SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 12
VỂ MỘT PHƯƠNG PHÁP ĐIỂU KHIEN HÊ CAMERA-ROBOT BÁM MỤC
               TIÊU sử DỤNG MẠNG NƠ RON
Tóm tắt nôi dung

     Báo cáo trình bẩy khả năng ứng dụng mạng nơ ron trong điều khiển hệ thông bao gồm tay máy có gắn camera để quan
sát và bám theo mục tiêu. Phương thức điều khiển dựa trên nguyền lý tuyến tính hoá tín hiệu ảnh phản hồi. Mạng nơ ron
được đưa vào nhằm giảm nhẹ tác động của những thành phẩn ngẫu nhiên, cho phép sử dụng các tham sô'có độ chính xác
hạn chế' vào trong mô hình động học của hệ thông. Mạng nơ ron được xem như là một yếu tô' thích nghi bổ xung vào hệ
thông điều khiển để tăng cường khả năng của chúng.
      An application of Neural Networks based visual servoing for hand-eye robot tracking target is introduced in this paper.
The used control method bases input-output feedback linearization technique. The Neural Network is introdeced to
compensate model uncertainties of overall system. It suffers if the parameter values are inaccurate in the model of dynamics,
the presence of image distortions and time varying. Adding the NN controller as adaptive item in the control system is one
effective way to compensate for the ill effects of these uncertainties and in fact it can in some cases be used for parameter
estimation.


1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỆ THÔNG ĐlÊÙ KHIEN RÔ BÔT sử DỤNG CAMERA

         Công việc sử dụng các hình ảnh thu nhân được bằng camera trong quá trình điều khiển Rô
bốt (visual servoing) là một hướng nghiên cứu đang được quan tâm trong lĩnh vực điều khiển Rô bốt.
Điểm chính yếu của kỹ thuật này là những thông tin hình ảnh nhân được từ camera sẽ là những thông
tin phản ảnh sự quan sát được về hệ thống và môi trường.
         Visual servoing là sự tổng hợp kết quả của rất nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm xử lý ảnh
tốc độ cao, động học, động lực học, lý thuyết điều khiển và kỹ thuật tính toán thời gian thực.

          Hệ thống điều khiển Rô bốt có camera phổ biến sử dụng hai dạng mô hình sau: o Camera

được đặt trong không gian làm việc © Camera được gắn trên đầu tay nắm Rô bốt (hand-eye Rô

bốt)




                      Hình 1. Mô hình hệ thông điều khiển Rô bốt sử dụng camera
Mô hình thứ nhất camera được đặt trong không gian làm việc của Rô bốt, khi đó ảnh của đối
tượng quan sát không phụ thuộc vào chuyển động của Rô bốt.
       Mô hình thứ hai camera được gắn ở đầu tay nắm Rô bốt, trong trường hợp này ảnh đối tượng
mà camera thu nhân được phụ thuộc vào chuyển động của Rô bốt.

Phân loại các hệ thống điều khiển visual servoing

        Dựa theo tiêu chí khai thác sử dụng hình ảnh thu nhân được từ camera người ta có thể chia
các hệ điều khiển visual servoing thành hai loại như sau:

        o Điều khiển trên cơ sở sử dụng những thông tin về vị trí đối tượng trích lọc ra được từ ảnh
(Position_based servoing control). Trong điều khiển position-based, các đặc trưng được trích lọc ra
từ ảnh kết hợp với mô hình hình học của đối tượng (giới hạn trong các đối tựơng là vât rắn) để xác
định vị trí của đối tượng trong hệ trục toạ độ của camera. Còn sai lệch giữa tín hiệu phản hồi vị trí
của mục tiêu và vị trí mong muốn được tính toán trong không gian làm việc (hệ toạ độ Đề các).

        © Điều khiển trên cơ sở sử dụng trực tiếp ảnh (Image_based servoing control). Với dạng
điều khiển này, tín hiệu sai lệch được đinh nghĩa và tính toán trực tiếp ngay trong không gian tham số
đặc trưng ảnh.

         Trong mỗi loại lại có thể chia thành hai nhóm dựa theo phương pháp điều khiển, một là thực
hiện quá trình điều khiển theo hai phase riêng biệt quan sát và chuyển động (look-and-move), loại thứ
hai là sử dụng điều khiển trực tiếp (direct visual servoing). Nếu hệ thống điều khiển phân cấp chỉ sử
dụng tín hiệu ảnh do camera cung cấp để thiết lâp các giá trị đầu vào cho các bộ điều khiển của từng
khớp và đồng thời sử dụng các vòng phản hồi tại từng khớp để giữ ổn định chuyển động của Rô bốt
thì đó là hệ điều khiển kiểu look- and-move. Ngược lại hệ thống điều khiển trực tiếp loại bỏ hoàn
toàn vòng phản hồi tại từng khớp, bộ điều khiển visual servoing tính toán tín hiệu điều khiển trực tiếp
cho các khớp, nó chỉ sử dụng các tín hiệu phản hồi bằng hình ảnh để giữ ổn định chuyển động của Rô
bốt.




              Hình 2a. Cấu trúc điều khiển position-based look-and-move




              Hình 2b. Cấu trúc image-based look-and-move
Hình 2c. Cấu trúc position-based direct visual servoing




        Bên cạnh đó cũng có thể phân loại theo tiêu chí ảnh về mục tiêu quan sát, có hê thống chỉ
quan sát được mục tiêu và một loại quan sát cả mục tiêu và đầu tay năm Rô bốt. Hê thống thứ nhất
gọi là hê end-point-loop (EOL), trong các hê thống này đòi hỏi phải chuẩn hoá quan hê không gian
giữa tay nắm Rô bốt và camera. Ngược lại hê thống sau end- closed-loop (ECL) có thể quan sát cả
đối tượng và đầu tay nắm Rô bốt nên không phụ thuộc vào ánh xạ quan hê không gian giữa tay nắm
Rô bốt và camera.

Đặc trưng ảnh và không gian tham số đặc trưng ảnh

          Một bước cần thiết đối với bất kỳ một thuật toán điều khiển áp dụng visual servoing đặc biêt
các hê thống sử dụng image-based là xác đinh đặc trưng ảnh và quan hê của nó đối với mô hình. Đặc
trưng ảnh có thể hiểu là bất kỳ một đặc điểm nào về cấu trúc có thể trích lọc ra từ ảnh bao gồm cả các
tính chất chủ yếu về đặc tính phổ, đặc tính hình học của đối tượng. Với các giá tri thực xuất hiên
trong quá trình đo đạc các đặc trưng ảnh được trích lọc ra từ một hoặc nhiều ảnh liên tiếp cho phép ta
xây dựng không gian tham số đặc trưng ảnh.
          Đối với các các vât thể rắn có cấu trúc hình học cố đinh (đó cũng là đối tượng chủ yếu sử
dụng trong kỹ thuât điều khiển Rô bốt) các thông số đặc trưng ảnh thường là toạ độ của các điểm đặc
trưng trên mặt phẳng ảnh [u, v] , khoảng cách giữa các điểm và tham số của các đoạn thẳng trên ảnh
[a, ß] , trong tâm và diên tích (S), ... Tâp hợp các véc tơ đặc trưng ảnh tạo thành không gian thông số
đặc trưng ảnh ký hiêu % = [u1 vl5 ... a1 ß1 ... S1 S2].


   2. sử DỤNG MẠNG NƠ-RGN TRONG ĐIÊU KHIEN HỆ RGBGT-CAMERA
   BÁM MỤC TIÊU

Mô tả khái quát hệ thống Robot-camera và bài toán điều khiển camera bám theo đối tượng
bằng sử dụng tín hiệu đạc trưng ảnh

         Sơ đồ khối hê thống chỉ ra trên hình 3 trong đó có một camera được gắn ở đầu của tay máy
có m khớp nối, sử dụng để thu nhân hình ảnh của đối tượng quan tâm. Các tham biến X c và X0 mô tả
vi trí và hướng của camera và đối tượng trong không gian thực. Các vectơ ớ, ớ và Ẹ tương ứng là vi
trí góc, vân tốc góc các khớp của tay máy và đặc trưng ảnh chúng có thể đo và thu ảnh bằng camera.
Véc tơ momen điều khiển T = [ T j T . . . t ]T , trong bài toán điều khiển camera bám theo đối tượng bằng
                                   2


ảnh, được tính toán trên cơ sở sai lêch (e) của đặc trưng ảnh hiên thời ệactual nhân từ camera và đặc
trựng ảnh mong muốn ệdesired ,
thêm vào đó là các tín hiêu phản hồi trạng thái của các biến trong của robot ớ, ớ nhằm mục đích đưa
camera về vi trí mà tại đó hình ảnh thu nhân được về đối tượng tương đương với hình ảnh mong
muốn.
Hình 3. Hê thống điều khiển tay máy có gắn camera

Mô hình đông học của Robot

   Động học của một robot có m khớp nối được mô tả bằng một hê phương trình vi phân như sau:
                                T = H (ớ)ớ + h(ớ,ớ)                                          (1)

Trong đó ớ = [ớ1ớ2...ớm] T là véc tơ góc của các khớp nối, T = [TjT2...Tm]T là véc tơ mô men tương ứng
với các khớp. H( ớ ) là ma trân quán tính [m x m] phần tử là các hàm số phụ thuộc vào góc ớ và véc
tơ h (ớ,ớ) là véc tơ đại diên cho lực Coriolis, lực ly tâm và trọng lực phụ thuộc phi tuyến vào góc ớ
vân tốc góc ớ.
Đặt các biến trạng thái là vector góc 0 và vector vân tốc góc 0 ta có phương trình trạng thái
     của robot như sau:
                                 ế    ~ể                                         0
                                                                           +            T                   (2)
                                 ết   0       - H -0)h(0,Õ)                   H -0)
     Mô tả trạng thái của hệ thống điều khiển phi tuyến cho camera gắn trên tay máy

          Trong báo cáo này trình bày một hê thống điều khiển phi tuyến trên cở sở tuyến tính hoá các
     tín hiêu đặc trưng ảnh được phản hồi trực tiếp từ đầu ra trở lại đầu vào, thêm vào đó viêc bù trực
     tiếp ảnh hưởng quá trình động học của robot cũng được sử lý có hiêu quả bằng viêc mở rộng thuật
     toán tính mô men thực cho các khớp.
          Hoạt động của hê thống có thể hình dung như sau: khi camera gắn trên tay robot hướng về
     đối tượng và thu nhận được ảnh của đối tượng nếu các khớp của robot thực hiên một phép quay 0
     = [0j02..0m]T sẽ làm cho vị trí của vật trên ảnh cũng bị thay đổi theo.
          Gọi ệ là véc tơ đặt trưng ảnh của đối tượng được định nghĩa trong không gian ảnh 2 chiều
     (2D) có 2n chiều tương ứng n đặc trưng được chọn và d ệ là sự thay đổi vi phân của đặc trưng ảnh
     khi vị trí và hướng của camera thực hiên một dịch chuyển vi phân d Xc, một ma trận được Weiss
     đưa ra ( tham khảo thêm tài liêu [1] ) gọi là ma trận Jacobian của đặc trưng ảnh để mô tả mối
     quan hê giữa các đại lượng này như sau: ổ# = Jfeature ổ X ' (3)
              Để thể hiên sự biến thiên của đặc trưng ảnh theo các biến trong của robot 0 = OO2..0m] T
     ta có công thức sau:                                         dệ = Jfeature Jrobot d 0                 (4)
     ở đây Jrobot là ma trận Jacobian của robot ta ký hiêu J(ệ,0) = Jfeature Jrobot . Trong bài toán điều khiển
     robot bằng hình ảnh (visual servoing) ma trận J(ệ,0) có thể được xác định bằng nhiều phương
     pháp khác nhau tham khảo thêm trong tài liêu [2], trong mô hình điều khiển được trình bày trong
     bài báo này, đối với từng cấu hình của robot và camera cụ thể thì ma trận J(ệ,0) sẽ được xác đinh
     bằng phương pháp giải tích.
              Giả thiết rằng ta đã xác định được ma trận J(ệ,0) và ma trận đó không bị suy biến (đủ
     hạng) với một đối tượng không chuyển động. Trong trường hợp đó đặc trưng ảnh của
                                                                                            def
     VỂ MỘT PHƯƠNG PHÁP ĐIỂU KHIEN hê CAMERA-ROBOT BÁM MỤC
     TIÊU sử DỤNG MẠNG NƠ RON................................1
       1.GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỆ THÔNG ĐlÊÙ KHIEN rô BÔT sử DỤNG
       CAMERA................................................1
       2.sử DỤNG MẠNG NƠ-RGN TRONG ĐIÊU KHIEN hệ RGBGT-CAMERA
       BÁM MỤC TIÊU..........................................4
         4. Kết luận.........................................9
         Tài liệu tham khảo..................................9

     với:
                                           "0"                    "0■
f=                                         - H -l h   ,
                                                          g   =   H   -1          (9)



     Lưu ý chúng ta có thể đo được 0,0 cũng như tính được Ẹ từ viêc phân tích ảnh thu nhận được.
Nhằm áp dụng kỹ thụât tuyến tính hóa tín hiệu phản hồi vào mô hình hê thống trên ta thực hiên phép lấy đạo hàm bậc
 nhất và bậc hai của đầu ra z nhân được kết quả như sau:
                                                     z = GJ0                                                    (10)
                                def &
           Để đơn giản đặt ụ = J0
                                dụ dụ         "e"
                                                                 = G dụ e + GJH--h + T)
                     z=G                                               de                                           (11)
                                Ịẽ~dễ_        H --h + T )


 Viết lại phương trình (11) theo dạng


                                                    z = L + ET                                                      (12)
Hoặc    theo        dạng:                           pz + Y = T                                                      (13)

Trong đó
                                   L = G^e - GJH- l h và E = GJH-                                                   (14)
                                              de
                                                                                                                    (15)
                                  p = H (GJ)-1 và Y = - H (GJ)-1 —e + h
                                                                                  de


 3. Thiết kế hệ thống điều khiển sử dụng mang nơ ron

      Điều khiển robot bằng phương pháp tính mô men được ứng dụng rộng rãi, trong các hê thống điều khiển đó đòi hỏi
 các thông số của hê động học cần được xác định chính xác, trong các trường hợp mà các thông số của hê thống xác định
 được không đảm bảo đủ độ chính xác cần thiết (hầu hết các hê thống trong thực tế đều rơi vào trưng hợp này) thì phương
 pháp trên tỏ ra thiếu tính hiêu quả.
      Trong báo cáo đưa ra một sơ đồ điều khiển trong đó mạng nơ ron được đưa vào hê điều khiển nhằm giảm ảnh
 hưởng xấu của viêc xác định không chính xác các thông số động học của hê thống và sự méo của ảnh trong quá trình thu
 của camera.
      Trong những năm gần đây, nhiều nghiên cứu trên thế giới đã được tiến hành xung quanh vấn đề này. Chúng tôi đã
 lựa chọn nhưng kết quả được Seul Jung and T.C Hsia công bố trong tài liêu [6], [7], [8] để áp dụng vào mô hình điều
 khiển của mình. Sơ đồ hê thống điều khiển được phát triển có ứng dụng mạng nơ ron cho trong hình 4.



                                                                      V


                                                                               X.                 _z( t - 2 )
                                                                                  Mạng            .z(t - 1 )
                                                                                  Nơron           . z (t)

                                                                          ệ
                                                                                                        Tay máy
                                   z(t)
       <+>                  G                  Kp                                                      gán Camera
       +n
                                                                                           + Ấ<
             ệ(t)
                                               z (t)
                            J             G             Kd




            Hình 4. Sơ đồ hệ thống điều khiển tay máy gắn camera có sử dụng mạng nơ ron.
Như đã trình bầy ở trên, các véc tơ z được sử dụng thay thế cho tín hiệu phản hồi của đặc
trưng ảnh. Để có thể tính đựợc mô men T trong sơ đồ ở hình 4 các đại lượng ỳ, Y được xác định
theo công thức (15). Tuy nhiên trong quá trình tính toán ỳ, Y theo công
thức (15) phải sử dụng các giá trị gần đúng H(0) và h(Q,Q) để thay thế cho H ( 0 ) và h(0,0) do
vây cũng sẽ chỉ nhân được các giá trị gần đúng ỳ, Y (Aỳ = ỳ - ỳ và Ay = Y - Y) của ỳ , Y.
   Sơ đồ hệ thống điều khiển được mô tả trong hình 4 với tín hiệu điều khiển ũ được xác định
như sau:
VỂ MỘT PHƯƠNG PHÁP ĐIỂU KHIEN hê CAMERA-ROBOT BÁM MỤC
TIÊU sử DỤNG MẠNG NƠ RON................................1
  1.GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỆ THÔNG ĐlÊÙ KHIEN rô BÔT sử DỤNG
  CAMERA................................................1
  2.sử DỤNG MẠNG NƠ-RGN TRONG ĐIÊU KHIEN hệ RGBGT-CAMERA
  BÁM MỤC TIÊU..........................................4
    4. Kết luận.........................................9
    Tài liệu tham khảo..................................9

Đồng nhất các phương trình (18) và (19)
                               ỳ(-K z - K Ớ Z ) + Y = (ỳ -Aỳ)Z - A ỵ + ỷ
                                Aỳz + A ỵ = ỳ( z + K ế Z + K p z )
Rút ra được phương trình đặc trựng của hệ kín như sau:
                                V = ( z + K ễ z + K p z ) = ỳ (Aỳz + A ỵ )                 (20)
           Trong trường hợp xác định được chính xác các tham số của hệ thống nghĩa là Aỳ = 0 và
Aỵ = 0
                                 z + Kếz + K pz = 0                                            (21)
         Như vây sẽ đảm bảo cho hệ thống ổn đinh tại điểm (z, z) = (0,0) hoặc Ẹ = ệd thông qua
việc lựa chọn các ma trân hệ số K d , K .
    Như đã trình bầy ở trên mạng nơ ron được đưa vào để bù cho những tham số của hệ thống xác
đinh không chính xác. Mạng nơ ron sử dụng là mạng truyền thẳng (feedforwork neural network)
có cấu trúc hai lớp, lớp ẩn (hidden layer) và lớp đầu ra (output layer) với đầu vào là 3 vectơ z tại
các thời điểm z(t), z (t-1. A T), z (t-2. A T) và chu kỳ trễ (delay-time step A T) là chu kỳ lấy mẫu
của thông tin ảnh hồi tiếp. Các nơ-ron ở lớp ẩn có hàm kích hoạt là “sigmoid” (sigmoid activated
function). Đầu ra của mạng ệ = [ệẢệ2...ệm ]T có số nơ
ron tương ứng số khớp nối của robot và hàm kích hoạt là tuyến tính.
Sau khi đã bổ xung mạng nơ ron thì mô men tại các khớp nối được tính như sau:
                           Tnew (t) = ỳ (Ỡ) ( ũ + ệ ) + ự ( 0 , 0 )                           (22)
thực hiện các bước biến đổi như trong (18), (19), (20) và (21) nhân được sai số của vòng kín là:
                        V = z + K ễ z + K P z = ỳ ■1( A ỳ 0 + A ự ) - ệ                       (23)
Mục đích của việc bổ xung mạng nơ ron là nhằm giảm sai số vvề không. Do vây V được xem
như là chính sai số của đầu ra mạng nơ ron và được sử dụng để huấn luyện mạng. Giá trị lý tưởng
của ệ là tại V = 0 và là: ệ = ỳ -1( A ỳ 0 + A ự ).
Để chứng minh cho nhân xét trên, quá trình huấn luyên mạng là nhằm tối thiểu hóa hàm sai số V ,
đặt hàm mục tiêu E
                                          E = 1 vTv                                         (24)
                                                  2
                                 Lấy đạo hàm của hàm số E theo các trọng ( w ) của mạng ta được:
                                             dE dvT dộT
                                       — = —— v = -^— v                                     (25)
                                             ổw ổw ổw
      vì thực tế theo (23) thì £^1 = -ẼỂ—. Thuật học lan truyền ngược (back-propagation) được sử
dw dw
dụng để cập nhật các giá trị trọng mới, thuật học được cải tiến bằng việc bổ xung thêm một thành
phần gọi là momentum được dẫn ra trong công thức (26).

                                    Aw(t) = -n — v + aAw(t -1)                              (26)
                                                 dw
                          Với n là tốc độ cập nhật trọng và a là hệ số của thành phần momentum.

                                                                                     4. Kết luận

     Những nghiên cứu cho thấy việc áp dụng phương pháp tính mô men trong điều khiển robot
có sử dụng trực tiếp các thông tin ảnh phản hồi là thực hiện được và có ý nghĩa thực tế. Việc đưa
thêm mạng nơ ron như là một yếu tố thích nghi nhằm bù nhưng sai lệch do việc không xác định
được chính xác các tham số của hệ thống là hoàn toàn phù hợp.
     Các chương trình mô phỏng trên MATLAB được tiến hành với camera gắng trên tay máy hai
bậc tự do (2 DOF) có các thám số động lực học được xác định gần đúng trong khoảng 80% giá
trị danh định và đối tượng quan sát được đặt trên một mặt phẳng trực giao với trục quang học của
camera. Các kết quả nhận được đã cho thấy khả năng ứng dụng các phương pháp tuyến tính hoá
tín hiệu ảnh phản hồi nói trên và tác dụng của mạng nơ ron được bổ xung vào hệ thống điều
khiển.

                                                                             Tài liệu tham khảo

    [1] .        A. C. Sanderson, L. E. Weiss, and C. P. Neuman. Dynamic sensor-based
    control of robots with visual feedback, IEEE Trans.Robot.Autom, vol. RA-3, pp.404-417,
    Oct. 1987.
    [2] .        Seth Hutchinson, gregory D. Hager, and Peter I. Corke. A Tutorial on
    Visual Servo Control, IEEE Transactions on Robotics and Automation, 12(5) October 1996.
    [3] .        Martin Jọgersand and Randal Nelson. On-line Estimation of Visual-Motor
    Models using Active Vision, In Proc. ARPA Image Understanding Workshop 96,1996.
    [4] .        Koichi Hashimoto and Hidenori Kimura. LQ Optimal and Nonlinear
    Approaches to Visual servoing
    [5] .        K. Hashimoto, T. Ebine, and H. Kimura. Visual Servoing with Hand-Eye
    Manipulato -
    Optimal Control Approach, IEEE Trans. Robot. Autom. 1996
    [6] .        Seul Jung and T.C Hsia, A Study on Neural Network Control of Robot
    Manipulators
    [7] .        Seul Jung and T.C Hsia, On-line Neural Network Control of Robot
    Manipulators, International Conference on Neural Information Processing, vol. 3, 1663-
    1668, 1994.
    [8] .        Seul Jung and T.C Hsia. A New Neural Network Control Technique for Robot
    Manipulator, Robotica, vol.13, pp 477-484,1995
    [9] .        Bùi Trọng Tuyên and Phạm Thượng Cát. Pose-estimation of object in 3D
    virtual space using an image received by camera applying to Robot-visual Servo Control,
    Journal of Science and Technique, Military Technical Academy of Vietnam, pp 31-42, No.
    97 (IV-2001).
    [10]         .        Somlo - B.Lantos - P.T.Cat. Advanced Robot Control,
    Akadémia Kiadó, Budapest, 1997.
dw dw
dụng để cập nhật các giá trị trọng mới, thuật học được cải tiến bằng việc bổ xung thêm một thành
phần gọi là momentum được dẫn ra trong công thức (26).

                                    Aw(t) = -n — v + aAw(t -1)                              (26)
                                                 dw
                          Với n là tốc độ cập nhật trọng và a là hệ số của thành phần momentum.

                                                                                     4. Kết luận

     Những nghiên cứu cho thấy việc áp dụng phương pháp tính mô men trong điều khiển robot
có sử dụng trực tiếp các thông tin ảnh phản hồi là thực hiện được và có ý nghĩa thực tế. Việc đưa
thêm mạng nơ ron như là một yếu tố thích nghi nhằm bù nhưng sai lệch do việc không xác định
được chính xác các tham số của hệ thống là hoàn toàn phù hợp.
     Các chương trình mô phỏng trên MATLAB được tiến hành với camera gắng trên tay máy hai
bậc tự do (2 DOF) có các thám số động lực học được xác định gần đúng trong khoảng 80% giá
trị danh định và đối tượng quan sát được đặt trên một mặt phẳng trực giao với trục quang học của
camera. Các kết quả nhận được đã cho thấy khả năng ứng dụng các phương pháp tuyến tính hoá
tín hiệu ảnh phản hồi nói trên và tác dụng của mạng nơ ron được bổ xung vào hệ thống điều
khiển.

                                                                             Tài liệu tham khảo

    [1] .        A. C. Sanderson, L. E. Weiss, and C. P. Neuman. Dynamic sensor-based
    control of robots with visual feedback, IEEE Trans.Robot.Autom, vol. RA-3, pp.404-417,
    Oct. 1987.
    [2] .        Seth Hutchinson, gregory D. Hager, and Peter I. Corke. A Tutorial on
    Visual Servo Control, IEEE Transactions on Robotics and Automation, 12(5) October 1996.
    [3] .        Martin Jọgersand and Randal Nelson. On-line Estimation of Visual-Motor
    Models using Active Vision, In Proc. ARPA Image Understanding Workshop 96,1996.
    [4] .        Koichi Hashimoto and Hidenori Kimura. LQ Optimal and Nonlinear
    Approaches to Visual servoing
    [5] .        K. Hashimoto, T. Ebine, and H. Kimura. Visual Servoing with Hand-Eye
    Manipulato -
    Optimal Control Approach, IEEE Trans. Robot. Autom. 1996
    [6] .        Seul Jung and T.C Hsia, A Study on Neural Network Control of Robot
    Manipulators
    [7] .        Seul Jung and T.C Hsia, On-line Neural Network Control of Robot
    Manipulators, International Conference on Neural Information Processing, vol. 3, 1663-
    1668, 1994.
    [8] .        Seul Jung and T.C Hsia. A New Neural Network Control Technique for Robot
    Manipulator, Robotica, vol.13, pp 477-484,1995
    [9] .        Bùi Trọng Tuyên and Phạm Thượng Cát. Pose-estimation of object in 3D
    virtual space using an image received by camera applying to Robot-visual Servo Control,
    Journal of Science and Technique, Military Technical Academy of Vietnam, pp 31-42, No.
    97 (IV-2001).
    [10]         .        Somlo - B.Lantos - P.T.Cat. Advanced Robot Control,
    Akadémia Kiadó, Budapest, 1997.
dw dw
dụng để cập nhật các giá trị trọng mới, thuật học được cải tiến bằng việc bổ xung thêm một thành
phần gọi là momentum được dẫn ra trong công thức (26).

                                    Aw(t) = -n — v + aAw(t -1)                              (26)
                                                 dw
                          Với n là tốc độ cập nhật trọng và a là hệ số của thành phần momentum.

                                                                                     4. Kết luận

     Những nghiên cứu cho thấy việc áp dụng phương pháp tính mô men trong điều khiển robot
có sử dụng trực tiếp các thông tin ảnh phản hồi là thực hiện được và có ý nghĩa thực tế. Việc đưa
thêm mạng nơ ron như là một yếu tố thích nghi nhằm bù nhưng sai lệch do việc không xác định
được chính xác các tham số của hệ thống là hoàn toàn phù hợp.
     Các chương trình mô phỏng trên MATLAB được tiến hành với camera gắng trên tay máy hai
bậc tự do (2 DOF) có các thám số động lực học được xác định gần đúng trong khoảng 80% giá
trị danh định và đối tượng quan sát được đặt trên một mặt phẳng trực giao với trục quang học của
camera. Các kết quả nhận được đã cho thấy khả năng ứng dụng các phương pháp tuyến tính hoá
tín hiệu ảnh phản hồi nói trên và tác dụng của mạng nơ ron được bổ xung vào hệ thống điều
khiển.

                                                                             Tài liệu tham khảo

    [1] .        A. C. Sanderson, L. E. Weiss, and C. P. Neuman. Dynamic sensor-based
    control of robots with visual feedback, IEEE Trans.Robot.Autom, vol. RA-3, pp.404-417,
    Oct. 1987.
    [2] .        Seth Hutchinson, gregory D. Hager, and Peter I. Corke. A Tutorial on
    Visual Servo Control, IEEE Transactions on Robotics and Automation, 12(5) October 1996.
    [3] .        Martin Jọgersand and Randal Nelson. On-line Estimation of Visual-Motor
    Models using Active Vision, In Proc. ARPA Image Understanding Workshop 96,1996.
    [4] .        Koichi Hashimoto and Hidenori Kimura. LQ Optimal and Nonlinear
    Approaches to Visual servoing
    [5] .        K. Hashimoto, T. Ebine, and H. Kimura. Visual Servoing with Hand-Eye
    Manipulato -
    Optimal Control Approach, IEEE Trans. Robot. Autom. 1996
    [6] .        Seul Jung and T.C Hsia, A Study on Neural Network Control of Robot
    Manipulators
    [7] .        Seul Jung and T.C Hsia, On-line Neural Network Control of Robot
    Manipulators, International Conference on Neural Information Processing, vol. 3, 1663-
    1668, 1994.
    [8] .        Seul Jung and T.C Hsia. A New Neural Network Control Technique for Robot
    Manipulator, Robotica, vol.13, pp 477-484,1995
    [9] .        Bùi Trọng Tuyên and Phạm Thượng Cát. Pose-estimation of object in 3D
    virtual space using an image received by camera applying to Robot-visual Servo Control,
    Journal of Science and Technique, Military Technical Academy of Vietnam, pp 31-42, No.
    97 (IV-2001).
    [10]         .        Somlo - B.Lantos - P.T.Cat. Advanced Robot Control,
    Akadémia Kiadó, Budapest, 1997.
dw dw
dụng để cập nhật các giá trị trọng mới, thuật học được cải tiến bằng việc bổ xung thêm một thành
phần gọi là momentum được dẫn ra trong công thức (26).

                                    Aw(t) = -n — v + aAw(t -1)                              (26)
                                                 dw
                          Với n là tốc độ cập nhật trọng và a là hệ số của thành phần momentum.

                                                                                     4. Kết luận

     Những nghiên cứu cho thấy việc áp dụng phương pháp tính mô men trong điều khiển robot
có sử dụng trực tiếp các thông tin ảnh phản hồi là thực hiện được và có ý nghĩa thực tế. Việc đưa
thêm mạng nơ ron như là một yếu tố thích nghi nhằm bù nhưng sai lệch do việc không xác định
được chính xác các tham số của hệ thống là hoàn toàn phù hợp.
     Các chương trình mô phỏng trên MATLAB được tiến hành với camera gắng trên tay máy hai
bậc tự do (2 DOF) có các thám số động lực học được xác định gần đúng trong khoảng 80% giá
trị danh định và đối tượng quan sát được đặt trên một mặt phẳng trực giao với trục quang học của
camera. Các kết quả nhận được đã cho thấy khả năng ứng dụng các phương pháp tuyến tính hoá
tín hiệu ảnh phản hồi nói trên và tác dụng của mạng nơ ron được bổ xung vào hệ thống điều
khiển.

                                                                             Tài liệu tham khảo

    [1] .        A. C. Sanderson, L. E. Weiss, and C. P. Neuman. Dynamic sensor-based
    control of robots with visual feedback, IEEE Trans.Robot.Autom, vol. RA-3, pp.404-417,
    Oct. 1987.
    [2] .        Seth Hutchinson, gregory D. Hager, and Peter I. Corke. A Tutorial on
    Visual Servo Control, IEEE Transactions on Robotics and Automation, 12(5) October 1996.
    [3] .        Martin Jọgersand and Randal Nelson. On-line Estimation of Visual-Motor
    Models using Active Vision, In Proc. ARPA Image Understanding Workshop 96,1996.
    [4] .        Koichi Hashimoto and Hidenori Kimura. LQ Optimal and Nonlinear
    Approaches to Visual servoing
    [5] .        K. Hashimoto, T. Ebine, and H. Kimura. Visual Servoing with Hand-Eye
    Manipulato -
    Optimal Control Approach, IEEE Trans. Robot. Autom. 1996
    [6] .        Seul Jung and T.C Hsia, A Study on Neural Network Control of Robot
    Manipulators
    [7] .        Seul Jung and T.C Hsia, On-line Neural Network Control of Robot
    Manipulators, International Conference on Neural Information Processing, vol. 3, 1663-
    1668, 1994.
    [8] .        Seul Jung and T.C Hsia. A New Neural Network Control Technique for Robot
    Manipulator, Robotica, vol.13, pp 477-484,1995
    [9] .        Bùi Trọng Tuyên and Phạm Thượng Cát. Pose-estimation of object in 3D
    virtual space using an image received by camera applying to Robot-visual Servo Control,
    Journal of Science and Technique, Military Technical Academy of Vietnam, pp 31-42, No.
    97 (IV-2001).
    [10]         .        Somlo - B.Lantos - P.T.Cat. Advanced Robot Control,
    Akadémia Kiadó, Budapest, 1997.

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự độngBài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Nguyễn Nam Phóng
 
Xử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTITXử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTIT
Tran Tien
 
Dieu khien so
Dieu khien soDieu khien so
Dieu khien so
98a14567
 
Tai lieu sap_2000_v10
Tai lieu sap_2000_v10Tai lieu sap_2000_v10
Tai lieu sap_2000_v10
Quang Nguyen
 

La actualidad más candente (17)

[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
 
SAP 2000
SAP 2000SAP 2000
SAP 2000
 
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự độngBài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
 
Điều khiển bám cho robot di động sử dụng bộ điều khiển mờ
Điều khiển bám cho robot di động sử dụng bộ điều khiển mờĐiều khiển bám cho robot di động sử dụng bộ điều khiển mờ
Điều khiển bám cho robot di động sử dụng bộ điều khiển mờ
 
Học sap 2000 co ban
Học sap 2000 co banHọc sap 2000 co ban
Học sap 2000 co ban
 
C6 Continuous System Design
C6 Continuous System Design C6 Continuous System Design
C6 Continuous System Design
 
Học sap 2000 cơ bản
Học sap 2000 cơ bảnHọc sap 2000 cơ bản
Học sap 2000 cơ bản
 
Xử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTITXử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTIT
 
linear filtering & Non-linear filtering
linear filtering & Non-linear filteringlinear filtering & Non-linear filtering
linear filtering & Non-linear filtering
 
Xu ly-anh
Xu ly-anhXu ly-anh
Xu ly-anh
 
Hướng dẫn sử dụng máy ảnh Nikon D40
Hướng dẫn sử dụng máy ảnh Nikon D40Hướng dẫn sử dụng máy ảnh Nikon D40
Hướng dẫn sử dụng máy ảnh Nikon D40
 
Video 1
Video 1Video 1
Video 1
 
Dieu khien so
Dieu khien soDieu khien so
Dieu khien so
 
Đề tài: Nội dung về ảnh panorama và kỹ thuật ghép ảnh, HOT
Đề tài: Nội dung về ảnh panorama và kỹ thuật ghép ảnh, HOTĐề tài: Nội dung về ảnh panorama và kỹ thuật ghép ảnh, HOT
Đề tài: Nội dung về ảnh panorama và kỹ thuật ghép ảnh, HOT
 
Giaotrinh ltdkd 2007
Giaotrinh ltdkd 2007Giaotrinh ltdkd 2007
Giaotrinh ltdkd 2007
 
Tai lieu sap_2000_v10
Tai lieu sap_2000_v10Tai lieu sap_2000_v10
Tai lieu sap_2000_v10
 
xử lý hình thái học và ứng dụng
xử lý hình thái học và ứng dụngxử lý hình thái học và ứng dụng
xử lý hình thái học và ứng dụng
 

Destacado

Tai lieu hd_tttn_2006
Tai lieu hd_tttn_2006Tai lieu hd_tttn_2006
Tai lieu hd_tttn_2006
yeuamnhac83
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdf
Luanvan84
 
Energy recovery presentation
Energy recovery presentationEnergy recovery presentation
Energy recovery presentation
plugtrab
 
Thiết kế chuyển động (Inventor)
Thiết kế chuyển động (Inventor)Thiết kế chuyển động (Inventor)
Thiết kế chuyển động (Inventor)
Nguyen Van Phuong
 

Destacado (15)

Tai lieu hd_tttn_2006
Tai lieu hd_tttn_2006Tai lieu hd_tttn_2006
Tai lieu hd_tttn_2006
 
Robot using Kinect
Robot using KinectRobot using Kinect
Robot using Kinect
 
bctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdfbctntlvn (61).pdf
bctntlvn (61).pdf
 
Báo cáo TTTN lập trình S7300 và hệ thống SCADA
Báo cáo TTTN lập trình S7300 và hệ thống SCADABáo cáo TTTN lập trình S7300 và hệ thống SCADA
Báo cáo TTTN lập trình S7300 và hệ thống SCADA
 
Sử dụng ansys trong môi trường inventor để tính toán thiết kế chi tiết máy
Sử dụng ansys trong môi trường inventor để tính toán thiết kế chi tiết máySử dụng ansys trong môi trường inventor để tính toán thiết kế chi tiết máy
Sử dụng ansys trong môi trường inventor để tính toán thiết kế chi tiết máy
 
Hướng dẫn học inventor nhiều tác giả, 123 trang
Hướng dẫn học inventor   nhiều tác giả, 123 trangHướng dẫn học inventor   nhiều tác giả, 123 trang
Hướng dẫn học inventor nhiều tác giả, 123 trang
 
S7 300 voi mps
S7 300 voi mpsS7 300 voi mps
S7 300 voi mps
 
Servo 3
Servo 3Servo 3
Servo 3
 
Energy recovery presentation
Energy recovery presentationEnergy recovery presentation
Energy recovery presentation
 
Servo 1
Servo 1Servo 1
Servo 1
 
Plcs7300
Plcs7300Plcs7300
Plcs7300
 
Tốt nghiệp
Tốt nghiệpTốt nghiệp
Tốt nghiệp
 
Cam bien trong robot(sensor robot)
Cam bien trong robot(sensor robot)Cam bien trong robot(sensor robot)
Cam bien trong robot(sensor robot)
 
Thiết kế chuyển động (Inventor)
Thiết kế chuyển động (Inventor)Thiết kế chuyển động (Inventor)
Thiết kế chuyển động (Inventor)
 
Hệ thống điều khiển bằng thủy lực nguyễn ngọc phương, 276 trang
Hệ thống điều khiển bằng thủy lực   nguyễn ngọc phương, 276 trangHệ thống điều khiển bằng thủy lực   nguyễn ngọc phương, 276 trang
Hệ thống điều khiển bằng thủy lực nguyễn ngọc phương, 276 trang
 

Similar a Phuong phap dieu khien camera robot

No.6 controllingandsupervisingtheautonomousrobotviawirelessnetworkwritting
No.6 controllingandsupervisingtheautonomousrobotviawirelessnetworkwrittingNo.6 controllingandsupervisingtheautonomousrobotviawirelessnetworkwritting
No.6 controllingandsupervisingtheautonomousrobotviawirelessnetworkwritting
An Vo
 
DO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptx
DO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptxDO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptx
DO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptx
KhiVu2
 
2016 đhqg ks hòa kỹ thuật ghi đo
2016 đhqg ks hòa  kỹ thuật ghi đo2016 đhqg ks hòa  kỹ thuật ghi đo
2016 đhqg ks hòa kỹ thuật ghi đo
SoM
 
Tai lieu thi nghiem
Tai lieu thi nghiemTai lieu thi nghiem
Tai lieu thi nghiem
98a14567
 

Similar a Phuong phap dieu khien camera robot (20)

Thiet ke bo dieu khien mo lai cho robot tu hanh.pdf
Thiet ke bo dieu khien mo lai cho robot tu hanh.pdfThiet ke bo dieu khien mo lai cho robot tu hanh.pdf
Thiet ke bo dieu khien mo lai cho robot tu hanh.pdf
 
dieu khien dong co khong dong bo
dieu khien dong co khong dong bodieu khien dong co khong dong bo
dieu khien dong co khong dong bo
 
No.6 controllingandsupervisingtheautonomousrobotviawirelessnetworkwritting
No.6 controllingandsupervisingtheautonomousrobotviawirelessnetworkwrittingNo.6 controllingandsupervisingtheautonomousrobotviawirelessnetworkwritting
No.6 controllingandsupervisingtheautonomousrobotviawirelessnetworkwritting
 
Cam bien gia toc
Cam bien gia tocCam bien gia toc
Cam bien gia toc
 
paper_208
paper_208paper_208
paper_208
 
00 su dung_plc_dieu_khien_he_thong_truyen_dong_trong_robot_cong_nghiep_3002
00 su dung_plc_dieu_khien_he_thong_truyen_dong_trong_robot_cong_nghiep_300200 su dung_plc_dieu_khien_he_thong_truyen_dong_trong_robot_cong_nghiep_3002
00 su dung_plc_dieu_khien_he_thong_truyen_dong_trong_robot_cong_nghiep_3002
 
[3_CV] A research on Model Predictive Control for Frequency Converter Field-o...
[3_CV] A research on Model Predictive Control for Frequency Converter Field-o...[3_CV] A research on Model Predictive Control for Frequency Converter Field-o...
[3_CV] A research on Model Predictive Control for Frequency Converter Field-o...
 
4.2.8. sử dụng plc điều khiển hệ thống truyền động robot công nghiệp
4.2.8. sử dụng plc điều khiển hệ thống truyền động robot công nghiệp4.2.8. sử dụng plc điều khiển hệ thống truyền động robot công nghiệp
4.2.8. sử dụng plc điều khiển hệ thống truyền động robot công nghiệp
 
HDTN_Nhap_Mon_CĐT_bản thảo.pdf
HDTN_Nhap_Mon_CĐT_bản thảo.pdfHDTN_Nhap_Mon_CĐT_bản thảo.pdf
HDTN_Nhap_Mon_CĐT_bản thảo.pdf
 
Đề tài: Mô hình toán học của động cơ đồng bộ kích thích, HAY
Đề tài: Mô hình toán học của động cơ đồng bộ kích thích, HAYĐề tài: Mô hình toán học của động cơ đồng bộ kích thích, HAY
Đề tài: Mô hình toán học của động cơ đồng bộ kích thích, HAY
 
Thiết kế hệ thống điều khiển tốc độ động cơ dc sử dụng bộ điều khiển pid và p...
Thiết kế hệ thống điều khiển tốc độ động cơ dc sử dụng bộ điều khiển pid và p...Thiết kế hệ thống điều khiển tốc độ động cơ dc sử dụng bộ điều khiển pid và p...
Thiết kế hệ thống điều khiển tốc độ động cơ dc sử dụng bộ điều khiển pid và p...
 
Tổng hợp hệ thống tự động điều chỉnh tốc độ theo sơ đồ hệ triristor - động cơ...
Tổng hợp hệ thống tự động điều chỉnh tốc độ theo sơ đồ hệ triristor - động cơ...Tổng hợp hệ thống tự động điều chỉnh tốc độ theo sơ đồ hệ triristor - động cơ...
Tổng hợp hệ thống tự động điều chỉnh tốc độ theo sơ đồ hệ triristor - động cơ...
 
Bcvt.cơ sở điều khiển tự động ths.đặng hoài bắc, 152 trang
Bcvt.cơ sở điều khiển tự động   ths.đặng hoài bắc, 152 trangBcvt.cơ sở điều khiển tự động   ths.đặng hoài bắc, 152 trang
Bcvt.cơ sở điều khiển tự động ths.đặng hoài bắc, 152 trang
 
Đề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PID
Đề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PIDĐề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PID
Đề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PID
 
4.1.1. nâng cao chất lượng điều khiển robot scara
4.1.1. nâng cao chất lượng điều khiển robot scara4.1.1. nâng cao chất lượng điều khiển robot scara
4.1.1. nâng cao chất lượng điều khiển robot scara
 
Bai giang Ky thuat Robot.pdf
Bai giang Ky thuat Robot.pdfBai giang Ky thuat Robot.pdf
Bai giang Ky thuat Robot.pdf
 
DO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptx
DO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptxDO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptx
DO_AN_TOT_NGHIEP-1 (1).pptx
 
2016 đhqg ks hòa kỹ thuật ghi đo
2016 đhqg ks hòa  kỹ thuật ghi đo2016 đhqg ks hòa  kỹ thuật ghi đo
2016 đhqg ks hòa kỹ thuật ghi đo
 
Tai lieu thi nghiem
Tai lieu thi nghiemTai lieu thi nghiem
Tai lieu thi nghiem
 
Luận văn: Điều khiển tối ưu Momen cho động cơ từ trở, HAY
Luận văn: Điều khiển tối ưu Momen cho động cơ từ trở, HAYLuận văn: Điều khiển tối ưu Momen cho động cơ từ trở, HAY
Luận văn: Điều khiển tối ưu Momen cho động cơ từ trở, HAY
 

Más de Hồng Trần

Phuong phap dieu khien camera robot
Phuong phap dieu khien camera   robotPhuong phap dieu khien camera   robot
Phuong phap dieu khien camera robot
Hồng Trần
 

Más de Hồng Trần (20)

Giai phap camera cho thang may
Giai phap camera cho thang mayGiai phap camera cho thang may
Giai phap camera cho thang may
 
Bao cao thuc tap dien thoai va tong dai dien thoai
Bao cao thuc tap dien thoai va tong dai dien thoaiBao cao thuc tap dien thoai va tong dai dien thoai
Bao cao thuc tap dien thoai va tong dai dien thoai
 
Tong dai dien thoai la gi
Tong dai dien thoai la giTong dai dien thoai la gi
Tong dai dien thoai la gi
 
Camera giam sat tai nha may
Camera giam sat tai nha mayCamera giam sat tai nha may
Camera giam sat tai nha may
 
Dau ghi hinh va cap ket noi camera qua pc
Dau ghi hinh va cap ket noi camera qua pcDau ghi hinh va cap ket noi camera qua pc
Dau ghi hinh va cap ket noi camera qua pc
 
Huong dan cau hinh camera
Huong dan cau hinh camera Huong dan cau hinh camera
Huong dan cau hinh camera
 
He thong bao chay tu dong
He thong bao chay tu dongHe thong bao chay tu dong
He thong bao chay tu dong
 
Phan mem quan ly he thong tap trung camera quan sat
Phan mem quan ly he thong tap trung camera quan sat Phan mem quan ly he thong tap trung camera quan sat
Phan mem quan ly he thong tap trung camera quan sat
 
Camera hanh trinh
Camera hanh trinh Camera hanh trinh
Camera hanh trinh
 
Phuong phap dieu khien camera robot
Phuong phap dieu khien camera   robotPhuong phap dieu khien camera   robot
Phuong phap dieu khien camera robot
 
Tim hieu he thong trang thiet bi phong chay
Tim hieu he thong trang thiet bi phong chayTim hieu he thong trang thiet bi phong chay
Tim hieu he thong trang thiet bi phong chay
 
Bai du thi thiet bi phong chay ,chua chay
Bai du thi thiet bi phong chay ,chua chayBai du thi thiet bi phong chay ,chua chay
Bai du thi thiet bi phong chay ,chua chay
 
He thong bao chay tu dong
He thong bao chay tu dongHe thong bao chay tu dong
He thong bao chay tu dong
 
Nghien cuu mang camera thong minh phuc vu
Nghien cuu mang camera thong minh phuc vuNghien cuu mang camera thong minh phuc vu
Nghien cuu mang camera thong minh phuc vu
 
Huong dan cau hinh camera ip hisharp
Huong dan cau hinh camera ip hisharpHuong dan cau hinh camera ip hisharp
Huong dan cau hinh camera ip hisharp
 
Bien webcam thanh mat than chong trom
Bien webcam thanh mat than chong tromBien webcam thanh mat than chong trom
Bien webcam thanh mat than chong trom
 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống camera chống trộm
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống camera chống trộmTài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống camera chống trộm
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống camera chống trộm
 
Giới thiệu thông số kỹ thuật chuông cửa màn hình
Giới thiệu thông số kỹ thuật chuông cửa màn hìnhGiới thiệu thông số kỹ thuật chuông cửa màn hình
Giới thiệu thông số kỹ thuật chuông cửa màn hình
 
Huong dan-su-dung-may-cham-cong
Huong dan-su-dung-may-cham-congHuong dan-su-dung-may-cham-cong
Huong dan-su-dung-may-cham-cong
 
Tong dai dien thoai.pdf
Tong dai dien thoai.pdfTong dai dien thoai.pdf
Tong dai dien thoai.pdf
 

Último

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Último (20)

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 

Phuong phap dieu khien camera robot

  • 1. VỂ MỘT PHƯƠNG PHÁP ĐIỂU KHIEN HÊ CAMERA-ROBOT BÁM MỤC TIÊU sử DỤNG MẠNG NƠ RON Tóm tắt nôi dung Báo cáo trình bẩy khả năng ứng dụng mạng nơ ron trong điều khiển hệ thông bao gồm tay máy có gắn camera để quan sát và bám theo mục tiêu. Phương thức điều khiển dựa trên nguyền lý tuyến tính hoá tín hiệu ảnh phản hồi. Mạng nơ ron được đưa vào nhằm giảm nhẹ tác động của những thành phẩn ngẫu nhiên, cho phép sử dụng các tham sô'có độ chính xác hạn chế' vào trong mô hình động học của hệ thông. Mạng nơ ron được xem như là một yếu tô' thích nghi bổ xung vào hệ thông điều khiển để tăng cường khả năng của chúng. An application of Neural Networks based visual servoing for hand-eye robot tracking target is introduced in this paper. The used control method bases input-output feedback linearization technique. The Neural Network is introdeced to compensate model uncertainties of overall system. It suffers if the parameter values are inaccurate in the model of dynamics, the presence of image distortions and time varying. Adding the NN controller as adaptive item in the control system is one effective way to compensate for the ill effects of these uncertainties and in fact it can in some cases be used for parameter estimation. 1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỆ THÔNG ĐlÊÙ KHIEN RÔ BÔT sử DỤNG CAMERA Công việc sử dụng các hình ảnh thu nhân được bằng camera trong quá trình điều khiển Rô bốt (visual servoing) là một hướng nghiên cứu đang được quan tâm trong lĩnh vực điều khiển Rô bốt. Điểm chính yếu của kỹ thuật này là những thông tin hình ảnh nhân được từ camera sẽ là những thông tin phản ảnh sự quan sát được về hệ thống và môi trường. Visual servoing là sự tổng hợp kết quả của rất nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm xử lý ảnh tốc độ cao, động học, động lực học, lý thuyết điều khiển và kỹ thuật tính toán thời gian thực. Hệ thống điều khiển Rô bốt có camera phổ biến sử dụng hai dạng mô hình sau: o Camera được đặt trong không gian làm việc © Camera được gắn trên đầu tay nắm Rô bốt (hand-eye Rô bốt) Hình 1. Mô hình hệ thông điều khiển Rô bốt sử dụng camera
  • 2.
  • 3. Mô hình thứ nhất camera được đặt trong không gian làm việc của Rô bốt, khi đó ảnh của đối tượng quan sát không phụ thuộc vào chuyển động của Rô bốt. Mô hình thứ hai camera được gắn ở đầu tay nắm Rô bốt, trong trường hợp này ảnh đối tượng mà camera thu nhân được phụ thuộc vào chuyển động của Rô bốt. Phân loại các hệ thống điều khiển visual servoing Dựa theo tiêu chí khai thác sử dụng hình ảnh thu nhân được từ camera người ta có thể chia các hệ điều khiển visual servoing thành hai loại như sau: o Điều khiển trên cơ sở sử dụng những thông tin về vị trí đối tượng trích lọc ra được từ ảnh (Position_based servoing control). Trong điều khiển position-based, các đặc trưng được trích lọc ra từ ảnh kết hợp với mô hình hình học của đối tượng (giới hạn trong các đối tựơng là vât rắn) để xác định vị trí của đối tượng trong hệ trục toạ độ của camera. Còn sai lệch giữa tín hiệu phản hồi vị trí của mục tiêu và vị trí mong muốn được tính toán trong không gian làm việc (hệ toạ độ Đề các). © Điều khiển trên cơ sở sử dụng trực tiếp ảnh (Image_based servoing control). Với dạng điều khiển này, tín hiệu sai lệch được đinh nghĩa và tính toán trực tiếp ngay trong không gian tham số đặc trưng ảnh. Trong mỗi loại lại có thể chia thành hai nhóm dựa theo phương pháp điều khiển, một là thực hiện quá trình điều khiển theo hai phase riêng biệt quan sát và chuyển động (look-and-move), loại thứ hai là sử dụng điều khiển trực tiếp (direct visual servoing). Nếu hệ thống điều khiển phân cấp chỉ sử dụng tín hiệu ảnh do camera cung cấp để thiết lâp các giá trị đầu vào cho các bộ điều khiển của từng khớp và đồng thời sử dụng các vòng phản hồi tại từng khớp để giữ ổn định chuyển động của Rô bốt thì đó là hệ điều khiển kiểu look- and-move. Ngược lại hệ thống điều khiển trực tiếp loại bỏ hoàn toàn vòng phản hồi tại từng khớp, bộ điều khiển visual servoing tính toán tín hiệu điều khiển trực tiếp cho các khớp, nó chỉ sử dụng các tín hiệu phản hồi bằng hình ảnh để giữ ổn định chuyển động của Rô bốt. Hình 2a. Cấu trúc điều khiển position-based look-and-move Hình 2b. Cấu trúc image-based look-and-move
  • 4. Hình 2c. Cấu trúc position-based direct visual servoing Bên cạnh đó cũng có thể phân loại theo tiêu chí ảnh về mục tiêu quan sát, có hê thống chỉ quan sát được mục tiêu và một loại quan sát cả mục tiêu và đầu tay năm Rô bốt. Hê thống thứ nhất gọi là hê end-point-loop (EOL), trong các hê thống này đòi hỏi phải chuẩn hoá quan hê không gian giữa tay nắm Rô bốt và camera. Ngược lại hê thống sau end- closed-loop (ECL) có thể quan sát cả đối tượng và đầu tay nắm Rô bốt nên không phụ thuộc vào ánh xạ quan hê không gian giữa tay nắm Rô bốt và camera. Đặc trưng ảnh và không gian tham số đặc trưng ảnh Một bước cần thiết đối với bất kỳ một thuật toán điều khiển áp dụng visual servoing đặc biêt các hê thống sử dụng image-based là xác đinh đặc trưng ảnh và quan hê của nó đối với mô hình. Đặc trưng ảnh có thể hiểu là bất kỳ một đặc điểm nào về cấu trúc có thể trích lọc ra từ ảnh bao gồm cả các tính chất chủ yếu về đặc tính phổ, đặc tính hình học của đối tượng. Với các giá tri thực xuất hiên trong quá trình đo đạc các đặc trưng ảnh được trích lọc ra từ một hoặc nhiều ảnh liên tiếp cho phép ta xây dựng không gian tham số đặc trưng ảnh. Đối với các các vât thể rắn có cấu trúc hình học cố đinh (đó cũng là đối tượng chủ yếu sử dụng trong kỹ thuât điều khiển Rô bốt) các thông số đặc trưng ảnh thường là toạ độ của các điểm đặc trưng trên mặt phẳng ảnh [u, v] , khoảng cách giữa các điểm và tham số của các đoạn thẳng trên ảnh [a, ß] , trong tâm và diên tích (S), ... Tâp hợp các véc tơ đặc trưng ảnh tạo thành không gian thông số đặc trưng ảnh ký hiêu % = [u1 vl5 ... a1 ß1 ... S1 S2]. 2. sử DỤNG MẠNG NƠ-RGN TRONG ĐIÊU KHIEN HỆ RGBGT-CAMERA BÁM MỤC TIÊU Mô tả khái quát hệ thống Robot-camera và bài toán điều khiển camera bám theo đối tượng bằng sử dụng tín hiệu đạc trưng ảnh Sơ đồ khối hê thống chỉ ra trên hình 3 trong đó có một camera được gắn ở đầu của tay máy có m khớp nối, sử dụng để thu nhân hình ảnh của đối tượng quan tâm. Các tham biến X c và X0 mô tả vi trí và hướng của camera và đối tượng trong không gian thực. Các vectơ ớ, ớ và Ẹ tương ứng là vi trí góc, vân tốc góc các khớp của tay máy và đặc trưng ảnh chúng có thể đo và thu ảnh bằng camera. Véc tơ momen điều khiển T = [ T j T . . . t ]T , trong bài toán điều khiển camera bám theo đối tượng bằng 2 ảnh, được tính toán trên cơ sở sai lêch (e) của đặc trưng ảnh hiên thời ệactual nhân từ camera và đặc trựng ảnh mong muốn ệdesired , thêm vào đó là các tín hiêu phản hồi trạng thái của các biến trong của robot ớ, ớ nhằm mục đích đưa camera về vi trí mà tại đó hình ảnh thu nhân được về đối tượng tương đương với hình ảnh mong muốn.
  • 5. Hình 3. Hê thống điều khiển tay máy có gắn camera Mô hình đông học của Robot Động học của một robot có m khớp nối được mô tả bằng một hê phương trình vi phân như sau: T = H (ớ)ớ + h(ớ,ớ) (1) Trong đó ớ = [ớ1ớ2...ớm] T là véc tơ góc của các khớp nối, T = [TjT2...Tm]T là véc tơ mô men tương ứng với các khớp. H( ớ ) là ma trân quán tính [m x m] phần tử là các hàm số phụ thuộc vào góc ớ và véc tơ h (ớ,ớ) là véc tơ đại diên cho lực Coriolis, lực ly tâm và trọng lực phụ thuộc phi tuyến vào góc ớ vân tốc góc ớ.
  • 6. Đặt các biến trạng thái là vector góc 0 và vector vân tốc góc 0 ta có phương trình trạng thái của robot như sau: ế ~ể 0 + T (2) ết 0 - H -0)h(0,Õ) H -0) Mô tả trạng thái của hệ thống điều khiển phi tuyến cho camera gắn trên tay máy Trong báo cáo này trình bày một hê thống điều khiển phi tuyến trên cở sở tuyến tính hoá các tín hiêu đặc trưng ảnh được phản hồi trực tiếp từ đầu ra trở lại đầu vào, thêm vào đó viêc bù trực tiếp ảnh hưởng quá trình động học của robot cũng được sử lý có hiêu quả bằng viêc mở rộng thuật toán tính mô men thực cho các khớp. Hoạt động của hê thống có thể hình dung như sau: khi camera gắn trên tay robot hướng về đối tượng và thu nhận được ảnh của đối tượng nếu các khớp của robot thực hiên một phép quay 0 = [0j02..0m]T sẽ làm cho vị trí của vật trên ảnh cũng bị thay đổi theo. Gọi ệ là véc tơ đặt trưng ảnh của đối tượng được định nghĩa trong không gian ảnh 2 chiều (2D) có 2n chiều tương ứng n đặc trưng được chọn và d ệ là sự thay đổi vi phân của đặc trưng ảnh khi vị trí và hướng của camera thực hiên một dịch chuyển vi phân d Xc, một ma trận được Weiss đưa ra ( tham khảo thêm tài liêu [1] ) gọi là ma trận Jacobian của đặc trưng ảnh để mô tả mối quan hê giữa các đại lượng này như sau: ổ# = Jfeature ổ X ' (3) Để thể hiên sự biến thiên của đặc trưng ảnh theo các biến trong của robot 0 = OO2..0m] T ta có công thức sau: dệ = Jfeature Jrobot d 0 (4) ở đây Jrobot là ma trận Jacobian của robot ta ký hiêu J(ệ,0) = Jfeature Jrobot . Trong bài toán điều khiển robot bằng hình ảnh (visual servoing) ma trận J(ệ,0) có thể được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau tham khảo thêm trong tài liêu [2], trong mô hình điều khiển được trình bày trong bài báo này, đối với từng cấu hình của robot và camera cụ thể thì ma trận J(ệ,0) sẽ được xác đinh bằng phương pháp giải tích. Giả thiết rằng ta đã xác định được ma trận J(ệ,0) và ma trận đó không bị suy biến (đủ hạng) với một đối tượng không chuyển động. Trong trường hợp đó đặc trưng ảnh của def VỂ MỘT PHƯƠNG PHÁP ĐIỂU KHIEN hê CAMERA-ROBOT BÁM MỤC TIÊU sử DỤNG MẠNG NƠ RON................................1 1.GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỆ THÔNG ĐlÊÙ KHIEN rô BÔT sử DỤNG CAMERA................................................1 2.sử DỤNG MẠNG NƠ-RGN TRONG ĐIÊU KHIEN hệ RGBGT-CAMERA BÁM MỤC TIÊU..........................................4 4. Kết luận.........................................9 Tài liệu tham khảo..................................9 với: "0" "0■ f= - H -l h , g = H -1 (9) Lưu ý chúng ta có thể đo được 0,0 cũng như tính được Ẹ từ viêc phân tích ảnh thu nhận được.
  • 7. Nhằm áp dụng kỹ thụât tuyến tính hóa tín hiệu phản hồi vào mô hình hê thống trên ta thực hiên phép lấy đạo hàm bậc nhất và bậc hai của đầu ra z nhân được kết quả như sau: z = GJ0 (10) def & Để đơn giản đặt ụ = J0 dụ dụ "e" = G dụ e + GJH--h + T) z=G de (11) Ịẽ~dễ_ H --h + T ) Viết lại phương trình (11) theo dạng z = L + ET (12) Hoặc theo dạng: pz + Y = T (13) Trong đó L = G^e - GJH- l h và E = GJH- (14) de (15) p = H (GJ)-1 và Y = - H (GJ)-1 —e + h de 3. Thiết kế hệ thống điều khiển sử dụng mang nơ ron Điều khiển robot bằng phương pháp tính mô men được ứng dụng rộng rãi, trong các hê thống điều khiển đó đòi hỏi các thông số của hê động học cần được xác định chính xác, trong các trường hợp mà các thông số của hê thống xác định được không đảm bảo đủ độ chính xác cần thiết (hầu hết các hê thống trong thực tế đều rơi vào trưng hợp này) thì phương pháp trên tỏ ra thiếu tính hiêu quả. Trong báo cáo đưa ra một sơ đồ điều khiển trong đó mạng nơ ron được đưa vào hê điều khiển nhằm giảm ảnh hưởng xấu của viêc xác định không chính xác các thông số động học của hê thống và sự méo của ảnh trong quá trình thu của camera. Trong những năm gần đây, nhiều nghiên cứu trên thế giới đã được tiến hành xung quanh vấn đề này. Chúng tôi đã lựa chọn nhưng kết quả được Seul Jung and T.C Hsia công bố trong tài liêu [6], [7], [8] để áp dụng vào mô hình điều khiển của mình. Sơ đồ hê thống điều khiển được phát triển có ứng dụng mạng nơ ron cho trong hình 4. V X. _z( t - 2 ) Mạng .z(t - 1 ) Nơron . z (t) ệ Tay máy z(t) <+> G Kp gán Camera +n + Ấ< ệ(t) z (t) J G Kd Hình 4. Sơ đồ hệ thống điều khiển tay máy gắn camera có sử dụng mạng nơ ron.
  • 8. Như đã trình bầy ở trên, các véc tơ z được sử dụng thay thế cho tín hiệu phản hồi của đặc trưng ảnh. Để có thể tính đựợc mô men T trong sơ đồ ở hình 4 các đại lượng ỳ, Y được xác định theo công thức (15). Tuy nhiên trong quá trình tính toán ỳ, Y theo công thức (15) phải sử dụng các giá trị gần đúng H(0) và h(Q,Q) để thay thế cho H ( 0 ) và h(0,0) do vây cũng sẽ chỉ nhân được các giá trị gần đúng ỳ, Y (Aỳ = ỳ - ỳ và Ay = Y - Y) của ỳ , Y. Sơ đồ hệ thống điều khiển được mô tả trong hình 4 với tín hiệu điều khiển ũ được xác định như sau: VỂ MỘT PHƯƠNG PHÁP ĐIỂU KHIEN hê CAMERA-ROBOT BÁM MỤC TIÊU sử DỤNG MẠNG NƠ RON................................1 1.GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỆ THÔNG ĐlÊÙ KHIEN rô BÔT sử DỤNG CAMERA................................................1 2.sử DỤNG MẠNG NƠ-RGN TRONG ĐIÊU KHIEN hệ RGBGT-CAMERA BÁM MỤC TIÊU..........................................4 4. Kết luận.........................................9 Tài liệu tham khảo..................................9 Đồng nhất các phương trình (18) và (19) ỳ(-K z - K Ớ Z ) + Y = (ỳ -Aỳ)Z - A ỵ + ỷ Aỳz + A ỵ = ỳ( z + K ế Z + K p z ) Rút ra được phương trình đặc trựng của hệ kín như sau: V = ( z + K ễ z + K p z ) = ỳ (Aỳz + A ỵ ) (20) Trong trường hợp xác định được chính xác các tham số của hệ thống nghĩa là Aỳ = 0 và Aỵ = 0 z + Kếz + K pz = 0 (21) Như vây sẽ đảm bảo cho hệ thống ổn đinh tại điểm (z, z) = (0,0) hoặc Ẹ = ệd thông qua việc lựa chọn các ma trân hệ số K d , K . Như đã trình bầy ở trên mạng nơ ron được đưa vào để bù cho những tham số của hệ thống xác đinh không chính xác. Mạng nơ ron sử dụng là mạng truyền thẳng (feedforwork neural network) có cấu trúc hai lớp, lớp ẩn (hidden layer) và lớp đầu ra (output layer) với đầu vào là 3 vectơ z tại các thời điểm z(t), z (t-1. A T), z (t-2. A T) và chu kỳ trễ (delay-time step A T) là chu kỳ lấy mẫu của thông tin ảnh hồi tiếp. Các nơ-ron ở lớp ẩn có hàm kích hoạt là “sigmoid” (sigmoid activated function). Đầu ra của mạng ệ = [ệẢệ2...ệm ]T có số nơ ron tương ứng số khớp nối của robot và hàm kích hoạt là tuyến tính. Sau khi đã bổ xung mạng nơ ron thì mô men tại các khớp nối được tính như sau: Tnew (t) = ỳ (Ỡ) ( ũ + ệ ) + ự ( 0 , 0 ) (22) thực hiện các bước biến đổi như trong (18), (19), (20) và (21) nhân được sai số của vòng kín là: V = z + K ễ z + K P z = ỳ ■1( A ỳ 0 + A ự ) - ệ (23) Mục đích của việc bổ xung mạng nơ ron là nhằm giảm sai số vvề không. Do vây V được xem như là chính sai số của đầu ra mạng nơ ron và được sử dụng để huấn luyện mạng. Giá trị lý tưởng của ệ là tại V = 0 và là: ệ = ỳ -1( A ỳ 0 + A ự ). Để chứng minh cho nhân xét trên, quá trình huấn luyên mạng là nhằm tối thiểu hóa hàm sai số V , đặt hàm mục tiêu E E = 1 vTv (24) 2 Lấy đạo hàm của hàm số E theo các trọng ( w ) của mạng ta được: dE dvT dộT — = —— v = -^— v (25) ổw ổw ổw vì thực tế theo (23) thì £^1 = -ẼỂ—. Thuật học lan truyền ngược (back-propagation) được sử
  • 9. dw dw dụng để cập nhật các giá trị trọng mới, thuật học được cải tiến bằng việc bổ xung thêm một thành phần gọi là momentum được dẫn ra trong công thức (26). Aw(t) = -n — v + aAw(t -1) (26) dw Với n là tốc độ cập nhật trọng và a là hệ số của thành phần momentum. 4. Kết luận Những nghiên cứu cho thấy việc áp dụng phương pháp tính mô men trong điều khiển robot có sử dụng trực tiếp các thông tin ảnh phản hồi là thực hiện được và có ý nghĩa thực tế. Việc đưa thêm mạng nơ ron như là một yếu tố thích nghi nhằm bù nhưng sai lệch do việc không xác định được chính xác các tham số của hệ thống là hoàn toàn phù hợp. Các chương trình mô phỏng trên MATLAB được tiến hành với camera gắng trên tay máy hai bậc tự do (2 DOF) có các thám số động lực học được xác định gần đúng trong khoảng 80% giá trị danh định và đối tượng quan sát được đặt trên một mặt phẳng trực giao với trục quang học của camera. Các kết quả nhận được đã cho thấy khả năng ứng dụng các phương pháp tuyến tính hoá tín hiệu ảnh phản hồi nói trên và tác dụng của mạng nơ ron được bổ xung vào hệ thống điều khiển. Tài liệu tham khảo [1] . A. C. Sanderson, L. E. Weiss, and C. P. Neuman. Dynamic sensor-based control of robots with visual feedback, IEEE Trans.Robot.Autom, vol. RA-3, pp.404-417, Oct. 1987. [2] . Seth Hutchinson, gregory D. Hager, and Peter I. Corke. A Tutorial on Visual Servo Control, IEEE Transactions on Robotics and Automation, 12(5) October 1996. [3] . Martin Jọgersand and Randal Nelson. On-line Estimation of Visual-Motor Models using Active Vision, In Proc. ARPA Image Understanding Workshop 96,1996. [4] . Koichi Hashimoto and Hidenori Kimura. LQ Optimal and Nonlinear Approaches to Visual servoing [5] . K. Hashimoto, T. Ebine, and H. Kimura. Visual Servoing with Hand-Eye Manipulato - Optimal Control Approach, IEEE Trans. Robot. Autom. 1996 [6] . Seul Jung and T.C Hsia, A Study on Neural Network Control of Robot Manipulators [7] . Seul Jung and T.C Hsia, On-line Neural Network Control of Robot Manipulators, International Conference on Neural Information Processing, vol. 3, 1663- 1668, 1994. [8] . Seul Jung and T.C Hsia. A New Neural Network Control Technique for Robot Manipulator, Robotica, vol.13, pp 477-484,1995 [9] . Bùi Trọng Tuyên and Phạm Thượng Cát. Pose-estimation of object in 3D virtual space using an image received by camera applying to Robot-visual Servo Control, Journal of Science and Technique, Military Technical Academy of Vietnam, pp 31-42, No. 97 (IV-2001). [10] . Somlo - B.Lantos - P.T.Cat. Advanced Robot Control, Akadémia Kiadó, Budapest, 1997.
  • 10. dw dw dụng để cập nhật các giá trị trọng mới, thuật học được cải tiến bằng việc bổ xung thêm một thành phần gọi là momentum được dẫn ra trong công thức (26). Aw(t) = -n — v + aAw(t -1) (26) dw Với n là tốc độ cập nhật trọng và a là hệ số của thành phần momentum. 4. Kết luận Những nghiên cứu cho thấy việc áp dụng phương pháp tính mô men trong điều khiển robot có sử dụng trực tiếp các thông tin ảnh phản hồi là thực hiện được và có ý nghĩa thực tế. Việc đưa thêm mạng nơ ron như là một yếu tố thích nghi nhằm bù nhưng sai lệch do việc không xác định được chính xác các tham số của hệ thống là hoàn toàn phù hợp. Các chương trình mô phỏng trên MATLAB được tiến hành với camera gắng trên tay máy hai bậc tự do (2 DOF) có các thám số động lực học được xác định gần đúng trong khoảng 80% giá trị danh định và đối tượng quan sát được đặt trên một mặt phẳng trực giao với trục quang học của camera. Các kết quả nhận được đã cho thấy khả năng ứng dụng các phương pháp tuyến tính hoá tín hiệu ảnh phản hồi nói trên và tác dụng của mạng nơ ron được bổ xung vào hệ thống điều khiển. Tài liệu tham khảo [1] . A. C. Sanderson, L. E. Weiss, and C. P. Neuman. Dynamic sensor-based control of robots with visual feedback, IEEE Trans.Robot.Autom, vol. RA-3, pp.404-417, Oct. 1987. [2] . Seth Hutchinson, gregory D. Hager, and Peter I. Corke. A Tutorial on Visual Servo Control, IEEE Transactions on Robotics and Automation, 12(5) October 1996. [3] . Martin Jọgersand and Randal Nelson. On-line Estimation of Visual-Motor Models using Active Vision, In Proc. ARPA Image Understanding Workshop 96,1996. [4] . Koichi Hashimoto and Hidenori Kimura. LQ Optimal and Nonlinear Approaches to Visual servoing [5] . K. Hashimoto, T. Ebine, and H. Kimura. Visual Servoing with Hand-Eye Manipulato - Optimal Control Approach, IEEE Trans. Robot. Autom. 1996 [6] . Seul Jung and T.C Hsia, A Study on Neural Network Control of Robot Manipulators [7] . Seul Jung and T.C Hsia, On-line Neural Network Control of Robot Manipulators, International Conference on Neural Information Processing, vol. 3, 1663- 1668, 1994. [8] . Seul Jung and T.C Hsia. A New Neural Network Control Technique for Robot Manipulator, Robotica, vol.13, pp 477-484,1995 [9] . Bùi Trọng Tuyên and Phạm Thượng Cát. Pose-estimation of object in 3D virtual space using an image received by camera applying to Robot-visual Servo Control, Journal of Science and Technique, Military Technical Academy of Vietnam, pp 31-42, No. 97 (IV-2001). [10] . Somlo - B.Lantos - P.T.Cat. Advanced Robot Control, Akadémia Kiadó, Budapest, 1997.
  • 11. dw dw dụng để cập nhật các giá trị trọng mới, thuật học được cải tiến bằng việc bổ xung thêm một thành phần gọi là momentum được dẫn ra trong công thức (26). Aw(t) = -n — v + aAw(t -1) (26) dw Với n là tốc độ cập nhật trọng và a là hệ số của thành phần momentum. 4. Kết luận Những nghiên cứu cho thấy việc áp dụng phương pháp tính mô men trong điều khiển robot có sử dụng trực tiếp các thông tin ảnh phản hồi là thực hiện được và có ý nghĩa thực tế. Việc đưa thêm mạng nơ ron như là một yếu tố thích nghi nhằm bù nhưng sai lệch do việc không xác định được chính xác các tham số của hệ thống là hoàn toàn phù hợp. Các chương trình mô phỏng trên MATLAB được tiến hành với camera gắng trên tay máy hai bậc tự do (2 DOF) có các thám số động lực học được xác định gần đúng trong khoảng 80% giá trị danh định và đối tượng quan sát được đặt trên một mặt phẳng trực giao với trục quang học của camera. Các kết quả nhận được đã cho thấy khả năng ứng dụng các phương pháp tuyến tính hoá tín hiệu ảnh phản hồi nói trên và tác dụng của mạng nơ ron được bổ xung vào hệ thống điều khiển. Tài liệu tham khảo [1] . A. C. Sanderson, L. E. Weiss, and C. P. Neuman. Dynamic sensor-based control of robots with visual feedback, IEEE Trans.Robot.Autom, vol. RA-3, pp.404-417, Oct. 1987. [2] . Seth Hutchinson, gregory D. Hager, and Peter I. Corke. A Tutorial on Visual Servo Control, IEEE Transactions on Robotics and Automation, 12(5) October 1996. [3] . Martin Jọgersand and Randal Nelson. On-line Estimation of Visual-Motor Models using Active Vision, In Proc. ARPA Image Understanding Workshop 96,1996. [4] . Koichi Hashimoto and Hidenori Kimura. LQ Optimal and Nonlinear Approaches to Visual servoing [5] . K. Hashimoto, T. Ebine, and H. Kimura. Visual Servoing with Hand-Eye Manipulato - Optimal Control Approach, IEEE Trans. Robot. Autom. 1996 [6] . Seul Jung and T.C Hsia, A Study on Neural Network Control of Robot Manipulators [7] . Seul Jung and T.C Hsia, On-line Neural Network Control of Robot Manipulators, International Conference on Neural Information Processing, vol. 3, 1663- 1668, 1994. [8] . Seul Jung and T.C Hsia. A New Neural Network Control Technique for Robot Manipulator, Robotica, vol.13, pp 477-484,1995 [9] . Bùi Trọng Tuyên and Phạm Thượng Cát. Pose-estimation of object in 3D virtual space using an image received by camera applying to Robot-visual Servo Control, Journal of Science and Technique, Military Technical Academy of Vietnam, pp 31-42, No. 97 (IV-2001). [10] . Somlo - B.Lantos - P.T.Cat. Advanced Robot Control, Akadémia Kiadó, Budapest, 1997.
  • 12. dw dw dụng để cập nhật các giá trị trọng mới, thuật học được cải tiến bằng việc bổ xung thêm một thành phần gọi là momentum được dẫn ra trong công thức (26). Aw(t) = -n — v + aAw(t -1) (26) dw Với n là tốc độ cập nhật trọng và a là hệ số của thành phần momentum. 4. Kết luận Những nghiên cứu cho thấy việc áp dụng phương pháp tính mô men trong điều khiển robot có sử dụng trực tiếp các thông tin ảnh phản hồi là thực hiện được và có ý nghĩa thực tế. Việc đưa thêm mạng nơ ron như là một yếu tố thích nghi nhằm bù nhưng sai lệch do việc không xác định được chính xác các tham số của hệ thống là hoàn toàn phù hợp. Các chương trình mô phỏng trên MATLAB được tiến hành với camera gắng trên tay máy hai bậc tự do (2 DOF) có các thám số động lực học được xác định gần đúng trong khoảng 80% giá trị danh định và đối tượng quan sát được đặt trên một mặt phẳng trực giao với trục quang học của camera. Các kết quả nhận được đã cho thấy khả năng ứng dụng các phương pháp tuyến tính hoá tín hiệu ảnh phản hồi nói trên và tác dụng của mạng nơ ron được bổ xung vào hệ thống điều khiển. Tài liệu tham khảo [1] . A. C. Sanderson, L. E. Weiss, and C. P. Neuman. Dynamic sensor-based control of robots with visual feedback, IEEE Trans.Robot.Autom, vol. RA-3, pp.404-417, Oct. 1987. [2] . Seth Hutchinson, gregory D. Hager, and Peter I. Corke. A Tutorial on Visual Servo Control, IEEE Transactions on Robotics and Automation, 12(5) October 1996. [3] . Martin Jọgersand and Randal Nelson. On-line Estimation of Visual-Motor Models using Active Vision, In Proc. ARPA Image Understanding Workshop 96,1996. [4] . Koichi Hashimoto and Hidenori Kimura. LQ Optimal and Nonlinear Approaches to Visual servoing [5] . K. Hashimoto, T. Ebine, and H. Kimura. Visual Servoing with Hand-Eye Manipulato - Optimal Control Approach, IEEE Trans. Robot. Autom. 1996 [6] . Seul Jung and T.C Hsia, A Study on Neural Network Control of Robot Manipulators [7] . Seul Jung and T.C Hsia, On-line Neural Network Control of Robot Manipulators, International Conference on Neural Information Processing, vol. 3, 1663- 1668, 1994. [8] . Seul Jung and T.C Hsia. A New Neural Network Control Technique for Robot Manipulator, Robotica, vol.13, pp 477-484,1995 [9] . Bùi Trọng Tuyên and Phạm Thượng Cát. Pose-estimation of object in 3D virtual space using an image received by camera applying to Robot-visual Servo Control, Journal of Science and Technique, Military Technical Academy of Vietnam, pp 31-42, No. 97 (IV-2001). [10] . Somlo - B.Lantos - P.T.Cat. Advanced Robot Control, Akadémia Kiadó, Budapest, 1997.