SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 19
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI
Câu 1: AI CẬP – Kiến trúc và điêu khắc
a) Kiến trúc
Nghệ thuật kiến trúc của Ai Cập đã đạt đến trình độ rất cao. Người Ai
Cập đã xây dựng được rất nhiều đền đài, cung điện, đặc biệt là kim tự
tháp uy nghi, hùng vĩ. Người thiết kế ra Kim tự tháp đầu tiên để làm
nơi yên nghỉ cho các pharaon là Imhotép. Kim tự tháp ra đời như thế
nào, đến nay vẫn còn nhiều tranh cãi, nhưng mục đích quan trọng là
nơi chôn cất, bảo vệ cho các vị vua chúa khi mất. Nó còn xuất phát từ
nhiều quan niệm trong đó có những quan niệm về “ma quỷ, thần linh”
về cõi chết hay “cõi vĩnh hằng”. Bên cạnh đó, người Ai Cập còn tin
tưởng rằng, nếu thi thể được bảo quản tốt nhất thì linh hồn sẽ tái hòa
nhập sau một thời gian nào đó. Đó chính là những lý do kim tự tháp
được xây dựng.
Phân loại (3 loại): Kim tự tháp đa tầng, kim tự tháp không chóp nhọn
và kim tự tháp có chóp nhọn.
Không gian xây dựng KTT: Ở phía Tây Nam thủ đồ Cairo-Ai Cập.
Thời gian xấy dựng: Bắt đầu đc xây dựng từ thời cổ vương quốc.
Chất liệu: Được xây từ hàng triệu tấn đá nguyên khối, các tảng đá
khổng lồ đc mài nhẵn đến mức khi ghép lại với nhau vừa khít (ko chất
kết dính)
KTT tiêu biểu: Khufu, Giza, Kêốp
Một số đặc điểm khác:
+ KTT đc xây ngay khi vua mới lên ngôi
+ Tại vùng đất đc chọn xây KTT, vua sẽ rải lên hạt gióng hoặc hương
liệu (hàm ý là nơi bắt đâu của sự sống mới)
+ KTT còn đc gọi là Pyramid nghĩa là công trình có chóp nhọn, có 4
mặt là tam giác đều, đáy hình vuông.
*Ý nghĩa lịch sử và XH:
Lịch sử: Nó đại diện cho thời kì phát triển hưng thịnh của Ai Cập cổ
đại. Phản ánh quyền lực tối cao và vô thượng của các Pharaoh.
XH: KTT là biểu tượng của trí tuệ và sự sáng tạo vĩ đại của cư dân Ai
Cập. Nó là 1 trong 7 kì quan của TG cổ đại còn tồn tại đến ngày nay.
Đã mấy ngàn năm qua các Kim tự tháp vẫn sừng sững với thời gian. Vì
vậy người Ai Cập có câu “ Tất cả mọi vật đều sợ thời gian, nhưng riêng
thời gian phải nghiêng mình trước Kim tự tháp”.
b) Điều khắc
Ngoài việc xây dựng các lăng mộ, người AC còn đat đến trình độ cao
về nghệ thuật điêu khắc, tiêu biểu là điêu khắc tượng và điêu khắc phù
điêu.
-Điêu khắc tượng:
Đối tượng điêu khắc: Chân dung nhà vua và vương thất.
Chất liệu: Đá, gỗ hoặc đồng.
Độc đáo nhất trong nghệ thuật ĐK tượng của AC là tượng nhân sư, là
những bức tượng mình sư tử đầu người hoặc dê. Những tượng này
thường được đặt trước cổng đền miếu.Cá biệt, có đền miếu có đến 500
tượng như vậy. Điển hình là tượng Xphanh, ở gần KTT Kêphren ở
Ghidê. Tượng Xphanh này dài 55m, cao 20m, chỉ riêng cái tai đã dài
2m. Đó chính là tượng của vua Kêphren. Tượng này được tạc vào thế
kỷ XXIX TCN theo lệnh của Kêphren.
-Điêu khắc phù điêu: Dâng hoa, tỏ tình…
Câu 2: LƯỠNG HÀ – Kiến trúc và điêu khắc
a) Kiến trúc
Nhóm kiến trúc chủ yếu ở LH là thành quách, đền đài, vườn hoa.
Chất liệu xây dựng chủ yếu: gạch
Mục đích xây dựng: 3 mục đích
+Phục vụ nhu cầu tôn giáo
+ Để bảo vệ phòng thủ đát nước
+ Phục vụ nhu cầu giải trí
Thời kỳ xây dựng chủ yếu: Thời kì tân Babilon và Ba Tư
Các công trình tiêu biểu:
Thành Babilon: (ở phía nam Batđa ngày nay) được xây bằng gạch, dài
13,2km, cứ 44m là có 1 tháp canh, tổng cộng có hơn 300 tháp canh.
Thành có 3 lớp, chỗ dày nhất là 7,8m và mỏng nhất là 3,3m. Thành đc
trang trí rất tỉ mỉ bằng các phù điêu, tượng và các cánh cửa bằng đồng
vững chắc. Tổng quan kiến trúc thành Babilon đc kết hợp hài hòa với
cảnh quan thiên nhiên làm tăng thêm vẻ thơ mộng.
Vườn treo Babilon: Là một công trình rất độc đáo. Toàn bộ vườn treo
thực chất là một vườn hoa đc tạo dựng trên một cái đài lớn cao 25m,
cái đài này có 4 lớp, lớp dưới cùng là đá, thứ 2 là gạch, thứ 3 là n~ tấm
chì và trên cùng là đất. Chính trên lớp đất này người ta trồng hoa thơm
cỏ lạ tạo thành một vườn thượng uyển.
*Ý nghĩa:
-Kiến trúc LH cổ đại thể hiện trí tuệ, sự thông minh và sáng tạo của cng
vào thời kì tân Babilon.
-Là biểu tượng vĩnh hằng của văn minh LH thời cổ đại.
b) Điêu khắc: Gồm 2 bộ phận là ĐK tượng và ĐK phù điêu
Chất liệu: Chủ yếu trên đá
Đối tượng điêu khắc: Các vị thần linh và hình ảnh các vị vua LH, hình
ảnh của giới quý tộc và những người giàu có.
Đặc điểm, tính chất: Quy mô của các tượng ko quá lớn, đường nét đc
thể hiện sự tinh tế và sắc xảo của tư duy mỹ thuật cng.
Tác phẩm tiêu biểu: Bia luật Hamurabi, bia diều hâu, tượng các thần
At-xi-ri
Câu 3: Ả RẬP – Đạo Hồi
Đạo Hồi còn gọi là Idam (nghĩa là phục hưng), ra đời vào thế kỉ VII, nó
đoạn tuyệt và khai trừ những hủ tục lạc hậu của đa thần giáo đã tồn tại trước
đó.
a) 5 đặc điểm của đạo Hồi:
+Đạo Hồi là tôn giáo nhất thần tuyệt đối. Đạo Hồi chỉ tôn thời một vị
thần duy nhất đó là chúa Allah. Các tín đồ Hồi Giáo tin rằng ngoài chúa
Allah không có vị thần nào khác. Tất cả những gì ở trên trời dưới đất
đều thuộc về Ala. Chúa Alla là người đã tạo dựng nên vòm trời, chế
ngự mặt trời, mặt trăng, tạo ra mặt đất và vạn vật trên Trái đất. Ala
cũng sinh ra loài người và biết linh hồn mỗi người ra sao.
+Tiếp thu nhiều quan niệm của các tôn giáo khác như đạo Do Thái, do
đó có những tập tục riêng: Ko ăn thịt các loại động vật chết vì bệnh, ko
ăn thịt đã cúng thần, ko ăn thịt lợn, thịt chó và cấm uống rượu.
+Tuyệt đối ko thờ ảnh tượng (tr.trí thánh thất = chữ Ả Rập và các hoa
văn). Họ quan niệm rằng Ala tỏa khắp mọi nơi, không có một hình
tượng nào có thể thể hiện được Ala. Trong thánh thất chỉ trang trí bằng
chữ Ả Rập. Chỉ riêng trong đền Caaba ở Mecca có thờ một phiến đá
đen từ xưa để lại.
+Thừa nhận chế độ đa thê (đc phép lấy nhiều nhất 4 vợ, nhưng ko đc
lấy vợ theo đa thần giáo, ko đc lấy nàng hầu).
+Phụ nữ luôn có địa vị thấp và phụ thuộc vào nam giới.
b) 5 nghĩa vụ cơ bản của tín đồ đạo Hồi.
+Chỉ thừa nhận chúa Ala, Mohamet là sứ giả và là vị tiên tri cuối cùng.
+Cầu nguyện 5 lần/ngày. Thứ 6 hằng tuần phải đến thánh thất làm lễ 1
lần.
+Thực hiện trai giới trong tháng Ramađan (T.9 theo lịch Hồi giáo,
tháng này có 29 ngày). Trong tháng Ramađan các tín đồ nhịn ăn, nhịn
uống trừ trẻ em, phụ nữ mang thai or sau khi sinh, ng già và ng đang
ốm nặng. Ngày đầu tiên sau khi tháng Ramađan kết thúc, các tín đồ
mặc áo quân fmoiws, đi tảo mộ, bố thí cho ng nghèo và làm việc thiện.
+Phải nộp thuế cho đạo (dùng để bố thí cho ng nghèo và XD các thánh
thất).
+Phải hành hương đến thánh địa Mecca (đền Caaba) ít nhất 1 lần trong
đời.
c) Kinh thánh.
Kính Côran (nghĩa là bài giảng).
-Về bố cục: kinh có 30 quyển, 114 chương, sắp xếp theo trật tự dài để
trên, ngắn để dưới.
-Nội dung: kinh Côran là quyển tri thức bách khoa toàn thư bao gồm
kiến thức về TN-XH, kể cả pháp luật và đạo đức.
d) Giáo phái (2 giáo phái).
-Xumu: là giáo phái chính thống, đa số các tín đồ đều theo phái này.
-Siit: là giáo phái gồm các tín đồ ủng hộ Ali làm Calipha.
• Ưu và nhược điểm của đạo Hồi.
• Ưu điểm: +Giáo lý đơn giản, dễ tiếp thu.
+Bảo vệ trẻ em, ng già, phụ nữ và ng bất hạnh.
+Kêu gọi tinh thần đoàn kết, tất cả tín đồ đều là ae.
+Coi trọng tri thức khoa học.
• Nhược điểm:
+Thừa nhận chế độ nô lệ, thừa nhận chế độ đa thê, thừa nhận
chế độ cho vay nặng lãi.
+tinh thần hiểu chiến và chủ trương kêu gọi thánh chiến.
Ở Việt Nam, đạo Hồi thật sự ảnh hưởng đến người Chăm thế kỉ XVII ở khu
vực Ninh Thuận , Bình Thuận Dân tộc Chăm phân bổ theo những nhóm địa
phương khác nhau. Chủ yếu họ sống tập trung ở hai tỉnh Ninh Thuận và Bình
Thuận. Một số nơi khác như An Giang, Tây Ninh, Đồng Nai, thành phố Hồ
Chí Minh cũng có một phần dân cư là người Chăm. Người Chăm theo đạo
Hồi gọi là Chăm Bà ni. Trang phục dân tộc Chăm có lối tạo dáng và trang trí
riêng khó lẫn lộn với các tộc người trong nhóm ngôn ngữ hoặc khu vực.
Câu 4: ẤN ĐỘ
A) VĂN HỌC
Văn học Ấn Độ phát triển ngay từ thời cổ đại, nó bao gồm các nhánh văn
học sau:
Kinh Vêđa, Sử thi, Kịch của Caliđaxa và các tác phẩm phương ngữ.
a) Kinh Vêđa:
-Vêđa có nghĩa là hiểu biết, đây là kinh thánh của Hinđu giáo ( AD
giáo).
Bố cục gồm 4 tập là Rích Vêđa, Xama Vêđa, Yagiua Vêđa, Atacva
Vêđa.
3 tập Rích-Xama-Yagiua Vêđa  phản ánh vấn đề tôn giáo (như các
bài giải thích, các bài cầu nguyện và cúng tế).
Còn Atacva Vêđa  phản ánh các vấn đề về xã hội (bao gòm chiến
tranh, tình yêu, đánh bạc và cữa bệnh).
Trong 4 tập thì Rích Vêđa là quan trọng nhất vì nó lâu đời nhất và đầy
đủ nhất.
b) Sử thi: Có 2 bộ sử thi rất đồ sộ là Mahabharata và Ramayana.
*Đặc điểm chung:
+Đều là TP VH truyền miệng (tác giả là QCND Ấn Độ).
+Đều ra đời vào thế kỉ V TCN.
+Đều là viên ngọc úy của kho tàng VH Ấn Độ.
+Đều là cảm hứng sáng tạo bất tận cho các lĩnh vực art ở Ấn Độ.
*Đặc điểm riêng:
Sử thi Soạn giả Độ dài Nội dung
Mahabharata Viasa 18 chương
(220.000 câu)
Sử thi dài nhất
TG.
Kể về cuộc nội chiens
của dòng họ Bharata.
Ramayana Vanmiki 7 chương (48.000
câu)
Kể về câu chuyện tình
giữa hoàng tử Rama và
người vợ chung thủy
Sita.
*Ý nghĩa: 2 bộ sử thi phản ánh toàn cảnh đời sống sinh hoạt và tâm
linh của cư dân Ấn Độ. 2 bộ sử thi là niềm tự hào lớn của người Ấn Độ.
c) Các TP của Caliđaxa.
Caliđaxa là nhà viết kịch đầu tiên ở Ấn Độ.
Phong cách sáng tác của ông: Ca ngợi tư tưởng tự do, chống lễ giáo và
phong kiến, đẳng cấp.
TP tiêu biểu: Sơcuntla, TP kể về câu chuyện tình trắc trở nhưng có kết
cục hp giữa nàng Sơcuntla và vua Đusơnta.
d) Các TP VH phương ngữ.
Từ cuối TK X bắt đầu xuất hiện các TP VH đc viết bằng tiếng Têlugu
và Ba Tư. Ý nghĩa của hiện tượng này là thể hiện sự phát triển của bộ
phận VH dân gian, thể hiện ước mơ và khát vọng của QCND lao động.
B) TÔN GIÁO
* Balamôn:
-Ra đời vào thời kì Vêđa. Là tôn giáo nguyên thủy bắt nguồn từ các tín
ngưỡng dân gian do đó có 2 cái “không”: Ko có ng sáng lập, ko có tổ chức
giáo hội chặt chẽ.
-Đối tượng sùng bái: thần Brama (thần sáng tạo), thần Siva (thần hủy diệt) và
thần Visnu (thần bảo hộ). Ngoài ra còn có các thần muông thú như bò, khỉ và
voi).
-Giáo lý: Thuyết luân hồi.
-Ý nghĩa xã hội: Là công cụ đắc lực bảo vệ chế độ phân biệt đẳng cấp. Dùng
uy lực của thần linh để giải thích hiện tượng xã hội ấy . 4 tầng lớp cơ bản
trong XH đc hóa thân từ 4 bộ phận trên cơ thể của thần Brama:
+Brama (tăng lữ )(mồm)truyền giáo
+Ksatơrya (binh sĩ, quý tộc) (tay)
+Vaisya (nông dân, thợ thủ công) (đùi)
+Suđra (nô lệ) gắn với bàn chân).
Do vậy sau một thời gian truyền bá ở Ấn Độ vào những thế kỷ cuối TCN.
Đến thế kỷ VI TCN, Bàlamôn bị suy yếu và một tôn giáo mới xuất hiện : Phật
giáo.
* Đạo Hinđu (Ấn Độ giáo)
- Đến thế kỷ VII đạo Phật bị suy yếu, đạo Bàlamôn dần dần được phục
hưng : bổ sung thêm nhiều yếu tố mới về đối tượng sùng bái, kinh điển, nghi
thức tế lễ : gọi là Hinđu giáo.
- Đối tượng sùng bái vẫn là 3 thần và các thần động vật, trong đó thần
khỉ và bò được tôn sùng hơn cả (thần khỉ Hanuman có công giúp Rama cứu
được Sita. Còn thần bò là kiếp thứ 8 của thần Vishnu, bò được coi là con vật
linh thiêng).
- Đạo coi trọng thuyết luân hồi nghiệp báo.
- Đạo cũng bảo vệ và coi trọng sự phân chia đẳng cấp và còn duy trì
nhiều tục lệ lạc hậu : tảo hôn, chồng chết vợ phải hoả táng hoặc phải cạo trọc
đầu ở vậy suốt đời.
- Hinđu giáo còn định ra những nguyên tắc đạo lý, những luật lệ và
hình phạt... Tóm lại, nó định ra một cách tỉ mỉ những nguyên tắc Hinđu cho
mọi lĩnh vực đời sống vật chất, tinh thần, nghệ thuật, xã hội... Những nguyên
tắc Hinđu về kiến trúc đền tháp, các lễ và các nghi thức cử hành lễ. Việc tiến
hành những nghi lễ hàng năm thống nhất trong các miếu là bước tiến rất xa so
với Bàlamôn giáo, khiến Hinđu giáo có “chuẩn” để dễ thực hiện và dễ phổ
biến.
Những quy tắc chuẩn của nó khiến nó trở thành một tôn giáo quốc gia
và truyền bá rộng rãi ra ngoài biên giới, chủ yếu là các quốc gia Đông Nam
Á.
Đạo Hinđu gần với “đời” hơn so với các tôn giáo khác ở Ấn Độ : nó
phản ánh thực tế xã hội và gắn liền với xã hội đó, một xã hội phân chia giai
cấp. Đạo Hinđu là sự phục tùng về mặt tâm linh của người Ấn Độ, mang đậm
sắc thái Ấn Độ. Do đó, ở Ấn Độ đạo Hinđu tồn tại như một phần đời sống tâm
linh, một phần văn hoá và đời sống xã hội trong thời gian dài cho đến ngày
nay. Ở đạo Hinđu, người ta thấy sự đè nặng của số phận, sự vâng chịu uy lực
của thần thánh nhưng lại thấy sự khơi dậy cuộc sống vật chất trần tục, trong
đó lạc thú, kể cả nhục dục cũng trở thành quy tắc.
Ngày nay ở Ấn Độ có 84% dân số theo đạo Hinđu và một số quốc gia
châu Á : Nêpan, Bănglađét có 20%, Xrilanca... Ở Việt Nam : đông đảo người
Chăm nhưng đạo đó đã được sữa rất nhiều.
*Phật giáo
Ra đời vào thế kỉ I TCN, thuộc dòng tư tưởng chống đạo Balamon, do thái tử
Tất Đạt Đa sáng lập.
a) Các học thuyết
Học thuyết của phật giáo đc tóm tắt trong câu nói của đức Phật Thích ca:
“Trước đây và ngày nay ta chỉ lý giải và nêu ra cái chân lý về nổi khổ đau và
sự giải thoát khỏi nỗi khổ”.
Bao gồm: nhân sinh quan và thế giới quan.
+Nhân sinh quan (Quan điểm về cuộc sống của cng)
Thể hiện trong thuyết Tứ diệu đế:
• 1 Khổ đếChân lý về nỗi khổ
• 2 Tập đếChân lý về nguyên nhân của nỗi khổ
• 3 Diệt đếChân lý về sự diệt trừ nỗi khổ
• 4 Đạo đếChân lý về con đường diệt khổ (con đc gọi là bát
chính đạo, có nghĩa là suy nghĩ, nói năng và hành động đúng
đắn).
+Thế giới quan (quan điểm nhìn nhận về TG).
Nằm trong thuyết duyên khởi: (Cho rằng sự vật đều do duyên mà thành)
• Vô tạo giảKhông có vị thần linh tối cao tạo ra vũ trụ
• Vô ngãKhông có sự vật nào tồn tại cố định mà không thay đổi
• Vô thườngCho rằng sự vật đều tuân theo quy luật, sinh ra, phát triển,
suy yếu rồi hủy diệt.
*Về mặt xã hội, đạo Phật ko quan tâm đến chế độ đẳng cấp vì cho rằng nguồn
gốc xuất thân của cng ko phải là điều kiện để đc cứu vớt.
Như vậy, ban đầu đạo Phật chỉ là 1 học thuyết khuyên cng từ bỏ ham muốn,
tránh điều ác, làm việc thiện để đc cứu vớt. Không thừa nhận thượng đế và
các thần bảo hộ, vì vậy ko cần đến tầng lớp thầy cúng.
b) Sự phát triển
Đạo Phật đc truyền bá nhanh chóng ở Ấn Độ rồi lan ra các nước khác.
Khoảng 100 năm sau CN, đạo Phật đc chia thành 2 phái là đại thừa và tiểu
thừa. Về mặt giáo lý, 2 phái này có những điểm khác nhau chú yếu sau:
Đại thừa (Bắc Tông) Tiểu thừa (Nam Tông)
Tên gọi Cổ xe lớn (những ng qui y cũng
đc cứu vớt)
Cổ xe nhỏ (chỉ n~ ng tu hành
mới đc cứu vớt)
Đối tượng
sùng bái
Rất đa dạng, trong đó Phật
Thích ca là cao nhất, ngoài ra
còn có Phật A di đà, Phật Di lắc
Phạt Thích ca là cao nhất và
duy nhất
Các quốc
gia phổ biến
TQ, NB,Triều Tiên, VN Thái Lan, Campuchia,
Mianma
*Ảnh hưởng tích cực của Phật giáo đến xã hội Việt Nam hiện nay.
Với vai trò, chức năng và những giá trị nhân văn sâu sắc của mình, Phật giáo
trở thành chỗ dựa trong đời sống văn hóa, tinh thần của một bộ phận quần
chúng. Các chuẩn mực của đạo đức Phật giáo có tác dụng điều chỉnh hành vi,
nhân cách con người, ảnh hưởng tích cực đến quần chúng.
Với tư tưởng từ bi, cứu khổ cùng với các giá trị đạo đức của Phật giáo đã có
ảnh hưởng không ít tới môi trường sống của người dân, bởi vì đạo Phật là
tiếng nói của một con người gửi tới những con người khác, để cùng giúp nhau
vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. Vì thế, đạo Phật mang tính xã hội
và đạo đức rất cao. Phật giáo không chỉ dừng lại ở công việc chia sẻ những
khó khăn của xã hội như hòa bình, thịnh vượng, công bằng, mà còn hướng
mọi người lấy điều thiện làm chuẩn mực sống, làm phương tiện và mục đích
để đạt tới hạnh phúc cho con người. Như hiện nay trong làm ăn kinh tế, một
số người vì sự lôi cuốn của đồng tiền muốn làm ít hường nhiều, muốn làm
giàu nhanh chóng, đã bất chấp thủ đoạn, coi thường pháp luật chà đạp nghiêm
trọng tới đạo đức, lối sống truyền thống. Với quan niệm tiêu dùng của cải vật
chất hợp lý, không quá coi trọng tài sản đến mức trở thành nô lệ của nó,
không ăn của người, cuộc sống an vui giải thoát chỉ đạt được khi con người
đạt được chân thiện mỹ, hạnh phúc của người này có được không phải bằng
cách giẫm đạp lên hạnh phúc của người khác, phải đem an vui đến cho mọi
người, Phật giáo đã phần nào tác động tốt tới nhân cách, lối sống các tín đồ.
Câu 5: TRUNG QUỐC
A) Tư tưởng và tôn giáo (nho gia)
*Nho gia
Nho gia là trường phái tư tưởng quan trọng của Trung Quốc. Người đặt cơ
sở đầu tiên cho Nho gia là Khổng Tử, sống vào thời Xuân Thu. Về sau
Mạnh Tử , Đổng Trọng Thư đã phát triển học thuyết này làm cho Nho
Giáo ngày càng thêm hoàn chỉnh.
- Tư tưởng của Khổng Tử gồm 4 mặt là triết học, đạo đức, chính trị và
giáo dục.
+ Về mặt triết học : Khổng Tử không quan tâm đến nguồn gốc của vũ trụ,
do đó ông thể hiện thái độ không rõ ràng đối với quỷ thần ( một mặt ông tỏ
thái độ hoài nghi, một mặt ông lại rất coi trọng việc cúng tế, tang ma.)
+ Về mặt đạo đức : ông hết sức coi trọng vì đó là những chuẩn mực để
duy trì trật tự xã hội. Nội dung về đạo đức của ông bao gồm nhiều mặt như
nhân, nghĩa, lễ, trí, tín , dũng….nhưng trong đó quan trọng nhất là “nhân”
+ Về đường lối trị nước, Khổng Tử chủ trương dựa vào đạo đức. Nội
dung của đức trị bao gồm 3 điều, đó là làm cho dân cư đông đúc, kinh tế
phát triển và dân được học hành. Ông chủ trương sử dụng biện pháp “ phải
thận trọng trong công việc, phải giữ được chữ tín, tiết kiệm trong công
việc, chí dũng, thương người, sử dụng sức dân vào thời gian hợp lí”. Bên
cạnh đó, tư tưởng của ông cũng có những hạn chế như ông chủ trương
những quy chế, lễ nghi của thời Tây Chu là không được thay đổi.
+ Về giáo dục : Ông có những đóng góp quan trọng như ông là người đầu
tiên sáng lập chế độ giáo dục tư thục ở Trung Quốc. Mục đích của giáo
dục là uốn nắn nhân cách và bồi dưỡng nhân tài, do đó phương châm giáo
dục quan trọng của Khổng Tử là học lễ trước học văn sau. Phương châm
giáo dục thứ hai là học đi đôi với hành, học để vận dụng vào thực tế.
Tóm lại, Khổng Tử là một nhà tư tưởng lớn và là nhà giáo dục lớn của
Trung Quốc cổ đại. Tuy nhiên, trong thời đại của ông chủ trương chính trị
của ông chưa được các vua chư hầu chấp nhận.
- Còn về Mạnh Tử , quan điểm triết học của ông trước hết biểu hiện ở
lòng tin vào mệnh trời, mọi việc đều do trời quyết đinh.
+ Về đạo đức, tư tưởng có hai điểm mới: một là ông cho rằng đạo đức
của con người là một yếu tố bẩm sinh gọi là tính thiện và hai là trong bốn
biểu hiện của đạo đức nhân, nghĩa,.lễ, trí ông coi trong nhất là nhân nghĩa,
do đó không chú ý tới lợi.
+ Về chính trị, Mạnh Tử nhấn mạnh hai vấn đề là nhân chính và thống
nhất. Điểm nổi bật nhất trong đường lối nhân chính của Mạnh Tử là tư
tưởng quý dân. “ Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh”. Chủ trương
thứ hai trong đường lối chính trị của ông là thống nhất, với mục đích chính
là chấm dứt chiến tranh giữa các nước thời Chiến Quốc để toàn Trung
Quốc được thái bình, vì vậy, biện pháp để thực hiện là nhân chính. Bên
cạnh chăm lo đời sống nhân dân, Mạnh Tử chủ trương mở rộng việc giáo
dục đến tận nông thôn mà trước hết là dạy cho học sinh cái nghĩa hiếu, đễ.
Cũng giống như Khổng Tử những tư tưởng của ông không được vua chấp
nhận.
- Đến Đổng Trọng Thư, học thuyết Nho gia được phát triển them một
bước, nhất là về tư tương triết học và đạo đức.
+ Về triết học ông có hai điểm mới là thuyết “thiên nhiên cảm ứng” tức là
quan hệ tác động qua lại giữa trời và con người, đồng thời dung thuyết âm
dương để giải thích mọi sự vật, bên cạnh đó còn dùng thuyết âm dương
ngũ hành để kết hợp với thuyết trời sinh vạn vật của mình do đó thuyết âm
dương được phát triển them một bước.
+ Đối với ngũ hành ông nêu ra quy luật liền nhau thì sinh ra nhau, cách
nhau thì thắng nhau. Ông còn dùng ngày, tháng, bốn mùa trong năm và âm
dương ngũ hành để giải thích số lượng các đốt xương và các bộ phận con
người.
+ Về đạo đức, đóng góp quan trọng nhất của ông là việc nêu ra các phạm
trù tam cương, ngũ thường, lục kỉ. Tam cương là ba mối quan hệ : vua tôi,
cha con, vợ chồng. Ngũ thường : nhân, nghĩa, lễ, trí, tín. Lục kỉ là mối
quan hệ với những người ngang hàng với cha, ngang hàng với mẹ, với an
hem, họ hàng, thầy giáo và bạn bè.
+ Về chính trị , ông chủ yếu là cụ thể hóa tư tưởng của Khổng Mạnh
trong hoàn cảnh xã hội có nhiều điểm mới như giảm thuế, khuyến khích
giáo dục,….Như vậy, đến thời kì này các tư tưởng triết học, đạo đức, chính
trị của Nho gia đã được hoàn chỉnh.
*Bốn phát minh kĩ thuật.
4 phát minh kĩ thuật của TQ ra đời vào thời kì trung đại, bao gồm: Kỹ thuật
làm giấy, Kỹ thuật in, Thuốc súng, Kim chỉ nam (La bàn).
*Kỹ thuật làm giấy:
- Thời Tây Hán, người Trung Quốc vẫn dung thẻ tre, lụa để ghi chép. Đến
khoảng thế kỷ II, mặc dù đã biết dung phương pháp xơ gai để làm giấy, tuy
nhiên giấy thời kỳ này còn xấu, mặt không phẳng , khó viết nên chỉ dung để
gói.
- Đến thời Đông Hán, năm 105 một người tên Thái Luân đã dung vỏ cây, lưới
cũ, rẻ rách…làm nguyên liệu, đồng thời đã cải tiến kỹ thuật, nên đã làm được
loại giấy có chất lượng tốt. Từ đó giấy được dung để viết 1 cách phổ biến thay
thế cho các vật liệu trước đó.
- Từ thế kỷ III nghề làm giấy được truyền sang Việt Nam và sau đó được
tryền đi hầu khắp các nước trên thế giới.
*Kỹ thuật in:
- Từ giữa thế kỷ VII kĩ thuật in giấy đã xuất hiện. Khi mới ra đời là in bằng
ván sau đó có một người dân tên Tất Thăng đã phát minh ra cách in chữ rời
bằng đất sét nung đã hạn chế được nhược điểm của cách in bằng ván. Tuy
nhiên cách in này vẫn còn hạn chế nhất định: chữ hay mòn, khó tô mực. Sau
đó đã có một số người tiến hành cải tiến nhưng ko được, đến thời Nguyên,
vương Trinh mới cải tiến thành công việc dùng chữ rời bằng gỗ.
- Từ khi ra đời kĩ thuật in cũng đã được truyền bá rộng rãi ra các nước khác
trê thế giới. Cho đến năm 1448, Gutenbe người Đức đã dùng chữ rời bằng
kim loại, nó đã làm cơ sở cho việc in chữ rời bằng kim loại ngày nay.
*Thuốc súng: Thuốc súng là phát minh ngẫu nhiên của những người luyện
đan, cho đến thế kỷ X thuốc súng bắt đầu được dùng làm vũ khí. Sau đó qua
quá trình sử dụng nó đã được cải tiến rất nhiều với nhiều tên gọi khác nhau
như chấn thiên lôi, hỏa thương... Và trong quá trình tấn công Trung Quốc
người Mông cổ đã học được cách làm thuốc súng và từ đó lan truyền sang
Tây Á rồi đến châu Âu.
*Kim chỉ nam: Vào TK III TCN, từ việc biết đc từ tính và tính chỉ hướng của
nam châm, ng TQ đã làm ra 1 dụng cụ chỉ hướng gọi là tư nam – là tổ tiên của
kim chỉ nam. Đến đời Tống, các thầy phong thủy đã phát minh ra la bàn, tuy
lúc đầu còn rất thô xơ nhưng ngày càng đc cải tiến trở nên hoàn thiện hơn.
Cuối thời Bắc Tống, la bàn đc dùng trong việc đi biển. Đến nửa sau TK XII la
bàn do đường biển truyền sang Ả Rập rồi truyền sang châu Âu và đc cải tiến
thành La Bàn Khô. Nửa sau TK XVI, la bàn khô lại truyền trở lại TQ.
Ý nghĩa:
+Đối với trung quốc bốn phát minh trên ra đời không chỉ trực tiếp giúp cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần của con người Trung Quốc, mà đó còn là
những đóng góp không nhỏ của một nền văn minh cho toàn nhân loại.
+Đối với thế giới sự ra đời của kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và
kim chỉ nam đã nâng cao được vị thế của loài người, đưa nhân loại tiến lên
một bước trong quá trình chinh phục tự nhiên và tranh đấu với tự nhiên với
chính con người để sinh tồn và phát triển.
Câu 6: HY LA – Nghệ thuật
*Giống nhau:
-Nghệ thuật Hy Lạp và La Mã đều có 3 bộ phận là kiến trúc, hội họa và điêu
khắc.
-Đều lấy cng làm yếu tố trung tâm
-Hy lạp là chủ thể sáng tạo art, La Mã chú yếu là kế thừa và học hỏi.
1) Kiến trúc
Hy Lạp: chủ yếu phục vụ mục đích tôn giáo
La Mã: chủ yếu phục vụ nhu cầu dân sinh (như rạp hát, SVĐ..)
Công trình tiêu biểu: Ở HL có đền Pác-tê-nông, ở LM có Păng-tê-nông
2) Điêu khắc
Hy Lạp La Mã
Thế mạnh Điêu khắc tượng (tượng bán
thân và khỏa thân)
Điêu khắc phù điêu trên các
mảng tượng và khối đá lớn
Yếu tố đặc
trưng
Nhấn mạnh đến đường nét
cơ thể, sự khỏe khoắn và
Nhấn mạnh đến bố cục và
phối cảnh
tinh thần tự do
TP điển hình Tượng lực sĩ ném đĩa của
Mi-rông, tượng nữ thần A-
tê-na của Phi-đi-át
Các bức phù diêu mô tả cảnh
chiến tranh và cảnh trở về
của đoàn quân chiến thắng
3) Hội họa
Hy Lạp: Dùng để trang trí đồ gốm như các tác phẩm của họa sĩ Pôlinhốt,
tìm ra luật sáng tối và viễn cận của trong hội họa của Apôlôđo.
La Mã: Hội họa chủ yếu là bích họa (vẽ trên tượng) trên đó vẽ các cảnh
chiến tranh và cảnh vật các nước phương Đông. Người La Mã rất giỏi
trong việc sử dụng màu gỗ.
Câu 7: TÂY ÂU – Phong trào Phục Hưng
• Hoàn cảnh ra đời
Tới thế kỉ XIV, với sự phát triển kinh tế công thương ở các thành thị,
quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dần dần hình thành và ngày càng lớn
mạnh dẫn đến ra đời GC TS-đây là lực lượng XH tiến bộ với hệ tư
tưởng mới, họ dòi hỏi văn hóa châu Âu phải PT tương xứng với sự tiến
bộ của XH.
Các nhà tư tưởng của giai cấp tư sản không còn chịu chấp nhận những
giáo lí lỗi thời của giáo hội và phong kiến, nó kìm hãm sự PT VH châu
Âu, do đó cần có sự ra đời của hệ tư tưởng mới.
• Nguyên nhân ra đời ở Ý
+ ở đây quan hệ TBCN ra đời sớm, những thành thị tự do rất
phồn thịnh và đã thành lập những nước cộng hoà thành thị. Giai cấp
tư sản tự do sống theo quan điểm tư tưởng của mình.
+ Ý còn là quê hương của nền văn minh HY-La cổ đại, còn lưu
giữ lại nhiều di sản văn hoá : kiến trúc, điêu khắc, văn học, triết học.
. .
+ Do kinh tế phát triển, các thành thị Ý đã xuất hiện một tầng
lớp giàu có và phô trương sự giàu có của mình với những lâu đài và
các tác phẩm có giá trị.
- Đến thế kỷ XV – XVI, CNTB cũng ra đời ở Anh, Pháp, Đức. .
.phong trào văn hoá Phục hưng có điều kiện phát triển sang các
nước khác ở Tây Âu.
• Nội dung tư tưởng:
Ptrao VHPH do giai cấp TS khởi xướng là ptrao CN nhân văn (coi
cng là trung tâm vũ trụ) qua n~ nội dung tư tưởng sau:
+Đề cao cng và cuộc sống hiện tại
+Cng đc hưởng mọi lạc thú của đời
+Chống lại các quan điểm của giáo hội và phong kiến
*Các tính chất:
+Châm biếm sự dốt nát và tàn bạo, giả nhân giả nghĩa của các giáo
sĩ từ giáo hoàng đến các tu sĩ và của giai cấp quý tộc phong kiến.
Nội dung này được thể hiện hầu hết trong các tác phẩm của thời kì
văn hóa Phục hưng.
Ví dụ: “Thần khúc” của Đantê, “Mười ngày” của Bôcaxiô, “Theo
đuổi tình yêu vô hiệu” của Sếchxpia, “Đông Kisốt” của Xécvăngtét.
+Chống lại sự áp đặt và ràng buộc cng. Để chống lại quan niệm của
giáo hội chỉ chú trọng đến thần linh và thế giới bên kia, coi nhẹ con
người, đề xướng chủ nghĩa khổ hạnh, bóp chết tình cảm, kìm hãm tư
tưởng và lí trí con người, các nhà nhân văn thời Phục hưng hết sức
đề cao con người, cho con người là “vàng ngọc của vũ trụ”.
+Chống lại quan điểm phản khoa học và CN Duy tâm. Đây chủ yếu
là cống hiến của các nhà khoa học và triết học.Những phát hiện của
các nhà thiên văn học như Côpécních, Bru rô, Galilê... đã đánh đổ
hoàn toàn quan niệm sai lầm của giáo hộ về vũ trụ đã ngự trị lâu đời
ở châu Âu.
+Đề cao ty Tổ quốc và tiếng nói dân tộc. Phong trào văn hóa Phục
hưng xuất hiện trong thời kì ra đời của quan hệ tư bản chủ nghĩa và
đó cũng là thời kì diễn ra quá trình hình thành dân tộc ở Tây Âu. Vì
vậy, đồng thời với việc chống phong kiến và giáo hội, các nhà nhân
văn chủ nghĩa đã hết sức ca ngợi tình yêu đối với đất nước và đồng
bào của mình. Nội dung ấy được thể hiện trong các tác phẩm văn
học của một số tác giả Đantê , Rôngxa, Xécvăngtét, Sếchxpia...
cũng đã bắt đầu thấy được xã hội quá đề cao vai trò của đồng tiền.
 Phong trào văn hóa Phục hưng thực chất là một phong trào cách
mạng về văn hóa tư tưởng chống phong kiến và giáo hội nên đã gặp
sự phản kích mạnh mẽ của giáo hội; không ít nhà văn, nhà khoa học,
nhà triết học đã bị hãm hại bằng những hình thức khác nhau trong
đó Galilê và Brunô là những trường hợp tương đối điển hình.
• Ý nghĩa:
Là một phong trào cách mạng về tư tưởng và văn hóa, phong trào
văn hóa phục hưng đã có ảnh hưởng rất lớn đối với Tây Âu cũng
như với toàn thế giới.
- Phong trào Phục hưng đã mở ra cho xã hội châu Âu một chân
trời mới, bước đầu xoá bỏ những xiềng xích của phong kiến và giáo
hội trói buộc con người. Nó đã giải phóng tình cảm của con người,
con người được tự do phát triển.
- Đây là một bước tiến vĩ đại trong lịch sử văn minh châu Âu.
Phong trào đã cống hiến cho văn minh nhân loại “những con người
khổng lồ” về tư tưởng, về nhiệt tình và tính cách, khổng lồ về tài
năng mọi mặt và sự hiểu biết sâu rộng của họ.
- Phong trào đã kết thúc một thời kỳ dài tăm tối ở châu Âu, tạo
điều kiện cho châu Âu bước vào một giai đoạn mới, giai đoạn đấu
tranh quyết liệt chống lại chế độ phong kiến trên lĩnh vực chính trị
để xác lập quan hệ sản xuất TBCN.
Câu 9: Phát minh khoa học và tiến bộ kĩ thuật TK XIX.
Cùng với quá trình công nghiệp hóa, khoa học và kĩ thuật TK XIX có
nhiều bước tiến vượt bậc.
*Khoa học bao gồm các lĩnh vực:
• Sinh học: Có học thuyết sinh học của Đacuyn (1809-1882) bàn về
quy luật cạnh tranh để sinh tồn và khả năng sinh tồn của mỗi giống
loài, kể cả cng. Cuốn “nguồn gốc các giống loài” của ông đã gây ra
1 cuộc CM trong ngành sinh học và có ảnh hưởng sang các lĩnh vực
KHXH.
• Y học: Có nhiều phát hiện quan trọng như văcxin của Paxtơ (Pháp),
vi trùng lao của Kốc (Đức), phương pháp vô trùng trong giải phẫu
của Lixtơ(Anh)… Menden G.Mendel 1822-1884 là cha đẻ của
ngành di truyền học.
• Hóa học: Sự thiết lập Bảng tuần hoàn hoá học của Menđêlêép
(Nga)
• Vật lý: Nguyên lí về cảm ứng điện từ của Faraday, thuyết tương đối
của Anhxtanh (Đức) đánh dấu 1 bước chuyển qtrong trong ngành
vật lý học hiện đại.
• Hạt nhân: Phát minh về tính phóng xạ của uranium của Beccơren
(Anh) và việc tìm ra chất phóng xạ thiên nhiên của ông bà Quyri đã
đặt cơ sở đầu tiên cho lý thuyết về hạt nhân.
*Kỹ thuật
• Nổi bật là những phát minh về điện: Moocxơ (Mỹ) đã phát minh ra
điện báo, Eđixơn (Mỹ) phát minh bóng đèn ddienj và xây dựng nhà
máy điện.
• Tiếp theo là những phát minh về điện thoại của Graham Bell, điện
ảnh, radio, tia Rơnghen và tia X của Roentgen (Đức) đã đưa nguồn
năng lượng mới vào lĩnh vực cuộc sống.
• Luyện kim: tạo ra lò Betxơme và lò Mactanh đã đánh dấu 1 bước Cm
trong ngành luyện kim.
• Năm 80 TK XIX phát minh ra máy tuốc bin phát điện đã nâng cao
năng suất lao động vượt bậc, đưa điện đến các miền xa.
*Ý nghĩa: Nhờ có điện mà xăng dầu, động cơ tuốc bin và nhiều phương
tiện giao thông mới xuất hiện như ô tô, máy bay, tàu biển, tàu ngầm.
Cũng nhờ những tiến bộ kĩ thuật trên mà sản lượng các ngành công
nghiệp tăng lên nhanh chóng.
đề Cương lịch sử văn minh thế giới

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...
Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...
Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề Cương cơ sở văn hóa việt nam
Đề Cương cơ sở văn hóa việt namĐề Cương cơ sở văn hóa việt nam
Đề Cương cơ sở văn hóa việt namlimsea33
 
Cơ sở văn hóa việt nam
Cơ sở văn hóa việt namCơ sở văn hóa việt nam
Cơ sở văn hóa việt namNhi Lùn
 
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG Lê Thương
 
Chương 1, tư tưởng hchinh
Chương 1, tư tưởng hchinhChương 1, tư tưởng hchinh
Chương 1, tư tưởng hchinhmai_mai_yb
 
Tronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.com
Tronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.comTronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.com
Tronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.comThùy Linh
 
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Thành tựu văn minh Trung Hoa
Thành tựu văn minh Trung HoaThành tựu văn minh Trung Hoa
Thành tựu văn minh Trung Hoathaodang312
 
Nền văn minh Hy - La cổ đại
Nền văn minh Hy - La cổ đạiNền văn minh Hy - La cổ đại
Nền văn minh Hy - La cổ đạim21m
 
Dẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcDẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcLee Inxu
 
Vùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ
Vùng văn hóa châu thổ Bắc BộVùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ
Vùng văn hóa châu thổ Bắc BộHoàng Mai
 
Cơ sở văn hóa Việt Nam
Cơ sở văn hóa Việt NamCơ sở văn hóa Việt Nam
Cơ sở văn hóa Việt NamĐào Trịnh
 
FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...
FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...
FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC nataliej4
 
SỰ KHÁC BIỆT TRONG VĂN HÓA PHƯƠNG ĐÔNG VÀ VĂN HÓA PHƯƠNG TÂY VÀ ẢNH H...
SỰ KHÁC BIỆT TRONG VĂN HÓA PHƯƠNG ĐÔNG VÀ VĂN HÓA PHƯƠNG TÂY VÀ ẢNH H...SỰ KHÁC BIỆT TRONG VĂN HÓA PHƯƠNG ĐÔNG VÀ VĂN HÓA PHƯƠNG TÂY VÀ ẢNH H...
SỰ KHÁC BIỆT TRONG VĂN HÓA PHƯƠNG ĐÔNG VÀ VĂN HÓA PHƯƠNG TÂY VÀ ẢNH H...Sam Phuong
 
VĂN MINH ĐÔNG NAM Á ( Lịch sử văn minh thế giới)
VĂN MINH ĐÔNG NAM Á ( Lịch sử văn minh thế giới) VĂN MINH ĐÔNG NAM Á ( Lịch sử văn minh thế giới)
VĂN MINH ĐÔNG NAM Á ( Lịch sử văn minh thế giới) Hiền Hoàng
 

La actualidad más candente (20)

Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...
Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...
Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...
 
Phap luat dai cuong
Phap luat dai cuongPhap luat dai cuong
Phap luat dai cuong
 
Đề Cương cơ sở văn hóa việt nam
Đề Cương cơ sở văn hóa việt namĐề Cương cơ sở văn hóa việt nam
Đề Cương cơ sở văn hóa việt nam
 
Cơ sở văn hóa việt nam
Cơ sở văn hóa việt namCơ sở văn hóa việt nam
Cơ sở văn hóa việt nam
 
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG
 
Hiện tượng tâm lý xã hội
Hiện tượng tâm lý xã hộiHiện tượng tâm lý xã hội
Hiện tượng tâm lý xã hội
 
Chương 1, tư tưởng hchinh
Chương 1, tư tưởng hchinhChương 1, tư tưởng hchinh
Chương 1, tư tưởng hchinh
 
Tronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.com
Tronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.comTronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.com
Tronj bộ câu hỏi tâm lý học chi tiết có đáp án - tincanban.com
 
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
Luận văn: Sự vận dụng quy luật phủ định của phủ định vào việc xây dựng nền vă...
 
Thành tựu văn minh Trung Hoa
Thành tựu văn minh Trung HoaThành tựu văn minh Trung Hoa
Thành tựu văn minh Trung Hoa
 
Biên bản họp nhóm
Biên bản họp nhómBiên bản họp nhóm
Biên bản họp nhóm
 
Nền văn minh Hy - La cổ đại
Nền văn minh Hy - La cổ đạiNền văn minh Hy - La cổ đại
Nền văn minh Hy - La cổ đại
 
Dẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcDẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ học
 
Vùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ
Vùng văn hóa châu thổ Bắc BộVùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ
Vùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ
 
Cơ sở văn hóa Việt Nam
Cơ sở văn hóa Việt NamCơ sở văn hóa Việt Nam
Cơ sở văn hóa Việt Nam
 
FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...
FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...
FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...
 
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
 
Mi hocdaicuong2
Mi hocdaicuong2Mi hocdaicuong2
Mi hocdaicuong2
 
SỰ KHÁC BIỆT TRONG VĂN HÓA PHƯƠNG ĐÔNG VÀ VĂN HÓA PHƯƠNG TÂY VÀ ẢNH H...
SỰ KHÁC BIỆT TRONG VĂN HÓA PHƯƠNG ĐÔNG VÀ VĂN HÓA PHƯƠNG TÂY VÀ ẢNH H...SỰ KHÁC BIỆT TRONG VĂN HÓA PHƯƠNG ĐÔNG VÀ VĂN HÓA PHƯƠNG TÂY VÀ ẢNH H...
SỰ KHÁC BIỆT TRONG VĂN HÓA PHƯƠNG ĐÔNG VÀ VĂN HÓA PHƯƠNG TÂY VÀ ẢNH H...
 
VĂN MINH ĐÔNG NAM Á ( Lịch sử văn minh thế giới)
VĂN MINH ĐÔNG NAM Á ( Lịch sử văn minh thế giới) VĂN MINH ĐÔNG NAM Á ( Lịch sử văn minh thế giới)
VĂN MINH ĐÔNG NAM Á ( Lịch sử văn minh thế giới)
 

Destacado

Văn minh thế giới thế kỷ xx
Văn minh thế giới thế kỷ xxVăn minh thế giới thế kỷ xx
Văn minh thế giới thế kỷ xxlejeans144
 
Nhóm 3 LSVMTG
Nhóm 3 LSVMTGNhóm 3 LSVMTG
Nhóm 3 LSVMTGKính Đen
 
Khoa học tự nhiên Ai Cập,Hy-La
Khoa học tự nhiên Ai Cập,Hy-LaKhoa học tự nhiên Ai Cập,Hy-La
Khoa học tự nhiên Ai Cập,Hy-LaFink Đào Lan
 
tác hại và lợi ích của điện thoại di động
tác hại và lợi ích của điện thoại di độngtác hại và lợi ích của điện thoại di động
tác hại và lợi ích của điện thoại di độngTrâm Phạm
 
Than thoai hy lap 599
Than thoai hy lap 599Than thoai hy lap 599
Than thoai hy lap 599Tun Heo
 
Khai quat van hoa trung quoc - lich su 10
Khai quat van hoa trung quoc - lich su 10Khai quat van hoa trung quoc - lich su 10
Khai quat van hoa trung quoc - lich su 10Thien Nguyen Q.
 
đề Cương ôn tập môn giáo dục chính trị
đề Cương ôn tập môn giáo dục chính trịđề Cương ôn tập môn giáo dục chính trị
đề Cương ôn tập môn giáo dục chính trịducnam1906
 
Tư tưởng, triết học Trung Quốc .
Tư tưởng, triết học Trung Quốc .Tư tưởng, triết học Trung Quốc .
Tư tưởng, triết học Trung Quốc .Khai Nguyễn
 
Đô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục Hưng
Đô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục HưngĐô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục Hưng
Đô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục Hưngluongthuykhe
 
Sự Khác Biệt Trong Văn Hóa Phương Đông - Phương Tây Và Ảnh Hưởng Của Chúng Đế...
Sự Khác Biệt Trong Văn Hóa Phương Đông - Phương Tây Và Ảnh Hưởng Của Chúng Đế...Sự Khác Biệt Trong Văn Hóa Phương Đông - Phương Tây Và Ảnh Hưởng Của Chúng Đế...
Sự Khác Biệt Trong Văn Hóa Phương Đông - Phương Tây Và Ảnh Hưởng Của Chúng Đế...Visla Team
 
Tìm hiểu tôn giáo
Tìm hiểu tôn giáoTìm hiểu tôn giáo
Tìm hiểu tôn giáoFink Đào Lan
 
Quy chuẩn làm powerpoint
Quy chuẩn làm powerpointQuy chuẩn làm powerpoint
Quy chuẩn làm powerpointNguyễn Thân
 
Thiên chúa giáo
Thiên chúa giáoThiên chúa giáo
Thiên chúa giáoPham Van Tam
 

Destacado (16)

Văn minh thế giới thế kỷ xx
Văn minh thế giới thế kỷ xxVăn minh thế giới thế kỷ xx
Văn minh thế giới thế kỷ xx
 
Nhóm 3 LSVMTG
Nhóm 3 LSVMTGNhóm 3 LSVMTG
Nhóm 3 LSVMTG
 
Khoa học tự nhiên Ai Cập,Hy-La
Khoa học tự nhiên Ai Cập,Hy-LaKhoa học tự nhiên Ai Cập,Hy-La
Khoa học tự nhiên Ai Cập,Hy-La
 
tác hại và lợi ích của điện thoại di động
tác hại và lợi ích của điện thoại di độngtác hại và lợi ích của điện thoại di động
tác hại và lợi ích của điện thoại di động
 
Lich su the gioi
Lich su the gioiLich su the gioi
Lich su the gioi
 
Than thoai hy lap 599
Than thoai hy lap 599Than thoai hy lap 599
Than thoai hy lap 599
 
Khai quat van hoa trung quoc - lich su 10
Khai quat van hoa trung quoc - lich su 10Khai quat van hoa trung quoc - lich su 10
Khai quat van hoa trung quoc - lich su 10
 
La mã cổ đại
La mã cổ đạiLa mã cổ đại
La mã cổ đại
 
đề Cương ôn tập môn giáo dục chính trị
đề Cương ôn tập môn giáo dục chính trịđề Cương ôn tập môn giáo dục chính trị
đề Cương ôn tập môn giáo dục chính trị
 
Tài liệu về lịch sử kiến trúc Hy Lạp
Tài liệu về lịch sử kiến trúc Hy Lạp Tài liệu về lịch sử kiến trúc Hy Lạp
Tài liệu về lịch sử kiến trúc Hy Lạp
 
Tư tưởng, triết học Trung Quốc .
Tư tưởng, triết học Trung Quốc .Tư tưởng, triết học Trung Quốc .
Tư tưởng, triết học Trung Quốc .
 
Đô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục Hưng
Đô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục HưngĐô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục Hưng
Đô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục Hưng
 
Sự Khác Biệt Trong Văn Hóa Phương Đông - Phương Tây Và Ảnh Hưởng Của Chúng Đế...
Sự Khác Biệt Trong Văn Hóa Phương Đông - Phương Tây Và Ảnh Hưởng Của Chúng Đế...Sự Khác Biệt Trong Văn Hóa Phương Đông - Phương Tây Và Ảnh Hưởng Của Chúng Đế...
Sự Khác Biệt Trong Văn Hóa Phương Đông - Phương Tây Và Ảnh Hưởng Của Chúng Đế...
 
Tìm hiểu tôn giáo
Tìm hiểu tôn giáoTìm hiểu tôn giáo
Tìm hiểu tôn giáo
 
Quy chuẩn làm powerpoint
Quy chuẩn làm powerpointQuy chuẩn làm powerpoint
Quy chuẩn làm powerpoint
 
Thiên chúa giáo
Thiên chúa giáoThiên chúa giáo
Thiên chúa giáo
 

Similar a đề Cương lịch sử văn minh thế giới

Nghệ thuật thời phục hưng
Nghệ thuật thời phục hưngNghệ thuật thời phục hưng
Nghệ thuật thời phục hưngPham Van Tam
 
VĂN MINH LƯỠNG HÀ
VĂN MINH LƯỠNG HÀVĂN MINH LƯỠNG HÀ
VĂN MINH LƯỠNG HÀbanguyen44
 
Thành tựa văn minh A-rập
Thành tựa văn minh A-rậpThành tựa văn minh A-rập
Thành tựa văn minh A-rậpthaodang312
 
Bài giảng LSKTPD - 22.pdf
Bài giảng LSKTPD - 22.pdfBài giảng LSKTPD - 22.pdf
Bài giảng LSKTPD - 22.pdf21510201589
 
Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam
Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam
Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam nataliej4
 
Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam
Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam
Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam nataliej4
 
văn minh ai cập thời kỳ trung vương quốc
 văn minh ai cập thời kỳ trung vương quốc văn minh ai cập thời kỳ trung vương quốc
văn minh ai cập thời kỳ trung vương quốcthaodang312
 
Kinhdichdaocuanguoiquantu
KinhdichdaocuanguoiquantuKinhdichdaocuanguoiquantu
KinhdichdaocuanguoiquantuNgà Nguyễn
 
Chùa dâu ngôi chùa phật giáo cổ nhất việt nam
Chùa dâu  ngôi chùa phật giáo cổ nhất việt namChùa dâu  ngôi chùa phật giáo cổ nhất việt nam
Chùa dâu ngôi chùa phật giáo cổ nhất việt namZbrush tiếng Việt
 
Tieu tien tri( gian luot)
Tieu tien tri( gian luot)Tieu tien tri( gian luot)
Tieu tien tri( gian luot)co_doc_nhan
 
Nhóm 4- Mạng lưới á âu phi
Nhóm 4- Mạng lưới á âu phiNhóm 4- Mạng lưới á âu phi
Nhóm 4- Mạng lưới á âu phiMrNguyenTienPhong
 
Van hoa cổ đại phương đông
Van hoa cổ đại phương đôngVan hoa cổ đại phương đông
Van hoa cổ đại phương đôngPhan Nghi
 
Baigiangtriethoc ngoại thương
Baigiangtriethoc ngoại thươngBaigiangtriethoc ngoại thương
Baigiangtriethoc ngoại thươngHoa Huong Duong
 
Kiến trúc ai cập , lưỡng hà cổ đại
Kiến trúc ai cập , lưỡng hà cổ đạiKiến trúc ai cập , lưỡng hà cổ đại
Kiến trúc ai cập , lưỡng hà cổ đạiquynhdinh25
 
Tình huống thuyết minh về di tích lịch sử miếu bảo hà – ngôi miếu cổcủa xã đồ...
Tình huống thuyết minh về di tích lịch sử miếu bảo hà – ngôi miếu cổcủa xã đồ...Tình huống thuyết minh về di tích lịch sử miếu bảo hà – ngôi miếu cổcủa xã đồ...
Tình huống thuyết minh về di tích lịch sử miếu bảo hà – ngôi miếu cổcủa xã đồ...jackjohn45
 
2023 - TT - CHUONG 1 - KHAI LUAN VE TRIET HOC.pdf
2023 - TT - CHUONG 1 - KHAI LUAN VE TRIET HOC.pdf2023 - TT - CHUONG 1 - KHAI LUAN VE TRIET HOC.pdf
2023 - TT - CHUONG 1 - KHAI LUAN VE TRIET HOC.pdfladucsdh231
 
ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI Ms. Thủy.docx
ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI Ms. Thủy.docxẤN ĐỘ CỔ ĐẠI Ms. Thủy.docx
ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI Ms. Thủy.docxtranginh84
 

Similar a đề Cương lịch sử văn minh thế giới (20)

Nghệ thuật thời phục hưng
Nghệ thuật thời phục hưngNghệ thuật thời phục hưng
Nghệ thuật thời phục hưng
 
VĂN MINH LƯỠNG HÀ
VĂN MINH LƯỠNG HÀVĂN MINH LƯỠNG HÀ
VĂN MINH LƯỠNG HÀ
 
Thành tựa văn minh A-rập
Thành tựa văn minh A-rậpThành tựa văn minh A-rập
Thành tựa văn minh A-rập
 
Bài giảng LSKTPD - 22.pdf
Bài giảng LSKTPD - 22.pdfBài giảng LSKTPD - 22.pdf
Bài giảng LSKTPD - 22.pdf
 
Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam
Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam
Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam
 
Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam
Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam
Học Phần Di Tích Danh Thắng Việt Nam
 
văn minh ai cập thời kỳ trung vương quốc
 văn minh ai cập thời kỳ trung vương quốc văn minh ai cập thời kỳ trung vương quốc
văn minh ai cập thời kỳ trung vương quốc
 
Kinhdichdaocuanguoiquantu
KinhdichdaocuanguoiquantuKinhdichdaocuanguoiquantu
Kinhdichdaocuanguoiquantu
 
Daoduckinh
DaoduckinhDaoduckinh
Daoduckinh
 
Chùa dâu ngôi chùa phật giáo cổ nhất việt nam
Chùa dâu  ngôi chùa phật giáo cổ nhất việt namChùa dâu  ngôi chùa phật giáo cổ nhất việt nam
Chùa dâu ngôi chùa phật giáo cổ nhất việt nam
 
Tieu tien tri( gian luot)
Tieu tien tri( gian luot)Tieu tien tri( gian luot)
Tieu tien tri( gian luot)
 
Nhóm 4- Mạng lưới á âu phi
Nhóm 4- Mạng lưới á âu phiNhóm 4- Mạng lưới á âu phi
Nhóm 4- Mạng lưới á âu phi
 
trắc nghiệm lịch sử 10
trắc nghiệm lịch sử 10trắc nghiệm lịch sử 10
trắc nghiệm lịch sử 10
 
Van hoa cổ đại phương đông
Van hoa cổ đại phương đôngVan hoa cổ đại phương đông
Van hoa cổ đại phương đông
 
Dao phat.ppt
Dao phat.pptDao phat.ppt
Dao phat.ppt
 
Baigiangtriethoc ngoại thương
Baigiangtriethoc ngoại thươngBaigiangtriethoc ngoại thương
Baigiangtriethoc ngoại thương
 
Kiến trúc ai cập , lưỡng hà cổ đại
Kiến trúc ai cập , lưỡng hà cổ đạiKiến trúc ai cập , lưỡng hà cổ đại
Kiến trúc ai cập , lưỡng hà cổ đại
 
Tình huống thuyết minh về di tích lịch sử miếu bảo hà – ngôi miếu cổcủa xã đồ...
Tình huống thuyết minh về di tích lịch sử miếu bảo hà – ngôi miếu cổcủa xã đồ...Tình huống thuyết minh về di tích lịch sử miếu bảo hà – ngôi miếu cổcủa xã đồ...
Tình huống thuyết minh về di tích lịch sử miếu bảo hà – ngôi miếu cổcủa xã đồ...
 
2023 - TT - CHUONG 1 - KHAI LUAN VE TRIET HOC.pdf
2023 - TT - CHUONG 1 - KHAI LUAN VE TRIET HOC.pdf2023 - TT - CHUONG 1 - KHAI LUAN VE TRIET HOC.pdf
2023 - TT - CHUONG 1 - KHAI LUAN VE TRIET HOC.pdf
 
ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI Ms. Thủy.docx
ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI Ms. Thủy.docxẤN ĐỘ CỔ ĐẠI Ms. Thủy.docx
ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI Ms. Thủy.docx
 

Más de Sùng A Tô

The British Royal family
The British Royal familyThe British Royal family
The British Royal familySùng A Tô
 
Functional Grammar
Functional GrammarFunctional Grammar
Functional GrammarSùng A Tô
 
Marking scheme for semester test
Marking scheme for semester testMarking scheme for semester test
Marking scheme for semester testSùng A Tô
 
Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Tiếng Anh 11 new version
Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Tiếng Anh 11 new versionĐề kiểm tra học kỳ 2 môn Tiếng Anh 11 new version
Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Tiếng Anh 11 new versionSùng A Tô
 
Age of acquisition
Age of acquisitionAge of acquisition
Age of acquisitionSùng A Tô
 
Unit 12 speaking
Unit 12 speakingUnit 12 speaking
Unit 12 speakingSùng A Tô
 
Tiếng anh 10 unit 12 reading
Tiếng anh 10 unit 12 readingTiếng anh 10 unit 12 reading
Tiếng anh 10 unit 12 readingSùng A Tô
 
Giáo án tiếng anh 10 unit 12 reading
Giáo án tiếng anh 10 unit 12 readingGiáo án tiếng anh 10 unit 12 reading
Giáo án tiếng anh 10 unit 12 readingSùng A Tô
 
Giáo án tiếng anh 10 unit 12 speaking
Giáo án tiếng anh 10 unit 12 speakingGiáo án tiếng anh 10 unit 12 speaking
Giáo án tiếng anh 10 unit 12 speakingSùng A Tô
 
40 Danh từ không chia số nhiều
40 Danh từ không chia số nhiều40 Danh từ không chia số nhiều
40 Danh từ không chia số nhiềuSùng A Tô
 
Teaching Journal
Teaching JournalTeaching Journal
Teaching JournalSùng A Tô
 
Age of Acquisition
Age of AcquisitionAge of Acquisition
Age of AcquisitionSùng A Tô
 
Observation sheet for teaching
Observation sheet for teachingObservation sheet for teaching
Observation sheet for teachingSùng A Tô
 
Giáo án tiếng anh lớp 10 thí điểm (trọn bộ) tài liệu text
Giáo án tiếng anh lớp 10 thí điểm (trọn bộ)   tài liệu textGiáo án tiếng anh lớp 10 thí điểm (trọn bộ)   tài liệu text
Giáo án tiếng anh lớp 10 thí điểm (trọn bộ) tài liệu textSùng A Tô
 

Más de Sùng A Tô (20)

The British Royal family
The British Royal familyThe British Royal family
The British Royal family
 
Family members
Family membersFamily members
Family members
 
Functional Grammar
Functional GrammarFunctional Grammar
Functional Grammar
 
Discription
DiscriptionDiscription
Discription
 
Marking scheme for semester test
Marking scheme for semester testMarking scheme for semester test
Marking scheme for semester test
 
Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Tiếng Anh 11 new version
Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Tiếng Anh 11 new versionĐề kiểm tra học kỳ 2 môn Tiếng Anh 11 new version
Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Tiếng Anh 11 new version
 
Methodology 7B
Methodology 7BMethodology 7B
Methodology 7B
 
METHODOLOGY 6B
METHODOLOGY 6BMETHODOLOGY 6B
METHODOLOGY 6B
 
Unit 13 Reading
Unit 13 ReadingUnit 13 Reading
Unit 13 Reading
 
Unit 13 Reading
Unit 13 ReadingUnit 13 Reading
Unit 13 Reading
 
Age of acquisition
Age of acquisitionAge of acquisition
Age of acquisition
 
Unit 12 speaking
Unit 12 speakingUnit 12 speaking
Unit 12 speaking
 
Tiếng anh 10 unit 12 reading
Tiếng anh 10 unit 12 readingTiếng anh 10 unit 12 reading
Tiếng anh 10 unit 12 reading
 
Giáo án tiếng anh 10 unit 12 reading
Giáo án tiếng anh 10 unit 12 readingGiáo án tiếng anh 10 unit 12 reading
Giáo án tiếng anh 10 unit 12 reading
 
Giáo án tiếng anh 10 unit 12 speaking
Giáo án tiếng anh 10 unit 12 speakingGiáo án tiếng anh 10 unit 12 speaking
Giáo án tiếng anh 10 unit 12 speaking
 
40 Danh từ không chia số nhiều
40 Danh từ không chia số nhiều40 Danh từ không chia số nhiều
40 Danh từ không chia số nhiều
 
Teaching Journal
Teaching JournalTeaching Journal
Teaching Journal
 
Age of Acquisition
Age of AcquisitionAge of Acquisition
Age of Acquisition
 
Observation sheet for teaching
Observation sheet for teachingObservation sheet for teaching
Observation sheet for teaching
 
Giáo án tiếng anh lớp 10 thí điểm (trọn bộ) tài liệu text
Giáo án tiếng anh lớp 10 thí điểm (trọn bộ)   tài liệu textGiáo án tiếng anh lớp 10 thí điểm (trọn bộ)   tài liệu text
Giáo án tiếng anh lớp 10 thí điểm (trọn bộ) tài liệu text
 

Último

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 

Último (20)

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 

đề Cương lịch sử văn minh thế giới

  • 1. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI Câu 1: AI CẬP – Kiến trúc và điêu khắc a) Kiến trúc Nghệ thuật kiến trúc của Ai Cập đã đạt đến trình độ rất cao. Người Ai Cập đã xây dựng được rất nhiều đền đài, cung điện, đặc biệt là kim tự tháp uy nghi, hùng vĩ. Người thiết kế ra Kim tự tháp đầu tiên để làm nơi yên nghỉ cho các pharaon là Imhotép. Kim tự tháp ra đời như thế nào, đến nay vẫn còn nhiều tranh cãi, nhưng mục đích quan trọng là nơi chôn cất, bảo vệ cho các vị vua chúa khi mất. Nó còn xuất phát từ nhiều quan niệm trong đó có những quan niệm về “ma quỷ, thần linh” về cõi chết hay “cõi vĩnh hằng”. Bên cạnh đó, người Ai Cập còn tin tưởng rằng, nếu thi thể được bảo quản tốt nhất thì linh hồn sẽ tái hòa nhập sau một thời gian nào đó. Đó chính là những lý do kim tự tháp được xây dựng. Phân loại (3 loại): Kim tự tháp đa tầng, kim tự tháp không chóp nhọn và kim tự tháp có chóp nhọn. Không gian xây dựng KTT: Ở phía Tây Nam thủ đồ Cairo-Ai Cập. Thời gian xấy dựng: Bắt đầu đc xây dựng từ thời cổ vương quốc. Chất liệu: Được xây từ hàng triệu tấn đá nguyên khối, các tảng đá khổng lồ đc mài nhẵn đến mức khi ghép lại với nhau vừa khít (ko chất kết dính) KTT tiêu biểu: Khufu, Giza, Kêốp Một số đặc điểm khác: + KTT đc xây ngay khi vua mới lên ngôi + Tại vùng đất đc chọn xây KTT, vua sẽ rải lên hạt gióng hoặc hương liệu (hàm ý là nơi bắt đâu của sự sống mới) + KTT còn đc gọi là Pyramid nghĩa là công trình có chóp nhọn, có 4 mặt là tam giác đều, đáy hình vuông. *Ý nghĩa lịch sử và XH: Lịch sử: Nó đại diện cho thời kì phát triển hưng thịnh của Ai Cập cổ đại. Phản ánh quyền lực tối cao và vô thượng của các Pharaoh.
  • 2. XH: KTT là biểu tượng của trí tuệ và sự sáng tạo vĩ đại của cư dân Ai Cập. Nó là 1 trong 7 kì quan của TG cổ đại còn tồn tại đến ngày nay. Đã mấy ngàn năm qua các Kim tự tháp vẫn sừng sững với thời gian. Vì vậy người Ai Cập có câu “ Tất cả mọi vật đều sợ thời gian, nhưng riêng thời gian phải nghiêng mình trước Kim tự tháp”. b) Điều khắc Ngoài việc xây dựng các lăng mộ, người AC còn đat đến trình độ cao về nghệ thuật điêu khắc, tiêu biểu là điêu khắc tượng và điêu khắc phù điêu. -Điêu khắc tượng: Đối tượng điêu khắc: Chân dung nhà vua và vương thất. Chất liệu: Đá, gỗ hoặc đồng. Độc đáo nhất trong nghệ thuật ĐK tượng của AC là tượng nhân sư, là những bức tượng mình sư tử đầu người hoặc dê. Những tượng này thường được đặt trước cổng đền miếu.Cá biệt, có đền miếu có đến 500 tượng như vậy. Điển hình là tượng Xphanh, ở gần KTT Kêphren ở Ghidê. Tượng Xphanh này dài 55m, cao 20m, chỉ riêng cái tai đã dài 2m. Đó chính là tượng của vua Kêphren. Tượng này được tạc vào thế kỷ XXIX TCN theo lệnh của Kêphren. -Điêu khắc phù điêu: Dâng hoa, tỏ tình… Câu 2: LƯỠNG HÀ – Kiến trúc và điêu khắc a) Kiến trúc Nhóm kiến trúc chủ yếu ở LH là thành quách, đền đài, vườn hoa. Chất liệu xây dựng chủ yếu: gạch Mục đích xây dựng: 3 mục đích +Phục vụ nhu cầu tôn giáo + Để bảo vệ phòng thủ đát nước + Phục vụ nhu cầu giải trí Thời kỳ xây dựng chủ yếu: Thời kì tân Babilon và Ba Tư Các công trình tiêu biểu:
  • 3. Thành Babilon: (ở phía nam Batđa ngày nay) được xây bằng gạch, dài 13,2km, cứ 44m là có 1 tháp canh, tổng cộng có hơn 300 tháp canh. Thành có 3 lớp, chỗ dày nhất là 7,8m và mỏng nhất là 3,3m. Thành đc trang trí rất tỉ mỉ bằng các phù điêu, tượng và các cánh cửa bằng đồng vững chắc. Tổng quan kiến trúc thành Babilon đc kết hợp hài hòa với cảnh quan thiên nhiên làm tăng thêm vẻ thơ mộng. Vườn treo Babilon: Là một công trình rất độc đáo. Toàn bộ vườn treo thực chất là một vườn hoa đc tạo dựng trên một cái đài lớn cao 25m, cái đài này có 4 lớp, lớp dưới cùng là đá, thứ 2 là gạch, thứ 3 là n~ tấm chì và trên cùng là đất. Chính trên lớp đất này người ta trồng hoa thơm cỏ lạ tạo thành một vườn thượng uyển. *Ý nghĩa: -Kiến trúc LH cổ đại thể hiện trí tuệ, sự thông minh và sáng tạo của cng vào thời kì tân Babilon. -Là biểu tượng vĩnh hằng của văn minh LH thời cổ đại. b) Điêu khắc: Gồm 2 bộ phận là ĐK tượng và ĐK phù điêu Chất liệu: Chủ yếu trên đá Đối tượng điêu khắc: Các vị thần linh và hình ảnh các vị vua LH, hình ảnh của giới quý tộc và những người giàu có. Đặc điểm, tính chất: Quy mô của các tượng ko quá lớn, đường nét đc thể hiện sự tinh tế và sắc xảo của tư duy mỹ thuật cng. Tác phẩm tiêu biểu: Bia luật Hamurabi, bia diều hâu, tượng các thần At-xi-ri Câu 3: Ả RẬP – Đạo Hồi Đạo Hồi còn gọi là Idam (nghĩa là phục hưng), ra đời vào thế kỉ VII, nó đoạn tuyệt và khai trừ những hủ tục lạc hậu của đa thần giáo đã tồn tại trước đó. a) 5 đặc điểm của đạo Hồi: +Đạo Hồi là tôn giáo nhất thần tuyệt đối. Đạo Hồi chỉ tôn thời một vị thần duy nhất đó là chúa Allah. Các tín đồ Hồi Giáo tin rằng ngoài chúa Allah không có vị thần nào khác. Tất cả những gì ở trên trời dưới đất
  • 4. đều thuộc về Ala. Chúa Alla là người đã tạo dựng nên vòm trời, chế ngự mặt trời, mặt trăng, tạo ra mặt đất và vạn vật trên Trái đất. Ala cũng sinh ra loài người và biết linh hồn mỗi người ra sao. +Tiếp thu nhiều quan niệm của các tôn giáo khác như đạo Do Thái, do đó có những tập tục riêng: Ko ăn thịt các loại động vật chết vì bệnh, ko ăn thịt đã cúng thần, ko ăn thịt lợn, thịt chó và cấm uống rượu. +Tuyệt đối ko thờ ảnh tượng (tr.trí thánh thất = chữ Ả Rập và các hoa văn). Họ quan niệm rằng Ala tỏa khắp mọi nơi, không có một hình tượng nào có thể thể hiện được Ala. Trong thánh thất chỉ trang trí bằng chữ Ả Rập. Chỉ riêng trong đền Caaba ở Mecca có thờ một phiến đá đen từ xưa để lại. +Thừa nhận chế độ đa thê (đc phép lấy nhiều nhất 4 vợ, nhưng ko đc lấy vợ theo đa thần giáo, ko đc lấy nàng hầu). +Phụ nữ luôn có địa vị thấp và phụ thuộc vào nam giới. b) 5 nghĩa vụ cơ bản của tín đồ đạo Hồi. +Chỉ thừa nhận chúa Ala, Mohamet là sứ giả và là vị tiên tri cuối cùng. +Cầu nguyện 5 lần/ngày. Thứ 6 hằng tuần phải đến thánh thất làm lễ 1 lần. +Thực hiện trai giới trong tháng Ramađan (T.9 theo lịch Hồi giáo, tháng này có 29 ngày). Trong tháng Ramađan các tín đồ nhịn ăn, nhịn uống trừ trẻ em, phụ nữ mang thai or sau khi sinh, ng già và ng đang ốm nặng. Ngày đầu tiên sau khi tháng Ramađan kết thúc, các tín đồ mặc áo quân fmoiws, đi tảo mộ, bố thí cho ng nghèo và làm việc thiện. +Phải nộp thuế cho đạo (dùng để bố thí cho ng nghèo và XD các thánh thất). +Phải hành hương đến thánh địa Mecca (đền Caaba) ít nhất 1 lần trong đời. c) Kinh thánh. Kính Côran (nghĩa là bài giảng). -Về bố cục: kinh có 30 quyển, 114 chương, sắp xếp theo trật tự dài để trên, ngắn để dưới.
  • 5. -Nội dung: kinh Côran là quyển tri thức bách khoa toàn thư bao gồm kiến thức về TN-XH, kể cả pháp luật và đạo đức. d) Giáo phái (2 giáo phái). -Xumu: là giáo phái chính thống, đa số các tín đồ đều theo phái này. -Siit: là giáo phái gồm các tín đồ ủng hộ Ali làm Calipha. • Ưu và nhược điểm của đạo Hồi. • Ưu điểm: +Giáo lý đơn giản, dễ tiếp thu. +Bảo vệ trẻ em, ng già, phụ nữ và ng bất hạnh. +Kêu gọi tinh thần đoàn kết, tất cả tín đồ đều là ae. +Coi trọng tri thức khoa học. • Nhược điểm: +Thừa nhận chế độ nô lệ, thừa nhận chế độ đa thê, thừa nhận chế độ cho vay nặng lãi. +tinh thần hiểu chiến và chủ trương kêu gọi thánh chiến. Ở Việt Nam, đạo Hồi thật sự ảnh hưởng đến người Chăm thế kỉ XVII ở khu vực Ninh Thuận , Bình Thuận Dân tộc Chăm phân bổ theo những nhóm địa phương khác nhau. Chủ yếu họ sống tập trung ở hai tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận. Một số nơi khác như An Giang, Tây Ninh, Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh cũng có một phần dân cư là người Chăm. Người Chăm theo đạo Hồi gọi là Chăm Bà ni. Trang phục dân tộc Chăm có lối tạo dáng và trang trí riêng khó lẫn lộn với các tộc người trong nhóm ngôn ngữ hoặc khu vực. Câu 4: ẤN ĐỘ A) VĂN HỌC Văn học Ấn Độ phát triển ngay từ thời cổ đại, nó bao gồm các nhánh văn học sau: Kinh Vêđa, Sử thi, Kịch của Caliđaxa và các tác phẩm phương ngữ. a) Kinh Vêđa: -Vêđa có nghĩa là hiểu biết, đây là kinh thánh của Hinđu giáo ( AD giáo).
  • 6. Bố cục gồm 4 tập là Rích Vêđa, Xama Vêđa, Yagiua Vêđa, Atacva Vêđa. 3 tập Rích-Xama-Yagiua Vêđa  phản ánh vấn đề tôn giáo (như các bài giải thích, các bài cầu nguyện và cúng tế). Còn Atacva Vêđa  phản ánh các vấn đề về xã hội (bao gòm chiến tranh, tình yêu, đánh bạc và cữa bệnh). Trong 4 tập thì Rích Vêđa là quan trọng nhất vì nó lâu đời nhất và đầy đủ nhất. b) Sử thi: Có 2 bộ sử thi rất đồ sộ là Mahabharata và Ramayana. *Đặc điểm chung: +Đều là TP VH truyền miệng (tác giả là QCND Ấn Độ). +Đều ra đời vào thế kỉ V TCN. +Đều là viên ngọc úy của kho tàng VH Ấn Độ. +Đều là cảm hứng sáng tạo bất tận cho các lĩnh vực art ở Ấn Độ. *Đặc điểm riêng: Sử thi Soạn giả Độ dài Nội dung Mahabharata Viasa 18 chương (220.000 câu) Sử thi dài nhất TG. Kể về cuộc nội chiens của dòng họ Bharata. Ramayana Vanmiki 7 chương (48.000 câu) Kể về câu chuyện tình giữa hoàng tử Rama và người vợ chung thủy Sita. *Ý nghĩa: 2 bộ sử thi phản ánh toàn cảnh đời sống sinh hoạt và tâm linh của cư dân Ấn Độ. 2 bộ sử thi là niềm tự hào lớn của người Ấn Độ.
  • 7. c) Các TP của Caliđaxa. Caliđaxa là nhà viết kịch đầu tiên ở Ấn Độ. Phong cách sáng tác của ông: Ca ngợi tư tưởng tự do, chống lễ giáo và phong kiến, đẳng cấp. TP tiêu biểu: Sơcuntla, TP kể về câu chuyện tình trắc trở nhưng có kết cục hp giữa nàng Sơcuntla và vua Đusơnta. d) Các TP VH phương ngữ. Từ cuối TK X bắt đầu xuất hiện các TP VH đc viết bằng tiếng Têlugu và Ba Tư. Ý nghĩa của hiện tượng này là thể hiện sự phát triển của bộ phận VH dân gian, thể hiện ước mơ và khát vọng của QCND lao động. B) TÔN GIÁO * Balamôn: -Ra đời vào thời kì Vêđa. Là tôn giáo nguyên thủy bắt nguồn từ các tín ngưỡng dân gian do đó có 2 cái “không”: Ko có ng sáng lập, ko có tổ chức giáo hội chặt chẽ. -Đối tượng sùng bái: thần Brama (thần sáng tạo), thần Siva (thần hủy diệt) và thần Visnu (thần bảo hộ). Ngoài ra còn có các thần muông thú như bò, khỉ và voi). -Giáo lý: Thuyết luân hồi. -Ý nghĩa xã hội: Là công cụ đắc lực bảo vệ chế độ phân biệt đẳng cấp. Dùng uy lực của thần linh để giải thích hiện tượng xã hội ấy . 4 tầng lớp cơ bản trong XH đc hóa thân từ 4 bộ phận trên cơ thể của thần Brama: +Brama (tăng lữ )(mồm)truyền giáo +Ksatơrya (binh sĩ, quý tộc) (tay) +Vaisya (nông dân, thợ thủ công) (đùi) +Suđra (nô lệ) gắn với bàn chân). Do vậy sau một thời gian truyền bá ở Ấn Độ vào những thế kỷ cuối TCN. Đến thế kỷ VI TCN, Bàlamôn bị suy yếu và một tôn giáo mới xuất hiện : Phật giáo. * Đạo Hinđu (Ấn Độ giáo)
  • 8. - Đến thế kỷ VII đạo Phật bị suy yếu, đạo Bàlamôn dần dần được phục hưng : bổ sung thêm nhiều yếu tố mới về đối tượng sùng bái, kinh điển, nghi thức tế lễ : gọi là Hinđu giáo. - Đối tượng sùng bái vẫn là 3 thần và các thần động vật, trong đó thần khỉ và bò được tôn sùng hơn cả (thần khỉ Hanuman có công giúp Rama cứu được Sita. Còn thần bò là kiếp thứ 8 của thần Vishnu, bò được coi là con vật linh thiêng). - Đạo coi trọng thuyết luân hồi nghiệp báo. - Đạo cũng bảo vệ và coi trọng sự phân chia đẳng cấp và còn duy trì nhiều tục lệ lạc hậu : tảo hôn, chồng chết vợ phải hoả táng hoặc phải cạo trọc đầu ở vậy suốt đời. - Hinđu giáo còn định ra những nguyên tắc đạo lý, những luật lệ và hình phạt... Tóm lại, nó định ra một cách tỉ mỉ những nguyên tắc Hinđu cho mọi lĩnh vực đời sống vật chất, tinh thần, nghệ thuật, xã hội... Những nguyên tắc Hinđu về kiến trúc đền tháp, các lễ và các nghi thức cử hành lễ. Việc tiến hành những nghi lễ hàng năm thống nhất trong các miếu là bước tiến rất xa so với Bàlamôn giáo, khiến Hinđu giáo có “chuẩn” để dễ thực hiện và dễ phổ biến. Những quy tắc chuẩn của nó khiến nó trở thành một tôn giáo quốc gia và truyền bá rộng rãi ra ngoài biên giới, chủ yếu là các quốc gia Đông Nam Á. Đạo Hinđu gần với “đời” hơn so với các tôn giáo khác ở Ấn Độ : nó phản ánh thực tế xã hội và gắn liền với xã hội đó, một xã hội phân chia giai cấp. Đạo Hinđu là sự phục tùng về mặt tâm linh của người Ấn Độ, mang đậm sắc thái Ấn Độ. Do đó, ở Ấn Độ đạo Hinđu tồn tại như một phần đời sống tâm linh, một phần văn hoá và đời sống xã hội trong thời gian dài cho đến ngày nay. Ở đạo Hinđu, người ta thấy sự đè nặng của số phận, sự vâng chịu uy lực của thần thánh nhưng lại thấy sự khơi dậy cuộc sống vật chất trần tục, trong đó lạc thú, kể cả nhục dục cũng trở thành quy tắc. Ngày nay ở Ấn Độ có 84% dân số theo đạo Hinđu và một số quốc gia châu Á : Nêpan, Bănglađét có 20%, Xrilanca... Ở Việt Nam : đông đảo người Chăm nhưng đạo đó đã được sữa rất nhiều.
  • 9. *Phật giáo Ra đời vào thế kỉ I TCN, thuộc dòng tư tưởng chống đạo Balamon, do thái tử Tất Đạt Đa sáng lập. a) Các học thuyết Học thuyết của phật giáo đc tóm tắt trong câu nói của đức Phật Thích ca: “Trước đây và ngày nay ta chỉ lý giải và nêu ra cái chân lý về nổi khổ đau và sự giải thoát khỏi nỗi khổ”. Bao gồm: nhân sinh quan và thế giới quan. +Nhân sinh quan (Quan điểm về cuộc sống của cng) Thể hiện trong thuyết Tứ diệu đế: • 1 Khổ đếChân lý về nỗi khổ • 2 Tập đếChân lý về nguyên nhân của nỗi khổ • 3 Diệt đếChân lý về sự diệt trừ nỗi khổ • 4 Đạo đếChân lý về con đường diệt khổ (con đc gọi là bát chính đạo, có nghĩa là suy nghĩ, nói năng và hành động đúng đắn). +Thế giới quan (quan điểm nhìn nhận về TG). Nằm trong thuyết duyên khởi: (Cho rằng sự vật đều do duyên mà thành) • Vô tạo giảKhông có vị thần linh tối cao tạo ra vũ trụ • Vô ngãKhông có sự vật nào tồn tại cố định mà không thay đổi • Vô thườngCho rằng sự vật đều tuân theo quy luật, sinh ra, phát triển, suy yếu rồi hủy diệt. *Về mặt xã hội, đạo Phật ko quan tâm đến chế độ đẳng cấp vì cho rằng nguồn gốc xuất thân của cng ko phải là điều kiện để đc cứu vớt. Như vậy, ban đầu đạo Phật chỉ là 1 học thuyết khuyên cng từ bỏ ham muốn, tránh điều ác, làm việc thiện để đc cứu vớt. Không thừa nhận thượng đế và các thần bảo hộ, vì vậy ko cần đến tầng lớp thầy cúng. b) Sự phát triển
  • 10. Đạo Phật đc truyền bá nhanh chóng ở Ấn Độ rồi lan ra các nước khác. Khoảng 100 năm sau CN, đạo Phật đc chia thành 2 phái là đại thừa và tiểu thừa. Về mặt giáo lý, 2 phái này có những điểm khác nhau chú yếu sau: Đại thừa (Bắc Tông) Tiểu thừa (Nam Tông) Tên gọi Cổ xe lớn (những ng qui y cũng đc cứu vớt) Cổ xe nhỏ (chỉ n~ ng tu hành mới đc cứu vớt) Đối tượng sùng bái Rất đa dạng, trong đó Phật Thích ca là cao nhất, ngoài ra còn có Phật A di đà, Phật Di lắc Phạt Thích ca là cao nhất và duy nhất Các quốc gia phổ biến TQ, NB,Triều Tiên, VN Thái Lan, Campuchia, Mianma *Ảnh hưởng tích cực của Phật giáo đến xã hội Việt Nam hiện nay. Với vai trò, chức năng và những giá trị nhân văn sâu sắc của mình, Phật giáo trở thành chỗ dựa trong đời sống văn hóa, tinh thần của một bộ phận quần chúng. Các chuẩn mực của đạo đức Phật giáo có tác dụng điều chỉnh hành vi, nhân cách con người, ảnh hưởng tích cực đến quần chúng. Với tư tưởng từ bi, cứu khổ cùng với các giá trị đạo đức của Phật giáo đã có ảnh hưởng không ít tới môi trường sống của người dân, bởi vì đạo Phật là tiếng nói của một con người gửi tới những con người khác, để cùng giúp nhau vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. Vì thế, đạo Phật mang tính xã hội và đạo đức rất cao. Phật giáo không chỉ dừng lại ở công việc chia sẻ những khó khăn của xã hội như hòa bình, thịnh vượng, công bằng, mà còn hướng mọi người lấy điều thiện làm chuẩn mực sống, làm phương tiện và mục đích để đạt tới hạnh phúc cho con người. Như hiện nay trong làm ăn kinh tế, một số người vì sự lôi cuốn của đồng tiền muốn làm ít hường nhiều, muốn làm giàu nhanh chóng, đã bất chấp thủ đoạn, coi thường pháp luật chà đạp nghiêm trọng tới đạo đức, lối sống truyền thống. Với quan niệm tiêu dùng của cải vật chất hợp lý, không quá coi trọng tài sản đến mức trở thành nô lệ của nó, không ăn của người, cuộc sống an vui giải thoát chỉ đạt được khi con người đạt được chân thiện mỹ, hạnh phúc của người này có được không phải bằng cách giẫm đạp lên hạnh phúc của người khác, phải đem an vui đến cho mọi người, Phật giáo đã phần nào tác động tốt tới nhân cách, lối sống các tín đồ.
  • 11. Câu 5: TRUNG QUỐC A) Tư tưởng và tôn giáo (nho gia) *Nho gia Nho gia là trường phái tư tưởng quan trọng của Trung Quốc. Người đặt cơ sở đầu tiên cho Nho gia là Khổng Tử, sống vào thời Xuân Thu. Về sau Mạnh Tử , Đổng Trọng Thư đã phát triển học thuyết này làm cho Nho Giáo ngày càng thêm hoàn chỉnh. - Tư tưởng của Khổng Tử gồm 4 mặt là triết học, đạo đức, chính trị và giáo dục. + Về mặt triết học : Khổng Tử không quan tâm đến nguồn gốc của vũ trụ, do đó ông thể hiện thái độ không rõ ràng đối với quỷ thần ( một mặt ông tỏ thái độ hoài nghi, một mặt ông lại rất coi trọng việc cúng tế, tang ma.) + Về mặt đạo đức : ông hết sức coi trọng vì đó là những chuẩn mực để duy trì trật tự xã hội. Nội dung về đạo đức của ông bao gồm nhiều mặt như nhân, nghĩa, lễ, trí, tín , dũng….nhưng trong đó quan trọng nhất là “nhân” + Về đường lối trị nước, Khổng Tử chủ trương dựa vào đạo đức. Nội dung của đức trị bao gồm 3 điều, đó là làm cho dân cư đông đúc, kinh tế phát triển và dân được học hành. Ông chủ trương sử dụng biện pháp “ phải thận trọng trong công việc, phải giữ được chữ tín, tiết kiệm trong công việc, chí dũng, thương người, sử dụng sức dân vào thời gian hợp lí”. Bên cạnh đó, tư tưởng của ông cũng có những hạn chế như ông chủ trương những quy chế, lễ nghi của thời Tây Chu là không được thay đổi. + Về giáo dục : Ông có những đóng góp quan trọng như ông là người đầu tiên sáng lập chế độ giáo dục tư thục ở Trung Quốc. Mục đích của giáo dục là uốn nắn nhân cách và bồi dưỡng nhân tài, do đó phương châm giáo dục quan trọng của Khổng Tử là học lễ trước học văn sau. Phương châm giáo dục thứ hai là học đi đôi với hành, học để vận dụng vào thực tế. Tóm lại, Khổng Tử là một nhà tư tưởng lớn và là nhà giáo dục lớn của Trung Quốc cổ đại. Tuy nhiên, trong thời đại của ông chủ trương chính trị của ông chưa được các vua chư hầu chấp nhận. - Còn về Mạnh Tử , quan điểm triết học của ông trước hết biểu hiện ở lòng tin vào mệnh trời, mọi việc đều do trời quyết đinh.
  • 12. + Về đạo đức, tư tưởng có hai điểm mới: một là ông cho rằng đạo đức của con người là một yếu tố bẩm sinh gọi là tính thiện và hai là trong bốn biểu hiện của đạo đức nhân, nghĩa,.lễ, trí ông coi trong nhất là nhân nghĩa, do đó không chú ý tới lợi. + Về chính trị, Mạnh Tử nhấn mạnh hai vấn đề là nhân chính và thống nhất. Điểm nổi bật nhất trong đường lối nhân chính của Mạnh Tử là tư tưởng quý dân. “ Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh”. Chủ trương thứ hai trong đường lối chính trị của ông là thống nhất, với mục đích chính là chấm dứt chiến tranh giữa các nước thời Chiến Quốc để toàn Trung Quốc được thái bình, vì vậy, biện pháp để thực hiện là nhân chính. Bên cạnh chăm lo đời sống nhân dân, Mạnh Tử chủ trương mở rộng việc giáo dục đến tận nông thôn mà trước hết là dạy cho học sinh cái nghĩa hiếu, đễ. Cũng giống như Khổng Tử những tư tưởng của ông không được vua chấp nhận. - Đến Đổng Trọng Thư, học thuyết Nho gia được phát triển them một bước, nhất là về tư tương triết học và đạo đức. + Về triết học ông có hai điểm mới là thuyết “thiên nhiên cảm ứng” tức là quan hệ tác động qua lại giữa trời và con người, đồng thời dung thuyết âm dương để giải thích mọi sự vật, bên cạnh đó còn dùng thuyết âm dương ngũ hành để kết hợp với thuyết trời sinh vạn vật của mình do đó thuyết âm dương được phát triển them một bước. + Đối với ngũ hành ông nêu ra quy luật liền nhau thì sinh ra nhau, cách nhau thì thắng nhau. Ông còn dùng ngày, tháng, bốn mùa trong năm và âm dương ngũ hành để giải thích số lượng các đốt xương và các bộ phận con người. + Về đạo đức, đóng góp quan trọng nhất của ông là việc nêu ra các phạm trù tam cương, ngũ thường, lục kỉ. Tam cương là ba mối quan hệ : vua tôi, cha con, vợ chồng. Ngũ thường : nhân, nghĩa, lễ, trí, tín. Lục kỉ là mối quan hệ với những người ngang hàng với cha, ngang hàng với mẹ, với an hem, họ hàng, thầy giáo và bạn bè. + Về chính trị , ông chủ yếu là cụ thể hóa tư tưởng của Khổng Mạnh trong hoàn cảnh xã hội có nhiều điểm mới như giảm thuế, khuyến khích
  • 13. giáo dục,….Như vậy, đến thời kì này các tư tưởng triết học, đạo đức, chính trị của Nho gia đã được hoàn chỉnh. *Bốn phát minh kĩ thuật. 4 phát minh kĩ thuật của TQ ra đời vào thời kì trung đại, bao gồm: Kỹ thuật làm giấy, Kỹ thuật in, Thuốc súng, Kim chỉ nam (La bàn). *Kỹ thuật làm giấy: - Thời Tây Hán, người Trung Quốc vẫn dung thẻ tre, lụa để ghi chép. Đến khoảng thế kỷ II, mặc dù đã biết dung phương pháp xơ gai để làm giấy, tuy nhiên giấy thời kỳ này còn xấu, mặt không phẳng , khó viết nên chỉ dung để gói. - Đến thời Đông Hán, năm 105 một người tên Thái Luân đã dung vỏ cây, lưới cũ, rẻ rách…làm nguyên liệu, đồng thời đã cải tiến kỹ thuật, nên đã làm được loại giấy có chất lượng tốt. Từ đó giấy được dung để viết 1 cách phổ biến thay thế cho các vật liệu trước đó. - Từ thế kỷ III nghề làm giấy được truyền sang Việt Nam và sau đó được tryền đi hầu khắp các nước trên thế giới. *Kỹ thuật in: - Từ giữa thế kỷ VII kĩ thuật in giấy đã xuất hiện. Khi mới ra đời là in bằng ván sau đó có một người dân tên Tất Thăng đã phát minh ra cách in chữ rời bằng đất sét nung đã hạn chế được nhược điểm của cách in bằng ván. Tuy nhiên cách in này vẫn còn hạn chế nhất định: chữ hay mòn, khó tô mực. Sau đó đã có một số người tiến hành cải tiến nhưng ko được, đến thời Nguyên, vương Trinh mới cải tiến thành công việc dùng chữ rời bằng gỗ. - Từ khi ra đời kĩ thuật in cũng đã được truyền bá rộng rãi ra các nước khác trê thế giới. Cho đến năm 1448, Gutenbe người Đức đã dùng chữ rời bằng kim loại, nó đã làm cơ sở cho việc in chữ rời bằng kim loại ngày nay. *Thuốc súng: Thuốc súng là phát minh ngẫu nhiên của những người luyện đan, cho đến thế kỷ X thuốc súng bắt đầu được dùng làm vũ khí. Sau đó qua quá trình sử dụng nó đã được cải tiến rất nhiều với nhiều tên gọi khác nhau như chấn thiên lôi, hỏa thương... Và trong quá trình tấn công Trung Quốc người Mông cổ đã học được cách làm thuốc súng và từ đó lan truyền sang Tây Á rồi đến châu Âu.
  • 14. *Kim chỉ nam: Vào TK III TCN, từ việc biết đc từ tính và tính chỉ hướng của nam châm, ng TQ đã làm ra 1 dụng cụ chỉ hướng gọi là tư nam – là tổ tiên của kim chỉ nam. Đến đời Tống, các thầy phong thủy đã phát minh ra la bàn, tuy lúc đầu còn rất thô xơ nhưng ngày càng đc cải tiến trở nên hoàn thiện hơn. Cuối thời Bắc Tống, la bàn đc dùng trong việc đi biển. Đến nửa sau TK XII la bàn do đường biển truyền sang Ả Rập rồi truyền sang châu Âu và đc cải tiến thành La Bàn Khô. Nửa sau TK XVI, la bàn khô lại truyền trở lại TQ. Ý nghĩa: +Đối với trung quốc bốn phát minh trên ra đời không chỉ trực tiếp giúp cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của con người Trung Quốc, mà đó còn là những đóng góp không nhỏ của một nền văn minh cho toàn nhân loại. +Đối với thế giới sự ra đời của kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và kim chỉ nam đã nâng cao được vị thế của loài người, đưa nhân loại tiến lên một bước trong quá trình chinh phục tự nhiên và tranh đấu với tự nhiên với chính con người để sinh tồn và phát triển. Câu 6: HY LA – Nghệ thuật *Giống nhau: -Nghệ thuật Hy Lạp và La Mã đều có 3 bộ phận là kiến trúc, hội họa và điêu khắc. -Đều lấy cng làm yếu tố trung tâm -Hy lạp là chủ thể sáng tạo art, La Mã chú yếu là kế thừa và học hỏi. 1) Kiến trúc Hy Lạp: chủ yếu phục vụ mục đích tôn giáo La Mã: chủ yếu phục vụ nhu cầu dân sinh (như rạp hát, SVĐ..) Công trình tiêu biểu: Ở HL có đền Pác-tê-nông, ở LM có Păng-tê-nông 2) Điêu khắc Hy Lạp La Mã Thế mạnh Điêu khắc tượng (tượng bán thân và khỏa thân) Điêu khắc phù điêu trên các mảng tượng và khối đá lớn Yếu tố đặc trưng Nhấn mạnh đến đường nét cơ thể, sự khỏe khoắn và Nhấn mạnh đến bố cục và phối cảnh
  • 15. tinh thần tự do TP điển hình Tượng lực sĩ ném đĩa của Mi-rông, tượng nữ thần A- tê-na của Phi-đi-át Các bức phù diêu mô tả cảnh chiến tranh và cảnh trở về của đoàn quân chiến thắng 3) Hội họa Hy Lạp: Dùng để trang trí đồ gốm như các tác phẩm của họa sĩ Pôlinhốt, tìm ra luật sáng tối và viễn cận của trong hội họa của Apôlôđo. La Mã: Hội họa chủ yếu là bích họa (vẽ trên tượng) trên đó vẽ các cảnh chiến tranh và cảnh vật các nước phương Đông. Người La Mã rất giỏi trong việc sử dụng màu gỗ. Câu 7: TÂY ÂU – Phong trào Phục Hưng • Hoàn cảnh ra đời Tới thế kỉ XIV, với sự phát triển kinh tế công thương ở các thành thị, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dần dần hình thành và ngày càng lớn mạnh dẫn đến ra đời GC TS-đây là lực lượng XH tiến bộ với hệ tư tưởng mới, họ dòi hỏi văn hóa châu Âu phải PT tương xứng với sự tiến bộ của XH. Các nhà tư tưởng của giai cấp tư sản không còn chịu chấp nhận những giáo lí lỗi thời của giáo hội và phong kiến, nó kìm hãm sự PT VH châu Âu, do đó cần có sự ra đời của hệ tư tưởng mới. • Nguyên nhân ra đời ở Ý + ở đây quan hệ TBCN ra đời sớm, những thành thị tự do rất phồn thịnh và đã thành lập những nước cộng hoà thành thị. Giai cấp tư sản tự do sống theo quan điểm tư tưởng của mình. + Ý còn là quê hương của nền văn minh HY-La cổ đại, còn lưu giữ lại nhiều di sản văn hoá : kiến trúc, điêu khắc, văn học, triết học. . . + Do kinh tế phát triển, các thành thị Ý đã xuất hiện một tầng lớp giàu có và phô trương sự giàu có của mình với những lâu đài và các tác phẩm có giá trị.
  • 16. - Đến thế kỷ XV – XVI, CNTB cũng ra đời ở Anh, Pháp, Đức. . .phong trào văn hoá Phục hưng có điều kiện phát triển sang các nước khác ở Tây Âu. • Nội dung tư tưởng: Ptrao VHPH do giai cấp TS khởi xướng là ptrao CN nhân văn (coi cng là trung tâm vũ trụ) qua n~ nội dung tư tưởng sau: +Đề cao cng và cuộc sống hiện tại +Cng đc hưởng mọi lạc thú của đời +Chống lại các quan điểm của giáo hội và phong kiến *Các tính chất: +Châm biếm sự dốt nát và tàn bạo, giả nhân giả nghĩa của các giáo sĩ từ giáo hoàng đến các tu sĩ và của giai cấp quý tộc phong kiến. Nội dung này được thể hiện hầu hết trong các tác phẩm của thời kì văn hóa Phục hưng. Ví dụ: “Thần khúc” của Đantê, “Mười ngày” của Bôcaxiô, “Theo đuổi tình yêu vô hiệu” của Sếchxpia, “Đông Kisốt” của Xécvăngtét. +Chống lại sự áp đặt và ràng buộc cng. Để chống lại quan niệm của giáo hội chỉ chú trọng đến thần linh và thế giới bên kia, coi nhẹ con người, đề xướng chủ nghĩa khổ hạnh, bóp chết tình cảm, kìm hãm tư tưởng và lí trí con người, các nhà nhân văn thời Phục hưng hết sức đề cao con người, cho con người là “vàng ngọc của vũ trụ”. +Chống lại quan điểm phản khoa học và CN Duy tâm. Đây chủ yếu là cống hiến của các nhà khoa học và triết học.Những phát hiện của các nhà thiên văn học như Côpécních, Bru rô, Galilê... đã đánh đổ hoàn toàn quan niệm sai lầm của giáo hộ về vũ trụ đã ngự trị lâu đời ở châu Âu. +Đề cao ty Tổ quốc và tiếng nói dân tộc. Phong trào văn hóa Phục hưng xuất hiện trong thời kì ra đời của quan hệ tư bản chủ nghĩa và đó cũng là thời kì diễn ra quá trình hình thành dân tộc ở Tây Âu. Vì vậy, đồng thời với việc chống phong kiến và giáo hội, các nhà nhân văn chủ nghĩa đã hết sức ca ngợi tình yêu đối với đất nước và đồng bào của mình. Nội dung ấy được thể hiện trong các tác phẩm văn
  • 17. học của một số tác giả Đantê , Rôngxa, Xécvăngtét, Sếchxpia... cũng đã bắt đầu thấy được xã hội quá đề cao vai trò của đồng tiền.  Phong trào văn hóa Phục hưng thực chất là một phong trào cách mạng về văn hóa tư tưởng chống phong kiến và giáo hội nên đã gặp sự phản kích mạnh mẽ của giáo hội; không ít nhà văn, nhà khoa học, nhà triết học đã bị hãm hại bằng những hình thức khác nhau trong đó Galilê và Brunô là những trường hợp tương đối điển hình. • Ý nghĩa: Là một phong trào cách mạng về tư tưởng và văn hóa, phong trào văn hóa phục hưng đã có ảnh hưởng rất lớn đối với Tây Âu cũng như với toàn thế giới. - Phong trào Phục hưng đã mở ra cho xã hội châu Âu một chân trời mới, bước đầu xoá bỏ những xiềng xích của phong kiến và giáo hội trói buộc con người. Nó đã giải phóng tình cảm của con người, con người được tự do phát triển. - Đây là một bước tiến vĩ đại trong lịch sử văn minh châu Âu. Phong trào đã cống hiến cho văn minh nhân loại “những con người khổng lồ” về tư tưởng, về nhiệt tình và tính cách, khổng lồ về tài năng mọi mặt và sự hiểu biết sâu rộng của họ. - Phong trào đã kết thúc một thời kỳ dài tăm tối ở châu Âu, tạo điều kiện cho châu Âu bước vào một giai đoạn mới, giai đoạn đấu tranh quyết liệt chống lại chế độ phong kiến trên lĩnh vực chính trị để xác lập quan hệ sản xuất TBCN. Câu 9: Phát minh khoa học và tiến bộ kĩ thuật TK XIX. Cùng với quá trình công nghiệp hóa, khoa học và kĩ thuật TK XIX có nhiều bước tiến vượt bậc. *Khoa học bao gồm các lĩnh vực: • Sinh học: Có học thuyết sinh học của Đacuyn (1809-1882) bàn về quy luật cạnh tranh để sinh tồn và khả năng sinh tồn của mỗi giống loài, kể cả cng. Cuốn “nguồn gốc các giống loài” của ông đã gây ra 1 cuộc CM trong ngành sinh học và có ảnh hưởng sang các lĩnh vực KHXH.
  • 18. • Y học: Có nhiều phát hiện quan trọng như văcxin của Paxtơ (Pháp), vi trùng lao của Kốc (Đức), phương pháp vô trùng trong giải phẫu của Lixtơ(Anh)… Menden G.Mendel 1822-1884 là cha đẻ của ngành di truyền học. • Hóa học: Sự thiết lập Bảng tuần hoàn hoá học của Menđêlêép (Nga) • Vật lý: Nguyên lí về cảm ứng điện từ của Faraday, thuyết tương đối của Anhxtanh (Đức) đánh dấu 1 bước chuyển qtrong trong ngành vật lý học hiện đại. • Hạt nhân: Phát minh về tính phóng xạ của uranium của Beccơren (Anh) và việc tìm ra chất phóng xạ thiên nhiên của ông bà Quyri đã đặt cơ sở đầu tiên cho lý thuyết về hạt nhân. *Kỹ thuật • Nổi bật là những phát minh về điện: Moocxơ (Mỹ) đã phát minh ra điện báo, Eđixơn (Mỹ) phát minh bóng đèn ddienj và xây dựng nhà máy điện. • Tiếp theo là những phát minh về điện thoại của Graham Bell, điện ảnh, radio, tia Rơnghen và tia X của Roentgen (Đức) đã đưa nguồn năng lượng mới vào lĩnh vực cuộc sống. • Luyện kim: tạo ra lò Betxơme và lò Mactanh đã đánh dấu 1 bước Cm trong ngành luyện kim. • Năm 80 TK XIX phát minh ra máy tuốc bin phát điện đã nâng cao năng suất lao động vượt bậc, đưa điện đến các miền xa. *Ý nghĩa: Nhờ có điện mà xăng dầu, động cơ tuốc bin và nhiều phương tiện giao thông mới xuất hiện như ô tô, máy bay, tàu biển, tàu ngầm. Cũng nhờ những tiến bộ kĩ thuật trên mà sản lượng các ngành công nghiệp tăng lên nhanh chóng.