SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 88
LuẬT QUẢN LÝ THUẾ


  Người trình bày: Nguyễn Thị
             Cúc
   Nguyên Phó Tổng cục trưởng
        Tổng cục thuế
     Web: www.tanet.vn
     Email: Vanphong@tanet.vn
                                1
Các văn bản liên quan

    Luật số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
    NĐ số 98/2007/NĐ-CP ngày  07/ 06 / 2007của CP
    NĐ số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
    NĐ số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010
    TT số 80/2012 /TT-BTC ngày 22/ 05/ 2012
    TT số 61/2007/TT-BTC ngày 14/ 06/ 2007
    TT số 28 /2011/TT-BTC ngày 28/ 02/ 2011  Hướng
    dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, NĐ
    số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và NĐ số
    106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.   



                                                         2
Giới thiệu về Luật quản lý
thuế
   Luật số 78/2006/QH 11 ngày ngày
    29/11/2006 và có hiệu lực thi hành từ
    1/7/2007
   Đ/C thống nhất việc quản lý các loại
    thuế, phí, các khoản thu khác thuộc
    NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý
    thu theo quy định của pháp luật

                                            3
Tư tưởng đổi mới của Luật
    quản lý thuế
   Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện các nội dung
    quy định để thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định
    của pháp luật thuế.
   Cơ quan thuế thực hiện vai trò hỗ trợ, giúp người nộp
    thuế hiểu được chính sách, cách kê khai, hoàn thành
    thủ tục. Đồng thời cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp
    nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục đúng thời hạn cho người
    nộp thuế, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nghĩa vụ
    thuế của người nộp thuế
   Công chức quản lý thuế phải đề cao trách nhiệm trong
    quá trình xử lý các công việc về thuế theo nội dung
    công việc được phân công; nếu không làm tròn trách
    nhiệm trong Luật đã quy định thì phải bồi thường vật
    chất.
                                                             4
Tư tưởng đổi mới của Luật
 quản lý thuế

Các quy định của Luật đã bảo đảm tính pháp lý cho việc
  thực hiện cơ chế quản lý thuế mới, cơ chế tự tính, tự
  khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp
  luật của người nộp thuế: qui định đầy đủ các nội
  dung trong công tác quản lý thuế
  Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng
  tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, kiểm tra thuế,
  thanh tra thuế, phù hợp với thông lệ quốc tế.



                                                          5
Phạm vi điều chỉnh, Đối
tượng áp dụng
   Luật QLT quy định việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc
    ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định
    của pháp luật.
   1. Người nộp thuế:
   a) TC, hộ gia đình, CN nộp thuế theo quy định của PL về thuế;
   b) Tổ chức, hộ gia đình, CN nộp các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ
    quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định củaPL;
   c) Tổ chức, CN khấu trừ thuế;TC-CN làm thủ tục về thuế thay NNT.
   2. Cơ quan quản lý thuế:
   a) Cơ quan thuế gồm Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục thuế;
   b) Cơ quan hải quan gồm Tổng cục HQ, Cục HQ, Chi cục HQ.
   3. Công chức quản lý thuế gồm công chức thuế, công chức hải quan.
   4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực
    hiện pháp luật về thuế.



                                                                         6
Nội dung quản lý thuế

   1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định
    thuế.
   2. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
   3. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
   4. Quản lý thông tin về người nộp thuế.
   5. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
   6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
    thuế.
   7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
   8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
                                                    7
Nguyên tắc quản lý thuế

   1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách
    nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp
    luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức,
    cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
    nhiệm tham gia quản lý thuế.
   2. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy
    định của Luật này và các quy định khác của
    pháp luật có liên quan.
   3. Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai,
    minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi
    ích hợp pháp của người nộp thuế.
                                                     8
Quyền của người nộp
thuế

   1. Được hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin,
    tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
   2. Yêu cầuCQ QLthuế giải thích về việc tính thuế, ÂĐthuế;...
   3. Được giữ bí mật thông tin theo quy định của PL.
   4. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của PL
   5. Ký HĐvới tổ chức kinh doanh DV làm thủ tục về thuế.
   6. Nhận văn bản kết luận KT thuế, thanh tra thuế củaCQQL
    thuế; yêu cầu giải thích nội dung kết luận KT thuế, thanh tra
    thuế; bảo lưu ý kiến trong BB kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
   7. Được bồi thường thiệt hại do cơ quan thuế, công chức thuế
    gây ra theo quy định của pháp luật.
   8. Yêu cầu cơ quan QL thuế xác nhận việc TH nghĩa vụ nộp
    thuế của mình.
   9. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành
    chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
   10. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản 9
    lý thuế và tổ chức, cá nhân khác.
Nghĩa vụ của người nộp
thuế
   1. Đăng ký thuế, sử dụng MST theo quy định của PL
    2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời
    hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy
    đủ của hồ sơ thuế.
    3. Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
    4. Chấp hành chế độ KT, thống kê và quản lý, sử dụng HĐCT theo quy
    định của PL
    5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh
    nghĩa vụ thuế, KT thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
    6. Lập và giao HĐ-CT cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại,
    giá trị thực thanh toán khi HH, cung cấp DV theo quy định của PL.
    7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến
    việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của TK mở
    tại NH , tổ chức TD ; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo
    yêu cầu của CQthuế.
    8. Chấp hành QĐ, thông báo, YC của cơ quanQL thuế, công chức QL
    thuế theo quy định của pháp luật.
    9. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của PL trong
    trường hợp người đại diện theo PL hoặc đại diện theo UQ thay mặt
    NNT thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.
                                                                           10
Trách nhiệm của cơ quan
quản lý thuế
   1. Tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật.
   2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn PL về thuế; công khai các
    thủ tục về thuế.
   3. Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định
    nghĩa vụ thuế cho NNT; công khai mức thuế phải nộp của hộ
    gia đình, CNKD trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
   4. Giữ bí mật thông tin của NNTtheo quy định của Luật QLT.
   5. TH việc miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, xóa nợ tiền
    phạt, hoàn thuế theo theo quy định
   6. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT khi có đề
    nghị theo quy định của pháp luật.
   7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp
    luật về thuế theo thẩm quyền.
   8. Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho đối
    tượng kiểm tra thuế, thanh tra thuế và giải thích khi có yêu cầu.
   9. Bồi thường thiệt hại cho NNTtheo quy định của Luật này.
                                                                     11
   10. Giám định để xác định số thuế phải nộp của NNT theo yêu
Quyền hạn của cơ quan
quản lý thuế
   1. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan
    đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu, nội dung giao dịch của
    các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín
    dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.
    2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài
    liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với
    cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.
    3. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
    4. Ấn định thuế.
    5. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế.
    6. Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền; công
    khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi
    phạm pháp luật về thuế.
    7. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm
    pháp luật về thuế theo quy định của pháp luật.
    8. Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế
    vào ngân sách nhà nước theo quy định của Chính phủ.
                                                                  12
Trách nhiệm của các CQ
liên quan chính trong QL
thuế
   Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong quản lý thuế
   Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
    trong việc quản lý thuế
   . Trách nhiệm của các cơ quan khác của Nhà nước trong việc
    quản lý thuế
   Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị
    xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
    nghiệp trong việc tham gia quản lý thuế
   Trách nhiệm của cơ quan thông tin, báo chí trong việc quản lý
    thuế
   . Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia
    quản lý thuế




                                                                13
Hội đồng tư vấn thuế xã,
phường, thị trấn
   1. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Uỷ ban
    nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định
    thành lập theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục thuế quản lý
    thuế tại địa bàn xã, phường, thị trấn.
   2. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn gồm có:
   a) Đại diện Uỷ ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Công an xã,
    phường, thị trấn;
   b) Đại diện các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh;
   c) Đại diện Chi cục thuế quản lý địa bàn xã, phường, thị trấn.
   Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn do Chủ tịch hoặc Phó
    Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn làm chủ tịch.
   3. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ tư vấn
    cho cơ quan thuế về mức thuế của các hộ, gia đình, cá nhân
    kinh doanh trên địa bàn, bảo đảm đúng pháp luật, dân chủ,
    công khai, công bằng, hợp lý. Nội dung tư vấn phải được ghi
    nhận bằng biên bản cuộc họp của Hội đồng.
   4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoạt động của Hội đồng14
    tư vấn thuế xã, phường, thị trấn.
Xây dựng lực lượng quản
lý thuế
   1. Lực lượng quản lý thuế được xây dựng trong sạch, vững mạnh; được
    trang bị và làm chủ kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu lực và hiệu
    quả.
   2. Tiêu chuẩn công chức quản lý thuế:
   a) Được tuyển dụng, đào tạo và sử dụng theo quy định của pháp luật
    về cán bộ, công chức;
   b) Có phẩm chất chính trị tốt, thực hiện nhiệm vụ đúng quy định của
    pháp luật, trung thực, liêm khiết, có tính kỷ luật, thái độ văn minh, lịch
    sự, tinh thần phục vụ tận tụy, nghiêm chỉnh chấp hành quyết định điều
    động và phân công công tác;
   c) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; kiến thức chuyên sâu, chuyên
    nghiệp bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế.
   3. Nghiêm cấm công chức quản lý thuế gây phiền hà, khó khăn cho
    người nộp thuế; thông đồng, nhận hối lộ, bao che cho người nộp thuế
    để trốn thuế, gian lận thuế; sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt
    tiền thuế.


                                                                            15
Hiện đại hoá công tác
quản lý thuế
   1. Công tác quản lý thuế được hiện đại hoá về phương pháp quản lý,
    thủ tục hành chính, bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ, áp dụng rộng rãi
    công nghệ tin học, kỹ thuật hiện đại trên cơ sở dữ liệu thông tin chính
    xác về người nộp thuế để kiểm soát được tất cả đối tượng chịu thuế,
    căn cứ tính thuế; bảo đảm dự báo nhanh, chính xác số thu của ngân
    sách nhà nước; phát hiện và xử lý kịp thời các vướng mắc, vi phạm
    pháp luật về thuế; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế.
   2. Nhà nước bảo đảm đầu tư, khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia
    phát triển công nghệ và phương tiện kỹ thuật tiên tiến để áp dụng
    phương pháp quản lý thuế hiện đại; khuyến khích tổ chức, cá nhân
    tham gia xây dựng, thực hiện giao dịch điện tử và quản lý thuế điện tử;
    đẩy mạnh phát triển các dịch vụ thanh toán thông qua hệ thống ngân
    hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác để từng bước hạn chế các giao
    dịch thanh toán bằng tiền mặt của người nộp thuế. Chính phủ ban hành
    chính sách về hiện đại hóa quản lý thuế




                                                                         16
Tổ chức kinh doanh dịch
vụ làm thủ tục về thuế
   1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế là doanh
    nghiệp kinh doanh dịch vụ có điều kiện được thành lập và hoạt
    động theo quy định của Luật doanh nghiệp, thực hiện các thủ
    tục về thuế theo thoả thuận với người nộp thuế.
   2. Quyền của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
   a) Được thực hiện các thủ tục về thuế theo hợp đồng với người
    nộp thuế;
   b) Được thực hiện các quyền của người nộp thuế theo quy định
    của Luật này và theo hợp đồng với người nộp thuế.
   3. Nghĩa vụ của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
   4. Điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ
    tục về thuế




                                                                 17
Một số quy định chung về
    thủ tục HC thuế
   1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế
   1. Văn bản giao dịch với CQ thuế bao gồm tài liệu kèm theo hồ sơ
    thuế, công văn, đơn từ và các tài liệu khác ..gửi đến cơ quan thuế.
   2. Văn bản phải được soạn thảo, ký, ban hành đúng thẩm quyền;
    đúng quy định của pháp luật về công tác văn thư.
   3. Văn bản thực hiện thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
    đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
   4. Ngôn ngữ được sử dụng trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Tài liệu
    bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. NNT ký tên,
    đóng dấu trên bản dịch và chịu trách nhiệm trước PL về nội dung
    bản dịch. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài có tổng độ dài
    hơn 20 trang giấy A4 thì NNT có văn bản giải trình và đề nghị chỉ
    cần dịch những ND, điều khoản có LQ đến xác định nghĩa vụ thuế.
   5. Trường hợp phát hiện VB giao dịch không đáp ứng được các yêu
    cầu nêu trên thì CQ thuế yêu cầu khắc phục sai sót và nộp bản
    thay thế. Thời điểm nhận được bản thay thế được coi là thời điểm
    nộp văn bản giao dịch.                                              18
Một số quy định chung về
    thủ tục HC thuế
   2.Cách tính thời hạn để thực hiện các thủ tục hành
    chính thuế
   1. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày” thì tính liên tục
    theo dương lịch, kể cả ngày nghỉ.
   2. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày làm việc” thì tính
    theo ngày làm việc của cơ quan hành chính nhà nước theo quy
    định của pháp luật:
   3. Trường hợp thời hạn được tính từ một ngày cụ thể thì ngày
    bắt đầu tính thời hạn là ngày tiếp theo của ngày cụ thể đó.
   4. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục
    hành chính trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì
    ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của
    ngày nghỉ đó.
   5. Ngày đã nộp hồ sơ thuế để tính thời hạn giải quyết công việc
    hành chính thuế là ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hợp lệ,
    đầy đủ giấy tờ, văn bản đúng theo quy định.
                                                                      19
Một số quy định chung về
    thủ tục HC thuế
   3.Việc tiếp nhận hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế
   1. Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công
    chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian
    nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.
   2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
    thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của
    cơ quan thuế.
   3. Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc
    tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế
    thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
   4. Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo
    cho người nộp thuế trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp
    trực tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn ba ngày đối với trường hợp
    gửi qua đường bưu chính


                                                                      20
Đăng ký thuế
   1.Khái niệm:
   -Đăng ký thuế: ĐK thuế là việc NNT kê khai những thông tin
    của NNT theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho CQ quản lý thuế
    để bắt đầu thực hiện nghĩa vụ về thuế với NN theo qui định
    Tổng cục Thuế là cơ quan nhà nước có trách nhiệm quản lý về
    đăng ký thuế và cấp mã số thuế.
   - Mã số thuế : Mã số thuế là một dãy các chữ số được mã hóa
    theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp
    thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của các
    Luật, Pháp lệnh thuế; Pháp luật phí là lệ phí, bao gồm cả người
    nộp thuế XK, thuế NK. Mã số thuế gồm 2 loại là mã số thuế 10
    chữ số và mã số thuế 13 chữ số (cấp cho CN hoặc ĐV trực
    thuộc của đơn vị được cấp mã số thuế 10 chữ số).
    NNTchỉ được cấp1 mã số thuế duy nhất trong suốt quá trình
    hoạt động từ khi ĐK thuế cho đến khi không còn tồn tại.

                                                                      21
Đăng ký thuế
   2.Đối tượng đăng ký thuế
   2.1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có HĐSXKD và cung cấp
    DVHH.
   2.2 Cá nhân có thu nhập chịu thuế TNCN .
   2.3. Tổ chức, CN có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế vào
    NSNN theo quy định của pháp luật.
   2.4. Tổ chức được ủy quyền thu phí, lệ phí.
   2.5. Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân VN, CN
    nước ngoài hành nghề độc lập KD tại VN có thu nhập phát sinh
    tại VN.
   2.6. Tổ chức,CN khác có liên quan đến các vấn đề về thuế
    như: các Ban quản lýDA, các đơn vị SN, các tổ chức, CN
    không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được hoàn thuế, hoặc
    được tiếp nhận hàng viện trợ từ nước ngoài.
   2.7. Tổ chức, cá nhân khác có phát sinh khoản phải nộpNSNN
                                                              22
Đăng ký thuế
   3.Thời hạn đăng ký thuế
   a) DN thành lập, hoạt động theo quy định của Luật DN thực
    hiện theo NĐ số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của CP về
    đăng ký DN và TT số 14/2010/TT-BKH ngày 04/ 06/2010 của
    Bộ kế hoạch đầu tư:. Mỗi DNđược cấp một MS duy nhất gọi là
    mã số DN. Mã số này đồng thời là mã số ĐKKD và MST củaDN
   Việc đăng ký thuế thực hiện cùng với hồ sơ đăng ký DN
   Khi hồ sơ đăng ký DN đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng
    nhận đăng ký DN , thông tin về hồ sơ đăng ký DN được chuyển
    sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế trong thời hạn 2 ngày
    làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc
    gia về đăng ký DN Tổng cục Thuế có trách nhiệm tạo MSDN và
    chuyển mã số doanh nghiệp sang Cơ sở dữ liệu quốc gia về
    đăng ký DN để Phòng đăng ký KD cấp tỉnh cấp cho DN


                                                                23
Đăng ký thuế
   Các tổ chức,CN có PS nghĩa vụ nộp thuế, được hoàn thuế phải
    thực hiện ĐK thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày:
   Được cấp Giấy chứng nhận hoạt động hoặc Giấy phép thành
    lập, hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
   Bắt đầu HĐKD
   Phát sinh trách nhiệm KT thuế và nộp thuế thay
    Bắt đầu thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của PL;
   Phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN
   Phát sinh tiền thuế GTGT được hoàn theo quy định của PL về
    thuế đối với các chủ DA ,nhà thầu chính nước ngoài;
    Phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.


                                                                24
Đăng ký thuế
   b. Thời gian giải quyết hồ sơ: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
    nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định .
   Quy định hồ sơ: NNTnộp 01 (một) bộ hồ sơ duy nhất

     Hồ sơ đăng ký thuế      :
   Đối với người nộp thuế là DN thành lập theo Luật DN đăng ký
    thuế theo quy định NĐ 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010

   Đối với NNT là tổ chức khác:Tờ khai ĐK thuế, Bản sao không
   yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận ĐKKD; Giấy chứng nhận
   đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
 NNT là hộ gia đình, CN kinh doanh:Tờ khai ĐK thuế ; Bản sao

   không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có),
 Giấy CMND hoặc CM quân đội hoặc hộ chiếu.( thuế TNCN chỉ
                                                                      25
   cần CMTND...)
Đăng ký thuế
   Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
    DN và các đơn vị thành lập theo Luật DN, nộp tại cơ quan
    Đăng ký kinh doanh
    DN, tổ chức khác đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.
    TC-CN có trách nhiệm KT và nộp thay thuế tại cơ quan thuế
    trực tiếp QL nơi có trụ sở.
   CN nộp thuế TNCN thông qua cơ quan chi trả TN thì nộp tại cơ
    quan chi trả thu nhập; Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp nộp
    cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
    CN nộp thuế TNCN nộp trực tiếp, ĐK thuế tại cơ quan thuế nơi
    phát sinhTN, nơi ĐKhộ khẩu thường trú hoặc nơi tạm trú.
    HTX, tổ hợp tác, hộ , cá nhân KD đăng ký thuế tại Chi cục thuế
    quận, huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh.



                                                                      26
Đăng ký thuế
  Giấy chứng nhận đăng ký thuế
 GCN ĐK thuế được cấp cho các TC-CN , trừ các
   trường hợp thành lập, hoạt động theo Luật DN.
   Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký thuế
 Cơ quan thuế có trách nhiệm cấp GCN ĐK thuế
   chậm nhất không quá 03 ngày làm việc.
 Chứng nhận đăng ký thuế gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng ký thuế:
b) Thẻ mã số thuế cá nhân:
c) Thông báo MST : vãng lai, CN nộp thuế sử dụng đất
   phi NN; Bên VN nộp thay cho thuế nhà thầu, nhà
   thầu phụ NN; Đơn vị SN, vũ trang..
                                                  27
Đăng ký thuế
   Sử dụng mã số thuế
   1. Người nộp thuế phải ghiMST được cấp vào HĐCT, tài liệu khi
    thực hiện các giao dịch KD; KK thuế, nộp thuế, hoàn thuế và
    các giao dịch về thuế; mở tài khoản tiền gửi tại NH thương mại,
    tổ chức TDkhác.
   2. Cơ quan QL thuế, Kho bạc NN sử dụng MST trong QL thuế
    và thu thuế vào NSNN.
   NH thương mại, tổ chức TD khác phải ghi MST trong hồ sơ mở
    TK của người nộp thuế và các chứng từ giao dịch qua tài khoản
   Thay đổi thông tin đăng ký thuế
   Khi có thay đổi TT trong hồ sơ ĐK thuế đã nộp thì NNT phải TB
    với CQ thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc.CQ thuế cập nhật
    thay đổi TT vào hệ thống dữ liệu ĐK thuế của ngành. CQ thuế
    cấp lại giấy CNĐK thuế mới trong thời hạn 3 ngày.

                                                                      28
Đăng ký thuế
   Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
   1. Mã số thuế chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau
    đây:
   a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động;
   b) Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo
    quy định của pháp luật.
   2. Khi phát sinh trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế, tổ
    chức, cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của người
    nộp thuế có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế quản lý
    trực tiếp để thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế
    và công khai việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
   3. Cơ quan thuế thông báo công khai việc chấm dứt hiệu lực
    mã số thuế. Mã số thuế không được sử dụng trong các giao
    dịch kinh tế, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về
    việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
                                                                   29
Khai thuế, tính thuế
   Khái niệm và nguyên tắc khai, tính thuế
   Khai thuế là việc người nộp thuế tự xác định số thuế
    phải nộp theo quy định
   Nguyên tắc:
   Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy
    đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ
    Tài chính quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài
    liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản
    lý thuế.
    Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, trừ trường
    hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện
    theo quy định:như ấn địn thuế, thuế khoán...

                                                           30
Khai thuế, tính thuế
   Hồ sơ khai thuế
   Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo
    tháng:
   Tờ khai thuế tháng;
   Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào;bán ra;
   Các tài liệu khác có liên quan
   Hồ sơ khai thuế với kỳ tính thuế năm
   Tờ khai thuế năm và các tài liệu khác liên quan
   Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý: tờ khai thuế tạm tính và các
    tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế tạm tính;
   Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm: tờ khai quyết toán
    thuế năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan
    đến quyết toán thuế.
   Hồ sơ khai thuế với loại thuế khai, nộp theo từng lần
    phát sinh: chấm dứt KD,chuyển đổi , tổ chức lại ....
                                                                      31
Thời hạn khai thuế
STT    Kỳ khai thuế     Hồ sơ khai thuế                                 Thời hạn
1      Tháng            Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế tài nguyên, thuế     Chậm nhất là ng thứ 20 của th tiếp theo
                        TNCN                                            th PS NV thuế

2      Quý              Thuế TNDN, thuế TNCN trong trường hợp           Chậm nhất là ng thứ 30 quý tiếp theo quý
                        tổng số thuế khấu trừ một tháng dưới 5 triệu    PS NV thuế
                        đồng, Thuế TNCN của CN KD
3      Năm              Thuế môn bài, thuế sử dụng đất phi NN, thuế     Chậm nhất là ngày thứ 30của tháng đầu
                        SDDNN, tiền thuê đất                            tiên của năm dương lịch hoặc năm TC


4      Quyết toán       Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá    Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết
       năm              nhân, thuê tài nguyên                           thúc năm dương lịch hoặc năm TC


5      Theo từng lần    Thuế TNCN đối với TN từ CNBĐS, CN vốn…,         Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày PS
       phát sinh        thuế nhà thầu…                                  nghĩa vụ thuế

6      Khi chấm dứt     Tất cả                                          Chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm, kể
       hoạt động                                                        từ ngày chấm dứt

7      Thuế khoán       GTGT, TNDN…                                     Trước ngày 30 tháng 12 của năm trước
                                                                        năm tính thuế

Trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế NNT vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn             32
Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế,
    Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
   Gia hạn: Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ
    khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất
    ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp
    gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
   Thời gian gia hạn: không quá 30 ngày với hồ sơ khai
    thuế tháng, thuế năm, thuế tạm tính, thuế theo từng lần
    phát sinh; 60 ngày với hồ sơ khai quyết toán thuế.
   Khai bổ sung:. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết
    định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp
    thuế, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp
    có sai sót gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được
    khai bổ sung hồ sơ khai thuế vào bất cứ ngày làm việc
    nào, không phụ thuộc và thời hạn nộp HS khai của lần
    tiếp sau.
                                                         33
Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế,
      Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

     Khai BS hồ sơ khai quyết toán thuế:
    - Hồ sơ khai BS: Mỗi hồ sơ khai BS dùng để khai BS cho1
    hồ sơ KT, gồm:
    + Tờ khai thuế tương ứng với TK thuế cần được khai BS-
    ĐC .
    + Bản giải trình khai BS, ĐC mẫu số 01/KHBS - TT
    60/2007/TT-BTC.
    + Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình
    khai BS-ĐC.
    - Giải quyết kết quả khai bổ sung, điều chỉnh:
    + Trường hợp khai BS làm giảm số thuế phải nộp, NNT
    được ĐC giảm tiền thuế, tiền phạt tại ngày cuối cùng của
    tháng nộp hồ sơ khai BS; hoặc được bù trừ số thuế giảm
    vào số thuế PS của lần khai thuế tiếp theo.                 34
Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế,
       Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
    Khai BS hồ sơ khai quyết toán thuế:
    + Trường hợp khai BS làm tăng số thuế phải nộp thì NNT phải tự XĐ
    số thuế phải nộp thêm, số tiền phạt chậm nộp và nộp tiền thuế, tiền
    phạt vào NSNN
    Nếu NNT kg tự XĐ hoặc XĐ kg đúng số tiền phạt chậm nộp thì CQ
    thuế XĐ số tiền phạt chậm nộp và TB cho NNT . NNT kg được chuyển
    số thuế phải nộp thêm vào hồ sơ KT tiếp theo, trừ 2 trường hợp sau
    kg phải tính tiền phạt chậm nộp và số thuế nộp thêm được bù trừ với
    số thuế phải nộp của kỳ KK tiếp theo:
   1: ĐC giảm thuế GTGT đầu vào do HH mua vào phục vụ
    choHĐSXKDHH,DV kg chịu thuế GTGT; TSCĐ đang dùng cho SXKD
    nay chuyển sang phục vụ mục đích khác
    2: ĐC giảm thuế GTGT đầu vào của HH mua vào bị tổn thất do thiên
    tai, hỏa hoạn hoặc bị mất đã tính vào giá trị tổn thất phải bồi thường.


                                                                         35
Ấn định thuế
   Ấn định thuế là việc CQ thuế XĐ số thuế phải nộp và
    YC người nộp thuế chấp hành nộp thuế theo quyết
    định ấn định thuế của CQ thuế trong trường hợp NNT
    không KK hoặc kê KK thuế không đầy đủ, trung thực
   Nguyên tắc ấn định thuế
    Việc ấn định thuế phải bảo đảm khách quan, công
    bằng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về
    thuế.
    Cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp hoặc
    ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số
    thuế phải nộp.

                                                          36
Ấn định thuế
   Trường hợp ấn định thuế
    Người nộp thuế theo phương pháp kê khai
   - Ấn định 1 hoặc một số yếu tố LQ đến việc XĐ số
    thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
       + Qua KTr thuế, TT thuế có căn cứ chứng minh
    NNT hạch toán KT không đúng quy định, số liệu trên
    sổ KT không đầy đủ, chính xác, trung thực dẫn đến
    không XĐ đúng căn cứ tính số thuế phải nộp
       + Qua kiểm tra HH mua vào, bán ra thấy NNT
    hạch toán giá trị HH mua vào, bán ra không theo giá
    giao dịch thông thường trên thị trường.


                                                          37
Ấn định thuế
   Ấn định số thuế phải nộp khi NNT vi phạm pháp luật thuế trong các trường
    hợp sau:
   + Không đăng ký thuế.
   + Không nộp HS khai thuế; nộp hồ sơ KT 60 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
    nộp hồ sơ KT hoặc ngày hết hạn thời hạn gia hạn nộp HSKT.
   + Không khai thuế, không nộp BS hồ sơ thuế theo YC của CQ thuế hoặc khai
    thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế.
   + Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số
    liệu trên sổ sách KT để xác định nghĩa vụ thuế.
   + Trì hoãn để không chấp hành QĐ kiểm tra thuế, thanh tra thuế, không xuất
    trình sổ KT, HĐ-CT và các tài liệu LQ đến việc xác định số thuế phải nộp
   + Mua, bán, trao đổi và HT giá trị HH-DV không theo giá giao dịch thông
    thường trên thị trường.
   + Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ
    thuế.                                                                    38
Ấn định thuế
  Đối với hộ, cá nhân KD nộp thuế khoán:
   + Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ CĐKTHĐCT.
 + Không có đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế

 Căn cứ ấn định thuế :

 Trường hợp nộp thuế theo PP kê khai:

- CSDL của CQ thuế, thu thập từ: NNT khai báo, các tổ chức, CN
   có liên quan đến NNT; Các CQQLNN
- Tham khảo, đối chiếu số thuế phải nộp của CSKD cùng nghành
   nghề, cùng mặt hàng, cùng quy mô tại địa phương.
 - Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.

Tùy theo mức độ vi phạm, CQQL thuế ấn định số thuế phải nộp
   (ấn định toàn bộ) hoặc ấn định từng yếu tố liên quan đến việc
   xác định số thuế phải nộp.


                                                                   39
Ấn định thuế
   Trường hợp hộ KD cá nhân KD nộp thuế theo
    phương pháp khoán thuế
   Cơ quan thuế căn cứ vào tài liệu KK của hộ KD, cá
    nhân KD, cơ sở dữ liệu của CQ thuế, ý kiến của hội
    đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn để xác định
    mức thuế khoán.
   Mức thuế khoán được tính theo năm dương lịch và
    phải được công khai trong địa bàn xã, phường, thị
    trấn. Trường hợp có thay đổi ngành, nghề, quy mô
    kinh doanh, người nộp thuế phải khai báo với cơ quan
    thuế để điều chỉnh mức thuế khoán.

                                                           40
Ấn định thuế
   Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế, người nộp
    thuế trong việc ấn định thuế
   Đối với cơ quan quản lý thuế
   Cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản cho người nộp
    thuế về lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định thuế, số thuế ấn định,
    thời hạn nộp tiền thuế.
   Trường hợp số thuế ấn định của CQQL thuế lớn hơn số thuế
    phải nộp thì CQQL thuế phải hoàn trả lại số tiền thuế nộp thừa
    và bồi thường thiệt hại theo quyết định giải quyết khiếu nại của
    cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của
    Toà án
    Đối với người nộp thuế
   NNTphải nộp số thuế ấn định theo thông báo của CQQL thuế.
    Trường hợp không đồng ý với số thuế do CQQL thuế ấn định thì
    NNT vẫn phải nộp số thuế đó, đồng thời có quyền yêu cầu
    CQQL thuế giải thích hoặc khiếu nại, khởi kiện về việc ấn định
    thuế                                                             41
Nộp thuế
STT   Kỳ khai thuế             Loại thuế                                Thời hạn nộp thuế

1     Tháng          ThuếGTGT thuế TNCN, thuế         Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng
                     TTĐB thuế tài nguyên, phí xăng   phát sinh nghĩa vụ thuế
                     dầu
2     Quý            Thuế TNDN( TNCN – Thuế dưới      Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát
                     5tr .th)                         sinh nghĩa vụ thuế
3     Quyết toán     Thuế TNDN, thuế TNCN, thuế       Chậm nhất là ngày thứ 90 , kể từ ngày kết thúc năm
      năm            tài nguyên…                      dương lịch hoặc năm tài chính
4     Thuế khoán     GTGT, TNDN…                      Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp
                                                      hộ nộp thuế khoán lựa chọn nộp thuế theo quý thì thời
                                                      hạn nộp thuế cho cả quý là ngày cuối cùng của tháng
                                                      đầu quý

5     Ấn định thuế   Tất cả                           Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày CQ thuế ra QĐ ấn
                                                      định thuế. Trường hợp CQ thuế ấn định thuế trên cơ sở
                                                      kiểm tra , thanh tra thuế, có số tiền thuế ấn định từ 500
                                                      tr đ trở lên, thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày CQ
                                                      thuế ra quyết định ấn định thuế
                                                                                                           42
Nộp thuế
Đồng tiền nộp thuế
 - Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam.
 - Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ:
 + Người nộp thuế chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại
 tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà
 nước.
 + Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi sang đồng Việt
 Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công
 bố có hiệu lực tại thời điểm tiền thuế được nộp vào Kho
 bạc Nhà nước.


                                                       43
Nộp thuế
   Địa điểm nộp thuế
    Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân
    sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản:
   - Tại Kho bạc Nhà nước;
   - Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
   - Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ
    nhiệm thu thuế;
   - Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng
    khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.


                                                           44
Nộp thuế
   Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt
   Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế
    truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán
    được thực hiện theo trình tự sau đây:
          (1) tiền thuế nợ;
          (2) tiền thuế truy thu;
          (3) tiền thuế phát sinh;
          (4) tiền phạt;
   Cơ quan thuế hướng dẫn và yêu cầu người nộp thuế nộp tiền
    theo đúng trình tự trên. Trường hợp người nộp thuế nộp tiền
    không đúng trình tự trên thì cơ quan thuế lập lệnh điều chỉnh
    khoản thuế đã thu gửi Kho bạc Nhà nước để điều chỉnh,
    đồng thời thông báo cho người nộp thuế biết về số tiền thuế,
    tiền phạt được điều chỉnh.

                                                                    45
Nộp thuế
   Xác định ngày đã nộp thuế
   Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày:
   - Kho bạc Nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín
    dụng xác nhận trên Giấy nộp tiền vào Ngân
    sách Nhà nước bằng chuyển khoản trong
    trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản.
   - Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế hoặc tổ
    chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế xác
    nhận việc thu tiền trên chứng từ thu thuế
    bằng tiền mặt

                                                 46
Nộp thuế
  Gia hạn nộp thuế
   Trường hợp được gia hạn nộp thuế:
 Người nộp thuế được gia hạn một phần hoặc toàn bộ số tiền
   thuế, tiền phạt còn nợ nếu không có khả năng nộp thuế đúng
   hạn trong các trường hợp sau đây:
1. Bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và
   không có khả năng nộp thuế đúng hạn;
2. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà
   nước có thẩm quyền mà phải ngừng hoạt động hoặc giảm sản
   xuất, kinh doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất, kinh doanh
   mới;
3. Do chính sách của nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp
   đến kết quả sản xuất kinh doanh của người nộp thuế;



                                                                       47
Nộp thuế
   Gia hạn nộp thuế
4. NNT hoạt động trong lĩnh vực XDCB , thi công các công trình sử
    dụng nguồn vốn NSNN đã được bố trí trong dự toán chi NSNN
    nhưng chưa được thanh toán nên không có nguồn để nộp thuế.
5.  NNT thực hiện DA đầu tư cơ sở hạ tầng, KD nhà đất được Nhà
    nước giao đất, cho thuê đất hoặc đấu giá quyền SDĐ nhưng
    chưa giải phóng được mặt bằng, chưa bàn giao đất dẫn đến
    không có nguồn nộp NSNN các khoản tiền sử dụng đất, tiền
    thuê đất phát sinh đối với diện tích đất được giao nhưng chưa
    giải phóng được mặt bằng, chưa bàn giao đất (nếu có).
6.   NNT Gặp khó khăn đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ
    quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;




                                                               48
Nộp thuế
   Thời gian gia hạn:
   - không quá 2 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường
    hợp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ:
   + Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại đến 50% thì gia hạn nộp
    tiền thuế, tiền phạt tương ứng với tỷ lệ thiệt hại trong thời hạn một
    năm.
   + Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 50% đến 70% thì gia
    hạn nộp toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn một năm.
   + Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 70% thì gia hạn nộp
    thuế toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong thời hạn hai năm.
   - Không quá một năm đối với trường hợp gặp khó khăn bất khả
    kháng khác và các trường hợp khác.
   Trong thời gian được gia hạn nộp thuế, người nộp thuế không bị phạt
    HC về hành vi chậm nộp tiền thuế đối với số thuế được gia hạn. Khi
    hết thời gian gia hạn nộp thuế, người nộp thuế phải nộp thuế vào
    NSNN
                                                                        49
Nộp thuế
   Thủ tục gia hạn nộp thuế:
   Hồ sơ gia hạn gồm:
   - Văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt.
   - Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn nộp thuế.
   + Biên bản XĐ mức độ, giá trị thiệt hại do bị thiên tai, hỏa hoạn, tai
    nạn bất ngờ.
   + QĐ của CQ nhà nước có thẩm quyền về việc di chuyển địa điểm
    KD của DN.
   - Trong thời hạn 10 làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề
    nghị gia hạn nộp thuế , CQ thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm
    kiểm tra hồ sơ và thực tế khó khăn của NNT để ra VB chấp thuận
    hay không việc gia hạn nộp thuế.
    Trường hợp HS gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ , trong thời hạn 03
    ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, CQ quản lý thuế phải TB
    bằng VB cho người NNT . NNT phải hoàn chỉnh HS trong thời hạn 05
    ngày làm việc, nếu NNT không hoàn chỉnh HS thì không được gia
    hạn nộp thuế.                                                          50
Nộp thừa tiền thuế
   Giải quyết số tiền thuế nộp thừa theo các cách sau:
   - Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể
    cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau.
   - Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp tiếp theo
   - Đề nghị hoàn trả khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền
    phạt.
   Trường hợp tiền thuế nộp thừa được để lại trừ vào số tiền thuế phải
    nộp của lần tiếp theo trong cùng một loại thuế thì được thực hiện tự
    động trong hệ thống quản lý của CQ thuế, NNT không phải làm thủ
    tục bù trừ.
   Trường hợp bù trừ giữa các loại tiền thuế, tiền phạt khác nhau hoặc
    hoàn thuế thì NNT phải thực hiện theo thủ tục hoàn thuế, bù trừ
    thuế theo quy định. Khi bù trừ thuế, cơ quan thuế ra quyết định
    hoàn thuế và lệnh thu thuế cho các khoản tiền thuế, tiền phạt theo
    thứ tự quy định.
                                                                        51
Nộp thuế
   Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi
    kiện
   Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện của người nộp
    thuế về số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định,
    người nộp thuế vẫn phải nộp đủ số tiền thuế đó, trừ trường hợp
    cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực
    hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan
    quản lý thuế.
   Trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế được xác
    định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm
    quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án thì người nộp thuế
    được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa và được trả tiền lãi tính trên
    số tiền thuế nộp thừa.
                                                                         52
Hoàn thuế
   Các trường hợp thuộc diện hoàn thuế
   Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với các trường
    hợp sau đây:
   1. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế GTGT theo quy
    định của Luật thuế GTGT;
   2. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế XK, thuế NK
    theo quy định của Luật thuế XK-NK;
   3. Cá nhân thuộc diện được hoàn thuế TNCN theo quy định của
    pháp luật về thuế TNCN;
   4. Tổ chức, cá nhân KD thuộc diện được hoàn thuế TTĐB theo
    quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
   5. Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có số tiền thuế đã
    nộp vào NSNN lớn hơn số tiền thuế phải nộp.



                                                               53
. Hồ sơ hoàn thuế

   1. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
   a) Văn bản yêu cầu hoàn thuế;
   b) Chứng từ nộp thuế;
   c) Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu
    hoàn thuế.
   2. Hồ sơ hoàn thuế được nộp tại cơ quan thuế
    quản lý trực tiếp hoặc tại cơ quan hải quan có
    thẩm quyền hoàn thuế.

                                                54
Trách nhiệm của CQ, công
chức thuế trong việc tiếp nhận
hồ sơ hoàn thuế
   1. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan
    quản lý thuế, công chức quản lý thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp
    nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu
    trong hồ sơ.
    2. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được gửi qua đường bưu chính,
    công chức quản lý thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi
    vào sổ văn thư của cơ quan quản lý thuế.
   3. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được nộp thông qua giao dịch
    điện tử thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ hoàn thuế
    do cơ quan quản lý thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ
    liệu điện tử.
   4. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn ba
    ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế
    phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.


                                                                  55
Trách nhiệm của CQquản lý
thuế trong việc giải quyết hồ
sơ hoàn thuế
   1. Việc phân loại hồ sơ hoàn thuế được quy định như sau:
   a) Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau là hồ sơ của người nộp thuế có
    quá trình chấp hành tốt pháp luật về thuế và các giao dịch được thanh toán qua
    ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng khác.
   b) Hồ sơ không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này thì thuộc diện kiểm tra
    trước hoàn thuế sau.
   2. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì chậm nhất là 15
    ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải
    quyết định hoàn thuế hoặc thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra
    trước, hoàn thuế sau hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.
   3. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì chậm nhất là 60
    ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải
    quyết định hoàn thuế hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.
   4. Quá thời hạn quy định, nếu việc chậm ra quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ
    quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn, cơ quan quản lý thuế còn
    phải trả tiền lãi theolãi suất của NHNN




                                                                                56
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế

   1. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế,
    giảm thuế, hồ sơ gồm có:
   a) Tờ khai thuế;
   b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được
    giảm.
   2. Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế thì
     hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gồm có:
   a) Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề
    nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn,
    giảm;
   b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được
    giảm.
   3. Chính phủ quy định trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền
    thuế được miễn thuế, giảm thuế; trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết
    định miễn thuế, giảm thuế.



                                                                         57
Nộp và tiếp nhận hồ sơ
miễn thuế, giảm thuế
   1. Trường hợp NNT tự xác định số tiền thuế được miễn, số tiền thuế
    được giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được
    thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế .
   2. Trường hợp cơ quan thuế QĐ miễn thuế, giảm thuế thì việc nộp hồ
    sơ miễn thuế, giảm thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
   3. Việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như sau:
   . Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý
    thuế,
   .Được nộp bằng đường bưu chính,
   Được nộp bằng giao dịch điện tử thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận
    hồ sơ miễn thuế, giảm thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện thông
    qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;
    Trường hợp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chưa đầy đủ theo quy định,
    trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
    quản lý thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.



                                                                         58
Thời hạn giải quyết hồ sơ
miễn thuế, giảm thuế
   1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
    đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế ra quyết định
    miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo cho
    người nộp thuế lý do không thuộc diện được
    miễn thuế, giảm thuế.
   2. Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ
    căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết
    định miễn thuế, giảm thuế là 60 ngày, kể từ
    ngày nhận đủ hồ sơ.
                                                    59
xoá nợ tiền thuế, tiền
phạt
Trường hợp được xóa nợ
  1. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh
   toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp
   tiền thuế, tiền phạt.
  2. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành
   vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.
Hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
  Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt gồm có:
  1. Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế
   quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền
   phạt;
  2. Tờ khai quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố
   phá sản;
  3. Các tài liệu liên quan đến việc đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.



                                                                        60
xoá nợ tiền thuế, tiền
phạt
   Trách nhiệm trong việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
    xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
   1. Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá nợ tiền
    thuế, tiền phạt gửi đến cơ quan quản lý thuế cấp trên.
   2. Trường hợp hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ thì
    trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
    cơ quan quản lý thuế cấp trên phải thông báo cho cơ quan đã
    lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ.
   3. Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xoá
    nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định
    xoá nợ hoặc thông báo trường hợp không thuộc diện được xoá
    nợ tiền thuế, tiền phạt.




                                                                 61
Kiểm tra, thanh tra thuế
  Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế
 Kiểm tra thuế tại trụ sở của NNT; Thời hạn KT thuế không quá 5
   ngày làm việc
 Các trường hợp thanh tra thuế

 1. Đối với DN có ngành nghề KD đa dạng, phạm vi KD rộng thì

   TTR định kỳ 1 năm không quá 1lần.
 2. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.

 3. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc có YC theo quy định.

 Thời hạn một lần thanh tra không quá 30 ngày,

 2. Trong trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh tra thuế

   gia hạn thời hạn thanh tra thuế. Thời gian gia hạn không vượt
   quá 30 ngày.


                                                                 62
Áp dụng các biện pháp
trong thanh tra thuế đối
   1. Khi người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế liên
    quan đến tổ chức, cá nhân khác.
    2. Khi dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế có tính chất phức tạp.
 Cơ quan thuế được áp dụng các biện pháp
 -Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế
-Tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận
    thuế
.- Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn
    thuế, gian lận thuế




                                                                     63
Cưỡng chế thi hành quyết định
     hành chính thuế
   Các trường hợp bị cưỡng chế
   - Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt trong trường hợp:
   + Quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, tiền phạt
   + Hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế;
   + Có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn;
   - Kho bạc Nhà nước không thực hiện việc trích tài khoản của đối tượng bị
    cưỡng chế vào ngân sách nhà nước theo quyết định xử phạt vi phạm pháp
    luật về thuế của cơ quan thuế.
   - NH thương mại, tổ chức TD khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế không chấp
    hành quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế.
   - Người bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ nộp tiền thuế, tiền phạt thay cho
    người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không nộp tiền thuế vào tài
    khoản của NSNN
   - TC-CN có liên quan không chấp hành quyết định xử lý vi phạm pháp luật
    về thuế của CQ có thẩm quyền.                                               64
Cưỡng chế thi hành quyết định
    hành chính thuế
  Các biện pháp cưỡng chế
  1. Trích tiền từ TK mở tại Kho bạc NN, NHTM, tổ chức
  TD khác; yêu cầu phong toả TK.
  2.KT một phần tiền lương hoặc TN.
  3. Kê biên TS, bán đấu giá TS kê biên để thu tiền thuế
  nợ, tiền phạt vào NSNN.
  4.Thu tiền, TS khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành
  quyết định hành chính thuế do TC-CN khác đang nắm
  giữ..
  5.Thu hồi mã số thuế; đình chỉ việc sử dụng HĐ; thu hồi
  giấy chứng nhận KD, giấy phép thành lập và HĐ, giấy
  phép hành nghề.
Các biện pháp trên được áp dụng theo thừ tự từ 1 - 5
                                                        65
Cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính thuế
   1. Biện pháp cưỡng chế Thu hồi MST; đình chỉ việc sử dụng HĐ; thu
    hồi giấy chứng nhận KD, giấy phép thành lập và HĐ, giấy phép hành
    nghề được thực hiện khi cơ quan quản lý thuế đã áp dụng các biện
    pháp cưỡng chế theo quy định khác nhưng vẫn chưa thu đủ số tiền
    thuế nợ, tiền phạt.
   2. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế có các trách nhiệm sau đây:
   a) Thông báo cho đối tượng bị cưỡng chế biết trong thời hạn ba ngày
    làm việc trước khi thu hồi sử dụng mã số thuế, đình chỉ sử dụng hóa
    đơn;
   b) Gửi văn bản yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để
    thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập và
    hoạt động, giấy phép hành nghề.
   3. Khi thực hiện biện pháp cưỡng chế theo quy định tại , cơ quan quản
    lý nhà nước có thẩm quyền phải thông báo công khai trên phương tiện
    thông tin đại chúng.


                                                                        66
Các hành vi vi phạm pháp
     luật về thuế
   Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, bao gồm:
   - Hành vi vi phạm quy định về thủ tục thuế:
   + Hành vi vi phạm về chậm nộpHSĐK thuế, chậm TB thay đổi thông tin so
    với thời hạn quy định;
   + Hành vi vi phạm lập, khai không đầy đủ các nội dung trong HSKT;
   + Hành vi vi phạm về chậm nộp HSKT so với thời hạn quy định;
   + Hành vi vi phạm về vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan
    đến xác định nghĩa vụ thuế;
   + Hành vi vi phạm trong việc chấp hành QĐkiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng
    chế thi hành quyết định hành chính thuế.
   - Hành vi vi phạm chậm nộp tiền thuế.
   - Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng
    số thuế được hoàn.
   - Hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
   - Hành vi vi phạm của CQthuế, CC thuế trong quản lý thuế.
   - Hành vi vi phạm của NHTM, tổ chức TD khác, người bảo lãnh nộp tiền
    thuế, Kho bạc nhà nước, cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện
    các quy định của Luật Quản lý thuế.
                                                                              67
   - Hành vi vi phạm về thi hànhQĐ cưỡng chế thi hành QĐHC thuế.
Các hành vi vi phạm pháp
     luật về thuế
    Nguyên tắc xử phạt
   - Mọi hành vi vi phạm PL về thuế phải được phát hiện và đình chỉ ngay
   - Việc xử lý vi phạm phải được tiến hành kịp thời, công khai, minh bạch, triệt để.
   - CN-TC chỉ bị xử lý vi phạm PL về thuế khi có hành vi vi phạm PL về thuế đã được quy
    định tại các luật thuế, pháp lệnh về thuế.
   - Một hành vi vi phạm PL về thuế chỉ bị xử phạt một lần.
   - Nhiều người cùng TH một hành vi vi phạm thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt về
    hành vi đó.
   - Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm.
   - Người có thẩm quyền xử lý vi phạm PL về thuế phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi
    phạm, nhân thân người vi phạm, tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ mà ra QĐ xử phạt
   - Khi xác định mức phạt tiền mà vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì
    xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo NT 2 tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ 1 tình
    tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ , nếu còn 1 tình tiết tăng nặng và 1 tình tiết giảm nhẹ
    thì tùy theo TC, mức độ của hành vi vi phạm và thái độ khắc phục hậu quả của người vi
    phạm, mà xem xét áp dụng mức phạt tiền áp dụng đối với trường hợp có 1 tình tiết tăng
    nặng hoặc trường hợp không có tình tiết tăng nặng, không có tình tiết giảm nhẹ. Đối với
    người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi thì mức phạt không được quá ½ mức phạt đối với
    người thành niên; trường hợp không có tiền nộp phạt thì cha mẹ hoặc người giám hộ
                                                                                           68
    phải nộp thay.
Các hành vi vi phạm pháp
       luật về thuế
   Thời hiệu xử phạt
   Thời hiệu xử lý vi phạm PL về thuế được quy định theo tháng hoặc
    theo năm thì tính theo tháng hoặc theo năm dương lịch, bao gồm cả
    ngày nghỉ, còn thời hạn được quy định theo ngày thì khoảng thời
    gian đó được tính theo ngày làm việc; Thời hiệu xử phạt cụ thể được
    quy định như sau:
   - Đối với HVVP thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ ngày
    HVVP được thực hiện, đến ngày HVVP được phát hiện và lập biên
    bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản).
   - Đối với HV trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách
    nhiệm hình sự, HV chậm nộp tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế,
    thời hiệu xử phạt là 05 năm, kể từ ngày HVVP được thực hiện đến
    ngày hành vi vi phạm được phát hiện và được lập biên bản (trừ
    trường hợp không phải lập biên bản).
                                                                      69
Các hành vi vi phạm pháp
     luật về thuế
   - Thời điểm xác định HV trốn thuế, gian lận thuế được TH để tính
    thời hiệu xử phạt là ngày tiếp theo ngày cuối cùng của hạn nộp
    HSKT của kỳ tính thuế hoặc hạn nộp HS khai QT thuế mà người nộp
    thuế TH hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Đối với các trường hợp theo
    quy định của PL cơ quan thuế phải ra QĐ hoàn thuế, miễn thuế,
    giảm thuế thì thời điểm XĐ hành vi trốn thuế là ngày tiếp theo
    ngàyCQ có thẩm quyền ra QĐ hoàn , miễn giảm thuế.
   - Quá thời hiệu xử phạt, thì không bị xử lý phạt nhưng vẫn phải nộp
    đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận vào
    NSNN.
   - Nếu trong thời hiệu xử lý VP HC người nộp thuế lại thực hiện VP
    mới cùng HV đã VP hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì
    không áp dụng các thời hiệu đó, mà áp dụng thời hiệu xử phạt vi
    phạm PL về thuế được tính lại kể từ thời điểm thực hiện HVVP mới

                                                                       70
Các hành vi vi phạm pháp
     luật về thuế
   Các hình thức xử phạt, mức phạt
   Cảnh cáo: Hình thức xử phạt cảnh cáo được QĐ bằng VB và áp
    dụng đối với:
   - Vi phạm lần đầu hoặc VP lần thứ 2 và có tình tiết giảm nhẹ đối với
    các HVVP về thủ tục thuế ít nghiêm trọng;
   - Hành vi VP pháp luật về thuế do người chưa thành niên từ đủ 14
    tuổi đến dưới 16 tuổi TH
   Phạt tiền:
   - Phạt đối với các HVVP thủ tục thuế: không quá 100 triệu đồng.
    Mức trung bình của khung tiền phạt được xác định bằng cách chia
    đôi tổng số của mức tiền phạt tối thiểu cộng với mức tiền phạt tối đa
    của khung tiền phạt.
   Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế có hành vi vi phạm
    pháp luật về thuế vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm
    nhẹ thì xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng. Mỗi tình tiết tăng nặng
    hoặc giảm nhẹ được tính tăng hoặc giảm 20% mức phạt trung bình
    của khung tiền phạt.                                                  71
Các hành vi vi phạm pháp
     luật về thuế
   - Phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05%
    mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp
   - Phạt khai thiếu thuế: phạt 10% số tiền thuế thiếu đối với hành vi
    khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế
    được hoàn;
   - Phạt không thực hiện lệnh thu Ngân sách Nhà nước: phạt tiền
    tương ứng với số tiền không trích vào tài khoản của Ngân sách Nhà
    nước, số tiền thiếu, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo lệnh
    thu Ngân sách Nhà nước;
   - Phạt trốn thuế: phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi
    trốn thuế, gian lận thuế.
   Ngoài ra, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà cá nhân, tổ chức
    vi phạm pháp luật về thuế còn có thể bị áp dụng một trong các hình
    thức phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng
    để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
                                                                              72
Các hành vi vi phạm pháp
      luật về thuế
   Thẩm quyền xử phạt của cơ quan thuế được quy định như sau:
                                     Thẩm quyền xử phạt hành chính
Hình thức xử phạt                        Đội trưởng,         Chi cục
                         Công chức                                      Cục trưởng
                                          trạm trưởng         trưởng

Cảnh cáo             Có              Có                 Có             Có
Vi phạm thủ tục      100 nghìn       2 triệu            10 triệu       100 triệu
    thuế
Chậm nộp, thiếu                                         Không giới     Không giới
   thuế, trốn thuế   -               -                     hạn            hạn
Tịch thu tang vật,                                      Có             Có
   phương tiện       -               -

Khắc phục hậu quả    -               -                  Có             Có            73
Các hành vi vi phạm pháp
         luật về thuế
      Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế đối với người nộp thuế
                                                                                Hình thức phạt
ST                                                                                       Phạt tiền
                         Nhóm hành vi vi phạm
 T                                                                   Cảnh cáo
                                                                                   Tối thiểu     Tối đa

1    Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm nộp thông báo thay
     đổi thông tin so với thời hạnQĐ                                 Có           100.000      2.000.000

2    Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế         Có           100.000      3.000.000
3    HV chậm nộp hồ sơ KTso với thời hạn quy định (kể cảHV nộp hồ
     sơ KT quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không PS số   Có              100.000      5.000.000
     thuế phải nộp)
4    Hành vi vi phạm chế độ cung cấp thông tin liên quan đến xác
     định nghĩa vụ thuế nhưng không thuộc trường hợp xác định là     Có           100.000      2.000.000
     khai thiếu thuế, trốn thuế, gian lận về thuế
5    Hành vi VP quy định về chấp hành QĐ kiểm tra, thanh tra thuế,
     cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ                200.000      5.000.000
     HĐCT đối với hàng hóa vận chuyển trên đường                                                      74
Các hành vi vi phạm pháp
      luật về thuế
   Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế
   * Trường hợp bị xử phạt:
   - Nộp tiền thuế chậm so với thời hạn quy định, (Ví dụ:
    thuế GTGT nộp vào ngày 20 của tháng sau ..), thời hạn
    thông báo của CQ thuế, ghi trong QĐ xử lý vi phạm PL về
    thuế của CQ thuế.
   - Nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp, số thuế
    được miễn, giảm, hoàn của các kỳ KK trước, nhưng NNT
    đã phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế
    thiếu vào NSNN trước thời điểm nhận được QĐ KTr, TT
    thuế của CQ nhà nước có thẩm quyền. NNT tự kê khai
    nộp thuế thiếu và tính tiền phạt nộp vào NSNN.

                                                              75
Các hành vi vi phạm pháp
     luật về thuế
   Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế

   * Căn cứ tính tiền phạt chậm nộp:
   - Số ngày chậm nộp tiền thuế và mức phạt chậm nộp (0,05% số tiền
    thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp).
    Số tiền phạt chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộpx 0,05% x Số ngày
    chậm nộp tiền thuế
    Số ngày chậm nộp gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ và tính từ ngày tiếp
    sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế...
   - Nếu NNT không tựXĐ hoăc XĐ không đúng số tiền phạt chậm nộp
    thì CQ thuế trực tiếp xác định và thông báo choNNT biết.
   - Sau 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, NNT chưa nộp tiền
    thuế ,tiền phạt chậm nộp thì CQ thuế TB cho NNT biết số tiền thuế
    nợ và tiền phạt chậm nộp. Hàng tháng, CQ thuế sẽ TB số tiền thuế
    nợ, số tiền phạt còn phải nộp
                                                                     76
Các hành vi vi phạm pháp
     luật về thuế
    Xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền
    thuế phải nộp, hoặc tăng số tiền thuế được hoàn
   * Trường hợp áp dụng xử phạt:
   - NNT có HV khai sai nhưng đã ghi chép đầy đủ, trung thực các
    nghiệp vụ kinh tế làm PS nghĩa vụ thuế trên sổ KT, HĐ-CT; khi BC
    tài chính, QT thuế;
   - NNT có HV khai sai, chưa ĐC, ghi chép đầy đủ vào sổ KT, HĐ-CT
    từ KK thuế, nhưng khi bị CQ có thẩm quyền phát hiện, người VP đã
    tự giác nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào NSNN trước thời điểm CQ
    thuế lập biên bản
   - NNT có HV khai sai và bị CQ có thẩm quyền lập biên bản KTr, kết
    luận TT thuế xác định là có HV khai man trốn thuế, nhưng vi phạm
    lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào
    NSNN trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử lý
                                                                       77
Các hành vi vi phạm pháp
    luật về thuế
   - NNT sử dụng HĐ-CT bất hợp pháp để HT giá trị HH-DV mua
    nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua có hồ sơ, tài
    liệu, CT-HĐ chứng minh được lỗi vi phạm HĐ thuộc về bên bán
    hàng và người mua đã HTKTđầy đủ theo quy định.
   * Mức xử phạt: là 10% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền
    thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy
    định của PL về thuế. Đồng thời, phạt chậm nộp theo mức 0.05%
    mỗi ngày chậm nộp trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế
    được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy định
    của pháp luật về thuế này.
   * Căn cứ phạt: Căn cứ ngày nộp tiền vào NSNN ghi trên CT nộp
    tiền vào NSNN hoặc CT chuyển khoản có xác nhận của Kho bạc
    NN


                                                                      78
Các hành vi vi phạm pháp
     luật về thuế
   Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
   NNT có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế sau đây thì phải nộp
    đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn.
   - Không nộp HSĐK thuế; không nộp HSKT hoặc nộp HSKT sau 90 (chín
    mươi) ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
    - Không cung cấp được HĐCT hợp pháp hoặc CC sau thời hạn quy định đối
    với HH vận chuyển trên đường
   - Sử dụng HĐCT không hợp pháp để HTHHDV mua vào làm giảm số tiền
    thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm hoặc tăng số tiền
    thuế đượcKT, hoàn.
   - Lập thủ tục huỷ vật tư, HH hoặc giảm SL, giá trị vật tư, HH không đúng thực
    tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn,
    giảm;
   - Bán HH, cung ứng DV lập HĐ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế;
                                                                              79
Các hành vi vi phạm pháp
    luật về thuế
   Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
   - Sử dụng HĐ giả, HĐ đã hết giá trị sử dụng, HĐ của CN-TC khác để bán
    HH-DV và khai không đầy đủ số thuế phải nộp
   - Không ghi chép trong sổ KTcác khoản thu liên quan đến việc XĐ số tiền
    thuế phải nộp;
   - Không xuất HĐ khi bán HHDV hoặc ghi giá trị trên HĐ bán hàng thấp hơn
    giá thực tế
   - Sử dụng HĐCT bất hợp pháp để HT giá trị HHDV mua vào nhưng thực tế
    không có HHDV;
   - Sử dụng HH được miễn thuế không đúng với mục đích quy định mà không
    khai thuế;
   - Sửa chữa, tẩy xoá CTKT, sổ KT làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số
    thuế được hoàn, miễn, giảm;
   - Huỷ bỏ CTKT, sổ kế toán ‘’
   - Sử dụng HĐCT tài liệu không hợp pháp, để xác định sai căn cứ tính thuế
   - Lập hai hệ thống sổ KT có nội dung ghi khác nhau làm giảm số thuế phải
                                                                            80
    nộp..
Các hành vi vi phạm pháp
      luật về thuế
      Mức phạt trên
STT   số thuế trốn,                        Trường hợp áp dụng xử lý
        gian lận
                      - Vi phạm lần đầu (kể cả trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh
                      doanh nộp thuế theo phương án khoán đang trong thời gian xin
1     1 lần           tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh)
                      - Vi phạm lần thứ hai, có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên

                      - Vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng
2     1,5 lần         - Vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm nhẹ
                      - Vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ
3     2 lần           - Vi phạm lần thứ ba, có một tình tiết giảm nhẹ
                      - Vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết tăng nặng
4     2,5 lần         - Vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ
                      - Vi phạm lần thứ hai, có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên
5     3 lần           - Vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng
                      - Vi phạm lần thứ tư trở đi                                       81
Xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật về thuế
   Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với cơ
    quan quản lý thuế
   - Cơ quan quản lý thuế thực hiện không đúng theo
    quy định của Luật quản lý thuế, gây thiệt hại cho
    người nộp thuế thì phải bồi thường thiệt hại cho người
    nộp thuế theo quy định của pháp luật.
   - Trường hợp ấn định thuế, hoàn thuế sai do lỗi của
    cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế phải
    bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định
    của Luật này và các quy định khác của pháp luật có
    liên quan.

                                                        82
Xử lý các hành vi vi phạm
     pháp luật về thuế
   Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với công chức thuế
   CC thuế có hành vi vi phạm PL thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị
    xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp
    thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau:
   - Gây phiền hà, khó khăn cho người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích
    hợp pháp của người nộp thuế;
   - Thiếu tinh thần trách nhiệm xử lý sai quy định của pháp luật về thuế;
   - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thông đồng, bao che cho người nộp thuế, tổ
    chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;
    Riêng đối với trường hợp CCQL thuế lợi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sử
    dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về
    thuế thì ngoài hình thức xử phạt nêu trên còn phải bồi thường cho NN toàn bộ số
    tiền thuế, tiền phạt đã sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt
   Trường hợp nhiều người cùng liên đới trách nhiệm gây thiệt hại phát sinh số tiền
    cơ quan thuế phải bồi thường cho người nộp thuế thì mỗi người đều phải chịu
    trách nhiệm bồi thường theo mức độ và số tiền thiệt hại do mình gây nên

                                                                                  83
Xử lý các hành vi vi phạm
     pháp luật về thuế
   Xử lý vi phạm đối với tổ chức và cá nhân khác
   Tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế
    trốn thuế, gian lận thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế hành chính
    thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị phạt tiền từ 2.000.000
    đồng đến 8.000.000 đồng. Trường hợp vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì
    không xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà cơ quan có thẩm quyền phát
    hiện phải chuyển hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự để truy cứu
    trách nhiệm hình sự theo thẩm quyền.
   Ngoài ra, tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm của mình về việc
    cung cấp thông tin khi nhận được yêu cầu của cơ quan quản lý thuế; quản lý
    tiền lương hoặc thu nhập của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định
    hành chính thuế nhưng cố tình không thực hiện quyết định cưỡng chế thi
    hành quyết định hành chính thuế; có khoản nợ hoặc nắm giữ tài sản của đối
    tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế không thực hiện
    nộp thay thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành
    chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. 84
Giải quyết khiếu nại về thuế
                     Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại
Thẩm quyền giải
    quyết                    Lần đầu                      Lần thứ hai

Bộ trưởng Bộ Tài   QĐ của mình, của người có      KN mà Tổng CụcTrưởng TCT
chính              trách nhiệm do mình quản lý    đã giải quyết nhưng còn khiếu
                   trực tiếp                      nại
Tổng cục trưởng    Quyết định của mình; của       Khiếu nại mà Cục trưởng Cục
Tổng cục Thuế      người có trách nhiệm do mình   thuế đã giải quyết nhưng còn
                   quản lý trực tiếp.             có khiếu nại.
Cục trưởng Cục     Quyết định của mình; của       Khiếu nại mà Chi cục trưởng
thuế               người có trách nhiệm do mình   Chi cục thuế đã giải quyết
                   quản lý trực tiếp.             nhưng còn có khiếu nại.
Chi cục trưởng Chi Quyết định của mình, của       Không có
cục thuế           người có trách nhiệm do mình
                   quản lý trực tiếp.                                            85
Giải quyết khiếu nại về thuế
                                   Thời hạn giải quyết
   Vụ việc khiếu nại
                              Lần đầu             Lần thứ hai

Trong điều kiện bình    Không quá 30 ngày    Không quá 45 ngày
thường

- Vụ việc phức tạp      Không quá 45 ngày    Không quá 60 ngày

Tại vùng sâu, vùng sa   Không quá 45 ngày    Không quá 60 ngày

- Vụ việc phức tạp      Không quá 60 ngày    Không quá 70 ngày

                                                                 86
Giải quyết khiếu nại về thuế
   Các vấn đề về tố cáo, khởi kiện và nội
    dung khác xin xem Giáo trình




                                             87
Web: www.tanet.vn
Email: Vanphong@tanet.vn
                           88

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc Thien Huong
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
100 cau hoi phap luat ve thue
100 cau hoi phap luat ve thue100 cau hoi phap luat ve thue
100 cau hoi phap luat ve thueHung Nguyen
 
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thueThong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thueanhnguyen291193
 
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuế
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuếThong tu 166/2013- Xử phạt thuế
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuếTony Auditor
 
Luat quan ly_thue
Luat quan ly_thue Luat quan ly_thue
Luat quan ly_thue Thien Huong
 
156 2013 tt-btc_214560
156 2013 tt-btc_214560156 2013 tt-btc_214560
156 2013 tt-btc_214560Hồng Ngọc
 
Bai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qltBai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qltNgoc Tran
 
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệtHướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệtHải Đào
 
Thông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế
Thông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuếThông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế
Thông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuếDich vu ke toan o Vinh Long
 
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Ngoc Tran
 
12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...Ngoc Tran
 
Xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CP
Xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CPXử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CP
Xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CPCÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thueNgoc Tran
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 

La actualidad más candente (20)

Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
 
100 cau hoi phap luat ve thue
100 cau hoi phap luat ve thue100 cau hoi phap luat ve thue
100 cau hoi phap luat ve thue
 
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thueThong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
 
Tt 66.2013.tt btc
Tt 66.2013.tt btcTt 66.2013.tt btc
Tt 66.2013.tt btc
 
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuế
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuếThong tu 166/2013- Xử phạt thuế
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuế
 
Luat quan ly_thue
Luat quan ly_thue Luat quan ly_thue
Luat quan ly_thue
 
156 2013 tt-btc_214560
156 2013 tt-btc_214560156 2013 tt-btc_214560
156 2013 tt-btc_214560
 
Bai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qltBai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qlt
 
Tanet qlt
Tanet qltTanet qlt
Tanet qlt
 
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệtHướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
 
Thông tư số 95/2016/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế
Thông tư số 95/2016/TT-BTC  hướng dẫn đăng ký thuếThông tư số 95/2016/TT-BTC  hướng dẫn đăng ký thuế
Thông tư số 95/2016/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế
 
Thông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế
Thông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuếThông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế
Thông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế
 
83 2013-nd-cp
83 2013-nd-cp83 2013-nd-cp
83 2013-nd-cp
 
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
 
Đề tài kế toán thuế tại doanh nghiệp sản xuất hay 2017
Đề tài  kế toán thuế tại doanh nghiệp sản xuất hay 2017 Đề tài  kế toán thuế tại doanh nghiệp sản xuất hay 2017
Đề tài kế toán thuế tại doanh nghiệp sản xuất hay 2017
 
12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...
 
Xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CP
Xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CPXử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CP
Xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CP
 
10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
 

Destacado

Quick case for operationalizing social media
Quick case for operationalizing social mediaQuick case for operationalizing social media
Quick case for operationalizing social mediaTodd Wilms
 
Social media and stem for millenials
Social media and stem for millenialsSocial media and stem for millenials
Social media and stem for millenialsTodd Wilms
 
Visible learning 2014
Visible learning 2014Visible learning 2014
Visible learning 2014Maria ŢUCA
 
Instrumente si bune practici care sprijina cultivarea dorintei de a invata l...
Instrumente si bune practici  care sprijina cultivarea dorintei de a invata l...Instrumente si bune practici  care sprijina cultivarea dorintei de a invata l...
Instrumente si bune practici care sprijina cultivarea dorintei de a invata l...Maria ŢUCA
 
repere fundamentale in invatarea si dezvoltarea timpurie a copilului 0-7 ani
repere fundamentale in invatarea si dezvoltarea timpurie a copilului 0-7 anirepere fundamentale in invatarea si dezvoltarea timpurie a copilului 0-7 ani
repere fundamentale in invatarea si dezvoltarea timpurie a copilului 0-7 aniPopescu Floriana
 
Curs psihologia educatiei
Curs psihologia educatieiCurs psihologia educatiei
Curs psihologia educatieiPaula Chirilă
 
Preparing for the Future of Education. Take A Look Around You.
Preparing for the Future of Education. Take A Look Around You.Preparing for the Future of Education. Take A Look Around You.
Preparing for the Future of Education. Take A Look Around You.Silvia Rosenthal Tolisano
 

Destacado (10)

Quick case for operationalizing social media
Quick case for operationalizing social mediaQuick case for operationalizing social media
Quick case for operationalizing social media
 
Social media and stem for millenials
Social media and stem for millenialsSocial media and stem for millenials
Social media and stem for millenials
 
Presentacion power point slideshare
Presentacion power point slidesharePresentacion power point slideshare
Presentacion power point slideshare
 
Visible learning 2014
Visible learning 2014Visible learning 2014
Visible learning 2014
 
Invatarea colaborativa
Invatarea colaborativaInvatarea colaborativa
Invatarea colaborativa
 
Instrumente si bune practici care sprijina cultivarea dorintei de a invata l...
Instrumente si bune practici  care sprijina cultivarea dorintei de a invata l...Instrumente si bune practici  care sprijina cultivarea dorintei de a invata l...
Instrumente si bune practici care sprijina cultivarea dorintei de a invata l...
 
repere fundamentale in invatarea si dezvoltarea timpurie a copilului 0-7 ani
repere fundamentale in invatarea si dezvoltarea timpurie a copilului 0-7 anirepere fundamentale in invatarea si dezvoltarea timpurie a copilului 0-7 ani
repere fundamentale in invatarea si dezvoltarea timpurie a copilului 0-7 ani
 
Curs psihologia educatiei
Curs psihologia educatieiCurs psihologia educatiei
Curs psihologia educatiei
 
Build. Better. Content!
Build. Better. Content!Build. Better. Content!
Build. Better. Content!
 
Preparing for the Future of Education. Take A Look Around You.
Preparing for the Future of Education. Take A Look Around You.Preparing for the Future of Education. Take A Look Around You.
Preparing for the Future of Education. Take A Look Around You.
 

Similar a Tanet qlt-121004233334-phpapp02

TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1Mạng Tri Thức Thuế
 
luat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.docluat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.docHngH929373
 
THÔNG TƯ 40/2021/TT-BTC NGÀY 01/06/2021 HƯỚNG DẪN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ...
THÔNG TƯ 40/2021/TT-BTC NGÀY 01/06/2021 HƯỚNG DẪN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ...THÔNG TƯ 40/2021/TT-BTC NGÀY 01/06/2021 HƯỚNG DẪN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ...
THÔNG TƯ 40/2021/TT-BTC NGÀY 01/06/2021 HƯỚNG DẪN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ...Doan Tran Ngocvu
 
Luat phi va le phi 2015
Luat phi va le phi 2015Luat phi va le phi 2015
Luat phi va le phi 2015Quynh Huong
 
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010Pham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
Thí điểm nộp lệ phí trước bạ ô tô
Thí điểm nộp lệ phí trước bạ ô tôThí điểm nộp lệ phí trước bạ ô tô
Thí điểm nộp lệ phí trước bạ ô tôĐặng Trần Quyết
 
Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...
Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...
Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăng
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăngHướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăng
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăngHotro Pkt
 
khóa luận kiểm soát thuế TNDN
khóa luận kiểm soát thuế TNDNkhóa luận kiểm soát thuế TNDN
khóa luận kiểm soát thuế TNDNPhan Vũ
 
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾNGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾDoan Tran Ngocvu
 
Cẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdf
Cẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdfCẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdf
Cẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdfFSIvietnam1
 
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGTHướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGTĐoàn Nguyễn
 

Similar a Tanet qlt-121004233334-phpapp02 (17)

TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
 
luat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.docluat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.doc
 
ND7 xử lý VP luật thuế.pptx
ND7 xử lý VP luật thuế.pptxND7 xử lý VP luật thuế.pptx
ND7 xử lý VP luật thuế.pptx
 
THÔNG TƯ 40/2021/TT-BTC NGÀY 01/06/2021 HƯỚNG DẪN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ...
THÔNG TƯ 40/2021/TT-BTC NGÀY 01/06/2021 HƯỚNG DẪN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ...THÔNG TƯ 40/2021/TT-BTC NGÀY 01/06/2021 HƯỚNG DẪN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ...
THÔNG TƯ 40/2021/TT-BTC NGÀY 01/06/2021 HƯỚNG DẪN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ...
 
Luat phi va le phi 2015
Luat phi va le phi 2015Luat phi va le phi 2015
Luat phi va le phi 2015
 
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
 
Luận văn: Giải pháp chống thất thu thuế ngoài quốc doanh, HAY
Luận văn: Giải pháp chống thất thu thuế ngoài quốc doanh, HAYLuận văn: Giải pháp chống thất thu thuế ngoài quốc doanh, HAY
Luận văn: Giải pháp chống thất thu thuế ngoài quốc doanh, HAY
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
 
Thí điểm nộp lệ phí trước bạ ô tô
Thí điểm nộp lệ phí trước bạ ô tôThí điểm nộp lệ phí trước bạ ô tô
Thí điểm nộp lệ phí trước bạ ô tô
 
Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...
Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...
Đề tài: Thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế t...
 
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăng
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăngHướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăng
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăng
 
khóa luận kiểm soát thuế TNDN
khóa luận kiểm soát thuế TNDNkhóa luận kiểm soát thuế TNDN
khóa luận kiểm soát thuế TNDN
 
Tiểu luận thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế...
Tiểu luận thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế...Tiểu luận thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế...
Tiểu luận thực trạng thông tin về người nộp thuế trong pháp luật quản lý thuế...
 
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾNGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
 
Cẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdf
Cẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdfCẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdf
Cẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdf
 
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGTHướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
 

Tanet qlt-121004233334-phpapp02

  • 1. LuẬT QUẢN LÝ THUẾ Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế Web: www.tanet.vn Email: Vanphong@tanet.vn 1
  • 2. Các văn bản liên quan  Luật số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006  NĐ số 98/2007/NĐ-CP ngày  07/ 06 / 2007của CP  NĐ số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007  NĐ số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010  TT số 80/2012 /TT-BTC ngày 22/ 05/ 2012  TT số 61/2007/TT-BTC ngày 14/ 06/ 2007  TT số 28 /2011/TT-BTC ngày 28/ 02/ 2011  Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, NĐ số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và NĐ số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.    2
  • 3. Giới thiệu về Luật quản lý thuế  Luật số 78/2006/QH 11 ngày ngày 29/11/2006 và có hiệu lực thi hành từ 1/7/2007  Đ/C thống nhất việc quản lý các loại thuế, phí, các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật 3
  • 4. Tư tưởng đổi mới của Luật quản lý thuế  Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định để thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật thuế.  Cơ quan thuế thực hiện vai trò hỗ trợ, giúp người nộp thuế hiểu được chính sách, cách kê khai, hoàn thành thủ tục. Đồng thời cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục đúng thời hạn cho người nộp thuế, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế  Công chức quản lý thuế phải đề cao trách nhiệm trong quá trình xử lý các công việc về thuế theo nội dung công việc được phân công; nếu không làm tròn trách nhiệm trong Luật đã quy định thì phải bồi thường vật chất. 4
  • 5. Tư tưởng đổi mới của Luật quản lý thuế Các quy định của Luật đã bảo đảm tính pháp lý cho việc thực hiện cơ chế quản lý thuế mới, cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật của người nộp thuế: qui định đầy đủ các nội dung trong công tác quản lý thuế Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế, phù hợp với thông lệ quốc tế. 5
  • 6. Phạm vi điều chỉnh, Đối tượng áp dụng  Luật QLT quy định việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.  1. Người nộp thuế:  a) TC, hộ gia đình, CN nộp thuế theo quy định của PL về thuế;  b) Tổ chức, hộ gia đình, CN nộp các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định củaPL;  c) Tổ chức, CN khấu trừ thuế;TC-CN làm thủ tục về thuế thay NNT.  2. Cơ quan quản lý thuế:  a) Cơ quan thuế gồm Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục thuế;  b) Cơ quan hải quan gồm Tổng cục HQ, Cục HQ, Chi cục HQ.  3. Công chức quản lý thuế gồm công chức thuế, công chức hải quan.  4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế. 6
  • 7. Nội dung quản lý thuế  1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.  2. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.  3. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.  4. Quản lý thông tin về người nộp thuế.  5. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.  6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.  7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.  8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. 7
  • 8. Nguyên tắc quản lý thuế  1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.  2. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.  3. Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. 8
  • 9. Quyền của người nộp thuế  1. Được hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.  2. Yêu cầuCQ QLthuế giải thích về việc tính thuế, ÂĐthuế;...  3. Được giữ bí mật thông tin theo quy định của PL.  4. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của PL  5. Ký HĐvới tổ chức kinh doanh DV làm thủ tục về thuế.  6. Nhận văn bản kết luận KT thuế, thanh tra thuế củaCQQL thuế; yêu cầu giải thích nội dung kết luận KT thuế, thanh tra thuế; bảo lưu ý kiến trong BB kiểm tra thuế, thanh tra thuế.  7. Được bồi thường thiệt hại do cơ quan thuế, công chức thuế gây ra theo quy định của pháp luật.  8. Yêu cầu cơ quan QL thuế xác nhận việc TH nghĩa vụ nộp thuế của mình.  9. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.  10. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản 9 lý thuế và tổ chức, cá nhân khác.
  • 10. Nghĩa vụ của người nộp thuế  1. Đăng ký thuế, sử dụng MST theo quy định của PL 2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế. 3. Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm. 4. Chấp hành chế độ KT, thống kê và quản lý, sử dụng HĐCT theo quy định của PL 5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, KT thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế. 6. Lập và giao HĐ-CT cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi HH, cung cấp DV theo quy định của PL. 7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của TK mở tại NH , tổ chức TD ; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của CQthuế. 8. Chấp hành QĐ, thông báo, YC của cơ quanQL thuế, công chức QL thuế theo quy định của pháp luật. 9. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của PL trong trường hợp người đại diện theo PL hoặc đại diện theo UQ thay mặt NNT thực hiện thủ tục về thuế sai quy định. 10
  • 11. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế  1. Tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật.  2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn PL về thuế; công khai các thủ tục về thuế.  3. Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho NNT; công khai mức thuế phải nộp của hộ gia đình, CNKD trên địa bàn xã, phường, thị trấn.  4. Giữ bí mật thông tin của NNTtheo quy định của Luật QLT.  5. TH việc miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt, hoàn thuế theo theo quy định  6. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.  7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.  8. Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho đối tượng kiểm tra thuế, thanh tra thuế và giải thích khi có yêu cầu.  9. Bồi thường thiệt hại cho NNTtheo quy định của Luật này. 11  10. Giám định để xác định số thuế phải nộp của NNT theo yêu
  • 12. Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế  1. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế. 2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế. 3. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế. 4. Ấn định thuế. 5. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế. 6. Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế. 7. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của pháp luật. 8. Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của Chính phủ. 12
  • 13. Trách nhiệm của các CQ liên quan chính trong QL thuế  Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong quản lý thuế  Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc quản lý thuế  . Trách nhiệm của các cơ quan khác của Nhà nước trong việc quản lý thuế  Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong việc tham gia quản lý thuế  Trách nhiệm của cơ quan thông tin, báo chí trong việc quản lý thuế  . Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế 13
  • 14. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn  1. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định thành lập theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục thuế quản lý thuế tại địa bàn xã, phường, thị trấn.  2. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn gồm có:  a) Đại diện Uỷ ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Công an xã, phường, thị trấn;  b) Đại diện các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh;  c) Đại diện Chi cục thuế quản lý địa bàn xã, phường, thị trấn.  Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn làm chủ tịch.  3. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ tư vấn cho cơ quan thuế về mức thuế của các hộ, gia đình, cá nhân kinh doanh trên địa bàn, bảo đảm đúng pháp luật, dân chủ, công khai, công bằng, hợp lý. Nội dung tư vấn phải được ghi nhận bằng biên bản cuộc họp của Hội đồng.  4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoạt động của Hội đồng14 tư vấn thuế xã, phường, thị trấn.
  • 15. Xây dựng lực lượng quản lý thuế  1. Lực lượng quản lý thuế được xây dựng trong sạch, vững mạnh; được trang bị và làm chủ kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu lực và hiệu quả.  2. Tiêu chuẩn công chức quản lý thuế:  a) Được tuyển dụng, đào tạo và sử dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;  b) Có phẩm chất chính trị tốt, thực hiện nhiệm vụ đúng quy định của pháp luật, trung thực, liêm khiết, có tính kỷ luật, thái độ văn minh, lịch sự, tinh thần phục vụ tận tụy, nghiêm chỉnh chấp hành quyết định điều động và phân công công tác;  c) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; kiến thức chuyên sâu, chuyên nghiệp bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế.  3. Nghiêm cấm công chức quản lý thuế gây phiền hà, khó khăn cho người nộp thuế; thông đồng, nhận hối lộ, bao che cho người nộp thuế để trốn thuế, gian lận thuế; sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế. 15
  • 16. Hiện đại hoá công tác quản lý thuế  1. Công tác quản lý thuế được hiện đại hoá về phương pháp quản lý, thủ tục hành chính, bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ, áp dụng rộng rãi công nghệ tin học, kỹ thuật hiện đại trên cơ sở dữ liệu thông tin chính xác về người nộp thuế để kiểm soát được tất cả đối tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế; bảo đảm dự báo nhanh, chính xác số thu của ngân sách nhà nước; phát hiện và xử lý kịp thời các vướng mắc, vi phạm pháp luật về thuế; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế.  2. Nhà nước bảo đảm đầu tư, khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia phát triển công nghệ và phương tiện kỹ thuật tiên tiến để áp dụng phương pháp quản lý thuế hiện đại; khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng, thực hiện giao dịch điện tử và quản lý thuế điện tử; đẩy mạnh phát triển các dịch vụ thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác để từng bước hạn chế các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt của người nộp thuế. Chính phủ ban hành chính sách về hiện đại hóa quản lý thuế 16
  • 17. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế  1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có điều kiện được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục về thuế theo thoả thuận với người nộp thuế.  2. Quyền của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:  a) Được thực hiện các thủ tục về thuế theo hợp đồng với người nộp thuế;  b) Được thực hiện các quyền của người nộp thuế theo quy định của Luật này và theo hợp đồng với người nộp thuế.  3. Nghĩa vụ của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế  4. Điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế 17
  • 18. Một số quy định chung về thủ tục HC thuế  1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế  1. Văn bản giao dịch với CQ thuế bao gồm tài liệu kèm theo hồ sơ thuế, công văn, đơn từ và các tài liệu khác ..gửi đến cơ quan thuế.  2. Văn bản phải được soạn thảo, ký, ban hành đúng thẩm quyền; đúng quy định của pháp luật về công tác văn thư.  3. Văn bản thực hiện thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.  4. Ngôn ngữ được sử dụng trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. NNT ký tên, đóng dấu trên bản dịch và chịu trách nhiệm trước PL về nội dung bản dịch. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài có tổng độ dài hơn 20 trang giấy A4 thì NNT có văn bản giải trình và đề nghị chỉ cần dịch những ND, điều khoản có LQ đến xác định nghĩa vụ thuế.  5. Trường hợp phát hiện VB giao dịch không đáp ứng được các yêu cầu nêu trên thì CQ thuế yêu cầu khắc phục sai sót và nộp bản thay thế. Thời điểm nhận được bản thay thế được coi là thời điểm nộp văn bản giao dịch. 18
  • 19. Một số quy định chung về thủ tục HC thuế  2.Cách tính thời hạn để thực hiện các thủ tục hành chính thuế  1. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày” thì tính liên tục theo dương lịch, kể cả ngày nghỉ.  2. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày làm việc” thì tính theo ngày làm việc của cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật:  3. Trường hợp thời hạn được tính từ một ngày cụ thể thì ngày bắt đầu tính thời hạn là ngày tiếp theo của ngày cụ thể đó.  4. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.  5. Ngày đã nộp hồ sơ thuế để tính thời hạn giải quyết công việc hành chính thuế là ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ giấy tờ, văn bản đúng theo quy định. 19
  • 20. Một số quy định chung về thủ tục HC thuế  3.Việc tiếp nhận hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế  1. Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.  2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.  3. Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.  4. Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn ba ngày đối với trường hợp gửi qua đường bưu chính 20
  • 21. Đăng ký thuế  1.Khái niệm:  -Đăng ký thuế: ĐK thuế là việc NNT kê khai những thông tin của NNT theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho CQ quản lý thuế để bắt đầu thực hiện nghĩa vụ về thuế với NN theo qui định  Tổng cục Thuế là cơ quan nhà nước có trách nhiệm quản lý về đăng ký thuế và cấp mã số thuế.  - Mã số thuế : Mã số thuế là một dãy các chữ số được mã hóa theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của các Luật, Pháp lệnh thuế; Pháp luật phí là lệ phí, bao gồm cả người nộp thuế XK, thuế NK. Mã số thuế gồm 2 loại là mã số thuế 10 chữ số và mã số thuế 13 chữ số (cấp cho CN hoặc ĐV trực thuộc của đơn vị được cấp mã số thuế 10 chữ số).  NNTchỉ được cấp1 mã số thuế duy nhất trong suốt quá trình hoạt động từ khi ĐK thuế cho đến khi không còn tồn tại. 21
  • 22. Đăng ký thuế  2.Đối tượng đăng ký thuế  2.1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có HĐSXKD và cung cấp DVHH.  2.2 Cá nhân có thu nhập chịu thuế TNCN .  2.3. Tổ chức, CN có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế vào NSNN theo quy định của pháp luật.  2.4. Tổ chức được ủy quyền thu phí, lệ phí.  2.5. Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân VN, CN nước ngoài hành nghề độc lập KD tại VN có thu nhập phát sinh tại VN.  2.6. Tổ chức,CN khác có liên quan đến các vấn đề về thuế như: các Ban quản lýDA, các đơn vị SN, các tổ chức, CN không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được hoàn thuế, hoặc được tiếp nhận hàng viện trợ từ nước ngoài.  2.7. Tổ chức, cá nhân khác có phát sinh khoản phải nộpNSNN 22
  • 23. Đăng ký thuế  3.Thời hạn đăng ký thuế  a) DN thành lập, hoạt động theo quy định của Luật DN thực hiện theo NĐ số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của CP về đăng ký DN và TT số 14/2010/TT-BKH ngày 04/ 06/2010 của Bộ kế hoạch đầu tư:. Mỗi DNđược cấp một MS duy nhất gọi là mã số DN. Mã số này đồng thời là mã số ĐKKD và MST củaDN  Việc đăng ký thuế thực hiện cùng với hồ sơ đăng ký DN  Khi hồ sơ đăng ký DN đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký DN , thông tin về hồ sơ đăng ký DN được chuyển sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký DN Tổng cục Thuế có trách nhiệm tạo MSDN và chuyển mã số doanh nghiệp sang Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký DN để Phòng đăng ký KD cấp tỉnh cấp cho DN 23
  • 24. Đăng ký thuế  Các tổ chức,CN có PS nghĩa vụ nộp thuế, được hoàn thuế phải thực hiện ĐK thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày:  Được cấp Giấy chứng nhận hoạt động hoặc Giấy phép thành lập, hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;  Bắt đầu HĐKD  Phát sinh trách nhiệm KT thuế và nộp thuế thay  Bắt đầu thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của PL;  Phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN  Phát sinh tiền thuế GTGT được hoàn theo quy định của PL về thuế đối với các chủ DA ,nhà thầu chính nước ngoài;  Phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. 24
  • 25. Đăng ký thuế  b. Thời gian giải quyết hồ sơ: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định .  Quy định hồ sơ: NNTnộp 01 (một) bộ hồ sơ duy nhất  Hồ sơ đăng ký thuế :  Đối với người nộp thuế là DN thành lập theo Luật DN đăng ký thuế theo quy định NĐ 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010  Đối với NNT là tổ chức khác:Tờ khai ĐK thuế, Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận ĐKKD; Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập.  NNT là hộ gia đình, CN kinh doanh:Tờ khai ĐK thuế ; Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có), Giấy CMND hoặc CM quân đội hoặc hộ chiếu.( thuế TNCN chỉ 25 cần CMTND...)
  • 26. Đăng ký thuế  Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế  DN và các đơn vị thành lập theo Luật DN, nộp tại cơ quan Đăng ký kinh doanh  DN, tổ chức khác đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.  TC-CN có trách nhiệm KT và nộp thay thuế tại cơ quan thuế trực tiếp QL nơi có trụ sở.  CN nộp thuế TNCN thông qua cơ quan chi trả TN thì nộp tại cơ quan chi trả thu nhập; Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.  CN nộp thuế TNCN nộp trực tiếp, ĐK thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinhTN, nơi ĐKhộ khẩu thường trú hoặc nơi tạm trú.  HTX, tổ hợp tác, hộ , cá nhân KD đăng ký thuế tại Chi cục thuế quận, huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh. 26
  • 27. Đăng ký thuế  Giấy chứng nhận đăng ký thuế  GCN ĐK thuế được cấp cho các TC-CN , trừ các trường hợp thành lập, hoạt động theo Luật DN.  Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký thuế  Cơ quan thuế có trách nhiệm cấp GCN ĐK thuế chậm nhất không quá 03 ngày làm việc. Chứng nhận đăng ký thuế gồm: a) Giấy chứng nhận đăng ký thuế: b) Thẻ mã số thuế cá nhân: c) Thông báo MST : vãng lai, CN nộp thuế sử dụng đất phi NN; Bên VN nộp thay cho thuế nhà thầu, nhà thầu phụ NN; Đơn vị SN, vũ trang.. 27
  • 28. Đăng ký thuế  Sử dụng mã số thuế  1. Người nộp thuế phải ghiMST được cấp vào HĐCT, tài liệu khi thực hiện các giao dịch KD; KK thuế, nộp thuế, hoàn thuế và các giao dịch về thuế; mở tài khoản tiền gửi tại NH thương mại, tổ chức TDkhác.  2. Cơ quan QL thuế, Kho bạc NN sử dụng MST trong QL thuế và thu thuế vào NSNN.  NH thương mại, tổ chức TD khác phải ghi MST trong hồ sơ mở TK của người nộp thuế và các chứng từ giao dịch qua tài khoản  Thay đổi thông tin đăng ký thuế  Khi có thay đổi TT trong hồ sơ ĐK thuế đã nộp thì NNT phải TB với CQ thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc.CQ thuế cập nhật thay đổi TT vào hệ thống dữ liệu ĐK thuế của ngành. CQ thuế cấp lại giấy CNĐK thuế mới trong thời hạn 3 ngày. 28
  • 29. Đăng ký thuế  Chấm dứt hiệu lực mã số thuế  1. Mã số thuế chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:  a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động;  b) Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.  2. Khi phát sinh trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế, tổ chức, cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế và công khai việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.  3. Cơ quan thuế thông báo công khai việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế. 29
  • 30. Khai thuế, tính thuế  Khái niệm và nguyên tắc khai, tính thuế  Khai thuế là việc người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp theo quy định  Nguyên tắc:  Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.  Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định:như ấn địn thuế, thuế khoán... 30
  • 31. Khai thuế, tính thuế  Hồ sơ khai thuế  Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng:  Tờ khai thuế tháng;  Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào;bán ra;  Các tài liệu khác có liên quan  Hồ sơ khai thuế với kỳ tính thuế năm  Tờ khai thuế năm và các tài liệu khác liên quan  Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý: tờ khai thuế tạm tính và các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế tạm tính;  Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm: tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế.  Hồ sơ khai thuế với loại thuế khai, nộp theo từng lần phát sinh: chấm dứt KD,chuyển đổi , tổ chức lại .... 31
  • 32. Thời hạn khai thuế STT Kỳ khai thuế Hồ sơ khai thuế Thời hạn 1 Tháng Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế tài nguyên, thuế Chậm nhất là ng thứ 20 của th tiếp theo TNCN th PS NV thuế 2 Quý Thuế TNDN, thuế TNCN trong trường hợp Chậm nhất là ng thứ 30 quý tiếp theo quý tổng số thuế khấu trừ một tháng dưới 5 triệu PS NV thuế đồng, Thuế TNCN của CN KD 3 Năm Thuế môn bài, thuế sử dụng đất phi NN, thuế Chậm nhất là ngày thứ 30của tháng đầu SDDNN, tiền thuê đất tiên của năm dương lịch hoặc năm TC 4 Quyết toán Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết năm nhân, thuê tài nguyên thúc năm dương lịch hoặc năm TC 5 Theo từng lần Thuế TNCN đối với TN từ CNBĐS, CN vốn…, Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày PS phát sinh thuế nhà thầu… nghĩa vụ thuế 6 Khi chấm dứt Tất cả Chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm, kể hoạt động từ ngày chấm dứt 7 Thuế khoán GTGT, TNDN… Trước ngày 30 tháng 12 của năm trước năm tính thuế Trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế NNT vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn 32
  • 33. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, Khai bổ sung hồ sơ khai thuế  Gia hạn: Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.  Thời gian gia hạn: không quá 30 ngày với hồ sơ khai thuế tháng, thuế năm, thuế tạm tính, thuế theo từng lần phát sinh; 60 ngày với hồ sơ khai quyết toán thuế.  Khai bổ sung:. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc và thời hạn nộp HS khai của lần tiếp sau. 33
  • 34. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, Khai bổ sung hồ sơ khai thuế  Khai BS hồ sơ khai quyết toán thuế: - Hồ sơ khai BS: Mỗi hồ sơ khai BS dùng để khai BS cho1 hồ sơ KT, gồm: + Tờ khai thuế tương ứng với TK thuế cần được khai BS- ĐC . + Bản giải trình khai BS, ĐC mẫu số 01/KHBS - TT 60/2007/TT-BTC. + Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai BS-ĐC. - Giải quyết kết quả khai bổ sung, điều chỉnh: + Trường hợp khai BS làm giảm số thuế phải nộp, NNT được ĐC giảm tiền thuế, tiền phạt tại ngày cuối cùng của tháng nộp hồ sơ khai BS; hoặc được bù trừ số thuế giảm vào số thuế PS của lần khai thuế tiếp theo. 34
  • 35. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, Khai bổ sung hồ sơ khai thuế  Khai BS hồ sơ khai quyết toán thuế: + Trường hợp khai BS làm tăng số thuế phải nộp thì NNT phải tự XĐ số thuế phải nộp thêm, số tiền phạt chậm nộp và nộp tiền thuế, tiền phạt vào NSNN Nếu NNT kg tự XĐ hoặc XĐ kg đúng số tiền phạt chậm nộp thì CQ thuế XĐ số tiền phạt chậm nộp và TB cho NNT . NNT kg được chuyển số thuế phải nộp thêm vào hồ sơ KT tiếp theo, trừ 2 trường hợp sau kg phải tính tiền phạt chậm nộp và số thuế nộp thêm được bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ KK tiếp theo:  1: ĐC giảm thuế GTGT đầu vào do HH mua vào phục vụ choHĐSXKDHH,DV kg chịu thuế GTGT; TSCĐ đang dùng cho SXKD nay chuyển sang phục vụ mục đích khác  2: ĐC giảm thuế GTGT đầu vào của HH mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn hoặc bị mất đã tính vào giá trị tổn thất phải bồi thường. 35
  • 36. Ấn định thuế  Ấn định thuế là việc CQ thuế XĐ số thuế phải nộp và YC người nộp thuế chấp hành nộp thuế theo quyết định ấn định thuế của CQ thuế trong trường hợp NNT không KK hoặc kê KK thuế không đầy đủ, trung thực  Nguyên tắc ấn định thuế  Việc ấn định thuế phải bảo đảm khách quan, công bằng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế.  Cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp. 36
  • 37. Ấn định thuế  Trường hợp ấn định thuế  Người nộp thuế theo phương pháp kê khai  - Ấn định 1 hoặc một số yếu tố LQ đến việc XĐ số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:  + Qua KTr thuế, TT thuế có căn cứ chứng minh NNT hạch toán KT không đúng quy định, số liệu trên sổ KT không đầy đủ, chính xác, trung thực dẫn đến không XĐ đúng căn cứ tính số thuế phải nộp  + Qua kiểm tra HH mua vào, bán ra thấy NNT hạch toán giá trị HH mua vào, bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường. 37
  • 38. Ấn định thuế  Ấn định số thuế phải nộp khi NNT vi phạm pháp luật thuế trong các trường hợp sau:  + Không đăng ký thuế.  + Không nộp HS khai thuế; nộp hồ sơ KT 60 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ KT hoặc ngày hết hạn thời hạn gia hạn nộp HSKT.  + Không khai thuế, không nộp BS hồ sơ thuế theo YC của CQ thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế.  + Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ sách KT để xác định nghĩa vụ thuế.  + Trì hoãn để không chấp hành QĐ kiểm tra thuế, thanh tra thuế, không xuất trình sổ KT, HĐ-CT và các tài liệu LQ đến việc xác định số thuế phải nộp  + Mua, bán, trao đổi và HT giá trị HH-DV không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường.  + Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế. 38
  • 39. Ấn định thuế  Đối với hộ, cá nhân KD nộp thuế khoán:  + Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ CĐKTHĐCT.  + Không có đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế  Căn cứ ấn định thuế :  Trường hợp nộp thuế theo PP kê khai: - CSDL của CQ thuế, thu thập từ: NNT khai báo, các tổ chức, CN có liên quan đến NNT; Các CQQLNN - Tham khảo, đối chiếu số thuế phải nộp của CSKD cùng nghành nghề, cùng mặt hàng, cùng quy mô tại địa phương.  - Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực. Tùy theo mức độ vi phạm, CQQL thuế ấn định số thuế phải nộp (ấn định toàn bộ) hoặc ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp. 39
  • 40. Ấn định thuế  Trường hợp hộ KD cá nhân KD nộp thuế theo phương pháp khoán thuế  Cơ quan thuế căn cứ vào tài liệu KK của hộ KD, cá nhân KD, cơ sở dữ liệu của CQ thuế, ý kiến của hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn để xác định mức thuế khoán.  Mức thuế khoán được tính theo năm dương lịch và phải được công khai trong địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp có thay đổi ngành, nghề, quy mô kinh doanh, người nộp thuế phải khai báo với cơ quan thuế để điều chỉnh mức thuế khoán. 40
  • 41. Ấn định thuế  Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế, người nộp thuế trong việc ấn định thuế  Đối với cơ quan quản lý thuế  Cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế về lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định thuế, số thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế.  Trường hợp số thuế ấn định của CQQL thuế lớn hơn số thuế phải nộp thì CQQL thuế phải hoàn trả lại số tiền thuế nộp thừa và bồi thường thiệt hại theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Toà án  Đối với người nộp thuế  NNTphải nộp số thuế ấn định theo thông báo của CQQL thuế. Trường hợp không đồng ý với số thuế do CQQL thuế ấn định thì NNT vẫn phải nộp số thuế đó, đồng thời có quyền yêu cầu CQQL thuế giải thích hoặc khiếu nại, khởi kiện về việc ấn định thuế 41
  • 42. Nộp thuế STT Kỳ khai thuế Loại thuế Thời hạn nộp thuế 1 Tháng ThuếGTGT thuế TNCN, thuế Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng TTĐB thuế tài nguyên, phí xăng phát sinh nghĩa vụ thuế dầu 2 Quý Thuế TNDN( TNCN – Thuế dưới Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát 5tr .th) sinh nghĩa vụ thuế 3 Quyết toán Thuế TNDN, thuế TNCN, thuế Chậm nhất là ngày thứ 90 , kể từ ngày kết thúc năm năm tài nguyên… dương lịch hoặc năm tài chính 4 Thuế khoán GTGT, TNDN… Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp hộ nộp thuế khoán lựa chọn nộp thuế theo quý thì thời hạn nộp thuế cho cả quý là ngày cuối cùng của tháng đầu quý 5 Ấn định thuế Tất cả Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày CQ thuế ra QĐ ấn định thuế. Trường hợp CQ thuế ấn định thuế trên cơ sở kiểm tra , thanh tra thuế, có số tiền thuế ấn định từ 500 tr đ trở lên, thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày CQ thuế ra quyết định ấn định thuế 42
  • 43. Nộp thuế Đồng tiền nộp thuế - Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam. - Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ: + Người nộp thuế chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. + Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố có hiệu lực tại thời điểm tiền thuế được nộp vào Kho bạc Nhà nước. 43
  • 44. Nộp thuế  Địa điểm nộp thuế Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản:  - Tại Kho bạc Nhà nước;  - Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;  - Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;  - Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật. 44
  • 45. Nộp thuế  Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt  Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự sau đây: (1) tiền thuế nợ; (2) tiền thuế truy thu; (3) tiền thuế phát sinh; (4) tiền phạt;  Cơ quan thuế hướng dẫn và yêu cầu người nộp thuế nộp tiền theo đúng trình tự trên. Trường hợp người nộp thuế nộp tiền không đúng trình tự trên thì cơ quan thuế lập lệnh điều chỉnh khoản thuế đã thu gửi Kho bạc Nhà nước để điều chỉnh, đồng thời thông báo cho người nộp thuế biết về số tiền thuế, tiền phạt được điều chỉnh. 45
  • 46. Nộp thuế  Xác định ngày đã nộp thuế  Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày:  - Kho bạc Nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản.  - Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế xác nhận việc thu tiền trên chứng từ thu thuế bằng tiền mặt 46
  • 47. Nộp thuế  Gia hạn nộp thuế  Trường hợp được gia hạn nộp thuế:  Người nộp thuế được gia hạn một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt còn nợ nếu không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong các trường hợp sau đây: 1. Bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và không có khả năng nộp thuế đúng hạn; 2. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất, kinh doanh mới; 3. Do chính sách của nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của người nộp thuế; 47
  • 48. Nộp thuế  Gia hạn nộp thuế 4. NNT hoạt động trong lĩnh vực XDCB , thi công các công trình sử dụng nguồn vốn NSNN đã được bố trí trong dự toán chi NSNN nhưng chưa được thanh toán nên không có nguồn để nộp thuế. 5. NNT thực hiện DA đầu tư cơ sở hạ tầng, KD nhà đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đấu giá quyền SDĐ nhưng chưa giải phóng được mặt bằng, chưa bàn giao đất dẫn đến không có nguồn nộp NSNN các khoản tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phát sinh đối với diện tích đất được giao nhưng chưa giải phóng được mặt bằng, chưa bàn giao đất (nếu có). 6. NNT Gặp khó khăn đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; 48
  • 49. Nộp thuế  Thời gian gia hạn:  - không quá 2 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ:  + Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại đến 50% thì gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt tương ứng với tỷ lệ thiệt hại trong thời hạn một năm.  + Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 50% đến 70% thì gia hạn nộp toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn một năm.  + Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 70% thì gia hạn nộp thuế toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong thời hạn hai năm.  - Không quá một năm đối với trường hợp gặp khó khăn bất khả kháng khác và các trường hợp khác.  Trong thời gian được gia hạn nộp thuế, người nộp thuế không bị phạt HC về hành vi chậm nộp tiền thuế đối với số thuế được gia hạn. Khi hết thời gian gia hạn nộp thuế, người nộp thuế phải nộp thuế vào NSNN 49
  • 50. Nộp thuế  Thủ tục gia hạn nộp thuế:  Hồ sơ gia hạn gồm:  - Văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt.  - Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn nộp thuế.  + Biên bản XĐ mức độ, giá trị thiệt hại do bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.  + QĐ của CQ nhà nước có thẩm quyền về việc di chuyển địa điểm KD của DN.  - Trong thời hạn 10 làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế , CQ thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực tế khó khăn của NNT để ra VB chấp thuận hay không việc gia hạn nộp thuế. Trường hợp HS gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ , trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, CQ quản lý thuế phải TB bằng VB cho người NNT . NNT phải hoàn chỉnh HS trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu NNT không hoàn chỉnh HS thì không được gia hạn nộp thuế. 50
  • 51. Nộp thừa tiền thuế  Giải quyết số tiền thuế nộp thừa theo các cách sau:  - Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau.  - Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp tiếp theo  - Đề nghị hoàn trả khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt.  Trường hợp tiền thuế nộp thừa được để lại trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần tiếp theo trong cùng một loại thuế thì được thực hiện tự động trong hệ thống quản lý của CQ thuế, NNT không phải làm thủ tục bù trừ.  Trường hợp bù trừ giữa các loại tiền thuế, tiền phạt khác nhau hoặc hoàn thuế thì NNT phải thực hiện theo thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế theo quy định. Khi bù trừ thuế, cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế và lệnh thu thuế cho các khoản tiền thuế, tiền phạt theo thứ tự quy định. 51
  • 52. Nộp thuế  Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện  Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện của người nộp thuế về số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định, người nộp thuế vẫn phải nộp đủ số tiền thuế đó, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế.  Trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án thì người nộp thuế được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa và được trả tiền lãi tính trên số tiền thuế nộp thừa. 52
  • 53. Hoàn thuế  Các trường hợp thuộc diện hoàn thuế  Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với các trường hợp sau đây:  1. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT;  2. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế XK, thuế NK theo quy định của Luật thuế XK-NK;  3. Cá nhân thuộc diện được hoàn thuế TNCN theo quy định của pháp luật về thuế TNCN;  4. Tổ chức, cá nhân KD thuộc diện được hoàn thuế TTĐB theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;  5. Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có số tiền thuế đã nộp vào NSNN lớn hơn số tiền thuế phải nộp. 53
  • 54. . Hồ sơ hoàn thuế  1. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:  a) Văn bản yêu cầu hoàn thuế;  b) Chứng từ nộp thuế;  c) Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.  2. Hồ sơ hoàn thuế được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tại cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn thuế. 54
  • 55. Trách nhiệm của CQ, công chức thuế trong việc tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế  1. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.  2. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức quản lý thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan quản lý thuế.  3. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ hoàn thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.  4. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ. 55
  • 56. Trách nhiệm của CQquản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế  1. Việc phân loại hồ sơ hoàn thuế được quy định như sau:  a) Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau là hồ sơ của người nộp thuế có quá trình chấp hành tốt pháp luật về thuế và các giao dịch được thanh toán qua ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng khác.  b) Hồ sơ không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này thì thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau.  2. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế hoặc thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.  3. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.  4. Quá thời hạn quy định, nếu việc chậm ra quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi theolãi suất của NHNN 56
  • 57. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế  1. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế, hồ sơ gồm có:  a) Tờ khai thuế;  b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.  2. Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế thì hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gồm có:  a) Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm;  b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.  3. Chính phủ quy định trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế; trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế. 57
  • 58. Nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế  1. Trường hợp NNT tự xác định số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế .  2. Trường hợp cơ quan thuế QĐ miễn thuế, giảm thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.  3. Việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như sau:  . Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế,  .Được nộp bằng đường bưu chính,  Được nộp bằng giao dịch điện tử thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;  Trường hợp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ. 58
  • 59. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế  1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế ra quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.  2. Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. 59
  • 60. xoá nợ tiền thuế, tiền phạt Trường hợp được xóa nợ  1. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.  2. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ. Hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt  Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt gồm có:  1. Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;  2. Tờ khai quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản;  3. Các tài liệu liên quan đến việc đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt. 60
  • 61. xoá nợ tiền thuế, tiền phạt  Trách nhiệm trong việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt  1. Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cơ quan quản lý thuế cấp trên.  2. Trường hợp hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế cấp trên phải thông báo cho cơ quan đã lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ.  3. Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xoá nợ hoặc thông báo trường hợp không thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt. 61
  • 62. Kiểm tra, thanh tra thuế  Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế Kiểm tra thuế tại trụ sở của NNT; Thời hạn KT thuế không quá 5 ngày làm việc  Các trường hợp thanh tra thuế  1. Đối với DN có ngành nghề KD đa dạng, phạm vi KD rộng thì TTR định kỳ 1 năm không quá 1lần.  2. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.  3. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc có YC theo quy định.  Thời hạn một lần thanh tra không quá 30 ngày,  2. Trong trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh tra thuế gia hạn thời hạn thanh tra thuế. Thời gian gia hạn không vượt quá 30 ngày. 62
  • 63. Áp dụng các biện pháp trong thanh tra thuế đối 1. Khi người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế liên quan đến tổ chức, cá nhân khác. 2. Khi dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế có tính chất phức tạp. Cơ quan thuế được áp dụng các biện pháp -Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế -Tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế .- Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế 63
  • 64. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế  Các trường hợp bị cưỡng chế  - Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt trong trường hợp:  + Quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, tiền phạt  + Hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế;  + Có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn;  - Kho bạc Nhà nước không thực hiện việc trích tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế vào ngân sách nhà nước theo quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế.  - NH thương mại, tổ chức TD khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế.  - Người bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ nộp tiền thuế, tiền phạt thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không nộp tiền thuế vào tài khoản của NSNN  - TC-CN có liên quan không chấp hành quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của CQ có thẩm quyền. 64
  • 65. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế  Các biện pháp cưỡng chế 1. Trích tiền từ TK mở tại Kho bạc NN, NHTM, tổ chức TD khác; yêu cầu phong toả TK. 2.KT một phần tiền lương hoặc TN. 3. Kê biên TS, bán đấu giá TS kê biên để thu tiền thuế nợ, tiền phạt vào NSNN. 4.Thu tiền, TS khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế do TC-CN khác đang nắm giữ.. 5.Thu hồi mã số thuế; đình chỉ việc sử dụng HĐ; thu hồi giấy chứng nhận KD, giấy phép thành lập và HĐ, giấy phép hành nghề. Các biện pháp trên được áp dụng theo thừ tự từ 1 - 5 65
  • 66. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế  1. Biện pháp cưỡng chế Thu hồi MST; đình chỉ việc sử dụng HĐ; thu hồi giấy chứng nhận KD, giấy phép thành lập và HĐ, giấy phép hành nghề được thực hiện khi cơ quan quản lý thuế đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định khác nhưng vẫn chưa thu đủ số tiền thuế nợ, tiền phạt.  2. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế có các trách nhiệm sau đây:  a) Thông báo cho đối tượng bị cưỡng chế biết trong thời hạn ba ngày làm việc trước khi thu hồi sử dụng mã số thuế, đình chỉ sử dụng hóa đơn;  b) Gửi văn bản yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.  3. Khi thực hiện biện pháp cưỡng chế theo quy định tại , cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng. 66
  • 67. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, bao gồm:  - Hành vi vi phạm quy định về thủ tục thuế:  + Hành vi vi phạm về chậm nộpHSĐK thuế, chậm TB thay đổi thông tin so với thời hạn quy định;  + Hành vi vi phạm lập, khai không đầy đủ các nội dung trong HSKT;  + Hành vi vi phạm về chậm nộp HSKT so với thời hạn quy định;  + Hành vi vi phạm về vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế;  + Hành vi vi phạm trong việc chấp hành QĐkiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.  - Hành vi vi phạm chậm nộp tiền thuế.  - Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn.  - Hành vi trốn thuế, gian lận thuế.  - Hành vi vi phạm của CQthuế, CC thuế trong quản lý thuế.  - Hành vi vi phạm của NHTM, tổ chức TD khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế, Kho bạc nhà nước, cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện các quy định của Luật Quản lý thuế. 67  - Hành vi vi phạm về thi hànhQĐ cưỡng chế thi hành QĐHC thuế.
  • 68. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Nguyên tắc xử phạt  - Mọi hành vi vi phạm PL về thuế phải được phát hiện và đình chỉ ngay  - Việc xử lý vi phạm phải được tiến hành kịp thời, công khai, minh bạch, triệt để.  - CN-TC chỉ bị xử lý vi phạm PL về thuế khi có hành vi vi phạm PL về thuế đã được quy định tại các luật thuế, pháp lệnh về thuế.  - Một hành vi vi phạm PL về thuế chỉ bị xử phạt một lần.  - Nhiều người cùng TH một hành vi vi phạm thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt về hành vi đó.  - Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm.  - Người có thẩm quyền xử lý vi phạm PL về thuế phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, nhân thân người vi phạm, tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ mà ra QĐ xử phạt  - Khi xác định mức phạt tiền mà vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo NT 2 tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ 1 tình tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ , nếu còn 1 tình tiết tăng nặng và 1 tình tiết giảm nhẹ thì tùy theo TC, mức độ của hành vi vi phạm và thái độ khắc phục hậu quả của người vi phạm, mà xem xét áp dụng mức phạt tiền áp dụng đối với trường hợp có 1 tình tiết tăng nặng hoặc trường hợp không có tình tiết tăng nặng, không có tình tiết giảm nhẹ. Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi thì mức phạt không được quá ½ mức phạt đối với người thành niên; trường hợp không có tiền nộp phạt thì cha mẹ hoặc người giám hộ 68 phải nộp thay.
  • 69. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Thời hiệu xử phạt  Thời hiệu xử lý vi phạm PL về thuế được quy định theo tháng hoặc theo năm thì tính theo tháng hoặc theo năm dương lịch, bao gồm cả ngày nghỉ, còn thời hạn được quy định theo ngày thì khoảng thời gian đó được tính theo ngày làm việc; Thời hiệu xử phạt cụ thể được quy định như sau:  - Đối với HVVP thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ ngày HVVP được thực hiện, đến ngày HVVP được phát hiện và lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản).  - Đối với HV trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, HV chậm nộp tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế, thời hiệu xử phạt là 05 năm, kể từ ngày HVVP được thực hiện đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và được lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản). 69
  • 70. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  - Thời điểm xác định HV trốn thuế, gian lận thuế được TH để tính thời hiệu xử phạt là ngày tiếp theo ngày cuối cùng của hạn nộp HSKT của kỳ tính thuế hoặc hạn nộp HS khai QT thuế mà người nộp thuế TH hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Đối với các trường hợp theo quy định của PL cơ quan thuế phải ra QĐ hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thì thời điểm XĐ hành vi trốn thuế là ngày tiếp theo ngàyCQ có thẩm quyền ra QĐ hoàn , miễn giảm thuế.  - Quá thời hiệu xử phạt, thì không bị xử lý phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận vào NSNN.  - Nếu trong thời hiệu xử lý VP HC người nộp thuế lại thực hiện VP mới cùng HV đã VP hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì không áp dụng các thời hiệu đó, mà áp dụng thời hiệu xử phạt vi phạm PL về thuế được tính lại kể từ thời điểm thực hiện HVVP mới 70
  • 71. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Các hình thức xử phạt, mức phạt  Cảnh cáo: Hình thức xử phạt cảnh cáo được QĐ bằng VB và áp dụng đối với:  - Vi phạm lần đầu hoặc VP lần thứ 2 và có tình tiết giảm nhẹ đối với các HVVP về thủ tục thuế ít nghiêm trọng;  - Hành vi VP pháp luật về thuế do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi TH  Phạt tiền:  - Phạt đối với các HVVP thủ tục thuế: không quá 100 triệu đồng. Mức trung bình của khung tiền phạt được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tiền phạt tối thiểu cộng với mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt.  Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng. Mỗi tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ được tính tăng hoặc giảm 20% mức phạt trung bình của khung tiền phạt. 71
  • 72. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  - Phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp  - Phạt khai thiếu thuế: phạt 10% số tiền thuế thiếu đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn;  - Phạt không thực hiện lệnh thu Ngân sách Nhà nước: phạt tiền tương ứng với số tiền không trích vào tài khoản của Ngân sách Nhà nước, số tiền thiếu, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo lệnh thu Ngân sách Nhà nước;  - Phạt trốn thuế: phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế.  Ngoài ra, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật về thuế còn có thể bị áp dụng một trong các hình thức phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế. 72
  • 73. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế Thẩm quyền xử phạt của cơ quan thuế được quy định như sau: Thẩm quyền xử phạt hành chính Hình thức xử phạt Đội trưởng, Chi cục Công chức Cục trưởng trạm trưởng trưởng Cảnh cáo Có Có Có Có Vi phạm thủ tục 100 nghìn 2 triệu 10 triệu 100 triệu thuế Chậm nộp, thiếu Không giới Không giới thuế, trốn thuế - - hạn hạn Tịch thu tang vật, Có Có phương tiện - - Khắc phục hậu quả - - Có Có 73
  • 74. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế đối với người nộp thuế Hình thức phạt ST Phạt tiền Nhóm hành vi vi phạm T Cảnh cáo Tối thiểu Tối đa 1 Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm nộp thông báo thay đổi thông tin so với thời hạnQĐ Có 100.000 2.000.000 2 Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế Có 100.000 3.000.000 3 HV chậm nộp hồ sơ KTso với thời hạn quy định (kể cảHV nộp hồ sơ KT quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không PS số Có 100.000 5.000.000 thuế phải nộp) 4 Hành vi vi phạm chế độ cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế nhưng không thuộc trường hợp xác định là Có 100.000 2.000.000 khai thiếu thuế, trốn thuế, gian lận về thuế 5 Hành vi VP quy định về chấp hành QĐ kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ 200.000 5.000.000 HĐCT đối với hàng hóa vận chuyển trên đường 74
  • 75. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế  * Trường hợp bị xử phạt:  - Nộp tiền thuế chậm so với thời hạn quy định, (Ví dụ: thuế GTGT nộp vào ngày 20 của tháng sau ..), thời hạn thông báo của CQ thuế, ghi trong QĐ xử lý vi phạm PL về thuế của CQ thuế.  - Nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp, số thuế được miễn, giảm, hoàn của các kỳ KK trước, nhưng NNT đã phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế thiếu vào NSNN trước thời điểm nhận được QĐ KTr, TT thuế của CQ nhà nước có thẩm quyền. NNT tự kê khai nộp thuế thiếu và tính tiền phạt nộp vào NSNN. 75
  • 76. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế  * Căn cứ tính tiền phạt chậm nộp:  - Số ngày chậm nộp tiền thuế và mức phạt chậm nộp (0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp). Số tiền phạt chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộpx 0,05% x Số ngày chậm nộp tiền thuế Số ngày chậm nộp gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ và tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế...  - Nếu NNT không tựXĐ hoăc XĐ không đúng số tiền phạt chậm nộp thì CQ thuế trực tiếp xác định và thông báo choNNT biết.  - Sau 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, NNT chưa nộp tiền thuế ,tiền phạt chậm nộp thì CQ thuế TB cho NNT biết số tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp. Hàng tháng, CQ thuế sẽ TB số tiền thuế nợ, số tiền phạt còn phải nộp 76
  • 77. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, hoặc tăng số tiền thuế được hoàn  * Trường hợp áp dụng xử phạt:  - NNT có HV khai sai nhưng đã ghi chép đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm PS nghĩa vụ thuế trên sổ KT, HĐ-CT; khi BC tài chính, QT thuế;  - NNT có HV khai sai, chưa ĐC, ghi chép đầy đủ vào sổ KT, HĐ-CT từ KK thuế, nhưng khi bị CQ có thẩm quyền phát hiện, người VP đã tự giác nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào NSNN trước thời điểm CQ thuế lập biên bản  - NNT có HV khai sai và bị CQ có thẩm quyền lập biên bản KTr, kết luận TT thuế xác định là có HV khai man trốn thuế, nhưng vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào NSNN trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử lý 77
  • 78. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  - NNT sử dụng HĐ-CT bất hợp pháp để HT giá trị HH-DV mua nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua có hồ sơ, tài liệu, CT-HĐ chứng minh được lỗi vi phạm HĐ thuộc về bên bán hàng và người mua đã HTKTđầy đủ theo quy định.  * Mức xử phạt: là 10% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy định của PL về thuế. Đồng thời, phạt chậm nộp theo mức 0.05% mỗi ngày chậm nộp trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy định của pháp luật về thuế này.  * Căn cứ phạt: Căn cứ ngày nộp tiền vào NSNN ghi trên CT nộp tiền vào NSNN hoặc CT chuyển khoản có xác nhận của Kho bạc NN 78
  • 79. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế.  NNT có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế sau đây thì phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn.  - Không nộp HSĐK thuế; không nộp HSKT hoặc nộp HSKT sau 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế  - Không cung cấp được HĐCT hợp pháp hoặc CC sau thời hạn quy định đối với HH vận chuyển trên đường  - Sử dụng HĐCT không hợp pháp để HTHHDV mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm hoặc tăng số tiền thuế đượcKT, hoàn.  - Lập thủ tục huỷ vật tư, HH hoặc giảm SL, giá trị vật tư, HH không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm;  - Bán HH, cung ứng DV lập HĐ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế; 79
  • 80. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế.  - Sử dụng HĐ giả, HĐ đã hết giá trị sử dụng, HĐ của CN-TC khác để bán HH-DV và khai không đầy đủ số thuế phải nộp  - Không ghi chép trong sổ KTcác khoản thu liên quan đến việc XĐ số tiền thuế phải nộp;  - Không xuất HĐ khi bán HHDV hoặc ghi giá trị trên HĐ bán hàng thấp hơn giá thực tế  - Sử dụng HĐCT bất hợp pháp để HT giá trị HHDV mua vào nhưng thực tế không có HHDV;  - Sử dụng HH được miễn thuế không đúng với mục đích quy định mà không khai thuế;  - Sửa chữa, tẩy xoá CTKT, sổ KT làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn, miễn, giảm;  - Huỷ bỏ CTKT, sổ kế toán ‘’  - Sử dụng HĐCT tài liệu không hợp pháp, để xác định sai căn cứ tính thuế  - Lập hai hệ thống sổ KT có nội dung ghi khác nhau làm giảm số thuế phải 80 nộp..
  • 81. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế Mức phạt trên STT số thuế trốn, Trường hợp áp dụng xử lý gian lận - Vi phạm lần đầu (kể cả trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương án khoán đang trong thời gian xin 1 1 lần tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh) - Vi phạm lần thứ hai, có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên - Vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng 2 1,5 lần - Vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm nhẹ - Vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ 3 2 lần - Vi phạm lần thứ ba, có một tình tiết giảm nhẹ - Vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết tăng nặng 4 2,5 lần - Vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ - Vi phạm lần thứ hai, có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên 5 3 lần - Vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng - Vi phạm lần thứ tư trở đi 81
  • 82. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với cơ quan quản lý thuế  - Cơ quan quản lý thuế thực hiện không đúng theo quy định của Luật quản lý thuế, gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.  - Trường hợp ấn định thuế, hoàn thuế sai do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế phải bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 82
  • 83. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với công chức thuế  CC thuế có hành vi vi phạm PL thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau:  - Gây phiền hà, khó khăn cho người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế;  - Thiếu tinh thần trách nhiệm xử lý sai quy định của pháp luật về thuế;  - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thông đồng, bao che cho người nộp thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;  Riêng đối với trường hợp CCQL thuế lợi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế thì ngoài hình thức xử phạt nêu trên còn phải bồi thường cho NN toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt đã sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt  Trường hợp nhiều người cùng liên đới trách nhiệm gây thiệt hại phát sinh số tiền cơ quan thuế phải bồi thường cho người nộp thuế thì mỗi người đều phải chịu trách nhiệm bồi thường theo mức độ và số tiền thiệt hại do mình gây nên 83
  • 84. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Xử lý vi phạm đối với tổ chức và cá nhân khác  Tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế hành chính thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Trường hợp vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì không xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà cơ quan có thẩm quyền phát hiện phải chuyển hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự để truy cứu trách nhiệm hình sự theo thẩm quyền.  Ngoài ra, tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm của mình về việc cung cấp thông tin khi nhận được yêu cầu của cơ quan quản lý thuế; quản lý tiền lương hoặc thu nhập của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế nhưng cố tình không thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; có khoản nợ hoặc nắm giữ tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế không thực hiện nộp thay thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. 84
  • 85. Giải quyết khiếu nại về thuế Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại Thẩm quyền giải quyết Lần đầu Lần thứ hai Bộ trưởng Bộ Tài QĐ của mình, của người có KN mà Tổng CụcTrưởng TCT chính trách nhiệm do mình quản lý đã giải quyết nhưng còn khiếu trực tiếp nại Tổng cục trưởng Quyết định của mình; của Khiếu nại mà Cục trưởng Cục Tổng cục Thuế người có trách nhiệm do mình thuế đã giải quyết nhưng còn quản lý trực tiếp. có khiếu nại. Cục trưởng Cục Quyết định của mình; của Khiếu nại mà Chi cục trưởng thuế người có trách nhiệm do mình Chi cục thuế đã giải quyết quản lý trực tiếp. nhưng còn có khiếu nại. Chi cục trưởng Chi Quyết định của mình, của Không có cục thuế người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp. 85
  • 86. Giải quyết khiếu nại về thuế Thời hạn giải quyết Vụ việc khiếu nại Lần đầu Lần thứ hai Trong điều kiện bình Không quá 30 ngày Không quá 45 ngày thường - Vụ việc phức tạp Không quá 45 ngày Không quá 60 ngày Tại vùng sâu, vùng sa Không quá 45 ngày Không quá 60 ngày - Vụ việc phức tạp Không quá 60 ngày Không quá 70 ngày 86
  • 87. Giải quyết khiếu nại về thuế  Các vấn đề về tố cáo, khởi kiện và nội dung khác xin xem Giáo trình 87