các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
hanh vi TGHD
1. Chương 6: Hành vi của Tỷ giá hối đoái
Môn Tài chính Quốc tế
Nhóm Siêu nhân GAO – ĐH28KT03
Thành viên thực hiện: Trần Thị Ngọc Bích
Nguyễn Phan Diệu Hằng
Huỳnh Quế Thanh
2.
3. NỘI DUNG CHÍNH
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH CIP
CÁC DẠNG BIỂU HIỆN CỦA CIP
KIỂM ĐỊNH CIP
4. Quy luật ngang giá lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ
giá (CIP) được duy trì trên cơ sở kinh doanh chênh
lệch giá ( lãi suất ) trên thị trường tiền tệ.
Các nhà kinh doanh chênh lệch lãi suất luôn tận
dụng mọi cơ hội để kiếm lợi nhuận khi lãi suất
giữa các đồng tiền được yết là không nhất quán với
nhau.
9. Sử dụng thông tin về tỷ giá giao ngay và, tỷ giá kỳ hạn 6
tháng của đồng peso và lãi suất tại Mexico ở ví dụ trước để
xác định suất sinh lời của nhà đầu tư Mỹ từ việc kinh doanh
chênh lệch lãi suất có bảo hiểm CIP.
Giả sử nhà đầu tư bắt đầu với 1.000.000 đôla Mỹ để đầu tư
Trong ngày đầu tiên, nhà đầu tư Mỹ chuyển 1.000.000 USD
sang đồng peso Mexico (MXP) theo tỷ giá 0.1 đôla Mỹ cho
1 đồng peso
1.000.000 USD/0.1 USD/MXP = 10.000.000 MXP
Trong ngày đầu tiên, nhà đầu tư Mỹ cũng đồng thời bán hợp
đồng kỳ hạn đồng peso 6 tháng. Số lượng đồng peso bán kỳ
hạn chính là số lượng đồng peso nhận được sau 6 tháng nữa,
được tính như sau:
10.000.000 MXP x ( 1+ 0.06 ) = 10.600.000 MXP
10. Sau 6 tháng , nhà đầu tư Mỹ sẽ rút đồng peso gửi ban đầu
cùng với tiền lãi tích lũy, số tiền nhận được tổng cộng sẽ
là 10.600.000 peso. Nhà đầu tư đổi lượng peso này sang
đôla Mỹ theo hợp đồng kỳ hạn đã ký 6 tháng trước đó. Tỷ
giá kỳ hạn là 0.09906 đôla Mỹ, vì vậy lượng đôla nhận
được khi chuyển đổi bằng:
10.600.000 MXP x (0.09906 USD/MXP) = 1.050.036 USD
Trong trường hợp này,kinh doanh chênh lệch lãi suất có
bảo hiểm mang lại cho nhà đầu tư lợi nhuận khoảng 5%,
làm tròn số mức giảm giá kỳ hạn thành 0.94% gây ra độ
lệch tương đối ít so với suất sinh lời 5%. Như vậy theo kết
quả trong trường hợp này thì sử dụng kinh doanh chênh
lệch lãi suất có bảo hiểm sẽ tạo ra lợi nhuận tương đương
với những gì nhà đầu tư nhận được chỉ đơn giản bằng cách
đầu tư trong nước.
11.
12. Kinh doanh chênh lệch lãi
suất có bảo hiểm ( CIA) là
hoạt động đầu tư vào ngoại
tệ để hưởng chênh lệch về
lãi suất nhưng có phòng
ngừa rủi ro về tỷ giá thông
qua hợp đồng kỳ hạn.
13. Mượn một
đồng tiền A,
mua hoặc
bán lấy
đồng tiền B
Đầu tư đồng
tiền B vào
những
khoản vay
Thực hiện hợp
đồng forward trả
lại đồng A với lãi
suất thấp hơn
đồng B
Đến hạn trả
14. Ví dụ bạn có 1.000.000vnd muốn kinh doanh:
Tỷ giá giao ngay lúc này là SGD 0,0735/1000 VND
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là SGD 0,0735/1000 VND
Lãi suất 90 ngày của Việt Nam là 2%
Lãi suất 90 ngày của Singapore là 4%
15. Bán 1.000.000 VND mua SGD bằng tỷ giá giao ngay
ta được: 1.000.000 x 0,0375 = 37.500 ( SGD)
Sau 90 số tiền SGD kiếm được với lãi suất 4% là:
37.500 x 1,04 = 39.000 ( SGD)
Chuyển 39.000 SGD sang VND bằng tỷ giá kỳ hạn 90
ngày thu được: 39.000/0,0375 = 1.040.000 ( VND)
Lợi nhuật kiếm được từ nghiệp vụ CIA:
1.000.000 – 1.040.000 = 40.000 ( VND)
16. Dùng VND mua
SGD trên thị trường
giao ngay
Tạo áp lực giảm tỷ
giá giao ngay của
VND
Thực hiện một hợp
đồng kỳ hạn đề bán
SGD
Tạo áp lực tăng giá
kỳ hạn của VND
Tiền từ Việt Nam được
đầu tư vào Singapore
Có thể tạo áp lực tăng lãi
suất của Việt Nam và giảm
lãi suất của Singapore
17.
18. Hiệu ứng Fisher (FE)
Hiệu ứng Fisher quốc tế
(IFE)
Quan hệ UIP
Tổng hợp các quan hệ ngang
bằng
4
1
2
3
19. Hiệu ứng Fisher đạng chính xác:
1 + i = ( 1 + re )(1 + pe)
Hiệu ứng Fisher dạng gần đúng:
Trong đó:
r: lãi suất thực
i: lãi suất danh nghĩa
: tỷ lệ lạm phát kỳ vọng trong kỳ
20. Ý nghĩa:
Tỷ lệ lạm
phát kỳ
vọng tăng
lên
Lãi suất
danh
nghĩa tăng
lên
Lãi suất thực
không đổi
Có nghĩa là: trong điều kiện lãi suất thực không đổi,
tăng lên của lạm phát sẽ tạo ra 1% tăng lên của lãi
suất danh nghĩa.
22. Trong nước:
Nước ngoài:
Điều kiện Fisher trong nền kinh tế mở:
rh= rf
Chênh lệch lãi suất phản ánh chênh lệch lạm
phát kỳ vọng (IFE)
23. Theo lyù thuyeát hieäu öùng Fisher
quoác teá, tyû suaát sinh lôïi töø ñaàu
tö trong nöôùc tính trung bình seõ
baèng tyû suaát sinh lôïi coù hieäu löïc
töø ñaàu tö nöôùc ngoaøi. Töùc laø:
r = ih
1 1 1f f f hr i e i
1
1
1
h
f h f
f
i
e i i
i
Với: ef : tốc độ thay đổi tỷ giá
24. • Khi ih > if thì ef > 0 nghóa laø ñoàng
ngoaïi teä seõ taêng giaù khi laõi suaát
nöôùc ngoaøi thaáp hôn laõi suaát
trong nöôùc.
• Khi ih < if thì ef < 0 nghóa laø ñoàng ngoaïi
teä seõ giaûm giaù khi laõi suaát nöôùc
ngoaøi cao hôn laõi suaát trong nöôùc.
25. ih - if
-5
-3
-1
1
-1
% trong tyû giaù
giao ngay cuûa ñoàng
ngoaïi teä
Ñöôøng hieäu
öùng Fisher
quoác teá
1 3 5-3-5
3
5
J
F
GE
H
26. Tình huống: Một nhà đầu tư có số tiền ban đầu M
và muốn làm cho số tiền này sinh lợi bằng cách
đầu tư trên thị trường tiền tệ kỳ hạn 1 năm
Hai lựa chọn đầu tư:
1. Thị trường tiền tệ trong nước
2. Thị trường tiền tệ nước ngoai
27. Lựa chọn đầu tư vào TTTT trong nước:
Nhà đầu tư mua tin phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm.
Hưởng mức lãi suất ih
Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫn lãi số tiền:
M (1 + ih)
28. Lựa chọn đầu tư vào TTTT nước ngoài:
− NĐT phải chuyển số tiền K sang ngoại tệ theo tỷ giá
giao ngay S
− Mua tin phiếu kho bạc nước ngoai kỳ hạn 1 năm.
Hưởng mức lãi suất if
− Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫn lãi số tiền
ngoại tệ:
29. Lựa chọn đầu tư vào TTTT nước ngòai
Với tỷ giá giao ngay kỳ vọng Se ,cuối kỳ NĐT sẽ
thu được cả vốn lẫn lãi bằng nội tệ là:
30. Theo UIP, hai lựa chọn đầu tư có thể nói là như
nhau, đều đầu tư vào tín phiếu kho bạc va do vậy
kết quả đầu tư (lợi tức đầu tư) như nhau
Điều kiện cân bằng theo UIP:
31. Biểu thức tương đương
Biểu thức chính xác
Mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng bằng mức chênh lệch
lãi suất của hai đồng tiền
Đồng tiền nào có lãi suất cao hơn,
đồng tiền đó sẽ giảm giá; mức giảm giá bằng mức
chênh lệch lai suất của hai đồng tiền
32. Ý nghĩa của UIP
Tính hiệu lực thực nghiệm của UIP hàm ý là các
thị trường tài chính liên kết chặt chẽ với nhau mặc
dù có sự hiện hữu của rủi ro hối đoái
UIP có thể sử dụng để khảo sát mối liên kết lãi
suất giữa các quốc gia
UIP cũng có ý nghĩa đối với các quyết định đầu tư
và đi vay của các doanh nghiệp
33. Tốc độ thay
đổi tỷ giá S
kì vọng.
Se
Mức chênh
lệch LS danh
nghĩa.
ih - if
Mức chênh lệch lạm
phát kì vọng
Ph
e - Pf
e
Điểm kỳ hạn
của tỷ giá
≈ UIP ≈ UEH
≈ PPPe
≈ CIP
≈ IFE
34. CIP ( Covered Intesert Parity): Quan hệ ngang
bằng lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá.
CIA (Covered Interest Arbitrage): Kinh doanh
chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
FE (Fisher Effect): Hiệu ứng Fisher
IFE (International Fisher Effect): Hiệu ứng
Fisher quốc tế.
UIP (Uncovered Intesert Parity): Quan hệ ngang
bằng lãi suất không bảo hiểm