1. Căn bản SQL cho người lập trình C# Author : Xcross87 2007
Căn bản SQL cho người lập trình C#
Bài này mình giới thiệu cho các bạn các thành phần cơ bản của SQL mà bạn cần
biết để có thể viết một chương trình làm việc với cơ sở dữ liệu bằng C#.
Query
Câu lệnh INSERT
Câu lệnh UPDATE
Câu lệnh DELETE
Kiểu dữ liệu T-SQL
SQL là cái gì ?
Nếu như bạn đã từng làm việc với hệ quản trị cơ sở dữ liệu, tất nhiên sẽ biết sử
dụng SQL. SQL là ngôn ngữ database chuẩn quốc tế. Bạn có thể dùng SQL để tạo
thêm dữ liệu, lấy thông tin, thay đổi hay xóa dữ liệu (và nhiều thứ khác). Tóm lại,
SQL tiếng Anh là “Structured Query Language”, ngôn ngữ có cấu trúc.Được phát
triển từ những năm 70, được IBM sáng tạo ra và gọi với tên là : SEQUEL
“Structured English Query Language”, sau này được thay đổi đi một chút gọi là SQL
nhưng có khác với SEQUEL, cần tránh nhầm lẫn. SEQUEL hiện được sử dụng trong
hệ thống của IBM. Về cách phát âm, trong thế giới của Microsoft và Oracle gọi là
“sequel” ( xi-quờ ). Còn trong khu vực làm việc với DB2 và MySQL thì hay gọi là
“ess cue ell” ( ét-kiu-eo ). Các bạn thích gọi thế nào cũng được, tùy :D..Tớ thì hay
gọi nó là “ess cue ell”. Bắt đầu về SQL cấu trúc và query.
Yêu cầu cần thiết để thực hiện các thao tác trong bài viết này :
1. Microsoft Visual C# 2005 Express Edition
2. Microsoft SQL Server 2005 Express Edition
3. Cài đặt thêm : MS SQL Server Management Studio 2005 Express
4. Database : Northwind
Các bạn có thể download free trong trang Downloads của Microsoft.
Sau đó cài đặt tất cả và bắt đầu vào thao tác trong database.
Page 1 of 14
2. Căn bản SQL cho người lập trình C# Author : Xcross87 2007
Lấy dữ liệu (RETRIEVING DATA)
Một query của SQL dùng để lấy thông tin từ database. Dữ liệu được chứa trong các
hàng (rows) của bảng (tables). Hàng (Rows) gồm một nhóm các cột (Columns)
chứa dữ liệu tương ứng. Biểu thức query lấy dữ liệu có cấu trúc :
Một danh sách SELECT (lựa chọn), tại vị trí các cột được gọi để lấy dữ
liệu chỉ định.
Một mệnh đề WHERE, xác định bảng (tables) cần truy cập để lấy dữ
liệu.
Bây giờ những từ nào tiếng Anh cần thiết thì tớ viết tiếng Anh nhé để khi lập trình
đỡ bị loạn giữa Anh và Việt. Khi viết các query SQL thì viết hoa, đơn giản là để xác
định nó là từ khóa của SQL; SQL không phân biệt chữ hoa chữ thường cho nên nếu
viết thường không ảnh hưởng gì cả; chẳng qua viết hoa tránh nhầm lẫn. Cái này
theo chuẩn lập trình ANSI để phân biệt thôi.
Viết một query đơn giản
[code]
SELECT
*
FROM
Employees;
[/code]
Dấu * nghĩa là lấy dữ liệu của tất cả các cột nằm trong bảng. Khi thực thì (!
Execute) query này trong “Northwind” thì sẽ thu được tất cả các hàng và cột nằm
trong „Employees‟ Table.
Chú ý: khi bạn làm việc với cơ sở dữ liệu của SQL Server 2k5 thì dùng GUI dễ xác
định các thành phần và đặc điểm của cấu trúc khi làm việc với cơ sở dữ liệu. Query
có thể hiểu là làm việc theo kiểu code. Thực tế để code với cơ sở dữ liệu một cách
chuẩn thì câu lệnh sẽ rất phức tạp và tốn nhiều dòng (có khi lên đến hàng trăm
dòng code.
Nếu bạn chưa biết thực thi (! Execute) query như thế nào thì làm như sau :
1. Mở Mircrosoft SQL Server Management Studio 2005 Express ra.
2. Chọn db „Northwind‟.
Page 2 of 14
3. Căn bản SQL cho người lập trình C# Author : Xcross87 2007
3. Chọn nút „New Query‟ trên Toolbar (thanh công cụ).
4. Viết query vào.
5. Phải chuột và chọn „! Execute‟.
6. Sẽ thấy kết quả tại tab „Results‟ ngay bên dưới phần mà bạn vừa code query
xong.
Giải thích câu query
Câu query vừa thực hiện là :
[code] SELECT * FROM Employees; [/code]
Nghĩa là : lấy dữ liệu của tất cả các cột các hàng của bảng „Employees‟. Hoặc là :
lấy tất cả dữ liệu có trong bảng „Employees‟.
Giả sử muốn lấy dữ liệu của một số columns thôi vì có nhiều cột không cần thiết,
lấy vào chỉ tốn tài nguyên khi thực thi thì query như sau :
[code]
SELECT
<column 1>,
<column 2>,
….
<column n>
FROM
Employees;
[/code]
Trong đó <column X> là tên column bạn cần lấy dữ liệu. Chẳng hạn tớ chỉ muốn lấy
tên của nhân viên trong bảng „Employees‟ thôi thì query như sau :
[code]
SELECT
Lastname
FROM
Employees;
Page 3 of 14
4. Căn bản SQL cho người lập trình C# Author : Xcross87 2007
[/code]
Hoặc lấy số ID của nhân viên và họ tên của nhân viên :
[code]
SELECT
employeeid,
firstname,
lastname
FROM
Employees;
[/code]
Giảm bớt số lượng dữ liệu không cần thiết sẽ rất tiết kiệm tài nguyên khi bạn làm
việc với một cơ sở dữ liệu lớn, đồ sộ.
Mệnh đề WHERE
Yếu tố thêm trong query này là WHERE để xác định hàng có tính chất nào đó.
Cấu trúc câu lệnh :
[code] WHERE <column1> <operator> <column2> [/code]
Trong đó : <column1> <column2> là tên 2 cột với toán tử so sánh „operator‟.
Thử dùng WHERE trong câu query vừa viết xong nhé :
[code]
SELECT
employeeid,
firstname,
lastname
FROM
Employees
WHERE
Page 4 of 14
5. Căn bản SQL cho người lập trình C# Author : Xcross87 2007
country = „USA‟;
[/code]
Rồi, ấn F5 để thực thi query hoặc phải chuột->! Execute ^_^!
Chú ý: nếu là string thì phải để trong dấu „ như ở trên.
Toán tử so sánh của mệnh đề WHERE
Toán tử Giải thích Ví dụ
= Bằng EmployeeID = 1
< Nhỏ hơn EmployeeID < 1
> Lớn hơn EmployeeID > 1
<= Nhỏ hơn hoặc bằng EmployeeID <= 1
>= Lớn hơn hoặc bằng EmployeeID >= 1
<>, != Khác EmployeeID <> 1
!< Không nhỏ hơn EmployeeID !< 1
!> Không lớn hơn EmployeeID !> 1
Chú ý: trong chuẩn SQL không có toán tử „!=‟; chỉ áp dụng với kiểu dữ liệu T-SQL.
Toán tử LIKE
Toán tử này đưa ra kết quả theo kiểu pattern cho trước (cái này liên quan Regular
Expression). Ví dụ
[code] WHERE Title LIKE „Sale%‟ [/code]
Sẽ lấy ra tất cả các hàng nào có cột có tiêu đề bắt đầu với cụm từ Sale , có thể là
„Sale‟ , „Sale0‟,‟Saleman‟……
Có 4 trường hợp để xác định pattern :
% : bất cứ kí tự hoặc một nhóm nào đều hợp lệ kể cả rỗng (empty).
_ : một kí tự bất kì . Ví dụ : LIKE „_ales‟ có thể là : Sales,Bales,Cales…nhưng
chỉ 1 kí tự.
[ ] : Một vài kí tự xác định cho phép là hợp lệ. Ví dụ: LIKE „[bs]ales‟ thì chỉ có
2 kết quả là : bales và sales.
[^] : kí tự không phải nhóm kí tự xác định. Ví dụ : [^a-h] thì không lấy kí tự
nào từ a đến h.
Cái này giống hệt Regular Expression nha. :D
Đôi lúc bạn sẽ thấy những cột chẳng có giá trị gì được gắn cho nó cả, ta gọi là NULL
(column is NULL). Vì vậy có toán tử giúp ta xác định các giá trị này :
Page 5 of 14
6. Căn bản SQL cho người lập trình C# Author : Xcross87 2007
Toán tử IS NULL và IS NOT NULL
IS NULL : Cho phép lấy ra hàng có cột chẳng có giá trị gì.
Ví dụ : WHERE Region IS NULL
IS NOT NULL : Cho phép lấy ra hàng có cột có giá trị.
Ví dụ : WHERE Region IS NOT NULL
Một query đúng :
[code]
SELECT * FROM Employees WHERE Region IS NULL;
[/code]
Một query sai :
[code]
SELECT * FROM Employees WHERE Region = NULL;
[/code]
Tại sao sai ? Sai vì chẳng có cái gì „= NULL‟ cả :D. Sai toán tử.
Toán tử BETWEEN và IN
Nhiều lúc muốn lấy kết quả trong một khu vực mình muốn thu hẹp lại (range), ước
chừng khoảng thế nào đó. Ta dùng BETWEEN và IN
BETWEEN : trả về true nếu giá trị nằm trong một khoảng.
Ví dụ : WHERE extension BETWEEN 400 AND 500
Lấy hàng có cột „extension‟ có giá trị trong khoảng 400 và 500
IN : trả về true nếu giá trị nằm trong một danh sách (list). Danh sách có thể là một
query con (sub-query)
Ví dụ : WHERE city IN („Seattle‟, „London‟)
Lấy hàng có cột „city‟ mang giá trị là „Seattle‟ và „London‟.
Toán tử Logic : AND – NOT – OR
AND : ví dụ : WHERE ( title LIKE „Sale%‟ AND lastname = „Peacock‟ )
NOT : ví dụ : WHERE NOT ( title LIKE „Sale%‟ AND lastname = „Peacock‟)
OR : ví dụ : WHERE ( title = „Anh Tuấn‟ OR title = „Pete‟ )
Cái này dễ hiểu khỏi giải thích. ^^!
Sắp xếp dữ liệu
Page 6 of 14
7. Căn bản SQL cho người lập trình C# Author : Xcross87 2007
Khi lọc ra được các dữ liệu muốn tìm nhưng mà nó không theo trật tự nào cả. Bạn
muốn kết quả thu được tự sắp xếp theo một hướng nào đó để bạn dễ hiểu dễ nhìn.
Dùng mệnh đề ORDER BY
Cấu trúc :
[code] ORDER BY <column_name> [ASC | DESC] {, n}
ASC : Ascending
DESC : Descending
Nếu bạn không có ASC hay DESC thì mặc định (default) là ASC
Query chung mẫu :
[code]
SELECT <column_list>
FROM <table>
WHERE <predicate>
ORDER BY <column_name> ASC | DESC
Bây giờ sử dụng những cái đã biết ở trên vào làm vài query phức tạp chơi nhé ^&^!
Viết Query phức tạp
Bây giờ tớ muốn :
Lấy các đơn đặt hàng (orders) được nhận bởi nhân viên có id là 5
(employeeid = 5 )
Đơn đặt hàng chuyển tới Pháp (France) hoặc Brazil.
Chỉ lấy thông tin : OrderID, EmployeeID, CustomerID, OrderDate và
ShipCountry.
Sắp xếp theo nước nhận hàng và ngày đặt hàng
Hooooohohohoo…Nghe phức tạp chưa..Đọc mù mắt, đếch ra cái gì :D
Mở New Query và dùng code sau :
[code]
SELECT
Orderid,
Page 7 of 14
8. Căn bản SQL cho người lập trình C# Author : Xcross87 2007
Employeeid,
Customerid,
Orderdate,
Shipcountry,
FROM
Orders
WHERE
Employeeid = 5
AND
Shipcountry IN ( „Brazil‟ , „France‟)
ORDER BY
Shipcountry ASC,
Orderdate ASC
[/code]
Bạn sẽ thu được 10 hàng có kết quả tương ứng nha.
Kết thúc mục lấy dữ liệu từ database.
Page 8 of 14
9. Căn bản SQL cho người lập trình C# Author : Xcross87 2007
Chèn thêm dữ liệu (INSERTING DATA)
Bạn đã biết cách lấy dữ liệu từ db bây giờ phải biết thêm chèn thêm dữ liệu vào db
nữa chứ. Để thêm dữ liệu vào dùng câu lệnh „INSERT‟. Rất đơn giản không phức tạp
lắm vì khi thêm dữ liệu đâu cần phải lọc,sắp xếp phân loại nên không xài WHERE và
ORDER BY khi thêm dữ liệu.
Cấu trúc câu lệnh INSERT :
[code]
INSERT INTO <table_name>
( <colum-1>, <column-2>,… , <column-N>)
VALUES
( <value-1>,<value-2>, …, <value-N)
[/code]
Bây giờ thử nha. Mở thằng „Northwind‟ rấu đó chọn bảng ‘Shippers’. Cột đầu tiên là
‘ShippersID’ là khóa của bảng này. Tiếp theo là „CompanyName‟ và „Phone‟
Ta thử thêm một người ship hàng :
[code]
INSERT INTO shippers
( CompanyName, Phone )
VALUES
( „CongDongCViet.COM‟, „000-123456‟);
[/code]
Sau đó run query này, có một Message trong reporting “ (1 row(s) affected “. Sau
đó xem lại table ‘Shipper’ thì có thêm một hàng mới (new row) mà ta vừa chèn vào
bảng xong.
Kết thúc mục chèn thêm dữ liệu vào database.
Page 9 of 14
10. Căn bản SQL cho người lập trình C# Author : Xcross87 2007
Thay đổi dữ liệu (UPDATING DATA)
Bây giờ một việc quan trọng là thay đổi dữ liệu. ta dùng câu lệnh „UPDATE‟. Khi làm
việc với câu lệnh „UPDATE‟ nên rất cẩn thận vì sự thay đổi sẽ có tác dụng ảnh
hưởng tất cả các hàng trong mệnh đề WHERE; bạn nên chú ý điều này.
Cấu trúc câu lệnh UPDATE
[code]
UPDATE <table_name>
SET
<col-1> = <val-1>,
<col-2> = <val-2>,
…,
<col-N> = <val-N>
WHERE <predicate>
[/code]
Vừa nãy khi chèn thêm dữ liệu ta thêm vào một hàng, hàng đó có „ShipperID = 4‟
với CompanyName = „CongDongCViet.COM‟; bây giờ ta đổi cái CompanyName
thành „Pete – Vo Danh Tieu Tot‟ nhé ^~^!
[code]
UPDATE shippers
SET
CompanyName = „Pete – Vo Danh Tieu Tot‟
WHERE
ShipperID = 4
[code]
Thấy reporting “ (1 row(s) affected) “. Refresh table thấy sự thay đổi ngay.
Đơn giản nhưng rất cẩn thận với câu lệnh này nhé.
Kết thúc mục thay đổi dữ liệu trong database.
Page 10 of 14
11. Căn bản SQL cho người lập trình C# Author : Xcross87 2007
Xóa dữ liệu (DELETING DATA)
Để xóa dữ liệu ta dùng câu lệnh „DELETE‟, giống như „UPDATE‟ bạn cần cẩn thận với
query này luôn nếu không data sẽ bị xóa không tưởng đó. ^^
Cấu trúc câu lệnh „DELETE‟
[code]
DELETE FROM <table_name>
WHERE <predicate>
[/code]
Áp dụng luôn, thử xóa luôn cái hàng mà ta vừa chèn thêm và sau đó thay đổi
Companyname trong table „Shippers‟ nhé.
[code]
DELETE FROM Shippers
WHERE ShipperID = 4
[/code]
Report “ (1 row(s) affected) “. Refresh table lại -> mất tiêu rồi.
NHƯNG : nếu mà bạn thử xóa 3 cái ShipperID còn lại trong table Shipper dùng
query trên thì sẽ gặp ERROR (lỗi). Tất nhiên là lỗi vì ở đây mỗi shipper handle nhiều
đơn đặt hàng (orders) và mỗi order chỉ tồn tại khi nó được gán với một shipper. Cái
này gọi là „Foreign-Key Relationship‟ của Orders và Shippers. Vì vậy cơ sở dữ liệu sẽ
chống lại sự xóa Shippers.
Nhiều lúc bạn muốn xóa từng hàng trong bảng dữ liệu thì TRUNCATE là sự lựa chọn
tốt hơn là DELETE. Vì khi xóa mỗi hàng DELETE thường log lại thông tin xóa trong
khi TRUNCATE thì không log lại gì. MSDN để tham khảo thêm nhé ^_@!.
Page 11 of 14
12. Căn bản SQL cho người lập trình C# Author : Xcross87 2007
Kiểu dữ liệu T-SQL
T-SQL cung cấp một cơ sở kiểu dữ liệu rất tốt – có chính xác 27 kiểu. Trong đó có
cả UDT (User-defined data type : kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa).
Dữ liệu kiểu số (Numeric Data Types)
Có 8 kiểu số trong T-SQL và tương ứng với C#.
Kiểu dữ liệu SQL Kiểu tương ứng trong Giải thích
C#
Bigint Long 64-bit integer
Bit Bool 0,1 hoặc NULL
Decimal (numeric) Decimal 128-bit signed integer
Float Double 64-bit floating-point num
Int Int 32-bit signed integer
Real Float 32-bit floating-point num
Smallint Short 16-bit signed integer
Tinyint Byte 8-bit unsigned integer
Dữ liệu kiểu tiền tệ (Money Data Types)
Kiểu dữ liệu SQL Kiểu tương ứng trong Giải thích
C#
Money Decimal Giá trị trong khoảng :
-922,337,203,685,477.5808
đến
922,337,203,685,477.5807
Smallmoney Decimal Giá trị trong khoảng :
-214,748.3648
Đến
214,748.3647
Kiểu dữ liệu chuỗi kí tự (Character String Data Types)
Kiểu dữ liệu SQL Kiểu tương ứng trong Giải thích
C#
Char String 1->8k bytes
Nchar String 1->4k bytes
Text String 1->231-1 characters
Ntext String 1->230-1 bytes
Varchar String 1->231-1 bytes
Nvarchar String 1->231-1 bytes
Page 12 of 14
13. Căn bản SQL cho người lập trình C# Author : Xcross87 2007
Kiểu dữ liệu ngày giờ ( Date and Time Data Types )
Kiểu dữ liệu SQL Kiểu tương ứng trong Giải thích
C#
Datetime SqlDateTime Từ Jan-01-1753 đến Dec-
31-9999, chính xác 1/300
giây.Tương đương kiểu
timestamp của chuẩn SQL
Smalldatetime SqlDateTime Từ Jan-01-1900 đến Jun-
06-2079, chính xác đến
phút.
Kiểu dữ liệu nhị phân ( Binary Data Types )
Kiểu tương ứng trong
Kiểu dữ liệu SQL Giải thích
C#
Binary Byte[] Fixed_1->8k bytes
Image Byte[] Var_0->231-1 bytes
Varbinary Byte[] Var_0->231-1 bytes
Kiểu dữ liệu khác (Other Data Types)
Kiểu dữ liệu SQL Kiểu tương ứng trong Giải thích
C#
Cursor Sử dụng trong SQL Server
Sql_variant Object Chứa int, binary, char
Table Sử dụng trong SQL Server
Timestamp Byte[] 8-byte int db unique
Uniqueidentifier System.Guid 128-bit unique int
Xml String Chứa XML đến 2GB
Độ ưu tiên các kiểu dữ liệu (Data Type Precedence)
Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên cao đến thấp
Kiểu dữ liệu SQL
UDT
Sql_variant
Xml
Datetime
Smalldatetime
Float
Real
Decimal (numeric)
Page 13 of 14
14. Căn bản SQL cho người lập trình C# Author : Xcross87 2007
Money
Smallmoney
Bigint
Int
Smallint
Tinyint
Bit
Ntext
Text
Image
Timestamp
Uniqueidentifier
Nvarchar
Nchar
Varchar
Varbinary
binary
Kết thúc loạt bài viết về SQL cơ bản cho lập trình cơ sở dữ liệu C#.
Page 14 of 14