Se ha denunciado esta presentación.
Se está descargando tu SlideShare. ×

Tiểu luận: Thẩm định giá bất động sản

Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A
Page | 1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I : LÝ THUYẾT..........................................
Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A
Page | 2
CHƯƠNG I : LÝ THUYẾT
THẨM ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
I. Giới thiệu dịch ...
Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A
Page | 3
III. Các nguyên định giá, thẩm định giá BĐS
1. Nguyên tắc sử dụng t...
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio

Eche un vistazo a continuación

1 de 30 Anuncio

Más Contenido Relacionado

Presentaciones para usted (20)

Similares a Tiểu luận: Thẩm định giá bất động sản (20)

Anuncio

Más de Han Nguyen (20)

Más reciente (16)

Anuncio

Tiểu luận: Thẩm định giá bất động sản

  1. 1. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 1 MỤC LỤC CHƯƠNG I : LÝ THUYẾT........................................................................................................2 I. Giới thiệu dịch vụ định giá và thẩm định giá BĐS............................................................... 2 II. Điều kiện kinh doanh định giá BĐS................................................................................... 2 III. Các nguyên định giá, thẩm định giá BĐS..........................................................................3 IV. Quy trình định giá, thẩm định BĐS................................................................................... 5 V.Các phương pháp định giá, thẩm định giá BĐS...................................................................6 1. Phương pháp định giá, thẩm định giá bất động sản truyền thống:..................................6 2. Phương pháp định giá, thẩm định giá bất động sản hàng loạt:..................................... 13 CHƯƠNG II: BÀI TẬP CHƯƠNG 3........................................................................................ 14 Bài tập 1:............................................................................................................................... 14 Bài tập 2:............................................................................................................................... 15 Bài tập 3:............................................................................................................................... 15 Bài tập 4:............................................................................................................................... 16 Bài tập 5:............................................................................................................................... 17 Bài tập 6:............................................................................................................................... 18 Bài tập 7:............................................................................................................................... 21 Bài tập 8:............................................................................................................................... 23 Bài tập 9:............................................................................................................................... 23 Bài tập 10:............................................................................................................................. 24 Bài tập 11:............................................................................................................................. 25 Bài tập 12:............................................................................................................................. 26 Bài tập 14:............................................................................................................................. 27 Bài tập 15:............................................................................................................................. 27 Bài tập 16:............................................................................................................................. 28 CHƯƠNG III:BÀI TẬP CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 29 Bài tập 17:............................................................................................................................. 29 Bài tập 18:............................................................................................................................. 29 Bài tập 19:............................................................................................................................. 29
  2. 2. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 2 CHƯƠNG I : LÝ THUYẾT THẨM ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN I. Giới thiệu dịch vụ định giá và thẩm định giá BĐS Định giáBĐS là hoạt động tư vấn, xác định giá của một BĐS cụ thể tại một thời điểm xác định. Thẩm định giá là việc đánh giá hoặc đánh giá lại giá trị của tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc theo thông lệ quốc tế. Những điểm khác nhau giữa định giá và thẩm định giá BĐS Định giá BĐS Thẩm định giá BĐS Kết quả thường là một mức giá hoặc biên độ giá Kết quả là một mức giá Gía trị ước tính tiệm cận với giá thị trường chủ yếu dựa trên giá trị phi thị trường Gía trị ước tính là giá trị thị trường và giá trị phi thị trường Vận dụng những phương pháp phù hợp với luật pháp VN Vận dụng những phươn pháp phù hợp với luật pháp VN và thông lệ quốc tế Chủ yếu phục vụ cho công tác quản lý nhà nước Chủ yếu phục vụ cho nhu cầu thị trường Đánh giá cho từng BĐS hoặc hàng loạt BĐS Thẩm định giá cho từng BĐS Tổ chức Nhà nước thực hiện Doanh nghiệp thực hiện II. Điều kiện kinh doanh định giá BĐS  Phải thành lập doanh nghiệp hoặc HTX  Đăng ký kinh doanh dịch vụ BĐS  Có ít nhất hai người có chứng chỉ định giá BĐS Khoản 2, Điều 8, Luật Kinh doanh bất động sản quy định về các điều kiện kinh doanh dịch vụ bất động sản như sau: “Tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, đăng ký kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định của pháp luật. Tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải có ít nhất một người có chứng chỉ môi giới bất động sản; khi kinh doanh dịch vụ định giá bất động sản phải có ít nhất hai người có chứng chỉ định giá bất động sản; khi kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất hai người có chứng chỉ môi giới bất động sản, nếu có dịch vụ định giá bất động sản thì phải có ít nhất hai người có chứng chỉ định giá bất động sản”.
  3. 3. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 3 III. Các nguyên định giá, thẩm định giá BĐS 1. Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất a) Khái niệm Sử dụng cao nhất và tốt nhất là cách sử dụng tốt nhất một tài sản có thể thực hiện được về mặt vật chất, được pháp luật chấp nhận, khả thi về tài chính và mang lại giá trị cao nhất cho tài sản. Khái niệm sử dụng cao nhất và tốt nhất là một phần cơ bản không thể thiếu được của sự ước tính giá trị thị trường. b) Đánh giá việc sử dụng cao nhất và tốt nhất của tài sản Việc sử dụng không được pháp luật chấp nhận hay không thể thực hiện được về mặt vật chất không được xem là sử dụng cao nhất và tốt nhất. Tuy nhiên, ngay cả việc sử dụng có thể thực hiện về mặt vật chất và luật pháp cho phép cũng cần phải có sự đánh giá thích đáng cuả thẩm định viên về tính hợp lý của việc sử dụng hiện tại. Đặc điểm cuả thị trường là luôn biến động và mất cân bằng giữa cung và cầu nên việc sử dụng cao nhất và tốt nhất của một tài sản có thể phục vụ cho mục đích sử dụng trong tương lai; vì khi việc sử dụng tài sản đang trong tình trạng có sự thay đổi thì việc sử dụng trước mắt cao nhất và tốt nhất có thể chỉ là việc sử dụng tạm thời. Trong một số trường hợp, khi có nhiều loại sử dụng cao nhất và tốt nhất tiềm năng, thì thẩm định viên phải trình bày các cách sử dụng thay thế nhau và ước tính các khoản chi phí và thu nhập tương lai từ đó xác định việc sử dụng cao nhất và tốt nhất của tài sản . c) Yêu cầu của nguyên tắc Nguyên tắc này đòi hỏi khi thẩm định giá tài sản phải đặt tài sản trong tình huống sử dụng cao nhất và tốt nhất, chứ không phải dựa trênsự sử dụng hiện tại nếu như sự sử dụng hiện tại chưa phải là cao nhất và tốt nhất, đặc biệt là đối với bất động sản. Bởi vì việc sử dụng cao nhất và tốt nhất quyết định giá trị thị trường của tài sản 2. Nguyên tắc cung- cầu Giá trị của một tài sản được xác định bởi mối quan hệ cung và cầu của tài sản đó trên thị trường. Ngược lại, giá trị của tài sản đó cũng tác động đến cung và cầu của tài sản. Giá trị của tài sản thay đổi tỷ lệ thuận với cầu và tỷ lệ nghịch với cung của tài sản. Do vậy khi thẩm định giá phải phân tích và đánh giá cẩn thận về sự tác động của các lực lượng thị trường đến cung cầu. Khi phân tích các thông tin thị trường cần thiết phải cân nhắc đếntình trạng cung cầu trên thị trường trước khi thực hiện các điều chỉnh.
  4. 4. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 4 3. Nguyên tắc thay đổi Giá trị của BĐS thay đổi theo sự thay đổi của những yếu tố hình thành nên giá trị của nó. Giá trị của BĐS cũng được hình thành trong quá trình thay đổi liên tục phản ánh hàng loạt các mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị. Do đó, trong thẩm định giá BĐS, thẩm định viên phải nắm được mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố ở trạng thái động, phải phân tích quá trình thay đổi nhằm xác định mức sử dụng BĐS tốt nhất và có hiệu quả nhất. 4. Nguyên tắc thay thế Khi hai tài sản có tính hữu ích như nhau, tài sản nào chào bán ở mức giá thấp nhất thì tài sản đó sẽ bán được trước. Giới hạn trên của giá trị tài sản có xu hướng được thiết lập bởi chi phí tạo ra hoặc mua một tài sản thay thế cần thiết tương đương, với điều kiện không có sự chậm trễ quá mức làm ảnh hưởng đến sự thay thế. Hệ quả của nguyên tắc : giá trị của một tài sản có thể được đo bằng chi phí tạo ra hoặc mua một tài sản có tính hữu ích tương tự. 5. Nguyên tắc cân bằng Để ước tính mức sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất của BĐS, cần phải phân tích xem liệu đã đạt tới sự cân bằng như vậy hay không. Trong lĩnh vực BĐS, giá bán đất ở một vị trí không chỉ ra rằng vị trí đất kế cận cũng phải có cùng một mức giá trị như vậy. 6. Nguyên tắc thu nhập tăng hoặc giảm Tổng thu nhập trên khoản đầu tư tăng lên sẽ tăng liên tục tới một điểm nhất định, sau đó mặc dù đầu tư tiếp tục tăng nhưng độ lớn của thu nhập tăng thêm sẽ giảm dần. 7. Nguyên tắc phân phối thu nhập Nếu việc phân phối được thực hiện theo nguyên tắc tương ứng thì tổng thu nhập còn lại sau khi đã phân phối cho vốn, lao động và quản lý sẽ thể hiện giá trị của đất đai. 8. Nguyên tắc đóng góp Mức độ mà mỗi bộ phận của tài sản đóng góp vào tổng thu nhập từ toàn bộ tài sản có tác động đến tổng giá trị của tài sản đó. Nguyên tắc này dùng để xem xét tính khả thi của việc đầu tư bổ sung vào tài sản khi xác định mức sử dụng tài sản tốt nhất và hiệu quả nhất. 9. Nguyên tắc tuân thủ BĐS cần phải phù hợp với môi trường của nó nhằm đạt được mức sinh lời tối đa hoặc mức hữu dụng cao nhất.
  5. 5. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 5 10.Nguyên tắc cạnh tranh Mối quan hệ cạnh tranh được quan sát giữa các BĐS với nhau và giữa BĐS này và BĐS khác. Do đó, giá trị của BĐS được hình thành là kết quả của sự cạnh tranh trên thị trường. 11.Nguyên tắc dự tính lợi ích tương lai Giá trị BĐS chịu ảnh hưởng bởi việc dự kiến thị phần của những người tham gia và những thay đổi có thể dự tính trước trong yếu tố này cũng ảnh hưởng đến giá trị. Việc ước tính giá trị của BĐS luôn luôn dựa trên các triển vọng trong tương lai, lợi ích dự kiến nhận được từ quyền sử dụng BĐS của người mua. IV. Quy trình định giá, thẩm định BĐS Bước 1: Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá. Gồm các nội dung cơ bản sau: - Các đặc điểm cơ bản của pháp lý, về kinh tế, kỹ thuật của BĐS cần thẩm định giá. - Mục đích thẩm định giá. - Xác định khách hàng, yêu cầu của khách hàng, những người sử dụng kết quả thẩm định giá. - Những điều kiện ràng buộc trong xác định đối tượng thẩm định giá. - Xác định thời điểm cần thẩm định giá. - Xác định nguồn dữ liệu cần thiết. - Xác định cơ sở giá trị của tài sản. Bước 2: Lập kế hoạch thẩm định giá - Xác định các yếu tố cung-cầu thích hợp với chức năng, các đặc tính và các quyền gắn liền với tài sản và đặc điểm thị trường. - Xác định các tài liệu cần thu thập. - Xác định và phát triển các nguồn tài liệu, đảm bảo độ tin cậy của tài liệu và phải được kiểm chứng. - Lập đề cương báo cáo kết quả thẩm định giá. Bước 3: Khảo sát hiện trường thu thập thông tin - Khảo sát hiện trường - Thu thập thông tin. Bước 4: Phân tích thông tin Là quá trình đánh giá tác động của các yếu tố đến mức giá của BĐS cần thẩm định, gồm các nội dung sau: - Phân tích những thông tin từ khảo sát hiện trường BĐS.
  6. 6. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 6 - Phân tích những đặc trưng thị trường: bản chất và hành vi ứng xử của những người tham gia thị trường, xu hướng cung cầu trên thị trường BĐS. - Phân tích về khách hàng. - Phân tích về việc sử dụng tốt nhất và tối ưu tài sản. Bước 5: Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá Bước 6: Lập báo cáo và chứng thư kết quả thâm định giá, hồ sơ thẩm định giá. - Lập báo cáo thẩm định giá. - Chứng thu thẩm định giá. - Hồ sơ thẩm định giá. V.Các phương pháp định giá, thẩm định giá BĐS 1. Phương pháp định giá, thẩm định giá bất động sản truyền thống: 1.1 Phương pháp so sánh Dựa trên cơ sở phân tích mức giá của các tài sản tương tự với tài sản cần thẩm định giá đã giao dịch thành công hoặc đang mua, bán trên thị trường. Thẩm định giá các tài sản có giao dịch phổ biến trên thị trường a) Các bước tiến hành thẩm định giá theo phương pháp so sánh Bước 1: Nghiên cứu thị trường. Bước 2: Thu thập, kiểm tra thông tin Bước 3: Lựa chọn đơn vị so sánh chuẩn và xây dựng bảng phân tích Bước 4: Phân tích, xác định các yếu tố khác biệt Bước 5: Phân tích tổng hợp các mức giá chỉ dẫn của các BĐS so sánh b) Nội dung công tác thẩm định giá theo phương pháp so sánh: Về thời gian thu thập thông tin Về điều kiện thu thập thông tin Phân tích thông tin Điều chỉnh mức giá của các BĐS so sánh căn cứ vào chênh lệch các yếu tố so sánh Xác định giá trị của tài sản cần thẩm định. c) Các yếu tố so sánh cơ bản cần thu thập, điều chỉnh (nếu có chênh lệch) đối với một số loại bất động sản Đối với nhà ở dân cư: Tình trạng pháp lý (quyền tài sản) Các điều khoản về tài chính của các giao dịch TH: Bán trả làm nhiều lần Trường hợp trả một số tiền cố định theo định kỳ:
  7. 7. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 7 VD 3.3: Một BĐS so sánh được bán với điều kiện thanh toán lần đầu là 1000 trđ. Bên mua trả góp hàng năm số tiền là 70trđ trong thời hạn 10 năm, trả vào cuối năm, giả sử lãi suất ngân hàng là 10%/năm. Vậy giá trị thực của BĐS là? Giá trị hiện tại của khoản trả góp là: Do đó giá BĐS so sánh này điều chỉnh chênh lệch và yếu tố thanh toán từ giá trị tương lai về hiện tại là 430.12trđ Giá trị thực sự của BĐS này là: 1.000trđ + 430,12trđ =1,430.12trđ * TH: Hỗ trợ lãi suất vay thế chấp: VD 3.4: Một BĐS so sánh được với giá 1.000trđ, trong đó bên bán hỗ trợ cho người mua (dưới hình thức cho vay) một khoản tiền là 700trđ với mức lãi suất 10%. Trong khi lãi suất trên thị trường là 12% thời hạn của hợp đồng vay là 10 năm, tiền lãi và gốc trả đều hàng năm. Số tiền phải trả hàng năm theo lãi suất 10%: => CF = 113,992 Cũng số tiền phải trả hàng năm này nếu quy lại thành số tiền cho vay theo lãi suất 12%, thời hạn 10 năm sẽ là: Phần chênh lệchlãi suất do người bán hỗ trợ là: 700trđ– 643,685trđ= 56,315trđ. Vậy giá trị thực của BĐS này là: 1.000trđ – 56,315trđ = 943,685trđ Điều chỉnh giá theo thời hạn giao đất VD 3.5: Một lô đất được chọn làm tài sản so sánh có thời hạn giao đất là 50 năm tại phường X, Quận Y, của công ty Z. Tại thời điểm thẩm định giá, mức giá giao dịch phổ biến (đất giao lâu dài) là 20trđ/m2. Tìm mức giá đưa vào so sánh ? Theo qui định tạo NĐ 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền SDĐ thì dự án có thời hạn SDĐ dưới 70 năm thì giảm thu tiền SDĐ của mỗi năm không được gia đất sử dụng là 1.2% của mức thu 70 năm theo công thức sau: Tiền sử Tiền SDĐ Tiền SDĐ dụng đât = của thời hạn - [ của thời hạn x (70-n)x1,2%]
  8. 8. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 8 Của thời 70 năm 70 năm hạn giao đât Do đó trước khi đưa vào so sánh cần điều chỉnh giá thửa đất so sánh theo tiền sử dụng đất tương ứng với thời hạn 50 năm Áp dụng công thức trên ta có: Tiền sử dụng đất thời hạn = 20trđ - [20trđ x (70-50)x1.2%]=15,2trđ 50 năm Điều chỉnh theo tình hình thị trường lúc giao dịch: VD 3.6: Giao dịch 1: Mua vào tháng 3/2011 với giá 1,5 tỷ đồng. Bán lại vào 7/20121,62 tỷ đồng, tăng [(1,62-1,5)/1,5]*100=8%, khoảng 0,5%/ tháng (8%/16 tháng =0.5%) Giao dịch 2: Mua vào tháng 4/2011 với giá 1,535 tỷ đồng. Bán lại vào tháng 2/2012 giá 1,642 tỷ đồng, tăng [(1,642-1,535)/1,535]*100 = 7%, khoảng 0,7%/ tháng (7%/10 tháng=0,7%) Giao dịch 3: Mua vào tháng 10/2011 với giá 1,480 tỷ đồng. Bán lại vào tháng 2/2012 giá 1,520 tỷ đồng, tăng [(1,52-1,48)/ 1,48] *100= 7%, khoảng 0,67%/tháng (2,7%/4 tháng = 0,67%) => Tỷ lệ tăng giá bình quân hàng tháng là 0,62% Điều chỉnh theo địa điểm, địa thế Điểu chỉnh theo các đặc điểm tự nhiên Điều chỉnh theo qui hoạch Điều chỉnh theo đặc điểm tài sản trên đất 1.2 Phương pháp chi phí a) Khái niệm: Là phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở chi phí tạo ra một tài sản tương tự tài sản cần thẩm định giá để xác định giá trị thị trường của tài sản cần thẩm định giá. b) Mục đích : • Mục đích sử dụng đặc biệt ( tài sản chuyên dùng , tài sản không đủ thông tin để áp dụng phương pháp so sánh ). • Mục đích bảo hiểm ( tính toán mức tiền hỗ trợ , bồi thường khi Nhà Nước giải tỏa, đền bù )
  9. 9. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 9 • Đồng thời kiểm tra các phương pháp thẩm định giá khác. c) Các bước tiến hành thẩm định giá: Bước 1: Ước tính giá trị của lô đất thuộc BĐS ( coi nó là đất trống đang được sử dụng trong điều kiện tốt nhất, hiệu quả nhất) Bước 2 : Ước tính chi phí hiện tại (bao gồm lợi nhuận cho nhà thầu và thuế , phí phải nộp theo quy định của pháp luật ) Bước 3 : Xác định hao mòn và ước tính giá trị hao mòn lũy kế của công trình xây dựng hiện có trên đất Bước 4 : Ước tính giá trị của công trình xây dựng bằng cách trừ giá trị hao mòn lũy kế khỏi chi phí xây dựng mới hiện hành của công trình Bước 5 : Ước tính giá trị của BĐS cần thẩm định giá bằng cách cộng (+) kết quả bước 1 và bước 4. d) Nội dung công tác thẩm định giá theo phương pháp chi phí: Tính toán chi phí sản xuất, chế tạo , xây dựng nên tài sản bao gồm : + Chi phí trực tiếp : NVL , nhân công , chi phí sử dụng máy thi công ,... + Chi phí chung: chi phí phục vụ thi công, điều hành sản xuất tại công trường, quản lý doanh nghiệp, chi phí gián tiếp khác. + Lợi nhuận , các khoản thuế, phí phải nộp. Xác định hao mòn và ước tính giá trị hao mòn lũy kế:  Hao mòn do lỗi thời chức năng  Hao mòn kinh tế  Hao mòn tự nhiên do thời gian sử dụng, do tác động của thời tiết , việc bảo quản công trình trong quá trình sử dụng.  Cách 1: Xác định tỷ lệ hao mòn theo phương pháp chiết trừ  Cách 2: Xác định theo phương pháp tuổi đời Công thức: Tỷ lệ hao mòn = ( tuổi đời hiệu quả / tuổi đời kinh tế ) * 100 Tỷ lệ hao mòn/ năm = tỷ lệ hao mòn / tuổi đời hiệu quả VD : Xác định tỷ lệ hao mòn theo phương pháp tuổi đời với tuổi đời hiệu quả là 10 năm, tuổi đời kinh tế còn lại: 40 năm Tuổi đời kinh tế của công trình là 50 năm ( 10 năm + 40 năm ) Tỷ lệ hao mòn = (10/50)*100=20% Tỷ lệ khấu hao / năm= 20% / 10 năm= 2% / năm
  10. 10. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 10  Cách 3: Căn cứ vào sự hư hỏng , hao mòn của các kết cấu chủ yếu để tính hao mòn của công trình Công thức: H= ∑ ( 𝑯 𝒌𝒊 × 𝑻 𝒌𝒊 )𝒏 𝒊=𝟏 ∑ 𝑻 𝒌𝒊 𝒏 𝒊=𝟏 Trong đó : H : Hao mòn của công trình tính xây dựng tính theo tỷ lệ % Hki : Hao mòn của kết cấu chính thứ i tính theo tỷ lệ % Tki : Tỷ trọng của kết cấu chính i trong tổng giá trị công trình n : số kết cấu chính trong công trình 1.3 Phương pháp thu nhập a) Khái niệm: Là phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở chuyển đổi các dòng thu nhập ròng trong tương lai có thể nhận được từ việc khai thác tài sản thành giá trị hiện tại của tài sản đẻ ước tính giá trị thị trường của tài sản cần thẩm định giá. b) Cách tính: Phương pháp vốn hóa trực tiếp áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ BĐS đầu tư qua các năm không đổi, số năm đầu tư là vô hạn. Phương pháp dòng tiền chiết khấu áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ BĐS đầu tư qua các năm khác nhau. VD: Thẩm định giá trị thị trường một mảnh đất , hiện đang cho thuê với doanh thu 360 trđ/ năm, chi phí tu bổ , cải tạo hằng năm 10 trđ, thuế 98 trđ, tỷ suất vốn hóa qua điều tra cho thấy lãi suất kỳ vọng của hoạt động cho thuê nhà 12% năm. Lời giải: + Thu nhập ròng hằng năm từ việc cho thuê căn nhà là : 360-10-98= 252 trđ + Giá trị thị trường của căn nhà : V= 252/12%= 2100 trđ. 1.4 Phương pháp thặng dư a) Khái niệm: Là phương pháp thẩm định giá mà giá trị thị trường của tài sản cần thẩm định được xác định căn cứ vào giá trị vốn hiện có bằng cách lấy giá trị ước tính của sự phát triển giả định của tài sản ( tổng tài sản) trừ đi tất cả các chi phí phát sinh để tạo ra sự phát triển đó. • Tổng doanh thu là doanh thu dự kiến khi hoàn thành một dự án đầu tư BĐS. • Tổng chi phí là toàn bộ các chi phí cần thiết dự kiến đầu tư một dự án đầu tư BĐS.
  11. 11. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 11 b) Mục đích: Đánh giá giá trị BĐS có tiềm năng phát triển như: đất trồng để xây dựng hoặc đất có công trình trên đ có thể cải tạo hoặc phá dỡ xây dựng công trình mới trên đất. Dựa trên giả thiết: Người mua có thể trả cho BĐS phần thặng dư sau khi dùng tổng doanh thu phát triểntrừ (-) đi tổng chi phí đầu tư để tạo ra doanh thu phát triển. Công thức: V=DT-CP Trong đó: V : giá trị BĐS cần thẩm định giá DT : tổng doanh thu của dự án CP : tổng chi phí đầu tư của dự án. VD: Khu đất có diện tích 1000 m2 xây khu dân cư ( mật độ xây dựng 40%, xây cao 10 tầng, thời gian hoàn thành ước tính 1 năm). Tổng chi phí 20000 trđ.Ngoài ra vay ngân hàng 55% tổng chi phí với i= 10%/ năm. Giá bán căn chung cư bình quân 8.5 trđ/m2 (chưa VAT ). Tổng diện tích căn hộ chiếm 80% tổng diện tích sàn xây dựng nhà chung cư. Lợi nhuận NĐT kỳ vọng 15% doanh thu dự án. Hãy định giá trị khu đất ?  Ước tính doanh thu: • Tổng diện tích sàn căn hộ chung cư : {( 1000 m2 x 40%)x 10 tầng } x 80% = 3200 m2 • Doanh thu từ việc bán căn hộ chung cư: 3200 m2 x 8.5 trđ/m2 = 27200 trđ  Ước tính chi phí và lợi nhuận: • Tổng chi phí ( bao gồm lãi vay): 20000 + {( 20000 x 55%)x 10%}= 21100 trđ • Lợi nhuận của chủ đầu tư: 27200 x 15% = 4080 trđ • Tổng chi phí và lợi nhuận: 21100 + 4080 = 25180 trđ • Giá trị ước tính của khu đất : 27200 – 25180 = 2020 trđ KẾT LUẬN : Giá trị của khu đất trên là 2020 trđ hay 2,02 đ/m2. 1.5 Phương pháp lợi nhuận a) Khái niệm: Là phương pháp thẩm định giá dựa trên khả năng sinh lợi của việc sử dụng tài sản để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần thẩm định giá.Dựa trên giả định người đầu tư kinh doanh và người chủ sỡ hữu BĐS là khác nhau. Vì vậy , giá trị BĐS là vốn hóa thu nhập thực ( coi như tiền thuê ) từ BĐS.
  12. 12. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 12 Áp dụng trong thẩm định giá các tài sản mà việc so sánh với những tài sản tương tự gặp khó khăn. Loại hình tài sản chủ yếu như khách sạn, trạm xăng, công viên,rạp chiếu phim,.... b) Các bước tiến hành thẩm định giá Bước 1 : Xác định tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Bước 2 : Xác định tổng chi phí Bước 3 : Xác định thu nhập thực từ BĐS Bước 4 : Áp dụng công thức để tìm ra giá trị BĐS Giá trị thị trường BĐS = Thu nhập thực hằng năm/ Tỷ suất vốn hóa VD: Thẩm định giá khách sạn 3 sao 150 phòng ( số liệu trong 3 năm gần đây )  Thu nhập trung bình mỗi tháng : 1200 trđ.  Tiền bán thực phẩm, đồ uống : 10 trđ/ ngày.  Chi phí mua thực phẩm , chế biến : 5trđ/ ngày  Chi phí điện, nước, điện thoại: 250trđ/ tháng  Tiền công cho nhân viên dọn phòng: 150 trđ/ tháng  Bảo hiểm : 10 trđ/ tháng  Tiền lương cho nhân viên phục vụ 400trđ/tháng, cho đội ngũ quản lý 240 trđ/ tháng.  Hoạt động kinh doanh khác: có 6 ki-ốt cho thuê với giá 250 trđ/tháng.Khách sạn chi 20% số thu từ tiền cho thuê trang trải chi phí sửa chữa, quét dọn ki-ốt.  Lãi suất bình quân ngành kinh doanh khách sạn 15%  Tiền lương chủ khách sạn 25% lợi nhuận trước thuế.  Thuế TNDN 25% Giả định 1 năm có 365 ngày hoạt động. Lời giải: Thu nhập: - Thu nhập từ kinh doanh phòng: 1200 trđ x 12 tháng= 14400 trđ - Thu nhập từ bán thực phẩm , đồ uống: ( 10 trđ x 365 ngày)-(5 trđ x 365 ngày )= 1825 trđ -Thu nhập từ cho thuê ki-ốt (250 trđ x 12 tháng)-(20% x 250trđ x 12 tháng)= 2400 trđ Tổng thu nhập = 14400 trđ + 1825 trđ + 2400 trđ= 18625 trđ Chi phí : -Chi phí điện, nước, điện thoại: 250 trđ/tháng x 12 tháng = 3000 trđ -Tiền công cho nhân viên dọn phòng: 150 trđ/tháng x 12 tháng = 1800 trđ - Bảo hiểm: 10 trđ/tháng x 12 tháng = 120 trđ -Tiền lương nhân viên, quản lý:
  13. 13. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 13 ( 400 trđ/tháng x 12 tháng)+ ( 240 trđ/tháng x 12 tháng)= 7680 trđ Tổng chi phí = 3000 + 1800 + 120 + 7680 = 12600 trđ -Lợi nhuận trước thuế: 18625 – 12600 = 6025 trđ -Tiền lương của chủ khách sạn: 6025trđ x 25% = 1506,25 trđ -Lợi nhuận còn lại: 6025 trđ – 1506,25 trđ = 4518,75 trđ -Thuế TNDN: 4518,75trđ x 25% = 1129,6875 trđ -Lợi nhuận sau thuế: 4518,75 trđ – 1129,6875 trđ = 3389,0625 trđ Vậy Giá trị khách sạn là : 3389,0625trđ/ 15% = 22593,75 trđ. 2. Phương pháp định giá, thẩm định giá bất động sản hàng loạt: Các bước tiến hành: Bước 1 : Thu thập dữ liệu ( điều tra , khảo sát tại khu vực nghiên cứu ) Bước 2 : Xác định các cực vị thế ( đơn cực hay đa cực ) dựa vào tình hình kinh tế , xã hội của khu vực nghiên cứu. Bước 3 : Phân tích các biến số để thành lập phương trình hồi quy. Bước 4 : Xây dựng hàm hồi quy để xác định giá BĐS.
  14. 14. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 14 CHƯƠNG II: BÀI TẬP CHƯƠNG 3 Bài tập 1: Trường hợp 1: Có 2 thửa đất sử dụng ổn định trước năm 1993 Trường hợp 2: Cả 2 thửa đất sử dụng ổn định từ năm 2000 STT HẠNG MỤC ĐVT THỬA ĐẤT SO SÁNH 1 THỬA ĐẤT SO SÁNH 2 1 Diện tích đất m2 100 115 2 Giá trị giao dịch trên thị trường trđ 1200 1610 3 Đơn giá đất giao dịch bình quân trđ/m2 12 14 4 Tình trạng pháp lý Chưa có GCNQSDĐ Đã có GCNQSDĐ 5 Đơn giá đất tính tiền sử dụng đất tại thời điểm định giá trđ/m2 5 5 6 Tiền sử dụng đất phải nộp trđ 250 0 7 Giá trị điều chỉnh trước khi trđ 1450 1610 Trường hợp 3: STT HẠNG MỤC ĐVT THỬA ĐẤT SO SÁNH 1 THỬA ĐẤT SO SÁNH 2 1 Diện tích đất m2 100 115 2 Giá trị giao dịch trên thị trường trđ 1000 1610 3 Đơn giá đất giao dịch bình quân trđ/m2 10 14 4 Tình trạng pháp lý Chưa có GCNQSDĐ Đã có GCNQSDĐ STT HẠNG MỤC ĐVT THỬA ĐẤT SO SÁNH 1 THỬA ĐẤT SO SÁNH 2 1 Diện tích đất m2 100 115 2 Giá trị giao dịch trên thị trường trđ 1500 1610 3 Đơn giá đất giao dịch bình quân trđ/m2 15 14 4 Tình trạng pháp lý Chưa có GCNQSDĐ Đã có GCNQSDĐ 5 Đơn giá đất tính tiền sử dụng đất tại thời điểm định giá trđ/m2 5 5 6 Tiền sử dụng đất phải nộp trđ 0 0 7 Giá trị điều chỉnh trước khi trđ 1500 1610
  15. 15. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 15 5 Đơn giá đất tính tiền sử dụng đất tại thời điểm định giá trđ/m2 5 5 6 Tiền sử dụng đất phải nộp trđ 500 0 7 Giá trị điều chỉnh trước khi trđ 1500 1610 Bài tập 2: STT HẠNG MỤC ĐVT THỬA ĐẤT SO SÁNH 1 THỬA ĐẤT SO SÁNH 2 1 Giá giao dịch hiện tại Trđ 1000 1500 2 Tỷ lệ tài trợ cho người mua trả chậm % 70 50 3 Số tiền người mua trả chậm Năm 15 20 4 Thời hạn người mua được trả chậm Năm 15 20 5 Lãi suất trả chậm hằng năm %/năm 9 11 6 Tiền trả chậm hằng năm của người mua (trả đều từng năm) Trđ/năm 86.84 94.18 7 Lãi suất thị trường bình quâ %/năm 12 12 8 Hiện giá của tổng số tiền trả chậm Trđ 591.46 703.47 9 Số tiền chênh lệch lãi suất do người bán hỗ trợ cho người mua trả chậm Trđ 108.54 46.53 10 Giá trị thực của BĐS so sánh Trđ 891.46 1453.47 Bài tập 3: STT HẠNG MỤC ĐVT THỬA ĐẤT SO SÁNH 1 Diện tích BĐS m2 50 2 Đơn giá mua Trđ/m2 10 3 Trị giá BĐS mua Trđ 500 4 Tỷ lệ tài trợ của ngân hàng % 55 5 Số tiền ngân hàng tài trợ Trđ 425 6 Thời hạn tài trợ Năm 10 7 Lãi suất tài trợ %/năm 4
  16. 16. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 16 Bài tập 4: 8 Khoản tiền phải trả hằng năm của người mua (trả đều hằng năm) Trđ/năm 52.4 9 Lãi suất thị trường bình quân %/năm 10 10 Hiện giá của tổng số tiền tài trợ Trđ 321.96 11 Số tiền chênh lệch lãi suất do NH tài trợ lãi suất ưu đãi Trđ 103.04 12 Giá trị thực của BDDS so sánh Trđ 396.96 STT Hạng mục Đơn vị tính Thửa đất cần thẩm định giá Thửa đất so sánh 1 Thửa đất so sánh 2 1 Diện tích đất m2 115 100 120 2 Giá trị giao dịch trên thị trường Trđ 1000 1680 3 Đơn giá đất bình quân Trđ/m2 10 14 4 Tình trạng pháp lý Đã có GCNQSDĐ Chưa có GCNQSDĐ Đã có GCNQSDĐ 5 Đơn giá đất tính tiền sử dụng đất tại thời điểm định giá Trđ/m2 5 5 6 Mức điều chỉnh Trđ 500 0 7 Giá trị khu đất sau điều chỉnh Trđ 1500 1680 8 Đơn giá đất sau điều chỉnh Trđ/m2 15 14 9 Kết luận đơn giá đất chỉ dẫn Trđ/m2 14 10 Giá trị thửa đất cần định giá Trđ 1610
  17. 17. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 17 Bài tập 5: STT Hạng mục Đơn vị tính BĐS cần thẩm định BĐS BĐS BĐS 1 Diện tích BĐS m2 200 300 220 270 2 Giá trị giao dịch Trđ 5300 4200 4600 3 Đơn giá bình quân 1m2 BĐS Trđ/m2 17.67 19.09 17.04 4 Tình trạng pháp lý Đã có giấy CNQS H Chưa có giấy CNQSH, chi phí cấp GCNQSDĐ là 80trđ Chưa có giấy CNQSH, chi phí cấp GCNQSDĐ là 50trđ Đã có giấy CNQSH 4.1 Mức điều chỉnh Trđ +80 +50 0 5 Điều kiện bán Bình thường Bình thường Bình thường Giảm giá do người mua là người thân 300trđ 5.1 Mức điều chỉnh Trđ 0 0 0 -300 6 Chi phí cải tạo sau khi mua Trđ 0 0 100 0 6.1 Mức điều chỉnh Trđ 0 100 0 7 Tỷ lệ thay đổi giá giao dịch bình %/thán g -1% -1% -1% -1%
  18. 18. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 18 quân của loại BĐS này 7.1 Thời điểm đã giao dịch so với hiện tại Tháng Hiện tại 3 4 5 7.2 Mức điều chỉnh Trđ -159 -168 -230 8 Giá trị giao dịch bình thường đã điều chỉnh 5221 4182 4670 Bài tập 6: Bảng 6.1: S T T Hạng mục Đơn vị trính BĐS cần thẩm định Bất động sản so sánh 1 Số liệu thu thập Điều chỉnh +/- (trđ) 1 Diện tích BĐS m2 210 200 200 2 Kích thước chiều rộng mặt tiền BĐS m 11 8 150 3 Diện tích sàn xây dựng m2 378 480 -306 4 Tình trạng pháp lý Đã có giấy CNQSH Chưa có giấy CNQSH 100 5 Giao thông Đường 1 chiều Đường 2 chiều -50 6 Lợi thế kinh doanh Dân cư đông đúc Dân cư đông đúc 0 7 Tuổi đời hiệu quả Năm 5 4 tháng +20
  19. 19. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 19 8 Chi phí sửa chữa ngay khi mua Không Không 0 9 Thời điểm đã giao dịch so với hiện tại Tháng Hiện tại 4 tháng -128 10 Giá giao dịch Trđ 3200 3186 11 Điều chỉnh thuần Trđ -14 12 Điều chỉnh gộp Trđ 954 13 Số lần điều chỉnh Lần 7 14 Giá trị ước tính của BĐS cần thẩm định trđ 3186 Bảng 6.2: S T T Hạng mục Đơn vị trính BĐS cần thẩm định Bất động sản so sánh 2 Số liệu thu thập Điều chỉnh +/- (trđ) 1 Diện tích BĐS m2 210 215 -100 2 Kích thước chiều rộng mặt tiền BĐS m 11 10 50 3 Diện tích sàn xây dựng m2 378 387 -27 4 Tình trạng pháp lý Đã có giấy CNQSH Đã có giấy CNQSH 0 5 Giao thông Đường 1 chiều Đường 1 chiều 0 6 Lợi thế kinh doanh Dân cư đông đúc Dân cư không đông đúc 60 7 Tuổi đời hiệu quả Năm 5 7 -40 8 Chi phí sửa chữa ngay khi mua Không Có -100
  20. 20. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 20 9 Thời điểm đã giao dịch so với hiện tại Tháng Hiện tại 6 tháng -240 10 Giá giao dịch Trđ 4000 3603 11 Điều chỉnh thuần Trđ -397 12 Điều chỉnh gộp Trđ 617 13 Số lần điều chỉnh Lần 7 14 Giá trị ước tính của BĐS cần thẩm định trđ 3603 Bảng 6.3: S T T Hạng mục Đơn vị trính BĐS cần thẩm định Bất động sản so sánh 3 Số liệu thu thập Điều chỉnh +/- (trđ) 1 Diện tích BĐS m2 210 198 240 2 Kích thước chiều rộng mặt tiền BĐS m 11 12 -50 3 Diện tích sàn xây dựng m2 378 475.2 -291.6 4 Tình trạng pháp lý Đã có giấy CNQSH Đã có giấy CNQSH 0 5 Giao thông Đường 1 chiều Đường 2 chiều -50 6 Lợi thế kinh doanh Dân cư đông đúc Dân cư đông đúc 0 7 Tuổi đời hiệu quả Năm 5 6 -20 8 Chi phí sửa chữa ngay khi mua Không 150 -150 9 Thời điểm đã giao dịch so với hiện tại Tháng Hiện tại 1 -40
  21. 21. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 21 Bảng 6.4: ST T Nội dung ĐVT BĐS định giá BĐS so sánh 1 BĐS so sánh 2 BĐS so sánh 3 1 Tổng điều chỉnh chuẩn Trđ -14 -397 -361.6 2 Tổng điều chỉnh gộp Trđ 954 617 841.6 3 Số lần điều chỉnh Lần 7 7 6 4 Giá giao dịch điều chỉnh Trđ 3186 3603 3638.4 5 Kết luận giá trị chỉ dẫn của BĐS định giá trđ 3603 Bài tập 7: STT Hạng mục ĐVT BĐS cần TĐ BĐS ss1 BĐS ss2 BĐS ss3 1 Diện tích BĐS m2 70 72 80 90 2 Lợi thế giao thông của BĐS Đường có lộ giới 20m Đường có lộ giới 30m Đường có lộ giới 20m Đường có lộ giới 40m 3 Cơ sở hạ tầng khu vực của BĐS so sánh với giá BĐS cần định giá Ổn định Ổn định Có ngập nước Có ngập nước 4 Tầm nhìn Công viên Sông Khu dân cư Khu dân cư 5 Tình trạng pháp lý Đã có giấy CNQSH Chưa có giấy CNQSH Chưa có giấy CNQSH Đã có giấy CNQSH 10 Giá giao dịch Trđ 4000 3638.4 11 Điều chỉnh thuần Trđ -361.6 12 Điều chỉnh gộp Trđi 841.6 13 Số lần điều chỉnh Lần 6 14 Giá trị ước tính của BĐS cần thẩm định trđ 3638.4
  22. 22. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 22 6 Số tiền giữ lại chờ nhận GCNQSH 0 77,89 78,95 0 7 Giá trị giao dịch Trđ 1480 1500 1900 8 Đơn giá bình quân 1m2 BĐS Trđ/ m2 20,56 18,75 21,11 9 ĐK các yếu tố 9.1 Lợi thế giao thông BĐS Giá BĐS tại đường có lộ giới 30m cao hơn giá BĐS tại đường có lộ giới 20m là 5% thấp hơn giá BĐS tại đường có lộ giới 40m là 8% 9.1.1 Tỷ lệ chuẩn % 100 105 100 113 9.1.2 Tỷ lệ điều chỉnh % -4,75 0 -11,5 9.1.3 Mức đk Trđ/m2 -0,98 0 -2,43 9.2 Cơ sở hạ tầng khu vực BĐS tại khu vực ổn định cao hơn giá BĐS tại khu vực có ngập nước là 7% 9.2.1 Tỷ lệ chuẩn % 100 100 95 93 9.2.2 Tỷ lệ đk % 0 7,53 7,53 9.3 Tầm nhìn Giá BĐS nhìn ra công viên và sông cao hơn giá BĐS có tầm nhìn ra khu dân cư là 5% 9.3.1 Tỷ lệ chuẩn % 100 100 95 95 9.3.2 Tỷ lệ đk % 0 5,26 5,26 9.3.3 Mức đk Trđ/m2 0 0,99 1,11 9.4 Tình trạng pháp lý 9.4.1 Mức đk Trđ/m2 1,08 0,99 1,11 10 Mức giá đk Trđ/m2 20,66 22,14 24,38 11 Điều chỉnh thuẩn Trđ/m2 12 Điều chỉnh gộp Trđ/m2 0,1 3,39 0,25 13 Số lần đk Lần 2,06 3,39 5,29 14 Mức giá chỉ dẫn Trđ/m2 20,66 15 Giá trị ước tính của BĐS cần thẩm định Trđ 413,2
  23. 23. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 23 Bài tập 8: TT Hạng mục ĐVT BĐS cần thẩm định BĐS so sánh 1 BĐS so sánh 2 BĐS so sánh 2 1 Giá giao dịch trđ 2750 3060 2920 2 Giá công trình(nếu xây mới) trên BĐS trđ 1550 1450 1700 1620 3 Tỷ lệ hiện trạng còn lại của công trình trên BĐS % 85% 95% 90% 92% 4 Giá trị đất trđ 1372,5 1530 1429,6 5 Diện tích đất m2 94 95 100 97 6 Đơn giá đất bình quân trđ/m 2 14,45 15,3 14,74 7 Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố so sánh 7.1 Hạ tầng % 0% 3% 3% 7.2 Giao thông % -2% 1% -2% 7.3 Cảnh quan % 2% -3% 1% 8 Tổng điều chỉnh thuần trđ -41,18 43,90 -14,30 9 Tổng điều chỉnh gộp trđ 96,08 137,70 128,66 10 Số lần điều chỉnh lần 3,00 4,00 4,00 11 Mức điều chỉnh đơn giá đất trđ/m 2 -0,43 0,46 -0,15 12 Đơn giá đất sau điều chỉnh trđ/m 2 14,02 15,76 14,59 13 Kết luận đơn giá đất chỉ dẫn trđ/m 2 14,02 14 Giá đất giao dịch ước tính trđ 1317,88 15 Giá BĐS ước tính trđ Bài tập 9: STT Hạng mục Đơn vị tính BĐS so sánh A 1 Diện tích BĐS m2 200 2 Mật độ xây dựng % 80 3 Tầng cao tầng 4 4 Diện tích sàn xây dựng m2 640 5 Đơn giá xây dựng mới công trình trđ/m2 3 6 Giá trị công trình mới Trđ 1920 7 Năm xây dựng Năm 2000
  24. 24. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 24 8 Năm duy tu sửa Năm 2010 9 Tuổi đời hiệu quả Năm 10 10 Tuổi đời kinh tế Năm 50 11 Tỷ lệ hao mòn của công trình % 0,2 12 Giá trị hao mòn của công trình Trđ 384 13 Giá trị còn lại của công trình Trđ 1536 14 Giá giao dịch của BĐS Trđ 3500 15 Giá trị đất Trđ 1964 16 Đơn giá đất trđ/m2 9,82 Bài tập 10: Bảng 10.1 ST T Hạng mục ĐVT BĐS so sánh 1 BĐS so sánh 2 1 Diện tích BĐS m2 140 120 2 Đơn giá đất trđ/m 2 20 20 3 Giá trị đất trđ 2800 2400 4 Giá trị xây dựng công trình mới tương tự trđ 1780 1670 5 Tuổi đời hiệu quả năm 19 20 6 Giá giao dịch của BĐS trđ 3200 2750 7 Giá trị công trình còn lại tại thời điểm định giá trđ 400 350 8 Giá trị hao mòn lũy kế của công trình trđ 1380 1320 9 Tỷ lệ hao mòn lũy kế % 77.53 79.04 10 Tỷ lệ hao mòn hàng năm %/nă m 4.08 3.95 11 Tỷ lệ hao mòn hàng năm bình quân %/nă m 4.02 Bảng 10.2 STT Hạng mục ĐVT BĐS định giá 1 Diện tích BĐS m2 130 2 Đơn giá đất trđ/m2 20
  25. 25. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 25 3 Giá trị đất trđ 2600 4 Giá trị xây dựng công trình mới tương tự trđ 1700 5 Tuổi đời hiệu quả năm 21 6 Tỷ lệ hao mòn hàng năm %/năm 4.02 7 Tỷ lệ hao mòn lũy kế % 84.34 8 Giá trị hao mòn lũy kế của công trình trđ 1433.81 9 Giá trị công trình còn lại tại thời điểm định giá trđ 266.19 10 Giá trị ước tính của BĐS trđ 2866.19 Bài tập 11: Bảng 11.1 STT Hạng mục Diện tích (m2) Đơn giá xây mới (trđ/m2) Giá trị (trđ) 1 Đất 150 30 4500 2 Sân xây dựng 360 5 1800 3 Sân vườn 50 0.8 40 4 Cổng rào 60 Bảng 11.2 STT Kết cấu chính Tỷ trọng các kết cấu chính (%) Chất lượng còn lại (%) Tỷ lệ giá trị công trình còn lại dựa theo các kết cấu chính (%) 1 Móng , cọc 10% 90% 15.52% 2 Tường , vách 18% 80% 24.83% 3 Nền, sàn 16% 75% 20.69% 4 Mái 14% 80% 19.31% 5 Tổng cộng 58% 80.34%
  26. 26. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 26 Bảng 11.3 STT Hạng mục ĐVT BĐS A 1 Chi phí xây dựng mới trđ 1900 2 Tỷ lệ còn lại của công trình % 80.34% 3 Giá trị còn lại của công trình trđ 1527 4 Giá trị đất trđ 4500 5 Giá trị giao dịch chỉ dẫn của BĐS cần thẩm định trđ 6027 Bài tập 12: STT Hạng mục ĐVT BĐS cần thẩm định BĐS cần so sánh 1 BĐS cần so sánh 2 BĐS cần so sánh 3 1 Chiều rộng m 4 5 4 3 2 Chiều dài m 25 25 20 30 3 Diện tích đất m2 200 125 80 90 4 Diện tích sàn xây dựng m2 200 180 150 200 5 Đơn giá xây dựng mới trđ/m2 2 2 2 2 6 Giá trị công trình xây mới trđ 400 360 300 400 7 Tỷ lệ còn lại của công trình % 80 95 85 90 8 Giá trị còn lại của công trình trđ 320 342 255 360 9 Giá giao dịch trđ 800 650 750 10 Giá trị đất trđ 458 395 390 11 Đơn giá đất trđ/m2 3.67 4.94 4.33 12 Điều chỉnh đơn giá đất 12.1 Yếu tố chiều rộng % -4.76 0 5.26 12.2 Yếu tố chiều dài % 0 7.5 0 12.3 Yếu tố diện tích % 4.17 0 0
  27. 27. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 27 13 Tổng điều chỉnh thuần % -0.59 7.52 5.26 14 Tổng điều chỉnh gộp % 8.93 7.52 5.26 15 Số lần điều chỉnh lần 2 1 1 16 Mức điều chỉnh trên 1 trđ/m2 -0.02 0.37 0.23 17 Đơn giá đất điều chỉnh trđ/m2 3.64 5.31 4.56 18 Đơn giá đất của BĐS cần thẩm định trđ/m2 4.56 19 Giá trị đất của BĐS cần thẩm định trđ 4.56 20 Giá trị giao dịch BĐS cần thẩm định trđ 776.1 Bài tập 14: a) Ước tính giá trị thị trường của BĐS là: (500–100–100)/12% = 2500 triệu đồng b) Gía trị hợp đồng trong trường hợp BĐS chỉ cho thuê trong 5 năm là: 500 * [1-(1+12%)-5 ]/ 12% = 1081,43 triệu đồng c) Ước tính giá thị trường của BĐS là: Doanh thu: 500*105% = 525 triệu đồng Chi phí: 100*110% = 110 triệu đồng Thuế: 100 triệu đồng => Thu nhập sau thuế là: 315 triệu đồng Bài tập 15: Tổng doanh thu: (1500+900)*12 = 28800 triệuđồng Tổng chi phí: (150+500+700+500+50 50)*12 = 23400 triệuđồng Lợi nhuận trước thuế: 28800 - 23400 = 5400 triệu đồng Lợi nhuận sau thuế: 5400 * 75% = 4050 triệu đồng Lợi nhuận còn lại: 4050-(200*12) = 1630 triệuđồng Gía trị rạp chiếu phim= Thu nhập hàng năm/Tỷ suất vốn hóa = 1650/20%= 8250 trđ
  28. 28. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 28 Bài tập 16: Tổng doanh thu: (5*5+10*4+5*2,5)*12= 930 triệu/năm Tổng chi phí: (1+0,5+2+0,2+15)*12= 224,4 triệu/ năm Lợi nhuận trước thuế: 930-224,4= 705,6 triệu/năm Tiền thuế: 15%*705,6= 105,84 triệu/năm Lợi nhuận sau thuế: 705,6-105,84= 599,76 triệu/năm Gía trị phòng trọ= Thu nhập hàng năm/Tỷ suất vốn hóa= 599,76/20%= 2998,8 triệu
  29. 29. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 29 CHƯƠNG III: BÀI TẬP CHƯƠNG 4 Bài tập 17: STT CÁC CHỈ TIÊU ĐVT SỐ LIỆU 1 Diện tích đất m2 2.580 2 Mật độ xây dựng % 60 3 Diện tích xây dựng m2 1.548 4 Tầng cao tối đa Tầng 15 5 Diện tích sàn xây dựng m2 23.220 6 Hệ số sử dụng đất Lần 9 Bài tập 18: STT CÁC CHỈ TIÊU ĐVT SỐ LIỆU 1 Diện tích đất m2 3.000 2 Diện tích đất vi phạm lộ giới m2 420 3 Diện tích đất phù hợp quy hoạch m2 2.580 4 Mật độ xây dựng % 60 5 Diện tích xây dựng m2 1.548 6 Tầng cao tối đa Tầng 15 7 Hệ số sử dụng đất Lần 9 8 Diện tích sàn xây dựng m2 23.220 Bài tập 19: a) Điền các thông số thích hợp: STT CÁC CHỈ TIÊU ĐVT SỐ LIỆU 1 Diện tích đất m2 3000 2 Diện tích đất vi phạm lộ giới m2 250 3 Diện tích đất phù hợp quy hoạch m2 2,750 4 Mật độ xây dựng % 60% 5 Diện tích xây dựng m2 1,650 6 Tầng cao tầng 15 7 Diện tích sàn xây dựng m2 24,750 8 Hệ số sử dụng đất lần 9
  30. 30. Chương 3: Thẩm định giá bất động sản Nhóm: 3A Page | 30 b) Điền các thông số thích hợp: STT CÁC CHỈ TIÊU ĐVT SỐ LIỆU 1 Diện tích đất m2 3000 2 Diện tích đất vi phạm lộ giới m2 250 3 Diện tích đất phù hợp quy hoạch m2 2,750 4 Mật độ xây dựng % 50% 5 Diện tích xây dựng m2 1,375 6 Tầng cao tầng 18 7 Diện tích sàn xây dựng m2 24,750 8 Hệ số sử dụng đất lần 9 c) Điền các thông số thích hợp: STT CÁC CHỈ TIÊU ĐVT SỐ LIỆU 1 Diện tích đất m2 3000 2 Diện tích đất vi phạm lộ giới m2 250 3 Diện tích đất phù hợp quy hoạch m2 2,750 4 Mật độ xây dựng % 4.1 Khối đế: Thương mại dịch vụ % 60% 4.2 Khối tháp văn phòng % 46% 5 Diện tích xây dựng m2 1,650 5.1 Khối đế: Thương mại dịch vụ m3 1,650 5.2 Khối tháp văn phòng m4 1,269 6 Tầng cao tối đa tầng 18 6.1 Khối đế: Thương mại dịch vụ tầng 5 6.2 Khối tháp văn phòng tầng 13 7 Diện tích sàn xây dựng m2 24,750 7.1 Khối đế: Thương mại dịch vụ m3 8,250 7.2 Khối tháp văn phòng m4 16,500 8 Hệ số sử dụng đất lần 9

×