3. Mục đích
• Sử dụng các tính năng cơ bản và nâng cao của Google Analytics để
track các KPI cần thiết cho chodientu.vn & ebay.vn
• Chuyển đổi, thử nghiệm từ phiên bản GA cũ lên phiên bản
Asynchronous Snippet cho CDT2.0
• Mục tiêu cuối cùng là để có được công cụ đánh giá sát thực nhất
hiệu quả các hoạt động marketing cũng như các tính năng mới của
CDT
4. 4 Level tracking cơ bản của GA
• Visitor
• unique cookies, expire in 2 years
• Sessions (tương đương visits trong
báo cáo)
• kết thúc khi người dùng đóng cửa sổ
duyệt web hoặc không có hoạt động gì
tương tác đối với web trong 30 phút
(mặc định)
• Một visitor có thể có nhiều sessions
trong ngày
• Page (page view)
• Một session có thể có nhiều pageview
• Event
• Hoạt động cụ thể của người dùng
tương tác với nội dung của 01 trang
nội dung
• Không được tính chính thức là 1 level
tracking
5. Sử dụng tính năng của GA như thế nào?
Concept
• 3 câu hỏi chính:
• Visitor đến từ đâu? (Traffic source)
• Trong một session thì họ xem những nội dung gì (Content)
• Và trong một trang cụ thể thì tương tác những sự kiện gì
(event / Action)
• A – Traffic Source
• Tự động xác định nguồn (search engine, referral, direct)
• Chỉ định xác định nguồn: sử dụng tính năng Campaign
Tracking thông qua việc tag URL với các tham số phù hợp
6. Sử dụng tính năng của GA như thế nào?
Concept
• B – Content
• Tự động track bởi GA thông qua thông số Title của 1 trang
cụ thể.
• Tương đương page level.
• C – Action
• Thực hiện bởi hàm _trackEvent() của GA
• Tối đa 500 events / 01 session (visit)
• onMouseOver có 1 hàm track riêng.
• Có nhiều cách phân loại event, cần thời gian thử nghiệm để
xem cách phân loại nào cho báo cáo dễ hiểu nhất
7. Sử dụng tính năng của GA như thế nào?
Concept
• Với hoạt động Marketing
• Các link bên ngoài cdt sẽ dùng campaign tracking để xác
định nguồn của visit
• Các link onsiet bên trong cdt sẽ dùng eventTracking để theo
dõi hiệu quả và user behaviour
• Với hoạt động coding, thiết kế sản phẩm
• Sử dụng eventTracking để đánh giá hiệu quả các tính năng,
layout của trang.
• Sử dụng Goal Funnel để đánh giá hiệu quả thiết kế về mặt
logic sản phẩm.
8. Các định nghĩa cơ bản
• File
• Visits
• Pageviews
• Traffic source
• Campaign
• Event tracking
• Bounce rate
• GMV
12. Các giai đoạn cơ bản - concept
• Set up chuẩn tracking theo KPI matrix.
• Xây dựng tài liệu training & reference: ppt, doc, xls.
• Cải thiện nội dung, layout, coding theo feedback nhận được.
• Review các KPI, chọn, sửa đổi bổ sung KPI mới loại bớt cũ nếu cần.
• Thiết lập chính thức KPI dùng để đánh giá hiệu quả các hoạt động
có liên quan.
• Cập nhật theo dõi kỹ thuật tracking.
13. Mục tiêu tracking chính:
Giai đoạn chuyển giao
(trước khi ra phiên bản beta cdt 2.0)
– Các hoạt động Marketing (non-paid ads)
• Onsite banners
• Onsite keywords
• Onsite products
• Email marketing
• Promotion Campaign
• SEO campaign
– Các hoạt động mua bán, đăng ký (user behaviour)
• GMV, Nganluong Integration
• RU, CRU, ACRU...
– Hiệu quả của Adnet (paid-ads)
14. Mục tiêu tracking chính:
Giai đoạn beta & official launch
– Marketing
• Cộng thêm hiệu quả của Kênh mua sắm, Kênh eBay
– Hoạt động cộng đồng
• Like, shares, comments, join group, send PM.
• Traffic từ Mõ
• Hoạt động trong Loyalty program (đổi Gold, đổi Point, các
hoạt đông sinh điểm, sinh Gold)
15. Mục tiêu tracking chính:
Giai đoạn beta & official launch
– Mua sắm
• Tính năng mới: mặc cả, click ‘sản phẩm bạn có thể quan tâm’
• Track sâu thêm các hoạt động liên quan mua sắm: theo dõi, add to
cart, like, share sản phẩm, click chọn phương thức thanh toán
• Track sâu thêm các hoạt động liên quan đến bán hàng: post sản phẩm,
đăng ký các dịch vụ seller services, sửa sản phẩm, convert gian hàng
CN
• Set up Goal Funnels: Đăng ký, Mua hàng, Bán hàng, Convert GHCN,
Đăng ký NL, thanh toán NL.
– Traffic từ hệ thống email notification