12. HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA CÀ PHÊ VIỆT NAM Bộ môn Kinh Tế Quốc Tế Nhóm 1 – Lớp Mar3.4
13.
14. SẢN LƯỢNG Nguồn VICOFA 930.000 >500.000 10/2006 Hiện nay 910.000 10/2005 09/2006 900.000 2004 720.000 1,71 450.000 2003 750.000 2,00 500.000 2002 900.000 1,86 535.000 2001 720.000 1,87 533.000 2000 500.000 1,75 529.000 1999 410.000 2,00 485.000 1998 400.000 2,57 385.000 1997 280.000 2,00 285.500 1996 245.000 1,81 205.000 1995 Tổng sản lượng (tấn) Năng suất trung bình (tấn/ha) Tổng diện tích (ha) Năm
17. BIẾN ĐỘNG VỀ GIÁ CẢ Có sự bất ổn về giá và sản lượng
18. HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CÀ PHÊ VIỆT NAM Bộ môn Kinh Tế Quốc Tế Nhóm 1 – Lớp Mar3.4
19.
20. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ 10 nước nhập cà phê Việt Nam nhiều nhất trong 3 tháng đầu năm 2007 Việt Nam cung ứng cà phê cho toàn thế giới. Việt Nam đã mở rộng thị trường xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới như: Đức:17,8% Mỹ: 13.8% Anh: 12.7% Bỉ:7.3% TBN 6.9% Italia:5.6% Nhật Bản: 3.2% 20.215.900 Hà Lan 21.906.011 Nhật Bản 27.167.482 Bỉ 30.742.361 Anh 38.048.390 Indonesia 49.187.793 Tây Ban Nha 63.027.692 Italia 76.678.568 Thuỵ Sỹ 80.778.659 Mỹ 102.553.942 CHLB Đức
24. DỰ BÁO – CHIẾN LƯỢC – GIẢI PHÁP CÀ PHÊ VIỆT NAM Bộ môn Kinh Tế Quốc Tế Nhóm 1 – Lớp Mar3.4
25.
26.
27. GIẢI PHÁP GIẢI PHÁP Điều chỉnh quy hoạch ngành cà phê >>> chuyển đổi trồng cây khác thay cho cầy cà phê ở những nơi sản xuất cà phê không còn phù hợp Đối với người sản xuất cà phê >>> hiểu rõ tương quan giữa hiệu quả kinh tế và mức chi phí >>> tạo lập môi trường kinh tế và pháp lý, hỗ trợ đầu tư Chế biến cà phê >>> nghiên cứu và học hỏi các phương pháp chế biến mới, hiện đại, phù hợp với điều kiện hiện nay, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm cà phê Đẩy mạnh xuất khẩu >>> hoàn thiện khâu trồng, chế biến >>> hoàn thiện khâu tổ chức nguồn hàng xuất khẩu >>> thực hiện các giải pháp trợ cấp cho xuất khẩu >>> đẩy mạnh xúc tiến thương mại ở cấp chính phủ >>> Thị trường kỳ hạn >>> nguồn nhân lực