1. TÀI LIỆU KẾ TOÁN
HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
I. Khái niệm(hạch toán tài sản cố định)
- Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, khi
tham gia vào quá trình sản xuất, nó sẽ bị hao mòn dần và giá trị của nó
được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng vẫn
giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng.
- Theo quy định hiện hành TSCĐ có giá trị từ 10 triệu trở lên, thời gian từ
1 năm trở lên, và phải trích khấu hao phải theo quy định của bộ tài chính
(203/2009/TT-BTC)
II. Phân loại
TSCĐ có nhiều loại và có đặc điểm yêu cầu quản lý khác nhau để thuận tiện cho
công tác hạch toán cần phải sắp xếp phân loại theo từng nhóm, hoặc nguồn hình
thành sẽ có 3 loại chủ yếu:
2.1. TSCĐ hữu hình: là tài sản có hình thái vật chất cụ thể, có
thời gian sử dụng trên một năm hoặc bằng một năm như: máy móc, thiết bị,
vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn…
2.2. TSCĐ vô hình: Tài sản này không có hình thái vật chất, có
thời gian sử dụng trên một năm như phần mềm quản lý, bằng sáng chế,
quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu
hàng hoá…
2.3. TSCĐ thuê tài chính: Là tài sản DN đi thuê của các công ty
cho thuê tài chính mà có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu tài sản cho DN Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao
vào cuối thời hạn thuê.
1. Khi kết thúc hợp đồng thuê, bên thuê được bên thuê được quyền lựa chọn mua
lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng
thuê tài chính.
1
2. 2. Thời hạn cho thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê phải bằng
60% cần thiết để khấu hao tài sản thuê.
3. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng ít nhất phải tương
đương với giá của tài sản đó trên thị trường vào thời điểm ký kết hợp đồng.
4. Mọi hợp đồng thuê TSCĐ nếu không thoả mãn các quy định trên thì được
coi là TSCĐ thuê hoạt động.
III. Tài khoản sử dụng
TK 211 "Tài sản cố định"
- TK 2111 "TSCĐ hữu hình"
- TK 2112 "TSCĐ thuê Tài chính"
- TK 2113 "TSCĐVô hình"
3.1. Kết cấu Tài khoản
211
- Nguyên giá TSCĐ tăng do mua sắm, - Nguyên giá tài sản giảm do điều
trao đổi, xây dựng cơ bản hoàn thành chuyển đơn vị khác hoặc đem đi trao
bàn giao đưa vào sử dụng, do các đơn vị đổi hoặc do nhường bán,đi góp vốn liên
tham gia liên doanh góp vốn, do được doanh.
biếu tặng, viện trợ. - Nguyên giá tài sản giảm do tháo bớt
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của tài một hoặc một số bộ phận hoặc đánh giá
sản do xây lắp trang thiết bị thêm hoặc lại
do cải tạo nâng cấp, do đánh giá lại.
- Số dư nợ: Nguyên giá tài sản hiện có
của doanh nghiệp
3.2. Xác định nguyên giá
Tuỳ theo tình hình của từng doanh nghiệp mà hình thành nên tài sản để xác định
nguyên giá của tài sản đó.
Vê nguyên tắc chung, nguyên giá tài sản bao gồm:
Giá mua tài sản + thuế nhập khẩu, TTĐB + các khoản chi phí có liên quan đến
việc mua bán, vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, trước bạ, chi phí sửa chữa
lớn, tân trang - đi các khoản giảm giá khi mua.
2
3. - Tài sản vô hình: Là toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để có tài sản đó tính đến thời điểm đưa tài sản đó và sử dụng vào
theo dự kiến.
- Đối với tài sản thuê tài chính: Nguyên giá của bên đi thuê
bằng nguyên giá của bên cho thuê.
3.3. Các hồ sơ giấy tờ liên quan cho một bộ tài sản
- Tờ trình, kế hoạch phê duyệt mua
- Các quyết định phê duyệt thầu, chỉ định thầu, báo giá theo
yêu cầu
- Hợp đồng mua tài sản
- Tài liệu kỹ thuật về tiêu hao nhiên liệu của tài sản
- Biên bản thanh lý hợp đồng mua bán
- Biên bản bàn giao mua bán, biên bản bàn giao đưa vào sử
dụng có ký nhận của người sử dụng hoặc phụ trách
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng
- Biên bản góp vốn bằng tài sản, chứng thư thẩm định giá
đánh giá lại tài sản góp vốn
- Quyết định khấu hao gồm có số năm khấu hao, thời điểm
khấu hao do Giám đốc, Kế toán trưởng phê duyệt
- Mã tài sản theo sổ sách kế toán
- Biên bản kiểm kê tài sản từng kỳ
- Thẻ theo dõi tài sản cố định
- Bộ hồ sơ thanh lý tài sản: Tờ trình thanh lý, phê duyệt
thanh lý, hội đồng thanh lý, quyết định thanh lý, biên bản thanh lý, quyết
định ngừng khấu hao, hoá đơn thanh lý photo
- Quyêt định luân chuyển tài sản công ty từ bộ phận này sang
bộ phận khác
- Các tài liệu khác có liên quan.
Căn cứ vào các hồ sơ đó để kế toán lập thẻ kho và đăng ký vào sổ để theo dõi
TSCĐ của doanh nghiệp.
IV. Hạch toán Tài sản cố định
3
4. 4.1. Tăng tài sản cố định hữu hình
4.3.1. Tăng TSCĐ do góp vốn
Hồ sơ gồm:
Biên bản góp vốn
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ, chứng thư thẩm định giá trị tài sản
Biên bản điều chuyển (Công ty mẹ điều chuyển cho công ty con
nhưng hạch toán phụ thuộc)
Hoá đơn GTGT nếu nhận vốn góp của một doanh nghiệp khác
Phiếu nhập kho TSCĐ
Hồ sơ quyền sỡ hữu, hồ sơ kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng tài sản, giấy
tờ bảo hành tài sản, hợp đồng bảo hiểm tài sản…
Giấy chứng nhận quyên sở hữu (nếu là tài sản sở hữu)
*Trường hợp góp vốn là tài sản mới mua chưa có sử dụng, có hoá đơn hợp
pháp được hội đồng giao nhận góp vốn chấp nhận thì giá trị vốn góp được xác
nhận theo giá ghi trên hoá đơn bao gồm cả thuế GTGT. Bên nhận góp vốn được kê
khai thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua tài sản của bên góp.
*Trường hợp cá nhân dùng tài sản thuộc sở hữu của mình như giá trị quyền
sử dụng đất để thành lập doanh nghiệp tư nhân, văn phòng luật sư thì không phải
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản và quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp
tư nhân.
*Trường hợp không có chứng từ hợp pháp để chứng minh giá vốn của tài
sản mang góp thì phải có văn bản định giá tài sản của ban tổ chức định giá để làm
cơ sở hạch toán giá trị tài sản.
*Trường hợp đối với cơ sở kinh doanh có tài sản góp vốn như góp vốn vào
công ty con, điều chuyển tài sản xuống công ty con hạch toán độc lập, góp vốn
liên doanh, liên kết thì phải có biên bản đánh giá lại và kèm theo bộ hồ sơ nguồn
gốc tài sản, xuất hoá đơn GTGT kê khai nộp thuế.
Bên nhận góp vốn, hạch toán:
4
5. Nợ TK 211, 213
Nợ TK 1331
Có TK 411
Bên góp vốn, hạch toán:
Nợ TK 221,222,228
Nợ TK 811 (Chênh lệch do đánh giá thấp hơn giá trị gốc)
Có TK 211, 213
Có TK 3331
Có TK 711 (Chênh lệch do đánh giá cao hơn giá trị gốc)
4.3.2. Tăng do mua sắm
Tờ trình, kế hoạch phê duyệt mua
Các quyết định phê duyệt thầu, chỉ định thầu, báo giá theo yêu cầu
Hợp đồng kinh tế (mua, bán)
Phiếu xuất kho, phiếu thu tiền của bên bán
Hoá đơn GTGT
Phiếu chi, UNC
Biên bản bàn giao bản thiết kế kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng, bảo
hành (nếu có)
Thanh lý hợp đồng
Giấy chứng nhận quyền sở hữu (nếu là tài sản sở hữu)
Hạch toán Nợ TK 211
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
4.3.3. Tăng do xây dựng cơ bản bàn giao
Hồ sơ:
Quyết định đưa tài sản từ xây dựng cơ bản vào sử dụng
Hồ sơ nghiệm thu, quyết toán công trình có giá trị
Biên bản bàn giao đưa vào sử dụng
Hạch toán: Nợ TK 211
5
6. Có TK 241
4.3.4. Tăng do chuyển từ công cụ dụng cụ
Nợ TK 211
Có TK 153
4.3.5. Tăng tài sản cố định vô hình từ nội bộ doanh nghiệp
Khi hình thành chi phí chưa xác định được khả năng hình thành TSCĐ vô hình,
hạch toán: Nợ TK 241, 242, 142
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
Khi xét thấy việc triển khai có kết quả và thoả mãn đầy đủ các điều kiện hình
thành TSCĐ vô hình, hạch toán: Nợ TK 2113
Có TK 241, 242, 142
4.2. Giảm tài sản cố định
4.3.1. Giảm do nhượng bán, do thanh lý
Hồ sơ:
- Tờ trình thanh lý, phê duyệt thanh lý, Quyết định thanh lý
- Biên bản thanh lý của Hội đồng thanh lý, biên bản đánh giá
lại tài sản
- Quyết định ngừng khấu hao
- Hợp đồng bán tài sản thanh lý
- Hoá đơn GTGT bán tài sản thanh lý
- Hoá đơn GTGT chi phí thanh lý (vận chuyển đến nơi khách
hàng mua…)
* Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
Có TK 3331
* Nợ TK 214 (Số dư trích khấu hao)
Nợ TK 811 (Chênh lệch giữa số đã trích khấu hao - Nguyên giá tài
sản)
Có TK 211 (Nguyên giá tài sản)
* Nợ TK 811 (chi phí thanh lý)
6
7. Có TK 111, 112, 331
4.3.2. Giảm do chuyển thành công cụ dụng cụ
Nợ TK 153
Có TK 211
4.3.3. Giảm do góp vốn liên doanh, liên kết
Nợ TK 221,222,228
Nợ TK 811 (Chênh lệch do đánh giá thấp hơn giá trị gốc)
Có TK 211, 213
Có TK 3331
Có TK 711 (Chênh lệch do đánh giá cao hơn giá trị gốc)
4.3.4. Giảm do thiếu do kiểm kê
Nợ TK 1381 (chưa xử lý)
Nợ TK 811 (Đưa vào chi phí)
Nợ TK 334 (Trừ vào lương người chịu trách nhiệm)
Có TK 211
4.3. Hạch toán Tài sản cố định đi thuê và cho thuê
4.3.1. Đi thuê hoạt động:
Ở đơn vị thuê không có quyền sở hữu, chỉ có quyền sử dụng trong thời gian
nhất định được ghi trong hợp đồng thuê, trong thời gian thuê đơn vị phải có trách
nhiệm bảo quản, lưu giữ TSCĐ đó.
* Bên đi thuê hạch toán:
Hạch toán tiền thuê
Nợ TK 154, 642, 627 (tiền thuê 1 tháng)
Nợ TK 142,242 (tiền thuê nhiều tháng) Tổng giá trị hoá đơn phí thuê
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
Đồng thời ghi Nợ TK 001
Hàng tháng phân bổ:
7
8. Nợ TK 154, 642
Có TK 142, 242
* Bên cho thuê
Hạch toán chi phí cho thuê (khấu hao)
Nợ TK 154
Có TK 214
Hạch toán doanh thu cho thuê:
- Nếu khách hàng thuê trả tiền cho nhiều kỳ thì phải hoạch
toán vào TK 3387
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Nếu khách hàng thuê trả tiền cho nhiều kỳ thì phải hoạch
toán vào TK 3387
Nợ TK 111, 112
Có TK 3387 (doanh thu chưa thực hiện)
Có TK 3331
- Hạch toán doanh thu từng kỳ
Nợ TK 3387 (từng tháng)
Có TK 511
4.3.2. Thuê tài chính:
4.3.2.1. Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua
chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho
thuê.
Khi nhận TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 342 - Nợ dài hạn (Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-)
Số nợ gốc phải trả kỳ này)
Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Số nợ gốc phải trả kỳ này).
8
9. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính
được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
Có TK 142, 111, 112
Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản xác định
số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp
theo, ghi:
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn
Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.
Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc trả kỳ này)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112
Khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản nhưng doanh
nghiệp chưa trả tiền ngay, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.
4.3.2.2. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho
bên cho thuê, kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 214
Có TK 212
4.3.2.3. Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ
thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển
giao quyền sở hữu tài sản
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính (Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài
chính)
Có các TK 111, 112,... (Số tiền phải trả thêm).
9
10. Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:
Nợ TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Có TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình.
4.4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ.
-Bảo dưỡng:
Nợ TK 154, 642
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
-Sửa chữa không làm biến dạng TSCĐ
Nợ TK 142, 242
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
-Sửa chữa lớn, nâng cấp
Nợ TK 241
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
-Tập hợp chi phí để kết toán phần đã chi
Nợ TK 211 (tăng giá TSCĐ)
Có TK 241
4.5. Hạch toán khấu hao TSCĐ
Theo thông tư 203/2009/TT_BTC, có 3 phương pháp khấu hao:
+Phương pháp khấu hao đường thẳng
+Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
+Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm
Hiện nay các DN áp dụng chủ yếu theo phương pháp trích khấu hao theo
đường thẳng:
Công thức:
Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐ
= Thời gian sử dụng
bình quân năm
Mức trích khấu hao Mức trích khấu hao bình quân năm
=
bình quân tháng 12 tháng
10
11. Ví dụ:
Có tô tô là tài sản 480tr tăng từ ngày 01/01/2010
Mức trích khấu hao 480.000.000
= =60.000.000/năm
bình quân năm 8 năm
Mức trích khấu hao 60.000.000
= =5.000.000/tháng
bình quân tháng 12 tháng
Định khoản Nợ TK 154, 642, 641, 627
Có TK 214
Tài liệu tham khảo:
- Lớp học kế toán thuế
- Học kế toán tổng hơp
- Dịch vụ kế toán thuế
11