10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
53358700 bai-5-146
1. Bài tập 5 trang 146
Bước 1: Phát hiện sai phạm
Đơn vị: 1000VNĐ
NV Kế toán phản Nội dung Sai phạm Sửa chữa
ánh nghiệp vụ
NV1 Nợ TK211: 600 XDCB hoàn Vi phạm CĐKT, Nợ TK211: 900
Nợ TK331: 300 thành bàn không tồn tại Có TK241: 900
Có TK241: 900 giao, k/c tăng nghiệp vụ trên.
TSCĐ
NV2 Nợ TK113: 510 Xuất quỹ TM Vi phạm nguyên Nợ TK113: 150
Có TK111: 150 gửi vào Ngân tắc kế toán kép Có TK111: 150
hàng nhưng (Phát sinh bên nợ
chưa nhận không bằng phát
được Giấy báo sinh bên có)
có
NV3 Nợ TK441: 400 K/c nguồn vốn Vi phạm nguyên Nợ TK441: 400
Có TK411: 0 ĐTXDCB bổ tắc kế toán kép Có TK411: 400
sung NVKD (Phát sinh bên nợ
không bằng phát
sinh bên có)
NV4 Nợ TK142: 60 Trích KH Vi phạm nguyên Nợ TK142: 60
Có TK214: 260 TSCĐ tắc kế toán kép Có TK214: 60
(Phát sinh bên nợ
không bằng phát
sinh bên có)
Bước 2: Xác định số dư tài khoản
TK 241 TK 211 TK 214 TK 111 TK 411
D:
D: 900 D: 1.700 D: 200 D: 200 1.500
900 60 (4)
(1) 900 150 (2)
(1) 400 (3)
PS: - 900 900 - 60 - 150 - 400
D:
D: - D: 2.600 D: 260 D: 50 1.900
TK 331 TK 142 TK 113 TK 441
D: 20 D: 0 D: 0 D: 400
(4)60 (2)150 (3)400
40
60 - 150
0 -
D: 20 D: 60 D: 150 D: 0
2. Bước 3: Hoàn chỉnh bảng CĐKT
TÀI SẢN ĐẦU CUỐI NGUỒN VỐN ĐẨU CUỐI
NĂM NĂM NĂM NĂM
A. Tài Sản ngắn hạn 1.480 1.680 A. NỢ PHẢI TRẢ 950 2.040
1. Tiền 50 200 1. Nợ ngắn hạn 600 720
- Tiền mặt 50 50 - Vay ngắn hạn 300 500
- Tiền đang chuyển 0 150 - Phải trả cho người 100 20
bán
2. Các khoản phải 1.150 1.020 - Thuế phải nộp 120 0
thu
- Phải thu của khách 1.150 1.020 - phải trả công nhân 80 200
hàng viên
3. Hàng tồn kho 200 400 2. Nợ dài hạn 350 1.320
- Hàng hóa 200 200 - vay dài hạn 350 1.320
- Hàng gửi bán 0 200 3. Nợ khác
4. Tài sản ngắn hạn 80 60 - Chi phí phải trả 0 0
khác
- Chi phí trả trước 80 60
ngắn hạn
B. Tài sản Dài hạn 1.520 2.340 B. Nguồn Vốn chủ 2.050 1.960
sở hữu
1. TSCĐ HH 1.700 2.600 1. Nguồn vốn quỹ 2.050 1.960
2. Khấu hao (200) (260) - Nguồn vốn kinh 1.500 1.900
doanh
3. Chi phí xây dựng 20 0 - Quỹ đầu tư phát 150 50
cơ bản dở dang triển
- Lợi nhuận chưa pp 0 10
- Nguồn vốn đầu tư 400 0
XDCB
CỘNG TỔNG TÀI 3.000 4.020 TỔNG NGUỒN 3.000 4.020
SẢN VỐN
Bước 4: Kiểm toán bảng CĐKT
Bước 4.1: Đối chiếu ngang
KHOẢN MỤC CUỐI ĐẦU CHÊNH NHẬN XÉT
NĂM NĂM LỆCH
1. Tiền 200 50 150 Tiền tăng do tiền đang chuyển
tăng, khả năng thanh toán nhanh
của doanh nghiệp tăng.
2. Phải thu 1.020 1.150 (130) Phaithu
Tongtaisan
( Đầu năm chiếm
38% là quá cao; Cuối năm giảm
xuống còn 25% nhưng vẫn ở
3. mức cao). Đặc biệt trong điều
kiện doanh nghiệp không chiếm
dụng được vốn của khách hàng
(phải trả người bán: 20) =>
không tốt, chứng tỏ doanh
nghiệp đang bị chiếm dụng vốn
lớn. Kiến nghị: DN cần đôn đốc
thu hồi công nợ để đảm bảo việc
sử dụng vốn có hiệu quả.
3. Tài sản cố 2.600 1.700 900 Tài sản cố định tăng do XDCB
định hoàn thành bàn giao, có sử dụng
nguồn vốn vay dài hạn. Đây là
doanh nghiệp thương mại: Việc
đầu tư quá nhiều vào tài sản cố
định đặc biệt trong trường hợp
sử dụng nguồn vốn vay để đầu
tư có thể sẽ không hiệu quả.
4. Vay dài hạn
5. Phải trả công
nhân viên
6. Nguồn vốn
kinh doanh
Bước 4.2: Đối chiếu dọc
Tỷ suất tài chính Đầu Cuối Nhận xét
năm năm
I. Khả năng thanh Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán
toán tổng quát và khả năng thanh toán nợ ngắn
1. Khả năng thanh 3,16 1,97 hạn. Tuy nhiên khả năng thanh toán tổng
toán tổng quát = quát và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Tổng tài sản/Nợ phải đều có dấu hiệu giảm sút (cuối năm nhỏ
trả hơn đầu năm) => chứng tỏ doanh nghiệp
2. Khả năng thanh 2,47 2,33 đang có dấu hiệu gặp khó khăn trong việc
toán nợ ngắn hạn = thanh toán nợ.
TSNH/Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh của doanh
3. Khả năng thanh 0,08 0,28 nghiệp đầu năm chỉ có 0.08 lần, cuối năm
toán nhanh = Tiền và nâng lên 0.28 lần nhưng vẫn ở mức quá
tương đương tiền/Nợ thấp chứng tỏ doanh nghiệp đang thiếu
ngắn hạn tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn.
Giả sử các khoản nợ của doanh nghiệp
đến hạn trả Doanh nghiệp có thể sẽ phải
đối mặt với khả năng phải bán tháo các
4. tài sản. trong trường hợp việc quy đổi các
tài sản thành tiền gặp khó khăn doanh
nghiệp có nguy cơ phá sản.
II. Cơ cấu nguồn vốn
1. Khả năng tự tài trợ 68% 49% Trong 100 đồng vốn kinh doanh: đầu
= VCSH/Tổng NV năm vốn tự có của DN là 68 đồng, cuối
2. Hệ số nợ = Nợ 32% 51% năm giảm xuống chỉ còn 49 đồng =>
phải trả/ Tổng NV chứng tỏ khả năng tự tài trợ của doanh
nghiệp giảm sút, doanh nghiệp đang dần
lệ thuộc vào nguồn vốn vay.
III. Cơ cấu Tài sản
1. Hệ số đầu tư 57% 65% Đây là DN Thương mại, tài sản cố định
TSCĐ = TSCĐ/Tổng chiếm 57% tổng tài sản là quá cao. Cuối
TS năm tiếp tục tăng lên 65%. Đặc biệt
doanh nghiệp lại đi vay dài hạn để đầu tư
TSCĐ do đó việc đầu tư TSCĐ trong kỳ
là không hiệu quả.
Khái quát các phương pháp kiểm toán đã áp dụng
+ Phương pháp kiểm toán cân đối (Bước 1, bước 2 và bước 3)
+ Phương pháp đối chiếu trực tiếp (Bước 4)
+ Đối chiếu logic (Bước 4)
Nhận xét
+ Mức độ sai phạm:
- Mật độ sai phạm lớn
- Quy mô sai phạm trọng yếu
Thể hiện:
o Trình độ nghiệp vụ của kế toán là yếu, kém
o Thiếu sự giám sát có hiệu lực của nhà quản lý.
Kiến nghị:
o Cần bố trí người làm kế toán đúng chuyên môn nghiệp vụ
o Cần có chính sách tuyển dụng và đào tạo thích hợp để có được
các kế toán viên có đầy đủ năng lực nghiệp vụ.
o Cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát có hiệu lực của nhà
quản lý.
+ Tình hình tài chính của đơn vị.
Tình hình tài chính của đơn vị có những dấu hiệu suy giảm
Doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn lớn
Quyết định đầu tư tài sản cố định là không hiệu quả.
Kiến nghị:
Cần đôn đốc việc thu hồi công nợ
Có những biện pháp cụ thể để cải thiện các tỷ suất tài chính của DN
Cần thẩm định dự án trước khi quyết định đầu tư.