2. Chương 6: Chính sách phát triển Kinh tế
29/12/2013
Tác động của ngoại thương
đến TTKT
Ý nghĩa
• Lợi thế tuyệt đối:
– Bù đắp sự yếu kém về khả năng sản xuất TLSX và yếu
kém về kiến thức công nghệ ở LDCs
• Lợi thế tương đối:
– Nâng cao mức sống và thu nhập thực tế của một nước
• Kết quả của hoạt động ngoại thương được đánh
giá qua cán cân thanh toán NXK Tổng cầu
• Đánh giá tác động toàn diện của ngoại thương
đến PTKT cần phải xem xét tác động của từng
chiến lược cụ thể.
• Các chiến lược:
– Ricardo chưa phân tích sâu và giải thích vì sao các
nước lại có chi phí so sánh khác nhau.
– Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô
– Heckscher – Ohlin (H-O): sự chuyên môn hóa và sự
khác nhau về mức độ sẳn có của các YTSX là nhân tố
quan trọng quyết định sự khác biệt về chi phí so sánh
– Chiến lược thay thế hàng nhập khẩu
– Chiến lược hướng ra thị trường quốc tế
6-5
Chiến lược XK sản phẩm thô
6-6
Chiến lược XK sản phẩm thô
• Đặc điểm:
• Vai trò:
– Chủ yếu dựa vào việc sử dụng rộng rãi các nguồn tài
nguyên sẳn có và các điều kiện thuận lợi của đất nước.
– Sản phẩm: chủ yếu nông nghiệp & khai khoáng
– Chủ yếu thực hiện ở các nước đang phát triển: trình độ
sx còn thấp, khả năng tích lũy vốn của nền kinh tế còn
hạn chế
– Tạo điều kiện PTKT theo chiều rộng: thu hút vốn đầu tư
nước ngoàiphát triển thị trường sản phẩm sơ khai
tăng tích lũy, giải quyết việc làm tăng quy mô sản
xuất của nền kinh tế.
– Tạo ra sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế: phát triển
ngành công nghiệp chế tạo, chế biếnphát triển ngành
công nghiệp phụ trợ gia tăng quy mô tăng cạnh
tranh nhờ hiệu quả chi phí.
– Tạo nguồn vốn ban đầu cho công nghiệp hóa
6-7
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
6-8
2
3. Chương 6: Chính sách phát triển Kinh tế
29/12/2013
Chiến lược XK sản phẩm thô
Cung sản phẩm tăng
• Thu nhập giảm khi cung sản phẩm tăng: Mức giảm của giá
lớn hơn mức tăng của sản lượng.
Các trở ngại của chiến lược XK sản phẩm thô
• Cung – cầu sản phẩm không ổn định ảnh hưởng đến
thu nhập từ xuất khẩu sản phẩm thô.
S0
P
– Cung: chịu ảnh hưởng bởi thời tiết – khí hậu
– Cầu: tăng chậm hơn mức tăng thu nhập; và sự cạnh tranh của các
sản phẩm NVL nhân tạo do sự phát triển KHCN
• Giá cả sản phẩm thô có xu hướng giảm so với hàng công
nghệ
E0
P0
D1
P1
E1
• Thu nhập từ xuất khẩu sản phẩm thô biến động (độ co dãn
của cầu thấp, độ co dãn cung cao).
D0
Q0
6-9
Cung sản phẩm giảm
S1
P1
S0
E1
P0
E0
D0
Q1
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
Q0
Q1
Q
6-10
Cầu sản phẩm giảm
• Thu nhập tăng khi cung sản phẩm giảm: Mức tăng của giá
lớn hơn mức giảm của sản lượng.
P
S1
Q
Khi sản
lượng
tăng,
mức thu
nhập
giảm và
ngược
lại
• Thu nhập giảm khi cầu sản phẩm giảm: Cả giá và sản
lượng đều giảm.
S0
P
E0
P0
P1
E1
D0
D1
6-11
Q1
Q0
Q
6-12
3
4. Chương 6: Chính sách phát triển Kinh tế
29/12/2013
Giải pháp
Chiến lược thay thế hàng NK
• Thành lập các tổ chức bao gồm các thành viên là
những nhà xuất khẩu lớn: OPEC, ICO
• Thành lập kho đệm dự trữ quốc tế: nhằm ổn định
giá của 18 mặt hàng quan trọng: cà phê, ca cao,
cao su, đường, thịt, bông sợi, đồng,…
• Giúp các nước đang phát triển gia tăng khả năng sản xuất
trong nước và hạn chế các sản phẩm NK
• Nội dung: phát triển các ngành công nghiệp trong nước,
trước hết là ngành CN hàng tiêu dùng nhằm sản xuất hàng
nội địa thay thế các sản phẩm NK.
• Điều kiện:
– Quy mô dân số đông và khả năng tiêu dùng lớn
– Có khả năng thu hút vốn và công nghệ của các nhà NĐT
– Chính phủ cần xây dựng hàng rào bảo hộ bằng các hình thức trợ
cấp, thuế quan hoặc hạn ngạch NK
6-13
Thuế quan
Thuế quan
• Bảo hộ thuế quan danh nghĩa là hình thức đánh thuế của
nhà nước vào hàng NK có sức cạnh tranh với hàng trong
nước làm cho giá trong nước cao hơn giá quốc tế.
S
P
• Thuế thu?
I
P1
• Lợi ích NTD?
A
Pd
E C
Pf
B
D
• Tính lại mức
thuế thu được
và lợi ích NTD
giảm tại mức
giá P1?
F
D
Q1
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
Q2
6-14
Q’2 Q’1
Q
6-15
• Bảo hộ thuế bằng thuế quan thực tế là sự tác động của hai
loại thuế: thuế đánh vào hàng nhập và thuế đánh vào
nguyên vật liệu nhập sao cho đảm bảo lợi nhuận cho NSX.
• Ví dụ: công nghiệp dệt phải nhập bông để may quần áo thì
mối quan tâm của NSX trong nước không chỉ là giá bán
quần áo mà còn là giá mua NVL (bông).
• Khoảng chênh lệch giữa NVL đầu vào và giá thành phẩm
càng lớn thì lợi nhuận NSX trong nước thu được càng lớn.
6-16
4
5. Chương 6: Chính sách phát triển Kinh tế
29/12/2013
PHI THUẾ
SỐ
LƯỢNG
Bao bì
Hỗ trợ
XK
Hạn
ngạch
Tín
dụng
Trợ
cấp
• Bảo hộ bằng hạn ngạch là hình thức nhà nước xác định
trước khối lượng hàng nhập khẩu và cấp phép cho một số
tổ chức có đủ tiêu chuẩn được nhập khẩu KL hàng này.
HÀNH
CHÍNH
Thu
mua CP
Nhãn
hiệu
Chống bán
phá giá
Môi
trường
Thủ tục
HQ
• Tiết kiệm ngoại tệ.
• Tiếp thu công nghệ, tích
lũy kiến thức
• Kích thích hình thành
những ngành công
nghiệp mới.
• Có sẵn thị trường trong
nước.
• Chủ động thay thế khi
nguồn nhập khẩu gặp
khó khăn
E C
B
D
• Lợi ích NTD?
F
D
Q1
Q2
Q’2 Q’1
Q
6-18
Khác biệt thuế & hạn ngạch
Hạn ngạch: ưu & nhược điểm
Ưu điểm
A
Pd
Pf
• Khoảng chênh
lệch giá?
I
NL nội
địa
6-17
Nhược điểm
• Bảo hộ lâu dài gây nên tình
trạng ỷ lại
• Nợ nước ngoài có thể gia tăng.
• Móc ngoặc hối lộ để được phân
bổ hạn ngạch.
• Nước có thị trường nhỏ không
thu hút được vốn đầu tư nước
ngoài
• Phân phối thu nhập cho một
nhóm người.
• Chiến tranh thương mại
6-19
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
S
P
P1
Tỷ giá
Giấy
phép
KỸ
THUẬT
Chất
lượng
Ký quỹ
Cấm
XK tự
nguyện
TÀI CHÍNH
Hạn ngạch
Thuế quan
Hạn ngạch
• Tác động vào giá
• Mang lại nguồn thu cho
ngân sách.
• Lượng nhập khẩu thay đổi
theo sự biến động của giá
thế giới
• Khi DN tăng giá Sử
dụng hàng NK
• Tác động vào lượng
• Mang lại đặc lợi cho
người được phân bổ.
• Lượng nhập khẩu không
thay đổi, bằng hạn ngạch
phân bổ
• Hạn chế tiếp cận hàng NK
khi giá thay đổi
6-20
5
6. Chương 6: Chính sách phát triển Kinh tế
29/12/2013
Ví dụ phi thuế quan
Ví dụ phi thuế quan
• Cấm NK hay XK 1 số loại hàng hóa:
– Từ 10/2005 VN cấm kinh doanh, tạm nhập tái xuất 7 loại hàng hóa:
trang thiết bị kỹ thuật quân sự, vũ khí, đồ cổ, ma túy, hóa chất độc,
động vật hoang dã, chương trình phần mềm mật mã liên quan đến
an ninh, phế liệu
• Hạn chế XK tự nguyện: năm 1996 Nhật và EU tự nguyện cắt giảm
XK thép và các sản phẩm điện tử sang Mỹ. Nhật tự nguyện cắt giảm
sản lượng xe hơi vào Mỹ.
• Ký quỹ: chính phủ ban hành qui định muốn NK ô tô du lịch phải ký quỹ
vào tài khoản phong tỏa tại ngân hàng chỉ định 300% trị giá lô hàng
– Indonesia cấm NK bột ngọt Ajinomoto vì nghi có sử dụng thịt heo
• Giấy phép: Các nhà sản xuất máy tính Mỹ muốn bán các siêu máy
tính (có thể thực hiện 85 tỷ phép tính/giây trở lên) cho các nước Cận
đông phải được chính phủ cho phép
• Hạn ngạch: trước 2005 mặt hàng dệt may của VN và các nước chưa
là thành viên WTO bị Mỹ và EU áp dụng hạn ngạch.
• Hạn ngạch thuế quan: Nhà nước của nước NK qui định số lượng NK
một mặt hàng với thuế suất thấp, khi vượt quá số lượng này, hàng NK
sẽ phải chịu thuế suất cao hơn
6-21
Hạn chế chiến lược thay thế
hàng nhập khẩu
Chiến lược hướng ngoại
• Làm giảm khả năng cạnh tranh của các DN trong nước
• Phát sinh nhiều tiêu cực: trốn thuế, hối lộ thuế quan, hối lộ
quan chức hạn ngạch làm thất thoát NSNN, gây mất lòng
tin của nhân dân & NĐT
• Hạn chế xu hướng công nghiệp hóa đất nước, đặc biệt là
các ngành sản xuất NVL, hóa chất, luyện kim...
• Gia tăng tình trạng nhập siêu (NVL, máy móc thiết bị), sản
phẩm sản xuất trong nước không có khả năng tiêu thụ và
cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
• Gia tăng các khoản nợ nước ngoài.
6-23
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
6-22
• Ở các nước NICs: Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Hồng
Kông
– Nguồn tài nguyên và thị trường trong nước nhỏ hẹp
– Sản xuất các mặt hàng XK sử dụng nhiều nhất những yếu tố có
sẳn trong nước, thực hiện nhất quán chính sách giá cả: giá hàng
trong nước phải phản ánh sát với hàng trên thị trường quốc tế.
• Ở các nước Đông Nam Á:
– Dân số đông, nguồn tài nguyên thiên nhiên đáng kể
– Tận dụng lợi thế so sánh để sản xuất những mặt hàng XK, sử dụng
nguồn TNTN để thúc đẩy quá trình tích lũy ban đầu của đất nước.
Khuyến khích sản xuất các sản phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước
theo hướng hội nhập thị trường quốc tế về chất lượng và giá cả.
6-24
6