2. MỤC TIÊU
Nêu được chẩn đoán một số bệnh đỏ mắt
thường gặp
Nguyên tắc xử trí một số bệnh đỏ mắt
3. ĐẠI CƯƠNG
Đỏ mắt là một trong những lý do thường gặp
khiến bệnh nhân đến khám
Nguyên nhân: do hệ mạch máu cương tụ
Tùy theo nguyên nhân gây đỏ mắt sẽ có các biểu
hiện cương tụ khác nhau
4. ĐẠI CƯƠNG
Cương tụ nông ( cương tụ kết mạc) : do hệ mạch
nông của KM cương tụ, đỏ sậm ở cùng đồ và
nhạt màu dần khi đến rìa giác củng mạc màu đỏ
tươi. Khi nhỏ Adrenalin 0.1% mạch máu co
lại và KM trắng. Thường gặp trong viêm kết mạc
Cương tụ sâu (cương tụ rìa giác mạc) : do hệ
mạch ở sâu cương tụ ( ĐM mi trước), đỏ sậm ở
quanh rìa và nhạt dần khi đến cùng đồ. Thuốc co
mạch không có tác dụng.Thường gặp trong:
Glaucoma, viêm mống mắt thể mi, viêm loét
GM
5. HÌNH THÁI HỌC
Đỏ kết mạc khu trú
Xuất huyết dưới kết mạc
Viêm thượng củng mạc
Đỏ kết mạc lan tỏa:
Viêm kết mạc
Đỏ kết mạc với vòng cương tụ quanh rìa:
Viêm giác mạc
Viêm mống mắt thể mi
Glaucoma cấp
9. CHẨN ĐOÁN
Hỏi bệnh
Xuất hiện đột ngột hay từ từ
Đỏ mắt đơn thuần hay kèm theo triệu chứng
gì khác
Mắt có đau hay không
Có giảm thị lực không
Yếu tố dịch tễ ( gia đình hoặc trong cộng đồng
đang có dịch đau mắt đỏ…)
Tiền sử bệnh ở mắt và toàn thân
10. CHẨN ĐOÁN
Khám 2 mắt và so sánh
Khám theo thứ tự từng mắt
Lật mi, xác định vị trí đỏ
Chú ý các dấu hiệu: chảy nước mắt, sợ ánh sánh,
co quắp mi Viêm giác mạc? Tra Fluorescein
kiểm tra có loét giác mạc không
13. XUẤT HUYẾT DƯỚI KẾT MẠC
Nguyên nhân:
Do thành mạch dễ vỡ
Do chấn thương:
Trực tiếp nhãn cầu: bỏng mắt & dị vật
Gián tiếp vùng mặt và sọ não
Tăng áp lực hệ tĩnh mạch: chấn thương
ngực, sinh khó
Bệnh toàn thân: cao huyết áp, đái tháo
đường, rối loạn đông máu
Triệu chứng chủ quan: cộm
Triệu chứng khách quan: KM xuất huyết toàn
dộ hay khu trú
Điều trị: tùy theo nguyên nhân, máu tự hấp thu
trong vòng 1 đến 2 tuần
14. VIÊM KẾT MẠC
Triệu chứng chức năng:
Cảm giác cộm, nóng
ngứa, nặng mi
Khó chịu như có dị vật
Sợ ánh sáng, chảy nước
mắt
Đau ( biến chứng GM)
Nhìn mờ (-) : Viêm KM
đơn thuần
15. VIÊM KẾT MẠC
Triệu chứng thực thể:
Ghèn: loãng,nhày, mủ
màu trắng
sữa,vàng,xanh nhạt
Giả mạc
Phù kết mạc nhãn cầu
Kết mạc cương tụ
nông
16. MỘT SỐ BỆNH ĐỎ MẮT VÀ
CHẢY NƯỚC MẮT
Viêm bờ mi
Lẹo
Chắp
Tắc ống dẫn lệ
Dị vật kết mạc
21. VIÊM THƯỢNG CỦNG MẠC
VTCM ĐƠN THUẦN
Phản ứng viêm lành tính ở người
trẻ, tự giảm đi sau 7 – 10 ngày
Hay tái phát
TCCN: chảy nước mắt & sợ ánh
sáng, nhìn mờ (-)
TCTT: mạch máu cương tụ và
phù KM khu trú hay lan tỏa
22. VIÊM THƯỢNG CỦNG MẠC
VTCM dạng hạt:
5% có bệnh của hệ tạo
keo ( viêm khớp dạng
thấp)
7% bị nhiễm Herpes
Zoster trước đó
3% có bệnh Gout
23. VIÊM THƯỢNG CỦNG MẠC
VTCM dạng hạt
TCCN:
Chảy nước mắt & sợ ánh sáng
(+++)
Có thể ảnh hưởng đến thị lực
TCTT:
Hạt gồ lên dưới KM, tân mạch
xung quanh, rất đau
KM cương tụ rìa, phù nề thượng
CM quanh rìa biến chứng
GM (+/-)
Phần lớn VTCM giảm bệnh sau
3-6 tuần không có biến chứng
7% có thể gây viêm màng bồ
đào
24. VIÊM CỦNG MẠC
Thường ở phụ nữ, tuổi từ 40-
60, có bệnh toàn thân
50% bệnh gặp ở 2 mắt
VCM lan tỏa # 40% ( nhẹ nhất)
VCM dạng hạt # 45%
VCM hoại tử hiếm: đau (+++)
& triệu chứng viêm trầm trọng
mỏng CM và thủng nhãn cầu
TCCN: đau nhức,nhìn mờ, chảy
nước mắt, sợ ánh sáng
TCTT: KM cương tụ khu trú hay
lan tỏa
26. GLAUCOMA GÓC ĐÓNG
TCCN:
Đau, mờ, đỏ mắt
Thấy quầng nhiều màu sắc
Buồn nôn & nôn
TCTT:
KM cương tụ rìa
TL giảm, NA cao > 25 mmHg
phù GM
Tp nông, soi góc TP: đóng góc
ĐT dãn méo, PXAS (-)
Gai thi cương tụ, lõm teo gai
Điều trị : hạ nhãn áp, giảm đau, phẫu
thuật cắt bè củng mạc
27. VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
TCCN:
Cộm xốn, cảm giác dị vật
Đau lan hốc mắt
Sợ sáng và chảy nước mắt
Nhìn mờ
TCTT:
Mi co quắp, sưng
KM cương tụ rìa
Các tổn thương ở giác mạc
TP có thể mủ (+), đục thủy dịch
28. VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
Các tổn thương ở giác mạc:
Thẩm lậu quanh vết loét màu xám, mờ
đục
Nhuộm Fluorescein tổn thương bắt
màu xanh lá cây loét
XN: soi tươi, nuôi cấy + KSĐ
ĐT: tại chỗ, toàn thân ( tùy KQ XN)
Kháng sinh
Kháng nấm
Liệt thể mi
CCĐ : corticoid
29. VIÊM MỐNG MẮT THỂ MI
TCCN:
Đau, đỏ và sợ ánh sáng
Đặc biệt: có phản ứng thể mi
(+) viêm thể mi
TCTT:
KM cương tụ rìa
Tủa nhỏ sau GM & fibrin rải
rác trên nội mô GM, GM
trong
NA thường thấp, có thể bình
thường hoặc tăng
30. VIÊM MỐNG MẮT THỂ MI
Tiền phòng:
Tyndalll 1+ 4+
Fibrin đóng cục
Mủ TP
Màng fibrin nằm ngang ĐT hay bít
kín ĐT mống mắt bị đẩy phồng
lên ( mống cà chua)
Dính mống sau
Mạch máu mống mắt có thể bị dãn
xuất huyết TP tự phát
ĐT: thuốc nhỏ liệt thể mi Atropin 1%,
kháng viêm ( steroid, nonsteroid),
giảm đau, an thần.
31. ĐỎ MẮT DO CHẤN THƯƠNG
Chấn thương đụng dập, xuất huyết tiền phòng
Chấn thương thủng nhãn cầu
34. CÁC DẤU HIỆU KÈM THEO ĐỎ MẮT
Đau nhãn cầu
Giảm thị lực
Bất thường nhãn áp
Tổn thương phần trước nhãn cầu
Vòng cương tụ rìa
Loét giác mạc
35. CÁC BỆNH ĐỎ MẮT THƯỜNG GẶP
BỆNH LÝ ĐE DỌA THỊ
LỰC
BỆNH LÝ KHÔNG ĐE
DỌA THỊ LỰC
Xuất huyết tiền phòng Chắp, lẹo
Tổn thương giác mạc Viêm bờ mi
Viêm mống mắt Mộng thịt
Viêm củng mạc, viêm
thượng CM
Viêm kết mạc
Glaucoma góc đóng Dị vật kết mạc
Xuất huyết dưới kết mạc