Về khấu trừ thuế GTGT. http://www.vietxnk.com/
http://youtu.be/bhi9cHcLY-E
Để phù hợp với quy định pháp luật về quản lý thuế đồng thời đảm bảo quyền lợi và tạo thuận lợi cho người nộp thuế, Luật Thuế GTGT đã bỏ khống chế thời hạn (6 tháng) kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hóa đơn điều chỉnh bổ sung trong trường hợp có sai sót, theo đó “cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế”.
Đồng thời, Luật thuế GTGT cũng bỏ quy định “thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ” để bảo đảm nhất quán với nguyên tắc chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, tránh các trường hợp lợi dụng để trục lợi và góp phần xử lý các vướng mắc trong hoàn thuế GTGT hiện nay.
Pháp luật về thuế môn bài.
Pháp luật về thuế gtgt.
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
Pháp luật về thuế môn bài và thuế gtgt
1. LOGO
1
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ MÔN BÀI
VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
http://www.vietxnk.com/
2. 2
Nội dung
HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM
1. Thuế Môn bài (MB)
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
4. Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
5. Thuế Tài nguyên (TNg)
6. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
7. Thuế Nhà đất (NĐ)
8. Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp (PNN)
9. Tiền thuê đất (TĐ)
10. Tiền sử dụng đất (SDD)
11. Phí, lệ phí (PLP)
12. Xuất nhập khẩu (XNK)
13. Luật Quản lý thuế (QLT)
3. 3
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
1. Thuế Môn bài (MB)
1.1- Mức thuế MB cho tổ chức kinh tế
1.2- Mức thuế MB cho hộ kinh doanh
1.3- Quy định mức MB một số trường hợp
http://www.vietxnk.com/
4. 4
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
1. Thuế Môn bài (MB)
1.1- Mức thuế MB cho tổ chức kinh tế
ĐVT: Đồng
BẬC
THUẾ MÔN
BÀI
VỐN ĐĂNG KÝ
MỨC THUẾ MÔN
BÀI CẢ NĂM
Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000
Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000
Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000
Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000
5. 5
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
1. Thuế Môn bài (MB)
1.2- Mức thuế MB cho hộ kinh doanh
ĐVT: Đồng
BẬC
THUẾ MÔN
BÀI
THU NHẬP 1 THÁNG
MỨC THUẾ MÔN
BÀI CẢ NĂM
Bậc 1 Trên 1,5 triệu 1.000.000
Bậc 2 Trên 1 triệu đến 1,5 triệu 700.000
Bậc 3 Trên 750.000 đến 1 triệu 500.000
Bậc 4 Trên 500.000 đến 750.000 300.000
Bậc 5 Trên 300.000 đến 500.000 100.000
Bậc 6 Bằng hoặc thấp hơn 300.000 50.000
6. 6
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
1. Thuế Môn bài (MB)
1.3- Quy định mức thuế MB cho 1 số trường hợp
CSKD mới thành lập: Căn cứ vào vốn đăng ký ghi
trong ĐKKD năm thành lập.
DN thành viên của các DN hạch toán toàn ngành:
2.000.000 đồng/năm.
DN thành viên nêu trên nếu có các chi nhánh:
1.000.000 đồng/năm.
CSKD là chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ,
các tổ chức kinh tế khác... :1.000.000 đồng/năm.
http://damvietxnk.weebly.com/
7. 7
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2- Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
http://www.vietxnk.com/
8. 8
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.1- Thuế GTGT.
2.1.2- Đối tượng chịu thuế.
2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.
9. 9
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.1- Thuế GTGT.
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của
HHDV phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu
thông đến tiêu dùng.
10. 10
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.2- Đối tượng chịu thuế.
HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT
11. 11
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.
1. Sản phẩm TT, CN, TS qua sơ chế thông thường; tự sản
xuất, đánh bắt bán ra.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng.
3. Tưới, tiêu; cày, bừa; nạo vét kênh, mương; dịch vụ thu
hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối
tinh, muối i-ốt.
5. Nhà ở do Nhà nước bán cho người đang thuê.
12. 12
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật
nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán;chuyển
nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net
phổ cập theo chương trình của Chính phủ.
13. 13
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.
11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh; công viên,
cây xanh, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng
góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn
NSNN.
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin
chuyên ngành, sách chính trị, . . .; in tiền.
14. 14
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
17. Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập
khẩu.
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an
ninh.
19. Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ
chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn
lại.
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh; hàng tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên
liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu;
15. 15
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.
21. Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở
hữu trí tuệ.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai
thác chưa chế biến.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ
thể của người bệnh.
16. 16
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.1- Những quy định chung
2.1.3- Đối tượng không chịu thuế.
25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh thu
nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối
thiểu chung
26. Các HHDV sau:
a- Hàng hóa bán miễn thuế
b- Hàng dự trữ quốc gia
c- Các hoạt động có thu phí, lệ phí.
d- Rà phá bom mìn, vật nổ.
Nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp
thuế GTGT khâu nhập khẩu với cơ quan hải quan
17. 17
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.1- Căn cứ tính thuế.
2.2.2- Giá tính thuế.
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế
2.2.5- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
18. 18
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.1- Căn cứ tính thuế.
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và
thuế suất.
19. 19
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.2- Giá tính thuế.
1. HH, DV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là
giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế
TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
- Có khoản phụ thu và phí thu thêm: giá tính thuế bao
gồm cả phụ thu, phụ phí.
- Có giảm giá bán, chiết khấu thương mại: giá tính thuế
GTGT là giá bán đã giảm, đã chiết khấu thương mại.
20. 20
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.2- Giá tính thuế.
2. HH nhập khẩu
Nếu HH NK được miễn, giảm thuế NK:
Giá tính thuế
GTGT
= Giá NK + Thuế NK + Thuế TTĐB
Giá tính thuế
GTGT
= Giá NK +
Thuế NK
sau MG
+ Thuế TTĐB
21. 21
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.2- Giá tính thuế.
3. HH, DV trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho:
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh.
4. Cho thuê nhà, xưởng, văn phòng: Theo từng kỳ hoặc
trả trước cho thời hạn thuê, chưa có thuế GTGT.
5. HH bán trả góp, trả chậm: Giá bán trả một lần chưa có
thuế GTGT, không gồm lãi trả góp, trả chậm.
22. 22
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.2- Giá tính thuế.
6. Thời điểm xác định thuế GTGT như sau:
- Đối với HH: Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng HH cho người mua.
- Đối với DV: Thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV
hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng DV.
- Đối với cung cấp điện, nước sạch: Ngày ghi chỉ số điện,
nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính
tiền.
23. 23
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.2- Giá tính thuế.
6. Thời điểm xác định thuế GTGT như sau:
- Đối với kinh doanh BĐS, CSHT, xây dựng nhà để bán:
Theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi
trong hợp đồng.
- Đối với xây dựng, lắp đặt: Thời điểm nghiệm thu, bàn
giao công trình.
- Đối với HH nhập khẩu: Thời điểm đăng ký tờ khai hải
quan.
24. 24
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 0%
- Thuế suất 5%
- Thuế suất 10%
25. 25
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 0%
a) Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất
khẩu;
Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan; hàng bán cho
cửa hàng miễn thuế;
Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định
của pháp luật về thương mại
26. 26
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 0%
a) Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan
Xây dựng, lắp đặt của DN chế xuất
Vận tải quốc tế
Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển nước ngoài
27. 27
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 0%
b) Điều kiện được áp dụng thuế suất 0%:
Hợp đồng xuất khẩu; ủy thác xuất khẩu
Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
Tờ khai hải quan đối với HH xuất khẩu
28. 28
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 0%
c) Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%:
Tái bảo hiểm;
Chuyển giao công nghệ;
Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai
thác chưa chế biến thành sản phẩm khác
Xăng dầu bán cho ô tô của CSKD trong khu phi thuế
quan
29. 29
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2- Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.4- Thuế suất thuế GTGT
- Thuế suất 0%
c) Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%:
Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế
quan
Cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho
bãi;
Dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động do
CSKD nội địa cung cấp cho khu phi thuế quan
30. 30
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 5%:
Nước sạch phục vụ sản xuất sinh họat;
Phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh, …
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản
chưa qua chế biến;
Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường.
Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, nứa, lá, rơm,
vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây . .
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp;
31. 31
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 5%:
Thiết bị, dụng cụ y tế
Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập
Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu
diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành
và chiếu phim
Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại
Dịch vụ khoa học và công nghệ
. . .
32. 32
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.3- Thuế suất thuế GTGT.
- Thuế suất 10%:
HH, DV không được quy định tại mục thuế suất 0%
và 5%.
Áp dụng thống nhất ở các khâu nhập khẩu, sản xuất,
gia công hay kinh doanh thương mại.
Nếu CSKD không xác định theo từng mức thuế suất
thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất.
33. 33
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế
Xác định thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT đầu ra bằng (=) tổng số thuế GTGT
bán ra ghi trên hoá đơn GTGT.
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT
trên hoá đơn GTGT mua HH, DV dùng cho SXKD
HH, DV chịu thuế GTGT; số thuế GTGT ghi trên
chứng từ nộp thuế của HH NK.
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Số thuế GTGT
đầu ra
-
Số thuế GTGT đầu
vào được KT
34. 34
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế
Xác định thuế GTGT phải nộp:
Thuế đầu vào sử dụng chung cho SXKD chịu thuế
và không chịu thuế GTGT:
• Hạch toán riêng: Khấu trừ theo hạch toán riêng.
• Không hạch toán riêng: Khấu trừ theo tỷ lệ (%)
giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tổng
doanh số bán ra.
35. 35
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế
Xác định thuế GTGT phải nộp:
Thuế đầu vào TSCĐ dùng chung cho SXKD chịu
thuế GTGT và không chịu thuế GTGT: Khấu trừ
toàn bộ.
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:
Hạch toán vào chi phí để tính thuế TNDN hoặc
vào tính vào nguyên giá TSCĐ.
36. 36
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
Có hoá đơn GTGT hợp pháp;
Chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu
Nếu tổng giá thanh toán HHDV mua vào, từng lần
theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng: Phải có chứng từ
thanh toán qua ngân hàng.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
37. 37
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.4- Phương pháp khấu trừ thuế
Trường hợp không được KT thuế GTGT đầu vào:
Hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT
Không ghi hoặc ghi không đúng các chỉ tiêu như:
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán.
Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn
bị tẩy xóa, hóa đơn khống.
Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của
HH, DV mua, bán hoặc trao đổi.
38. 38
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.5- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Áp dụng cho:
Tổ chức, cá nhân nước ngoài; Cá nhân, hộ kinh
doanh không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ.
Mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
39. 39
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.5- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế
GTGT
=
GTGT
HHDV bán ra
X Thuế suất
GTGT
HHDV bán ra
=
Giá thanh toán
HHDV bán ra
-
Giá thanh toán
HHDV mua vào
40. 40
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.2- Căn cứ và phương pháp tính thuế
2.2.5- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Có đủ hoá đơn HHDV bán ra:
Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu:
- Thương mại: 10%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL: 50%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ, xây dựng có bao thầu
NVL: 30%.
GTGT
HHDV bán ra
= Doanh thu X
Tỷ lệ (%)
GTGT trên DT
41. 41
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.1- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
2.3.2- Các trường hợp hoàn thuế.
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
42. 42
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.1- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Thuế GTGT đầu vào dùng cho SXKD HHDV chịu
thuế được khấu trừ toàn bộ.
Thuế GTGT đầu vào dùng cho SXKD HHDV không
chịu thuế thì không được khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào dùng chung thì được khấu trừ
theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế GTGT so với
tổng doanh số bán ra.
43. 43
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuê, hoàn thuế
2.3.1- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ được khấu trừ toàn
bộ.
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được
kê khai, khấu trừ trong tháng đó.
Nếu phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai
còn sót hoá đơn thì được kê khai, khấu trừ bổ sung.
Thời hạn để kê khai bổ sung tối đa là 6 tháng, kể từ
tháng phát sinh hoá đơn bỏ sót.
44. 44
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.2- Các trường hợp hoàn thuế.
Nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ hết.
CSKD mới thành lập đã ĐKKD, chưa đi vào hoạt
động, thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên, thì được
hoàn thuế GTGT theo từng năm.
Nếu số thuế GTGT luỹ kế của HHDV mua vào sử
dụng cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế GTGT.
45. 45
Hoàn thuế GTGT
Tháng kê
khai thuế
Thuế đầu
vào được
khấu trừ
trong
tháng
Thuế đầu
ra phát
sinh trong
tháng
Thuế phải
nộp
Luỹ kế số
thuế đầu
vào chưa
khấu trừ
12/2008 200 100 -100 -100
01/2009 300 350 +50 -50
02/2009 300 200 -100 -150
ĐVT: Triệu đồng
46. 46
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.2- Các trường hợp hoàn thuế.
CSKD đang hoạt động, có dự án đầu tư mới: Phải kê
khai bù trừ cho dự án đầu tư mới cùng với việc kê
khai thuế GTGT của HĐ SXKD đang thực hiện.
Sau khi bù trừ, nếu chưa được khấu trừ hết từ 200
triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho
dự án đầu tư.
47. 47
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.2- Các trường hợp hoàn thuế.
CSKD xuất khẩu: Nếu thuế GTGT đầu vào của HHXK
phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu
đồng trở lên.
Khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu;
giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước.
Sử dụng nguồn vốn ODA không hoàn lại hoặc viện trợ
không hoàn lại, viện trợ nhân đạo .
Ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
48. 48
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
49. 49
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
CSKD bán HH, cung ứng DV phải sử dụng hoá đơn.
Ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hoá đơn.
Hoá đơn GTGT: Giá bán chưa có thuế GTGT; Phụ
thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có); Thuế GTGT;
Tổng giá thanh toán đã có thuế;
Nếu chỉ ghi chung giá thanh toán: Thuế GTGT đầu ra
phải tính trên giá thanh toán, trừ sử dụng chứng từ
đặc thù.
50. 50
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Bán cho đối tượng được miễn thuế GTGT; Bán vàng,
bạc, đá quý, ngoại tệ: chỉ ghi dòng giá bán là giá
không có thuế GTGT, dòng thuế suất, số thuế GTGT
không ghi và gạch bỏ.
Trường hợp bán HHDV thuộc đối tượng không chịu
thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT: Ghi rõ
là hàng hoá không chịu thuế GTGT hoặc hàng hoá
bán cho đối tượng được miễn thuế GTGT
51. 51
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Nhận nhập khẩu hàng hoá uỷ thác cho các cơ sở
khác:
Đã nộp thuế GTGT ở khâu NK: Lập hoá đơn
GTGT để cơ sở đi uỷ thác NK làm căn cứ kê khai,
khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá uỷ
thác NK.
Chưa nộp thuế GTGT ở khâu NK: Lập phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều
động nội bộ
52. 52
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Nhận nhập khẩu hàng hoá uỷ thác cho các cơ sở
khác:
Sau khi đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu:
Lập hoá đơn theo quy định trên.
53. 53
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu phục vụ cho
SXKD HHDV:
Cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người
lao động và tiêu dùng nội bộ.
54. 54
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Hàng hoá, dịch vụ có giảm giá.
Số tiền giảm giá của hàng hoá đã bán được tính
điều chỉnh trên hoá đơn bán HHDV của lần mua
cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau.
Ghi rõ số hóa đơn được giảm giá và số tiền được
giảm giá
55. 55
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Xuất điều chuyển hàng hoá cho các cơ sở hạch toán
phụ thuộc:
Sử dụng hoá đơn GTGT;
Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
kèm theo Lệnh điều động nội bộ; Sử dụng Phiếu
xuất kho hàng gửi bán đại lý
56. 56
Sơ đồ sử dụng HĐ, chứng từ
- Cơ sở xuất điều chuyển
- Cơ sở giao đại lý
- Cơ sở hạch toán phụ thuộc
- Cơ sở nhận làm đại lý
Hóa đơn GTGT
Phiếu XK KVCNB
Hóa đơn GTGT
Bảng kê hàng
hóa bán ra
57. 57
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Trả lại HH:
Xuất hoá đơn, ghi rõ HH trả lại người bán do
không đúng quy cách, chất lượng; tiền thuế
GTGT.
Dùng hoá đơn này là căn cứ để điều chỉnh và khai
thuế.
58. 58
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
HHDV không đảm bảo chất lượng, quy cách, kiểu
dáng;
Ghi sai thuế suất;
Điều chỉnh (tăng, giảm) giá bán, điều chỉnh TS thuế
GTGT:
Lập biên bản (số lượng, quy cách hàng hoá, mức
giá tăng, giảm theo hoá đơn bán hàng (số ký hiệu,
ngày, tháng của hoá đơn, thời gian);
Lý do tăng (giảm) giá, lý do điều chỉnh thuế suất;
59. 59
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
HHDV không đảm bảo chất lượng, quy cách, . . :
Bên bán lập HĐ điều chỉnh;
Ghi rõ nội dung điều chỉnh; tại hoá đơn nào?
Không được ghi số âm.
Căn cứ vào HĐ điều chỉnh, hai bên kê khai điều
chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.
Thuế suất ghi trên HĐ bán ra cao hơn thuế suất
quy định, nếu không xác định được người mua thì
không được lập HĐ điều chỉnh thuế GTGT.
60. 60
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Bán lưu động: sử dụng Phiếu xuất kho KVCNB kèm
theo Lệnh điều động nội bộ. Khi bán hàng, lập HĐ
theo quy định.
Bán lẻ HH, cung ứng DV có giá trị thấp dưới mức
quy định không phải lập hoá đơn.
Nếu người mua yêu cầu: Phải lập HĐ.
Không lập HĐ thì phải lập Bảng kê bán lẻ. Cuối
ngày, căn cứ Bảng kê bán lẻ để lập HĐ làm căn cứ
tính thuế.
61. 61
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Xây dựng, lắp đặt, thanh toán tiền thực hiện theo tiến
độ: Lập HĐ thanh toán khối lượng xây lắp bàn giao.
Duyệt quyết toán, có điều chỉnh giá trị khối lượng
xây dựng: Lập hóa đơn, chứng từ điều chỉnh giá
trị công trình phải thanh toán (Như trường hợp
điều chỉnh tăng, giảm giá bán).
62. 62
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển:
Bên có tài sản góp vốn là cá nhân, tổ chức không
kinh doanh:
• Biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao
nhận tài sản.
• Cá nhân dùng tài sản thuộc sở hữu của mình,
giá trị quyền sử dụng đất để thành lập DNTN,
văn phòng luật sư.
63. 63
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển:
Bên có tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển là
CSKD:
• Biên bản góp vốn SXKD, hợp đồng liên doanh,
liên kết; Biên bản định giá tài sản; kèm theo bộ
hồ sơ về nguồn gốc tài sản.
64. 64
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển:
Không xuất hoá đơn: Giữa các đơn vị thành viên
hạch toán phụ thuộc; Khi chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Giữa các đơn vị hạch toán độc lập hoặc giữa các
đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ:
Phải xuất hoá đơn GTGT và kê khai, nộp thuế
GTGT theo quy định.
65. 65
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
2.3- Khấu trừ thuế, hoàn thuế
2.3.3- Hóa đơn, chứng từ.
Nhận tiền hỗ trợ: Lập chứng từ thu và xác định là
khoản thu nhập khác.
Xuất hàng hoá cho, vay, mượn hoặc hoàn trả hàng
hoá: Lập HĐ GTGT như trường hợp mua, bán hàng
hoá thông thường.
66. LOGO
66
Cục Thuế tỉnh Bình Định
http://www.vietxnk.com/http://damvietxnk.weebly.com/