2. OVER VIEW
Giải phẫu
Khám và xử trí ban đầu
Phân loại và điều trị
Biến chứng và xử trí
3. I. GIẢI PHẪU:
Xương:
- Xương chày: 2/3 trên là
hình lăng trụ tam giác,
1/3 dưới là hình trụ tròn (
điểm yếu)
- Mạch nuôi xương thì
nghèo nàn nhất ở 1/3
dưới ( khó liền)
Xương mác: là xương
phụ
4. I. GIẢI PHẪU
Cơ: phân bố không
đều
- Mặt trước trong không
có cơ ( khi gãy dễ lộ
xương )
- Mặt sau: khối cơ khỏe
5. I. GIẢI PHẪU:
Khoang:
- Có 4 khoang ngăn cách
nhau bởi màng gian cốt
và vách gian cơ
- Cấu tạo các khoang
hẹp, thành khoang
chắc
- >> khi bị phù nề chảy
máu dễ bị HC C.E.K
7. 1. Xử trí cấp cứu ban đầu: ( ABCDEs)
A- Đường thở và bất động cột sống cổ ( airway
maintenance with cervical spine protection)
B- Hô hấp và thông khí ( Breathing and ventilation)
C- Tuần hoàn và kiểm soát chảy máu (Circulation
with hemorrhage control)
8. D- Tri giác ( Disability: Neurolagic status)
- Đánh giá ý thức ( Glasgow)
- Đánh giá đồng tử ( Kích thước, Phản xạ )
E- Bộc lộ và khám toàn thân (
Exposure/Environmental control:
Completely undress the patient, but prevent
hypothermia)
- Nới rộng quần áo
- Phòng hạ thân nhiệt
9. 2. XỬ LÝ CẤP CỨU BỔ SUNG:
F. Sonde tiểu (Foley’s Catheter)
G. Sonde dạ dày (Gastric Tube)
H. Siêu âm (Hertz - Trauma Ultrasound)
…etc…
10. 3. HỎI BỆNH:
Hoàn cảnh xảy ra: Thời gian, địa điểm
Cơ chế:
- Trực tiếp- Gián tiếp
- Cơ chế chấn thương (Mechanism of injury):
Đụng dập (Blunt)
Đâm xuyên (Penetrating)
Nổ (Blast)
Nhiệt (Thermal)
Tiền sử:
11. ĐỤNG GIẬP ( BLUNT )
Tai nạn giao thông
- Người ngồi trong xe ô tô
- Người đi bộ bị xe đâm
- Người đi xe đạp, xe máy
Đánh nhau
Ngã
12. 4. KHÁM:
Nhìn: Màu sắc và tưới máu, vết thương, biến dạng, sưng
tấy, bầm tím
Sờ: Sờ nắn nhẹ nhàng, vuốt dọc theo mào chày( bờ
trước và trong xương chày nằm ngay dưới da) thấy:
+chỗ mất liên tục của xương
+đầu xương gãy gồ lên dưới da
+sờ điểm đau chói tại chỗ gãy
Đo:
CDTgĐ: Mẫu chuyển lớn tới mắt cá trong
CDTĐ: lồi cầu trong xương chày tới mắt cá trong
13. DẤU HIỆU LÂM SÀNG
Sau tai nạn bệnh nhân rất đau vùng gãy xương, có thể
gây sốc.
Mất cơ năng của cẳng chân.
Gấp góc ở cẳng chân.
Sờ thấy đầu xương gãy di lệch ngay dưới da, có tiếng lạo
xạo xương.
Cẳng bàn chân xoay đổ ra mặt giường.
Cẳng chân cử động bất thường
14. X-QUANG
Chụp X quang để chẩn
đoán loại gãy ( đơn giản
hay phức tạp), sự di lệch
của của ổ gãy. Phim chụp
phải lấy được cả 2 khớp
(khớp gối và cổ chân).
15. III, PHÂN LOẠI:
Gãy xương kín( theo Oestern và Tscherne (1982):
- Độ 0: Gãy xương không có tổn thương mô mềm hoặc
tổn thương nhẹ không đáng kể. Thường là các gãy xương
gián tiếp không di lệch hoặc ít di lệch.
- Độ 1: Gãy xương có xây xát da nông hoặc do đoạn gãy
gây chạm thương mô mềm. Xương gãy đơn giản hoặc
mức độ trung bình( Gãy xương có bầm máu dưới da).
16. - Độ 2: Xây xát da sâu hoặc chạm thương da và cơ khu trú
do chấn thương trực tiếp gây ra. nếu có đe doạ hội chứng
chèn ép khoang cũng xếp vào gãy xương độ II. Thường
là do chấn thương trực tiếp, mức độ trung bình hoặc
nặng.
- Độ 3: Chạm thương da hoặc xây xát da lan rộng, lóc da
kín hoặc dập nát cơ. Có khi có hội chứng chèn ép khoang
thực sự hoặc đứt mạch máu chính. Thường là do chấn
thương trực tiếp, mức độ trung bình hoặc nặng. Việc xử
trí vết thương phần mềm ở loại gãy này còn còn khó
khăn hơn gãy xương hở độ III.
Gãy xương hở theo GUSTILO (1984) : 3 độ
17. ĐIỀU TRỊ
Cấp cứu ban đầu:
- Bất động chi gãy bằng nẹp
- Phòng và chống sốc: bù dịch, giảm đau
Gãy kín:
- Điều trị bảo tồn
- Điều trị phẫu thuật:
Gãy hở: Nguyên tắc
- Cố định xương chắc chắn.
- Xử trí tốt da và phần mềm
- Phòng nhiễm khuẩn bằng kháng sinh
- Phòng uốn ván (SAT)
19. 1. Biến chứng ngay:
Sốc chấn thương:
- Gãy hở 2 xương cẳng chân mất 500-1000ml máu (
đùi: 1l-1,5l ; chậu: 1l- 2.5l)
- Độc tố của tổ chức giập nát
>> Bất động tốt, bù dịch
Tổn thương của mạch máu, thần kinh
Hội chứng chèn ép khoang:
20. HỘI CHỨNG CHÈN ÉP KHOANG
Ở cẳng chân gọi là HC bắp chân căng, hay gặp ở
gãy kín
5 triệu chứng lâm sàng của HC C.E.K ( Matsen):
1. Đau quá mức thông thường của 1 gãy xương mặc
dù đã được bất động chi gãy.
2. Căng cứng toàn bộ chân
3. Tê bì và có cảm giác “kiến bò” ở đầu ngón, về sau
không nhận biết được cảm giác ngón
4. Đau tăng khi vận động thụ động, căng giãn cơ bắp.
5. Liệt vận động các ngón.
21. BẢNG CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT HC CEK VỚI
TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU- THẦN KINH
HC CEK Tổn
thương
mạch máu
Tổn
thương
thần kinh
Đau khi căng thụ động cơ
bắp
+ + _
Tê bì + + +
Liệt vận động + + +
Mạch đập +/- - +
Áp lực khoang cao + - -
22. HỘI CHỨNG CHÈN ÉP KHOANG
Cơ chế:
- Thần kinh: chèn ép vi quản nuôi thần kinh, thần
kinh bị thiếu máu
>> dấu hiệu sớm nhất và quan trọng nhất của HC
C.E.K: tê bì, tăng đau, liệt vận động
- Mạch máu: chèn ép mao mạch >> hoại tử tổ chức
Thiếu máu mô; chuyển hóa yếm khí; sinh ra độc tố; đi
vào máu >> giảm pH máu
- Là một vòng luẩn quẩn bệnh lý
32. RỐI LOẠN DINH DƯỠNG KIỂU SUDEX
Đ/n: Là một hội chứng bao gồm các dấu hiệu
đau, rối loạn vận mạch và dinh dưỡng một chi
hay một đoạn chi do phản xạ, tiến triển kéo
dài có thể để lại di chứng.
Hội chứng Sudeck thường xuất hiện sau một số
nguyên nhân như chấn thương, bó bột, cố định,
bệnh nội tạng (nhồi máu cơ tim, bệnh phổi cấp
và mạn, tai biến mạch não..), sau phẫu thuật
(lồng ngực, tiểu khung), dùng thuốc
(barbiturat, thuốc chống lao..), cơ địa
(nghiện rượu, tăng đường huyết, tăng a uric
máu..)… Những nguyên nhân này thông qua đường
phản xạ ngắn ở tuỷ tác động vào hệ thống thần
kinh thực vật gây nên các rối loạn về thần
kinh cảm giác, vận mạch và dinh dưỡng ở một
chi hay một đoạn chi.
33. RỐI LOẠN DINH DƯỠNG KIỂU SUDEX
Triệu chứng: Cẳng
chân sưng nề, nhiều
nốt phỏng nước ở da.
Từ các nốt phỏng
nước này có thể dẫn
đến nhiễm trùng sâu
trong xương
34. RỐI LOẠN DINH DƯỠNG KIỂU SUDEX
Nói chung Sudeck là một hội chứng có triệu chứng
rất rầm rộ, tiến triển kéo dài; có thể để lại di chứng
nặng nề, mất khả năng vận động. Cần chẩn đoán
sớm, điều trị sớm và tích cực; kết hợp nhiều loại
thuốc, vật lý và phục hồi chức năng; phải có sự
cộng tác và kiên trì của bệnh nhân; quá trình điều
trị trung bình vài tháng có khi tới 1 –2 năm.
35. 3. DI CHỨNG
Chậm liền: sau 4-5 tháng mà xương không liền
Khớp giả: sau 6 tháng mà xương không liền
Can lệch: gây ngắn chi, lệch trục chi, làm BN ko đi
lại được
Viêm xương: nhất là sau gãy hở, điều trị phức tạp –
tốn kém