Để giàu có , thành công và hạnh phúc hơn : www.youtube.com/thuonggiabatdongsan
Đội ngũ của chúng tôi tập hợp những nhà môi giới Bất động sản Chuyên Nghiệp và Uy Tín NHẤT Hà Nội. "Mọi con đường kinh doanh thành công đều đi qua và đứng trên kinh doanh bất động sản, chỉ có điều bạn đi qua nó sớm hay muộn mà thôi " Chúng tôi nhận thức rõ ràng sứ mệnh của mình là đem đến cho các bạn sự vui vẻ , hạnh phúc và hài lòng nhất khi mua hay bán bất động sản của mình . Với mạng lưới quảng cáo, PR, Marketing vô cùng rộng lớn chúng tôi cam kết giúp các bạn mua, bán ,thuê, cho thuê bds nhanh nhất , tiết kiệm tiền nhất. Vì thế HÃY GỌI NGAY Mr Thắng 0979 617 933 thuonggia.nguyenbds@gmail.com để tận hưởng sự phục vụ chuyên nghiệp của chúng tôi !! Thuong gia BDS 0979 617 933 . DANH TIẾNG LÀ VÀNG !
3. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
Khái niệm: Là nơi diễn ra các giao dịch mua
bán các loại chứng khoán theo những quy
tắc nhất định
Vị trí thị trường chứng khoán
Thị trường tài chính
Thị trường tiền tệ Thị trường vốn
Thị trường Thị trường chứng khoán
phi chứng khoán -Cổ phiếu
3 -Trái phiếu
4. CẤU TRÚC THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
Phân loại theo hình thức tổ chức;
– Thị trường chứng khoán chính thức
Có địa điểm thời gian làm việc cụ thể
Là nơi mua bán các loại chứng khoán đã được niêm
yết
– Thị trường chứng khóan phi chính thức (thị trường
OTC)
Không có địa điểm, thời gian làm việc cụ thể
Là nơi mua bán các loại chứng khoán chưa được
niêm yết
4
5. PHÂN BIỆT THỊ TRƢỜNG OTC VÀ SỞ GIAO
DỊCH
Thị trƣờng OTC Sở giao dịch
- Không có địa điểm giao dịch - Có địa điểm giao dịch cụ thể
- Giao dịch bằng cơ chế thương - Giao dịch thông qua đấu giá
lượng và thoả thuận giá là tập trung
chủ yếu
- Chỉ có 1 mức giá đối với 1
- Trên thị trường có thể có loại chứng khoán tại cùng 1
nhiều mức giá đối với 1 loại
chứng khoán trong cùng 1 thời điểm
thời điểm - Giao dịch các loại chứng
- Giao dịch các loại chứng khoán có độ rủi ro thấp hơn
khoán có độ rủi ro cao - Cơ chế thanh toán bù trừ đa
- Cơ chế thanh toán đa dạng phương thống nhất
và linh hoạt
5
6. CẤU TRÚC THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN (tiếp)
Phân loại theo quá trình luân chuyển chứng khoán
Thị trường chứng khoán sơ cấp (thị trường phát hành): là
nơi chứng khoán lần đầu được bán cho các nhà đầu tư bởi
các nhà phát hành
Thị trường chứng khoán thứ cấp (thị trường giao dịch): là nơi
mua bán chứng khóan đã được phát hành
Chứng khoán Chứng khoán
Nhà phát hành Nhà đầu tư Nhà đầu tư
Vốn ( tiền) Tiền
Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp
6
7. CẤU TRÚC THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
(tiếp)
• Phân loại theo hàng hóa:
• Thị trường trái phiếu
• Thị trường cổ phiếu
• Thị trường các công cụ phát sinh
• Phân loại theo phương thức giao dịch
• Thị trường giao ngay
• Thị trường tương lai
7
8. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK
– Nhà phát hành
– Nhà đầu tư
– Các tổ chức quản lý & giám sát TTCK
– Tổ chức trung gian (Công ty chứng khoán)
– Các tổ chức hỗ trợ khác
8
9. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK
• Nhà phát hành:
- Chính phủ và chính quyền địa phương
- Doanh nghiệp
- Quỹ đầu tư chứng khoán
• Nhà đầu tư
- Cá nhân
- Các tổ chức
• Nhà trung gian: công ty chứng khoán
9
10. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK
• Tổ chức quản lý và giám sát thị trường
- Quản lý cấp nhà nước:
+ Ủy ban chứng khoán nhà nước
- Cấp tự quản:
+ Sở giao dịch chứng khoán
+ Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
10
11. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK
• Các tổ chức hỗ trợ:
- Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Tổ chức xếp hạng tín nhiệm
- Công ty kiểm toán
- Ngân hàng giám sát
- Công ty chứng khoán
- Công ty quản lý quỹ
11
12. LIÊN HỆ VIỆT NAM
• Điều 33 (luật chứng khoán): Tổ chức TTGDCK
1. Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) tổ chức giao dịch chứng
khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện
niêm yết tại SGDCK
2. TTGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của
tổ chức phát hành không đủ điều kiện niêm yết tại SGDCK
3. Ngoài SGDCK và TTGDCK không tổ chức, cá nhân nào được
phép tổ chức TTGDCK.
12
13. VAI TRÒ THỊ TRƢỜNG CHỨNG
KHOÁN
Đối với chính phủ:
– Tạo ra các công cụ có tính thanh khoản cao, có thể tích
tụ tập trung và phân phối vốn, chuyển thời hạn của vốn
phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế
– Tạo cơ hội cho chính phủ huy động các nguồn tài chính
mà không gây áp lực về lạm phát
– Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
– Cung cấp các phương tiện để huy động vốn và sử dụng
các nguồn vốn 1 cách có hiệu quả cho nền KTQD
13
14. VAI TRÒ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
(tiếp)
Đối với công ty:
– Giúp công ty thoát khỏi các khoản vay khi có chi phí cao ở
ngân hàng
– Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn
– Là nơi giúp các tập đoàn ra mắt công chúng
– Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sử dụng vốn linh
hoạt hơn, kinh doanh có hiệu quả hơn
– Tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản lý
doanh nghiệp
14
15. VAI TRÒ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
(tiếp)
Đối với nhà đầu tư:
– Đa dạng hóa đầu tư và giảm rủi ro
– Tạo thói quen về đầu tư cho công chúng
– Cung cấp môi trường đầu tư cho các nhà đầu
tư
15
16. NHƢỢC ĐIỂM CỦA TTCK
• Yếu tố đầu cơ
• Mua bán nội gián
• Phao tin đồn không chính xác
• Mua bán cổ phiếu ngầm không qua thị trường
chứng khoán
16
17. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
CỦA TTCK
Nguyên tắc định giá chứng khoán
Giá cả hình thành theo quan hệ cung cầu
Không có sự can thiệp độc đoán về giá
Nguyên tắc công khai
Công khai toàn bộ thông tin có liên quan tới TTCK
Thông tin phải chính xác, kịp thời & công bằng
• Nguyên tắc trung gian:
• Giảm bớt số người giao dịch trực tiếp hàng ngày
• Đảm bảo an toàn cho nhà đầu tư
17
18. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Ở VIỆT NAM
• Trung tâm giao dịch chứng khoán TP HCM
• Được thành lập ngày 11/07/1998 theo QĐ 127/1998/QĐ-TTg
• Khai trương ngày 20/07/2000
• Phiên giao dịch đầu tiên 28/07/2000
• - y 11/05/2007 chuyển đổi
thành Sở giao dịch Chứng khoán Tp.HCM
18
19. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Ở VIỆT NAM
Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội
Được thành lập ngày 11/07/1998 theo QĐ 127/1998/QĐ-TTg
Phiên đấu giá đầu tiên ngày 08/03/2005 cho CTCP thiết bị BĐ
Phiên giao dịch đầu tiên 14/07/2005:
Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 2/1/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thành lập SGDCK Hà Nội
19
20. VẤN ĐỀ 2
CHỨNG KHOÁN
Hàng hóa của thị trƣờng
20
21. CHỨNG KHOÁN
- Khái niệm: là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của ngươời sở hữu chứng
khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành
- Đặc điểm:
Tính thanh khoản
Hai điều kiện để đảm bảo tính thanh khoản của mỗi
chứng khoán
Thời gian chuyển đổi phải nhanh chóng và phí tổn
thấp
Đồng vốn của chứng khoán phải được đảm bảo tránh
được sự thăng trầm giá cả của thị trường
Tính rủi ro
Tính sinh lời
21
22. CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN
Cổ phiếu thường
Đặc điểm:
1. Không có thời gian đáo hạn
2. Thu nhập không ổn định
3. Xác nhận quyền sở hữu đối với công ty phát hành
4. Cổ tức chưa trả không phải là nợ của công ty
5. Cổ tức không được tính vào chi phí hoạt động kinh doanh
6. Người sở hữu CP là đối tượng cuối cùng trong việc phân
chia lợi nhuận cũng như thanh lý tài sản khi công ty phá
sản
22
23. QUYỀN LỢI CÓ TÍNH HỢP PHÁP CỦA
CỔ ĐÔNG
– Yêu cầu về thu nhập: không bắt buộc
– Quyền tham gia và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc
thẩm quyền của đại hội cổ đông
23
24. ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG CÓ QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ SAU
– Loại cổ phần, tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng
loại, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng cổ phần
– Tổ chức lại, giải thể công ty
– Sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn
điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được
chào bán qui định tại điều lệ công ty
– Bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị tài sản
được ghi trong sổ kế toán của công ty
– Mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại
– Thông qua báo cáo tài chính hàng năm và định hướng phát triển
công ty
– Xem xét và xử lý sai phạm của HĐQT và ban kiểm soát; miễn
nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT và BKS
24
25. CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN
Cổ phiếu ưu đãi
• Đặc điểm:
1. Không có thời gian đáo hạn
2. Thu nhập ổn định
3. Không có quyền sở hữu đối với công ty phát hành
4. Cổ tức chưa trả không phải là nợ của công ty
5. Cổ tức không được tính vào chi phí hoạt động kinh
doanh
6. Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi là đối tượng nhận
được lợi nhuận cũng như tài sản thanh lý khi công ty
phá sản trước cổ đông nhưng sau trái chủ.
25
26. CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN
Trái phiếu
• Đặc điểm:
1. Có thời gian đáo hạn
2. Thu nhập ổn định
3. Lãi vay chưa trả là nợ của công ty
4. Lãi vay được tính vào chi phí HĐKD
5. Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ đối với đơn vị phát
hành
6. Người sở hữu trái phiếu là là đối tượng đầu tiên nhận
được tiền lãi hay giá trị tài saảnkhi công ty phá sản
26
27. MỘT SỐ LOẠI TRÁI PHIẾU
– Trái phiếu không có lãi (trả lãi trước)
– Trái phiếu có lãi suất cố định
– Trái phiếu có lãi suất thả nổi
– Trái phiếu có thể thu hồi:
– Trái phiếu có thể chuyển đổi:
– Trái phiếu kèm quyền mua cổ phiếu:
27
28. CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
• Chứng quyền: Là quyền mua cổ phiếu thường- nó cho phép các cổ đông hiện
tại được quyền mua cổ phiếu thường trước các cổ đông mới ở mức giá thấp
hơn giá trị thị trường khi công ty phát hành thêm cổ phiếu để tăng thêm vốn –
gắn liền với việc phát hành cổ phiếu của công ty.
• Chứng khế: là quyền mua cổ phiếu thường – nó cho phép người sở hữu nó
được quyền mua thêm 1 số lượng cổ phiếu thường ở một mứcgiá xác định
trong khoảng thời gian xác định – gắn liền với trái phiếu kèm quyền mua cổ
phiếu.
• Hợp đồng kz hạn: là hợp đồng mua bán hàng hóa trong đó giá cả và số lượng
được xác định ở hiện tại nhưng việc thực hiện hợp đồng được diễn ra trong
tương lai.
• Hợp đồng tương lai
• Hợp đồng quyền chọn: cho phép người sở hữu được quyền mua hoặc bán
một số lượng cổ phiếu nhất định ở một giá nhất định trong khoản thời gian
nhất định cho đối tác
28
29. Đối tƣợng tham gia quyền mua
Người mua quyền Người bán quyền (người viết)
- Được quyền mua tài sản cơ - Phải có nghĩa vụ bán tài sản
sở ở giá xác định từ người cơ sở khi người mua quyền
bán quyền thực hiện quyền
- Phải trả phí cho người bán - Nhận được phí
quyền
- Nhận định giá tài sản cơ sở - Nhận định giá tài sản cơ sở
trong tương lai ????? trong tương lai ?????
29
30. Đối tƣợng tham gia quyền bán
Người mua quyền Người bán quyền (người viết)
- Được quyền bán tài sản cơ - Phải có nghĩa vụ mua tài sản
sở ở giá xác định cho người cơ sở khi người mua quyền
bán quyền thực hiện quyền
- Phải trả phí cho người bán - Nhận được phí
quyền
- Nhận định giá tài sản cơ sở - Nhận định giá tài sản cơ sở
trong tương lai ????? trong tương lai ?????
30
31. Phí quyền chọn
• Phí quyền chọn – giá quyền chọn: là số tiền người mua quyền
phải trả cho người bán quyền vào thời điểm xác nhận hợp
đồng. Phí quyền chọn tính cho 1 đơn vị tài sản cơ sở trong hợp
đồng
• Phí quyền chọn không được trả trực tiếp giữa các đối tượng
tham gia hợp đồng
31
32. Các kiểu quyền chọn cơ bản
• Quyền chọn kiểu châu âu: cho phép bên mua thực hiện
quyền mua hoặc bán vào ngày đáo hạn của hợp đồng
• Quyền chọn kiểu Mỹ: cho phép bên mua quyền được thực
hiện quyền bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian hợp đồng
có hiệu lực
32
33. Cấu thành của hợp đồng
quyền chọn cổ phiếu
• Kích thước hợp đồng: 100 và bội số của 100
• Cổ phiếu cơ sở: loại cổ phiếu được giao dịch trong hợp đồng
• Tháng hết hạn: tháng hợp đồng hết hạn
• Giá thực hiện: được xác định bởi SGD
• Loại quyền chọn
• Phí mua quyền
Ví dụ: 1ABT tháng 10 25.000 quyền mua @2000
33
34. Đặc điểm của hợp đồng quyền chọn
• Được chuẩn hóa bởi SGD trừ phí quyền chọn
• Quyền thực hiện hợp đồng thuộc về một phía
• Bên có quyền phải trả phí cho bên còn lại
• Hợp đồng sau khi được xác lập trở thành 1 loại hàng hóa
34
35. Bảng giao dịch quyền chọn
Option & Strike Call - last Put - last
NY close price
Dec Jan Feb Dec Jan Feb
AMR 40 41/4 s 57/8 1/4 s 11/8
433/4 45 11/16 r 27/8 21/8 23/8 31/8
433/4 50 1/8 3/8 11/8 6 r 6
AST Rs 20 6 s r r s r
251/2 221/2 r 45/8 r 1/4 r r
251/2 25 r 45/8 r 1/4 r r
251/2 30 3/8 11/8 11/2 r r r
AFamily 15 21/8 2 23/8 r r 3/8
163/4 171/2 1/4 1/2 3/4 r 1 11/8
163/4 20 s s 1/8 s s 11/8
35
36. Chú giải
• Cột 3: giá thực hiện
- Giá <$25: 21/2 điểm
- Từ $25 - $200: 5 điểm
- Trên $200: 10 điểm
• Cột 3 – 8: giá quyền chọn
• s: không có quyền chọn nào được chào bán
• r: không có quyền chọn nào được giao dịch trong ngày
36
37. Ví dụ mua quyền chọn mua
• Một nhà đầu tư mua 1ABT tháng 9 30.000 quyền mua @2000
Điểm hòa vốn của NĐT đối với hợp đồng này
= Giá thực hiện + Giá mua quyền
= 30.000 + 2.000 = 32.000
Giá trong tương lai tăng > 32.000 NĐT ????
Giá trong tương lai giảm < 32.000 NĐT ???
37
38. Đƣờng lợi nhuận của vị thế
mua/bán quyền chọn mua
Vị thế mua quyền chọn Vị thế bán quyền chọn
Lãi/lỗ
Lãi/lỗ
Giá quyền
chọn
Điểm hòa
Giá thực vốn
Giá cổ phiếu
hiện
Điểm hòa Giá thực Giá cổ phiếu
vốn hiện
Giá quyền
chọn
38
39. Ví dụ mua quyền chọn bán
• Một nhà đầu tư mua 1ABT tháng 9 30.000
quyền bán @2000
Điểm hòa vốn của NĐT đối với hợp đồng này
= Giá thực hiện - Giá mua quyền
= 30.000 - 2.000 = 28.000
Giá trong tương lai tăng > 28.000 NĐT
????
Giá trong tương lai giảm < 28.000 NĐT ???
39
40. Đƣờng lợi nhuận của vị thế
mua/bán quyền chọn bán
Vị thế ngƣời mua quyền Vị thế ngƣời bán quyền
Lãi/lỗ
Lãi/lỗ
Giá thực
Giá cổ phiếu
hiện
Giá quyền
Giá quyền chọn
chọn
Điểm hòa Giá cổ phiếu
vốn
Giá thực hiện
Điểm hòa
vốn
40
41. SO SÁNH CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN
So sánh:
• Quyền sở hữu và kiểm soát công ty
• Nghĩa vụ cung cấp lợi nhuận của công ty
• Yêu cầu của nhà đầu tư đối với tài sản khi công ty phá sản
• Cổ phiếu phát hành
• Cân bằng rủi ro – lợi tức
• Tình trạng thuế đối với công ty
• Khả năng thị trường của công ty
• Thời hạn
• Lợi nhuận đối với người nhận
41
42. CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN
• Khái niệm: là một con số chỉ ra mức giá cả trên một TTCK
trong một ngày cụ thể so sánh với mức giá tại 1 ngày gốc
nào đó.
• Việc xây dựng chỉ số đòi hỏi phải lựa chọn các cổ phiếu cấu
thành & trọng số của từng cổ phiếu cấu thành.Có hai loại
chính:
Loại 1: Tính đến tất cả các loại cổ phiếu đang
được giao dịch chính thức trên sàn giao dịch
(Topix – Nhật, SET – Thái lan, KOSPI – Hàn quốc)
Loại 2: Chỉ tính các loại cổ phiếu mạnh hoặc
nhóm ngành quan trọng có khả năng chi phối
hoặc ảnh hưởng lớn đến thị trường (Downjones,
42
43. CÔNG THỨC TÍNH VNINDEX
P1i * Q1i
VNINDEX = * 100
P0i * Q0i
P1i* Q1i : Tổng giá trị thị trường tại thời điểm tính toán
P0i* Q0i : Tổng giá trị thị trường tại thời điểm gốc
P1i,P0i : Giá giao dịch thực tế của cổ phiếu công ty i tại thời điểm
tính & thời điểm gốc
Q1i,Q0i : Khối lượng cổ phiếu của Cty i được giao dịch tại thời
điểm tính & thời điểm gốc
43
44. CÔNG THỨC TÍNH VNINDEX
Trường hợp có cổ phiếu mới đưa vào niêm yết
Giá trị GD của tất cả cổ phiếu
VN Index = * 100
Hệ số chia mới
-Trong đó hệ số Giá trị GD của tất cả cổ phiếu
chia mới (d) = * Số chia cũ
Giá trị GD của các cổ phiếu cũ
- Giá trị GD của tất cả cổ phiếu = GTGD của CP niêm yết
cũ + GTGD của CP mới niêm yết
-Số chia cũ = Giá trị giao dịch thời điểm gốc
44
46. PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
• Khái niệm: Là nghĩa vụ mà người phát hành kết hợp với các tổ chức tài
chính trung gian hoặc tự mình đưa chứng khoán vào lưu thông
Mục đích phát hành:
Tăng vốn để mở rộng sản xuất và phát triển sản xuất
Thay đổi cơ cấu vốn
Thu hút vốn với khối lượng lớn
Mục đích phát hành trái phiếu
Tăng vốn với chi phí thấp hơn đi vay
Giảm được khoản thuế vì lãi vay được tính trong chi phí hợp lý
Quyền của cổ đông hiện tại không bị pha loãng
Giảm được sự kiểm soát với một loạt những điều kiện cần
thiết từ phía ngân hàng
Mục đích phát hành cổ phiếu: Tăng vốn điều lệ 46
47. PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
Chủ thể tham gia trực tiếp vào quy trình phát
hành
• Nhà phát hành
• Nhà đầu tư
• Nhà trung gian
47
48. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
• Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng k{
• Bước 2: Nộp hồ sơ xin phép phát hnàh lên
cơ quan quản lý phát hành( UBCK Nhà
nước)
• Bước 3: Công bố phát hành
• Bước 4: Chào bán (& phân phối) chứng
khoán
48
49. PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
• Theo đợt phát hành:
Phát hành cổ phiếu lần đầu: phát hành lần đầu tiên khi bắt đầu thành
lập công ty cổ phần
Phát hành các lần tiếp theo: Phát hành nhằm mục đích tăng thêm vốn
• Theo đối tượng mua bán chứng khoán:
Phát hành riêng lẻ: Chứng khoán được bán trong phạm vi 1 số người
nhất định với nhứng điều kiện hạn chế & khối lượng phát hành phải
đạt mức nhất định.
Lý do lựa chọn phương thức phát hành này:
Công ty không đủ điều kiện phát hành chứng khoán và công chúng
Số lượng vốn cần huy động nhỏ
Giảm chi phí phát hành
Duy trì các mối quan hệ trong kinh doanh
Phát hành cho CBCN của công ty
49
50. PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
• Theo đối tượng mua bán chứng khoán (tiếp)
Phát hành ra công chúng: Chứng khoán được chào bán rộng rãi cho công
chúng đầu tư trong đó phải đảm bảo một tỷ lệ cho các nhà đầu tư nhỏ.
Ngoài ra tổng số khối lượng phát hành chứng khoán cũng phải đặt một
tỷ lệ theo quy định.
Ƣu:
Có khả năng thu hút được nguồn vốn lớn
Cơ cấu tổ chức trình độ quản lý, khả năng lập báo cáo tốt hơn
Tăng khả năng hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài, đố tác liên doanh
Dễ dàng vay vốn ngân hàng hay phát hành trái phiếu
Nhƣợc:
Phân tán và giảm bớt quyền lực của các cổ đông hiện tại
Chi phí phát hành, niêm yết tốn kém
Khó thực hiện giao dịch nội gián & bị giám sát chặt chẽ hơn do phải 50
tuân
thủ chế độ báo cáo & tiết lộ thông tin chặt chẽ
51. PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
Điều kiện phát hành chứng khoán ra công chúng
– Quy mô về vốn
– Tính liên tục của hoạt động
– Về quản lý
– Về lợi nhuận
– Về tính khả thi của việc sử dụng vốn huy động
51
52. PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
• Theo cách thức tiến hành
– Bán trực tiếp cho các nhà đầu tư cuối cùng( tự phát
hành) công ty đảm nhận tất cả các khâu của quá trình
phát hành
Ƣu :
– Giảm được chi phí qua trung gian
Nhƣợc: Việc huy động vốn chậm, kéo dài & có khi không huy
động đủ số vốn cần huy động
– Bán thông thông qua đại lý: công ty phát hành lựa chọn
1 tổ chức trung gian nhà bảo lãnh phát hành đảm nhận
việc phân phối chứng khoán cho các nhà đầu tư
Ưu: đảm bảo huy động được số vốn cần thiết
Nhược: Chi phí phát hành cao 52
53. PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
Bảo lãnh phát hành
• Khái niệm: Là việc tổ chức bảo lưu phát hành giúp tổ chức
phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng
khóan, thực hiện việc phân phối chứng khoán và giúp bình ổn
giá chứng khoán trong giai đoạn đầu sau khi phát hành.
• Các loại bảo lãnh
Bảo lãnh chắc chắn
Bảo lãnh cố gắng tối đa
Bảo lãnh tất cả hoặc không
Bảo lãnh tối thiểu hoặc tối đa
Bảo lãnh dự phòng
53
54. PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
• Ngoài ra phát hành cổ phiếu kèm quyền mua cổ
phiếu: Là việc phát hành ra công chúng mà ở đó
chứng khoán được chào bán trước hết cho các cổ
đông hiện tạivới giá phát hành sau mới đến công
chúng
• Quyền mua cổ phiếu: là giấy xác nhận quyền mua
hay đặt mua cổ phiếu mới được phát hành tại một
giá xác định (thường thấp hơn giá thị trường) theo
một tỷ lệ với số cổ phiếu mà họ đang sở hữu
• Các cổ đông sẽ sử dụng quyền mua cổ phiếu này
như thế nào ??? 54
55. ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH CỔ
PHIẾU Ở VIỆT NAM
Điều 6 –NĐ144: Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công
chúng
• Là công ty cổ phần có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm
đăng k{ phát hành cổ phiếu tối thiểu 5 tỷ đồng VN
• Hoạt động kinh doanh năm liền trước năm đăng k{ phát hành
phải có lãi
• Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt
phát hành cổ phiếu
• Việc phát hành cổ phiếu ra công chúng để có vốn thành lập
công ty cổ phần mới hoạt động trong lĩnh vực XDCSHT, công
nghệ cao không bắt buộc phải thực hiện quy định tại khoản
1*2 điều này.
55
56. ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
Ở VIỆT NAM
Điều 8-NĐ 144: Được phát hành trái phiếu ra công chúng ở việt
nam.
1. Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN có mức vốn điều lệ
đã góp tại thời điểm đăng ký phát hành tối thiểu là 10 tỷ đồng
VN
2. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát
hành phải có lãi
3. Có phương án khả thi về việc sử dụng và trả nợ vốn thu được
từ đợt phát hành trái phiếu
4. Phải có tổ chức bảo lãnh phát hành
5. Tổ chức phát hành trái phiếu phải xác định đại diện người sở
hữu trái phiếu
56
57. ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH
CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƢ
1. Việc phát hành chứng chỉ phát hành quỹ đầu tư lần đầu
ra công chúng được thực hiện đồng thời với thủ tục xin
phép lập quỹ đầu tư chứng khoán
2. Việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán để
tăng vốn của quỹ đầu tư chứng khoán phải được
UBCKNN chấp thuận
57
58. VẤN ĐỀ 4
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ TRƢỜNG
CHỨNG KHOÁN TẬP TRUNG (SỞ GIAO DỊCH )
58
59. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
• Đơn vị giao dịch (lô): là số lượng nhỏ nhất có thể
được giao dịch trên thị trường chứng khoán
– Lô chẵn
– Lô lẻ
– Lô lớn
Tại TTGDCK HCM: 1 lô gồm 10 CP hoặc chứng chỉ
quĩ đầu tư
Tại TTGDCK Hà nội: 1 lô gồm 100 CP; trái phiếu là
10tr đồng tính theo mệnh giá
59
60. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
( TIẾP )
• Đơn vị yết giá: Là mức giá tối thiểu trong đặt giá chứng khoán.
Đơn vị yết giá được tính riêng cho từng loại chứng khoán khác
nhau
Đơn vị niêm yết giá nhỏ
Tạo ra nhiều mức giá lựa chọn cho nhà đầu tư khi đặt lệnh
Mức giá dàn trải không tập trung
Đơn vị niêm yết giá lớn
Ko khuyến khích các nhà đầu tư nhỏ tham gia thị trường
Các mức giá được tập trung
Hạn chế mức giá lựa chọn của nhà đầu tư
60
61. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Ở Việt nam:
Đơn vị yết giá theo phương thức khớp lệnh
Cổ phiếu và CCQĐT Đơn vị yết giá
Giá dưới 49.900đồng 100đồng
Giá từ 50.000 đến 99.500đồng 500đồng
Giá trên 100.000đồng 1000đồng
Đơn vị yết giá theo phương thức thoả thuận
Tại SGDCK HCM: Không có qui định
Tại SGDCK Hà nội: 100đồng cho cả cổ phiếu và trái phiếu
61
62. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(TIẾP)
• Giá tham chiếu : là mức giá cơ bản để làm cơ sở tính toán biên
độ giao động giá.
Giá tham chiếu được xác định cho từng loại hình giao dịch sau:
Chứng khoán đang giao dịch bình thường
Chứng khoán mới đưa vào niêm yết
Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát (h) hết thời gian
bị kiểm soát, chứng khoán dừng giao dịch trên 30 ngày.
Chứng khoán TH tách, gộp cổ phiếu
Chứng khoán trong trường hợp giao dịch không được
hưỏng cổ tức và các quyền kèm theo
62
63. LIÊN HỆ VIỆT NAM
Tại SGDCK HCM:
- Chỉ áp dụng đối với giao dịch cổ phiếu và CCQĐT
- Là giá đóng cửa của cổ phiếu và CCQĐT trong phiên giao
dịch thông thường của ngày có giao dịch gần nhất
Tại SGDCK Hà nội:
Là mức giá bình quân gia quyền của các giá giao dịch trong
phiên giao dịch thông thường của ngày có giao dịch gần nhất
63
64. VÍ DỤ
• Ngày 2/8/06 là ngày giao dịch không hưởng quyền mua thêm
cổ phiếu của công ty AGF. Xác định giá tham chiếu cho ngày
2/8/06
Thông tin về cổ phiếu AGF:
- Tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu 5:1
- Quyền mua thêm cổ phiếu với giá 10.000đ/CP
- Giá đóng cửa gần nhất: 66.500đ/CP
Giá tham chiếu ngày 2/8/06 = (66.500x5 + 10.000x1)/(5+1) =
57.083đ/CP
64
65. VÍ DỤ
– Công ty Bê tông 620 Châu thới
Trả cổ tức 6tháng đầu năm 2006: 800đ/CP
Tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu 3:1 với giá 33.600đ/CP
Ngày 31/7/06 là ngày giao dịch không hưởng cổ tức và quyền
mua thêm cổ phiếu
Giá đóng cửa gần nhất: 45.000đ/CP
Giá tham chiếu cho ngày 31/7/06 = [(45000-800)x3 +
33.600x1]/(3+1) = 41.550đ/CP
65
66. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(TIẾP)
• Biên độ giao động giá: Nhằm hạn chế những biến động lớn
về giá chứng khoán trên thị trường trong ngày giao dịch
Xác định giới hạn biên độ giao động giá:
Giá tham chiếu(1 tỷ lệ %)
Tại SGDCK HCM: 5% đối với cổ phiếu và CCQĐT; không áp dụng
đối với giao dịch trái phiếu
Tại SGDCK HN: 10% đối với cổ phiếu; không áp dụng đối với
giao dịch trái phiếu
66
67. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
• Khái niệm: Là định danh các chứng khoán nhất định để giao
dịch trên sở. Nói cách khác đó là việc sở giao dịch chấp thuận
cho công ty phát hành đưa chứng khoán của mình lên sàn giao
dịch để giao dịch khi công ty phát hành đáp ứng đủ điều kiện
do sở đề ra:
• Các loại niêm yết
Niêm yết lần đầu
Niêm yết bổ sung
Thay đổi niêm yết
Niêm yết lại
Niêm yết toàn phần & niêm yết từng phần
67
68. ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT
Tiêu chuẩn định lượng
– Thời gian hoạt động của công ty
– Quy mô vốn
– Lợi nhuận
– Tỷ lệ nợ
– Cơ cấu tổ chức hoạt động
– Lợi ích mang lại đối với ngành nghề trong nền
KTQD
68
69. LIÊN HỆ VIỆT NAM
Điều 8 (Nghị định Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán):
Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
A- Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng k{ niêm yết từ 80 tỷ đồng việt nam
trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. Căn cứ vào tình hình phát triển thị trường, mức vốn
có thể được Bộ tài chính điều chỉnh tăng hoặc giảm trong phạm vi tối đa 30% sau khi xin { kiến
thủ tướng Chính phủ;
B- Hoạt động kinh doanh hai năm liền trước năm đăng k{ niêm yết phải có lãi và không có lỗ lũy kế
tính đến năm đăng k{ niêm yết;
C- Không có các khoản nợ quá hạn chưa được dự phòng theo quy định của pháp luật, công khai
mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Cổ đông lớn và những
người có liên quan.
D- Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ.
Đ- Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám
đốc hoặc Phó tổng giám đốc và kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ
phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong
thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên
đại diện nắm giữ.
E- Có hồ sơ đăng k{ niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định tại khoản 2 điều 10 nghị định này.
69
70. LIÊN HỆ VIỆT NAM
Điều 9 (Nghị định Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán):
Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
A- Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng k{ niêm yết từ 10 tỷ đồng
Việt nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
B-Hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng k{ niêm yết phải có lãi, không có
các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với
nhà nước.
C-Cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ.
D- Cổ đông là thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc,
Phó giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc và kế toán trưởng công ty phải cam kết nắm giữ
100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số
cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu nhà
nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ.
Đ- Có hồ sơ đăng k{ niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định tại khoản 2 điều 10 nghị định
này.
E- Việc niêm yết cổ phiếu của các doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng
hoặc công nghệ cao, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ
phần không phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 điều này.
70
71. LIÊN HỆ VIỆT NAM
• Điều 41 (luật chứng khoán): Giao dịch chứng khoán
1. Giao dịch chứng khoán (GDCK) tại SGDCK
- SGDCK tổ chức GDCK niêm yết theo phương thức khớp lệnh tập trung và
phương thức giao dịch khác qui định tại qui chế GDCK của SGDCK
- Chứng khoán niêm yết tại SGDCK không được giao dịch bên ngoài SGDCK
trừ trường hợp qui định tại qui chế GDCK của SGDCK
2. GDCK tại TTGDCK
- TTGDCK tổ chức GDCK niêm yết theo phương thức thoả thuận và
phương thức giao dịch khác qui định tại qui chế GDCK của TTGDCK
- Các chứng khoán niêm yết tại TTGDCK được giao dịch tại công ty chứng
khoán là thành vieê giao dịch của TTGDCK theo qui chế GDCK của TTGDCK
3. SGDCK, TTGDCK, tổ chức GDCK mới, thay đổi và áp dụng phương thức
giao dịch mới, đưa vào vận hành hệ thống giao dịch mới phải được
UBCKNN chấp thuận
71
72. CÁC LOẠI GIAO DỊCH
• Theo hình thức thanh toán
– Giao dịch trả ngay: Việc thanh toán giao dịch sẽ được
hoàn tất sau vài ngày theo quy định
– Giao dịch trả sau: Hợp đồng sẽ được thanh toán vào một
ngza nhất định trong tương lai
• Theo tích chất sở hữu
– Giao dịch thông thường: Là giao dịch mà nhà đầu tư có đủ
tiền hoặc chứng khoán để thực hiện
– Giao dịch ký quỹ: Là giao dịch mà nhà đầu tư không có đủ
tiền hoặc chứng khoán để thực hiện
72
73. CÁC LOẠI GIAO DỊCH
Giao dịch ký quĩ:
• Mua ký quĩ: khách hàng chỉ phải trả 1 phần tiền mua chứng
khoán, phần còn lại CTCK cho khách hàng vay
• Bán khống: là hình thức vay chứng khoán đem bán, sau một
thời gian mua chứng khoán để trả
73
74. CÁC LOẠI GIAO DỊCH
• Theo số lượng được mua bán:
- Giao dịch lô lẻ
- Giao dịch lô chẵn
- Giao dịch khối
• Giao dịch đặc biệt:
- Giao dịch cổ phiếu quĩ
- Giao dịch thâu tóm công ty: được thực hiện thông qua
phương thức đấu thầu mua cổ phiếu trên thị trường thứ
cấp
74
75. GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ
• Cổ phiếu quĩ là cổ phiếu đã phát hành và được mua lại bởi
chính tổ chức phát hành.
Đối với cổ phiếu quĩ:
- Không được tính là cổ phiếu đang lưu hành
- Không được nhận cổ tức,
- Không được quyền mua thêm cổ phiếu mới khi phát hành
- Không được quyền bỏ phiếu
75
76. GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ (tiếp)
Khi nào thì công ty mua lại cổ phiếu?
Khi công ty dư thừa tiền và chưa có kế hoạch đầu tư
Việc mua lại cổ phiếu:
số lượng cổ phiếu đang lưu hành giảm
Giá cổ phiếu tăng
EPS tăng
Vốn chủ sở hữu giảm
Khi công ty bán lại cổ phiếu quĩ (tái phát hành):
số lượng cổ phiếu đang lưu hành tăng
Vốn chủ sở hữu tăng
Phần chênh lệch giữa giá mua lại và giá tái phát hành được
phản ánh vào khoản mục thặng dư vốn, không được phản ánh vào
KQKD (phần lỗ/lãi)
76
77. GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ (tiếp)
• Theo qui định:
- Việc mua lại cổ phiếu quĩ do TCPH thực hiện và phải được sự chấp thuận của
UBCKNN
- TCPH muốn mua lại cổ phiếu quĩ phải xin phép sở giao dịch và nêu rõ: nguồn
vốn thực hiện mua lại, khối lượng và thời gian thực hiện mua lại, CTCK được ủy
thác thực hiện lệnh
- TCPH được mua lại không quá 30% tổng số cổ phiếu phổ thông, một phần
hoặc toàn bộ số cổ phiếu khác đã phát hành
- Trong mỗi ngày giao dịch, chỉ được đặt lệnh 1 lần với khối lượng tối thiểu bằng
3% và tối đa 5% tổng khối lượng xin phép trong đơn.
- Trường hợp mua lại vượt quá 25% cổ phiếu có quyền biểu quyết phải thực
hiện thông qua phương thức đấu thầu theo qui định của UBCK
- TCPH phải kết thúc việc mua hoặc bán lại cổ phiếu trong vòng 3 tháng kể từ
ngày được chấp thuận. Trường hợp mua lại TCPH chỉ được phép bán sau khi đã
nắm giữ tối thiểu 6tháng
77
78. GIAO DỊCH KHÔNG ĐƢỢC HƢỞNG CỔ TỨC &
QUYỀN KÈM THEO
• Xảy ra khi tổ chức phát hành chi trả cổ tức hoặc trong thời
gian chưa hoàn tất giao dịch
• Vào những ngày giao dịch không hưởng cổ tức và quyền
kèm theo, sàn giao dịch sẽ công bố trên hệ thống thông tin
để nhà đầu tư biết và xác định lại giá tham chiếu để giao
dịch.
• Về nguyên tắc giá tham chiếu trong những ngày giao dịch
không được hưởng cổ tức và quyền kèm theo sẽ bằng giá
giao dịch trước đó (được nhận cổ tức và quyền kèm theo)
trừ đi giá trị cổ tức và quyền được nhận
78
79. TÁCH, GỘP CỔ PHIẾU
• Tách, gộp cổ phiếu là việc chia nhỏ hoặc gộp nhiều cổ
phiếu lại với nhau thành một cổ phiếu mới.
• Việc tách gộp cổ phiếu sẽ không làm biến động vốn của tổ
chức phát hành nhưng lại làm tăng giảm số lượng cổ phiếu
lưu hành biến động giá cổ phiếu sau khi quá trình tách
gộp hoàn tất.
• Về nguyên lý, giá cổ phiếu sau khi thực hiện tách gộp được
xác định trên căn cứ giữ giá giao dịch trước khi thực hiện
tách gộp nhân với tỷ lệ tách gộp cổ phiếu.
79
80. GIAO DỊCH MUA BÁN
CHỨNG KHOÁN
Lệnh: là yêu cầu mua hoặc bán chứng khoán của nhà đầu tư.
Nếu mua chứng khoán -lệnh mua
Nếu bán chứng khoán - lệnh bán
Các lệnh cơ bản:
1. Lệnh thị trường (lệnh theo giá thị trường)
2. Lệnh giới hạn
3. Lệnh dừng
4. Lệnh huỷ bỏ
5. Lệnh ATO/ATC
Ở Việt nam: lệnh giới hạn, lệnh hủy và lệnh ATO
80
81. LỆNH CỦA KHÁCH HÀNG
Nội dung phiếu lệnh Cách thức đặt lệnh
• Mã khách hàng (Số tài • Trực tiếp
khoản) • Điện thoại
• Lệnh Mua/Bán • Fax
• Số lượng • Internet
• Loại lệnh Thời gian đặt lệnh
• Giá • Lệnh giao dịch phải được
• Loại chứng khoán đặt trước thời điểm khớp
lệnh
81
82. QUY TRÌNH THỰC HIỆN LỆNH
GIAO DỊCH MUA BÁN CK
Khách hàng
1 6
Công ty
Chứng khoán (2)
3 5
Sàn
Giao dịch (4)
1. Khách hàng gửi lệnh tới Công ty chứng khoán
2. Công ty chứng khoán kiểm tra tính hợp lệ của lệnh
3. Công ty chứng khoán gửi lệnh của khách hàng tới sàn giao dịch
4. Tại sàn giao dịch đấu giá tự động
5. Sàn giao dịch thông báo kết quả đấu giá
6. Công ty chứng khoán thông báo kết quả thực hiện lệnh cho khách
hàng 82
83. THỦ TỤC GIAO DỊCH
• Mở tài khoản
• Nộp tiền vào tài khoản
• Lưu ký chứng khoán
• Giao dịch chứng khoán
83
84. LỆNH THỊ TRƢỜNG
- Không đưa ra giá trong lệnh
- Ưu tiên hàng đầu trong khớp lệnh & phân bổ chứng khoán
sau khớp lệnh
Ƣu điểm:
• Chắc chắn được thực hiện
• Tăng tính thanh khoản cho thị trường
• Phù hợp với các nhà đầu tư lớn, đã có đầy đủ thông tin
Nhƣợc điểm:
• Gây ra sự biến động giá bất thường
• Được áp dụng chủ yếu trong các trường hợp bán chứng
khoán, các chứng khoán “nóng”
84
85. LỆNH GIỚI HẠN
Đưa ra mức giá trong lệnh
+ Lệnh mua: giá giới hạn mua cao nhất
+ Lệnh bán: Giá giới hạn bán thấp nhất
• Ƣu điểm: Giúp nhà đầu tư dự tính được mức lời hoăặc lỗ
khi giao dịch được thực hiện
• Nhƣợc điểm: - Mất cơ hộn đầu tư khi giá thị trường cách xa
giá giới hạn
- Không chắc chắn được thực hiện
85
86. LỆNH HỦY BỎ
Là lệnh đưa vào hệ thống để hủy bỏ lệnh trước đó khi chưa
được thực hiện. Có hai lọai lệnh hủy bỏ:
- Hủy bỏ luôn
- Hủy bỏ có thay thế
86
87. LỆNH ATO/ATC
Mang đặc điểm của lệnh thị trường
Đặc điểm:
Chỉ có giá trị trong đợt khớp lệnh định kz
87
88. KHỚP LỆNH ĐỊNH KZ VÀ
KHỚP LỆNH LIÊN TỤC
• Khớp lệnh định kz: là phương thức giao dịch dựa trên cơ
sở tập hợp tất cả các lệnh mua, bán trong một khoảng thời
gian nhất định, đến một giờ nhất định mới được khớp lại
với nhau.
• Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được thực
hiện liên tục khi có các lệnh đối ứng được nhập vào hệ
thống (khớp về giá).
88
89. NGUYÊN TẮC KHỚP LỆNH
• Ƣu tiên về giá: lệnh mua có mức giá cao hơn và lệnh
bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện
trước
• Ƣu tiên về thời gian: lệnh nào đến trước được thực
hiện trước
• Ƣu tiên về khách hàng
• Ƣu tiên về khối lƣợng
89
90. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ TRÊN
SỞ GIAO DỊCH
Giá của phiên giao dịch
là mức giá tại đó khối lượng cổ phiếu được mua
bán là lớn nhất
90
93. LƢU KÝ CHỨNG KHOÁN
• Hoạt động lƣu ký chứng khoán là hoạt động lưu giữ, bảo quản
chứng khoán của khách hàng và giúp khách hàng thực hiện các
quyền của mình đối với chứng khoán lưu ký.
• Các quyền của khách hàng:
- Quyền quyết định các vấn đề liên quan tới công ty
- Quyền nhận thu nhập
- Quyền kiểm tra sổ sách của công ty
- Quyền được phân chia tài sản
- Quyền chuyển đổi cổ phiếu
- Quyền mua cổ phiếu
…
93
94. PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH
• Tại SGDCK HCM: giao dịch thoả thuận và giao
dịch khớp lệnh
• Tại SGDCK HN: giao dịch thoả thuận và giao
dịch báo giá
94
95. THỜI GIAN GIAO DỊCH
• Các phiên giao dịch được thực hiện từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần trừ các ngày lễ, tết và các ngày nghỉ khác theo qui dịnh của
luật lao động
• SGDCK HCM:
1. Cổ phiếu và CCQĐT:
Giao dịch khớp lệnh: đợt 1: từ 8h30 đến 8h45
đợt 2: từ 8h45 đến 10h15
đợt 3: từ 10h15 đến 10h30
Giao dịch thoả thuận: từ10h30 đến 11h
2. Trái phiếu: chỉ giao dịch thoả thuận từ 8h30 đến 11h
SGDCK HN: từ 8h30 đến 11h
95
96. THỜI GIAN THANH TOÁN
1. SGDCK HCM:
Cổ phiếu và CCQĐT: T+3
Trái phiếu: T+1
2. SGDCK HN:
Hình thức thanh toán đa phương: T+3
Hình thức thanh toán song phương: T+2
Hình thức thanh toán trực tiếp: do 2 bên thoả thuận với
thời gian từ T+1 đến T+3
96
97. CÁC QUI ĐỊNH KHÁC
• Nhà đầu tư không được phép đồng thời đặt lệnh mua và
bán đối với 1 loại cổ phiếu, CCQĐT trong cùng 1 ngày giao
dịch
• Nhà đầu tư chỉ được mở tài khoản giao dịch chứng khoán
tại 1 CTCK
• Để thực hiện được giao dịch mua hay bán chứng khoán nhà
đầu tư phải có đủ tiền hoặc chứng khoán trên tài khoản.
97
98. CÁC DỊCH VỤ TIỆN ÍCH
• Ứng trước tiền bán
• Cầm cố chứng khoán
• Cho vay bảo chứng
• Cho vay ứng trước tiền trả cổ tức
98
99. HƢỚNG DẪN ĐỌC THÔNG TIN TRÊN
TTCK VIỆT NAM
• Nguồn thông tin:
Thông tin từ công ty niêm yết
Thông tin định kz
Thông tin bất thường
Thông tin theo yêu cầu
Thông tin từ TTGD Chứng khoán
Bảng giao dịch, kết quả giao dịch
Chỉ số VNINDEX
Thông tin từ công ty chứng khoán
99
105. MỘT SỐ TRANG WEB
Ở TTCK VIỆT NAM
• ssc.gov.vn bvsc.com.vn
• vse.org.vn icbs.com.vn
• hastc.org.vn
• vcbs.com.vn ssi.com.vn
• bsc.com.vn fsc.com.vn
• hsc.com.vn sanotc.com
…
105
106. ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN
Thủ tục tham gia đấu giá:
– Đăng k{ tham dự đấu giá
– Lập phiếu tham dự đấu giá
– Bỏ phiếu tham dự đấu giá
– Nguyên tắc xây dựng kết quả
– TT tiền & xử lý tiền đặt cọc
106
107. ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN (TIẾP)
Phƣơng thức bán đấu giá
1. Đấu giá trực tiếp tại DN: Đối với trường hợp có tổng mệnh
giá của số cổ phần bán đấu giá từ 1 tỷ đồng trở xuống do ban
chỉ đạo cổ phần hoá (BCĐ CPH) tổ chức bán
2. Đấu giá tại các TCTCTG: Đối với trường hợp có tổng mệnh giá
của số cổ phần bán đấu giá trên 1tỷ đồng và đến 10 tỷ đồng
và từ 1tỷ đồng trở xuống nếu có nhu cầu. BCĐ CPH lựa chọn
và phối hợp với TCTCTG tổ chức bán
3. Đấu giá tại trung tâm giao dịch chứng khoán: Đối với trường
hợp có tổng mệnh giá của số cổ phần bán đấu giá trên 10 tỷ
đồng và từ 10 tỷ đồng trở xuống nếu có nhu cầu. BGĐ CPH
phối hợp với trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc TCTCTG
thực hiện. BCĐ đăng k{ trực tiếp hoặc thuê TCTCTG đăng k{
thực hiện đấu giá tại TTGDCK
107
108. MUA BÁN CHỨNG KHOÁN TRÊN
THỊ TRƢỜNG TỰ DO
• Cách thức kiểm tra cổ phiếu
• Những lưu ý về chuyển nhượng
• Xác định giá
• Nguồn thông tin
• Mua bán trên thị trường tự do
108
111. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
• Khái niệm về sự định giá: định giá tài sản tài
chính là việc xác định giá trị hiện tại của dòng
thu nhập trong tương lai dựa trên tỷ lệ lợi
tức yêu cầu.
111
112. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Một số khái niệm liên quan:
- Mệnh giá (M)
- Lãi suất coupon (i)
- Tiền lãi (I)
- Kz hạn (m)
- Thời hạn (n)
- Tỷ lệ lợi tức yếu cầu (k)
- Giá trị thực trái phiếu (V)
112
113. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Các bước định giá
Bước 1: ước lượng độ lớn dòng thu nhập
Bước 2: xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu
Bước 3: xác định giá trị hiện tại của trái phiếu
113
114. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Công thức xác định giá trái phiếu
+ Trái phiếu coupon
+
114
115. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Công thức xác định giá trái phiếu (tiếp)
+ Trái phiếu trả theo niên kim cố định
Trong đó:
115
116. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Công thức xác định giá trái phiếu (tiếp)
+ Trái phiếu hoàn trả gốc cố định: lập bảng
Năm Dƣ ĐK Lãi Gốc TN năm t
(1) (2) (3) (4) (5) =(3)+(4)
1 M M*i M/m M*i + M/m
2 … M/m …
3 … M/m …
… … …. …
m M/m (M/m)*i M/m (M/m)*i + M/m
116
117. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu
1. Giá và tỷ lệ lợi tức
2. Giữa i, k, V và M: k=i V = M
k>i V<M
k<i V>M
3. Giữa rủi ro và thời hạn
4. Giữa V, M và thời hạn
Lưu ý: Quan hệ thứ 2 và thứ 4
117
118. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Đo lường mức độ nhạy cảm của giá trái phiếu
Độ co giãn (e) (Duration – D): phản ánh mức độ
nhạy cảm của giá trái phiếu khi lãi suất thay
đổi.
- Đối với trái phiếu có cùng thời hạn, trái phiếu có lãi
suất danh nghĩa thấp hơn thì giá trái phiếu thay đổi
nhiều hơn với cùng 1 sự thay đổi lãi suất
- Đối với trái phiếu có cùng lãi suất danh nghĩa, trái
phiếu có thời hạn dài hơn thì giá trái phiếu thay đổi
nhiều hơn với cùng 1 sự thay đổi lãi suất
118
120. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu khi đáo hạn
(k)
Sử dụng phương pháp đồ thị hoặc nội suy để
tính gần đúng giá trị k
- Phương pháp đồ thị:
120
121. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
- Phương pháp nội suy:
k1 cho V1 > V0
k2 cho V2 < V0
121