1. LOGO
Chươ ng 1:
Hệ thống thông
tin
Doanh nghiệp
Tại sao chúng ta phải nghiên cứu hệ thống thông tin?
Một công ty sử dụng hệ thống thông tin như thế
nào?
Một hệ thống thông tin gồm những phần gì?
2. Nộ i dung
1 Mục tiêu
2 Các khái niệm cơ bản
3 Các thành phần của IS
4 Các tình huống thảo luận
3. Mụ c tiêu
1. Hiểu khái niệm hệ thống và như thế nào là hệ
thống thông tin.
2. Giảng giải tại sao tri thức về hệ thống thông tin
là quan trọng cho Doanh nghiệp và xác định năm
lĩnh vực cần tri thức về hệ thống thông tin.
3. Cho ví dụ minh họa những ứng dụng hệ thống
thông tin vào doanh nghiệp có thể hỗ trợ qui
trình nghiệp vụ, quản trị ra quyết định, chiến
lược cạnh tranh như thế nào.
4. Mụ c tiêu
1. Cung cấp những ví dụ về các loại hệ thống thông
tin khác nhau trong thực tế tổ chức kinh doanh.
2. Xác định các thách thức mà quản trị doanh nghiệp
có thể phải đối diện trong việc phát triển các hệ
thống thông tin sử dụng công nghệ thông tin.
5. Mụ c tiêu
1. Cung cấp các ví dụ về các thành phần của hệ
thống thông tin thực tế. Minh họa một hệ thống
thông tin, con người, phần cứng, phần mềm, dữ
liệu và mạng máy tính như những tài nguyên để
tiến hành thu nhận, xử lý, xuất ra, lưu trữ và các
hoạt động điều khiển chuyển các tài nguyên dữ
liệu thành các sản phẩm thông tin.
6. Các khái niệ m cơ n bả n
1. Giới thiệu
2. Vai trò cơ bản của IS trong Doanh nghiệp
3. Vai trò E-Business trong Doanh nghiệp
4. Các xu hướng IS
5. Các loại hệ thống thông tin
6. Quản lý các thách thức của công nghệ
thông tin
7. Giớ i thiệ u
Tại sao phải nghiên cứu hệ thống thông tin và
công nghệ thông tin?
Tại sao phải nghiên cứu kế toán, tài chính, quản
trị các hoạt động, tiếp thị, quản trị nguồn nhân lực
hay bất kỳ chức năng kinh doanh nào khác ?
8. Tạ i sao?
Công nghệ thông tin giúp Doanh nghiệp:
Cải tiến năng lực và hiệu quả quá trình
kinh doanh;
Ra quyết định quản lý;
Cộng tác nhóm làm việc và cũng cố vị
thế cạnh tranh trong thị trường biến đổi
nhanh.
9. Tạ i sao?
Công nghệ thông tin hỗ trợ Doanh nghiệp:
Các nhóm phát triển sản phẩm;
Các quá trình hỗ trợ khách hàng;
Các giao dịch thương mại điện tử hay
bất cứ hoạt động kinh doanh nào khác.
Tình huống thực tế: Amazon.com
12. Vai trò E-business
Kinh doanh điệ n tử (e-business) là sử dụng
các công nghệ Internet để làm việc và kinh doanh
hợp pháp trên Internet, thương mại điện tử và
cộng tác kinh doanh bên trong Công ty và với các
khách hàng, nhà cung cấp và những người thuế
chấp kinh doanh.
13. Vai trò E-business
Hệ thố ng cộ ng tác kinh doanh (Enterprise
collaboration systems) bao gồm sử dụng công cụ
phần mềm hỗ trợ giao tiếp, phối hợp và công tác
giữa những thành viên của các nhóm, đội trên
Internet.
14. Vai trò E-business
Thươ ng mạ i điệ n tử (Electronic commerce) là
mua – bán; tiếp thị và bảo hành các sản phẩn,
dịch vụ; và thông tin trên mạng máy tính.
15. Thự c tế WESCO
WESCO:
• 330 văn phòng và chi nhánh khắp Bắc Mỹ
• 5.500 nhân viên
• Doanh thu 3,9 tỷ USD/năm
• Lượng hàng tồn kho 140.000 mặt hàng.
• 20% đơn hàng tồn 40%
16. Thự c tế WESCO
Sử dụ ng CNTT:
• Doanh thu tăng lên.
• Thời gian gọi của Khách hàng, nhận câu trả lời
giá cả và hàng sẵn sàng giao trong vòng 30 giây.
• Tiết kiệm thời gian cho Nhân viên và chi phí cho
Công ty 12 triệu USD/năm
17. Xu hướ ng hệ thố ng thông tin
Doanh nghiệp điện tử và Thương mại: 1990s-2000s
Các hệ thống doanh nghiệp điện tử và thương mại điện tử dựa trên Internet.
Việc kinh doanh dựa trên Web và các hoạt động mại điện tử và thương mại
điện tử toàn cầu trên Internet, Intranet, extranets và các mạng khác
Hỗ trợ chiến lược và người dùng cuối: 1980s-1990s
Các hệ thống máy tính người dùng cuối.
Hỗ trợ trực tiếp nâng cao hiệu quả công việc cho người dùng cuối và việc
hợp tác làm việc theo nhóm.
Các hệ thống thông tin quản trị
Thông tin cần thiết cho lãnh đạo
Các hệ thống chuyên gia
Lời khuyên của các chuyên gia dựa trên tri thức dành cho người dùng
cuối.
Các hệ thống chiến lược
Sản phẩm và dịch vụ chiến lược để có ưu thế cạnh tranh
Hỗ trợ quyết định: 1970s-1980s
Các hệ thống hỗ trợ quyết định
Hỗ trợ tương tác của quá trình ra quyết định của nhà quản lý.
Quản lý báo cao: 1960s-1970s
Các hệ thống thông tin quản lý
Quản lý các báo cáo với thông tin được ấn định trước để hỗ trợ ra quyết
định.
Xử lý dữ liệu: 1950s-1960s
Các hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
Xử lý giao dịch, ghi sổ sách và các ứng dụng kế toán truyền thống
20. Thành công và thấ t bạ i vớ i IT
Cuối 1990s phần mềm ERP triển khai khá phức tạp.
Hershey Foods Corporation:
∗ 1999 triển khai phần mềm ERP SAP thất bại.
∗ 2002 sử dụng phiên bản mới ERP thành công.
22. Phát triể n các giả i pháp IS
Bangladesh:
• Dân số 138 triệu
• Đất nước nhỏ.
• Tỷ lệ tăng dân số nhanh
• UNICEF đã tài trợ xây dựng hệ thống thông tin
đăng ký sinh điện tử.
23. Thách thứ c đạ o đứ c và IT
Ứng dụng IT
Rủi ro tiềm ẩn
Quản lý quan Thiệt hại tiềm ẩn
Khả năng thích ứng
hệ khách hàng. Người tiêu dùng
Vi phạm sự riêng tư. tẩy chay. Hệ thống nội quy.
Quản lý nguồn
nhân lực. Thông tin không đúng. Công việc đình trệ. Khuyến khích.
Sự cấu kết/thông đồng. Sự can thiệp của Chứng nhận
Các hệ thống
Chính phủ.
thông tin kinh
doanh.
24. Chứ c năng hệ IS
Các chức năng chính quan trọng để Doanh
nghiệp kinh doanh thành công là chức năng kế
toán, tài chính, quản lý các hoạt động, tiếp thị, và
quản lý nguồn nhân lực .
Đóng góp vào hiệu quả hoạt động; năng suất và
tinh thần làm việc của nhân viên; dịch vụ và sự
hài lòng của khách hàng.
25. Chứ c năng hệ IS (tt)
Nguồn thông tin chính và hỗ trợ nhu cầu của nhà
quản lý và chuyên gia kinh doanh ra quyết định
hiệu quả.
Thành phần quan trọng trong việc phát triển các
sản phẩm và dịch vụ cạnh tranh cung cấp cho tổ
chức một lợi thế chiến lược trên thị trường toàn
cầu.
26. Chứ c năng hệ IS (tt)
Thành phần chính của các nguồn tài nguyên, cơ
sở hạ tầng và khả năng của các Doanh nghiệp
kinh doanh mạng hiện nay.
27. Các thành phầ n củ a IS
1. Các khái niệm hệ thống
2. Các thành phần của IS
3. Các nguồn tài nguyên
4. Các hoạt động của IS
5. Nhận diện IS
28. Các khái niệ m hệ thố ng
Hệ thố ng là gì?
Hệ thống là một tập hợp các thành phần có
liên hệ nội tại, với một biên giới được xác
định rõ ràng và làm việc cùng nhau để đạt
được một tập các mục tiêu chung.
29. Các khái niệ m hệ thố ng
Hệ thố ng gổ m chứ c năng cơ bả n:
Đầ u vào (Input) liên quan đến việc thu thập dữ
liệu đưa vào hệ thống xử lý.
Xử lý (Processing) liên quan đến quy trình biến
đổi, chuyển đổi đầu vào thành đầu ra.
Đầ u ra (Output) liên quan đến việc chuyển giao
các thành phần đã được tạo ra bởi quy trình biến
đổi đến đích cuối cùng.
30. Các khái niệ m hệ thố ng
Hệ thố ng thông tin (IS) là gì?
Là kết hợp các phần cứng, phần mềm và
mạng truyền thông được xây dựng và sử
dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân phối và
chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức
nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ chức.
31. Các khái niệ m hệ thố ng
Công nghệ thông tin (IT) là gì?
Là phần cứng, phần mềm, mạng và các thành
phần quản trị dữ liệu cần thiết cho hệ thống
hoạt động. Công nghệ thông tin gồm công
nghệ phần cứng, công nghệ phần mềm, công
nghệ mạng viễn thông và công nghệ quản trị
nguồn tài nguyên dữ liệu.
32. Các khái niệ m hệ thố ng
Phả n hồ i và kiể m soát
Phẩ n hồ i là dữ liệu cho biết hiệu suất của
một hệ thống. Ví dụ, dữ liệu về hoạt động bán
hàng là thông tin phản hồi đến nhà quản lý
bán hàng.
33. Các khái niệ m hệ thố ng
Phả n hồ i và kiể m soát
Kiể m soát liên quan đến việc giám sát và
đánh giá thông tin phản hồi để xác định liệu
một hệ thống đang hướng tới mục tiêu có đạt
được hay không.
36. Các nguồ n tài nguyên
Nguồ n nhân lự c
Ngườ i dùng cuố i là những người sử dụng hệ
thống thông tin hoặc thông tin nó tạo ra. Họ có
thể là khách hàng, người bán hàng, kỹ sư, nhân
viên, kế toán hoặc những nhà quản lý.
37. Các nguồ n tài nguyên
Nguồ n nhân lự c
Chuyên gia hệ thố ng thông tin là những người
phát triển và vận hành hệ thống. Họ bao gồm
những người phân tích, người phát triển phần
mềm, người điều hành hệ thống, nhà quản lý, kỹ
thuật viên và nhân viên IS.
38. Các nguồ n tài nguyên
Tài nguyên phầ n cứ ng
Tài nguyên phần cứng gồm tất cả thiết bị vật lý và vật
liệu được sử dụng trong xử lý thông tin.
39. Các nguồ n tài nguyên
Tài nguyên phầ n mề m
Tài nguyên phần mềm gồm phần mềm hệ thống, phần
mềm ứng dụng và các thủ tục.
40. Các nguồ n tài nguyên
Tài nguyên dữ liệ u
Khái niệm tài nguyên dữ liệu được mở rộng do các
chuyên gia hệ thống thông tin và những nhà quản
lý.
41. Các nguồ n tài nguyên
Tài nguyên mạ ng
Tài nguyên mạng là những công nghệ truyền thông
và mạng máy tính, là thành phần tài nguyên cơ bản
của tất cả các thông tin hệ thống.
Tài nguyên mạng bao gồm phương tiện truyền thông
và những hỗ trợ mạng.
42. Các hoạ t độ ng củ a hệ thố ng
Nguồ n dữ liệ u đầ u vào
Dữ liệu về các giao dịch kinh doanh và các sự kiện cần
phải được nắm bắt và chuẩn bị cho quá trình xử lý
hoạt động đầu vào.
Đầu vào thường là ở dạng các hoạt động nhập dữ liệu
chẳng hạn như ghi nhận và sửa chữa.
43. Các hoạ t độ ng củ a hệ thố ng
Quá trình xử lý dữ liệ u thành thông tin
Dữ liệu thông thường được đưa vào các hoạt động xử
lý chẳng hạn như: tính toán, so sánh, sắp xếp, phân
loại và tổng hợp.
Các hoạt động tổ chức, phân tích và xử lý dữ liệu
nhằm mục đích chuyến chúng thành thông tin cho
những người dùng cuối.
44. Các hoạ t độ ng củ a hệ thố ng
Sả n phầ m thông tin đầ u ra
Thông tin có nhiều dạng khác nhau được truyền đến
cho người dùng cuối.
Sản phẩm thông tin thông thường bao gồm tin nhắm,
báo cáo, mẫu biểu và biểu đồ, nó có thể được cung
cấp thông qua các màn hình video, trả lời âm
thanh, các sản phẩm giấy và đa phương tiện.
45. Các hoạ t độ ng củ a hệ thố ng
Lư u trữ nguồ n dữ liệ u
Lưu trữ là một thành phần hệ thống cơ bản của hệ
thống thông tin.
Lưu trữ là hoạt động hệ thống thông tin trong đó dữ
liệu được lưu giữ trong một phương thức tổ chức
để sử dụng sau.
46. Các hoạ t độ ng củ a hệ thố ng
Kiể m soát hiệ u quả hệ thố ng
Một hoạt động hệ thống thông tin quan trọng là
kiểm soát hiệu quả hệ thống.
Một hệ thống thông tin nên đưa ra cách tiếp nhận
phản hồi về đầu vào, xử lý, đầu ra và các hoạt động
lưu trữ.
47. Nhậ n diệ n IS
Kiể m soát hiệ u quả hệ thố ng
Là chuyên gia phải nhận ra được các thành phần cơ
bản của hệ thống thông tin trong thức tế. Nghĩa là
phải xác định được:
Các nguồn tài nguyên sử dụng như con người, phần
cứng, phần mềm, dữ liệu và mạng máy tính.
Các sản phẩm thông tin được tạo ra.
Cách thức thực hiện dữ liệu vào, xử lý, dữ liệu ra,
lưu trữ và các hoạt động kiểm soát.