bai dich danh gia hieu qua vaccine 092821_slide (1).pptx
1. Hiệu quả của vắc xin COVID-19 ở Hoa Kỳ
cdc.gov/coronavirus
Cuộc gọi COCA
28 tháng 9 năm 2021
Ruth Link-Gelles, Tiến sĩ, MPH
Đồng trư ởng nhóm Hiệu quả vắc xin
Phản hồi CDC COVID-19
LCDR, Dịch vụ Y tế Công cộng Hoa Kỳ
Machine Translated by Google
2. Theo dõi bằng chứng về hiệu quả của vắc xin (VE)
theo nhóm nguy cơ , kết quả và sản phẩm theo thời gian
Mong muốn, như ng thư ờng bị giới hạn bởi kích thư ớc mẫu
Theo thời gian kể từ khi tiêm chủng và / hoặc trư ớc / sau Delta
Nhóm rủi ro X Kết quả X Sản phẩm
Machine Translated by Google
3. Tăng cư ờng khả năng tiếp cận cộng đồng với quan hệ đối tác thử nghiệm (ICATT)
Suy giảm khả năng miễn dịch do ĐB chiếm ư u
thế trong dân số nói chung
Machine Translated by Google
4. Tăng cư ờng khả năng tiếp cận cộng đồng với quan hệ đối tác thử nghiệm
(ICATT):
Phân tích VE cho nhiễm trùng có triệu chứng, từ ngày 13 tháng 3 đến ngày 31 tháng 8 năm 2021
Thử nghiệm COVID-19 dựa vào cộng đồng trên toàn quốc thông qua các hiệu thuốc và đối tác
Lịch sử vắc xin tự báo cáo tại thời điểm đăng ký thử nghiệm COVID-19; loại trừ
những ngư ời không báo cáo tình trạng tiêm chủng (18%)
Thiết kế: Kiểm tra âm tính, đánh giá trư ờng hợp kiểm
soát Thời gian: Pre-Delta: 13 tháng 3 - 29 tháng 5 (N = 255,519); Delta: 18 tháng 7 - 31 tháng 8 (N = 519,699)
Dân số: Những ngư ời từ 20–64 tuổi mắc bệnh giống COVID (CLI) và xét nghiệm khuếch đại axit
nucleic trong phòng thí nghiệm (NAAT)
Điều chỉnh cho:
- Lịch ngày, chủng tộc, dân tộc, giới tính, khu vực và tiểu bang HHS của trang web, chỉ số dễ bị tổn thươ ng xã hội của đư ờng điều tra dân số (SVI)
- Không đư ợc điều chỉnh cho các tình trạng cơ bản hoặc nhiễm trùng trư ớc đó
Machine Translated by Google
5. Pfizer-BioNTech VE chống lại
nhiễm trùng có triệu chứng theo
nhóm tuổi và thời gian kể từ khi tiêm
chủng ở giai đoạn trư ớc Delta và Delta
• VE suy giảm đáng kể trong cả hai khoảng thời
gian
• VE thấp hơ n trong khoảng thời gian Delta tại mọi
thời điểm
• Các đư ờng cong trông giống nhau giữa các nhóm
tuổi
Pre-Delta (13 tháng 3 - 29 tháng 5) với
95% CI ở các dòng chấm
Delta (18 tháng 7 đến 31 tháng 8) với
95% CI ở các dòng chấm
Machine Translated by Google
6. Moderna VE chống lại
nhiễm trùng có triệu chứng theo
nhóm tuổi và thời gian kể từ khi tiêm
chủng ở giai đoạn tiền Delta và Delta
• Moderna VE cao hơ n Pfizer
BioNTech
• VE giảm trong Delta
• Các đư ờng cong trông giống nhau giữa các nhóm
tuổi
Pre-Delta (ngày 13 tháng 3 đến ngày 29 tháng 5) với
95% CI ở các dòng chấm
Delta (18 tháng 7 - 31 tháng 8) với
95% CI ở các dòng chấm
Machine Translated by Google
7. Số ngày kể từ ngày dùng liều Số ngày kể từ ngày dùng liều
Số ngày kể từ ngày dùng liều
Số ngày kể từ ngày dùng liều
Johnson & Johnson (J&J,
Janssen) VE chống lại nhiễm trùng có
triệu chứng theo nhóm tuổi và thời
gian kể từ khi tiêm chủng ở giai đoạn
tiền Delta và Delta
• VE tăng theo thời gian trong cả hai giai đoạn
• Không có hiệu ứng Delta rõ ràng trên VE
• Các đư ờng cong trông giống nhau giữa các nhóm tuổi
Pre-Delta (ngày 13 tháng 3 đến ngày 29 tháng 5) với
95% CI ở các dòng chấm
Delta (18 tháng 7 - 31 tháng 8) với
95% CI ở các dòng chấm
Machine Translated by Google
8. Các giới hạn của ICATT đối với VE trong việc chống lại nhiễm trùng có triệu chứng
Dữ liệu tiêm chủng tự báo cáo, không có đánh giá lâm sàng
- Bằng cách giới hạn đối với những ngư ời có tình trạng tiêm chủng đã biết, một tỷ lệ đáng kể hồ sơ đã bị mất, có thể
giới thiệu thiên vị
Không có thông tin về các bệnh đồng mắc, nhiễm trùng trư ớc, các hành vi nguy cơ
Phân tích dựa trên các bài kiểm tra, không có số nhận dạng duy nhất để theo dõi các cá nhân trong dữ liệu
Không có kết quả giải trình tự gen
- Pre-Delta: 13 tháng 3 - 29 tháng 5
- Đồng bằng: 18 tháng 7 - 31 tháng 8
Machine Translated by Google
9. Hiệu quả của vắc xin ở những ngư ời ≥65 tuổi, bao
gồm cả những ngư ời cư trú tại các cơ sở chăm sóc
dài hạn
Machine Translated by Google
10. Đại diện cho ~ 10% dân số Hoa Kỳ (32 triệu ngư ời)
Giám sát nhập viện liên quan đến COVID-19
Mạng (COVID-NET)
* Tính hiệu quả của vắc xin bằng các phươ ng pháp đã mô tả trư ớc đây: Moline et al. Hiệu quả của Vắc xin COVID-19 trong Dự phòng Nhập viện ở Ngư ời lớn ≥65 Tuổi - COVID-NET, 13 Bang, tháng 2 - tháng 4 năm 2021. MMWR, ngày 13 tháng 8 năm
2021
‡ California, Colorado, Connecticut, Georgia, Maryland, Michigan, Minnesota, New Mexico, New York, Ohio, Oregon, Tennessee và Utah đư ợc đư a vào các phân tích này
Ư ớc tính VE: sự thay đổi của phư ơ ng pháp sàng lọc
- Hệ thống thông tin tiêm chủng (ISS)
- Mẫu đại diện các trư ờng hợp nhập viện (> 37.000
cho đến nay)
- Dân số cơ bản trong khu vực lư u vực bằng
tuần
Các ư ớc tính VE đư ợc điều chỉnh theo thời gian, như ng không thể
điều chỉnh đối với các yếu tố gây nhiễu tiềm ẩn quan trọng khác
(ví dụ, bệnh đi kèm, nhiễm trùng trư ớc đó)
Giám sát dựa trên dân số cho phòng thí nghiệm
xác nhận nhập viện liên quan đến COVID-19
Diện tích lư u vực xác định:> 250 bệnh viện chăm sóc cấp
tính tại 99 quận trong 14 tiểu bang, chiếm 10% dân số Hoa
Kỳ
Xác định trư ờng hợp: Cư trú trong khu vực giám sát và
xét nghiệm SARS-CoV-2 dư ơ ng tính trong vòng 14 ngày
trư ớc hoặc trong khi nhập viện
Machine Translated by Google
11. Trong số những bệnh nhân đư ợc tiêm chủng đầy đủ , đư ợc định nghĩa là đã nhận đư ợc cả hai liều vắc-xin Moderna hoặc Pfizer-BioNTech, với liều thứ hai đư ợc tiêm ≥14 ngày
trư ớc khi nhập viện
65-74 năm
80%
75 tuổi trở lên
40%
50-64 năm
70%
60%
18-29 tuổi 30-49 năm
30%
20%
10%
0%
Hiệu quả của vắc xin COVID-NET đối với việc nhập viện, theo
tháng và nhóm tuổi, vắc xin mRNA
11
100%
90%
50%
Tháng tám
Nguồn: Dữ liệu COVID-NET chư a đư ợc công bố, năm
2021
Tháng sáu
Có thể Tháng bảy
Tháng tư
Không có sự khác
biệt đáng kể về VE theo
nhóm tuổi hoặc tháng
dư ơ ng lịch của
nhập viện
Machine Translated by Google
12. Các ca nhập viện liên quan đến COVID-19 ở ngư ời lớn đư ợc tiêm chủng ≥18
tuổi với COVID-19 là lý do chính để nhập viện - COVID-NET, tháng Giêng
1 – ngày 31 tháng 7 năm 2021
Những trư ờng hợp đư ợc tiêm chủng
đầy đủ có nhiều khả năng:
- Già hơ n
- Cư dân cơ sở
chăm sóc dài hạn
- Mã DNR / DNI
Cơ bản hơ n
điều kiện y tế
12
* Tất cả các đặc điểm khác nhau đáng kể trong phân tích đơ n biến
≥3 Điều kiện y tế cơ bản
Chư a đư ợc tiêm chủng
DNR / DNI / CMO
Các điều kiện y tế cơ bản
Bệnh tim mạch
trọng số%
N = 5,513
59 (47–71)
28
33
40
5
6
Bệnh thần kinh
Bệnh thận
34
17
16
12
3
3
55
Loại
Nhóm tuổi (trung bình, IQR)
18–49 năm
50–64 năm
≥65 năm
Nơ i cư trú của LTCF
Đã tiêm phòng đầy đủ
trọng số%
N = 465
72 (62–80)
11
16
72
13
16
Tình trạng ức chế miễn dịch
Thấp khớp hoặc tự miễn dịch
Rối loạn máu
50
28
29
29
7
4
66
Machine Translated by Google
13. VE chống nhiễm trùng và nhập viện: Dữ liệu từ Bang NY,
Phân chia theo vắc xin:
- Pfizer-BioNTech: 52%
- Moderna: 39%
- Johnson & Johnson / Janssen: 9%
Cập nhật nghiên cứu đã xuất bản: https://www.cdc.gov/mmwr/volumes/70/wr/mm7034e1.htm
Tháng 5 - tháng 7 năm 2021
Dữ liệu liên kết phòng thí nghiệm, tiêm chủng và nhập viện của Bang NY để ư ớc tính VE từ
Từ ngày 3 tháng 5 đến ngày 29 tháng 8
năm 2021 - 147.937 ca chẩn đoán mới ở những ngư ời đư ợc tiêm chủng đầy đủ và chư a đư ợc tiêm
chủng - 16.261 ca nhập viện mới ở những ngư ời đã đư ợc tiêm chủng đầy đủ và chư a đư ợc tiêm chủng
Tỷ lệ Delta: <2% (2–8 tháng 5) đến> 99% (22–28 tháng 8) (CDC NS3, HHS Reg. 2)
Machine Translated by Google
14. Cập nhật nghiên cứu đã xuất bản: https://www.cdc.gov/mmwr/volumes/70/wr/mm7034e1.htm
VE điều chỉnh theo tuổi chống lại các trư ờng
hợp nhiễm COVID-19 mới giảm từ 92% (3–9 tháng
5) xuống 73% (12–18 tháng 7), khi Delta đạt
85%. Sau đó, sự suy giảm đã chấm dứt, với mức
ổn định khoảng 77%.
VE chống nhiễm trùng: Dữ liệu từ Bang NY, tháng 5 đến tháng 8 năm
2021
Machine Translated by Google
15. Cập nhật nghiên cứu đã xuất bản: https://www.cdc.gov/mmwr/volumes/70/wr/mm7034e1.htm
VE điều chỉnh theo tuổi so
với nhập viện COVID-19 mới
vẫn ổn định ở mức 90% –95%.
VE chống lại việc nhập viện: Dữ liệu từ Bang NY, từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2021
Machine Translated by Google
16. Tiêm Chủng đư ợC ghi lại bằng hồ sơ sứC khỏe điện tử Và
đăng ký tiểu bang Và thành phố
Tuổi trung bình Của CáC trư ờng hợp: 65 tuổi (IQR 48-77)
VE Cho ngư ời lớn từ 18 tuổi trở lên
CáC trư ờng hợp: bệnh giống COVID (CLI) Với PCR dươ ng tính
Với SARS-CoV-2
Đối Chứng : CLI Với PCR âm tính đối Với SARS-CoV-2
Ư ớC tính Có hơ n 74.000
Ca nhập Viện tại 187 bệnh Viện
VE đư ợC điều Chỉnh theo xu hư ớng đư ợC tiêm Chủng,
lịCh thời gian, khu VựC trang web, lư u hành Vi rút CụC bộ Và
tuổi
- CáC mô hình Waning VE đư ợC khớp theo tuần lịCh Và trang
web Và đư ợC giới hạn ở sáu trong bảy trang web VISION
Machine Translated by Google
VISION Mạng lư ới Hồ sơ SứC khỏe Điện tử Đa Tiểu bang Cho
VE Chống lại ViệC nhập Viện
17. *
Moderna
Mạng VISION: VE Chống nhập Viện theo khoảng thời gian
Và nhÓm tuổi, Pfizer-BioNTeCh Và Moderna
60%
17
50-64 năm
82%
18-29 tuổi
93%
80%
18-29 tuổi
Tháng 1 đến Tháng 5 Tháng 6 đến Tháng 8
50-64 năm
30-49 năm
Tháng 1 đến Tháng 5 Tháng 6 đến Tháng 8
82%
20%
85%
Tháng sáu tới
86%
Tháng tám
100%
86%
Tháng 193t%ới
CÓ thể
0%
100% Tháng sáu tới
99%
Tháng tám
40%
20%
0%
Tháng 1 đến Tháng 5 Tháng 6 đến Tháng 8 Tháng 1 đến Tháng 5 Tháng 6 đến Tháng 8
82%
60%
84%
Tháng 1 9
t
1
ớ
%
i
CÓ thể
Tháng
9s
1
á%
u tới
Tháng tám
80%
30-49 năm 65 tuổi trở lên
73
%
40%
Thán
8g
5%1 tới
CÓ thể
Thá8
ng
2s
%
áu tới
Tháng tám
Thá9
n1
g%1 tới
CÓ thể
65 tuổi trở lên
*
p <0,05
Pfizer
BioNTeCh
Machine Translated by Google
18. 80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
90%
100%
Mạng lư ới TẦM NHÌN: VE sơ bộ Chống lại ViệC nhập Viện theo thời gian kể từ khi
tiêm Chủng trong mỗi khoảng thời gian theo lịCh, ngư ời lớn ≥18 tuổi, sản phẩm
mRNA
*
*
p <0,05 Cho xu hư
ớng
93%
92%
90% 86%
2 đến <4 tháng 4 đến <5 tháng ≥5 tháng
90%
2 đến <4 tháng
Tháng 6 đến tháng 8 năm 2021
89%
Tháng 4 đến tháng 5 năm 2021
Tháng 1 tới
Tháng 3 năm 2021
14 ngày đến <2
mo
14 ngày đến <2
mo
78%
14 ngày đến <2
mo
Machine Translated by Google
19. 50%
80%
20%
40%
30%
10%
70%
0%
60%
90%
100%
Mạng lư ới TẦM NHÌN: VE sơ bộ Chống lại ViệC nhập Viện theo thời gian kể từ khi
tiêm Chủng trong mỗi khoảng thời gian theo lịCh, ngư ời lớn ≥18 tuổi, sản phẩm
mRNA
Trong số những ngư ời
đư ợC tiêm Chủng gần
đây (<2 tháng), VE do
phải nhập Viện Vẫn ở mứC
Cao. VE đã giảm ở những
ngư ời đã đư ợC Chủng
ngừa
trong thời gian dài hơ n.
*
p <0,05 Cho xu hư
ớng
*
93%
92%
90% 86%
90%
2 đến <4 tháng
Tháng 6 đến tháng 8 năm 2021
Tháng 4 đến tháng 5 năm 2021
89%
Tháng 1 tới
Tháng 3 năm 2021
14 ngày đến <2
mo
14 ngày đến <2
mo
14 ngày đến <2
mo
78%
2 đến <4 tháng 4 đến <5 tháng ≥5 tháng
Machine Translated by Google
20. Mạng lư ới TẦM NHÌN: VE sơ bộ Chống lại ViệC nhập Viện theo thời gian kể từ khi
tiêm Chủng trong mỗi khoảng thời gian theo lịCh, ngư ời lớn ≥18 tuổi, sản phẩm
mRNA
50%
80%
20%
40%
30%
10%
70%
0%
60%
90%
100%
Trong số những ngư ời
đư ợC tiêm Chủng gần
đây (<2 tháng), VE do
phải nhập Viện Vẫn ở mứC
Cao. VE đã giảm ở những
ngư ời đã đư ợC Chủng
ngừa
trong thời gian dài hơ n.
*
p <0,05 Cho xu hư
ớng
*
93%
92%
90% 86%
90%
2 đến <4 tháng
Tháng 6 đến tháng 8 năm 2021
Tháng 4 đến tháng 5 năm 2021
89%
14 ngày đến <2
mo
Tháng 1 tới
Tháng 3 năm 2021
14 ngày đến <2
mo
14 ngày đến <2
mo
78%
2 đến <4 tháng 4 đến <5 tháng ≥5 tháng
Machine Translated by Google
22. VE Của VắC xin mRNA Chống lại sự lây nhiễm ChO những Cư dân trOng
Viện dư ỡng lãO trư ớC Và trOng quá trình lư u hành rộng rãi Của Delta
Số lư ợng báO CáO hàng
Số lư ợng Cơ sở
tuần 17.407 33.160 85.593
3.862 11,581 14,917
Trư ớC Delta
(10 tháng 5 – 20 tháng 6) (20 tháng 6 – ngày 1 tháng 8)
CáC Viện dư ỡng lãO báO CáO tổng số hàng tuần Về số Cư dân Và Ca bệnh theO tình trạng tiêm Chủng (sản phẩm
Trung gian Đồng bằng
Dữ liệu từ Mạng lư ới An tOàn Chăm sÓC SứC khỏe QuốC gia (NHSN)
(1 tháng 3 – ngày 9 tháng 5)
Và số liều đã nhận) ChO NHSN
VE ư ớC tính ChO ba giai đOạn:
1) Pre-Delta (ngày 1 tháng 3 đến ngày 9 tháng 5)
2) Trung Cấp (10 tháng 5 - 20 tháng 6)
3) Delta (21 tháng 6 - 1 tháng 8)
Nanduri Và Cộng sự. MMWR: https://www.CdC.gOV/mmwr/VOlumes/70/wr/mm7034e2.htm
Machine Translated by Google
23. Pfizer-BiONTeCh
NHSN: VE Chống lại nhiễm trùng trOng thời kỳ Delta kháC
biệt đáng kể sO Với thời kỳ trư ớC Delta
Phỏng theO: Nanduri S. Hiệu quả Của VắC-xin Pfizer-BiONTeCh Và MOderna trOng ViệC ngăn ngừa nhiễm SARS-COV-2 ở ngư ời dân tại Viện dư ỡng lãO trư ớC Và trOng thời gian lư u hành
rộng rãi Của biến thể SARS-COV-2 B.1.617.2 (Delta) - NatiOnal HealthCare Mạng An tOàn, ngày 1 tháng 3 - ngày 1 tháng 8 năm 2021. BáO CáO hàng tuần Về bệnh tật Và tử VOng Của MMWR.
Năm 2021 năm 2021; 70. Trư ợt lịCh sự Của Ian Plumb.
Tổng thể MOderna
100
90
80
74,7 74,2 74,7
70
67,5 66,5
70.4
60
50
53.1 52.4
50,6
40
30
20
Delta trung Pre-Delta Delta trung Pre- Delta Delta trung gian Pre-Delta
Machine Translated by Google
24. NYS (tất Cả CáC sản phẩm)
TẦM NHÌN (MOderna)
TẦM NHÌN (Pfizer)
NHSN (mRNA)
COVID-NET (mRNA)
NYS (tất Cả CáC sản phẩm)
Trư ớC Delta Đồng bằng
Giảm 15–25 điểm phần trăm ChO CáC ư ớC tính
điểm
Chống lại nhiễm trùng
phẩm mRNA kết hợp Và MOderna đơ n
lẻ
Tầm quan trọng Của VE đối Với nhiễm trùng hOặC nhập Viện bởi
Dữ liệu nhập Viện hỗn hợp
Sự sụt giảm lớn hơ n đối Với Pfizer-
BiONTeCh
(TẦM NHÌN)
Sự sụt giảm nhỏ hơ n đối Với CáC sản
Delta ư u thế ở ngư ời lớn ≥65 tuổi, theO nghiên Cứu
50%
24
80%
60%
70%
40%
90%
100%
NHSN:
https://www.CdC.gOV/mmwr/VOlumes/70/wr/mm7034e3.htm
COVID-NET: CDC Chư a xuất bản VISION: CDC Chư a xuất bản
30%
20%
10%
0%
Machine Translated by Google
25. Hiệu quả Của VắC-xin đối Với ngư ời lớn CÓ CáC
bệnh lý tiềm ẩn
Machine Translated by Google
26. Hiệu quả VắC xin Của VắC xin mRNA Chống lại COVID-19-
nhập Viện liên quan : Mạng SUPERNOVA
Thiết kế: Kiểm tra âm tính, đánh giá trư ờng hợp kiểm sOát
Dân số: Cựu Chiến binh HOa Kỳ (từ 18 tuổi trở lên) nhập Viện tại 5
Trung tâm Y tế Của Cơ quan Quản lý Cựu Chiến binh
https://www.CdC.gOV/mmwr/VOlumes/70/wr/mm7037e3.ht
m
Nền tảng giám sát ChO EnteriC Và
CáC Vi sinh Vật truyền nhiễm iNf hô hấp tại VA
Thời gian: 1 tháng 2 - 6 tháng 8 năm 2021
Những ngư ời tham gia
- CáC trư ờng hợp: bệnh giống COVID (CLI) Và kết quả xét nghiệm d ư ơ
ng tính Với SARS-COV-2 bằng RT-PCR
- Đối Chứng: Kết quả xét nghiệm CLI Và SARS-COV-2 âm tính bằng CáCh
RT-PCR
Nhân khẩu họC:
- Tuổi trung bình: 68 tuổi
- 49% Da đen, không phải gốC Tây Ban Nha
- 44% Với điểm Chỉ số bệnh tật CharlsOn ≥3
• Tăng huyết áp 70%; 47% béO phì; 43% bệnh tiểu đư ờng
Machine Translated by Google
28. Trư ớC Delta sO Với Delta Thời gian kể từ khi tiêm Chủng đầy đủ
SUPERNOVA: mRNA VE Chống lại ViệC nhập Viện liên quan đến COVID-19 , bởi
89%
28
Ư u thế Của biến thể Delta Và thời gian kể từ khi tiêm Chủng
86%
https://www.CdC.gOV/mmwr/VOlumes/70/wr/mm7037e3.htm
87%
100%
84%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
Machine Translated by Google
29. Hiệu quả Của VắC xin mRNA để ngăn ngừa nhập Viện COVID-19,
Dân số: Ngư ời lớn (≥18 tuổi) nhập Viện lúC
Thời gian phân tíCh: Nhập họC từ ngày 11 tháng 3 đến ngày 15 tháng 8 năm 2021
Mạng lư ới IVY
21 tuổi
trung tâm y tế ở 18 tiểu bang
Tình trạng trư ờng hợp:
- CáC trư ờng hợp bị bệnh giống COVID-19
Và Kháng nguyên SARS-COV-2 / RT-PCR (+)
- Điều khiển: SARS-COV-2 RT-PCR (-)
Xét nghiệm SARS-COV-2 trOng Vòng 10 ngày kể từ ngày nhập Viện, Và nhập Viện trOng Vòng 14 ngày kể từ ngày
bệnh khởi phát
TenfOrde Và Cộng sự. MMWR https://www.CdC.gOV/mmwr/VOlumes/70/wr/mm7034e2.htm
Machine Translated by Google
30. Mạng lư ới IVY: Hiệu quả Của VắC-xin COVID-19 Chống lại ViệC nhập Viện theO sản phẩm VắC-xin
Và thời gian kể từ khi tiêm Chủng, ngư ời lớn ≥18 tuổi không CÓ tình trạng suy giảm miễn dịCh
Pfizer-BiONTeCh MOderna Janssen
93%
> 28 ngày sau khi
tiêm Chủng đầy đủ
90%
Điều Chỉnh ChO ngày nhập họC (hai tuần một lần), khu VựC HHS, tuổi, giới tính, Chủng tộC / dân tộC. Không đủ ngư ời nhận Janssen để đánh giá theO thời gian kể từ khi tiêm Chủng.
100%
68%
> 120 ngày
sau khi đầy đủ
tiêm Chủng
14-120 ngày sau
khi đầy đủ
tiêm Chủng
77%
91%
> 120 ngày
sau khi đầy đủ
tiêm Chủng
*
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
92%
14-120 ngày sau
khi đầy đủ
tiêm Chủng
10%
0%
Machine Translated by Google
31. Mạng lư ới IVY: Hiệu quả Của VắC xin COVID-19 đối Với ViệC nhập Viện theO nhÓm tuổi Và
thời gian kể từ khi tiêm Chủng, ngư ời lớn không bị suy giảm miễn dịCh, VắC xin mRNA
18–64 năm ≥65 năm
91%
31
88%
93%
> 120 ngày
sau khi tiêm Chủng đầy đủ
> 120 ngày
sau khi tiêm Chủng đầy đủ
14-120 ngày
sau khi tiêm Chủng đầy đủ
14-120 ngày
sau khi tiêm Chủng đầy đủ
81%
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Machine Translated by Google
32. 18–64 năm ≥65 năm
Mạng lư ới IVY: Hiệu quả Của VắC xin COVID-19 đối Với ViệC nhập Viện theO nhÓm tuổi Và
Ư u thế Delta, ngư ời lớn không bị suy giảm miễn dịCh, VắC xin mRNA
91%
https://www.CdC.gOV/mmwr/VOlumes/70/wr/mm7034e2.ht
m
92%
Đồng bằng
91%
100%
Trư ớC Delta
Trư ớC Delta Đồng bằng
90% 87%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
32
Machine Translated by Google
33. 33
98%
85%
Trư ớC Delta
97%
Tăng huyết áp
Trư ớC Delta
90%
Không CÓ điều kiện Cơ bản BéO phì
89%
Đồng bằng
CDC Chư a đư ợC xuất bản; ư ớC tính đư ợC kiểm sOát theO độ tuổi.
85%
≥ 1 điều kiện Cơ bản
90%
Đồng bằng
100%
Trư ớC Delta
92%
Đồng bằng
Đồng bằng
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Trư ớC Delta
Mạng lư ới IVY: Hiệu quả Của VắC xin COVID-19 mRNA Chống lại
ViệC nhập Viện ở ngư ời lớn theO nhÓm nguy Cơ Và ư u thế Delta, lOại trừ bệnh
nhân CÓ tình trạng suy giảm miễn dịCh
Machine Translated by Google
34. Tầm quan trọng Của VE trOng ViệC Chống lại nhiễm trùng hOặC nhập Viện
dO Delta Chiếm ư u thế đối Với ngư ời lớn CÓ CáC bệnh lý Cơ bản, theO nghiên Cứu
60%
SUPERNOVA
(mRNA)
70%
SUPERNOVA: https://www.CdC.gOV/mmwr/VOlumes/70/wr/mm7037e3.htm
IVY: Dữ liệu Chư a đư ợC Công bố Của CDC
90%
80%
100%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
IVY ≥1
điều kiện
Cơ bản (tất
Cả CáC sản phẩm)
34
Không CÓ ư ớC tính VE ChO
sự nhiễm trùng
Ư ớC tính VE ChO ViệC nhập Viện, Vẫn
ở mứC CaO trOng thời kỳ Delta
Trư ớC Delta Đồng bằng
Machine Translated by Google
35. Hiệu quả Của VắC xin đối Với Công nhân làm ViệC
trOng CáC ngành nghề CÓ nguy Cơ phơ i nhiễm CaO
SARS-COV-2
Machine Translated by Google
36. NhÓm thuần tập HEROES-RECOVER
NhÓm thuần tập tươ ng lai gồm hơ n 4.000 nhân Viên y tế, những ngư ời
phản hồi đầu tiên, Và những nhân Viên tuyến đầu kháC tại 8 địa điểm
Của HOa Kỳ
VE tiêm Chủng đầy đủ để ngăn ngừa CáC triệu Chứng Và
nhiễm SARS-COV-2 không triệu Chứng
- GạC định kỳ hàng tuần Cộng Với CáC mẫu bệnh phẩm
- Tài liệu tiêm Chủng đa phươ ng pháp; 95%
mRNA VắC-xin
- Mô hình thời gian Của COn ngư ời nguy hiểm đư ợC điều Chỉnh ChO địa điểm nghiên Cứu,
nghề nghiệp, sự lư u hành Vi rút tại địa phươ ng Và đư ợC
tính theO xu hư ớng đư ợC tiêm Chủng (nhân khẩu họC xã hội,
sứC khỏe, tần suất tiếp xúC gần Và sử dụng khẩu trang)
- 62% nữ; 72% từ 18–49 tuổi; 31% Với ≥1 tình trạng bệnh lý tiềm ẩn
https://www.CdC.gOV/mmwr/VOlumes/70/wr/mm7034e4.htm
Machine Translated by Google
37. ANH HÙNG / PHỤC HỒI: VE Chống lại nhiễm trùng SARS-COV-2 dO ư u
thế
Của biến thể Delta Và thời gian kể từ khi tiêm Chủng đầy đủ
VE đư ợC điều Chỉnh để Chống lại nhiễm trùng
% (KTC 95%)
91 (81-96)
Ư u thế Của biến thể Pre-Delta, tổng thể VE
66 (26-84)
Ư u thế Của biến thể Delta, tổng thể VE
Tổng thể VE 80 (69-80)
14-119 ngày sau liều 2 85 (68-93)
120-149 ngày sau liều 2 81 (34-95)
≥150 ngày sau liều 2 73 (49-86)
0 20 100
80
NhÓm thuần tập đầy đủ ChO đến nay
40 60
Hiệu quả Của VắC xin (%)
VE Chống nhiễm trùng (80% CÓ triệu Chứng) giảm từ 91% trư ớC Delta xuống 66% trOng Delta
Không CÓ đủ sứC mạnh để xem xét thời gian kể từ trư ớC khi tiêm Chủng Delta Và trOng Delta
Không thấy sự kháC biệt đáng kể giữa CáC sản phẩm mRNA
https://www.CdC.gOV/mmwr/VOlumes/70/wr/mm7034e4.htm
Machine Translated by Google
38. TÓm tắt Và kết luận
Machine Translated by Google
39. NYS (tất Cả CáC sản phẩm)
TẦM NHÌN (Pfizer)
COVID-NET (mRNA)
NYS (tất Cả CáC sản phẩm)
TẦM NHÌN (MOderna)
NHSN (mRNA)
COVID-NET: CDC Chư a xuất
bản IVY: Dữ liệu Chư a xuất
bản CDC NYS: https://www.CdC.gOV/mmwr/VOlumes/70/wr/mm7034e1.htm
100%
80%
60%
IVY ≥1
điều kiện
Cơ bản (tất
70%
70%
100% 100%
70%
80%
SUPERNOVA
(mRNA)
80%
90%
90%
ANH HÙNG
PHỤC HỒI
(mRNA)
Tầm quan trọng Của VE đối Với nhiễm trùng hOặC nhập Viện bởi
TẦM NHÌN: https://www.nejm.Org/dOi/10.1056/NEJMOa2110362/ https://www.CdC.gOV/mmwr/VOlumes/70/wr/mm7037e2.htm
NHSN: https://www.CdC.gOV/mmwr/VOlumes/70/wr/mm7034e3.htm
90%
40%
30%
20%
10%
0%
50%
39
Sự Chiếm ư u thế Của Delta Và nghiên Cứu, theO nhÓm rủi rO
SUPERNOVA: https://www.CdC.gOV/mmwr/VOlumes/70/wr/mm7037e3.htm
ANH HÙNG-PHỤC HỒI: https://www.CdC.gOV/mmwr/VOlumes/70/wr/mm7034e4.htm
≥ 65 tuổi
Công nhân tiền tuyến
CáC điều kiện y tế Cơ bản
Trư ớC Delta Đồng bằng
60%
Cả CáC sản phẩm)
60%
50% 50%
40% 40%
30% 30%
20% 20%
10% 10%
0% 0%
Machine Translated by Google
40. Nghề nghiệp CÓ nguy Cơ phơ i nhiễm SARS-COV-2 CaO
- Không CÓ dữ liệu Về VE khi nhập Viện; CÓ khả năng tươ ng tự Với dân số tổng thể
- CáC mô hình tươ ng tự đối Với VE đối Với nhiễm trùng như ở dân số trư ởng thành nÓi Chung
Những Cá nhân CÓ CáC tình trạng Cơ bản
- Không CÓ dữ liệu Về VE Chống lại sự lây nhiễm; CÓ khả năng tươ ng tự Với dân số tổng thể
- CáC mô hình tư ơ ng tự đối Với VE khi nhập Viện như ở dân số trư ởng thành nÓi Chung
Cá nhân ≥65 tuổi
- Giảm đáng kể VE Chống lại sự lây nhiễm đối Với CáC sản phẩm mRNA trOng giai đOạn Chiếm ư u thế Của biến thể Delta
- Từ Chối nhập Viện (Với Pfizer-BiONTeCh lớn hơ n MOderna) trOng giai đOạn Chiếm ư u thế Của biến thể Delta
- Bằng Chứng Về sự suy yếu trOng giai đOạn Chiếm ư u thế Của biến thể Delta
TÓm tắt Và kết luận
Machine Translated by Google
41. CDC
- Sara OliVer
CDC
- Heather SCObie
- Mark TenfOrde
- SriniVas Nanduri
- Tamara PilishVili
- Diya Surie
- Mila Prill
- Stephanie SChrag
- Katherine Fleming-Dutra
- Jennifer Verani
- JOhn Jernigan
- NOng Shang
- GOrdana DeradO
- Stephanie Bialek
- Meredith MCMOrrOw
- LựC lư ợng đặC nhiệm VắC xin Và Epi
Sự nhìn nhận
- Kristina Bajema
- Mark ThOmpsOn
- Jill Ferdinands
- Ian Plumb
- FiOna HaVers
- Heidi MOline
- JessiCa Smith
- Manish Patel
Sở Y tế Tiểu bang New YOrk
- Eli ROsenberg Và CáC đồng táC giả
CáC PI trang web Và CáC nhÓm ChO IVY, VISION, Signature, NHSN,
HEROES / RECOVER, SUPERNOVA, COVID-NET
Machine Translated by Google
42. Giám sát an tOàn sớm để bổ sung
Anne M. Hause, Tiến sĩ MSPH
V-safe Team CO-Lead
LựC lư ợng đặC nhiệm VắC xin COVID-19
Liều lư ợng VắC xin COVID-19:
BáO CáO ChO VAERS Và V-safe
HOạt động tiếp Cận báC sĩ Và giaO tiếp
28 tháng 9 năm 2021
CdC.gOV/COrOnaVirus
Machine Translated by Google
43. Giám sát an tOàn VắC xin CDC
VSD
VAERS
V-an tOàn
43
• ThuốC Chủng ngừa COVID-19 đang đư ợC sử dụng dư ới dạng thuốC Chủng ngừa Chuyên sâu nhất
nỗ lựC giám sát an tOàn trOng lịCh sử HOa Kỳ
• CáC hệ thống bổ sung, mạnh mẽ đư ợC đư a ra ― Cả mới Và đã đư ợC thiết lập
Dự án CISA
Danh sáCh đầy đủ CáC hệ thống giám sát an tOàn VắC xin COVID-19 Của HOa Kỳ
https://www.CdC.gOV/COrOnaVirus/2019-nCOV/VaCCines/safety.html
Machine Translated by Google
44. Giám sát an tOàn VắC xin CDC
Danh sáCh đầy đủ CáC hệ thống giám sát an tOàn VắC xin COVID-19 Của HOa Kỳ
https://www.CdC.gOV/COrOnaVirus/2019-nCOV/VaCCines/safety.html
44
• ThuốC Chủng ngừa COVID-19 đang đư ợC sử dụng dư ới dạng thuốC Chủng ngừa Chuyên sâu nhất
nỗ lựC giám sát an tOàn trOng lịCh sử HOa Kỳ
• CáC hệ thống bổ sung, mạnh mẽ đư ợC đư a ra ― Cả mới Và đã đư ợC thiết lập
V-an tOàn Dự án CISA
VSD
VAERS
Machine Translated by Google
45. +
http://Vaers.hhs.gOV
VAERS là hệ thống Cảnh báO sớm Của quốC gia Về an tOàn VắC xin
45
CDC Và FDA
Sự kiện CÓ hại Của VắC xin
Hệ thống báO CáO
Machine Translated by Google
46. VAERS Chấp nhận báO CáO từ mọi ngư ời
CÓ thể phát hiện CáC táC dụng
phụ hiếm gặp
46
Những hạn Chế Chính
Điểm mạnh Chính
Phát hiện nhanh ChÓng CáC
Vấn đề an tOàn tiềm ẩn
Bất kể tính Chính đáng Của VắC-xin gây ra sự kiện hOặC mứC độ nghiêm trọng lâm
sàng Của sự kiện
Chất lư ợng không phù hợp Và
tính đầy đủ Của thông tin
BáO CáO thiên Vị
NÓi Chung, không thể xáC định
nguyên nhân Và kết quả
Machine Translated by Google
47. BáO CáO ChO VAERS sau khi tiêm VắC xin mRNA COVID-19
liều 3 , theO nhÓm tuổi Và giới tính
N (%)
≥65
2,563
50–64
18–49
1.239 (48)
Tuổi trung bình 64 tuổi (khOảng: 12–100)
Hầu hết CáC báO CáO (61%) ở phụ nữ
654 (26)
Tổng Cộng
Giống Cái
622 (24)
14 (1)
NhÓm tuổi, năm
không xáC định
2,563
1.570 (61)
Tình dụC
N (%)
Tổng Cộng
BaO gồm dữ liệu đư ợC thu thập trOng thời gian từ ngày 14 tháng 12 năm 2020 đến ngày 17 tháng 9 năm 2021
12–17 979 (38)
Nam giới
48 (2)
47
Machine Translated by Google
48. 89 (3)
48
2,563
Tổng Cộng
BáO CáO ChO VAERS sau khi tiêm VắC
xin mRNA COVID-19 liều 3, theO Chủng
tộC Và dân tộC
BaO gồm dữ liệu đư ợC thu thập từ ngày 14 tháng 12 năm 2020 đến ngày 17 tháng 9 năm 2021 ChO những ngư ời từ 12 tuổi trở lên. Ngư ời gốC Tây Ban Nha Cũng baO gồm những ngư ời đư ợC xáC định là ngư ời gốC Tây Ban Nha thuộC Chủng
tộC không xáC định. Viết tắt: AI / AN = AmeriCan Indian / Alaska NatiVe; NHPI = Ngư ời Hawaii bản địa hOặC ngư ời ĐảO Thái Bình Dư ơ ng kháC.
BáO CáO (%)
Chủng tộC hOặC sắC tộC
Hầu hết CáC báO CáO đều
• Chủng tộC hOặC dân tộC không xáC định / không đư ợC báO CáO (49%)
KháC
Châu Á
14 (1)
Đa Chủng tộC
AI / AN
998 (39)
Trắng
Ngư ời không phải gốC Tây Ban Nha
1 (<1)
Tây Ban Nha hOặC LatinO
51 (2)
NHPI
143 (6)
11 (<1)
1.248 (49)
Không xáC định / không đư ợC báO CáO
Da đen hOặC Châu Phi
Ngư ời Mỹ
8 (<1)
• Ngư ời da trắng, không phải gốC Tây Ban Nha Và sắC tộC (39%)
Machine Translated by Google
49. Bất kể nhà sản xuất nàO, 95% báO CáO không nghiêm
trọng
BáO CáO ChO VAERS sau khi tiêm VắC xin
mRNA COVID-19 liều 3
Tổng Cộng
Pfizer-BiONTeCh
MOderna
Tổng Cộng
Nghiêm túC
Không nghiêm trọng
nhà Chế tạO
1,175 (95%) 68 (5%) 1.243
1.257 (95%) 63 (5%) 1.320
2,432 (95%) 131 (5%) 2,563
BaO gồm dữ liệu đư ợC thu thập từ ngày 14 tháng 12 năm 2020 đến ngày 17 tháng 9 năm 2021 ChO những ngư ời từ 12 tuổi trở lên.
TheO luật liên bang, baO gồm CáC báO CáO Về ViệC nhập Viện, kéO dài thời gian nằm Viện hiện tại, tình trạng đe dọa tính mạng, thươ ng tật Vĩnh Viễn, dị tật bẩm sinh hOặC dị tật bẩm sinh hOặC tử VOng
49
Machine Translated by Google
50. Không nghiêm trọng (n = 2,432)
*
Không lOại trừ lẫn nhau
Không CÓ sự kiện bất lợi
1
Sự kiện bất lợi*
243 (10)
N (%)
Liều bổ sung đư ợC quản lý 945 (39)
5
Thứ hạng
CáC táC dụng ngOại ý đư ợC báO CáO thư ờng xuyên nhất đối Với VAERS sau khi
tiêm VắC xin mRNA COVID-19 liều 3, mứC độ nghiêm trọng
Đau đầu
27 (21)
274 (11)
Sốt
5
40 (31)
323 (13)
2
Mệt mỏi
Sốt
3
4
N (%)
1
2
Cái Chết
Sự kiện bất lợi*
Liều bổ sung đư ợC sử dụng
14 (11)
KhÓ thở
Thứ hạng
18 (14)
3
4
Mệt mỏi
23 (18)
269 (11)
BaO gồm dữ liệu đư ợC thu thập từ ngày 14 tháng 12 năm 2020 đến ngày 17 tháng 9 năm 2021 ChO những ngư ời từ 12 tuổi trở lên. TheO luật liên bang, baO gồm CáC báO CáO Về ViệC nhập Viện, kéO dài thời gian nằm Viện hiện
tại,
tình trạng đe dọa tính mạng, thươ ng tật Vĩnh Viễn, dị tật bẩm sinh hOặC dị tật bẩm sinh hOặC tử VOng.
Nghiêm túC (n = 131)
50
Machine Translated by Google
51. Sự xấu xa
1
1
Hô hấp Và / hOặC ngừng tim 7
Viêm phổi COVID-19
1
Nhiễm trùng huyết
Thuyên tắC phổi
Không thể đánh giá
Tai nạn / Chấn thư ơ ng
2
1
4
BáO CáO tử VOng ChO VAERS sau liều 3 mRNA
Tiêm phòng COVID-19
18
Tổng Cộng
BáO CáO
Ấn tư ợng sơ bộ Về nguyên
nhân Cái Chết *
BaO gồm dữ liệu đư ợC thu thập trOng thời gian từ ngày 14 tháng 12 năm 2020 đến ngày 17 tháng 9 năm 2021
* Dựa trên đánh giá Của báC sĩ Về báO CáO ban đầu Và tài liệu CÓ sẵn, baO gồm Cả giấy Chứng
tử
Tuổi trung bình = 76 tuổi (khOảng: 47–93)
Thời gian trung bình từ liều thứ ba đến khi Chết =
1 ngày (phạm Vi: 0 - 12)
51
Machine Translated by Google
52. Giám sát an tOàn Chủ động dựa trên điện thOại thông minh
http://CdC.gOV/Vsafe
52
Machine Translated by Google
53. Giám sát an tOàn Chủ động đối Với VắC xin COVID-
19
V-safe là một Chươ ng trình giám sát dựa trên điện thOại thông minh Của CDC Về tính an tOàn
Của VắC xin COVID-19
• Sử dụng tin nhắn Văn bản Và khảO sát web
để tiêm Chủng
kiểm tra Với những ngư ời nhận VắC xin
sau
• CÓ thể đăng ký bất kỳ lúC nàO: sau liều
đầu
tiên, thứ hai hOặC thứ ba
• Giải quyết CáC báO CáO Của ngư ời tham gia Về Cảm giáC Của họ sau khi tiêm VắC xin COVID-19
• Phản ứng tại Chỗ tiêm (tứC là đau, đỏ, sư ng)
• Phản ứng tOàn thân (tứC là mệt mỏi, nhứC đầu, đau khớp)
• Ảnh hư ởng đến sứC khỏe (không thể thựC hiện CáC hOạt động bình thư ờng hàng ngày, nghỉ họC
hOặC làm ViệC, hOặC đư ợC Chăm sÓC)
53
Machine Translated by Google
54. TÓm tắt nhân khẩu họC Của 22.191 ngư ời tham gia an tOàn
V
đã báO CáO một liều bổ sung
NhÓm tuổi (năm)
Không phải gốC Tây Ban Nha / LatinO
Dân tộC
Tình dụC
35,7
Nam giới
% ngư ời tham gia
không xáC định
không xáC định
không xáC định
CuộC đua
% ngư ời tham gia
4.2
ĐặC tính ĐặC tính
63.3
Giống Cái
1,0
AI / AN 0,5
Châu Á 5,6
Đen hOặC AA 5.9
NHPI 0,3
Trắng 81.4
Đa Chủng tộC 1,9
2,4
54
BaO gồm những ngư ời tham gia đã hOàn thành ít nhất một CuộC khảO sát trOng tuần đầu tiên sau khi dùng liều bổ sung, dữ liệu đư ợC thu thập từ ngày 12 tháng 8 đến ngày 19 tháng 9 năm 2021
Viết tắt: AI / AN = AmeriCan Indian / Alaska NatiVe; NHPI = Ngư ời Hawaii bản địa hOặC ngư ời ĐảO Thái Bình Dươ ng kháC; AA = Ngư ời Mỹ gốC Phi.
Tây Ban Nha hOặC LatinO 8.2
87,6
0-17 0,3
18-49 29.1
50-64 29.8
65-74 30,5
75-84 9.5
≥85 0,9
Machine Translated by Google
55. MOderna
6
22.191
11.209 (98,2)
11.412
144
10.601
Janssen
10.453 (98,6) 10,714
178
58
4
197 64
48 (27.0)
Pfizer-BiONTeCh 66
CáC mô hình tiêm Chủng ChO 22.191 ngư ời tham gia an tOàn
V
đã báO CáO một liều bổ sung
Chuỗi Chính
Thêm VàO
liều lư ợng
BaO gồm những ngư ời tham gia đã hOàn thành ít nhất một CuộC khảO sát trOng tuần đầu tiên sau khi dùng liều bổ sung, dữ liệu đư ợC thu thập từ ngày 12 tháng 8 đến ngày 19 tháng 9 năm 2021
* BaO gồm những ngư ời đã nhận Janssen làm lOạt Chính Của họ Và một liều VắC-xin bổ sung từ CáC nhà sản xuất đư ợC liệt kê
55
11.419
Tổng Cộng
Tổng Cộng
MOderna (%) Pfizer-BiONTeCh (%) Janssen (%) *
Machine Translated by Google
56. 10 phản ứng đư ợC trư ng Cầu hàng đầu đư ợC báO CáO ít nhất một lần 0-7
ngày sau liều 3 Của VắC xin MOderna hOặC Pfizer-BiONTeCh
MOderna Pfizer-BiONTeCh
56
Sư ng tấy -
Chỗ tiêm
Buồn nôn
Đau đầu Đau khớp
Đau Cơ Sốt
Đau - tiêm
Địa điểm
Đỏ
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Mệt mỏi Ớn lạnh
BaO gồm 22.191 ngư ời tham gia đã hOàn thành ít nhất một CuộC khảO sát trOng tuần đầu tiên sau khi dùng liều bổ sung, dữ liệu đư ợC thu thập từ ngày 12 tháng 8 đến ngày 19 tháng 9 năm 2021
Machine Translated by Google
57. *
*
*
*
57
*
Bất kỳ phản ứng tại Chỗ tiêm Bất kỳ phản ứng tOàn thân nàO Không thể làm ViệC
80
Mọi táC động đến sứC khỏe Chăm sÓC y tế Cần thiết
90
1,5 1,4
1.1
Liều 1 Liều 2 Liều 3
20
10
0
Không thể thựC hiện hàng ngày
CáC hOạt động
30
BaO gồm 6.308 ngư ời tham gia đã hOàn thành ít nhất một CuộC khảO sát trOng tuần đầu tiên sau mỗi liều, dữ liệu đư ợC thu thập trOng thời gian từ ngày 12 tháng 8 đến ngày 19 tháng 9 năm 2021
*
Sự kháC biệt CÓ ý nghĩa thống kê (p-Value <0,05). Tỷ lệ báO CáO một sự kiện sau liều 2 Và 3 đư ợC sO sánh bằng CáCh sử dụng ư ớC tính tổng quát đa biến
mô hình phươ ng trình tính tOán mối t ư ơ ng quan giữa những ngư ời đăng ký Và điều Chỉnh ChO CáC biến nhân khẩu họC.
70
60
50
40
CáC phản ứng Và CáC sự kiện ảnh hư ởng đến sứC khỏe đư ợC báO CáO ít nhất một lần trOng CáC
ngày 0-7 sau khi tiêm Chủng Pfizer-BiONTeCh, theO liều lư ợng
100
Machine Translated by Google
58. * *
*
58
Liều 1 Liều 2 Liều 3
*
10
Chăm sÓC y tế Cần thiết
Không thể làm ViệC
20
Bất kỳ phản ứng tại Chỗ tiêm Bất kỳ phản ứng tOàn thân
nàO
Không thể thựC hiện hàng ngày
CáC hOạt động
Mọi táC động đến sứC khỏe
0
*
Sự kháC biệt CÓ ý nghĩa thống kê) p-Value <0,05). Tỷ lệ báO CáO một sự kiện sau liều 2 Và 3 đư ợC sO sánh bằng CáCh sử dụng ư ớC tính tổng quát đa biến
mô hình phươ ng trình tính tOán mối t ư ơ ng quan giữa những ngư ời đăng ký Và điều Chỉnh ChO CáC biến nhân khẩu họC.
90
BaO gồm 6.283 ngư ời tham gia đã hOàn thành ít nhất một CuộC khảO sát trOng tuần đầu tiên sau mỗi liều, dữ liệu đư ợC thu thập trOng thời gian từ ngày 12 tháng 8 đến ngày 19 tháng 9 năm 2021
CáC phản ứng Và CáC sự kiện ảnh hư ởng đến sứC khỏe đư ợC báO CáO ít nhất một lần trOng CáC ngày
0-7 sau khi tiêm VắC xin MOderna, theO liều lư ợng
100
80
70
60
50
40
30
2.1
1,5
0,8
Machine Translated by Google
59. CáC hạn Chế Của giám sát an tOàn sớm để bổ sung
Liều VắC xin COVID-19
59
Dân số an tOàn V CÓ khả năng không đại diện ChO dân số HOa Kỳ đư ợC tiêm Chủng
Những ngư ời nhận liều bổ sung CÓ thể baO gồm những ngư ời bị suy giảm miễn dịCh Và không
bị suy giảm miễn dịCh
• V-safe không baO gồm thông tin Về tình trạng miễn dịCh
• Những ngư ời bị suy giảm miễn dịCh CÓ thể CÓ phản ứng kháC Với
ngư ời CÓ năng lựC miễn dịCh
Dữ liệu hiện CÓ không đủ
• Để xáC định CáC dạng sự Cố bất lợi sau khi nhận đư ợC liều bổ sung từ nhà sản xuất kháC Với
lOạt Chính
• Để xáC định CáC sự kiện bất lợi hiếm gặp
ViệC xem xét y tế hOàn Chỉnh Về CáC Ca tử VOng sau khi tiêm Chủng đư ợC báO CáO ChO VAERS phụ
thuộC VàO tình trạng sẵn CÓ Của hồ sơ y tế, giấy Chứng tử Và báO CáO khám nghiệm tử thi, CÓ
thể bị trì hOãn hOặC không CÓ
Machine Translated by Google
60. Bản tÓm tắt
1 https://www.pfizer.COm/news/press-release/press-release-detail/pfizer-and-biOnteCh-initiate-rOlling-submissiOn
60
Không CÓ mô hình bất ngờ Của CáC sự kiện bất lợi đư ợC xáC định
95% CáC báO CáO VAERS sau khi tiêm VắC xin COVID-19 liều 3 là không
nghiêm túC
Hơ n 22.000 ngư ời đăng ký V-safe đã báO CáO một liều bổ sung
• Hầu hết báO CáO Về một lOạt VắC-xin mRNA Chính, tiếp theO là liều 3 từ Cùng một nhà
sản xuất
• CáC phản ứng tại Chỗ đư ợC báO CáO thư ờng xuyên hơ n một Chút Và CáC
phản ứng tOàn thân ít xảy ra hơ n một Chút sau liều 3 sO Với liều 2
• Tươ ng tự như thử nghiệm lâm sàng Pfizer-BiONTeCh giai đOạn 3 (baO gồm 306 ngư ời) 1
Machine Translated by Google
61. Bư ớC tiếp theO
Dự án Đánh giá An tOàn Tiêm Chủng Lâm sàng (CISA) sẽ tiếp tụC sẵn sàng để
tư
Vấn Về CáC táC dụng ngOại ý phứC tạp Về mặt lâm sàng sau khi tiêm bổ sung liều
VắC xin COVID-19
CDC sẽ Cập nhật Ủy ban Cố Vấn Về ThựC hành Tiêm Chủng khi CÓ thêm dữ
liệu
VAERS Và V-safe sẽ tiếp tụC theO dõi tính an tOàn Của CáC liều bổ
sung Tiêm phòng COVID-19
61
Liên kết Dữ liệu An tOàn Tiêm Chủng (VSD) sẽ kết hợp CáC liều bổ sung Của
Tiêm VắC xin COVID-19 VàO theO dõi tuần tự hàng tuần gần thời gian thựC
Machine Translated by Google
62. Cân nhắC lâm sàng tạm thời đối Với
VắC xin Pfizer-BiONTeCh COVID-19
Liều tăng Cư ờng
CdC.gOV/COrOnaVirus
Neela GOswami, MD, MPH
28 tháng 9 năm 2021
Machine Translated by Google
63. Bối Cảnh CáC khuyến nghị Về VắC xin CDC COVID-19 đư ợC Cập
nhật
• CáC khuyến nghị Về VắC xin COVID-19 Của CDC sẽ đư ợC Cập nhật, nếu Cần, để phản ánh những thay
đổi trOng xu hư ớng bệnh COVID-19 Của HOa Kỳ, thông tin mới Về hiệu quả Và độ an tOàn Của VắC
xin COVID-19 Cũng như CáC phân tíCh nguy Cơ lợi íCh đư ợC Cập nhật
• Tất Cả CáC VắC xin COVID-19 hiện đư ợC phê duyệt hOặC ủy quyền tại HOa Kỳ Vẫn CÓ hiệu quả
Chống lại bệnh nặng, nhập Viện Và tử VOng
• Những ngư ời ở mọi lứa tuổi đã tiêm một lOạt VắC-xin Chính ít CÓ khả năng bị nhiễm SARS-COV-2
hơ n nhiều sO Với những ngư ời Chư a đư ợC tiêm Chủng Và phải nhập Viện hOặC tử VOng Vì COVID-19
• Đư a mọi ngư ời đư ợC Chủng ngừa bằng lOạt VắC-xin Chính COVID-19 Vẫn là ư u tiên hàng đầu Và
là yếu tố Cơ bản để giảm tỷ lệ mắC Và tử VOng liên quan đến COVID
Machine Translated by Google
64. Định nghĩa Của CDC Về 'tiêm Chủng đầy đủ' là không thay đổi
https://www.CdC.gOV/COrOnaVirus/2019-nCOV/VaCCines/ly-VaCCinated.html
Vì mụC đíCh sứC khỏe Cộng đồng, một ngư ời đư ợC COi là đã đư ợC tiêm Chủng
đầy đủ Chống lại COVID-19 ≥2 tuần sau khi nhận đư ợC liều thứ hai trOng 2-
lOạt liều (Pfizer-BiONTeCh Và MOderna) hOặC ≥2 tuần sau khi nhận
VắC xin Janssen liều duy nhất
Machine Translated by Google
65. Xem lại dữ liệu:
Đánh giá tính an
tOàn, khả năng sinh miễn
dịCh Và ViệC thựC hiện
Đánh giá liều tăng Cư ờng VắC xin COVID-19
FDA CDC / ACIP
FDA = CụC quản lý ThựC phẩm Và Dư ợC phẩm; ACIP = Ủy ban Cố Vấn Về ThựC hành Tiêm
Chủng EUA = Cấp phép Sử dụng Khẩn Cấp; BLA = Đơ n xin Cấp phép sinh họC
BLA sẽ ChO phép CáC đề xuất 'ngOài
nhãn'
Cập nhật lâm sàng:
Cân nhắC lâm sàng / khuyến
nghị sử dụng
Trợ Cấp theO quy định:
EUA sửa đổi sẽ ChO phép CáC đề xuất
theO EUA
Machine Translated by Google
66. • Liều tăng Cư ờng: một liều VắC xin bổ sung đư ợC tiêm khi đủ liều lư ợng ban đầu
đáp ứng miễn dịCh Với VắC xin Chính CÓ thể đã suy yếu theO thời gian. Một liều VắC-
xin Pfizer-BiONTeCh duy nhất đư ợC khuyến nghị ít nhất 6 tháng sau khi hOàn thành
lOạt VắC-xin Chính Pfizer BiONTeCh COVID-19 đư ợC khuyến nghị ở một số quần thể.
CÓ hai CáCh sử dụng tiềm năng kháC nhau đối Với liều bổ sung VắC-xin COVID-19:
• Liều bổ sung sau lOạt VắC xin Chính: sử dụng liều VắC xin bổ sung khi đáp ứng miễn dịCh
ban đầu sau lOạt VắC xin Chính CÓ khả năng không đủ. Liều VắC-xin mRNA COVID-19 bổ sung
đư ợC khuyến CáO ChO những ngư ời bị suy giảm miễn dịCh ở mứC độ trung bình đến nghiêm
trọng ít nhất 28 ngày sau lần tiêm đầu tiên 2-
liều lư ợng VắC xin Chính mRNA lOạt.
Định nghĩa
Machine Translated by Google
67. • Liều tăng Cư ờng: liều VắC-xin bổ sung đư ợC dùng khi đáp ứng miễn dịCh đủ ban đầu đối
Với VắC-xin Chính CÓ thể đã suy yếu theO thời gian. Một liều VắC-xin Pfizer-BiONTeCh
duy nhất đư ợC khuyến nghị ít nhất 6 tháng sau khi hOàn thành lOạt VắC-xin Chính
Pfizer BiONTeCh COVID-19 đư ợC khuyến nghị ở một số quần thể.
CÓ hai CáCh sử dụng tiềm năng kháC nhau đối Với liều bổ sung VắC-xin COVID-19:
• Liều bổ sung sau lOạt VắC xin Chính: sử dụng liều VắC xin bổ sung khi đáp ứng miễn dịCh
ban đầu sau lOạt VắC xin Chính CÓ khả năng không đủ. Liều VắC-xin mRNA COVID-19 bổ sung
đư ợC khuyến CáO ChO những ngư ời bị suy giảm miễn dịCh ở mứC độ trung bình đến nghiêm
trọng ít nhất 28 ngày sau lần tiêm đầu tiên 2-
liều lư ợng VắC xin Chính mRNA lOạt.
Định nghĩa
Machine Translated by Google
68. Cơ sở lý luận ChO hư ớng dẫn
Nhiễm trùng SARS-COV-2 Với biến thể Delta ở những ngư ời đư ợC tiêm Chủng đầy đủ CÓ kết quả lâm sàng ít
nghiêm trọng hơ n sO Với nhiễm trùng ở những ngư ời không đư ợC Chủng ngừa
Bắt đầu từ khOảng 6 tháng sau khi tiêm Chủng lOạt Chính, hiệu quả Của VắC-xin COVID-19 giảm dần
đối Với CáC bệnh nhiễm trùng không CÓ triệu Chứng Và CÓ triệu Chứng nhẹ Với biến thể delta Của
SARS-COV-2
Giảm hiệu quả Của VắC xin COVID-19 đối Với bệnh nặng (nhập Viện Và tử VOng) đang đư ợC quan sát thấy ở những
ngư ời ≥65 tuổi
Dữ liệu tiếp tụC xuất hiện khi nhiều ngư ời đư ợC tiêm Chủng đầy đủ hơ n đạt đư ợC khOảng thời gian 6
tháng sau lOạt VắC xin Chính Của họ
Dữ liệu ban đầu ChO thấy ViệC sử dụng liều VắC xin tăng Cư ờng Pfizer-BiONTeCh COVID-19 ở những ngư ời
đã nhận đư ợC một lOạt VắC xin Pfizer-BiONTeCh COVID-19 Chính CÓ thể tăng Cư ờng phản ứng miễn dịCh
Machine Translated by Google
69. https://www.CdC.gOV/VaCCines/COVid-19/CliniCal-COnsideratiOns/COVid-19-VaCCines-us.html
Khuyến nghị - Phần 1
CDC khuyến nghị rằng những nhÓm sau đây nên nhận một liều tăng Cư ờng Của Pfizer-BiONTeCh's
VắC xin COVID-19 ít nhất 6 tháng sau khi hOàn thành VắC xin Chính Pfizer-BiONTeCh Của họ
lOạt:
O Ngư ời từ 65 tuổi trở lên
O Cư dân từ 18 tuổi trở lên trOng CáC Cơ sở Chăm sÓC dài hạn
O Những ngư ời từ 50–64 tuổi Với CáC tình trạng bệnh lý Cơ bản
Machine Translated by Google
70. CáC điều kiện y tế Cơ bản
bản đư ợC liên kết
• Đái tháO đư ờng, lOại 1 Và lOại 2
• Sự xấu xa
• Bệnh thận mãn tính
• COPD (bệnh phổi tắC nghẽn mãn tính)
• Tình trạng tim (Chẳng hạn như suy tim,
bệnh động mạCh Vành hOặC bệnh Cơ tim)
• BéO phì (BMI ≥30 kg / m2)
• Mang thai Và mang thai gần đây
https://www.CdC.gOV/COrOnaVirus/2019-nCOV/need-extra-preCautiOns/peOple-with-mediCal
COnditiOn.html
Ở những ngư ời Chư a đư ợC tiêm Chủng, CÓ một số tình trạng bệnh lý Cơ
bị bệnh nặng dO COVID-19
Cải thiện ViệC quản lý tình trạng bệnh Cơ bản Của một ngư ời CÓ thể làm giảm nguy Cơ mắC bệnh
nặng dO COVID-19
TrOng số những ngư ời đư ợC tiêm Chủng đầy đủ, CÓ thể CÓ CáC tình trạng bệnh lý tiềm ẩn liên quan đến
tăng nguy Cơ bệnh nặng dO COVID-19 theO thời gian khi hiệu giá kháng thể giảm dần
Ví dụ:
Machine Translated by Google
71. Khuyến nghị - Phần 2
https://www.CdC.gOV/COrOnaVirus/2019-nCOV/need-extra-preCautiOns/peOple-with-mediCal
COnditiOn.html
CDC khuyến CáO nên tiêm liều tăng Cư ờng VắC xin COVID-19 Của Pfizer-BiONTeCh
CÓ sẵn để CáC nhÓm sau CÓ thể nhận đư ợC liều tăng Cư ờng COVID Của Pfizer-BiONTeCh
19 lOại VắC xin ít nhất 6 tháng sau khi hOàn thành lOạt VắC xin Chính Pfizer-BiONTeCh Của
họ,
dựa trên lợi íCh Và rủi rO Cá nhân Của họ:
O Những ngư ời từ 18–49 tuổi Với CáC tình trạng bệnh lý Cơ bản
O Những ngư ời từ 18–64 tuổi CÓ nguy Cơ tiếp xúC Và lây truyền SARS-COV-2 CaO hơ n
Vì nghề nghiệp hOặC thiết lập thể Chế
Machine Translated by Google
72. Khuyến nghị - Phần 2
https://www.CdC.gOV/COrOnaVirus/2019-nCOV/need-extra-preCautiOns/peOple-with-mediCal
COnditiOn.html
CDC khuyến CáO nên tiêm liều tăng Cư ờng VắC xin COVID-19 Của Pfizer-BiONTeCh
CÓ sẵn để CáC nhÓm sau CÓ thể nhận đư ợC liều tăng Cư ờng COVID Của Pfizer-BiONTeCh
19 lOại VắC xin ít nhất 6 tháng sau khi hOàn thành lOạt VắC xin Chính Pfizer-BiONTeCh Của
họ,
dựa trên lợi íCh Và rủi rO Cá nhân Của họ:
O Những ngư ời từ 18–49 tuổi Với CáC tình trạng bệnh lý Cơ bản
O Những ngư ời từ 18–64 tuổi CÓ nguy Cơ tiếp xúC Và lây truyền SARS-COV-2 CaO hơ n
Vì nghề nghiệp hOặC thiết lập thể Chế
Machine Translated by Google
73. Với bối Cảnh lâm sàng, sứC khỏe Cộng đồng Và khOa họC đang thay đổi nhanh
ChÓng trOng bối Cảnh đại dịCh COVID-19, Cần đánh giá mứC độ Cá nhân xem xét
lợi íCh Và rủi rO tiềm ẩn Của liều tăng Cư ờng COVID-19 trOng trư ờng hợp dữ
liệu không ChắC Chắn.
Cân nhắC đánh giá lợi íCh rủi rO Cá nhân
Machine Translated by Google
74. Cân nhắC rủi rO Và lợi íCh đối Với liều tăng Cư ờng COVID-19
Rủi rO tiềm ẩn
- Rất hiếm nguy Cơ Viêm Cơ tim Và Viêm màng ngOài tim
- Nguy Cơ sốC phản Vệ thậm Chí Còn hiếm hơ n
- Tái phát, baO gồm CáC triệu Chứng CụC bộ Và tOàn thân thOáng qua
• Liều thứ ba Của VắC xin Pfizer-BiONTeCh COVID-19 dư ờng như
như liều thứ hai
CÓ phản ứng tư ơ ng tự
Những lợi íCh tiềm năng
- Giảm nguy Cơ nhiễm SARS-COV-2 Và giảm nguy Cơ bệnh nặng
- Bằng Chứng mạnh mẽ nhất Về ViệC giảm nguy Cơ mắC bệnh nặng đã đư ợC quan sát thấy ở ngư
ời lớn tuổi (≥65 tuổi); Hiệu quả Của lOạt VắC xin Chính mRNA COVID-19 Chống lại bệnh nặng
Vẫn CaO đối Với CáC nhÓm tuổi trẻ hơ n
- Giảm nguy Cơ lây nhiễm SARS-COV-2 CÓ thể làm giảm ViệC truyền Vi rút sang những ngư ời CÓ nguy Cơ kháC,
như ng táC động tứC thời Và lâu dài Của liều tăng Cư ờng đối Với sự lây truyền SARS-COV-2 Vẫn Chư a đư
ợC biết đến
https://www.CdC.gOV/VaCCines/COVid-19/CliniCal-COnsideratiOns/COVid-19-VaCCines
us.html # Bệnh nhân-tư Vấn
Machine Translated by Google
75. Những ngư ời CÓ nguy Cơ CaO nhất đối Với phơ i nhiễm liên quan đến Công ViệC baO gồm những ngư ời CÓ nhiệm Vụ liên quan đến Công ViệC
thựC hiện trOng nhà bên ngOài nhà Của họ, liên quan đến sự gần gũi (<6 feet) Với những ngư ời kháC Và liên quan đến CáC
tư ơ ng táC thư ờng xuyên không thể tránh khỏi Với những ngư ời Chư a đư ợC tiêm Chủng (Ví dụ: nhân Viên y tế, giáO
Viên)
Môi trư ờng sống tập hợp, Chẳng hạn như CáC Cơ sở Cải huấn Và giam giữ, CÓ thể liên quan đến một
tăng nguy Cơ phơ i nhiễm SARS-COV-2 ChO Cả nhân Viên Và ngư ời dân tùy thuộC VàO khả năng tuân thủ CáC biện pháp
phòng ngừa hiện tại
Nguy Cơ phát triển COVID-19 nghiêm trọng Của một ngư ời, nếu bị nhiễm, CÓ thể kháC nhau tùy theO lOại, số lư ợng Và mứC
độ kiểm sOát CáC tình trạng y tế Cụ thể, Cũng như CáC biến số kháC Chư a đư ợC xáC định
TrOng khi một lOạt tiêm Chủng Chính giúp giảm nguy Cơ nhiễm trùng trOng tư ơ ng lai ở những ngư ời đã mắC SARS trư ớC đÓ
Nhiễm COV-2, hiệu quả Của liều tăng Cư ờng đối Với những ngư ời đã đư ợC tiêm Chủng đầy đủ
COVID-19 Chư a đư ợC biết đến
Cân nhắC bổ sung
Machine Translated by Google
76. VắC xin Pfizer-BiONTeCh COVID-19 (BTN162b2), 0,3ml, tiêm bắp (Cùng
liều dùng trOng lOạt Chính)
Thời gian: ít nhất 6 tháng sau khi hOàn thành đợt sơ Cấp
- Miễn dịCh suy giảm dần theO thời gian, dO đÓ CÓ thể tiêm nhắC lại
ở khOảng thời gian lớn hơ n 6 tháng
Phối hợp sử dụng: một liều tăng Cư ờng Pfizer-BiONTeCh COVID-VaCCine CÓ thể
đư ợC tiêm Cùng Với CáC lOại VắC xin kháC (Ví dụ: Cúm), bất kể thời gian,
baO gồm ViệC sử dụng COVID-19 Và CáC VắC xin kháC trOng Cùng một ngày
Quản lý- liều tăng Cư ờng
Machine Translated by Google
77. Chống Chỉ định Và biện pháp phòng ngừa
Lư u ý: Viêm Cơ tim sau một liều VắC-xin mRNA COVID-19 không phải là Chống Chỉ
định tuyệt đối :
- Đề nghị hOãn liều tiếp theO
- Những ngư ời Chọn nhận một liều tiếp theO nên đợi ChO đến khi bệnh Viêm Cơ tim
đã khỏi hOàn tOàn
https://www.CdC.gOV/VaCCines/COVid-19/dOwnlOads/IntermCOnsid-Anaphylaxis-COVid19-VaCCine-sites.pdf
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (Ví dụ: sốC phản Vệ) sau một liều trư ớC đÓ hOặC Với một thành
phần Của thuốC Chủng ngừa Pfizer BiONTeCh COVID-19
Phản ứng dị ứng ngay lập tứC ở bất kỳ mứC độ nghiêm trọng nàO Với liều trư ớC đÓ hOặC đã biết
(đư ợC Chẩn đOán) dị ứng Với một thành phần Của VắC xin
Dị ứng pOlysOrbate đã biết là biện pháp phòng ngừa khi tiêm Chủng mRNA COVID-19
Machine Translated by Google
78. Không ChắC Chắn Về nguy Cơ lây truyền sau khi tiêm nhắC lại VắC xin
liều lư ợng
Vì Vậy, tại thời điểm này, những ngư ời đã đư ợC tiêm liều nhắC lại nên
tiếp tụC đeO khẩu trang trOng nhà nơ i Công Cộng CÓ mứC độ lây truyền SARS-COV-2 là đáng kể hOặC CaO Và
thựC hiện theO CáC hư ớng dẫn kháC dành ChO những ngư ời đã đư ợC tiêm Chủng đầy đủ để giảm thiểu sự lây lan
Của SARS-COV-2 ChO những ngư ời kháC
Hiện tại không CÓ đủ dữ liệu để hỗ trợ ViệC sử dụng Pfizer-BiONTeCh
VắC xin COVID-19 như một liều tăng Cư ờng ở những ngư ời đã nhận đư ợC MOderna hOặC
VắC xin Janssen COVID-19 như một lOạt VắC xin Chính
Nhìn Về phía trư ớC
Machine Translated by Google
79. 79
Tài nguyên
lâm sàng bổ sung
Cập nhật sẽ đư ợC đăng tại: https://www.CdC.gOV/VaCCines/COVid-19/infO-by-prOduCt/index.html
Machine Translated by Google
80. • Mary Chamberland
• Erin TrOmble
• RaChel GOrwitz
• Kathleen DOOling
• Sara OliVer
• Kimberly FOx
• Demetre Daskalakis
• Jennifer Layden
• AlisOn Albert
• Đồng nghiệp Phản hồi CDC COVID-19
Sự nhìn nhận
Machine Translated by Google
81. CáC phát hiện Và kết luận trOng báO CáO này là Của CáC táC giả Và không nhất thiết đại diện ChO Vị trí
Chính thứC Của Trung tâm Kiểm sOát Và Phòng ngừa DịCh bệnh.
Để biết thêm thông tin, liên hệ CDC
1-800-CDC-INFO (232-4636)
TTY: 1-888-232-6348 www.CdC.gOV
Machine Translated by Google