SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 17
Descargar para leer sin conexión
B Nông nghi p&PTNT                     Trư ng H Ki n trúc TP.HCM
 T ng C c th y L i                     Vi n KH Th y l i Vi t Nam
                                       Trư ng H Th y l i




           BÁO CÁO TÓM T T
  D ÁN TUY N Ê BI N VŨNG TÀU - GÒ CÔNG
     K T H P CHU I Ô TH VEN BI N




                     Hà N i, 12.2010
I.   tv n
       D án ê bi n t Vùng Tàu n Gò Công liên quan tr c ti p n vùng t trũng
th p thu c lưu v c sông Vàm C và h th ng sông             ng Nai, bao g m khu v c ng
Tháp Mư i, khu v c thành ph H Chí Minh và khu v c Gò Công thu c t nh Ti n Giang,
v i t ng di n tích vùng và các vùng liên quan tr c ti p là 1.010.000 ha.

        Khu v c trũng th p c a vùng TP. H Chí Minh r ng kho ng 255.000 ha, trong ó
80.000 ha c a t nh Long An, n m vùng c a c a nhi u con sông l n thu c h th ng sông
    ng Nai, nên ch u nh hư ng m nh m c a nh ng bi n ng dòng ch y trên sông, dòng
tri u trên bi n, trong ó nh hư ng c a bi n mang tính th ng tr . a hình th p trũng,
hư ng ra bi n v i trên 60% t ai thành ph có cao trình th p dư i 2m, nh ng vùng
trũng th p có cao trình t 0m n 0.5m là nh ng vùng ng p tri u thư ng xuyên ( t
hoang hóa và r ng). Nhi u h ch a l n ã và ang ư c xây d ng thư ng lưu, lư ng lũ
  ư c gi l i, lưu lư ng bình quân mùa lũ gi m, nên dòng ch y trong sông y u d n.
Ngư c l i dòng tri u tác ng ngày càng m nh lên và ang có xu th ngày càng gia tăng,
v n     xâm nh p m n và thi u nư c ng t ã và ang x y ra nghiêm tr ng trên sông Sài
Gòn, nh hư ng tr c ti p n nhà máy c p nư c cho thành ph . Vi c san l p các vùng
trũng l y t xây d ng, các công trình ê ngăn lũ, ngăn tri u, ngăn m n d c sông ã làm
dòng ch y, dòng tri u t p trung vào trong sông, làm dâng cao m c nư c nh tri u và h
th p m c nư c chân tri u. Biên    tri u tăng, d n n năng lư ng tri u gia tăng, th i gian
truy n tri u t bi n vào rút ng n, d n n di n tích ng p tri u ngày càng gia tăng, dòng
ch y trên sông b d n nén, xói l b gia tăng, kh năng ti p nh n nư c mưa t h th ng
tiêu không thu n l i. Cùng v i tác ng c a bi n i khí h u, nư c bi n dâng làm cho
v n ng p úng TP. HCM ngày càng thêm tr m tr ng.

       Vùng ng Tháp Mư i ( TM) v i di n tích kho ng 700.000 ha, là vùng trũng
th p r t khó thoát nư c, xu hư ng ng p lũ trong n i ng ngày càng gia tăng v chi u sâu
ng p và th i gian ng p (chênh l ch m c nư c max gi a Tân Châu (trên sông) và M c Hóa
(m c nư c trong ng) gi m t 2,5 n 3m xu ng còn 1,5m trong 40 năm qua)(hình1).




                                     Hình 1
T ng lư ng nư c tiêu thoát t   TM ra sông Ti n kho ng 70%, nhưng xu hư ng
ngày càng h n ch do các khu dân cư ti p t c phát tri n sâu vào vùng TM. Hư ng tiêu
thu n l i cho vùng TM là sông Vàm C , tuy nhiên do tác ng c a nư c bi n dâng, s
gia tăng c a ng năng dòng tri u nên v n     tiêu thoát theo hư ng này cũng ngày càng
khó khăn. Nhi u vùng chua phèn c a vùng TM như B c ông, Bo Bo v n chưa ư c
gi i quy t, môi trư ng vùng giáp nư c không ư c c i thi n, n u tăng ư c kh năng
thoát lũ ra sông Vàm C thì th i gian ng p và chi u sâu ng p trong vùng s gi m áng
k , di n tích t phèn s ư c c i t o và thu h p. V n      xâm nh p m n, thi u nư c ng t
x y ra thư ng xuyên tác ng l n n s n xu t c a T nh Long An. Hi n t i vào mùa khô
chúng ta v n ph i x nư c t h D u Ti ng xu ng sông Vàm C             y m n, ây ch là
gi i pháp tình th .

      H th ng th y l i Gò Công thu c t nh Ti n Giang v i di n tích 55.000 ha ã ư c
xây d ng tương i hoàn ch nh, tuy nhiên nh ng năm qua vào mùa khô, nư c m n xâm
nh p bao quanh toàn h th ng, d n n tình tr ng thi u nư c ng t và ô nhi m môi trư ng
nghiêm tr ng.

       V n     bi n i khí h u và nư c bi n dâng ã gây ra xâm nh p m n, thi u nư c
ng t, v n    úng ng p, thoát lũ c a vùng TM, và TP. HCM v i xu hư ngngày càng gia
tăng. Mưa c c oan trên lưu v c sông ng Nai – Sài Gòn và t i khu v c Thành ph H
Chí Minh, k t h p tri u cư ng – nư c bi n dâng s càng gây s c ép n h th ng tiêu
thoát nư c làm gia tăng tình tr ng ng p l t cho Thành ph trong th i gian t i.

           gi i quy t tình tr ng ng p úng do tri u và lũ TP. HCM, B Nông nghi p và
Phát tri n nông thôn ã trình Chính ph phê duy t quy ho ch (Quy t nh s 1547/Q –
TTg ngày 28/10/2008) v i vi c xây d ng h th ng ê bao dài 187 km, 12 c ng l n, 22
c ng có kh u      t 7,5m n 60m và 70 c ng có kh u          t 2m n 5m, (chưa k c ng
rãnh ng m c a TP ch y tr c ti p ra sông cũng c n ph i xây d ng c ng m t chi u) b o v
vùng I (b h u sông Sài Gòn, Nhà Bè, Vàm C , Vàm C                ông (hình 2)) di n tích
140.000ha, v i kinh phí hi n nay kho ng 38.800 t       ng.   án vùng I ã th c hi n ư c
hai năm, tuy nhiên do ngu n v n khó khăn n nay m i có ba h ng m c công trình ư c
l p xong d án. V n        gi i phóng m t b ng, ngu n v n xây d ng xây d ng có th là
nguyên nhân gây kéo dài th i gian xây d ng c a d án và v n         d nh nư c các khu
v c xung quanh (ngoài khu I) sau khi xây d ng kho ng 25cm, cũng là v n         c n quan
tâm. Giai o n II, xây d ng m t s tuy n ê và c u vùng II (vùng k p gi a sông sài
Gòn và sông      ng Nai) r ng 43.000ha     b o v khu vư n cây ăn trái, khu dân cư ph i
tôn n n cao 2,5m v i kinh phí xây d ng kho ng 4.000 t       ng, chưa k kinh phí tôn n n
các khu dân cư. Giai o n III, gi i quy t v n ng p l t do lũ l n c n ph i xây d ng
                                                                                      3
công trình phân lũ t sông ng Nai ra
                                           sông Th V i, t sông Sài Gòn sang sông
                                           Vàm C ông v i kinh phí ư c tính không
                                           dư i 20.000 t    ng. V lâu dài ch ng
                                           nư c bi n dâng chúng ta c n xây d ng c ng
                                           trên sông Lòng Tàu (sông r ng 500m, sâu
                                           âm 30m, kinh phí kho ng 6.000t     ng) và
                                           C ng trên sông Nhà Bè (sông r ng 2.000m,
                                           sâu âm 20m, kinh phí ư c tính kho ng
                                           12.000t    ng)
                                        Hình 2

         gi i quy t v n     xâm nh p m n, tr ng t cho vùng TM, chúng ta r t c n
s m xây d ng c ng l n trên sông Vàm C (sông r ng 1000m, sâu 18m, kinh phí xây
d ng ư c tính 9.000t    ng, B NN&PTNT ã cho l p DA ti n kh thi năm 2005).
d tr nư c ng t cho khu v c, phương án QH cũng xem xét n v n          xây d ng h
ch a nư c ng t vùng TM. Chương trình ê bi n t Qu ng Ngãi n Kiên Giang ã
 ư c Chính ph phê duy t và ang th c hi n. Trong ó ê bi n thu c khu v c Thành ph
H Chí Minh c n ư c xây d ng ngay, nhưng hi n ang g p khó khăn trong vi c l a
ch n phương án tuy n vì h th ng kênh r ch l n quá nhi u. ê bi n o n Gò Công t nh
Ti n Giang, m t ph n khu v c C n Gi thu c TP.HCM và ê c a sông c a Long An ã
 ư c Chính ph phê duy t hơn 4.000t    ng.

       Tuy n ê bi n t Vũng Tàu n Gò Công là công trình gi i quy t ư c các v n
v lũ, xâm nh p m n, úng ng p cho hơn 1 tri u ha vùng trũng th p c a khu v c giai o n
trư c m t cũng như lâu dài trong i u ki n B KH và nư c bi n dâng, công trình em l i
hi u ích t ng h p cho phát tri n kinh t - xã h i trong vùng và mi n Tây Nam B , s làm
thay i di n m o trong khu v c. D án thu hút ư c s quan tâm và ng h c a các cán
b lãnh o lão thành trong ngành th y l i. D án ã báo cáo v i /c Tr n            c Lương
nguyên Ch t ch nư c, v i i di n lãnh o 4 t nh: Tp. HCM, Bà R a Vũng Tàu, Long
An và Ti n Giang, /c B trư ng B Xây d ng, B Khoa h c và Công ngh , t ch c
nhi u cu c h i th o t i T ng c c Th y l i, H i th y l i Vi t Nam, trư ng i h c th y
l i, Vi n Khoa h c th y l i Vi t nam. i s Quán Hà Lan ã ng ý cho kéo dài d án
nghiên c u v ê bi n và s d ng ti n k t dư 110.000 Euro          dùng cho các chuyên gia
Hà Lan sang Vi t Nam ph i h p v i B NN&PTNT nghiên c u ti n kh thi tuy n ê
Vũng Tàu-Gò Công. N u ư c Chính ph cho phép và tr c ti p ch            o chúng ta có th
huy ng ngu n v n t các t p oàn kinh t , các công ty ư c s d ng m t ph n qu             t,
qu m t nư c lòng h m i t o ra xây d ng.
II. M c tiêu c a d án

       Ch ng lũ l t, ng p úng và xâm nh p m n cho toàn vùng TP. H Chí Minh, trư c
m t và lâu dài. Tăng cư ng kh năng thoát lũ, gi m chi u sâu và th i gian ng p lũ, ch ng
xâm nh p m n cho vùng TM trong i u ki n bi n i khí h u và nư c bi n dâng;
Ch ng xâm nh p m n cho khu v c Gò Công, Long An; phòng ch ng thiên tai và các tác
   ng t bi n cho toàn b khu v c TP. H Chí Minh và vùng TM; khi c n s chuy n
thành h ch a nư c ng t cho vùng.

       Rút ng n kho ng cách giao thông, t o s liên k t gi a các t nh mi n Tây v i Vũng
Tàu và các t nh Nam Trung B , xây d ng h th ng c ng bi n, t o ng l c m r ng và
hình thành chu i ô th m i TP. H Chí Minh, Vũng Tàu, Long An, Ti n Giang, phát
tri n du l ch cũng như i v i kinh t xã h i cho toàn khu v c.

      III. Phương án I

   1. N i dung d án
      Xu t phát t nhu c u thích ng v i bi n i khí h u, nư c bi n dâng, qu n lý nư c
và phát tri n b n v ng kinh t - xã h i trong vùng, d án bao g m m t tuy n ê bi n dài
33 km (phương án I), xu t phát t Vũng Tàu n Gò Công, chi u sâu nư c trung bình
7,5-8 m (tính t c t 0,00m) và m t c ng ki m soát tri u, thoát lũ (r ng 500m) và các âu
thuy n ph c v giao thông th y, m t ê r ng 25-50m (hình 3). Sau khi ê ư c xây d ng
s t o ư c m t h ch a v i di n tích m t nư c 56.000 ha, dung tích h ch a kho ng 3,3
t m3 (n u k c trong sông kho ng 5 t m3), là d án ch ng B KH và NBD cho m t
vùng r ng l n t i hơn 1 tri u ha (chi ti t xin xem ph l c 1).




                                          Hình 3

      Tuy n      ê ư c xây d ng s là tr c giao thông k t n i Vũng Tàu v i mi n Tây
Nam b , t o      ng l c giúp m r ng và hình thành các khu ô th m i, là nơi xây d ng h
th ng c ng, l   p qu t      khai thác năng lương gió. D ki n s có 5 khu v c phát tri n ô
th m i bao g    m: (chi ti t xin xem ph l c 3)
      1.   ô th Vũng Tàu m r ng
      2.   ô th sinh thái r ng ng p m n C n Gi
      3.   ô th khoa h c bi n

                                                                                      5
4. ô th d ch v kinh t bi n
       5. Hành lang công nghi p m i

       2. Nh ng tác                                                 ng tích c c c a d án
              a. Ch ng lũ, ch ng ng p l t và các thiên tai t bi n: Thông qua c ng
ki m soát tri u   ê bi n, ta có th kh ng ch m c nư c trong h theo yêu c u, không
m c nư c trong c ng cao hơn 1m ch ng ng p tri u cho TP.HCM.

       V ch ng lũ: Theo k t qu tính toán th y l c v i tr n lũ 200 năm xu t hi n m t
l n (P=0.5%) lưu v c sông ng Nai; i v i vùng TM là tr n lũ năm 2000, t ng
chi u r ng c ng là 500m, cao trình áy c ng -12m (phương án I) cho th y:

        M c nư c t i Th D u M t h 1,49m (t 2,85 xu ng còn 1,36), t i Tân Thu n
(Phú An) trên sông Sài Gòn h th p 1,02m (t 2,28 m xu ng còn 1,26m (m c nư c Jica
thi t k tiêu cho TP.HCM t i ây là 1,30m)); t i Nhà bè h 0,71m (t 1,92m xu ng còn
1,21m). Cũng tương t như v y i v i m c nư c trên sông ng Nai và Vàm C . Do
lư ng nư c t      ng Tháp Mư i ư c thoát ra h tăng g n 2 l n vào th i kỳ lũ l n, nên
th i gian ng p lũ t i M c Hóa gi m kho ng hơn m t tháng, t i Tuyên Nhơn kho ng 45
ngày, t ng lư ng thoát lũ t i c a ra sông Vàm C tính cho năm 2000 tăng lên trên 6t
m3. N u các tr c d n nư c ư c c i t o thì kh năng thoát lũ c a c hai vùng còn ư c
c i thi n cao hơn (xin xem hình dư i và ph l c tính toán th y l c).
                                    ư ng m c nư c l n nh t d c sông Sài Gòn t Th D u M t n ê bi n VT-GC d                                ki n
                                             theo các k ch b n phương án 1 , h ch a x v i t n su t lũ 0.5%
                                                                                                                                                                M c nư c trên sông h th p, t o
                       3.00

                       2.75
                                  C a R ch Tra
                                                                   Phú An
                                                                                                                                                                  i u ki n tăng kh năng thoát nư c
                       2.50

                       2.25
                                                                                      C a sông Sài Gòn
                                                                                                              C a k nh L                                        mưa t h th ng c ng rãnh trong
                       2.00
                                                                                                                                                ê VT - GC
                                                                                                                                                                thành ph k c khi có lũ l n l ch
        M c nư c (m)




                       1.75

                       1.50

                       1.25                                                                                                                                     s . Con ê l n và b n v ng có th
                       1.00

                       0.75                                                                                                                                     ngăn ch n t t c các lo i thiên tai
                       0.50

                       0.25
                              Th D u M t
                                             C a Vàm Thu t   C a K Th Nghè                    Nhà Bè                  C a s Vàm C
                                                                                                                                    C a Soài r p                t bi n như bão, sóng th n, là nơi
                       0.00
                           0.00      10.00       20.00   30.00     40.00       50.00         60.00
                                                                               Kho ng cách (km)
                                                                                                           70.00     80.00       90.00    100.00       110.00
                                                                                                                                                                tránh trú bão cho tàu thuy n trong
                                                             HT            B = 500m             B = 700m             B = 1000m

                                                                                                                                                                khu v c.
        (Ghi chú: v tiêu chu n ch ng lũ c a ê sông ph thu c Qlũ, chi u sâu ng p (s an toàn c a dân
cư), c i m khu v c ư c b o v . Hi n nay cho ê sông H ng là 0,4% t i Hà N i nơi khác thì th p
hơn, các ê sông khác thì t 0,5% n 2%. Sông Sài Gòn ng Nai chưa có ê s ư c H quy t nh
trong th i gian t i, trư c m t t m l y 0,5%).

       b. Ki m soát m n: nh tri u cao là nguyên nhân chính gây nên tình tr ng xâm
nh p m n, do ch     ng ki m soát ư c m c nư c tri u nh hơn 1m trong h , nên tình
tr ng xâm nh p m n s không sâu vào t li n và có th kh ng ch theo mong mu n.
c. T o ra tr c giao thông thu n l i k t n i các vùng: Hi n nay t các T nh mi n
Tây i Vũng Tàu ph i lên TP.HCM và t TP H Chí Minh i Vũng Tàu dài 120 km
  ư ng b . Khi tr c ê bi n hình thành, t TP. M Tho i n Vũng Tàu ch còn 70km so
v i 200km hi n nay.      c bi t khi tuy n ê bi n k t h p v i ư ng giao thông ven bi n
  ư c thi công xong s t o s k t n i r t thu n l i d c theo ư ng bi n t Phan Rang –
Phan Thi t – Vũng Tàu – các t nh mi n Tây Nam b , rút ng n ư c kho ng 130km và
không ph i i qua TP. HCM và           ng Nai nơi có m t    xe i l i r t l n. T o qu  t
r ng rãi d c hai bên tuy n ê       xây d ng c ng bi n cho Vũng Tàu, Ti n Giang và các
t nh trong vùng.

       Giao thông th y t vùng v nh, TP. HCM n các t nh BSCL r t thu n l i không
ph i qua các âu thuy n các c ng thu c d án ch ng ng p TP.HCM và các c ng l n ã
nêu trên.

       d. T o qu    t    phát tri n: V i di n tích 56.000 ha m t nư c m i ư c t o ra,
chúng ta s dành m t ph n t        phát tri n các khu công nghi p, du l ch, d ch v và các
khu ô th thu c thành ph Vũng Tàu, Tp. HCM, Ti n Giang và Long An. Riêng TP.
HCM di n tích vùng trũng th p (kho ng 80.000ha) chưa ư c khai thác, ho c khai thác
chưa hi u qu s tr thành vùng t màu m ho c phát tri n ô th , m r ng thành ph ra
phía bi n m t cách r t an toàn. Tuy n ư ng giao thông huy t m ch trên ê n i Vũng
Tàu Gò Công cũng t o ng l c l n cho s hình thành và phát tri n các khu ô th m i
d c theo các con sông và b bi n, t o chu i ô th bi n và hành lang công nghi p m i
cho vùng (xin xem ph l c s 3).

       e. Phát tri n du l ch: Bà R a – Vũng Tàu có m t v trí thu n l i cho vi c phát tri n
du l ch, ư c ánh giá là m t trong nh ng i m du l ch tr ng tâm c a t nư c, lư ng
khách du l ch s tăng v t sau khi xây d ng xong ê bi n, c bi t s thu hút ư c lư ng
khách t các t nh mi n Tây ( ê bi n Hàn Qu c khánh thành ngày 27/4/2010 n tháng
10/2010 ã có 6 tri u lư t khách du l ch, thăm quan). Chúng ta có th xây d ng khu ô
th an toàn gi a h ch a, t o thành khu du l ch c áo và h p d n, v a có c nh quan
  p, v a có môi trư ng sinh thái t nhiên c bi t.

        f. S d ng năng lư ng thu tri u, i n gió: D án có th s d ng dung tích c a
h      khai thác năng lư ng thu tri u ph c v phát tri n kinh t - xã h i trong vùng. Theo
tính toán sơ b n u u tư xây d ng tr m th y i n s d ng năng lư ng th y tri u có th
  em l i: Công su t l p máy kho ng 300.000 kw, i n lư ng 2,0x109 kwh. Ngoài ra d c
theo tuy n ê có th b trí m t s qu t gió      phát i n (chi ti t xin xem ph l c 4) (vi c


                                                                                        7
s d ng năng lư ng th y tri u s ư c cân nh c trong quá trình l p d án vì liên quan
  n giao thông th y qua ê giai o n trư c m t).

       g. Là nơi d tr ngu n nư c ng t trong tương lai: V lâu dài trong i u ki n
B KH, nh ng tác ng t phía thư ng lưu gây nên c n ki n ngu n nư c, không     nư c
ng t cung c p cho khu v c TP.HCM và vùng TM khi ó ta có th chuy n h ch a phía
trong ê bi n thành h nư c ng t ph c v cho dân sinh, kinh t trong vùng, khi ó các
h sinh thái nư c l s ư c chuy n d n sang sinh thái nư c ng t. V i kho ng g n 5 t
m3 (k c trong sông) chúng ta có th    m b o an ninh v ngu n nư c trong b t k s
di n bi n nào thư ng lưu ( xây d ng m t h ch a trên núi v i dung tích 4- 5 t m3,
chúng ta m t kho ng 30.000-40.000ha t r ng, t canh tác và kho ng 40-50.000t   ng
   xây d ng).

      h. Gi m v n u tư xây d ng các c ng l n và h th ng ê trong khu v c:
      Xây d ng ê bi n, m t c ng i u ti t th y tri u và các âu tàu chúng ta không c n
xây d ng h th ng phân lũ t sông     ng Nai v sông Th V i, t sông Sài Gòn v sông
Vàm C     ông (kho ng 20.000 t     ng), gi m ư c ít nh t t 2 (n u ghép 2 c ng v i
nhau) n 3 c ng l n s ph i xây d ng trong th i gian t i: T ng kinh phí c a 3 c ng Vàm
C , Lòng Tàu, Soài R p ư c tính kho ng 27.000 t    ng. C ng trên ê bi n ch c n r ng
t 1000m n 1.500m, a hình nông hơn, a ch t khu v c g n Vũng Tàu t t hơn và i u
ki n xây d ng thu n l i hơn. H th ng ê và c ng trong d án ch ng ng p úng TP.
HCM h u h t s không c n xây d ng (s gi m kho ng 35.000t        ng) (xem ph l c 5).

        i. T o ng l c phát tri n kinh t - xã h i trong vùng: Nh ng vùng t r ng l n
  ư c khai thác cho phát tri n nông nghi p, du l ch, d ch v , các khu công nghi p, khu ô
th , t o s k t n i và rút ng n kho ng cách giao thông; toàn vùng s an toàn trư c thiên
tai t bi n, t lũ l t, xâm nh p m n là ti n     cơ b n cho s phát tri n b n v ng kinh t
xã h i trong vùng và nhanh chóng làm thay i di n m o trong khu v c.

        f. Gi m c t san n n toàn khu v c: Sau khi tuy n ê ư c xây d ng chúng ta ch
   ng trong vi c kh ng ch m c nư c lũ và tri u trong thành ph , vì v y không c n nâng
cao c t n n và c t ư ng như hi n nay. i u này s gi m m t lư ng kinh phí r t l n
trong u tư xây d ng các khu ô th m i và vùng II (k p gi a sông           ng Nai và Sài
Gòn) và vùng III (khu v c C n gi ) và khu v c thu c t nh Long An.
            CHU I Ô TH D   KI N HÌNH THÀNH CÙNG V I TUY N Ê BI N VŨNG TÀU - GÒ CÔNG
Đô thị khoa học biển




          Mở rộng đô thị Vùng Tàu         Chu i ô th hành lang công nghi p m i            ô th sinh thái C n Gi



      3. Nh ng tác           ng tiêu c c

       - V môi trư ng: V i m c tiêu chính ã nêu trên, c ng i u ti t ch ngăn nh
tri u không cho cao hơn 1,0m(hình dư i), trong m t ngày v n luôn có dòng ch y vào h
và t h ra, nư c trong h v n là h nư c m n và l nên nh hư ng không l n n h
sinh thái khu v c bên trong c bi t là khu d tr sinh quy n r ng C n Gi . Tuy nhiên
v n r t c n ánh giá nh ng thay i h sinh thái, b i l ng bùn cát, tác ng dòng ch y
trư c ê bi n..

                       Mực nước biển Vũng Tàu tháng 10, tần suất 10%




                                                                                                                  9
- Giao thông th y: Các tàu thuy n i vào trong h và các sông u ph i i qua âu
thuy n, ây là khó khăn l n nh t c n quan tâm gi i quy t, tuy nhiên v i công ngh hi n
nay ta có th xây d ng nhi u âu thuy n hi n i không gây ách t c giao thông th y trong
khu v c. N u chúng ta không khai thác i n năng, v i m c nư c bi n như hi n nay thì
t ng th i gian óng c ng trong m t năm (năm 2010, là năm không có lũ) là 159 gi , v i
s l n óng c ng là 61 l n, th i gian óng c ng trung bình m t l n là 2,5 gi , l n dài nh t
là 3 gi      ch ng ng p tri u, ng p lũ cho thành ph và tăng kh năng tiêu thoát lũ (vào
nh ng năm lũ l n th i gian óng c ng có l n hơn). Vào th i i m óng c ng           kh ng
ch m c nư c tri u thì tàu thuy n ph i i qua âu thuy n, th i gian tri u cư ng chúng ta
l i bi t trư c nhi u năm nên tác ng là không l n. Khi nư c bi n càng dâng cao thì th i
gian ph i óng c ng càng nhi u, khi ó ta chuy n d n c ng cho các tàu l n ven ê bi n.

       - nh hư ng n lu ng cá di chuy n, trong thi t k s b trí lu ng cá di chuy n,
vi c ngăn ê có th gi m ngu n th c ăn c a m t s loài th y, h i s n.

      4. V n     u tư và so sánh phương án

4.1 V n    u tư cho     án ê bi n Vũng Tàu - Gò Công

4.1.1 V n u tư cho ê bi n (chi ti t xem phu l c s 4):                     26.000 t        ng
4.1.2 V n u tư cho c ng và âu thuy n (ph l c s 6)                          9.000 t        ng
      D phòng:                                                            15.000 t        ng
           T ng v n u tư cho án ê bi n                                    50.000 t        ng
(Tính theo phương án tuy n sâu, m t ê r ng 50m.V n tương ương 2,5t USD)
4.2. T ng v n c a d án ch ng ng p TP.HCM

4.2.1 V n u tư cho 12 c ng l n theo Quy t nh
c a Chính ph s 1547/Q – TTg ngày 28/10/2008
       a. Ba c ng l n do B NN &PTNT ph trách:                                   5.800 t        ng
       b. Chín c ng l n còn l i do TP.HCM và Long An ph trách:                  7.400 t        ng
4.2.2 V n u tư cho ê, kè, c ng nh , h i u ti t nư c mưa                        21.600 t        ng
          (chi ti t xin xem ph l c s 7).
4.2.3 V n u tư cho vùng 2 ( ê và c u vùng k p gi a sông Sài Gòn-   ng Nai):     4.000 t    ng
       T ng v n cho chương trình ch ng ng p theo Q 1547:                      38.800 t     ng
4.2.4 V n u tư cho chương trình phân lũ t sông ng Nai ra
sông Th V i và t sông Sài Gòn ra sông Vàm C ông kho ng:                   20.000 t        ng
4.2.4 V n xây d ng C ng Lòng Tàu, Soài R p ch ng nư c bi n dâng:          18.000 t        ng
   T ng v n trư c m t và lâu dài cho ch ng ng p khu v c TP.HCM: 76.800 t                  ng
4.3 V n    u tư cho c ng Vàm C ( ã NC ti n kh thi năm 2005):                  9.000 t     ng
4.4 V n u tư ê bi n, c a sông theo Q 667 c a CP cho ba t nh
      Ti n Giang, Long An, TP.HCM:                                            4.000 t     ng
T ng v n theo phương án QH cho c vùng TP.HCM+ TM                          89.800 t      ng
Ghi chú: Kinh phí tính toán c a d án ch ng ng p TP.HCM tương   i chính xác do m t s h ng m c m i
duy t DA và m i xong quy ho ch (tương ương 4,5t USD).




4.5. So sánh phương án

      Ph m vi nh hư ng và tác ng c a phương án ê bi n Vũng Tàu Gò Công so v i
phương án quy ho ch ã ư c duy t khác nhau r t l n, d án ê bi n tác ng n 1 tri u
ha, d án QH ch tác ng n khu v c TP.HCM 255.000ha nên vi c so sánh chưa phù
h p. Tuy nhiên cũng xin nêu m t vài nét cơ b n:

         a.  án ê bi n Vũng Tàu – Gò Công là công trình ch ng nư c bi n dâng, ch ng
bi n i khí h u m t cách toàn di n cho hơn 1 tri u ha vũng t trũng th p c a khu v c
TP.HCM, vùng TM, khu v c Gò Công giai o n trư c m t và lâu dài. Gi i quy t tương
   i tri t  và b n v ng các v n    lũ l t, úng ng p, xâm nh p m n, d tr ngu n nư c
ng t trong tương lai, ngăn ch n m i thiên tai t bi n. T o thu n l i cho giao thông th y
trong n i a.

       Tuy n ê ư c xây d ng cũng s là tr c giao thông k t n i Vũng Tàu v i mi n
Tây Nam b , t o ng l c giúp m r ng và hình thành các chu i ô th m i và phát tri n
kinh t xã h i và thay i di n m o trong vùng.

       V n u tư th p hơn phương án quy ho ch ư c tính kho ng 35.000 t        ng ( ã tr
ph n kinh phí ti p t c th c hi n TP.HCM). Di n tích m t h m i t o ra do Nhà nư c
qu n lý nên g n như không c n gi i phóng m t b ng, t o thu n l i trong quá trình thi
công, công trình t p trung d th c hi n, công tác qu n lý v n hành thu n l i.

       Ngu n v n xây d ng có th huy ng t các t p oàn kinh t , các công ty trong và
ngoài nư c do vi c s d ng qu     t và qu m t nư c trong h m i t o ra (n u ư c
chính ph cho phép).

       Nh ng tác ng tiêu c c         n môi trư ng c n quan tâm gi i quy t như giao thông
th y t bi n vào và m t s v n         khác ã ư c      c p trên và s ư c ti p t c nghiên
c u làm rõ.
                                                                                             11
b. Phương án quy ho ch ch ng úng ng p cho c vùng có v n u tư cao hơn r t
nhi u. Tác d ng lan t a c a d án nh , v n thoát lũ c a vùng TM v n chưa ư c gi i
quy t; khu v c trũng th p (vùng III) c a TP.HCM chưa có gi i pháp gi i quy t. Khi nư c
bi n dâng kho ng t 50cm n 1m s e d a khu v c r ng C n Gi , cũng như v n
thoát nư c t ch y c a thành ph . M t khác, vi c gi i phóng m t b ng và r t nhi u h ng
m c công trình có th gây ch m ti n        thi công. Công tác qu n lý v n hành h th ng
ch ng úng ng p cũng khá ph c t p. Tuy có thu n l i cho giao thông t bi n vào các c ng
hi n nay, song l i khó khăn cho giao thông thu trong thành ph và t thành ph , t bi n
vào kênh Ch G o và i các t nh trong vùng.

IV. Phương án II

          gi m nh tác ng n giao thông th y vào c ng Cái mép Th V i và r ng C n
Gi chúng ta có th xem xét phương án II v tuy n ê. Tuy n ê n i t Gò Công n g n
Vũng Tàu (cách vũng Tàu 4 km), n i ti p v i tuy n ê nh i vào r ng C n gi (hình v
dư i). Chi u dài tuy n ê chính dài 29km, r ng 25-50m, sâu bình quân 6,5m, sau ó k t
n i v i Vũng tài b ng c u giao thông r ng 22,4m, dư i c u t t c các lo i tàu bè i l i
bình thư ng vào khu v c vình Gành Rái. Tuy n ê ph dài 13km n i t       u c u phía ê
chính i vào c n Gi v i chi u r ng b m t là 10m, chi u sâu bình quân g n 4,5m. Kinh
phí làm c u và o n ê nh tương ương kinh phí c a 4 km ê o n sâu nh t. T ng v n
  u tư c a phương án kho ng 50.000t    ng (k c v n d phòng là12.000t        ng).

       Theo k t qu tính toán th y l c v i tr n lũ 200 năm xu t hi n m t l n (P=0.5%)
lưu v c sông     ng Nai; i v i vùng TM là tr n lũ năm 2000, t ng chi u r ng c ng là
700m ( ê bi n là 500m và sông Lòng Tàu là 200m, cao trình áy c ng -12m cho
th y: M c nư c t i Th D u M t h 1,54m (t 2,85 xu ng còn 1,34m) t i Tân Thu n
(Phú An) trên sông Sài Gòn h th p 1,09m (t 2,28 m xu ng còn 1,19m); t i Nhà bè h
0,84m (t 1,92m xu ng còn 1,08m). Cũng tương t như v y i v i m c nư c trên sông
   ng Nai và Vàm C . Do lư ng nư c t         ng Tháp Mư i ư c thoát ra h tăng g n 2
l n nên th i gian ng p lũ t i M c Hóa gi m kho ng hơn m t tháng, t i Tuyên Nhơn
kho ng 42 ngày, t ng lư ng thoát lũ t i c a ra sông Vàm C tính cho năm 2000 tăng lên
kho ng 6t m3, và n u các tr c thoát nư c ư c c i t o thì tình hình thoát lũ còn ư c c i
thi n nhi u. T ng v n u tư c a phương án kho ng 50.000 t         ng (k c v n d phòng
là12.000t     ng).
ư ng m c nư c l n nh t d c sông Sài Gòn t Th D u M t     n ê bi n VT-GC d                               ki n
                                            theo các k ch b n phương án 2 án, h ch a x v i t n su t lũ 0.5%


                     3.00
                                 C a R ch Tra
                                                                       Phú An
                     2.75

                     2.50
                                                                                        C a sông Sài Gòn
                     2.25
                                                                                                               C a k nh L

                     2.00
                                                                                                                                                  ê VT - GC
       M c n c (m)



                     1.75

                     1.50
            ư




                     1.25

                     1.00

                     0.75

                     0.50
                                                C a Vàm Thu t
                                                                                                 Nhà Bè
                     0.25                                                                                                             C a Soài r p
                            Th   D uM t
                                                                C a K Th Nghè                                          C a s Vàm C
                     0.00
                         0.00       10.00        20.00     30.00       40.00         50.00     60.00       70.00      80.00       90.00       100.00     110.00
                                                                                     Kho ng cách (km)

                                                HT          Bvt = 300m, Blt = 200m            Bvt =500m, Blt = 200m           Bvt =800m, Blt = 200m




   •   V lâu dài khi nư c bi n dâng lên nhi u, c ng ã xây d ng xong                                                                                               d c ê ta có th
       hoàn thi n n t o n ê.

   •   Phương án II gi i quy t các v n v giao thông và r ng C n gi . V tác                                                                                                 ng
       môi trư ng s nh hơn khi xây d ng c ng c a sông.

   •   Như c i m l n nh t c a phương án II là không còn nhi u qu t (qu m t nư c
       m i l n bi n) s d ng cho xã h i hóa. Ti n u tư t phía nhà nư c ph i nhi u
       lên.

       V. Cơ ch th c hi n

       N u Chính ph cho phép trích m t ph n di n tích t 56.000 ha m t nư c    xây
d ng ô th , khu công nghi p, du l ch, d ch v thì kinh phí xây d ng ê, c ng, ư ng
giao thông s ch y u do các thành ph n kinh t , các t p oàn ư c hư ng l i t qu   t
 óng góp. Nhà nư c ch h tr kinh phí nghiên c u, l p d án, thi t k và kho ng 10-
15% kinh phí xây d ng (n u theo PAI).

       VI. K t lu n và ki n ngh

       D án ê bi n Gò công là công trình ch ng nư c bi n dâng, ch ng bi n i khí
h u th ch         ng. ó không ch là m t d án th y l i thu n túy mà là m t d án phát
tri n giao thông, phát tri n kinh t xã h i trong vùng. V n u tư c a d án tuy không
nh , nhưng nh hơn nhi u các d án nh l c ng l i, mà ph m vi nh hư ng l i l n hơn
r t nhi u, gi i quy t tương i tri t    các v n    c a khu v c, thu n l i trong xây d ng,
trong qu n lý v n hành. D án nh n ư c s          ng tình c a h u h t lãnh o lão thành
trong ngành th y l i, c a cán b khoa h c thu c Vi n KHTL Vi t Nam, Trư ng i h c
Th y l i, Trư ng i h c Ki n Trúc TP.HCM.

         t nư c Hàn Qu c u tư 3,8 t ô la ch nh m m t m c ích là l n bi n ư c
40.000ha ( ê dài 33 km, nơi sâu nh t 36m). Chúng ta u tư kho ng 50.000 t ng
 ư c di n tích 56.000ha; m t h ch a nư c g n 5 t m3 (k c trong sông) d tr cho
                                                                                                                                                                                13
tương lai; ư c m t ư ng giao thông r ng 25m ( ư ng c p II), hi n i k t n i trong
vùng, rút ng n kho ng cách giao thông g n 150km t các t nh Mi n Tây n Vũng Tàu
và các t nh mi n Trung, gi m g n 90.000 t   ng u tư các công trình nh l bên trong,
gi m di n tích m t t do xây d ng c ng và ê ven sông; gi i quy t tri t      v n    lũ,
úng ng p, xâm nh p m n cho hơn 1 tri u ha khu v c TP.HCM, TM, Gò Công. T o
   ng l c m r ng và hình thành chu i ô th m i TP. H Chí Minh, Vũng Tàu, Long
An, Ti n Giang, phát tri n du l ch cũng như i v i kinh t xã h i cho toàn khu v c. D
án ê bi n Vũng tàu-Gò Công không ch là m t d án th y l i gi i quy t v n c p bách
trư c m t và lâu dài nh m thích ng v i B KH và NBD mà nó còn là m t d án phát
tri n kinh t xã h i trong vùng.
15
17

Más contenido relacionado

Similar a De vung tau go cong bao cao thu tuong

Thuan loi kho khan tnn vn
Thuan loi kho khan tnn vnThuan loi kho khan tnn vn
Thuan loi kho khan tnn vnmnhtunguyen
 
Dia totnghiepthpt
Dia totnghiepthptDia totnghiepthpt
Dia totnghiepthptDuy Duy
 
Tình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long An
Tình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long AnTình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long An
Tình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long AnThanh Nguyen
 
đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long & dự án th...
đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long & dự án th...đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long & dự án th...
đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long & dự án th...jackjohn45
 
Nghiên cứu đề xuất mô hình cáp nước ổn định, an toàn cấp vùng đối với các đô ...
Nghiên cứu đề xuất mô hình cáp nước ổn định, an toàn cấp vùng đối với các đô ...Nghiên cứu đề xuất mô hình cáp nước ổn định, an toàn cấp vùng đối với các đô ...
Nghiên cứu đề xuất mô hình cáp nước ổn định, an toàn cấp vùng đối với các đô ...Man_Ebook
 
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầngThuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầngluongthuykhe
 
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt namTài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt namTuấn Nguyễn
 
4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation V
4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation V4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation V
4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation Vtranuyenca
 
1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptx
1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptx1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptx
1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptxHuyNguynmQuc
 
Quan ly nuoc ngam tp.hcm
Quan ly nuoc ngam tp.hcmQuan ly nuoc ngam tp.hcm
Quan ly nuoc ngam tp.hcmTuytNguynTh5
 
địNh hướng phát triển thành phố hồ chí minh về hướng nam, tiến ra biển đông
địNh hướng phát triển thành phố hồ chí minh về hướng nam, tiến ra biển đôngđịNh hướng phát triển thành phố hồ chí minh về hướng nam, tiến ra biển đông
địNh hướng phát triển thành phố hồ chí minh về hướng nam, tiến ra biển đôngjackjohn45
 
Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2
Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2
Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2Tran Duc Thanh
 
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hauDtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi haurobinking277
 
Nghiên Cứu Tác Động Của Xâm Nhập Mặn Đến Hoạt Động Nuôi Trồng Thủy Sản Tại Th...
Nghiên Cứu Tác Động Của Xâm Nhập Mặn Đến Hoạt Động Nuôi Trồng Thủy Sản Tại Th...Nghiên Cứu Tác Động Của Xâm Nhập Mặn Đến Hoạt Động Nuôi Trồng Thủy Sản Tại Th...
Nghiên Cứu Tác Động Của Xâm Nhập Mặn Đến Hoạt Động Nuôi Trồng Thủy Sản Tại Th...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl
2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl
2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbsclFOODCROPS
 
2.2 kich ban bien doi khi hau & nuoc bien dang cho vn
2.2 kich ban bien doi khi hau & nuoc bien dang cho vn2.2 kich ban bien doi khi hau & nuoc bien dang cho vn
2.2 kich ban bien doi khi hau & nuoc bien dang cho vnduanesrt
 

Similar a De vung tau go cong bao cao thu tuong (20)

Thuan loi kho khan tnn vn
Thuan loi kho khan tnn vnThuan loi kho khan tnn vn
Thuan loi kho khan tnn vn
 
Dia totnghiepthpt
Dia totnghiepthptDia totnghiepthpt
Dia totnghiepthpt
 
Tình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long An
Tình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long AnTình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long An
Tình hình triển khai công tác về biến đổi khí hậu tỉnh Long An
 
đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long & dự án th...
đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long & dự án th...đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long & dự án th...
đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long & dự án th...
 
Nghiên cứu đề xuất mô hình cáp nước ổn định, an toàn cấp vùng đối với các đô ...
Nghiên cứu đề xuất mô hình cáp nước ổn định, an toàn cấp vùng đối với các đô ...Nghiên cứu đề xuất mô hình cáp nước ổn định, an toàn cấp vùng đối với các đô ...
Nghiên cứu đề xuất mô hình cáp nước ổn định, an toàn cấp vùng đối với các đô ...
 
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầngThuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
 
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt namTài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
 
4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation V
4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation V4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation V
4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation V
 
1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptx
1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptx1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptx
1.BAO CAO DINH KY_DTTV-21-11-22.pptx
 
Quan ly nuoc ngam tp.hcm
Quan ly nuoc ngam tp.hcmQuan ly nuoc ngam tp.hcm
Quan ly nuoc ngam tp.hcm
 
địNh hướng phát triển thành phố hồ chí minh về hướng nam, tiến ra biển đông
địNh hướng phát triển thành phố hồ chí minh về hướng nam, tiến ra biển đôngđịNh hướng phát triển thành phố hồ chí minh về hướng nam, tiến ra biển đông
địNh hướng phát triển thành phố hồ chí minh về hướng nam, tiến ra biển đông
 
Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2
Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2
Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2
 
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hauDtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
 
Đề tài: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thích nghi ở Kiên Giang, HAY
Đề tài: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thích nghi ở Kiên Giang, HAYĐề tài: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thích nghi ở Kiên Giang, HAY
Đề tài: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thích nghi ở Kiên Giang, HAY
 
Đề tài: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thích nghi ở Kiên Giang
Đề tài: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thích nghi ở Kiên GiangĐề tài: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thích nghi ở Kiên Giang
Đề tài: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thích nghi ở Kiên Giang
 
Nghiên Cứu Tác Động Của Xâm Nhập Mặn Đến Hoạt Động Nuôi Trồng Thủy Sản Tại Th...
Nghiên Cứu Tác Động Của Xâm Nhập Mặn Đến Hoạt Động Nuôi Trồng Thủy Sản Tại Th...Nghiên Cứu Tác Động Của Xâm Nhập Mặn Đến Hoạt Động Nuôi Trồng Thủy Sản Tại Th...
Nghiên Cứu Tác Động Của Xâm Nhập Mặn Đến Hoạt Động Nuôi Trồng Thủy Sản Tại Th...
 
Tư vấn xây dựng Khu Du lịch nghỉ dưỡng Dateh | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - dua...
Tư vấn xây dựng Khu Du lịch nghỉ dưỡng Dateh | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - dua...Tư vấn xây dựng Khu Du lịch nghỉ dưỡng Dateh | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - dua...
Tư vấn xây dựng Khu Du lịch nghỉ dưỡng Dateh | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - dua...
 
Luận văn: Quản lý tài nguyên và chính sách môi trường, HOT
Luận văn: Quản lý tài nguyên và chính sách môi trường, HOTLuận văn: Quản lý tài nguyên và chính sách môi trường, HOT
Luận văn: Quản lý tài nguyên và chính sách môi trường, HOT
 
2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl
2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl
2014. pgs phạm văn hiền. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đbscl
 
2.2 kich ban bien doi khi hau & nuoc bien dang cho vn
2.2 kich ban bien doi khi hau & nuoc bien dang cho vn2.2 kich ban bien doi khi hau & nuoc bien dang cho vn
2.2 kich ban bien doi khi hau & nuoc bien dang cho vn
 

Más de Nguyen Thanh Luan

Pianc guide on channel design
Pianc guide on channel designPianc guide on channel design
Pianc guide on channel designNguyen Thanh Luan
 
Physical model for coastal inlet
Physical model for coastal inletPhysical model for coastal inlet
Physical model for coastal inletNguyen Thanh Luan
 
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảngTính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảngNguyen Thanh Luan
 
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýGiải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýNguyen Thanh Luan
 
Nc qua trinh boi lap cua de gi
Nc qua trinh boi lap cua de giNc qua trinh boi lap cua de gi
Nc qua trinh boi lap cua de giNguyen Thanh Luan
 
Sự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàu
Sự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàuSự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàu
Sự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàuNguyen Thanh Luan
 
Cam nang quy hoach khong gian bien final
Cam nang quy hoach khong gian bien finalCam nang quy hoach khong gian bien final
Cam nang quy hoach khong gian bien finalNguyen Thanh Luan
 
Shore protection manual-Volume II
Shore protection manual-Volume IIShore protection manual-Volume II
Shore protection manual-Volume IINguyen Thanh Luan
 
Cơ chế xói lở bãi biển Đồi Dương và đề xuất giải pháp phòng chống
Cơ chế xói lở bãi biển Đồi Dương và đề xuất giải pháp phòng chốngCơ chế xói lở bãi biển Đồi Dương và đề xuất giải pháp phòng chống
Cơ chế xói lở bãi biển Đồi Dương và đề xuất giải pháp phòng chốngNguyen Thanh Luan
 
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung QuấtLàm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung QuấtNguyen Thanh Luan
 
Tm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipTm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipNguyen Thanh Luan
 
Chinh tri doan song cam luong vao cang hp
Chinh tri doan song cam luong vao cang hpChinh tri doan song cam luong vao cang hp
Chinh tri doan song cam luong vao cang hpNguyen Thanh Luan
 

Más de Nguyen Thanh Luan (20)

Pianc guide on channel design
Pianc guide on channel designPianc guide on channel design
Pianc guide on channel design
 
Dinh vu
Dinh vuDinh vu
Dinh vu
 
Rubble mound breakwater
Rubble mound breakwaterRubble mound breakwater
Rubble mound breakwater
 
Physical model for coastal inlet
Physical model for coastal inletPhysical model for coastal inlet
Physical model for coastal inlet
 
De baodbscl
De baodbsclDe baodbscl
De baodbscl
 
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảngTính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
 
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýGiải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
 
Nc qua trinh boi lap cua de gi
Nc qua trinh boi lap cua de giNc qua trinh boi lap cua de gi
Nc qua trinh boi lap cua de gi
 
Sự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàu
Sự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàuSự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàu
Sự tương quan giữa hai ngành kinh tế biển: cảng- đóng tàu
 
Cam nang quy hoach khong gian bien final
Cam nang quy hoach khong gian bien finalCam nang quy hoach khong gian bien final
Cam nang quy hoach khong gian bien final
 
Shore protection manual-Volume II
Shore protection manual-Volume IIShore protection manual-Volume II
Shore protection manual-Volume II
 
Cơ chế xói lở bãi biển Đồi Dương và đề xuất giải pháp phòng chống
Cơ chế xói lở bãi biển Đồi Dương và đề xuất giải pháp phòng chốngCơ chế xói lở bãi biển Đồi Dương và đề xuất giải pháp phòng chống
Cơ chế xói lở bãi biển Đồi Dương và đề xuất giải pháp phòng chống
 
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung QuấtLàm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
 
Mc de bien p2
Mc de bien p2Mc de bien p2
Mc de bien p2
 
Đập mỏ hàn
Đập mỏ hànĐập mỏ hàn
Đập mỏ hàn
 
Tm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipTm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconship
 
Datn thiet ke dap pha song
Datn  thiet ke dap pha songDatn  thiet ke dap pha song
Datn thiet ke dap pha song
 
Habour and dock engineering
Habour and dock engineeringHabour and dock engineering
Habour and dock engineering
 
Chinh tri doan song cam luong vao cang hp
Chinh tri doan song cam luong vao cang hpChinh tri doan song cam luong vao cang hp
Chinh tri doan song cam luong vao cang hp
 
Mike by DHI_2011uk
Mike by DHI_2011ukMike by DHI_2011uk
Mike by DHI_2011uk
 

De vung tau go cong bao cao thu tuong

  • 1. B Nông nghi p&PTNT Trư ng H Ki n trúc TP.HCM T ng C c th y L i Vi n KH Th y l i Vi t Nam Trư ng H Th y l i BÁO CÁO TÓM T T D ÁN TUY N Ê BI N VŨNG TÀU - GÒ CÔNG K T H P CHU I Ô TH VEN BI N Hà N i, 12.2010
  • 2. I. tv n D án ê bi n t Vùng Tàu n Gò Công liên quan tr c ti p n vùng t trũng th p thu c lưu v c sông Vàm C và h th ng sông ng Nai, bao g m khu v c ng Tháp Mư i, khu v c thành ph H Chí Minh và khu v c Gò Công thu c t nh Ti n Giang, v i t ng di n tích vùng và các vùng liên quan tr c ti p là 1.010.000 ha. Khu v c trũng th p c a vùng TP. H Chí Minh r ng kho ng 255.000 ha, trong ó 80.000 ha c a t nh Long An, n m vùng c a c a nhi u con sông l n thu c h th ng sông ng Nai, nên ch u nh hư ng m nh m c a nh ng bi n ng dòng ch y trên sông, dòng tri u trên bi n, trong ó nh hư ng c a bi n mang tính th ng tr . a hình th p trũng, hư ng ra bi n v i trên 60% t ai thành ph có cao trình th p dư i 2m, nh ng vùng trũng th p có cao trình t 0m n 0.5m là nh ng vùng ng p tri u thư ng xuyên ( t hoang hóa và r ng). Nhi u h ch a l n ã và ang ư c xây d ng thư ng lưu, lư ng lũ ư c gi l i, lưu lư ng bình quân mùa lũ gi m, nên dòng ch y trong sông y u d n. Ngư c l i dòng tri u tác ng ngày càng m nh lên và ang có xu th ngày càng gia tăng, v n xâm nh p m n và thi u nư c ng t ã và ang x y ra nghiêm tr ng trên sông Sài Gòn, nh hư ng tr c ti p n nhà máy c p nư c cho thành ph . Vi c san l p các vùng trũng l y t xây d ng, các công trình ê ngăn lũ, ngăn tri u, ngăn m n d c sông ã làm dòng ch y, dòng tri u t p trung vào trong sông, làm dâng cao m c nư c nh tri u và h th p m c nư c chân tri u. Biên tri u tăng, d n n năng lư ng tri u gia tăng, th i gian truy n tri u t bi n vào rút ng n, d n n di n tích ng p tri u ngày càng gia tăng, dòng ch y trên sông b d n nén, xói l b gia tăng, kh năng ti p nh n nư c mưa t h th ng tiêu không thu n l i. Cùng v i tác ng c a bi n i khí h u, nư c bi n dâng làm cho v n ng p úng TP. HCM ngày càng thêm tr m tr ng. Vùng ng Tháp Mư i ( TM) v i di n tích kho ng 700.000 ha, là vùng trũng th p r t khó thoát nư c, xu hư ng ng p lũ trong n i ng ngày càng gia tăng v chi u sâu ng p và th i gian ng p (chênh l ch m c nư c max gi a Tân Châu (trên sông) và M c Hóa (m c nư c trong ng) gi m t 2,5 n 3m xu ng còn 1,5m trong 40 năm qua)(hình1). Hình 1
  • 3. T ng lư ng nư c tiêu thoát t TM ra sông Ti n kho ng 70%, nhưng xu hư ng ngày càng h n ch do các khu dân cư ti p t c phát tri n sâu vào vùng TM. Hư ng tiêu thu n l i cho vùng TM là sông Vàm C , tuy nhiên do tác ng c a nư c bi n dâng, s gia tăng c a ng năng dòng tri u nên v n tiêu thoát theo hư ng này cũng ngày càng khó khăn. Nhi u vùng chua phèn c a vùng TM như B c ông, Bo Bo v n chưa ư c gi i quy t, môi trư ng vùng giáp nư c không ư c c i thi n, n u tăng ư c kh năng thoát lũ ra sông Vàm C thì th i gian ng p và chi u sâu ng p trong vùng s gi m áng k , di n tích t phèn s ư c c i t o và thu h p. V n xâm nh p m n, thi u nư c ng t x y ra thư ng xuyên tác ng l n n s n xu t c a T nh Long An. Hi n t i vào mùa khô chúng ta v n ph i x nư c t h D u Ti ng xu ng sông Vàm C y m n, ây ch là gi i pháp tình th . H th ng th y l i Gò Công thu c t nh Ti n Giang v i di n tích 55.000 ha ã ư c xây d ng tương i hoàn ch nh, tuy nhiên nh ng năm qua vào mùa khô, nư c m n xâm nh p bao quanh toàn h th ng, d n n tình tr ng thi u nư c ng t và ô nhi m môi trư ng nghiêm tr ng. V n bi n i khí h u và nư c bi n dâng ã gây ra xâm nh p m n, thi u nư c ng t, v n úng ng p, thoát lũ c a vùng TM, và TP. HCM v i xu hư ngngày càng gia tăng. Mưa c c oan trên lưu v c sông ng Nai – Sài Gòn và t i khu v c Thành ph H Chí Minh, k t h p tri u cư ng – nư c bi n dâng s càng gây s c ép n h th ng tiêu thoát nư c làm gia tăng tình tr ng ng p l t cho Thành ph trong th i gian t i. gi i quy t tình tr ng ng p úng do tri u và lũ TP. HCM, B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn ã trình Chính ph phê duy t quy ho ch (Quy t nh s 1547/Q – TTg ngày 28/10/2008) v i vi c xây d ng h th ng ê bao dài 187 km, 12 c ng l n, 22 c ng có kh u t 7,5m n 60m và 70 c ng có kh u t 2m n 5m, (chưa k c ng rãnh ng m c a TP ch y tr c ti p ra sông cũng c n ph i xây d ng c ng m t chi u) b o v vùng I (b h u sông Sài Gòn, Nhà Bè, Vàm C , Vàm C ông (hình 2)) di n tích 140.000ha, v i kinh phí hi n nay kho ng 38.800 t ng. án vùng I ã th c hi n ư c hai năm, tuy nhiên do ngu n v n khó khăn n nay m i có ba h ng m c công trình ư c l p xong d án. V n gi i phóng m t b ng, ngu n v n xây d ng xây d ng có th là nguyên nhân gây kéo dài th i gian xây d ng c a d án và v n d nh nư c các khu v c xung quanh (ngoài khu I) sau khi xây d ng kho ng 25cm, cũng là v n c n quan tâm. Giai o n II, xây d ng m t s tuy n ê và c u vùng II (vùng k p gi a sông sài Gòn và sông ng Nai) r ng 43.000ha b o v khu vư n cây ăn trái, khu dân cư ph i tôn n n cao 2,5m v i kinh phí xây d ng kho ng 4.000 t ng, chưa k kinh phí tôn n n các khu dân cư. Giai o n III, gi i quy t v n ng p l t do lũ l n c n ph i xây d ng 3
  • 4. công trình phân lũ t sông ng Nai ra sông Th V i, t sông Sài Gòn sang sông Vàm C ông v i kinh phí ư c tính không dư i 20.000 t ng. V lâu dài ch ng nư c bi n dâng chúng ta c n xây d ng c ng trên sông Lòng Tàu (sông r ng 500m, sâu âm 30m, kinh phí kho ng 6.000t ng) và C ng trên sông Nhà Bè (sông r ng 2.000m, sâu âm 20m, kinh phí ư c tính kho ng 12.000t ng) Hình 2 gi i quy t v n xâm nh p m n, tr ng t cho vùng TM, chúng ta r t c n s m xây d ng c ng l n trên sông Vàm C (sông r ng 1000m, sâu 18m, kinh phí xây d ng ư c tính 9.000t ng, B NN&PTNT ã cho l p DA ti n kh thi năm 2005). d tr nư c ng t cho khu v c, phương án QH cũng xem xét n v n xây d ng h ch a nư c ng t vùng TM. Chương trình ê bi n t Qu ng Ngãi n Kiên Giang ã ư c Chính ph phê duy t và ang th c hi n. Trong ó ê bi n thu c khu v c Thành ph H Chí Minh c n ư c xây d ng ngay, nhưng hi n ang g p khó khăn trong vi c l a ch n phương án tuy n vì h th ng kênh r ch l n quá nhi u. ê bi n o n Gò Công t nh Ti n Giang, m t ph n khu v c C n Gi thu c TP.HCM và ê c a sông c a Long An ã ư c Chính ph phê duy t hơn 4.000t ng. Tuy n ê bi n t Vũng Tàu n Gò Công là công trình gi i quy t ư c các v n v lũ, xâm nh p m n, úng ng p cho hơn 1 tri u ha vùng trũng th p c a khu v c giai o n trư c m t cũng như lâu dài trong i u ki n B KH và nư c bi n dâng, công trình em l i hi u ích t ng h p cho phát tri n kinh t - xã h i trong vùng và mi n Tây Nam B , s làm thay i di n m o trong khu v c. D án thu hút ư c s quan tâm và ng h c a các cán b lãnh o lão thành trong ngành th y l i. D án ã báo cáo v i /c Tr n c Lương nguyên Ch t ch nư c, v i i di n lãnh o 4 t nh: Tp. HCM, Bà R a Vũng Tàu, Long An và Ti n Giang, /c B trư ng B Xây d ng, B Khoa h c và Công ngh , t ch c nhi u cu c h i th o t i T ng c c Th y l i, H i th y l i Vi t Nam, trư ng i h c th y l i, Vi n Khoa h c th y l i Vi t nam. i s Quán Hà Lan ã ng ý cho kéo dài d án nghiên c u v ê bi n và s d ng ti n k t dư 110.000 Euro dùng cho các chuyên gia Hà Lan sang Vi t Nam ph i h p v i B NN&PTNT nghiên c u ti n kh thi tuy n ê Vũng Tàu-Gò Công. N u ư c Chính ph cho phép và tr c ti p ch o chúng ta có th huy ng ngu n v n t các t p oàn kinh t , các công ty ư c s d ng m t ph n qu t, qu m t nư c lòng h m i t o ra xây d ng.
  • 5. II. M c tiêu c a d án Ch ng lũ l t, ng p úng và xâm nh p m n cho toàn vùng TP. H Chí Minh, trư c m t và lâu dài. Tăng cư ng kh năng thoát lũ, gi m chi u sâu và th i gian ng p lũ, ch ng xâm nh p m n cho vùng TM trong i u ki n bi n i khí h u và nư c bi n dâng; Ch ng xâm nh p m n cho khu v c Gò Công, Long An; phòng ch ng thiên tai và các tác ng t bi n cho toàn b khu v c TP. H Chí Minh và vùng TM; khi c n s chuy n thành h ch a nư c ng t cho vùng. Rút ng n kho ng cách giao thông, t o s liên k t gi a các t nh mi n Tây v i Vũng Tàu và các t nh Nam Trung B , xây d ng h th ng c ng bi n, t o ng l c m r ng và hình thành chu i ô th m i TP. H Chí Minh, Vũng Tàu, Long An, Ti n Giang, phát tri n du l ch cũng như i v i kinh t xã h i cho toàn khu v c. III. Phương án I 1. N i dung d án Xu t phát t nhu c u thích ng v i bi n i khí h u, nư c bi n dâng, qu n lý nư c và phát tri n b n v ng kinh t - xã h i trong vùng, d án bao g m m t tuy n ê bi n dài 33 km (phương án I), xu t phát t Vũng Tàu n Gò Công, chi u sâu nư c trung bình 7,5-8 m (tính t c t 0,00m) và m t c ng ki m soát tri u, thoát lũ (r ng 500m) và các âu thuy n ph c v giao thông th y, m t ê r ng 25-50m (hình 3). Sau khi ê ư c xây d ng s t o ư c m t h ch a v i di n tích m t nư c 56.000 ha, dung tích h ch a kho ng 3,3 t m3 (n u k c trong sông kho ng 5 t m3), là d án ch ng B KH và NBD cho m t vùng r ng l n t i hơn 1 tri u ha (chi ti t xin xem ph l c 1). Hình 3 Tuy n ê ư c xây d ng s là tr c giao thông k t n i Vũng Tàu v i mi n Tây Nam b , t o ng l c giúp m r ng và hình thành các khu ô th m i, là nơi xây d ng h th ng c ng, l p qu t khai thác năng lương gió. D ki n s có 5 khu v c phát tri n ô th m i bao g m: (chi ti t xin xem ph l c 3) 1. ô th Vũng Tàu m r ng 2. ô th sinh thái r ng ng p m n C n Gi 3. ô th khoa h c bi n 5
  • 6. 4. ô th d ch v kinh t bi n 5. Hành lang công nghi p m i 2. Nh ng tác ng tích c c c a d án a. Ch ng lũ, ch ng ng p l t và các thiên tai t bi n: Thông qua c ng ki m soát tri u ê bi n, ta có th kh ng ch m c nư c trong h theo yêu c u, không m c nư c trong c ng cao hơn 1m ch ng ng p tri u cho TP.HCM. V ch ng lũ: Theo k t qu tính toán th y l c v i tr n lũ 200 năm xu t hi n m t l n (P=0.5%) lưu v c sông ng Nai; i v i vùng TM là tr n lũ năm 2000, t ng chi u r ng c ng là 500m, cao trình áy c ng -12m (phương án I) cho th y: M c nư c t i Th D u M t h 1,49m (t 2,85 xu ng còn 1,36), t i Tân Thu n (Phú An) trên sông Sài Gòn h th p 1,02m (t 2,28 m xu ng còn 1,26m (m c nư c Jica thi t k tiêu cho TP.HCM t i ây là 1,30m)); t i Nhà bè h 0,71m (t 1,92m xu ng còn 1,21m). Cũng tương t như v y i v i m c nư c trên sông ng Nai và Vàm C . Do lư ng nư c t ng Tháp Mư i ư c thoát ra h tăng g n 2 l n vào th i kỳ lũ l n, nên th i gian ng p lũ t i M c Hóa gi m kho ng hơn m t tháng, t i Tuyên Nhơn kho ng 45 ngày, t ng lư ng thoát lũ t i c a ra sông Vàm C tính cho năm 2000 tăng lên trên 6t m3. N u các tr c d n nư c ư c c i t o thì kh năng thoát lũ c a c hai vùng còn ư c c i thi n cao hơn (xin xem hình dư i và ph l c tính toán th y l c). ư ng m c nư c l n nh t d c sông Sài Gòn t Th D u M t n ê bi n VT-GC d ki n theo các k ch b n phương án 1 , h ch a x v i t n su t lũ 0.5% M c nư c trên sông h th p, t o 3.00 2.75 C a R ch Tra Phú An i u ki n tăng kh năng thoát nư c 2.50 2.25 C a sông Sài Gòn C a k nh L mưa t h th ng c ng rãnh trong 2.00 ê VT - GC thành ph k c khi có lũ l n l ch M c nư c (m) 1.75 1.50 1.25 s . Con ê l n và b n v ng có th 1.00 0.75 ngăn ch n t t c các lo i thiên tai 0.50 0.25 Th D u M t C a Vàm Thu t C a K Th Nghè Nhà Bè C a s Vàm C C a Soài r p t bi n như bão, sóng th n, là nơi 0.00 0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00 Kho ng cách (km) 70.00 80.00 90.00 100.00 110.00 tránh trú bão cho tàu thuy n trong HT B = 500m B = 700m B = 1000m khu v c. (Ghi chú: v tiêu chu n ch ng lũ c a ê sông ph thu c Qlũ, chi u sâu ng p (s an toàn c a dân cư), c i m khu v c ư c b o v . Hi n nay cho ê sông H ng là 0,4% t i Hà N i nơi khác thì th p hơn, các ê sông khác thì t 0,5% n 2%. Sông Sài Gòn ng Nai chưa có ê s ư c H quy t nh trong th i gian t i, trư c m t t m l y 0,5%). b. Ki m soát m n: nh tri u cao là nguyên nhân chính gây nên tình tr ng xâm nh p m n, do ch ng ki m soát ư c m c nư c tri u nh hơn 1m trong h , nên tình tr ng xâm nh p m n s không sâu vào t li n và có th kh ng ch theo mong mu n.
  • 7. c. T o ra tr c giao thông thu n l i k t n i các vùng: Hi n nay t các T nh mi n Tây i Vũng Tàu ph i lên TP.HCM và t TP H Chí Minh i Vũng Tàu dài 120 km ư ng b . Khi tr c ê bi n hình thành, t TP. M Tho i n Vũng Tàu ch còn 70km so v i 200km hi n nay. c bi t khi tuy n ê bi n k t h p v i ư ng giao thông ven bi n ư c thi công xong s t o s k t n i r t thu n l i d c theo ư ng bi n t Phan Rang – Phan Thi t – Vũng Tàu – các t nh mi n Tây Nam b , rút ng n ư c kho ng 130km và không ph i i qua TP. HCM và ng Nai nơi có m t xe i l i r t l n. T o qu t r ng rãi d c hai bên tuy n ê xây d ng c ng bi n cho Vũng Tàu, Ti n Giang và các t nh trong vùng. Giao thông th y t vùng v nh, TP. HCM n các t nh BSCL r t thu n l i không ph i qua các âu thuy n các c ng thu c d án ch ng ng p TP.HCM và các c ng l n ã nêu trên. d. T o qu t phát tri n: V i di n tích 56.000 ha m t nư c m i ư c t o ra, chúng ta s dành m t ph n t phát tri n các khu công nghi p, du l ch, d ch v và các khu ô th thu c thành ph Vũng Tàu, Tp. HCM, Ti n Giang và Long An. Riêng TP. HCM di n tích vùng trũng th p (kho ng 80.000ha) chưa ư c khai thác, ho c khai thác chưa hi u qu s tr thành vùng t màu m ho c phát tri n ô th , m r ng thành ph ra phía bi n m t cách r t an toàn. Tuy n ư ng giao thông huy t m ch trên ê n i Vũng Tàu Gò Công cũng t o ng l c l n cho s hình thành và phát tri n các khu ô th m i d c theo các con sông và b bi n, t o chu i ô th bi n và hành lang công nghi p m i cho vùng (xin xem ph l c s 3). e. Phát tri n du l ch: Bà R a – Vũng Tàu có m t v trí thu n l i cho vi c phát tri n du l ch, ư c ánh giá là m t trong nh ng i m du l ch tr ng tâm c a t nư c, lư ng khách du l ch s tăng v t sau khi xây d ng xong ê bi n, c bi t s thu hút ư c lư ng khách t các t nh mi n Tây ( ê bi n Hàn Qu c khánh thành ngày 27/4/2010 n tháng 10/2010 ã có 6 tri u lư t khách du l ch, thăm quan). Chúng ta có th xây d ng khu ô th an toàn gi a h ch a, t o thành khu du l ch c áo và h p d n, v a có c nh quan p, v a có môi trư ng sinh thái t nhiên c bi t. f. S d ng năng lư ng thu tri u, i n gió: D án có th s d ng dung tích c a h khai thác năng lư ng thu tri u ph c v phát tri n kinh t - xã h i trong vùng. Theo tính toán sơ b n u u tư xây d ng tr m th y i n s d ng năng lư ng th y tri u có th em l i: Công su t l p máy kho ng 300.000 kw, i n lư ng 2,0x109 kwh. Ngoài ra d c theo tuy n ê có th b trí m t s qu t gió phát i n (chi ti t xin xem ph l c 4) (vi c 7
  • 8. s d ng năng lư ng th y tri u s ư c cân nh c trong quá trình l p d án vì liên quan n giao thông th y qua ê giai o n trư c m t). g. Là nơi d tr ngu n nư c ng t trong tương lai: V lâu dài trong i u ki n B KH, nh ng tác ng t phía thư ng lưu gây nên c n ki n ngu n nư c, không nư c ng t cung c p cho khu v c TP.HCM và vùng TM khi ó ta có th chuy n h ch a phía trong ê bi n thành h nư c ng t ph c v cho dân sinh, kinh t trong vùng, khi ó các h sinh thái nư c l s ư c chuy n d n sang sinh thái nư c ng t. V i kho ng g n 5 t m3 (k c trong sông) chúng ta có th m b o an ninh v ngu n nư c trong b t k s di n bi n nào thư ng lưu ( xây d ng m t h ch a trên núi v i dung tích 4- 5 t m3, chúng ta m t kho ng 30.000-40.000ha t r ng, t canh tác và kho ng 40-50.000t ng xây d ng). h. Gi m v n u tư xây d ng các c ng l n và h th ng ê trong khu v c: Xây d ng ê bi n, m t c ng i u ti t th y tri u và các âu tàu chúng ta không c n xây d ng h th ng phân lũ t sông ng Nai v sông Th V i, t sông Sài Gòn v sông Vàm C ông (kho ng 20.000 t ng), gi m ư c ít nh t t 2 (n u ghép 2 c ng v i nhau) n 3 c ng l n s ph i xây d ng trong th i gian t i: T ng kinh phí c a 3 c ng Vàm C , Lòng Tàu, Soài R p ư c tính kho ng 27.000 t ng. C ng trên ê bi n ch c n r ng t 1000m n 1.500m, a hình nông hơn, a ch t khu v c g n Vũng Tàu t t hơn và i u ki n xây d ng thu n l i hơn. H th ng ê và c ng trong d án ch ng ng p úng TP. HCM h u h t s không c n xây d ng (s gi m kho ng 35.000t ng) (xem ph l c 5). i. T o ng l c phát tri n kinh t - xã h i trong vùng: Nh ng vùng t r ng l n ư c khai thác cho phát tri n nông nghi p, du l ch, d ch v , các khu công nghi p, khu ô th , t o s k t n i và rút ng n kho ng cách giao thông; toàn vùng s an toàn trư c thiên tai t bi n, t lũ l t, xâm nh p m n là ti n cơ b n cho s phát tri n b n v ng kinh t xã h i trong vùng và nhanh chóng làm thay i di n m o trong khu v c. f. Gi m c t san n n toàn khu v c: Sau khi tuy n ê ư c xây d ng chúng ta ch ng trong vi c kh ng ch m c nư c lũ và tri u trong thành ph , vì v y không c n nâng cao c t n n và c t ư ng như hi n nay. i u này s gi m m t lư ng kinh phí r t l n trong u tư xây d ng các khu ô th m i và vùng II (k p gi a sông ng Nai và Sài Gòn) và vùng III (khu v c C n gi ) và khu v c thu c t nh Long An. CHU I Ô TH D KI N HÌNH THÀNH CÙNG V I TUY N Ê BI N VŨNG TÀU - GÒ CÔNG
  • 9. Đô thị khoa học biển Mở rộng đô thị Vùng Tàu Chu i ô th hành lang công nghi p m i ô th sinh thái C n Gi 3. Nh ng tác ng tiêu c c - V môi trư ng: V i m c tiêu chính ã nêu trên, c ng i u ti t ch ngăn nh tri u không cho cao hơn 1,0m(hình dư i), trong m t ngày v n luôn có dòng ch y vào h và t h ra, nư c trong h v n là h nư c m n và l nên nh hư ng không l n n h sinh thái khu v c bên trong c bi t là khu d tr sinh quy n r ng C n Gi . Tuy nhiên v n r t c n ánh giá nh ng thay i h sinh thái, b i l ng bùn cát, tác ng dòng ch y trư c ê bi n.. Mực nước biển Vũng Tàu tháng 10, tần suất 10% 9
  • 10. - Giao thông th y: Các tàu thuy n i vào trong h và các sông u ph i i qua âu thuy n, ây là khó khăn l n nh t c n quan tâm gi i quy t, tuy nhiên v i công ngh hi n nay ta có th xây d ng nhi u âu thuy n hi n i không gây ách t c giao thông th y trong khu v c. N u chúng ta không khai thác i n năng, v i m c nư c bi n như hi n nay thì t ng th i gian óng c ng trong m t năm (năm 2010, là năm không có lũ) là 159 gi , v i s l n óng c ng là 61 l n, th i gian óng c ng trung bình m t l n là 2,5 gi , l n dài nh t là 3 gi ch ng ng p tri u, ng p lũ cho thành ph và tăng kh năng tiêu thoát lũ (vào nh ng năm lũ l n th i gian óng c ng có l n hơn). Vào th i i m óng c ng kh ng ch m c nư c tri u thì tàu thuy n ph i i qua âu thuy n, th i gian tri u cư ng chúng ta l i bi t trư c nhi u năm nên tác ng là không l n. Khi nư c bi n càng dâng cao thì th i gian ph i óng c ng càng nhi u, khi ó ta chuy n d n c ng cho các tàu l n ven ê bi n. - nh hư ng n lu ng cá di chuy n, trong thi t k s b trí lu ng cá di chuy n, vi c ngăn ê có th gi m ngu n th c ăn c a m t s loài th y, h i s n. 4. V n u tư và so sánh phương án 4.1 V n u tư cho án ê bi n Vũng Tàu - Gò Công 4.1.1 V n u tư cho ê bi n (chi ti t xem phu l c s 4): 26.000 t ng 4.1.2 V n u tư cho c ng và âu thuy n (ph l c s 6) 9.000 t ng D phòng: 15.000 t ng T ng v n u tư cho án ê bi n 50.000 t ng (Tính theo phương án tuy n sâu, m t ê r ng 50m.V n tương ương 2,5t USD) 4.2. T ng v n c a d án ch ng ng p TP.HCM 4.2.1 V n u tư cho 12 c ng l n theo Quy t nh c a Chính ph s 1547/Q – TTg ngày 28/10/2008 a. Ba c ng l n do B NN &PTNT ph trách: 5.800 t ng b. Chín c ng l n còn l i do TP.HCM và Long An ph trách: 7.400 t ng 4.2.2 V n u tư cho ê, kè, c ng nh , h i u ti t nư c mưa 21.600 t ng (chi ti t xin xem ph l c s 7). 4.2.3 V n u tư cho vùng 2 ( ê và c u vùng k p gi a sông Sài Gòn- ng Nai): 4.000 t ng T ng v n cho chương trình ch ng ng p theo Q 1547: 38.800 t ng 4.2.4 V n u tư cho chương trình phân lũ t sông ng Nai ra sông Th V i và t sông Sài Gòn ra sông Vàm C ông kho ng: 20.000 t ng 4.2.4 V n xây d ng C ng Lòng Tàu, Soài R p ch ng nư c bi n dâng: 18.000 t ng T ng v n trư c m t và lâu dài cho ch ng ng p khu v c TP.HCM: 76.800 t ng 4.3 V n u tư cho c ng Vàm C ( ã NC ti n kh thi năm 2005): 9.000 t ng 4.4 V n u tư ê bi n, c a sông theo Q 667 c a CP cho ba t nh Ti n Giang, Long An, TP.HCM: 4.000 t ng
  • 11. T ng v n theo phương án QH cho c vùng TP.HCM+ TM 89.800 t ng Ghi chú: Kinh phí tính toán c a d án ch ng ng p TP.HCM tương i chính xác do m t s h ng m c m i duy t DA và m i xong quy ho ch (tương ương 4,5t USD). 4.5. So sánh phương án Ph m vi nh hư ng và tác ng c a phương án ê bi n Vũng Tàu Gò Công so v i phương án quy ho ch ã ư c duy t khác nhau r t l n, d án ê bi n tác ng n 1 tri u ha, d án QH ch tác ng n khu v c TP.HCM 255.000ha nên vi c so sánh chưa phù h p. Tuy nhiên cũng xin nêu m t vài nét cơ b n: a. án ê bi n Vũng Tàu – Gò Công là công trình ch ng nư c bi n dâng, ch ng bi n i khí h u m t cách toàn di n cho hơn 1 tri u ha vũng t trũng th p c a khu v c TP.HCM, vùng TM, khu v c Gò Công giai o n trư c m t và lâu dài. Gi i quy t tương i tri t và b n v ng các v n lũ l t, úng ng p, xâm nh p m n, d tr ngu n nư c ng t trong tương lai, ngăn ch n m i thiên tai t bi n. T o thu n l i cho giao thông th y trong n i a. Tuy n ê ư c xây d ng cũng s là tr c giao thông k t n i Vũng Tàu v i mi n Tây Nam b , t o ng l c giúp m r ng và hình thành các chu i ô th m i và phát tri n kinh t xã h i và thay i di n m o trong vùng. V n u tư th p hơn phương án quy ho ch ư c tính kho ng 35.000 t ng ( ã tr ph n kinh phí ti p t c th c hi n TP.HCM). Di n tích m t h m i t o ra do Nhà nư c qu n lý nên g n như không c n gi i phóng m t b ng, t o thu n l i trong quá trình thi công, công trình t p trung d th c hi n, công tác qu n lý v n hành thu n l i. Ngu n v n xây d ng có th huy ng t các t p oàn kinh t , các công ty trong và ngoài nư c do vi c s d ng qu t và qu m t nư c trong h m i t o ra (n u ư c chính ph cho phép). Nh ng tác ng tiêu c c n môi trư ng c n quan tâm gi i quy t như giao thông th y t bi n vào và m t s v n khác ã ư c c p trên và s ư c ti p t c nghiên c u làm rõ. 11
  • 12. b. Phương án quy ho ch ch ng úng ng p cho c vùng có v n u tư cao hơn r t nhi u. Tác d ng lan t a c a d án nh , v n thoát lũ c a vùng TM v n chưa ư c gi i quy t; khu v c trũng th p (vùng III) c a TP.HCM chưa có gi i pháp gi i quy t. Khi nư c bi n dâng kho ng t 50cm n 1m s e d a khu v c r ng C n Gi , cũng như v n thoát nư c t ch y c a thành ph . M t khác, vi c gi i phóng m t b ng và r t nhi u h ng m c công trình có th gây ch m ti n thi công. Công tác qu n lý v n hành h th ng ch ng úng ng p cũng khá ph c t p. Tuy có thu n l i cho giao thông t bi n vào các c ng hi n nay, song l i khó khăn cho giao thông thu trong thành ph và t thành ph , t bi n vào kênh Ch G o và i các t nh trong vùng. IV. Phương án II gi m nh tác ng n giao thông th y vào c ng Cái mép Th V i và r ng C n Gi chúng ta có th xem xét phương án II v tuy n ê. Tuy n ê n i t Gò Công n g n Vũng Tàu (cách vũng Tàu 4 km), n i ti p v i tuy n ê nh i vào r ng C n gi (hình v dư i). Chi u dài tuy n ê chính dài 29km, r ng 25-50m, sâu bình quân 6,5m, sau ó k t n i v i Vũng tài b ng c u giao thông r ng 22,4m, dư i c u t t c các lo i tàu bè i l i bình thư ng vào khu v c vình Gành Rái. Tuy n ê ph dài 13km n i t u c u phía ê chính i vào c n Gi v i chi u r ng b m t là 10m, chi u sâu bình quân g n 4,5m. Kinh phí làm c u và o n ê nh tương ương kinh phí c a 4 km ê o n sâu nh t. T ng v n u tư c a phương án kho ng 50.000t ng (k c v n d phòng là12.000t ng). Theo k t qu tính toán th y l c v i tr n lũ 200 năm xu t hi n m t l n (P=0.5%) lưu v c sông ng Nai; i v i vùng TM là tr n lũ năm 2000, t ng chi u r ng c ng là 700m ( ê bi n là 500m và sông Lòng Tàu là 200m, cao trình áy c ng -12m cho th y: M c nư c t i Th D u M t h 1,54m (t 2,85 xu ng còn 1,34m) t i Tân Thu n (Phú An) trên sông Sài Gòn h th p 1,09m (t 2,28 m xu ng còn 1,19m); t i Nhà bè h 0,84m (t 1,92m xu ng còn 1,08m). Cũng tương t như v y i v i m c nư c trên sông ng Nai và Vàm C . Do lư ng nư c t ng Tháp Mư i ư c thoát ra h tăng g n 2 l n nên th i gian ng p lũ t i M c Hóa gi m kho ng hơn m t tháng, t i Tuyên Nhơn kho ng 42 ngày, t ng lư ng thoát lũ t i c a ra sông Vàm C tính cho năm 2000 tăng lên kho ng 6t m3, và n u các tr c thoát nư c ư c c i t o thì tình hình thoát lũ còn ư c c i thi n nhi u. T ng v n u tư c a phương án kho ng 50.000 t ng (k c v n d phòng là12.000t ng).
  • 13. ư ng m c nư c l n nh t d c sông Sài Gòn t Th D u M t n ê bi n VT-GC d ki n theo các k ch b n phương án 2 án, h ch a x v i t n su t lũ 0.5% 3.00 C a R ch Tra Phú An 2.75 2.50 C a sông Sài Gòn 2.25 C a k nh L 2.00 ê VT - GC M c n c (m) 1.75 1.50 ư 1.25 1.00 0.75 0.50 C a Vàm Thu t Nhà Bè 0.25 C a Soài r p Th D uM t C a K Th Nghè C a s Vàm C 0.00 0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00 70.00 80.00 90.00 100.00 110.00 Kho ng cách (km) HT Bvt = 300m, Blt = 200m Bvt =500m, Blt = 200m Bvt =800m, Blt = 200m • V lâu dài khi nư c bi n dâng lên nhi u, c ng ã xây d ng xong d c ê ta có th hoàn thi n n t o n ê. • Phương án II gi i quy t các v n v giao thông và r ng C n gi . V tác ng môi trư ng s nh hơn khi xây d ng c ng c a sông. • Như c i m l n nh t c a phương án II là không còn nhi u qu t (qu m t nư c m i l n bi n) s d ng cho xã h i hóa. Ti n u tư t phía nhà nư c ph i nhi u lên. V. Cơ ch th c hi n N u Chính ph cho phép trích m t ph n di n tích t 56.000 ha m t nư c xây d ng ô th , khu công nghi p, du l ch, d ch v thì kinh phí xây d ng ê, c ng, ư ng giao thông s ch y u do các thành ph n kinh t , các t p oàn ư c hư ng l i t qu t óng góp. Nhà nư c ch h tr kinh phí nghiên c u, l p d án, thi t k và kho ng 10- 15% kinh phí xây d ng (n u theo PAI). VI. K t lu n và ki n ngh D án ê bi n Gò công là công trình ch ng nư c bi n dâng, ch ng bi n i khí h u th ch ng. ó không ch là m t d án th y l i thu n túy mà là m t d án phát tri n giao thông, phát tri n kinh t xã h i trong vùng. V n u tư c a d án tuy không nh , nhưng nh hơn nhi u các d án nh l c ng l i, mà ph m vi nh hư ng l i l n hơn r t nhi u, gi i quy t tương i tri t các v n c a khu v c, thu n l i trong xây d ng, trong qu n lý v n hành. D án nh n ư c s ng tình c a h u h t lãnh o lão thành trong ngành th y l i, c a cán b khoa h c thu c Vi n KHTL Vi t Nam, Trư ng i h c Th y l i, Trư ng i h c Ki n Trúc TP.HCM. t nư c Hàn Qu c u tư 3,8 t ô la ch nh m m t m c ích là l n bi n ư c 40.000ha ( ê dài 33 km, nơi sâu nh t 36m). Chúng ta u tư kho ng 50.000 t ng ư c di n tích 56.000ha; m t h ch a nư c g n 5 t m3 (k c trong sông) d tr cho 13
  • 14. tương lai; ư c m t ư ng giao thông r ng 25m ( ư ng c p II), hi n i k t n i trong vùng, rút ng n kho ng cách giao thông g n 150km t các t nh Mi n Tây n Vũng Tàu và các t nh mi n Trung, gi m g n 90.000 t ng u tư các công trình nh l bên trong, gi m di n tích m t t do xây d ng c ng và ê ven sông; gi i quy t tri t v n lũ, úng ng p, xâm nh p m n cho hơn 1 tri u ha khu v c TP.HCM, TM, Gò Công. T o ng l c m r ng và hình thành chu i ô th m i TP. H Chí Minh, Vũng Tàu, Long An, Ti n Giang, phát tri n du l ch cũng như i v i kinh t xã h i cho toàn khu v c. D án ê bi n Vũng tàu-Gò Công không ch là m t d án th y l i gi i quy t v n c p bách trư c m t và lâu dài nh m thích ng v i B KH và NBD mà nó còn là m t d án phát tri n kinh t xã h i trong vùng.
  • 15. 15
  • 16.
  • 17. 17