Se ha denunciado esta presentación.
Se está descargando tu SlideShare. ×

DO_DC_TRNG_TAI_VIEN_NHIM_V_QUYN_H.pptx

Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Próximo SlideShare
ABOUT VIAC
ABOUT VIAC
Cargando en…3
×

Eche un vistazo a continuación

1 de 19 Anuncio

Más Contenido Relacionado

Similares a DO_DC_TRNG_TAI_VIEN_NHIM_V_QUYN_H.pptx (20)

Más reciente (20)

Anuncio

DO_DC_TRNG_TAI_VIEN_NHIM_V_QUYN_H.pptx

  1. 1. HỘI THẢO TRỰC TUYẾN VIAC ĐẠO ĐỨC TRỌNG TÀI VIÊN – NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ VAI TRÒ CỦA TTV TRONG QUÁ TRÌNH TỐ TỤNG TRỌNG TÀI TP. HCM, 03/12/2022 NGUYỄN MẠNH DŨNG, MCIArb • Trọng tài viên | Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt nam VIAC Trọng tài viên | Ủy ban Trọng tài thương mại Hàn quốc KCAB • Tòa trọng tài quốc tế Hải Nam HIAC • & Ủy ban trọng tài Thượng Hải SAC
  2. 2. 2. NỘI DUNG HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI VÀ CHỦ TỊCH HĐTT II. QUẢN LÝ XUNG ĐỘT LỢI ÍCH I. KHUYẾN NGHỊ VỀ KỸ NĂNG III.
  3. 3. 3. PHẨM CHẤT CHUYÊN MÔN TRỌNG TÀI VIÊN 3. Khả năng ra quyết định một cách độc lập và khách quan; 1. Năng lực ra quyết định 4. Khả năng quản lý tố tụng tốt. 2. Khả năng có sự tin tưởng của các bên và các trọng tài viên đồng nghiệp;
  4. 4. 4. ICCA PRACTICE STANDARD  Trọng tài viên phải đối xử các bên tranh chấp, đồng nghiệp một cách lịch sự và công bằng. Trọng tài viên không được áp dụng cách diễn đạt bất lợi, không tôn trọng hoặc làm nhục bằng văn bản hoặc trong giao tiếp với các bên, với đồng nghiệp trong trọng tài quốc tế  Trọng tài viên đảm bảo tất cả các bên tranh chấp, trọng tài viên đồng nghiệp luôn có cách hành xử nhã nhặn và tôn trọng trong quá trình tố tụng trọng tài.  Trọng tài viên phải làm việc hiệu quả.
  5. 5. 5. HƯỚNG DẪN CỦA IBA VỀ XUNG ĐỘT LỢI ÍCH NON-WAIVABLE RED LIST TTV có nghĩa vụ công khai sự việc (Không nên trở thành TTV ngay cả khi có sự đồng thuận của các bên) WAIVABLE RED LIST TTV có nghĩa vụ công khai (không nên trở thành TTV trừ khi có sự đồng thuận của các bên) ORANGE LIST TTV có nghĩa vụ phải công khai (Tuỳ thuộc vào từng sự kiện của vụ việc có hoặc không gây nghi ngờ để trở thành TTV) GREEN LIST Không có nghĩa vụ công khai . (có thể thành TTV và không gây nghi ngờ chính đáng) DANH SÁCH ĐỎ KHÔNG THỂ MIỄN TRỪ DANH SÁCH ĐỎ CÓ THỂ MIỄN TRỪ DANH SÁCH CAM DANH SÁCH XANH Điều 1.1 – 1.4, Bản tuyên bố TTV VIAC Điều 2.1 – 2.15, Bản tuyên bố TTV VIAC Điều 3.1.1 – 3.5.4, Bản tuyên bố TTV VIAC
  6. 6. 6. NGHĨA VỤ CÔNG KHAI THÔNG TIN • Nghĩa vụ bắt nguồn từ các quy tắc trọng tài và luật trọng tài, điều khoản ngầm định đã được thoả thuận giữa TTV và các bên • Tất cả các tình tiết liên quan • Hầu hết các quy tắc không nêu rõ thế nào thế nào là tình tiết liên quan • Nếu nghi ngờ hãy công khai
  7. 7. 7. QUẢN LÝ XUNG ĐỘT LỢI ÍCH  Kiểm tra xung đột (Conflict Check)  Hệ thống hoá vụ kiện TTV đã tham gia trước đó  Đảm bảo nắm rõ các mối quan hệ giữa TTV- TTV, TTV – Luật sư, đại diện của các bên)
  8. 8. 8. NHIỆM VỤ CỦA HĐTT 01 Soạn thảo và ban hành các quyết định & phán quyết trọng tài. 03 Tiến hành trọng tài độc lập và khách quan (impartial and independent) 02 Tiến hành tố tụng trọng tài công bằng và không trì hoãn vô lý (fairly and without undue delay)
  9. 9. 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TRỌNG TÀI VIÊN 2 6 3 7 5 1 7. Trong suốt quá trình tố tụng, TTV có quyền mong đợi sự hợp tác trung thực từ các bên và sự hỗ trợ phù hợp từ trung tâm trọng tài. 6. Có quyền nhận thù lao hợp lý và được hoàn trả các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ 5. Giữ bí mật về nội dung vụ tranh chấp, kể cả sau khi PQTT được ban hành 1. Độc lập, khách quan và công bằng 2. Công khai các tình tiết có thể gây nghi ngờ về tính độc lập, khách quan 3. Tiến hành tố tụng trọng tài một cách cẩn trọng và hiệu quả, bảo đảm thời hạn ban hành PQTT 4 4. Đảm bảo giải quyết tranh chấp được yêu cầu
  10. 10. 10. QUYỀN HẠN CỦA HĐTT THEO BẢN HƯỚNG DẪN TỐ TỤNG CỦA VIAC QUYỀN CỦA HĐTT LUẬT MẪU UNCITRAL LCA VIAC RULES Xác định quy tắc tố tụng, luật áp dụng Điều 28 Điều 14 Điều 24 Quyết định địa điểm trọng tài Điều 20 Điều 11 Điều 22 Quyết định ngôn ngữ trọng tài Điều 22 Điều 10 Điều 23 Xác minh sự việc Điều 45 Điều 18 Thu thập chứng cứ Điều 19, 26, 27 Điều 46 Điều 19 Chỉ định chuyên gia Điều 26 Điều 46(4) Áp dụng Biện pháp khẩn cấp tạm thời Điều 17 Điều 49 Điều 21 Quyết định về thẩm quyền của HĐTT, xem xét sự tồn tại/ giá trị pháp lý của thỏa thuận trọng tài Điều 16(1) Điều 43(1) Điều 28 Xác định các nguyên tắc/ Ban hành các quyết định về tố tụng khác (ví dụ về thời hạn nộp tài liệu, thời điểm mở phiên họp v.v….) Điều 19 N/A Điều 38.5
  11. 11. 11. NHIỆM VỤ CỦA CHỦ TỊCH HĐTT 1, Thuyền trưởng con tàu ”ship master” 2, Đảm bảo tố tụng trọng tài đúng quy tắc (“Getting the ship under way”) a. Thông tin tới các Bên tranh chấp b. Xác minh rằng các TTV thành viên có cùng hồ sơ vụ việc c. Đề xuất và đảm bảo sự thống nhất với các TTV thành viên về: • Cuộc họp sơ bộ (CMC) • Phạm vi hướng dẫn yêu cầu (trong việc liên lạc với các bên, cấu trúc các bản đệ trình, chứng cứ, v.v) • Thời gian biểu dự kiến (Timetable) • Khả năng cho HĐTT hỗ trợ giải quyết tranh chấp • Sự cần thiết của thư ký HĐTT d. Soạn thảo các văn bản quan trọng: TOR, PO1, các hướng dẫn tố tụng khác, v.v 3, Điều khiển tố tụng trọng tài (“Mastering the ship”) a. Kiểm tra hạn chót của việc đệ trình và liên lạc với các bên. b. Xác nhận việc nhận được thông báo. c. Nhắc nhở TTV thành viên và dự đoán các bước tiếp theo/ công việc cần thực hiện d. Quản lý tài chính (nếu không có trung tâm trọng tài) e. Quản lý thư ký HĐTT
  12. 12. 12. Lựa chọn Chủ tịch HĐTT  Tình tiết và bản chất (loại hình) tranh chấp  Ngôn ngữ: tiếng Anh hay tiếng Việt?  Luật áp dụng: Luật Việt nam hay nước ngoài?  Kinh nghiệm và trình độ chuyên môn.  Thành thạo về tố tụng trọng tài.  Địa điểm giải quyết tranh chấp.  Quỹ thời gian của TTV v.v… Yếu tố cân nhắc khi lựa chọn
  13. 13. 13. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ: NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA TERM OF REFERENCE (TOR) 1. Định nghĩa 2. Các bên và Đại diện của các bên 3. Thành phần HĐTT 4. Thông tin và liên lạc 5. Tóm tắt tố tụng trọng tài 6. Thoả thuận trọng tài 7. Luật tố tụng áp dụng 8. Quy tắc trọng tài áp dụng 9. Ngôn ngữ trọng tài 10. Địa điểm trọng tài 11. Lập luận và yêu cầu của các bên 12. Những chứng cứ chủ chốt 13. Giá trị tranh chấp 14. Các vấn đề tranh chấp 15. Thủ tục Hòa giải 16. Các vấn đề thủ tục khác
  14. 14. 14. SOẠN THẢO PHÁN QUYẾT TRỌNG TÀI KHUNG TRƯỚC PHIÊN XỬ I. CÁC BÊN VÀ ĐẠI DIỆN CỦA CÁC BÊN II. THÀNH PHẦN HĐTT III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH TỐ TỤNG TRỌNG TÀI IV. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ VIỆC (FACTS) V. TÓM TẮT ĐỆ TRÌNH CỦA CÁC BÊN VI. PHÂN TÍCH CỦA HĐTT VII. QUYẾT ĐỊNH
  15. 15. 15. LƯU Ý 3. Bất kỳ quyết định hay câu hỏi nào của HĐTT có thể biểu hiện tính khách quan trong tố tụng trọng tài. 1. Trọng tài viên không có quyền hạn như thẩm phán và chủ tịch HĐTT không phải là chức vụ quản lý. 2. Trọng tài viên có thể do các bên lựa chọn nhưng không đại diện cho quyền lợi của các bên trong HĐTT. 4. Tránh áp dụng những thực tiễn hoặc thủ tục giải quyết tranh chấp tại Toà án Việt Nam khi tiến hành tố tụng tại trọng tài.
  16. 16. 16. TÀI LIỆU THAM KHẢO Neil Kaplan & Chiann Bao, “So, Now you are an Arbitrator: The Arbitrator’s Toolkit”, Wolters Kluwer, 2022
  17. 17. • UNCITRAL: https://uncitral.un.org/en/texts/arbitration/explanatorytexts/organizing_ arbitral_proceedings • CIArb: https://www.ciarb.org/resources/guidelines-ethics/international- arbitration/ • ICCA: https://www.arbitration-icca.org/icca-reports-no-2-icca-drafting- sourcebook-logistical-matters-procedural-orders • IBA Guidelines on Conflicts of Interest in International Arbitration: https://www.ibanet.org/MediaHandler?id=e2fe5e72-eb14-4bba- b10d-d33dafee8918 • IBA Rules on the Taking of Evidence in International Arbitration: https://www.ibanet.org/MediaHandler?id=def0807b-9fec-43ef-b624- f2cb2af7cf7b 17. TÀI LIỆU THAM KHẢO
  18. 18. • ADR Vietnam Chambers LLC: http://adr.com.vn/en/media/conference.htm • Academia: https://independent.academia.edu/ManhDzungNguyen • Ana Gerdau de Borja Mercereau (Derains & Gharavi), “The Proffessionalism of Arbitrator” , November, 2018, assessed at http://arbitrationblog.kluwerarbitration.com/2018/11/30/permanent- contributor/ • Johnny Here & Domitille Baizeau, “SAA Arbitrators’ Training Programme” assessed at https://newsite.lalive.law/wp- content/uploads/2017/07/TrainingSeminar___Role_of_Presiding_Arbitrato r_-_Selected_Topics_020913.pdf 18. TÀI LIỆU THAM KHẢO
  19. 19. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! CÔNG TY TNHH PHÒNG ADR VIỆT NAM (ADR Vietnam Chambers LLC) Địa chỉ: Lầu 46, Tòa tháp tài chính Bitexco, Số. 2 Hải Triều, Phường Bến Nghé , Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh City, Việt Nam ĐT. 0903 807 376 Email: dzung.nguyen@adr.com.vn Web: www.adr.com.vn Q A &

Notas del editor

  • Source: Ana Gerdau de Borja Mercereau (Derains & Gharavi), “The Proffessionalism of Arbitrator” , November, 2018, assessed at http://arbitrationblog.kluwerarbitration.com/2018/11/30/permanent-contributor/

    Năng lực ra quyết định: Đặc biệt trong việc các vấn đề tố tụng. Ví dụ, TTV cần kiểm soát được quá trình tố tụng trong buổi công bố chứng cứ và kiểm tra lời chứng của người làm chứng
    Khả năng có sự tin tưởng của các bên và các trọng tài viên đồng nghiệp từ kinh nghiệm pháp luật và kỹ năng pháp luật
    Khả năng ra quyết định một cách độc lập và khách quan;
    Khả năng quản lý tố tụng tốt. TTV cần nắm rõ về vụ việc và hồ sơ chứng cứ cần thiết để đánh giá vụ việc

  • Arbitrators shall address all participants in an international arbitration in a courteous and impartial manner. Arbitrators shall not employ hostile, demeaning or humiliating terms in written or oral communications with participants in an international arbitration.
    Arbitrators shall ensure that all participants in an international arbitration conduct themselves in a courteous and respectful manner through- out the proceedings.
    Arbitrators shall act efficiently.
  • Redfern & Hunter:
    Other duties are imposed by law. For instance, the law may require an arbitral
    tribunal to (i) decide all procedural and evidential matters,76 (ii) to treat the parties fairly
    and impartially,77 or (iii) to make the award in a particular form.78

    Loukas Mistelis :

    Obligations of the arbitrator owed to the parties
    render an award
    complete the mandate
    stay impartial and independent
    conduct the arbitration fairly and without undue delay

    Art 21. 2,.5,.6 LCA 2010

  • UNCITRAL Model law
    (i) Determination of rules of procedure: (Article 19 Model law: “(1)Subject to the provisions of this Law, the parties are free to agree on the procedure to be followed by the arbitral tribunal in conducting the proceedings.
    (2) Failing such agreement, the arbitral tribunal may, subject to the provisions of this Law, conduct the arbitration in such manner as it considers appropriate. The power conferred upon the arbitral tribunal includes the power to determine the admissibility, relevance, materiality and weight of any evidence.”
    (ii) Determining the applicable law and seat (Article 28: “The arbitral tribunal shall decide the dispute in accordance with such rules of law as are chosen by the parties as applicable to the substance of the dispute. Any designation of the law or legal system of a given State shall be construed unless otherwise expressed as directly referring to the substantive law of that State and not to its conflict of laws rules”
    & Article 20: “(1) The parties are free to agree on the place of arbitration. Failing such agreement, the place of arbitration shall be determined by the arbitral tribunal having regard to the circumstances of the case, including the convenience of the parties.
    (iii) Determining the language of the arbitration. (Article 22: “The parties are free to agree on the language or languages to be used in the arbitral proceedings. Failing such agreement, the arbitral tribunal shall determine the language or languages to be used in the proceedings. This agreement or determination, unless otherwise specified therein, shall apply to any written statement by a party, any hearing and any award, decision or other communication by the arbitral tribunal”
    (iv) Appointing experts (Article 26: “Unless otherwise agreed by the parties, the arbitral tribunal (a) may appoint one or more experts to report to it on specific issues to be determined by the arbitral tribunal; (b) may require a party to give the expert any relevant information or produce or to provide access to any relevant documents, goods or other property for his inspection”
    (v) Granting Interim measures (Article 17: “Unless otherwise agreed by the parties, the arbitral tribunal may, at the request of a party, grant interim measures”

    LCA 2010
    i. Quyết định luật áp dụng (Điều 14 LCA: “ 1.Đối với tranh chấp không có yếu tố nước ngoài, Hội đồng trọng tài áp dụng pháp luật Việt Nam để giải quyết tranh chấp.
    2. Đối với tranh chấp có yếu tố nước ngoài, Hội đồng trọng tài áp dụng pháp luật do các bên lựa chọn; nếu các bên không có thỏa thuận về luật áp dụng thì Hội đồng trọng tài quyết định áp dụng pháp luật mà Hội đồng trọng tài cho là phù hợp nhất.”
    ii. Quyết định ngôn ngữ trọng tài (Điều 10.2 LCA: “Đối với tranh chấp có yếu tố nước ngoài, tranh chấp mà ít nhất một bên là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài do các bên thỏa thuận. Trường hợp các bên không có thỏa thuận thì ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài do Hội đồng trọng tài quyết định.
    iii. Quyết định địa điểm giải quyết tranh chấp (Điều 11 LCA: “1. Các bên có quyền thoả thuận địa điểm giải quyết tranh chấp; trường hợp không có thoả thuận thì Hội đồng trọng tài quyết định. Địa điểm giải quyết tranh chấp có thể ở trong lãnh thổ Việt Nam hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam.”
    iv. Tham vấn ý kiến chuyên gia: Điều 46.4 LCA: “Hội đồng trọng tài tự mình hoặc theo yêu cầu của một hoặc các bên, có quyền tham vấn ý kiến của các chuyên gia. Chi phí chuyên gia do bên yêu cầu tham vấn tạm ứng hoặc do Hội đồng trọng tài phân bổ.”
    v. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (Điều 49 LCA: “ Theo yêu cầu của một trong các bên, Hội đồng trọng tài có thể áp dụng một hoặc một số biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với các bên tranh chấp”


    According to Redfern and Hunter on International Arbitration, Chapter 5, p. 309-318:
    Common powers of arbitral tribunals are:
    Establishing the arbitral procedure
    Determining the applicable law and seat
    Determining the language of the arbitration
    Requiring the production of documents
    Requiring the presence of witness
    Cross-examination
    Examining the subjective matter of the dispute (Fact Finding)
    Appointing experts
    Granting Interim measures
    Ordering a Security for cost
    Power to sanction counsel


  • Source: Johnny Here & Domitille Baizeau, “SAA Arbitrators’ Training Programme” assessed at https://newsite.lalive.law/wp-content/uploads/2017/07/TrainingSeminar___Role_of_Presiding_Arbitrator_-_Selected_Topics_020913.pdf
  • Defined Terms
    The Parties and their Representatives
    Constitution of the Tribunal
    Notifications and Communications
    Procedure to Date
    Arbitration Agreement
    Applicable Substantive Law
    Applicable Procedural Rules
    Language of the arbitration
    Place of Arbitration
    Parties’ Respective Positions and Relief Sought
    Amount in Dispute
    Issues to be determined
    Other Procedural Matters

×