3. I. Môi trường vĩ mô
1. Khái niệm
Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố: lực lượng, thể chế… nằm bên ngoài
tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có ảnh
hưởng gián tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức.
2. Đặc điểm
Các yếu tố thuộc môi trường vi mô thường tác động gián tiếp đến hoạt
động và kết quả hoạt động của tổ chức.
Các yếu tố thuộc môi trường vi mô tác động tương tác với nhau lên tổ
chức
Các yếu tố thuộc môi trường vi mô có ảnh hưởng đến tất cả các ngành
khác nhau, các lĩnh vực khác nhau và mọi tổ chức
5. 1/ Môi trường Kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
Năm 2008 2009 2010 2011
Mức 6% 5.32% 6.78% 5.8%
tăng
trưởng
Theo các chuyên gia dự đoán rằng tăng trưởng
kinh tế Việt Nam trong năm 2012 sẽ đạt 5,9%
Suy giảm kinh tế toàn cầu và các chính sách
thắt chặt của chính phủ.
Thu nhập bình quân đầu người 1.300 USD/ năm
(2011) tăng so với 1.100 USD/năm 2010.
=>Chi tiêu của khác hàng sẽ nhiều hơn
6. Năm 2008 là 22,97%
Năm 2009 là 6,88%
Năm 2010 đã ở mức 11,75% Mứ c lãi suấ t cơ bả n :
Năm 2011 dự đoán 19% ( theo Năm 2008 14% ~ 8.5%
IMF) Năm 2009 là 7%
Năm 2011 là 9%
7. VIỆT NAM
Dân số Việt Nam khoảng gần 87 triệu người(2011), bình
quân tăng 947 nghìn người/năm.
Việt Nam đang trong thời kỳ “ cơ cấu dân số vàng”, =>Lao
động trẻ dồi dào
Ngoài yếu tố là thị trường trẻ, thu nhập của người tiêu
dung ở các đô thị Việt Nam cũng đã tăng đáng kể =>ảnh
hưởng đến thói quen tiêu dùng và lối sống của người Việt
Nam.
8. PHÁP LUẬ T
Tình hình chính trị - an ninh ổn
định
Hệ thống pháp luật với doanh
nghiệp càng gia tăng và phù
hợp.VD:Luật chống độc quyền,
quyền sở hữu trí tuệ …
Nền kinh tế mở sau khi nước ta
gia nhập WTO, các doanh nghiệp
bình đẳng.
Sự phát triển của các nhóm bảo
vệ lợi ích người tiêu dùng
9. VĂN HÓA
Nước ta vẫn luôn luôn giữ gìn và phát huy
truyền thống văn hóa dân tộc.
Phương tiện truyền thông được phủ sóng khắp
vùng miền
Đặc điểm người tiêu dùng VN.
Sự phát triển của mạng Internet ,game, loại
hình giải trí
Quảng bá thương hiệu của mình 1 cách rộng
rãi +maketing
Đưa ra những chiến lược kinh doanh mới
để đáp ứng những nhu cầu của người tiêu
dùng.
Quan tâm hơn đến vấn đề sức khỏe người
tiêu dùng
10. CÔNG NGHỆ
Công nghệ là nhân tố ảnh hưởng
mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp
(kinh doanh & sản xuất).
Nhà nước ta đã đưa ra Ở Việt Nam hiện nay, công nghệ
nhiều chính sách ưu đãi còn lạc hậu,chúng ta đang nhập về
nhằm khuyến khích những công nghệ thải đi và có khả
chuyển giao công nghệ năng trở thành một bãi rác công
nghệ
12. Các yếu tố cơ bản
a. Khách hàng b. Đối thủ cạnh c. Nhà cung cấp d. Năng lực
tranh doanh nghiệp
This illustration is a part of ”Puzzle Chart”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Puzzle-Chart
13. 1. Khách hàng
•Khái niệm
Là những cá nhân và tổ chức sử dụng sản phẩm hay dịch vụ
của công ty.
Là người thụ hưởng từ đầu ra của tổ chức, khách hàng quan
trọng bởi vì họ quyết định sự thành công của tổ chức.
Identify
Contact Meet Propose
Make Sale
This illustration is a part of ”Flowchart visual”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Flowchart-Visual
14. 1. Khách hàng
Nhân tố không hài lòng
Mức độ đáp ứng yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hoặc
dịch vụ là yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng.
Nếu có mặt nào đó không chu đáo, sẽ làm khách hàng không
hài lòng,
Nhân tố hài lòng
Những gì khách hàng có được ngoài sự mong đợi sẽ luôn
làm cho họ cảm thấy hài lòng. Nhưng khi doanh nghiệp
không thể cung cấp những đặc tính sản phẩm đặc biệt này
cũng sẽ không làm cho khách hàng không hài lòng
Tôn trọng khách hàng mới có thể nhận được sự hài lòng của
khách hàng:
Sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá, sự công nhận của
khách hàng đối với doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ . Sự
tôn trọng đầy đủ đối với khách hàng mới là nền để nhận
được sự hài lòng của khách hàng.
This illustration is a part of ”Flowchart visual”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Flowchart-Visual
15. • Khái niệm
Đó là bất kì doanh nghiệp tổ chức nào có thể thỏa mãn được những
nhu cầu các khách hàng của bạn ở hiện tại và tương lai .
•Phân tích đối thủ cạnh tranh
Qua quá trình thu thập tất cả các nguồn thông tin phân
tích về đối thủ cạnh tranh (mức tiêu thụ, thị phần, mức lời, lợi
nhuận trên vốn đầu tư, lưu kim, đầu tư mới, và mức sử dụng năng
lực…).
=> Nhà quản trị cần phân tích, đánh giá điểm yếu và điểm mạnh của
các đối thủ hiện tại và tiềm tàng. Những phân tích này cung cấp cho
doanh nghiệp bức tranh về chiến lược tấn công và phòng ngự, qua
đó họ có thể xác định những cơ hội và thách thức.
Thực tế có nhiều cách để thu thập thông tin như: thông
qua các thông tin được công bố rộng rãi, tận dụng các lợi thế của
Internet, điều tra khách hàng của đối thủ cạnh tranh, tìm hiểu về nhà
nh quản trị của đối thủ cạnh tranh, làm quen với các nhân viên của đối
ủ cạ
th h thủ cạnh tranh, dùng sản phẩm của đối thủ ….
ối n
2 .Đ tra
16. 3. Nhà cung cấp
Khái niệm: Là những cá thể, doanh nghiệp cung cấp các yếu tố đầu vào
(nguyên vật liệu, máy móc,…) cho một doanh nghiệp khác
Thứ nhất: nguồn cung ứng lao động Việt Nam dồi dào.Tuy nhiên phần
lớn chưa qua đào tạo.
Thứ hai: yếu tố nguyên vật liệu, VN là một nước có nguồn tài nguyên
thiên nhiên kha phong phú, đa dạng. Tuy nhiên,chúng ta lại chưa sử dụng
dc hiệu quả các nguồn tài nguyên đó, khai thác không có kế hoạch,sử
dụng không đúng,lãng phí gây ô nhiễm
Ngoài ra còn có yếu tố cung ứng khác như: vốn, thông tin....Đầy là
những yếu tố mà những nhà quản trị phải thực sự quan tâm để có thể có
những có dc nguồn cung ứng thường xuyên, đều đặn.
Vì vậy doanh nghiệp phải tạo mối quan hệ gắn bó với các nhà cung ứng
hoặc tìm nhiều nhà cung cấp cho một nguồn lực.Từ đó có những sản
phẩm kinh doanh chất lượng và có khả năng cạnh tranh cao.
This illustration is a part of ”Speedometer”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Speedometer
18. Chính sách
Tài nguyên,
nhân lực
Mở rộng thị trường
Thu hút vốn đầu
tư
Nâng cao sức cạnh
tranh
Trình độ phát
triển
Cải cách chính
sách
Sức ép cạnh
tranh
Chuyển dịch
cơ cấu
19.
20. Năm 1960: Lần đầu tiên Coca-Cola
được giới thiệu tại Việt Nam
Giá trị đầu tư: ở Việt Nam, tổng cộng
trên 150 triệu đô la Mỹ từ năm 1994 để
phát triển thị trường.
Slogan: Hàng chính hiệu (It’s the Real
Thing - 1969)
Sứ mạng: Chất Lượng Luôn Là Hàng
Đầu
21. Ở Việt Nam hiện nay, thu nhập dân Coca cola đã tiến hành mở
cư ngày càng tăng rộng kinh doanh.
Cuối năm 2009,đầu tư
thêm 200 triệu USD
Dự kiến tăng thêm 50%
nhân sự
22. Dân số tập trung
chủ yếu ở đồng
bằng, và các
thành phố lớn
Cơ cấu dân số
vàng ,nguồn lao
động trẻ
Mạng lưới phân phối dày Coca-Cola Việt Nam có hơn
đặc từ thành thị tới nông 1.600 người lao động trực
thôn, từ nam ra bắc. tiếp trên toàn quốc, gián
nhưng vẫn chú trọng chính tiếp tạo ra hơn 16.000 việc
ở nơi tập trung đông dân làm tại nhiều địa phương
cư
23. Ý tưởng sản xuất vỏ chai thân thiện với môi
trường, dễ tái chế đang được nghiên cứu và
ứng dụng như:
- Vỏ chai PlantBottle: được làm từ nhựa và - Loại vỏ chai được lập
30% thành phần từ cây mía và mật đường trình sẽ chỉ cần đến 1
tinh chế, có thể tái chế 100%. Việc sản xuất dây chuyền sản xuất để
loại vỏ chai này sẽ giúp giảm 30% lượng khí tạo ra thứ mùi vị cơ
thải CO2 so với các loại vỏ chai PET chủ yếu bản, ví dụ cola
làm từ dầu mỏ hiện nay.
26. Vị thế: Ngày nay, Pepsi đang trở nên phổ biến
hơn bao giờ hết.Một ngày Pepsi bán được hơn
200 triệu sản phẩm và con số này còn tiếp tục
tăng.
Tính trên toàn thế giới thì khách hàng chi
khoảng 32 tỉ đô la cho các mặt hàng nước giải
khát của Pepsi-Cola.
27. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT
Điểm mạnh (S)
Hình ảnh công ty: Coca-Cola là thương hiệu nước
ngọt giải khát có gas số 1 thế giới - một sản phẩm của
nhãn hiệu hàng đầu thế giới.
Tài chính: Có 1 sự hung mạnh về mặt tài chính
Nhãn hiệu: Thương hiệu toàn cầu với giá trị là 68.734
tỷ USD. 98% dân số TG biết đến.
Chiến lược marketing khá vững chắc (tạo sự khác
biệt)
Đội ngũ cán bộ/Công nghệ /Thị phần Tg/Khẩu hiệu
28. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT
Điểm yếu (W)
Tại thị trường Việt Nam, khẩu vị của người Việt
không phù hợp lắm với Coca – cola. Vì coca – cola
không có vị ngọt đậm đà được như Pepsi.
Chưa thiết lập được mạng lưới phân phối tốt như
của Pepsi
29. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT
Cơ hội (O):
Năm 2009, các thương hiệu nước giải khát trong và ngoài
nước tại thị trường Việt Nam đạt mức tăng trưởng đến 2
con số
Tổng doanh số quảng cáo của thị trường nước giải khát
Việt Nam đã tăng trưởng đến 93% so với cùng kỳ 2008,
đạt 36,1 triệu USD trong nửa đầu năm 2009
Lượng tiêu thụ nước giải khát của Việt Nam năm 2008 chỉ
ở mức 9,5 lít/người. Tuy nhiên, con số này sẽ tiếp tục tăng
trưởng
30. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT
Đe dọa (T):
Nhiều công ty dễ nhập cuộc vào thị trường
Đối thủ truyền kiếp: Pepsi (minh họa clip).
Khách hàng: Sự trung thành với một nhãn hiệu của
khách hàng là không cao
Thị trường mục tiêu ( giới trẻ) là không bền
vững, dễ thay đổi
31. CÁC CHÍNH SÁCH
CỦ A COCA – COLA
1/Chính sách sả n Công ty đã tao ra rất nhiều loai nướ c
̣ ̣
phẩ m uống vớ i mùi vi, mẫu mã khác nhau để
̣
đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng, như: Coke ít gas, Sprite, Fanta,
Coke hương Vani, Coke, nước trái cây,....
Ngoài ra Coca không ngừng cải tiến bao
bì và kiểu dáng ngày càng đẹp và tiện
dụng hơn.
2/Chính sách giá Sản phẩm cocacola định giá dựa trên
người mua theo giá trị nhận thức được.
Chiến lược định giá cocacola thâm nhập
thị trường.
Hiện nay, giá của sản phẩm Coca VN cao
hơn so với các sản phẩm cùng loại tương
ứng
32. CÁC CHÍNH SÁCH
CỦ A COCA – COLA
3/Chính sách phân Với 3 nhà máy sản xuất ở 3 miền Bắc,
phố i Trung, Nam
Tiếp tục mở rộng mạng lưới phân phối,
thông qua các đại lí, các quán cà phê,
nước giải khát, nhà hàng,…
Coca-Cola là một trong số ít các công ty
4/Chính sách quả ng
dành một số tiền tương đương chi phí
cáo
sản xuất để đánh bóng tên thương hiệu
ngay từ khi mới thành lập
Quảng cáo qua tivi, báo chí, các hoạt
động và trò chơi.
Sáng tạo đoạn quảng cáo như Mr
BRRRRRRRrrrr, quảng cáo về Happiness
Factory, ăn mừng chiến thắng vs nhạc
nền Waving Flag,
33. CÁC CHÍNH SÁCH
CỦ A COCA – COLA
5/Chính sách khuyế n Thu hút khách hàng với những giải
mãi thưởng hấp dẫn
Làm cho doanh số của công ty tăng lên,
quảng bá hình ảnh.
6/Các hoạ t độ ng khác
Tổ chứ c Chiế n dị ch Happiness Factory
"Hát cùng Coca-Cola" - Cơ hộ i để các
bạ n trẻ thử tài ca hát
Coca-Cola tổ chứ c chiế n dị ch “Có
Coca-Cola món nào cũng ngon”
Cuộc thi “Ăn Mừ ng Bấ t Tậ n”