SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 21
Descargar para leer sin conexión
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 1
Phân tích tài chính
Bài 7 & 8:
Định giá trái phiếu
Phân tích Tài chính
Học kỳ Xuân
Năm 2012
Đặc điểm chính của một trái phiếu
Trái phiếu (bond) là một chứng khoán kỳ hạn từ 1 năm trở lên trong đó chứng
nhận người vay nợ một khoản tiền được xác định cụ thể cùng với các điều khoản
liên quan tới việc hoàn trả khoản tiền này và lãi trong tương lai.
Thuật ngữ liên quan tới trái phiếu:
Tổ chức phát hành Issuer Tổ chức vay nợ
Trái chủ Bondholder Nhà đầu tư/người nắm giữ trái phiếu
Mệnh giá, nợ gốc
Face value, par
value, principal
Giá trị mà bên phát hành cam kết hoàn trả khi đáo
hạn; Giá trị làm cơ sở đế tính lãi coupon
Lãi suất coupon Coupon rate
Lãi suất mà tổ chức phát hành cam kết chi trả theo
định kỳ
Lãi coupon Coupon
Lãi trả định kỳ tính bằng lãi suất coupon nhân với
mệnh giá
Ngày đáo hạn Maturity date Ngày hoàn trả vốn gốc sau cùng
Kỳ hạn Term to maturity
Thời gian từ khi phát hành cho đến khi trái phiếu
đáo hạn
Giá (trị) trái phiếu Bond price (value) Giá trị hiện tại (PV) của trái phiếu
Lợi suất
đến khi đáo hạn
Yield to Maturity
(YTM)
Suất sinh lợi nội tại (IRR) nếu mua trái phiếu bây
giờ và giữ cho tới khi đáo hạn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 2
Phân tích tài chính
Phân loại trái phiếu
Trái phiếu
chính phủ
Trái phiếu
chính
phủ
Trái phiếu
chính quyền
địa phương
Trái phiếu
kho bạc
Trái phiếu
đầu tư
Trái phiếu
doanh nghiệp
Trái phiếu có
quyền chọn đi
kèm
Trái
phiếu
thường
Trái phiếu
có quyền
bán lại
Trái phiếu do
chính phủ bảo
lãnh
Trái phiếu
công trình
trung
ương
Trái phiều
chuyển
đổi
Trái phiếu
ngoại tệ
Công trái
xây dựng
tổ quốc
Trái phiếu
có quyền
mua lại
Trái phiếu thông thường
về kiểu hình ngân lưu
Đặc điểm của trái phiếu:
 Mệnh giá trá phiếu: F
 Lãi suất định kỳ cố định
hàng năm: c
 Kỳ hạn (năm): n
 Trả lãi: kỳ trả lãi là 1 lần/năm vào cuối kỳ
 Trả nợ gốc: trả 1 lần bằng mệnh giá trái phiếu vào ngày đáo hạn
Kiểu hình ngân lưu trên quan điểm của nhà đầu tư trái phiếu
 Ngân lưu ra: số tiền bỏ ra để mua trái phiếu, tức là giá trái phiếu (P)
 Ngân lưu vào:
 Ngân lưu lãi vay: C = cF (n lần)
 Ngân lưu nợ gốc: F (1 lần)
0 1 2 3 n-1 n
C
. . .
C C C
C+F
P
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 3
Phân tích tài chính
Rủi ro khi đầu tư vào trái phiếu
Rủi ro lãi suất
 Giá trái phiếu thay đổi khi lãi suất thị trường thay đổi
Rủi ro tái đầu tư
 Lợi nhuận của việc tái đầu tư tiền lãi từ trái phiếu sẽ thay đổi khi lãi suất thị
trường thay đổi
Rủi ro tín dụng
 Khả năng tổ chức phát hành trái phiếu không có khả năng trả lãi và/hay nợ
gốc
Rủi ro lạm phát
 Lợi nhuận thực từ đầu tư trái phiếu thay đổi khi tỷ lệ lạm phát thay đổi
Rủi ro tỷ giá
 Tỷ giá hối đoái thay đổi có thể làm cho lợi nhuận tính bằng đồng tiền chính
của nhà đầu tư thay đổi cho dù lợi nhuận tính theo đồng tiền của mệnh giá
trái phiếu không đổi.
Rủi ro thanh khoản
 Khả năng trái phiếu có thể được chuyển đổi thành tiền mặt một cách dễ
dàng hay khó khăn.
Rủi ro thuế
 Lợi nhuận sau thuế từ đầu tư trái hpiếu thay đổi khi thuế suất đánh vào lợi
nhuận đầu tư trái phiếu thay đổi.
Đánh giá hệ số tín nhiệm
Credit rating
Đánh giá rủi ro tín dụng của trái phiếu.
Aaa & AAA: An toàn cao nhất (prime)
Aa & AA: Chất lượng cao (high quality)
A: Hạng trung bình cao (upper-medium grade)
Baa & BBB: Trung bình (medium grade)
Thấp hơn: mang tính đầu cơ
C: không trả lãi
D: mất khả năng trả nợ (default)
Moody’s S&P Bù rủi ro
Aaa AAA 0
Aa1 AA+ 35
Aa2 AA 50
Aa3 AA- 60
A1 A+ 70
A2 A 80
A3 A- 85
Baa1 BBB+ 100
Baa2 BBB 115
Baa3 BBB- 135
Ba1 BB+ 200
Ba2 BB 250
Ba3 BB- 300
B1 B+ 350
B2 B 400
B3 B- 450
Caa1 CCC+ 600
Caa2 CCC 675
Caa3 CCC- 750
Kỳ hạn 1 2 5 10 15
AAA 0 0 0,19 1,06 1,06
AA 0 0,02 0,28 0,91 1,02
A 0,05 0,14 0,58 1,76 2,29
BBB 0,18 0,42 1,69 3,72 4,22
BB 0,9 2,97 9,28 15,08 16,77
B 4,72 9,86 19,66 25,51 26,39
CCC 19,09 26,21 39,25 42,96 42,96
Investment 0,07 0,18 0,77 2,01 2,39
Speculative 3,75 7,59 16,03 21,72 22,95
Xác suất mất khả năng trả nợ theo S&P (%)
PoorSpeculativeGradeInvestmentGrade
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 4
Phân tích tài chính
Định giá trái phiếu
Lãi suất trên thị trường
của một khoản đầu tư
cùng rủi ro và kỳ hạn
như trái phiếu là y.
Nhà đầu tư vào trái phiếu
sẽ yêu cầu trái phiếu có
suất sinh lợi tối thiểu là y
vì đó là mức mà họ có được nếu đi đầu tư trên thị trường.
Nói một cách khác, giá trái phiếu sẽ được định ở mức bằng với giá
trị hiện tại của ngân lưu trái phiếu (gồm lãi và nợ gốc) trả trong
tương lai, với suất chiết khấu bằng y.
0 1 2 3 n-1 n
C
. . .
C C C
C+F
P
nn
nn
y
F
yyy
C
y
F
y
C
y
C
y
C
P
)1()1(
1
...
)1(
1
1
1
)1()1(
...
)1(1
2
2





















nn
y
F
yy
C
P
)1()1(
1
1









Ví dụ 1a: Định giá trái phiếu
lúc phát hành
Suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu
tư cao hơn 225 bps (2,25%) so
với lợi suất trái phiếu chính phủ
cùng kỳ hạn.
Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn
5 năm vào 20/9/2007:
8%/năm.
Suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư:
8% + 2,25% = 10,25%
Giá trị trái phiếu khi phát hành:
P = 100,188%  1 tỷ VND
= 1.001.880.000 VND
Tên Trái phiếu Vincom
Mệnh giá 1 tỷ VND
Lãi suất coupon 10,3%/năm
Trả lãi 1 lần một năm (22/10)
Trả nợ gốc Một lần khi đáo hạn
Ngày phát hành 22/10/2007
Ngày đáo hạn 22/10/2012
Giá trị phát hành 1.000 tỷ VND
2 3 4 5
10,3 10,3 10,3 10,3 10,3 100
1 10,25% (1 10,25%) (1 10,25%) (1 10,25%) (1 10,25%)
PV

    
    
5 5
10,3 1 100
1 100,188
10,25% (1 10,25%) (1 10,25%)
PV
 
      
0 1 2 3 4 5
10,3
10,3+100
P
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 5
Phân tích tài chính
Ví dụ 1a: Định giá trái phiếu bằng Excel
B C D
1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
2
3 Nhập dữ liệu
4 Ngày thanh toán 22/10/2007 C4=DATE(2007,10,22)
5 Ngày đáo hạn 22/10/2012 C5=DATE(2012,10,22)
6 Lãi suất coupon hàng năm 10.30%
7 Suất chiết khấu 10.25%
8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100
9 Số lần trả lãi trong năm 1
10
11
12 Kết quả
13 Giá (% mệnh giá) 100.188 C13=PRICE(C4,C5,C6,C7,C8,C9)
Công thức: = PRICE(ngày thanh toán, ngày đáo hạn, lãi suất coupon,
suất chiết khấu, nợ gốc, số lần trả lãi trong năm)
Ví dụ 1b: Định giá trái phiếu
vào ngày trả lãi
Vào nửa cuối tháng 10/2008, lợi
suất trái phiếu chính phủ (kỳ hạn
3 năm) ở vào mức 15%/năm.
Mức bù rủi ro của trái phiếu
Vincom là 300 bps.
Vậy, nhà đầu tư yêu cầu suất sinh
lợi 18%/năm khi đầu tư vào trái
phiếu.
Giá trái phiếu Vincom mà họ sẵn
sàng trả vào ngày 22/10/2008
bằng:
P = 792.870.000 VND
Tên Trái phiếu Vincom
Mệnh giá 1 tỷ VND
Lãi suất coupon 10,3%/năm
Trả lãi 1 lần một năm (22/10)
Trả nợ gốc Một lần khi đáo hạn
Ngày phát hành 22/10/2007
Ngày đáo hạn 22/10/2012
Giá trị phát hành 1.000 tỷ VND
2 3 4
10,3 10,3 10,3 10,3 100
1 18% (1 18%) (1 18%) (1 18%)
PV

   
   
4 4
10,3 1 100
1 79,287
18% (1 18%) (1 18%)
 
      
PV
0 1 2 3 4
10,3
10,3+100
P
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 6
Phân tích tài chính
Ví dụ 1b: Định giá trái phiếu bằng Excel
B C D
1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
2
3 Nhập dữ liệu
4 Ngày thanh toán 22/10/2008 C4=DATE(2008,10,22)
5 Ngày đáo hạn 22/10/2012 C5=DATE(2012,10,22)
6 Lãi suất coupon hàng năm 10.30%
7 Suất chiết khấu 18.00%
8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100
9 Số lần trả lãi trong năm 1
10
11
12 Kết quả
13 Giá (% mệnh giá) 79.287 C13=PRICE(C4,C5,C6,C7,C8,C9)
Công thức: = PRICE(ngày thanh toán, ngày đáo hạn, lãi suất coupon,
suất chiết khấu, nợ gốc, số lần trả lãi trong năm)
Lợi suất đến khi đáo hạn
Trên thị trường trái phiếu, giá trái phiếu được niêm yết.
Căn cứ vào giá yết, một nhà đầu tư sẽ tính suất sinh lợi trong
vòng đời còn lại của trái phiếu.
Lợi suất đến khi đáo hạn (yield to maturity hay viết tắt là YTM) là
suất chiết khấu sao cho giá trị hiện tại của các khoản chi trả của
trái phiếu bằng đúng với giá của nó.
YTM thường được xem là thước đó suất sinh lợi bình quân sẽ
được hưởng nếu mua trái phiếu bây giờ và giữ nó cho đến tận khi
đáo hạn.
Để tính lợi suất đến khi đáo hạn, ta giải phương trình giá trái
phiếu để tìm lợi suất đến khi đáo hạn trên cơ sở đã biết giá trái
phiếu.
y chính là lợi suất đến khi đáo hạn
2
...
1 (1 ) (1 ) (1 )n n
C C C F
P PV
y y y y
     
   
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 7
Phân tích tài chính
Ví dụ 2: Tính lợi suất đến khi đáo hạn, YTM
Giá trái phiếu tại thời điểm
phát hành: 96.000 đ.
Tính theo ngân lưu:
Tính theo công thức:
Mã TP4A4804
Mệnh giá 100.000 VND
Lãi suất coupon 9%/năm
Trả lãi 1 lần một năm (18/11)
Trả nợ gốc Một lần khi đáo hạn
Ngày phát hành 18/11/2004
Ngày đáo hạn 18/11/2019
Giá trị phát hành 1.050 tỷ VNDnn
y
F
yy
C
P
)1()1(
1
1









n
yyy )1(
100
)1(
1
1
9
96 15









n
y
FC
y
C
y
C
P
)1(
...
)1(1 2







152
)1(
109
...
)1(
9
1
9
96
yyy 





Giải phương trình để tìm y, ta có: YTM = y = 9,511%
Ví dụ 2: Tính YTM bằng Excel
B C D
1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
2
3 Nhập dữ liệu
4 Ngày thanh toán 18/11/2004 C4=DATE(2004,11,18)
5 Ngày đáo hạn 18/11/2019 C5=DATE(2019,11,18)
6 Lãi suất coupon hàng năm 9.00%
7 Giá trái phiếu 96.000
8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100
9 Số lần trả lãi trong năm 1
10
11
12 Kết quả
17 YTM 9.511% C17=YIELD(C4,C5,C6,C7,C8,C9)
Công thức: = YIELD(ngày thanh toán, ngày đáo hạn, lãi suất coupon,
giá trái phiếu, nợ gốc, số lần trả lãi trong năm)
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 8
Phân tích tài chính
Mối quan hệ nghịch biến giữa giá trái phiếu và YTM
Tên
Trái phiếu chính phủ
TP4A4804
Mệnh giá 100.000 VND
Lãi suất coupon 9%/năm
Trả lãi 1 lần/năm (18/11)
Trả nợ gốc Một lần khi đáo hạn
Ngày phát hành 18/11/2004
Ngày đáo hạn 18/11/2019
Giá trị phát hành 1.050 tỷ VND
9%
64.9
0
50
100
150
200
250
0% 5% 10% 15% 20%
Lợi suất đến khi đáo hạn
Giátráiphiếu
Giá trái phiếu và mệnh giá trái phiếu
Nếu c = y thì C = yF
Nếu lợi suất đến khi đáo hạn bằng lãi suất định kỳ, thì giá trái
phiếu bằng mệnh giá.
y = c  P = F
y > c  P < F
y < c  P > F
F
y
F
yy
yF
y
F
yy
C
P nnnn



















)1()1(
1
1
)1()1(
1
1
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 9
Phân tích tài chính
Giá trái phiếu nghịch biến với lãi suất thị trường
Dựa vào công thức định giá trái phiếu, ta biết rằng P và YTM có
quan hệ nghịch biến.
Nếu nhà đầu tư bỏ ra P để đầu tư vào trái phiếu và giữ cho đến
khi đáo hạn, thì tỷ suất lợi nhuận mà nhà đầu tư được hưởng
bằng đúng lợi suất đến khi đáo hạn, YTM.
Nói một cách khác, nhà đầu tư sẽ chấp nhận giá P nếu suất sinh
lợi yêu cầu của họ khi đầu tư vào trái phiếu bằng YTM.
Suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư phụ thuộc vào lãi suất trên
thị trường:
 Khi lãi suất thị trường tăng, nhà đầu tư yêu cầu suất sinh lợi cao
hơn  giá trái phiếu giảm
 Khi lãi suất thị trường giảm, nhà đầu tư sẽ yêu cầu suất sinh lợi
thấp hơn  giá trái phiếu tăng
Định giá trái phiếu tại thời điểm không trùng với ngày trả lãi
Chiết khấu giá trị P1 về hiện tại với khoảng thời gian là d ngày:
1
1121
)1()1(
1
1
)1(
)1()1(
...
)1(1





















nn
nn
y
F
yy
yC
y
F
y
C
y
C
y
C
CP
   
1
2 1 1
365 365
1
...
1 (1 ) (1 ) (1 )
1 1
d d n n
P C C C F
P C
y y y y
y y
 
 
            
0 1 2 n-1 n
C
. . .
C C
C+F
P
d ngày
P1
Ngày định giá nằm
giữa 2 thời điểm trả lãi
Trước tiên, định giá tại thời điểm trả lãi kế tiếp:
Thời điểm định giá
đến lần trả lãi kế tiếp
cách nhau d ngày
Ta cũng có thể dùng công thức sau đây:
(Hai công thức cho kết quả gần như bằng nhau)
1
1
365
P
P
d
y


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 10
Phân tích tài chính
Ví dụ 3: Trái phiếu NHPTVN TP4A4804
Thông tin:
 Ngày 16/02/2009, lãi suất dài hạn trên
thị trường là 9,8%/năm.
 Lần trả lãi kế tiếp: 18/11/09
 Số ngày từ 16/02 đến 18/11: 275
 Số lần trả lãi cho đến khi đáo hạn: 11
Giá trái phiếu tính thủ công:
Mã TP4A4804
Mệnh giá 100.000 VND
Lãi suất coupon 9%/năm
Trả lãi
1 lần một năm
(18/11)
Ngày phát hành 18/11/2004
Ngày đáo hạn 18/11/2019
 
 
2 1
365
275 2 10
365
1
...
1 (1 ) (1 )
1
1 9 9 109
9 ... 96,965
1 9,8% (1 9,8%) (1 9,8%)
1 9,8%
d n
C C C F
P C
y y y
y

 
        
 
         
Ví dụ 3: Định giá trái phiếu bằng Excel
B C D
1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
2
3 Nhập dữ liệu
4 Ngày thanh toán 16/02/2009 C4=DATE(2009,02,16)
5 Ngày đáo hạn 18/11/2019 C5=DATE(2019,11,18)
6 Lãi suất coupon hàng năm 9.00%
7 Suất chiết khấu 9.80%
8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100
9 Số lần trả lãi trong năm 1
10
11
12 Kết quả
13 Giá (% mệnh giá) 94.746 C13=PRICE(C4,C5,C6,C7,C8,C9)
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 11
Phân tích tài chính
Giá trái phiếu tính thủ công và giá tính bằng Excel
So sánh hai cách tính:
 Giá trái phiếu tính thủ công: P = 96,965
 Giá trái phiếu tính bằng Excel: P = 94,746
Giá trái phiếu tính thủ công phản ánh đúng nguyên tắc chiết khấu
ngân lưu và do vậy là giá thanh toán thực sự.
Kết quả của Excel không phải là giá thanh toán thực sự mà là giá
yết trên sàn giao dịch. Quy ước trên hầu hết các sàn giao dịch trái
hiếu là giá yết không bao gồm khoản “lãi tích tụ” kể từ lần trả lãi
trước cho đến ngày giao dịch.
Điều chỉnh giá
tính bằng Excel
Người mua là ngưởi hưởng trọn vẹn khoản lãi kế tiếp (vào ngày
18/11/09).
Tuy nhiên, trong 365 ngày của kỳ tính lãi từ 18/11/08 đến
18/11/09, người mua chỉ nắm giữ trái phiếu trong 275 ngày, nên
chỉ xứng đáng được hưởng một phần của khoản lãi trong kỳ.
Cũng trong kỳ tính lãi đó, người bán nắm giữ trái phiếu 90 ngày,
nhưng không hề được hưởng khoản lãi nào.
Công thức PRICE trong Excel cho kết quả là giá yết. Giá yết không
bao gồm khoản lãi tích tụ mà lẽ ra người bán phải được hưởng
Giá yết được gọi là giá sạch (clean price) hay giá phẳng (flat price).
Để tính giá thanh toán trên thực tế, ta phải cộng thêm khoản lãi
tích tụ vào giá yết.
16/02/09 18/11/0918/11/08
Lần trả lãi
trước
Ngày thanh
toán hay ngày
định giá
Lần trả lãi
kế tiếp
90 ngày 275 ngày
Số ngày người
bán nắm giữ TP
Số ngày người
mua nắm giữ TP
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 12
Phân tích tài chính
Lãi tích tụ
Ví dụ 3: Lãi tích tụ = 9*(90/365) = 2,219
Vì lãi tích tụ là khoản mà người bán được hưởng, nên bên cạnh việc
chỉ trả giá yết (tức là giá theo như công thức PRICE của Excel),
người mua còn phải trả thêm cho người bán một khoản bằng với lãi
tích tụ.
Giá thanh toán của trái phiếu = Giá yết + Lãi tích tụ
Ví dụ 3: Giá thanh toán = 94,746 + 2,219 = 96,965
16/02/09 18/11/0918/11/08
Lần trả lãi
trước
Ngày thanh
toán hay ngày
định giá
Lần trả lãi
kế tiếp
90 ngày 275 ngày
Số ngày người
bán nắm giữ TP
Số ngày người
mua nắm giữ TP
(Lãi trong kỳ = 9%*100 = 9)
Lãi thuộc người bán =
9*(90/365) = 2,219
Lãi thuộc người mua =
9*(275/365) =6,781
Lãi tích tụ (accrued
interest) là khoản lãi mà
người bán trái phiếu phải
được hưởng do đã giữ
trái phiếu kể từ lẫn trả
lãi trước cho đến ngày
thanh toán.
lailan trahaigiuangaySo
truoclailan tratukengaySo
kytrongLaitich tuLai 
Ví dụ 3: Định giá trái phiếu bằng Excel
B C D
1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
2
3 Nhập dữ liệu
4 Ngày thanh toán 16/02/2009 C4=DATE(2009,02,16)
5 Ngày đáo hạn 18/11/2019 C5=DATE(2019,11,18)
6 Lãi suất coupon hàng năm 9.00%
7 Suất chiết khấu 9.80%
8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100
9 Số lần trả lãi trong năm 1
10 Cơ sở tính ngày 1
11
12 Kết quả
13 Giá yết (% mệnh giá) 94.746 C13=PRICE(C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10)
14 Số ngày kể từ lần trả lãi trước 90 C14=COUPDAYBS(C4,C5,C9,C10)
15 Số ngày trong kỳ trả lãi 365 C15=COUPDAYS(C4,C5,C9,C10)
16 Lãi tích tụ 2.219 C16=(C14/C15)*C6*C8/C9
17 Giá thanh toán (% mệnh giá) 96.965 C17=C13+C16
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 13
Phân tích tài chính
Ví dụ 4: Tính lợi suất đến khi đáo hạn
Thông tin
 Giá giao dịch 25/10/07: 103.700 VND
 Lần trả lãi kế tiếp: 18/11/07
 Số ngày từ 25/10 đến 18/11: 24
 Số lần trả lãi cho đến khi đáo hạn: 13
YTM tính thủ công:
Giải phương trình bằng phép thử hay
dùng goal seek trong Excel:
Mã TP4A4804
Mệnh giá 100.000 VND
Lãi suất coupon 9%/năm
Trả lãi
1 lần một năm
(18/11)
Ngày phát hành 18/11/2004
Ngày đáo hạn 18/11/2019
 
 
2 1
365
24 2 12
365
1
...
1 (1 ) (1 )
1
1 9 9 109
103,7 9 ...
1 (1 ) (1 )
1
d n
C C C F
P C
y y y
y
y y y
y

 
        
 
        
 YTM = y = 9,674%
Ví dụ 4: Tính YTM bằng Excel
B C D
1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
2
3 Nhập dữ liệu
4 Ngày thanh toán 25/10/2007 C4=DATE(2007,10,25)
5 Ngày đáo hạn 18/11/2019 C5=DATE(2019,11,18)
6 Lãi suất coupon hàng năm 9.00%
7 Giá yết (% mệnh giá) 95.292 C7=C13-C16
8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100
9 Số lần trả lãi trong năm 1
10 Cơ sở tính ngày 1
11
12 Kết quả
13 Giá phẳng (% mệnh giá) 103.700
14 Số ngày kể từ lần trả lãi trước 341 C14=COUPDAYBS(C4,C5,C9,C10)
15 Số ngày trong kỳ trả lãi 365 C15=COUPDAYS(C4,C5,C9,C10)
16 Lãi tích tụ 8.408 C16=(C14/C15)*C6*C8/C9
17 YTM 9.674% C17=YIELD(C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10)
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 14
Phân tích tài chính
Giao dịch không hưởng lãi
Các sở giao dịch trái phiếu thường quy định ngày đăng
ký cuối cùng hưởng lãi trái phiếu khi gần tới ngày trả
lãi coupon. Tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
(HNX), ngày đăng ký cuối cùng được xác định trước
ngày trả lãi 14 ngày.
Khi trái phiếu được giao dịch trước ngày đăng ký cuối
cùng (trường hợp thông thường), thì người mua được
hưởng lãi trong lần trả lãi kế tiếp.
Khi trái phiếu được giao dịch từ ngày đăng ký cuối
cùng trở đi cho đến trước lần trả lãi kế tiếp (gọi là giao
dịch ex-interest), thì người bán vẫn được hưởng lãi
trong lần trã lãi kế tiếp. Đối với giao dịch này:
Giá thanh toán = Giá yết – Lãi tích tụ
Trái phiếu trả lãi bán niên
Thời điểm định giá trùng với ngày trả lãi
Lãi trả bán niên: C/2
Số lần trả lãi: 2*n
nn
y
F
y
C
y
C
y
C
P 222
2
1
2
1
2/
...
2
1
2/
2
1
2/


























nn
y
F
yy
C
P 22
2
1
2
1
1
1




























0 1 2 3 2n-1 2n
C/2
. . .
C/2 C/2 C/2
C/2+F
P
Trong khi trái phiếu nội
địa ở Việt Nam thường
trả lãi thường niên (1
lần trong năm), trái
phiếu ở nước ngoài (kể
cả trái phiếu quốc tế
của Việt Nam) thường
trả lãi bán niên (2 lần
trong năm)
Ví dụ: lãi suất mệnh
giá 1 triệu VND, trả lãi
bán niên với lãi suất
8%/năm.
Lãi trả bán niên:
1.000.000  8%/2
= 40.000 VND
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 15
Phân tích tài chính
Ví dụ 5: Trái phiếu quốc tế của Việt Nam
Tổ chức phát hành Chính Phủ Việt Nam
Tên trái phiếu Trái phiếu Việt Nam
Lãi suất coupon 6,875%
Trả lãi 2 lần/1 năm, 15/1 và 15/7
Trả nợ gốc 1 lần vào ngày đáo hạn
Ngày phát hành 27/10/2005
Ngày đáo hạn 15/1/2016
Tiền USD
Giá trị phát hành 750 triệu đô-la
Ngày tính YTM: 15/1/06, ngay sau
khi trả lãi lần đầu tiên
• Giá yết: P = 103,625
• Số lần trả lãi đến khi đáo hạn: 20
• Lãi trả coupon:
C/2 = 6,875%*100/2 = 3,4375
nn
y
F
yy
C
P 22
2
1
2
1
1
1




























2020
2
1
100
2
1
1
1
875,6
625,103




























yyy
 YTM = 6,379%
Lợi suất TPCP Hoa Kỳ cùng kỳ hạn
ngày 16/1/06 là 4,340%
Mức bù rủi ro quốc gia của Việt Nam =
Chênh lệch lợi suất = 2,039%
Ví dụ 5: Tính YTM bằng Excel
B C D
1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
2
3 Nhập dữ liệu
4 Ngày thanh toán 15/01/2006 C4=DATE(2006,01,15)
5 Ngày đáo hạn 15/01/2016 C5=DATE(2016,01,15)
6 Lãi suất coupon hàng năm 6.875%
7 Giá yết (% mệnh giá) 103.625
8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100
9 Số lần trả lãi trong năm 2
10 Cơ sở tính ngày 4
11
12 Kết quả
13 Giá thanh toán (% mệnh giá) 103.625
14 Số ngày kể từ lần trả lãi trước 0 C14=COUPDAYBS(C4,C5,C9,C10)
15 Số ngày trong kỳ trả lãi 180 C15=COUPDAYS(C4,C5,C9,C10)
16 Lãi tích tụ 0.000 C16=(C14/C15)*C6*C8/C9
17 YTM 6.379% C17=YIELD(C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10)
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 16
Phân tích tài chính
Trái phiếu trả lãi bán niên giữa 2 thời điểm trả lãi
Chiết khấu giá trị P1 về hiện tại với khoảng thời gian là d ngày:
122
1221
)2/1()2/1(
1
1
)2/1(
)2/1(
2/
...
)2/1(
2/
2/1
2/
2/




















nn
n
y
F
yy
yC
y
FC
y
C
y
C
CP
   
 
1
2 2 1
2 2 1
1 / 2 / 2 / 2
/ 2 ...
1 / 2 (1 / 2) (1 / 2)1 / 2 1 / 2
1 (1 / 2) 1
1
(1 / 2) (1 / 2)1 / 2
d d n
m m
d n n
m
P C C C F
P C
y y yy y
C y F
y y yy


 
          
  
       
Trước tiên, định giá tại thời điểm trả lãi kế tiếp:
0 1 2 2n-1 2n
C/2
. . .
C/2 C/2
C/2+F
P
d ngày
P1
Ngày định giá nằm
giữa 2 thời điểm trả lãi
m ngày
Ví dụ 6: Trái phiếu quốc tế của Việt Nam
Tên trái phiếu Trái phiếu Việt Nam
Lãi suất coupon 6,875%
Trả lãi 2 lần/1 năm, 15/1 và 15/7
Trả nợ gốc 1 lần vào ngày đáo hạn
Ngày phát hành 27/10/2005
Ngày đáo hạn 15/1/2016
Tiền USD
Ngày tính YTM: 5/10/07
• Giá yết: P = 105
• Giá thanh toán: Pd = 106,528
• Lần trả lãi kế tiếp: 15/1/08
• Số ngày từ 5/10/07-15/1/08: 100
• Số lần trả lãi đến khi đáo hạn: 17
• Lãi trả coupon:
C/2 = 6,875%*100/2 = 3,4375
 YTM = 6,095%
 
2 2 1
1 (1 / 2) 1
1
(1 / 2) (1 / 2)1 / 2
d n n
m
C y F
P
y y yy

  
       
 
100 17 16
180
1 6,875(1 / 2) 1 100
106,528 1
(1 / 2) (1 / 2)1 / 2
y
y y yy
  
       
Quy ước tính ngày:
30/360E
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 17
Phân tích tài chính
Ví dụ 6: Trái phiếu quốc tế của Việt Nam
Ngày tính YTM: 5/10/07 Giá yết: 105
• Lần trả lãi kế tiếp: 15/1/08 Số ngày từ 5/10/07-15/1/08: 100
• Lần trả lãi trước đây: 15/7/07 Số ngày từ 15/7/07-5/10/07: 80
Lãi tích tụ – Accrued Interest
Trái phiếu quốc tế VN được giao dịch trên thị trường trái phiếu thứ cấp quốc tế, trong
đó giá thanh toán cũng bằng giá yết cộng lãi tích tụ. Cụ thể, khi ngày mua bán nằm
giữa 2 lần trả lãi thì giá niêm yết trên thị trường của trái phiếu quốc tế Việt Nam
không phải là giá thực tế thanh toán giữa người mua và người bán. Người mua trái
phiếu được nhận lãi trong kỳ trả lãi gần nhất. Nhưng người bán về nguyên tắc phải
được hưởng lãi suất trong thời gian tính từ kỳ trả lãi trước đó đến ngày bán trái phiếu.
Do vậy, người mua trái phiếu sẽ trả cho người bán khoản lãi phát sinh từ kỳ trả lãi
trước đó đến ngày bán trái phiếu – gọi là lãi tích tụ.
15/7/07 5/10/07 15/1/08
80 ngày 100 ngày
Lãi phát sinh trong 180 ngày (15/7/07-15/1/08): 3,4375 USD
Người bán phải được hưởng khoản lãi tích tụ trong 80 ngày (15/7/07-5/10/07)
Người mua được nhận lãi vào 15/1/08, nhưng phải hoàn trả khoản lãi tích tụ cho người bán.
Lãi tích tụ = AI = 3,4375*(80/180) = 1,528 USD
Giá thực tế thanh toán = Giá yết + Lãi tích tụ = 105,000 + 1,528 = 106,528 USD
Quy ước tính ngày:
30/360E
Ví dụ 6: Tính YTM bằng Excel
B C D
1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
2
3 Nhập dữ liệu
4 Ngày thanh toán 05/10/2007 C4=DATE(2007,10,05)
5 Ngày đáo hạn 15/01/2016 C5=DATE(2016,01,15)
6 Lãi suất hàng năm 6.875%
7 Giá yết (% mệnh giá) 105
8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100
9 Số lần trả lãi trong năm 2
10 Cơ sở tính ngày 4
11
12 Kết quả
13 Giá thanh toán (% mệnh giá) 106.528 C13=C7+C16
14 Số ngày kể từ lần trả lãi trước 80 C14=COUPDAYBS(C4,C5,C9,C10)
15 Số ngày trong kỳ trả lãi 180 C15=COUPDAYS(C4,C5,C9,C10)
16 Lãi tích tụ 1.528 C16=(C14/C15)*C6*C8/C9
17 Giá thanh toán (% mệnh giá) 6.095% C17=YIELD(C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10)
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 18
Phân tích tài chính
Các loại ngân lưu của trái phiếu
Trái phiếu thông thường
 Lãi trả định kỳ cố định
 Nợ gốc bằng mệnh giá trả một lần khi đáo hạn
Trái phiếu có ngân lưu đặc biệt
 Lịch trả nợ gốc đặc thù
 Lãi trả đặc thù
Lịch trả nợ gốc
Trả một lần khi đáo hạn (bullet payment)
Trả đều hàng kỳ
Ân hạn trả nợ gốc trong một số năm đầu, rồi trả đều hằng kỳ cho
tới khi đáo hạn
Trả đều hàng kỳ trừ một số năm cuối phải trả theo mức lớn hơn.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 19
Phân tích tài chính
Hình thức trả lãi
Lãi trả cố định hàng kỳ (fixed coupon):
 Lãi suất cố định theo tỷ lệ % mệnh giá
Không trả lãi (zero-coupon bond):
 Chỉ trả vốn gốc khi đáo hạn. Trái phiếu được bán ở mức chiết khấu
so với mệnh giá.
Ân hạn trả lãi trong những năm đầu (deferred coupon)
Lãi suất bậc thang (step-up coupon):
 Lãi suất cố định trong một số năm đầu sau đó tăng dần cho đến khi
đáo hạn.
Lãi trả theo lãi suất thả nổi (floating rate):
 Lãi suất tham chiếu + chênh lệch
Ví dụ 7: Vietnam Discount Bond
Tổ chức phát hành: Chính phủ Việt Nam
Lãi suất: Libor 6 tháng + 81,25 điểm cơ bản
Phương thức trả lãi: Hai lần một năm (vào 12/9 và 12/3).
Trả nợ gốc: Một lần khi đáo hạn
Ngày đáo hạn: 12/3/2028
Ngày phát hành: 12/3/1998
Bảo đảm nợ gốc:
100% nợ gốc được bảo đảm bằng trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ
không trả lãi
Bảo đảm lãi:
Bảo đảm tiền lãi ‘cuốn chiếu’ bằng cách ký quỹ tiền lãi phải trả
cho 18 tháng
Giá trị phát hành: 25,8 triệu USD
Tiền tệ: Đô-la Mỹ (USD)
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 20
Phân tích tài chính
Ví dụ 8: Vietnam Par Bond
Tổ chức phát hành: Chính phủ Việt Nam
Lãi suất:
Tăng dần từ mức cố định 3%/năm
3/98 – 9/99: 3,00%;
3/00 – 9/01: 3,25%;
3/02 – 9/03: 3,50%;
3/04 – 9/06: 3,75%;
3/07 – 9/17: 4,00%;
3/18 – đáo hạn: 5,50%.
Phương thức trả lãi: Hai lần một năm (vào 12/9 và 12/3).
Trả nợ gốc:
30 lần bằng nhau (2 lần/năm), mỗi lần bằng 1,667% mệnh giá
từ 12/3/2013 đến 12/9/2027, và 50% mệnh giá vào 12/3/2028.
Ngày đáo hạn: 12/3/2028
Ngày phát hành: 12/3/1998
Bảo đảm nợ gốc: 50% nợ gốc bảo đảm bằng TPKB Hoa Kỳ không trả lãi
Bảo đảm lãi: ‘Cuốn chiếu’ bằng cách ký quỹ tiền lãi phải trả cho 18 tháng
Giá trị phát hành: 238,9 triệu USD
Tiền tệ: Đô-la Mỹ (USD)
Ví dụ 9: Vietnam Par Bond
Tổ chức phát hành: Chính phủ Việt Nam
Lãi suất:
Tăng dần từ mức cố định 3%/năm
3/98 – 9/99: 3,00%;
3/00 – 9/01: 3,25%;
3/02 – 9/03: 3,50%;
3/04 – 9/06: 3,75%;
3/07 – 9/17: 4,00%;
3/18 – đáo hạn: 5,50%.
Phương thức trả lãi: Hai lần một năm (vào 12/9 và 12/3).
Trả nợ gốc:
30 lần bằng nhau (2 lần/năm), mỗi lần bằng 1,667% mệnh giá
từ 12/3/2013 đến 12/9/2027, và 50% mệnh giá vào 12/3/2028.
Ngày đáo hạn: 12/3/2028
Ngày phát hành: 12/3/1998
Bảo đảm nợ gốc: 50% nợ gốc bảo đảm bằng TPKB Hoa Kỳ không trả lãi
Bảo đảm lãi: ‘Cuốn chiếu’ bằng cách ký quỹ tiền lãi phải trả cho 18 tháng
Giá trị phát hành: 238,9 triệu USD
Tiền tệ: Đô-la Mỹ (USD)
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
MPP4, 2011-2013
Bài 7 & 8: Trái phiếu
Nguyễn Xuân Thành 21
Phân tích tài chính
Ví dụ 10: Vietnam Past Due Interest Bond
Tổ chức phát hành: Chính phủ Việt Nam
Lãi suất:
Tăng dần từ mức cố định 3%/năm
3/98 – 9/98: 3,00%;
3/99 – 9/99: 3,50%;
3/00 – 9/00: 3,75%;
3/01 – 9/04: 4,00%;
3/05 – đáo hạn: Libor 6 tháng + 81,25 điểm cơ bản
Phương thức trả lãi: Hai lần một năm (vào 12/9 và 12/3).
Trả nợ gốc:
23 lần bằng nhau (2 lần 1 năm) với giá trị bằng 4,3478% mệnh
giá từ 12/3/2005 đến 12/3/2016.
Ngày đáo hạn: 12/3/2016
Ngày phát hành: 12/3/1998
Bảo đảm nợ gốc: Không có
Bảo đảm lãi: Không có
Giá trị phát hành: 294,8 triệu USD
Tiền tệ: Đô-la Mỹ (USD)

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Bài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCDBài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCDKim Trương
 
Www.tinhthuc.com cong-thuc-bai-tap-ttck
Www.tinhthuc.com cong-thuc-bai-tap-ttckWww.tinhthuc.com cong-thuc-bai-tap-ttck
Www.tinhthuc.com cong-thuc-bai-tap-ttckTường Minh Minh
 
bài tập định chế tài chính BUH
bài tập định chế tài chính BUHbài tập định chế tài chính BUH
bài tập định chế tài chính BUHphamhang34
 
Chuong 5 chi phi von, co cau von ĐH KTQD
Chuong 5 chi phi von, co cau von   ĐH KTQDChuong 5 chi phi von, co cau von   ĐH KTQD
Chuong 5 chi phi von, co cau von ĐH KTQDDung Nguyen
 
Tài chính doanh nghiệp - Chương 12 - Chi phí sử dụng vốn
Tài chính doanh nghiệp - Chương 12 - Chi phí sử dụng vốnTài chính doanh nghiệp - Chương 12 - Chi phí sử dụng vốn
Tài chính doanh nghiệp - Chương 12 - Chi phí sử dụng vốnShaiya Super
 
Th cac cong thuc mon qt tai chinh
Th cac cong thuc mon qt tai chinhTh cac cong thuc mon qt tai chinh
Th cac cong thuc mon qt tai chinhDuy Dũng Ngô
 
Bai tap cccm phan tich
Bai tap   cccm phan tichBai tap   cccm phan tich
Bai tap cccm phan tichhoangkn
 
Bài tập ôn thi cuối kỳ
Bài tập ôn thi cuối kỳBài tập ôn thi cuối kỳ
Bài tập ôn thi cuối kỳKhoa Hoang
 
Bài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoánBài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoánLinh Tran
 
Bai 2 thuoc do lai suat
Bai 2 thuoc do lai suatBai 2 thuoc do lai suat
Bai 2 thuoc do lai suatHuy Tran Ngoc
 
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du anBai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du anDoan Tran Ngocvu
 
Tai chinh tien te (autosaved)
Tai chinh tien te (autosaved)Tai chinh tien te (autosaved)
Tai chinh tien te (autosaved)Đỗ Minh Phát
 
Tailieu.vncty.com giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
Tailieu.vncty.com   giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1Tailieu.vncty.com   giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
Tailieu.vncty.com giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1Trần Đức Anh
 
Chương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
Chương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiềnChương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
Chương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiềnDzung Phan Tran Trung
 

La actualidad más candente (20)

C12 chi phi su dung von
C12  chi phi su dung vonC12  chi phi su dung von
C12 chi phi su dung von
 
Bài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCDBài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCD
 
Www.tinhthuc.com cong-thuc-bai-tap-ttck
Www.tinhthuc.com cong-thuc-bai-tap-ttckWww.tinhthuc.com cong-thuc-bai-tap-ttck
Www.tinhthuc.com cong-thuc-bai-tap-ttck
 
bài tập định chế tài chính BUH
bài tập định chế tài chính BUHbài tập định chế tài chính BUH
bài tập định chế tài chính BUH
 
Chuong 5 chi phi von, co cau von ĐH KTQD
Chuong 5 chi phi von, co cau von   ĐH KTQDChuong 5 chi phi von, co cau von   ĐH KTQD
Chuong 5 chi phi von, co cau von ĐH KTQD
 
Tài chính doanh nghiệp - Chương 12 - Chi phí sử dụng vốn
Tài chính doanh nghiệp - Chương 12 - Chi phí sử dụng vốnTài chính doanh nghiệp - Chương 12 - Chi phí sử dụng vốn
Tài chính doanh nghiệp - Chương 12 - Chi phí sử dụng vốn
 
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai2-3
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai2-3Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai2-3
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai2-3
 
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai4
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai4Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai4
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai4
 
Th cac cong thuc mon qt tai chinh
Th cac cong thuc mon qt tai chinhTh cac cong thuc mon qt tai chinh
Th cac cong thuc mon qt tai chinh
 
Bai tap cccm phan tich
Bai tap   cccm phan tichBai tap   cccm phan tich
Bai tap cccm phan tich
 
Tai chinh tien te
Tai chinh tien te Tai chinh tien te
Tai chinh tien te
 
Bài tập ôn thi cuối kỳ
Bài tập ôn thi cuối kỳBài tập ôn thi cuối kỳ
Bài tập ôn thi cuối kỳ
 
Quan tri tai chinh ch 2
Quan tri tai chinh  ch 2Quan tri tai chinh  ch 2
Quan tri tai chinh ch 2
 
Bài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoánBài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài tập môn phân tích và đầu tư chứng khoán
 
Bai 2 thuoc do lai suat
Bai 2 thuoc do lai suatBai 2 thuoc do lai suat
Bai 2 thuoc do lai suat
 
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du anBai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an
 
Tai chinh tien te (autosaved)
Tai chinh tien te (autosaved)Tai chinh tien te (autosaved)
Tai chinh tien te (autosaved)
 
Ch5 gia tritg_tien
Ch5 gia tritg_tienCh5 gia tritg_tien
Ch5 gia tritg_tien
 
Tailieu.vncty.com giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
Tailieu.vncty.com   giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1Tailieu.vncty.com   giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
Tailieu.vncty.com giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
 
Chương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
Chương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiềnChương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
Chương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
 

Destacado

Корпоративные открытки по индивидуальному дизайну
Корпоративные открытки по индивидуальному дизайнуКорпоративные открытки по индивидуальному дизайну
Корпоративные открытки по индивидуальному дизайнуLevon Halatrian
 
Natural User Interfaces as a powerful tool for courseware design in Physical ...
Natural User Interfaces as a powerful tool for courseware design in Physical ...Natural User Interfaces as a powerful tool for courseware design in Physical ...
Natural User Interfaces as a powerful tool for courseware design in Physical ...Alejandra Delgado
 
แบบสอบถาม โครงการเฝ้าระวังพฤติกรรมที่สัมพันธ์กับการติดเชื้อเอ็ชไอวี
แบบสอบถาม โครงการเฝ้าระวังพฤติกรรมที่สัมพันธ์กับการติดเชื้อเอ็ชไอวีแบบสอบถาม โครงการเฝ้าระวังพฤติกรรมที่สัมพันธ์กับการติดเชื้อเอ็ชไอวี
แบบสอบถาม โครงการเฝ้าระวังพฤติกรรมที่สัมพันธ์กับการติดเชื้อเอ็ชไอวีสำเร็จ นางสีคุณ
 
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 1]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 1]Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 1]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 1]Thư viện trường quốc tế
 
Tinderbox slideshow
Tinderbox slideshowTinderbox slideshow
Tinderbox slideshowLLameta
 
Economist - Caribbean Development Bank
Economist - Caribbean Development BankEconomist - Caribbean Development Bank
Economist - Caribbean Development BankNeedajob-Dominica
 
Assignment 1
Assignment 1Assignment 1
Assignment 1TheRealOG
 
บท7
บท7บท7
บท7bank_b
 
เครื่องใช้ไฟฟ้า1
เครื่องใช้ไฟฟ้า1เครื่องใช้ไฟฟ้า1
เครื่องใช้ไฟฟ้า1supgon
 
RMTeK Environmental Overview
RMTeK Environmental OverviewRMTeK Environmental Overview
RMTeK Environmental OverviewBrendanDoyle90
 
Lushchyk et al. the epma journal
Lushchyk et al. the epma journalLushchyk et al. the epma journal
Lushchyk et al. the epma journalandrii68
 
Врожденные нарушения ритма сердца
Врожденные нарушения ритма сердцаВрожденные нарушения ритма сердца
Врожденные нарушения ритма сердцаandrii68
 

Destacado (20)

Корпоративные открытки по индивидуальному дизайну
Корпоративные открытки по индивидуальному дизайнуКорпоративные открытки по индивидуальному дизайну
Корпоративные открытки по индивидуальному дизайну
 
Natural User Interfaces as a powerful tool for courseware design in Physical ...
Natural User Interfaces as a powerful tool for courseware design in Physical ...Natural User Interfaces as a powerful tool for courseware design in Physical ...
Natural User Interfaces as a powerful tool for courseware design in Physical ...
 
Shouldice
ShouldiceShouldice
Shouldice
 
Bln merdeka 2013
Bln merdeka 2013Bln merdeka 2013
Bln merdeka 2013
 
แบบสอบถาม โครงการเฝ้าระวังพฤติกรรมที่สัมพันธ์กับการติดเชื้อเอ็ชไอวี
แบบสอบถาม โครงการเฝ้าระวังพฤติกรรมที่สัมพันธ์กับการติดเชื้อเอ็ชไอวีแบบสอบถาม โครงการเฝ้าระวังพฤติกรรมที่สัมพันธ์กับการติดเชื้อเอ็ชไอวี
แบบสอบถาม โครงการเฝ้าระวังพฤติกรรมที่สัมพันธ์กับการติดเชื้อเอ็ชไอวี
 
08.complicaciones agudas dm
08.complicaciones agudas dm08.complicaciones agudas dm
08.complicaciones agudas dm
 
Hernia femoral
Hernia femoralHernia femoral
Hernia femoral
 
Truongquocte.info_Tâm Lý Học Giao Tiếp
Truongquocte.info_Tâm Lý Học Giao TiếpTruongquocte.info_Tâm Lý Học Giao Tiếp
Truongquocte.info_Tâm Lý Học Giao Tiếp
 
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 1]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 1]Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 1]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 1]
 
SydJS Oct, 2016
SydJS Oct, 2016SydJS Oct, 2016
SydJS Oct, 2016
 
Tinderbox slideshow
Tinderbox slideshowTinderbox slideshow
Tinderbox slideshow
 
Economist - Caribbean Development Bank
Economist - Caribbean Development BankEconomist - Caribbean Development Bank
Economist - Caribbean Development Bank
 
Manometria
ManometriaManometria
Manometria
 
Assignment 1
Assignment 1Assignment 1
Assignment 1
 
บท7
บท7บท7
บท7
 
เครื่องใช้ไฟฟ้า1
เครื่องใช้ไฟฟ้า1เครื่องใช้ไฟฟ้า1
เครื่องใช้ไฟฟ้า1
 
Primeros auxilios
Primeros auxiliosPrimeros auxilios
Primeros auxilios
 
RMTeK Environmental Overview
RMTeK Environmental OverviewRMTeK Environmental Overview
RMTeK Environmental Overview
 
Lushchyk et al. the epma journal
Lushchyk et al. the epma journalLushchyk et al. the epma journal
Lushchyk et al. the epma journal
 
Врожденные нарушения ритма сердца
Врожденные нарушения ритма сердцаВрожденные нарушения ритма сердца
Врожденные нарушения ритма сердца
 

Similar a Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai5

Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoánChương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoánSInhvien8c
 
Slide Finance C1&C2 - student ver.pdf
Slide Finance C1&C2 - student ver.pdfSlide Finance C1&C2 - student ver.pdf
Slide Finance C1&C2 - student ver.pdfHuyenLeBich
 
Bài 5 Thời giá tiền tệ19.9.pdf
Bài 5 Thời giá tiền tệ19.9.pdfBài 5 Thời giá tiền tệ19.9.pdf
Bài 5 Thời giá tiền tệ19.9.pdfNguyễn Minh
 
Chương 3 - Định Giá Chứng Khoán.ppt
Chương 3 - Định Giá Chứng Khoán.pptChương 3 - Định Giá Chứng Khoán.ppt
Chương 3 - Định Giá Chứng Khoán.pptMydung19
 
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suấtMô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suấtzinsiunhan
 
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádáadáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádáKimNgnNguyn26
 
Lt tctt chương 1
Lt tctt   chương 1Lt tctt   chương 1
Lt tctt chương 1accordv12
 
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếuBài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếuTường Minh Minh
 
KTXD1TLU bai giang kinh te xay dung truong TLU
KTXD1TLU bai giang kinh te xay dung  truong TLUKTXD1TLU bai giang kinh te xay dung  truong TLU
KTXD1TLU bai giang kinh te xay dung truong TLUtrungcomplexxlt
 
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suấtMô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suấtvantai30
 
305735574-Chương-Chi-Phi-Sử-Dụng-Vốn.pptx
305735574-Chương-Chi-Phi-Sử-Dụng-Vốn.pptx305735574-Chương-Chi-Phi-Sử-Dụng-Vốn.pptx
305735574-Chương-Chi-Phi-Sử-Dụng-Vốn.pptxHinhMo
 
Cong_thuc_bai_tap_mau_dinh_gia_cp (1).doc
Cong_thuc_bai_tap_mau_dinh_gia_cp (1).docCong_thuc_bai_tap_mau_dinh_gia_cp (1).doc
Cong_thuc_bai_tap_mau_dinh_gia_cp (1).docLVPhng
 
Congthuc 140408232818-phpapp01
Congthuc 140408232818-phpapp01Congthuc 140408232818-phpapp01
Congthuc 140408232818-phpapp01Cheguevara Nguyen
 

Similar a Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai5 (20)

TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁNTƯ VẤN LẬP DỰ ÁN
TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN
 
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoánChương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
 
Slide Finance C1&C2 - student ver.pdf
Slide Finance C1&C2 - student ver.pdfSlide Finance C1&C2 - student ver.pdf
Slide Finance C1&C2 - student ver.pdf
 
Thoi gia va chiet khau dong tien
Thoi gia va chiet khau dong tienThoi gia va chiet khau dong tien
Thoi gia va chiet khau dong tien
 
Bài 5 Thời giá tiền tệ19.9.pdf
Bài 5 Thời giá tiền tệ19.9.pdfBài 5 Thời giá tiền tệ19.9.pdf
Bài 5 Thời giá tiền tệ19.9.pdf
 
Chương 3 - Định Giá Chứng Khoán.ppt
Chương 3 - Định Giá Chứng Khoán.pptChương 3 - Định Giá Chứng Khoán.ppt
Chương 3 - Định Giá Chứng Khoán.ppt
 
Quan tri tai chinh ch 2
Quan tri tai chinh  ch 2Quan tri tai chinh  ch 2
Quan tri tai chinh ch 2
 
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suấtMô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suất
 
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádáadáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
 
Chuong 2-ttck.pdf
Chuong 2-ttck.pdfChuong 2-ttck.pdf
Chuong 2-ttck.pdf
 
Lt tctt chương 1
Lt tctt   chương 1Lt tctt   chương 1
Lt tctt chương 1
 
Tai chinh tien te
Tai chinh tien teTai chinh tien te
Tai chinh tien te
 
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếuBài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
 
KTXD1TLU bai giang kinh te xay dung truong TLU
KTXD1TLU bai giang kinh te xay dung  truong TLUKTXD1TLU bai giang kinh te xay dung  truong TLU
KTXD1TLU bai giang kinh te xay dung truong TLU
 
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suấtMô hinh đo lường rủi ro lãi suất
Mô hinh đo lường rủi ro lãi suất
 
Mpp04 532-l04 v
Mpp04 532-l04 vMpp04 532-l04 v
Mpp04 532-l04 v
 
Tham dinh du an dau tu
Tham dinh du an dau tuTham dinh du an dau tu
Tham dinh du an dau tu
 
305735574-Chương-Chi-Phi-Sử-Dụng-Vốn.pptx
305735574-Chương-Chi-Phi-Sử-Dụng-Vốn.pptx305735574-Chương-Chi-Phi-Sử-Dụng-Vốn.pptx
305735574-Chương-Chi-Phi-Sử-Dụng-Vốn.pptx
 
Cong_thuc_bai_tap_mau_dinh_gia_cp (1).doc
Cong_thuc_bai_tap_mau_dinh_gia_cp (1).docCong_thuc_bai_tap_mau_dinh_gia_cp (1).doc
Cong_thuc_bai_tap_mau_dinh_gia_cp (1).doc
 
Congthuc 140408232818-phpapp01
Congthuc 140408232818-phpapp01Congthuc 140408232818-phpapp01
Congthuc 140408232818-phpapp01
 

Más de Thư viện trường quốc tế

Truongquocte.info_Windows 7 - Những tính năng hữu ích
Truongquocte.info_Windows 7 - Những tính năng hữu íchTruongquocte.info_Windows 7 - Những tính năng hữu ích
Truongquocte.info_Windows 7 - Những tính năng hữu íchThư viện trường quốc tế
 
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.2]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.2]Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.2]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.2]Thư viện trường quốc tế
 
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.1]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.1]Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.1]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.1]Thư viện trường quốc tế
 
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 2]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 2]Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 2]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 2]Thư viện trường quốc tế
 
Truongquocte.info_Giáo trình bảo trì máy tính & cài đặt phần mềm
Truongquocte.info_Giáo trình bảo trì máy tính & cài đặt phần mềmTruongquocte.info_Giáo trình bảo trì máy tính & cài đặt phần mềm
Truongquocte.info_Giáo trình bảo trì máy tính & cài đặt phần mềmThư viện trường quốc tế
 
Truongquocte.info_Đánh Thức Con Người Phi Thường Trong Bạn
Truongquocte.info_Đánh Thức Con Người Phi Thường Trong BạnTruongquocte.info_Đánh Thức Con Người Phi Thường Trong Bạn
Truongquocte.info_Đánh Thức Con Người Phi Thường Trong BạnThư viện trường quốc tế
 

Más de Thư viện trường quốc tế (14)

Truongquocte.info_Windows 7 - Những tính năng hữu ích
Truongquocte.info_Windows 7 - Những tính năng hữu íchTruongquocte.info_Windows 7 - Những tính năng hữu ích
Truongquocte.info_Windows 7 - Những tính năng hữu ích
 
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.2]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.2]Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.2]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.2]
 
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.1]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.1]Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.1]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 3.1]
 
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 2]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 2]Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 2]
Truongquocte.info_Phương pháp luyện trí não [Tập 2]
 
Truongquocte.ifno_Nhân vật lịch sử & giai thoại
Truongquocte.ifno_Nhân vật lịch sử & giai thoạiTruongquocte.ifno_Nhân vật lịch sử & giai thoại
Truongquocte.ifno_Nhân vật lịch sử & giai thoại
 
Truongquocte.info_Giáo trình Kinh Tế Lương [1/5]
Truongquocte.info_Giáo trình Kinh Tế Lương [1/5]Truongquocte.info_Giáo trình Kinh Tế Lương [1/5]
Truongquocte.info_Giáo trình Kinh Tế Lương [1/5]
 
Truongquocte.info_Giáo trình Corel Draw
Truongquocte.info_Giáo trình Corel DrawTruongquocte.info_Giáo trình Corel Draw
Truongquocte.info_Giáo trình Corel Draw
 
Truongquocte.info_Giáo trình bảo trì máy tính & cài đặt phần mềm
Truongquocte.info_Giáo trình bảo trì máy tính & cài đặt phần mềmTruongquocte.info_Giáo trình bảo trì máy tính & cài đặt phần mềm
Truongquocte.info_Giáo trình bảo trì máy tính & cài đặt phần mềm
 
Truongquocte.info_Bài Giảng_Tâm Lý Học Giao Tiếp
Truongquocte.info_Bài Giảng_Tâm Lý Học Giao TiếpTruongquocte.info_Bài Giảng_Tâm Lý Học Giao Tiếp
Truongquocte.info_Bài Giảng_Tâm Lý Học Giao Tiếp
 
Truongquocte.info_Đánh Thức Con Người Phi Thường Trong Bạn
Truongquocte.info_Đánh Thức Con Người Phi Thường Trong BạnTruongquocte.info_Đánh Thức Con Người Phi Thường Trong Bạn
Truongquocte.info_Đánh Thức Con Người Phi Thường Trong Bạn
 
Kent lythuyetcobanmausac
Kent lythuyetcobanmausacKent lythuyetcobanmausac
Kent lythuyetcobanmausac
 
Kent bocucnhiepanh
Kent bocucnhiepanhKent bocucnhiepanh
Kent bocucnhiepanh
 
Kent nguyen-ly-thiet-ke
Kent nguyen-ly-thiet-keKent nguyen-ly-thiet-ke
Kent nguyen-ly-thiet-ke
 
Kent fontchu-thuonghieu
Kent fontchu-thuonghieuKent fontchu-thuonghieu
Kent fontchu-thuonghieu
 

Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai5

  • 1. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 1 Phân tích tài chính Bài 7 & 8: Định giá trái phiếu Phân tích Tài chính Học kỳ Xuân Năm 2012 Đặc điểm chính của một trái phiếu Trái phiếu (bond) là một chứng khoán kỳ hạn từ 1 năm trở lên trong đó chứng nhận người vay nợ một khoản tiền được xác định cụ thể cùng với các điều khoản liên quan tới việc hoàn trả khoản tiền này và lãi trong tương lai. Thuật ngữ liên quan tới trái phiếu: Tổ chức phát hành Issuer Tổ chức vay nợ Trái chủ Bondholder Nhà đầu tư/người nắm giữ trái phiếu Mệnh giá, nợ gốc Face value, par value, principal Giá trị mà bên phát hành cam kết hoàn trả khi đáo hạn; Giá trị làm cơ sở đế tính lãi coupon Lãi suất coupon Coupon rate Lãi suất mà tổ chức phát hành cam kết chi trả theo định kỳ Lãi coupon Coupon Lãi trả định kỳ tính bằng lãi suất coupon nhân với mệnh giá Ngày đáo hạn Maturity date Ngày hoàn trả vốn gốc sau cùng Kỳ hạn Term to maturity Thời gian từ khi phát hành cho đến khi trái phiếu đáo hạn Giá (trị) trái phiếu Bond price (value) Giá trị hiện tại (PV) của trái phiếu Lợi suất đến khi đáo hạn Yield to Maturity (YTM) Suất sinh lợi nội tại (IRR) nếu mua trái phiếu bây giờ và giữ cho tới khi đáo hạn
  • 2. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 2 Phân tích tài chính Phân loại trái phiếu Trái phiếu chính phủ Trái phiếu chính phủ Trái phiếu chính quyền địa phương Trái phiếu kho bạc Trái phiếu đầu tư Trái phiếu doanh nghiệp Trái phiếu có quyền chọn đi kèm Trái phiếu thường Trái phiếu có quyền bán lại Trái phiếu do chính phủ bảo lãnh Trái phiếu công trình trung ương Trái phiều chuyển đổi Trái phiếu ngoại tệ Công trái xây dựng tổ quốc Trái phiếu có quyền mua lại Trái phiếu thông thường về kiểu hình ngân lưu Đặc điểm của trái phiếu:  Mệnh giá trá phiếu: F  Lãi suất định kỳ cố định hàng năm: c  Kỳ hạn (năm): n  Trả lãi: kỳ trả lãi là 1 lần/năm vào cuối kỳ  Trả nợ gốc: trả 1 lần bằng mệnh giá trái phiếu vào ngày đáo hạn Kiểu hình ngân lưu trên quan điểm của nhà đầu tư trái phiếu  Ngân lưu ra: số tiền bỏ ra để mua trái phiếu, tức là giá trái phiếu (P)  Ngân lưu vào:  Ngân lưu lãi vay: C = cF (n lần)  Ngân lưu nợ gốc: F (1 lần) 0 1 2 3 n-1 n C . . . C C C C+F P
  • 3. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 3 Phân tích tài chính Rủi ro khi đầu tư vào trái phiếu Rủi ro lãi suất  Giá trái phiếu thay đổi khi lãi suất thị trường thay đổi Rủi ro tái đầu tư  Lợi nhuận của việc tái đầu tư tiền lãi từ trái phiếu sẽ thay đổi khi lãi suất thị trường thay đổi Rủi ro tín dụng  Khả năng tổ chức phát hành trái phiếu không có khả năng trả lãi và/hay nợ gốc Rủi ro lạm phát  Lợi nhuận thực từ đầu tư trái phiếu thay đổi khi tỷ lệ lạm phát thay đổi Rủi ro tỷ giá  Tỷ giá hối đoái thay đổi có thể làm cho lợi nhuận tính bằng đồng tiền chính của nhà đầu tư thay đổi cho dù lợi nhuận tính theo đồng tiền của mệnh giá trái phiếu không đổi. Rủi ro thanh khoản  Khả năng trái phiếu có thể được chuyển đổi thành tiền mặt một cách dễ dàng hay khó khăn. Rủi ro thuế  Lợi nhuận sau thuế từ đầu tư trái hpiếu thay đổi khi thuế suất đánh vào lợi nhuận đầu tư trái phiếu thay đổi. Đánh giá hệ số tín nhiệm Credit rating Đánh giá rủi ro tín dụng của trái phiếu. Aaa & AAA: An toàn cao nhất (prime) Aa & AA: Chất lượng cao (high quality) A: Hạng trung bình cao (upper-medium grade) Baa & BBB: Trung bình (medium grade) Thấp hơn: mang tính đầu cơ C: không trả lãi D: mất khả năng trả nợ (default) Moody’s S&P Bù rủi ro Aaa AAA 0 Aa1 AA+ 35 Aa2 AA 50 Aa3 AA- 60 A1 A+ 70 A2 A 80 A3 A- 85 Baa1 BBB+ 100 Baa2 BBB 115 Baa3 BBB- 135 Ba1 BB+ 200 Ba2 BB 250 Ba3 BB- 300 B1 B+ 350 B2 B 400 B3 B- 450 Caa1 CCC+ 600 Caa2 CCC 675 Caa3 CCC- 750 Kỳ hạn 1 2 5 10 15 AAA 0 0 0,19 1,06 1,06 AA 0 0,02 0,28 0,91 1,02 A 0,05 0,14 0,58 1,76 2,29 BBB 0,18 0,42 1,69 3,72 4,22 BB 0,9 2,97 9,28 15,08 16,77 B 4,72 9,86 19,66 25,51 26,39 CCC 19,09 26,21 39,25 42,96 42,96 Investment 0,07 0,18 0,77 2,01 2,39 Speculative 3,75 7,59 16,03 21,72 22,95 Xác suất mất khả năng trả nợ theo S&P (%) PoorSpeculativeGradeInvestmentGrade
  • 4. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 4 Phân tích tài chính Định giá trái phiếu Lãi suất trên thị trường của một khoản đầu tư cùng rủi ro và kỳ hạn như trái phiếu là y. Nhà đầu tư vào trái phiếu sẽ yêu cầu trái phiếu có suất sinh lợi tối thiểu là y vì đó là mức mà họ có được nếu đi đầu tư trên thị trường. Nói một cách khác, giá trái phiếu sẽ được định ở mức bằng với giá trị hiện tại của ngân lưu trái phiếu (gồm lãi và nợ gốc) trả trong tương lai, với suất chiết khấu bằng y. 0 1 2 3 n-1 n C . . . C C C C+F P nn nn y F yyy C y F y C y C y C P )1()1( 1 ... )1( 1 1 1 )1()1( ... )1(1 2 2                      nn y F yy C P )1()1( 1 1          Ví dụ 1a: Định giá trái phiếu lúc phát hành Suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư cao hơn 225 bps (2,25%) so với lợi suất trái phiếu chính phủ cùng kỳ hạn. Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm vào 20/9/2007: 8%/năm. Suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư: 8% + 2,25% = 10,25% Giá trị trái phiếu khi phát hành: P = 100,188%  1 tỷ VND = 1.001.880.000 VND Tên Trái phiếu Vincom Mệnh giá 1 tỷ VND Lãi suất coupon 10,3%/năm Trả lãi 1 lần một năm (22/10) Trả nợ gốc Một lần khi đáo hạn Ngày phát hành 22/10/2007 Ngày đáo hạn 22/10/2012 Giá trị phát hành 1.000 tỷ VND 2 3 4 5 10,3 10,3 10,3 10,3 10,3 100 1 10,25% (1 10,25%) (1 10,25%) (1 10,25%) (1 10,25%) PV            5 5 10,3 1 100 1 100,188 10,25% (1 10,25%) (1 10,25%) PV          0 1 2 3 4 5 10,3 10,3+100 P
  • 5. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 5 Phân tích tài chính Ví dụ 1a: Định giá trái phiếu bằng Excel B C D 1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 2 3 Nhập dữ liệu 4 Ngày thanh toán 22/10/2007 C4=DATE(2007,10,22) 5 Ngày đáo hạn 22/10/2012 C5=DATE(2012,10,22) 6 Lãi suất coupon hàng năm 10.30% 7 Suất chiết khấu 10.25% 8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100 9 Số lần trả lãi trong năm 1 10 11 12 Kết quả 13 Giá (% mệnh giá) 100.188 C13=PRICE(C4,C5,C6,C7,C8,C9) Công thức: = PRICE(ngày thanh toán, ngày đáo hạn, lãi suất coupon, suất chiết khấu, nợ gốc, số lần trả lãi trong năm) Ví dụ 1b: Định giá trái phiếu vào ngày trả lãi Vào nửa cuối tháng 10/2008, lợi suất trái phiếu chính phủ (kỳ hạn 3 năm) ở vào mức 15%/năm. Mức bù rủi ro của trái phiếu Vincom là 300 bps. Vậy, nhà đầu tư yêu cầu suất sinh lợi 18%/năm khi đầu tư vào trái phiếu. Giá trái phiếu Vincom mà họ sẵn sàng trả vào ngày 22/10/2008 bằng: P = 792.870.000 VND Tên Trái phiếu Vincom Mệnh giá 1 tỷ VND Lãi suất coupon 10,3%/năm Trả lãi 1 lần một năm (22/10) Trả nợ gốc Một lần khi đáo hạn Ngày phát hành 22/10/2007 Ngày đáo hạn 22/10/2012 Giá trị phát hành 1.000 tỷ VND 2 3 4 10,3 10,3 10,3 10,3 100 1 18% (1 18%) (1 18%) (1 18%) PV          4 4 10,3 1 100 1 79,287 18% (1 18%) (1 18%)          PV 0 1 2 3 4 10,3 10,3+100 P
  • 6. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 6 Phân tích tài chính Ví dụ 1b: Định giá trái phiếu bằng Excel B C D 1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 2 3 Nhập dữ liệu 4 Ngày thanh toán 22/10/2008 C4=DATE(2008,10,22) 5 Ngày đáo hạn 22/10/2012 C5=DATE(2012,10,22) 6 Lãi suất coupon hàng năm 10.30% 7 Suất chiết khấu 18.00% 8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100 9 Số lần trả lãi trong năm 1 10 11 12 Kết quả 13 Giá (% mệnh giá) 79.287 C13=PRICE(C4,C5,C6,C7,C8,C9) Công thức: = PRICE(ngày thanh toán, ngày đáo hạn, lãi suất coupon, suất chiết khấu, nợ gốc, số lần trả lãi trong năm) Lợi suất đến khi đáo hạn Trên thị trường trái phiếu, giá trái phiếu được niêm yết. Căn cứ vào giá yết, một nhà đầu tư sẽ tính suất sinh lợi trong vòng đời còn lại của trái phiếu. Lợi suất đến khi đáo hạn (yield to maturity hay viết tắt là YTM) là suất chiết khấu sao cho giá trị hiện tại của các khoản chi trả của trái phiếu bằng đúng với giá của nó. YTM thường được xem là thước đó suất sinh lợi bình quân sẽ được hưởng nếu mua trái phiếu bây giờ và giữ nó cho đến tận khi đáo hạn. Để tính lợi suất đến khi đáo hạn, ta giải phương trình giá trái phiếu để tìm lợi suất đến khi đáo hạn trên cơ sở đã biết giá trái phiếu. y chính là lợi suất đến khi đáo hạn 2 ... 1 (1 ) (1 ) (1 )n n C C C F P PV y y y y          
  • 7. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 7 Phân tích tài chính Ví dụ 2: Tính lợi suất đến khi đáo hạn, YTM Giá trái phiếu tại thời điểm phát hành: 96.000 đ. Tính theo ngân lưu: Tính theo công thức: Mã TP4A4804 Mệnh giá 100.000 VND Lãi suất coupon 9%/năm Trả lãi 1 lần một năm (18/11) Trả nợ gốc Một lần khi đáo hạn Ngày phát hành 18/11/2004 Ngày đáo hạn 18/11/2019 Giá trị phát hành 1.050 tỷ VNDnn y F yy C P )1()1( 1 1          n yyy )1( 100 )1( 1 1 9 96 15          n y FC y C y C P )1( ... )1(1 2        152 )1( 109 ... )1( 9 1 9 96 yyy       Giải phương trình để tìm y, ta có: YTM = y = 9,511% Ví dụ 2: Tính YTM bằng Excel B C D 1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 2 3 Nhập dữ liệu 4 Ngày thanh toán 18/11/2004 C4=DATE(2004,11,18) 5 Ngày đáo hạn 18/11/2019 C5=DATE(2019,11,18) 6 Lãi suất coupon hàng năm 9.00% 7 Giá trái phiếu 96.000 8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100 9 Số lần trả lãi trong năm 1 10 11 12 Kết quả 17 YTM 9.511% C17=YIELD(C4,C5,C6,C7,C8,C9) Công thức: = YIELD(ngày thanh toán, ngày đáo hạn, lãi suất coupon, giá trái phiếu, nợ gốc, số lần trả lãi trong năm)
  • 8. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 8 Phân tích tài chính Mối quan hệ nghịch biến giữa giá trái phiếu và YTM Tên Trái phiếu chính phủ TP4A4804 Mệnh giá 100.000 VND Lãi suất coupon 9%/năm Trả lãi 1 lần/năm (18/11) Trả nợ gốc Một lần khi đáo hạn Ngày phát hành 18/11/2004 Ngày đáo hạn 18/11/2019 Giá trị phát hành 1.050 tỷ VND 9% 64.9 0 50 100 150 200 250 0% 5% 10% 15% 20% Lợi suất đến khi đáo hạn Giátráiphiếu Giá trái phiếu và mệnh giá trái phiếu Nếu c = y thì C = yF Nếu lợi suất đến khi đáo hạn bằng lãi suất định kỳ, thì giá trái phiếu bằng mệnh giá. y = c  P = F y > c  P < F y < c  P > F F y F yy yF y F yy C P nnnn                    )1()1( 1 1 )1()1( 1 1
  • 9. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 9 Phân tích tài chính Giá trái phiếu nghịch biến với lãi suất thị trường Dựa vào công thức định giá trái phiếu, ta biết rằng P và YTM có quan hệ nghịch biến. Nếu nhà đầu tư bỏ ra P để đầu tư vào trái phiếu và giữ cho đến khi đáo hạn, thì tỷ suất lợi nhuận mà nhà đầu tư được hưởng bằng đúng lợi suất đến khi đáo hạn, YTM. Nói một cách khác, nhà đầu tư sẽ chấp nhận giá P nếu suất sinh lợi yêu cầu của họ khi đầu tư vào trái phiếu bằng YTM. Suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư phụ thuộc vào lãi suất trên thị trường:  Khi lãi suất thị trường tăng, nhà đầu tư yêu cầu suất sinh lợi cao hơn  giá trái phiếu giảm  Khi lãi suất thị trường giảm, nhà đầu tư sẽ yêu cầu suất sinh lợi thấp hơn  giá trái phiếu tăng Định giá trái phiếu tại thời điểm không trùng với ngày trả lãi Chiết khấu giá trị P1 về hiện tại với khoảng thời gian là d ngày: 1 1121 )1()1( 1 1 )1( )1()1( ... )1(1                      nn nn y F yy yC y F y C y C y C CP     1 2 1 1 365 365 1 ... 1 (1 ) (1 ) (1 ) 1 1 d d n n P C C C F P C y y y y y y                  0 1 2 n-1 n C . . . C C C+F P d ngày P1 Ngày định giá nằm giữa 2 thời điểm trả lãi Trước tiên, định giá tại thời điểm trả lãi kế tiếp: Thời điểm định giá đến lần trả lãi kế tiếp cách nhau d ngày Ta cũng có thể dùng công thức sau đây: (Hai công thức cho kết quả gần như bằng nhau) 1 1 365 P P d y  
  • 10. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 10 Phân tích tài chính Ví dụ 3: Trái phiếu NHPTVN TP4A4804 Thông tin:  Ngày 16/02/2009, lãi suất dài hạn trên thị trường là 9,8%/năm.  Lần trả lãi kế tiếp: 18/11/09  Số ngày từ 16/02 đến 18/11: 275  Số lần trả lãi cho đến khi đáo hạn: 11 Giá trái phiếu tính thủ công: Mã TP4A4804 Mệnh giá 100.000 VND Lãi suất coupon 9%/năm Trả lãi 1 lần một năm (18/11) Ngày phát hành 18/11/2004 Ngày đáo hạn 18/11/2019     2 1 365 275 2 10 365 1 ... 1 (1 ) (1 ) 1 1 9 9 109 9 ... 96,965 1 9,8% (1 9,8%) (1 9,8%) 1 9,8% d n C C C F P C y y y y                         Ví dụ 3: Định giá trái phiếu bằng Excel B C D 1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 2 3 Nhập dữ liệu 4 Ngày thanh toán 16/02/2009 C4=DATE(2009,02,16) 5 Ngày đáo hạn 18/11/2019 C5=DATE(2019,11,18) 6 Lãi suất coupon hàng năm 9.00% 7 Suất chiết khấu 9.80% 8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100 9 Số lần trả lãi trong năm 1 10 11 12 Kết quả 13 Giá (% mệnh giá) 94.746 C13=PRICE(C4,C5,C6,C7,C8,C9)
  • 11. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 11 Phân tích tài chính Giá trái phiếu tính thủ công và giá tính bằng Excel So sánh hai cách tính:  Giá trái phiếu tính thủ công: P = 96,965  Giá trái phiếu tính bằng Excel: P = 94,746 Giá trái phiếu tính thủ công phản ánh đúng nguyên tắc chiết khấu ngân lưu và do vậy là giá thanh toán thực sự. Kết quả của Excel không phải là giá thanh toán thực sự mà là giá yết trên sàn giao dịch. Quy ước trên hầu hết các sàn giao dịch trái hiếu là giá yết không bao gồm khoản “lãi tích tụ” kể từ lần trả lãi trước cho đến ngày giao dịch. Điều chỉnh giá tính bằng Excel Người mua là ngưởi hưởng trọn vẹn khoản lãi kế tiếp (vào ngày 18/11/09). Tuy nhiên, trong 365 ngày của kỳ tính lãi từ 18/11/08 đến 18/11/09, người mua chỉ nắm giữ trái phiếu trong 275 ngày, nên chỉ xứng đáng được hưởng một phần của khoản lãi trong kỳ. Cũng trong kỳ tính lãi đó, người bán nắm giữ trái phiếu 90 ngày, nhưng không hề được hưởng khoản lãi nào. Công thức PRICE trong Excel cho kết quả là giá yết. Giá yết không bao gồm khoản lãi tích tụ mà lẽ ra người bán phải được hưởng Giá yết được gọi là giá sạch (clean price) hay giá phẳng (flat price). Để tính giá thanh toán trên thực tế, ta phải cộng thêm khoản lãi tích tụ vào giá yết. 16/02/09 18/11/0918/11/08 Lần trả lãi trước Ngày thanh toán hay ngày định giá Lần trả lãi kế tiếp 90 ngày 275 ngày Số ngày người bán nắm giữ TP Số ngày người mua nắm giữ TP
  • 12. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 12 Phân tích tài chính Lãi tích tụ Ví dụ 3: Lãi tích tụ = 9*(90/365) = 2,219 Vì lãi tích tụ là khoản mà người bán được hưởng, nên bên cạnh việc chỉ trả giá yết (tức là giá theo như công thức PRICE của Excel), người mua còn phải trả thêm cho người bán một khoản bằng với lãi tích tụ. Giá thanh toán của trái phiếu = Giá yết + Lãi tích tụ Ví dụ 3: Giá thanh toán = 94,746 + 2,219 = 96,965 16/02/09 18/11/0918/11/08 Lần trả lãi trước Ngày thanh toán hay ngày định giá Lần trả lãi kế tiếp 90 ngày 275 ngày Số ngày người bán nắm giữ TP Số ngày người mua nắm giữ TP (Lãi trong kỳ = 9%*100 = 9) Lãi thuộc người bán = 9*(90/365) = 2,219 Lãi thuộc người mua = 9*(275/365) =6,781 Lãi tích tụ (accrued interest) là khoản lãi mà người bán trái phiếu phải được hưởng do đã giữ trái phiếu kể từ lẫn trả lãi trước cho đến ngày thanh toán. lailan trahaigiuangaySo truoclailan tratukengaySo kytrongLaitich tuLai  Ví dụ 3: Định giá trái phiếu bằng Excel B C D 1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 2 3 Nhập dữ liệu 4 Ngày thanh toán 16/02/2009 C4=DATE(2009,02,16) 5 Ngày đáo hạn 18/11/2019 C5=DATE(2019,11,18) 6 Lãi suất coupon hàng năm 9.00% 7 Suất chiết khấu 9.80% 8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100 9 Số lần trả lãi trong năm 1 10 Cơ sở tính ngày 1 11 12 Kết quả 13 Giá yết (% mệnh giá) 94.746 C13=PRICE(C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10) 14 Số ngày kể từ lần trả lãi trước 90 C14=COUPDAYBS(C4,C5,C9,C10) 15 Số ngày trong kỳ trả lãi 365 C15=COUPDAYS(C4,C5,C9,C10) 16 Lãi tích tụ 2.219 C16=(C14/C15)*C6*C8/C9 17 Giá thanh toán (% mệnh giá) 96.965 C17=C13+C16
  • 13. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 13 Phân tích tài chính Ví dụ 4: Tính lợi suất đến khi đáo hạn Thông tin  Giá giao dịch 25/10/07: 103.700 VND  Lần trả lãi kế tiếp: 18/11/07  Số ngày từ 25/10 đến 18/11: 24  Số lần trả lãi cho đến khi đáo hạn: 13 YTM tính thủ công: Giải phương trình bằng phép thử hay dùng goal seek trong Excel: Mã TP4A4804 Mệnh giá 100.000 VND Lãi suất coupon 9%/năm Trả lãi 1 lần một năm (18/11) Ngày phát hành 18/11/2004 Ngày đáo hạn 18/11/2019     2 1 365 24 2 12 365 1 ... 1 (1 ) (1 ) 1 1 9 9 109 103,7 9 ... 1 (1 ) (1 ) 1 d n C C C F P C y y y y y y y y                         YTM = y = 9,674% Ví dụ 4: Tính YTM bằng Excel B C D 1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 2 3 Nhập dữ liệu 4 Ngày thanh toán 25/10/2007 C4=DATE(2007,10,25) 5 Ngày đáo hạn 18/11/2019 C5=DATE(2019,11,18) 6 Lãi suất coupon hàng năm 9.00% 7 Giá yết (% mệnh giá) 95.292 C7=C13-C16 8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100 9 Số lần trả lãi trong năm 1 10 Cơ sở tính ngày 1 11 12 Kết quả 13 Giá phẳng (% mệnh giá) 103.700 14 Số ngày kể từ lần trả lãi trước 341 C14=COUPDAYBS(C4,C5,C9,C10) 15 Số ngày trong kỳ trả lãi 365 C15=COUPDAYS(C4,C5,C9,C10) 16 Lãi tích tụ 8.408 C16=(C14/C15)*C6*C8/C9 17 YTM 9.674% C17=YIELD(C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10)
  • 14. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 14 Phân tích tài chính Giao dịch không hưởng lãi Các sở giao dịch trái phiếu thường quy định ngày đăng ký cuối cùng hưởng lãi trái phiếu khi gần tới ngày trả lãi coupon. Tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX), ngày đăng ký cuối cùng được xác định trước ngày trả lãi 14 ngày. Khi trái phiếu được giao dịch trước ngày đăng ký cuối cùng (trường hợp thông thường), thì người mua được hưởng lãi trong lần trả lãi kế tiếp. Khi trái phiếu được giao dịch từ ngày đăng ký cuối cùng trở đi cho đến trước lần trả lãi kế tiếp (gọi là giao dịch ex-interest), thì người bán vẫn được hưởng lãi trong lần trã lãi kế tiếp. Đối với giao dịch này: Giá thanh toán = Giá yết – Lãi tích tụ Trái phiếu trả lãi bán niên Thời điểm định giá trùng với ngày trả lãi Lãi trả bán niên: C/2 Số lần trả lãi: 2*n nn y F y C y C y C P 222 2 1 2 1 2/ ... 2 1 2/ 2 1 2/                           nn y F yy C P 22 2 1 2 1 1 1                             0 1 2 3 2n-1 2n C/2 . . . C/2 C/2 C/2 C/2+F P Trong khi trái phiếu nội địa ở Việt Nam thường trả lãi thường niên (1 lần trong năm), trái phiếu ở nước ngoài (kể cả trái phiếu quốc tế của Việt Nam) thường trả lãi bán niên (2 lần trong năm) Ví dụ: lãi suất mệnh giá 1 triệu VND, trả lãi bán niên với lãi suất 8%/năm. Lãi trả bán niên: 1.000.000  8%/2 = 40.000 VND
  • 15. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 15 Phân tích tài chính Ví dụ 5: Trái phiếu quốc tế của Việt Nam Tổ chức phát hành Chính Phủ Việt Nam Tên trái phiếu Trái phiếu Việt Nam Lãi suất coupon 6,875% Trả lãi 2 lần/1 năm, 15/1 và 15/7 Trả nợ gốc 1 lần vào ngày đáo hạn Ngày phát hành 27/10/2005 Ngày đáo hạn 15/1/2016 Tiền USD Giá trị phát hành 750 triệu đô-la Ngày tính YTM: 15/1/06, ngay sau khi trả lãi lần đầu tiên • Giá yết: P = 103,625 • Số lần trả lãi đến khi đáo hạn: 20 • Lãi trả coupon: C/2 = 6,875%*100/2 = 3,4375 nn y F yy C P 22 2 1 2 1 1 1                             2020 2 1 100 2 1 1 1 875,6 625,103                             yyy  YTM = 6,379% Lợi suất TPCP Hoa Kỳ cùng kỳ hạn ngày 16/1/06 là 4,340% Mức bù rủi ro quốc gia của Việt Nam = Chênh lệch lợi suất = 2,039% Ví dụ 5: Tính YTM bằng Excel B C D 1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 2 3 Nhập dữ liệu 4 Ngày thanh toán 15/01/2006 C4=DATE(2006,01,15) 5 Ngày đáo hạn 15/01/2016 C5=DATE(2016,01,15) 6 Lãi suất coupon hàng năm 6.875% 7 Giá yết (% mệnh giá) 103.625 8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100 9 Số lần trả lãi trong năm 2 10 Cơ sở tính ngày 4 11 12 Kết quả 13 Giá thanh toán (% mệnh giá) 103.625 14 Số ngày kể từ lần trả lãi trước 0 C14=COUPDAYBS(C4,C5,C9,C10) 15 Số ngày trong kỳ trả lãi 180 C15=COUPDAYS(C4,C5,C9,C10) 16 Lãi tích tụ 0.000 C16=(C14/C15)*C6*C8/C9 17 YTM 6.379% C17=YIELD(C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10)
  • 16. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 16 Phân tích tài chính Trái phiếu trả lãi bán niên giữa 2 thời điểm trả lãi Chiết khấu giá trị P1 về hiện tại với khoảng thời gian là d ngày: 122 1221 )2/1()2/1( 1 1 )2/1( )2/1( 2/ ... )2/1( 2/ 2/1 2/ 2/                     nn n y F yy yC y FC y C y C CP       1 2 2 1 2 2 1 1 / 2 / 2 / 2 / 2 ... 1 / 2 (1 / 2) (1 / 2)1 / 2 1 / 2 1 (1 / 2) 1 1 (1 / 2) (1 / 2)1 / 2 d d n m m d n n m P C C C F P C y y yy y C y F y y yy                           Trước tiên, định giá tại thời điểm trả lãi kế tiếp: 0 1 2 2n-1 2n C/2 . . . C/2 C/2 C/2+F P d ngày P1 Ngày định giá nằm giữa 2 thời điểm trả lãi m ngày Ví dụ 6: Trái phiếu quốc tế của Việt Nam Tên trái phiếu Trái phiếu Việt Nam Lãi suất coupon 6,875% Trả lãi 2 lần/1 năm, 15/1 và 15/7 Trả nợ gốc 1 lần vào ngày đáo hạn Ngày phát hành 27/10/2005 Ngày đáo hạn 15/1/2016 Tiền USD Ngày tính YTM: 5/10/07 • Giá yết: P = 105 • Giá thanh toán: Pd = 106,528 • Lần trả lãi kế tiếp: 15/1/08 • Số ngày từ 5/10/07-15/1/08: 100 • Số lần trả lãi đến khi đáo hạn: 17 • Lãi trả coupon: C/2 = 6,875%*100/2 = 3,4375  YTM = 6,095%   2 2 1 1 (1 / 2) 1 1 (1 / 2) (1 / 2)1 / 2 d n n m C y F P y y yy               100 17 16 180 1 6,875(1 / 2) 1 100 106,528 1 (1 / 2) (1 / 2)1 / 2 y y y yy            Quy ước tính ngày: 30/360E
  • 17. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 17 Phân tích tài chính Ví dụ 6: Trái phiếu quốc tế của Việt Nam Ngày tính YTM: 5/10/07 Giá yết: 105 • Lần trả lãi kế tiếp: 15/1/08 Số ngày từ 5/10/07-15/1/08: 100 • Lần trả lãi trước đây: 15/7/07 Số ngày từ 15/7/07-5/10/07: 80 Lãi tích tụ – Accrued Interest Trái phiếu quốc tế VN được giao dịch trên thị trường trái phiếu thứ cấp quốc tế, trong đó giá thanh toán cũng bằng giá yết cộng lãi tích tụ. Cụ thể, khi ngày mua bán nằm giữa 2 lần trả lãi thì giá niêm yết trên thị trường của trái phiếu quốc tế Việt Nam không phải là giá thực tế thanh toán giữa người mua và người bán. Người mua trái phiếu được nhận lãi trong kỳ trả lãi gần nhất. Nhưng người bán về nguyên tắc phải được hưởng lãi suất trong thời gian tính từ kỳ trả lãi trước đó đến ngày bán trái phiếu. Do vậy, người mua trái phiếu sẽ trả cho người bán khoản lãi phát sinh từ kỳ trả lãi trước đó đến ngày bán trái phiếu – gọi là lãi tích tụ. 15/7/07 5/10/07 15/1/08 80 ngày 100 ngày Lãi phát sinh trong 180 ngày (15/7/07-15/1/08): 3,4375 USD Người bán phải được hưởng khoản lãi tích tụ trong 80 ngày (15/7/07-5/10/07) Người mua được nhận lãi vào 15/1/08, nhưng phải hoàn trả khoản lãi tích tụ cho người bán. Lãi tích tụ = AI = 3,4375*(80/180) = 1,528 USD Giá thực tế thanh toán = Giá yết + Lãi tích tụ = 105,000 + 1,528 = 106,528 USD Quy ước tính ngày: 30/360E Ví dụ 6: Tính YTM bằng Excel B C D 1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 2 3 Nhập dữ liệu 4 Ngày thanh toán 05/10/2007 C4=DATE(2007,10,05) 5 Ngày đáo hạn 15/01/2016 C5=DATE(2016,01,15) 6 Lãi suất hàng năm 6.875% 7 Giá yết (% mệnh giá) 105 8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100 9 Số lần trả lãi trong năm 2 10 Cơ sở tính ngày 4 11 12 Kết quả 13 Giá thanh toán (% mệnh giá) 106.528 C13=C7+C16 14 Số ngày kể từ lần trả lãi trước 80 C14=COUPDAYBS(C4,C5,C9,C10) 15 Số ngày trong kỳ trả lãi 180 C15=COUPDAYS(C4,C5,C9,C10) 16 Lãi tích tụ 1.528 C16=(C14/C15)*C6*C8/C9 17 Giá thanh toán (% mệnh giá) 6.095% C17=YIELD(C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10)
  • 18. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 18 Phân tích tài chính Các loại ngân lưu của trái phiếu Trái phiếu thông thường  Lãi trả định kỳ cố định  Nợ gốc bằng mệnh giá trả một lần khi đáo hạn Trái phiếu có ngân lưu đặc biệt  Lịch trả nợ gốc đặc thù  Lãi trả đặc thù Lịch trả nợ gốc Trả một lần khi đáo hạn (bullet payment) Trả đều hàng kỳ Ân hạn trả nợ gốc trong một số năm đầu, rồi trả đều hằng kỳ cho tới khi đáo hạn Trả đều hàng kỳ trừ một số năm cuối phải trả theo mức lớn hơn.
  • 19. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 19 Phân tích tài chính Hình thức trả lãi Lãi trả cố định hàng kỳ (fixed coupon):  Lãi suất cố định theo tỷ lệ % mệnh giá Không trả lãi (zero-coupon bond):  Chỉ trả vốn gốc khi đáo hạn. Trái phiếu được bán ở mức chiết khấu so với mệnh giá. Ân hạn trả lãi trong những năm đầu (deferred coupon) Lãi suất bậc thang (step-up coupon):  Lãi suất cố định trong một số năm đầu sau đó tăng dần cho đến khi đáo hạn. Lãi trả theo lãi suất thả nổi (floating rate):  Lãi suất tham chiếu + chênh lệch Ví dụ 7: Vietnam Discount Bond Tổ chức phát hành: Chính phủ Việt Nam Lãi suất: Libor 6 tháng + 81,25 điểm cơ bản Phương thức trả lãi: Hai lần một năm (vào 12/9 và 12/3). Trả nợ gốc: Một lần khi đáo hạn Ngày đáo hạn: 12/3/2028 Ngày phát hành: 12/3/1998 Bảo đảm nợ gốc: 100% nợ gốc được bảo đảm bằng trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ không trả lãi Bảo đảm lãi: Bảo đảm tiền lãi ‘cuốn chiếu’ bằng cách ký quỹ tiền lãi phải trả cho 18 tháng Giá trị phát hành: 25,8 triệu USD Tiền tệ: Đô-la Mỹ (USD)
  • 20. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 20 Phân tích tài chính Ví dụ 8: Vietnam Par Bond Tổ chức phát hành: Chính phủ Việt Nam Lãi suất: Tăng dần từ mức cố định 3%/năm 3/98 – 9/99: 3,00%; 3/00 – 9/01: 3,25%; 3/02 – 9/03: 3,50%; 3/04 – 9/06: 3,75%; 3/07 – 9/17: 4,00%; 3/18 – đáo hạn: 5,50%. Phương thức trả lãi: Hai lần một năm (vào 12/9 và 12/3). Trả nợ gốc: 30 lần bằng nhau (2 lần/năm), mỗi lần bằng 1,667% mệnh giá từ 12/3/2013 đến 12/9/2027, và 50% mệnh giá vào 12/3/2028. Ngày đáo hạn: 12/3/2028 Ngày phát hành: 12/3/1998 Bảo đảm nợ gốc: 50% nợ gốc bảo đảm bằng TPKB Hoa Kỳ không trả lãi Bảo đảm lãi: ‘Cuốn chiếu’ bằng cách ký quỹ tiền lãi phải trả cho 18 tháng Giá trị phát hành: 238,9 triệu USD Tiền tệ: Đô-la Mỹ (USD) Ví dụ 9: Vietnam Par Bond Tổ chức phát hành: Chính phủ Việt Nam Lãi suất: Tăng dần từ mức cố định 3%/năm 3/98 – 9/99: 3,00%; 3/00 – 9/01: 3,25%; 3/02 – 9/03: 3,50%; 3/04 – 9/06: 3,75%; 3/07 – 9/17: 4,00%; 3/18 – đáo hạn: 5,50%. Phương thức trả lãi: Hai lần một năm (vào 12/9 và 12/3). Trả nợ gốc: 30 lần bằng nhau (2 lần/năm), mỗi lần bằng 1,667% mệnh giá từ 12/3/2013 đến 12/9/2027, và 50% mệnh giá vào 12/3/2028. Ngày đáo hạn: 12/3/2028 Ngày phát hành: 12/3/1998 Bảo đảm nợ gốc: 50% nợ gốc bảo đảm bằng TPKB Hoa Kỳ không trả lãi Bảo đảm lãi: ‘Cuốn chiếu’ bằng cách ký quỹ tiền lãi phải trả cho 18 tháng Giá trị phát hành: 238,9 triệu USD Tiền tệ: Đô-la Mỹ (USD)
  • 21. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP4, 2011-2013 Bài 7 & 8: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 21 Phân tích tài chính Ví dụ 10: Vietnam Past Due Interest Bond Tổ chức phát hành: Chính phủ Việt Nam Lãi suất: Tăng dần từ mức cố định 3%/năm 3/98 – 9/98: 3,00%; 3/99 – 9/99: 3,50%; 3/00 – 9/00: 3,75%; 3/01 – 9/04: 4,00%; 3/05 – đáo hạn: Libor 6 tháng + 81,25 điểm cơ bản Phương thức trả lãi: Hai lần một năm (vào 12/9 và 12/3). Trả nợ gốc: 23 lần bằng nhau (2 lần 1 năm) với giá trị bằng 4,3478% mệnh giá từ 12/3/2005 đến 12/3/2016. Ngày đáo hạn: 12/3/2016 Ngày phát hành: 12/3/1998 Bảo đảm nợ gốc: Không có Bảo đảm lãi: Không có Giá trị phát hành: 294,8 triệu USD Tiền tệ: Đô-la Mỹ (USD)