Publicidad

Más contenido relacionado

Similar a chuong-1-lsd.ppt(20)

Último(20)

Publicidad

chuong-1-lsd.ppt

  1. KHOA CHÍNH TRỊ - LUẬT BỘ MÔN CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI 2020
  2. CHƯƠNG I ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
  3. Quá trình ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1920- 1930). Nội dung cơ bản, giá trị lịch sử của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Quá trình lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, giành chính quyền (1930-1945) MỤC TIÊU Về kiến thức
  4. Cung cấp cơ sở lịch sử khẳng định sự lựa chọn đúng đắn con đường cách mạng giải phóng dân tộc và phát triển đất nước của Nguyễn Ái Quốc và Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ đầu xây dựng Đảng. MỤC TIÊU Về tư tưởng
  5. Trang bị cho sinh viên phương pháp nhận thức biện chứng, khách quan về quá trình Đảng ra đời và vai trò lãnh đạo của Đảng trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, xác lập chính quyền cách mạng. MỤC TIÊU Về kỹ năng
  6. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (Tháng 2-1930) ĐẢNG LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945) I II NỘI DUNG CHƯƠNG I
  7. I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Tháng 2-1930) 1. Bối cảnh lịch sử 2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng 3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng 4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
  8. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Sự chuyển biến mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin Tác động của Cách mạng Tháng Mười Nga và Quốc tế cộng sản 1. Bối cảnh lịch sử
  9. 1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX a. Sự chuyển biến của CNTB và hậu quả của nó. CNTB phương Tây chuyển từ GĐ tự do cạnh tranh sang GĐ CNĐQ đẩy nhanh quá trình xâm lược thuộc địa. Hậu quả quá trình xâm lược của CNĐQ hình thành 2 mâu thuẫn:  ĐQ mâu thuẫn ĐQ ĐQ mâu thuẫn nhân dân các nước thuộc địa.
  10. b. Ảnh hưởng của CN Mác Lênin CN Mác- Lênin là hệ tư tưởng của ĐCS. CN Mác- Lênin thúc đẩy PT yêu nước và PTCN phát triển theo khuynh hướng VS dẫn đến sự ra đời của ĐCSVN.
  11. c. Tác động của CMT10 Nga và QTCS CMT10 thành công mở ra thời đại mới, cổ vũ p.trào đấu tranh của GCCN ở các nước thuộc địa. Lý luận CN Mác- Lênin trở thành hiện thực và truyền bá rộng rãi trên thế giới. 3/1919 QTCS (QT III) được thành lập, thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ PTCS và CNQT. → QTCS có vai trò quan trọng trong việc truyền bá CN Mác- Lênin và thành lập ĐCSVN.
  12. Tình hình Việt Nam Pháp tấn công Đà Nẵng (31/8/1858) Nhà Nguyễn ký với Pháp điều ước Patonot 1884 Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp
  13.  Chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam Chính sách cai trị, khai thác của TD Pháp Chính trị Văn hóa Kinh tế Độc quyền về KT Nô dịch, ngu dân Chia để trị
  14. Tình hình Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp Các giai cấp trong xã hội
  15. LB ĐD thuộc Pháp Dân tộc VN ĐQ Pháp xâm lược Nông dân Địa chủ phong kiến CÁC MÂU THUẪN TRONG XH VIỆT NAM Mâu thuẫn cũ (chủ yếu trong XH) Mâu thuẫn mới (cơ bản, chủ yếu) Tính chất xã hội Việt Nam thay đổi: Từ một xã hội phong kiến đôc lập chuyển sang xã hội thuộc địa nữa phong kiến.
  16. Các phong trào yêu nước của nhân dân trước khi có Đảng Tôn Thất Thuyết Vua Hàm Nghi Hoàng Hoa Thám Theo khuynh hướng phong kiến:  Phong trào Cần Vương (1885-1896)  Cuộc khởi nghĩa Yên Thế (Bắc Giang)
  17. Các phong trào yêu nước của nhân dân trước khi có Đảng Phan Châu Trinh Phan Bội Châu Nguyễn Thái Học Theo khuynh hướng Tư sản  Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu.  Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh  Phong trào của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng
  18. Chưa có đường lối chính trị đúng đắn. Thiếu đảng chân chính lãnh đạo cách mạng. Thiếu phương pháp đấu tranh thích hợp. Nguyên nhân thất bại Lực lượng tham gia chưa đông đủ.
  19. Tàu La-tút-sơ Tơ-rê-vin, năm 1911 người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành rời tổ quốc đi tìm đường cứu nước. “Tôi muốn đi ra ngoài xem nước Pháp và các nước khác, sau khi xem xét họ làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp đồng bào ta…” 2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
  20. Thời gian 1911 1911-1917 1919 1921-1927 1920 Ra đi tìm đường cứu nước Lao động, học tập và đi nhiều Nước Á, Phi, Mỹ La Tinh Gởi yêu sách Đọc luận Cương Lênin Chuẩn bị tư tưởng, chính trị tổ chức Sáng lập Hội VN Cách mạng thanh niên 1925 Viết tác phẩm Đường Cách Mệnh 1927 2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
  21. Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc -1918 người tham gia vào Đảng xã hội pháp. -18/6/1919 Người đưa lên hội nghị Vecxay bản yêu sách 8 điều đòi các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và tự quyết cho dân tộc Việt Nam.
  22. Bản yêu sách gồm 8 điểm (ngày 18/06/1919) như sau: 1. Tổng ân xá tất cả những người bản xứ bị án tù chính trị 2. Xóa bỏ hoàn toàn các tòa án đặc biệt dùng làm công cụ để khủng bố và áp bức bộ phận trung thực nhất trong nhân dân An Nam. 3. Tự do báo chí và tự do ngôn luận 4. Tự do lập hội và hội họp 5. Tự do cư trú ở nước ngoài và tự do xuất dương 6. Tự do học tập, thành lập các trường kỹ thuật và chuyên nghiệp ở tất cả các tỉnh cho người bản xứ. 7. Thay chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật 8. Có đại biểu thường trực của người bản xứ do người bản xứ bầu ra tại Nghị viện Pháp.
  23. -7/1920 Người đọc được bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. -12/1920 Người bỏ phiếu tán thành và gia nhập Quốc Tế Thứ Ba và sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp. Nguyễn Ái Quốc tại đại hội Tua-Pháp (12-1920)
  24. • Năm 1921 sáng lập “Hội liên hiệp thuộc địa” để tuyên truyền, tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa đế quốc và sáng lập tờ báo Le Paria vạch trần chính sách đàn áp, bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc. Về tư tưởng • Con đường cách mạng là GPDT, GPGC. • CM GPDT ở các nước thuộc địa là một bộ phận của CMVSTG. • Xây dựng khối đại đoàn kết và liên minh công – nông. Về chính trị • Tháng 6/1925, thành lập Hội VNCMTN. • Huấn luyện cán bộ đưa về nước truyền bá lý luận giải phóng dân tộc. • Xuất bản “ Báo Thanh Niên”, “ Đường Kách Mệnh” Về tổ chức Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng
  25. Ngôi nhà số 5D, Phố Hàm Long, HN, nơi thành lập Đông Dương CSĐ Phong cảnh khách lầu, nơi thành lập An Nam CSĐ “Những người giác ngộ cộng sản chân chính trong Tân Việt Cách mệnh đảng trịnh trọng tuyên ngôn cùng toàn thể đảng viên Tân Việt cách mệnh đảng, toàn thể thợ thuyền, dân cày và lao khổ biết rằng chúng tôi chính thức thành lập ra Đông Dương Cộng sản liên đoàn” 3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
  26. CÁC TỔ CHỨC CỘNG SẢN Ở VIỆT NAM RA ĐỜI. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên Đông Dương CSĐ 6/1929 Tân Việt Đông Dương CSLĐ 9/1929 An Nam CSĐ 8/1929 Đông Dương CSĐ An Nam CSĐ Đông Dương CSLĐ 3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
  27. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
  28. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam Thời gian: Từ ngày 6/1-7/2/1930 Địa điểm: Cửu Long (Hương Cảng - TQ) Thành phần: - An Nam CSĐ. - Đông Dương CSĐ. - Phái viên QTCS Nội dung: - Bãi bỏ những thành kiến xung đột, thống nhất các tổ chức Đảng. - Lấy tên Đảng là ĐCSVN. - Thảo ra chính cương và điều lệ sơ lược. - Định ra kế hoạch thống nhất đất nước. - Bầu ra BCH Trung ương lâm thời
  29. Trích dẫn một số nội dung của cương lĩnh đầu tiên CHÁNH CƯƠNG VẮN TẮT CỦA ĐẢNG “….nên chủ trương làm tư sản dân quyền c.m và thổ địa c.m để đi tới xã hội cộng sản… …B - Về phương diện chính trị thì: a) Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến b) Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập. c) Dựng ra chính phủ công nông binh. d) Tổ chức ra quân đội công nông….” - Văn kiện Đảng toàn tập, NXB CTQG, HN, 1998, T.2 - 1930, tr.2 -
  30. Nội dung cơ bản của cương lĩnh chính trị đầu tiên : Làm tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.. Đánh đuổi đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai, làm cho nước VN hoàn toàn độc lập. Tư sản dân tộc, TTSTT, trung tiểu địa chủ, nông dân, giữ vai trò lãnh đạo là công nhân. : Đảng Cộng sản VN, Đảng là nhân tố quyết định thắng lợi của CM, Đảng lấy chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng. : thực hiện bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng. : là một bộ phận của CMTG
  31. 4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
  32. Kh¸i qu¸t vÒ sù ra ®êi cña жng Phong trào công nhân Phong trào yêu nước Chủ nghĩa Mác-Lênin Đảng Cộng sản Việt Nam Các yếu tố thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
  33. II. LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945) 1.Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935 2.Phong trào dân chủ 1936-1939 3.Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 4.Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945
  34. 1.Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935 1.1 Luận cương Chính trị tháng 10/1930 của Đảng - Hoàn cảnh lịch sử  Thế giới + CNTB lâm vào khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) + Liên Xô đạt được nhiều thành tựu trong quá trình xây dựng CNXH
  35. Trong nước Tình hình kinh tế - Năm 1930, do tác động khủng hoảng kinh tế thế giới, kinh tế VN suy thoái, bắt đầu từ trong nông nghiệp: lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất bỏ hoang.  Tình hình xã hội - Công nhân: bị sa thải, đồng lương ít ỏi - Nông dân: chịu thuế cao. Ruộng đất bị địa chủ thâu tóm.
  36. + Năm 1930, ĐCSVN ra đời đã dấy lên cao trào đấu tranh mạnh mẽ, đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930 – 1931). + Cao trào tấn công vào chính quyền thực dân Pháp, xây dựng được hệ thống chính quyền (những Xô Viết ra đời).
  37. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 10-1930 - Hội nghị BCHTW Đảng họp từ ngày 14 đến ngày 31-10-1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) Đ/c.Trần Phú -Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng (1930 – 1931) Thông qua Luận cương Chính trị Bầu ra BCHTƯ chính thức Đổi tên từ ĐCSVN thành ĐCSĐD
  38. 38 Nội dung Luận cương tháng 10 – 1930: - Nhiệm vụ: Đánh đổ PK –Đế quốc - Phương hướng : thực hiện tư sản dân quyền, giải phóng dân tộc, sau đó tiến thẳng lên CNXH, không trải qua giai đoạn TBCN - Lực lượng: GCVS là GC lãnh đạo CM, dân cày là động lực mạnh của CM. Ngoài ra còn có các phần tử lao khổ ở đô thị (trí thức thất nghiệp, người bán hàng rong…).
  39. 39 - Về vai trò lãnh đạo của Đảng: sự lãnh đạo của Đảng - Về quan hệ giữa CMVN với CMTG: CMVN là một bộ phận của CMTG. Hạn chế - Chưa coi trọng đề vấn dân tộc - Chưa đoàn kết rộng rãi lực lượng - Phương pháp CM: vũ trang bạo động
  40. 1.2 Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng, Đại hội Đảng lần thứ nhất (3- 1935) Giữa lúc phong trào CM đang dâng cao, ĐQ Pháp và tay sai đã thẳng tay đàn áp khiến cho lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề. - Các cơ quan lãnh đạo của Đảng , cơ sở CM bị phá vỡ , hàng vạn đảng viên, cán bộ bị bắt và tù đày giết hại, tù chính trị bị giam tại Hỏa Lò, Khám lớn , Côn Đảo …..
  41. • Đầu năm 1932, theo chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, Lê Hồng Phong cùng một số đồng chí công bố Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương và các chương trình hành động của Công hội, Nông hội, Thanh niên cộng sản đoàn. Đến đầu năm 1935, hệ thống tổ chức của Đảng được phục hồi. Đó là cơ sở để tiến tới Đại hội lần thứ nhất của Đảng.
  42. • Tháng 3-1935, Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng họp ở Ma Cao (Trung Quốc), đề ra ba nhiệm vụ trước mắt: • Củng cố và phát triển Đảng. • Đẩy mạnh cuộc vận động tập hợp quần chúng, mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh. • Ủng hộ Liên Xô và ủng hộ cách mạng Trung Quốc Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng (3/1935)
  43. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng (3/1935) • Ý nghĩa Đại hội: Đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức Đảng và phong trào CM của quần chúng, chuẩn bị điều kiện để bước vào thời kỳ đấu tranh mới. • Hạn chế: Chưa thấy được nguy cơ xuất hiện của chủ nghĩa phát xít Lê Hồng Phong Tông Bí thư của Đảng (1935 – 1936)
  44. 2. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng * Thế giới Ph¸t xÝt §øc PX Ý PX NHẬT PX ĐỨC Hittle – Quốc trưởng của Đức quốc xã Trục phát xít Berlin - Roma - Tokyo Mussolini (Ý)
  45. - Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) QUANG CẢNH ĐẠI HÔI VII CỦA QUỐC TẾ CỘNG SẢN VÀ G. DIMITƠRỐP TBT BAN CHẤP HÀNH QTCS KẺ THÙ CHÍNH: CHỦ NGHĨA PHÁT XÍT NHIỆM VỤ CHÍNH: DÂN CHỦ HOÀ BÌNH THÀNH LẬP MẶT TRẬN NHÂN DÂN Ở MỖI NƯỚC Nguyễn T Minh Khai Lê Hồng Phong Thành viên đoàn đại biểu Đảng Cộng sản Đông Dươngdự đại hội Nghị quyết Đại hội xác định:
  46.  Tình hình trong nước • Ở Việt Nam, mọi tầng lớp xã hội đều mong muốn có những cải cách dân chủ nhằm thoát khỏi tình trạng ngột ngạt do khủng hoảng kinh tế và chính sách khủng bố trắng do thực dân Pháp gây ra. • Đảng Cộng sản Đông Dương đã phục hồi hệ thống tổ chức sau một thời gian đấu tranh cực kỳ gian khổ.
  47. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng * Chủ trương đấu tranh đòi dân chủ, dân sinh Hội nghị TW 2 (7/1936) 2. Nhiệm vụ trước mắt: Đòi dân chủ dân sinh, cơm áo hoàn bình 4. Về tổ chức: thành lập Mặt trận dân chủ 3. Phương pháp đấu tranh: bí mật, công khai, Hợp pháp, bất hợp pháp 1. Kẻ thù trước mắt: Bọn Pháp ở ĐD
  48. Một số tờ báo trong thời kỳ 1936 - 1939 Báo Dân chúng – cơ quan ngôn luận của ĐCSĐD Mitting ngày 1/5/1938 tại khu đấu xảo HN
  49. Nhận thức mới về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc, dân chủ - Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10-1936) Đảng nêu quan điểm mới: có thể tập trung giải quyết vấn đề dân tộc trước, rồi sau mới giải quyết vấn đề điền địa. - Tuyên ngôn của ĐCSĐD (3-1939): Họa phát xít đang đến gần, TD Pháp đang bóp ngẹt quyền dân chủ, tập trung nhiệm vụ chống phát xít, chông chiến tranh. - Tác phẩm “Tự chỉ trích” (7-1939): do TBT Nguyễn Văn Cừ viết, đã phân tích, tổng kết kinh nghiệm công tác xây dựng Đảng.
  50. 3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 3.1 Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng Thế giới • Tháng 9-1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Ở Đông Dương, bộ máy đàn áp được tăng cường, lệnh thiết quân luật được ban bố. • Tháng 6-1940, Đức tiến công Pháp. Chính phủ của Thủ tướng Pêtanh (Pétain) ký văn bản đầu hàng Đức. • Sau khi chiếm một loạt nước châu Âu, tháng 6-1941 Đức tiến công Liên Xô.
  51. Tại Đông Dương • Ngày 28-9-1939, Toàn quyền Đông Dương ra Nghị định cấm tuyên truyền cộng sản, đặt Đảng Cộng sản Đông Dương ra ngoài vòng pháp luật. • Ngày 22 – 09- 1940, PX Nhật vào Đông Dương. Kẻ thù ĐD gia tăng. • Ngày 27-9-1940, nổ ra cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. • Đêm ngày 23-11-1940 khởi nghĩa ở Nam Kỳ nổ ra. Cuộc khởi nghĩa bị đế quốc Pháp đàn áp khốc liệt, làm cho lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề.
  52. • Khói lửa của cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ chưa tan, ngày 13-1-1941, một cuộc binh biến nổ ra ở đồn Chợ Rạng (huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An) do Đội Cung chỉ huy, nhưng cũng bị thực dân Pháp dập tắt nhanh chóng. • Các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và binh biến Đô Lương là “những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở một nước Đông Dương”.
  53. 3.2 Nội dung chủ trương chuyển hướng chiến lược CM của Đảng Hội nghị BCHTW 8 (5-1941) Nội dungchuyển hướng chiến lược CM của Đảng: - ĐẶT VẤN ĐỀ GPDT HÀNG ĐẦU, - QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP MẶT VIỆT MINH - XÚC TIẾN CHUẨN BỊ KN VŨ TRANG. Hội nghị BCHTW 6 (11-1939) Bắt đầu Hội nghị BCHTW 7 (11-1940) Tiếp tục Hoàn thiên
  54. + Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939) tại Bà Điểm (Hóc Môn, Gia Định) do Nguyễn Văn Cừ chủ trì đã phân tích tình hình và chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. + Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 (tháng 11-1940) họp tại Đình Bảng (Bắc Ninh), đồng chí Trường Chinh chủ trì. Hội nghị tiếp tục chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng, và thông qua quyết định lệnh hoãn cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ. Tháng 5-1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng. Hội nghị Trung ương nêu rõ những nội dung quan trọng:
  55. Thứ nhất, nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp-Nhật. Thứ hai, khẳng định: cuộc cách mạng chỉ phải giải quyết một vấn đề cần kíp “dân tộc giải phóng” Thứ ba, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi hành chính sách “dân tộc tự quyết”. Nội dung Hội nghị 8
  56. Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, bao gồm nông dân, công nhân, địa chủ yêu nước, tư sản dân tộc và tiểu tư sản. Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ, một hình thức nhà nước “của chung cả toàn thể dân tộc” Thứ sáu, Hội nghị xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân. Nội dung Hội nghị 8
  57. Ý nghĩa Hội nghị TƯ lần thứ 8 • Hội nghị 8 được đánh dấu là Hội nghị hoàn chỉnh đường lối chiến lược CM của Đảng, chuẩn bị lực lượng cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. • Ngày 25-10-1941, Việt Minh công bố Tuyên ngôn, nêu rõ: “Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh) ra đời”
  58. *Phong trào chống Pháp-Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang: Tình hình quốc tế Tình hình trong nước LXô thắng lớn Anh – Mỹ mở mặt Trận thứ 2 Nhật đảo chính 9-3-1945 Hội nghị BTV TW 9-3-1945 (Cuối năm 1944 đầu năm 1945)
  59. Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” 12-3-1945 Nhận định tình hình: Chính trị khủng hoảng, thời cơ chưa chín muồi Kẻ thù chính, duy nhất là phát xít Nhật Phương châm đấu tranh: Phát động chiến tranh du kích, khởi nghĩa từng phần… Dự kiến thời cơ CM
  60. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Giữa tháng 8-1945, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Sau khi phát xít Đức đầu hàng Đồng minh, Liên Xô tuyên chiến với Nhật, đánh tan đạo quân Quan Đông của Nhật tại Mãn Châu (Trung Quốc). Chính phủ Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Hội nghị toàn quốc(13-15/8/1945) (Tân Trào – Tuyên Quang) Phát động tổng KN Nguyên tắc chỉ đạo KN Chính sách đối nội, đối ngoại
  61. Quá trình phát triển CMT8 năm 1945 Thắng lợi Thời gian 14-8 19-8 23-8 25-8 30-8 2-9 CM phía Bắc Nước VNDCC H Ra đời HN Huế Sài Gòn Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập Bảo Đại thoái vị
  62. 4. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 Tính chất Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình, thể hiện: -Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hang đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc -Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc -Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc”
  63. Cách mạng Tháng Tám năm còn có tính chất dân chủ. Thể hiện: • Một là, cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít. • Hai là, cách mạng đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân, lực lượng đông đảo nhất trong dân tộc. • Ba là, cuộc cách mạng đã xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Việt Nam, xóa bỏ chế độ quân chủ phong kiến. Các tầng lớp nhân dân được hưởng quyền tự do, dân chủ.
  64. Ý nghĩa Đối với dân tộc Đối với thế giới Đập tan xiềng xích nô lệ của CNĐQ – PX Lập nên Nhà nước do ND lao động làm chủ: nước VNDCCH Là bước phát triển nhảy vọt mở ra kỷ nguyên mới: ĐLDT gắn với CNXH Mở đầu sự sụp đổ của CNTD kiểu cũ Góp phần làm phong phú lý luận CNML Cổ vũ phong trào GPDT trên TG
  65. Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. Thứ hai, về xây dựng lực lượng: Trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước Thứ ba, về phương pháp cách mạng: Nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của quần chúng, ra sức xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang Bài học kinh nghiệm Thứ tư, về xây dựng Đảng: Phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt Nam
Publicidad