Publicidad

Den duong 2010

LeeEin
12 de Nov de 2012
Publicidad

Más contenido relacionado

Publicidad

Den duong 2010

  1. ĐÈN SỢI ĐỐT
  2. 1878 từ những sáng chế mua lại, Edinson đã bắt tay nghiên cứu đèn điện.  Sau đó tìm ra bóng đèn cháy trong chân không.  19/10/1879, Edinson dùng sợi chỉ đốt cháy thành sợi than cho bóng đèn sáng hơn 40 giờ. Thomas Alva Edison (11/2/1847 – 18/10/1931)  31/12/1879, Edinson công bố phát minh.
  3.  Sợi đốt là dây kim loại, thường là vonfram. Vonfram là vật liệu lý tưởng , chịu được nhiệt độ cao, độ bền cơ cao, độ bền điện tốt, khả năng phát xạ tốt.  Bóng thuỷ tinh: dùng để bảo vệ dây tóc. Bên trong bóng thuỷ tinh là chân không (10-3 – 10-5 mmHg) hay đầy khí trơ.  Đuôi đèn: dùng để mắc đèn vào mạng điện. Đuôi đèn có hai điện cực để nối với mạch điện nguồn cung cấp.
  4. Đuôi đèn có 2 kiểu : đuôi xoáy và đuôi ngạnh Đuôi xoáy Đuôi ngạnh
  5. Có rất nhiều hình dạng kiểu dáng khác nhau của bóng đèn sợi đốt hiện nay.
  6. Khi có dòng điện chạy qua đèn, do tác dụng nhiệt, sợi dây điện trở (dây tóc) bị nung nóng đến nhiệt độ nóng sáng (khoảng 26000C) → đèn dây tóc làm việc dựa trên nguyên lí phát quang của một số vật liệu dẫn điện khi có dòng điện chạy qua.
  7. Ưu điểm Nhược điểm Phát sáng liên tục Chỉ số thể hiện màu tốt  Hiệu suất phát quang Chiếu sáng chất lượng thấp, gây nóng cao  Tốn điện Dễ lắp đặt và sử dụng  Chỉ phù hợp với mức Bật sáng tức thời, giá chiếu sáng thấp thành thấp, màu ấm
  8. ĐÈN CAO ÁP THỦY NGÂN
  9. ĐÈN CAO ÁP THỦY NGÂN  1835, Charles Wheatstone quan sát quang phổ của sự phóng điện trong hơi thủy ngân và phát hiện được tia cực tím trong đó  1860, John Thomas Way sử dụng đèn hồ quang hoạt động trong hỗn hợp của không khí và hơi thủy ngân ở áp suất khí quyển cho chiếu sáng. Arons Leo (15/2/1860 - 10/10/1919)  1892, Arons Leo nghiên cứu và phát triển bóng đèn dựa trên thủy ngân hồ quang.
  10. ĐÈN CAO ÁP THỦY NGÂN  17/9/1901, Hewitt được cấp bằng sáng chế đèn hơi thủy ngân.  1903, Hewitt cải tiến chất lượng màu sắc tốt hơn và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp  1930, đèn được sử dụng rộng rãi trong đời sống Peter Cooper Hewitt (5/5/1861 - 25/8/1921)
  11. ĐÈN CAO ÁP THỦY NGÂN Bóng thủy tinh, ống phóng điện và đuôi đèn  Bóng thủy tinh: bảo vệ ống phóng điện, giảm nhiệt thoát ra  Ống phóng điện được làm bằng thạch anh, mặt trong phủ lớp bột lưu huỳnh quang, bên trong có hơi thủy ngân và chứa thêm hơi Neon.
  12. ĐÈN CAO ÁP THỦY NGÂN  Cả hai điện cực được lắp trong ống thủy tinh với điểm nóng chảy cao để cho nhiệt độ trong đèn nâng cao hơn 5000C.  Sự bật sáng của đèn này thực hiện nhờ điện cực phụ đặt gần điện cực chính và liên hệ với điện cực chính thông qua điện trở vài nghìn ohm. →Đèn cao áp lợi dụng sự phóng điện( hồ quang) giữa 2 điện cực để tạo nên bức xạ và các tia cực tím.... các tia này phản ứng với các kim loại như,thủy ngân và va đập vào lớp bột huỳnh quang để phát ra ánh sáng nhìn thấy
  13. ĐÈN CAO ÁP THỦY NGÂN Ánh sáng màu trắng Hiệu suất phát quang từ 40 – 60 lm/W Chỉ số thể hiện màu trung bình Ưu điểm Nhược điểm Chiếu sáng các xưởng  Chỉ bật sáng trở lại sau và đường giao thông khi nguội hoàn toàn. mà không cần phân  Chỉ được đặt thẳng biệt màu sắc. đứng, nếu đặt nghiêng Có thể hiệu chỉnh màu đèn dễ bị hỏng ánh sáng phát ra
  14. MỘT SỐ LOẠI ĐÈN ĐƯỜNG KHÁC Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:  Ống chứa natri, áp suất thấp 4.10-3mmHg trong môi trường có khí Neon.  Natri bốc hơi phát ra ánh sáng màu da cam Đặc tính:  Hiệu suất phát quang cao đạt đến 190 lm/W  Chỉ số thể hiện màu xấu  Tuổi thọ: khoảng 8000 giờ
  15. MỘT SỐ LOẠI ĐÈN ĐƯỜNG KHÁC Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:  Bóng thủy tinh ngoài và ống phóng điện  Áp suất hơi natri trong ống phóng điện cao (khoảng 250 mmHg), phát ra ánh sáng trắng.  Đèn Natri cao áp có đuôi xoáy Đặc tính:  Hiệu suất phát quang khoảng 120 lm/W  Chỉ số thể hiện màu thấp  Tuổi thọ: khoảng 10000 giờ
  16. MỘT SỐ LOẠI ĐÈN ĐƯỜNG KHÁC Cấu tạo:  Là đèn phóng điện cao áp trong hơi thủy ngân và halogen Đặc tính:  Hiệu suất phát quang khoảng 95 lm/W  Ánh sáng màu rất trắng giống ánh sáng ban ngày  Chỉ số thể hiện màu tương đối tốt  Tuổi thọ: khoảng 4000 giờ
  17. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.http://en.wikipedia.org/wiki/Mercury- vapor_lamp 2.http://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90% C3%A8n_s%E1%BB%A3i_%C4%91% E1%BB%91t 3.http://en.wikipedia.org/wiki/Incandesce nt_light_bulb 4.http://home.howstuffworks.com/light- bulb1.htm
Publicidad