Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG 179
Sinh viên: Nguyễn Thị Loan
Lớp: ĐHKT – K3
GVHD: Th.S Đặng Thị Thúy
6. Quy trình xây l p công trìnhắ
Giám đốc ký kết hợp đồng và thỏa thuận với khách hàng
Giám đốc chuyển hợp đồng xuống phòng quản lý dự án và xây dựng kỹ
thuật để xác định mức nguyên vật liệu cần thiết
Phòng kế toán tài chính có trách nhiệm xuất quỹ chi các mức chi phí hợp lý.
Phòng quản lý dự án chịu trách nhiệm thực thi dự án và giám sát dự án
Dự án hoàn thành thì bên kỹ thuật và giám đốc kiểm tra trước sau đó giao
cho khách hàng ký xác nhận
Khách hàng xác nhận và thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Phòng kế toán tài chính thu tiền và chịu trách nhiệm ghi sổ sách rõ ràng.
S đơ ồ
7. T ch c b máy qu nổ ứ ộ ả
lý
Phòng kế toán tài chính
Ban xây dựng
kỹ thuật hạ
tầng
Ban
quản
lý dự
án
Phòng quản lý dự án và
kỹ thuật hạ tầng
Xí nghiệp xây lắp, tổ xây lắp
Tổng Giám Đốc
S đơ ồ
9. Trình t ghi s theo hìnhự ổ
th c Nh t Ký Chungứ ậ
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối phát
sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ chi tiết TK
Sổ quỹ
Chứng từ kế toán
Đối chiếu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
S đơ ồ
10. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG 179
11. C c u lao đ ngơ ấ ộ
Lãnh đạo Công ty: 1 người
Phòng kỹ thuật: 1 người
Phòng kế toán: 2 người
Ban quản lý dự án: 1 người
Bảo vệ: 1 người
Lái xe : 1 người
Xí nghiệp xây lắp: 33 người
Tổng : 40 người ( tính đến 31/12/2014 chưa tính cả lao động thuê
ngoài)
Thời gian làm việc: giờ hành chính và 5 ngày làm việc/ tuần được
nghỉ thứ 7 và chủ nhật.
Lương cơ bản: từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng.
* Trình đ văn hóa, chuyênộ
môn:
+ Đ i h c, cao đ ng: 7 ng iạ ọ ẳ ườ
+ Ph thông: 33 ng iổ ườ
* B c th bình quân: 3,54ậ ợ
12. Cách tính l ng và các kho n tríchươ ả
theo l ng t i doanh nghi pươ ạ ệ
14. Cách tính đóng các loại Bảo hiểm cho
người lao độngLuật BHXH số
71/2006/QH11
Các khoản
trích theo
lương
Doanh nghiệp
(%)
Người lao
động (%)
Cộng (%)
1. BHXH 18 8 26
2. BHYT 3 1,5 4,5
3. BHTN 1 1 2
4. Cộng (%) 22 10,5 32,5
Lương trích đóng các loại BH = Lương cơ bản = Lương tối thiểu
vùng x hệ số cấp bậc ( nếu không có bằng cấp thì dựa vào lương tối
thiểu do luật lao động quy định)
15. Ví dụ về cách tính lương và các loại BH
Lương thời gian: Lương của ông Nguyễn Đức Chiến, có hệ số lương cơ
bản là 3,65, các khoản khấu trừ của Ông Chiến như sau:
Phụ cấp chức vụ Giám đốc: 500.000 đ/ tháng và phụ cấp tiền ăn 460.000
đ
BHXH = 3,65 x 1.150.000 x 8% = 336.000 đ
BHYT = 3,65 x 1.150.000 x 1,5% = 63.000 đ
BHTN = 3,65 x 1.150.000 x 1% = 42.000 đ
Tổng Cộng: 441.000 đ
Vậy lương ông Chiến là: (3,65 x 1.150.000)/23 x 23} + 500.000 + 460.000
– 441.000 = 4.719.000 đ
Lương khoán cho công nhân: Ông Nguyễn Quốc Việt (TTCN) đi làm
được 22 công trong tháng 12/2014 và với chức tổ trưởng thì ông được
phụ cấp 500.000 đ/tháng
Vậy lương của ông Việt (TTCN) = 22 x 196.936 + 500.000 = 4.832.592 đ
Ông Việt không được trợ cấp ăn trưa và đóng các loại BH
16. Trình tự hạch toán và lên sổ sách báo cáo
Công nhân
viên
K toánế
tr ng ho cưở ặ
t tr ngổ ưở
K toán tr ngế ưở
và th quủ ỹ
K toánế
tr ngưở
Giám đ cố
Thủ quỹ
Trình tự công việc kế toán tiền lương
17. Bảng chấm công tháng 12/2014 của bộ
phận văn phòng
Ghi chú: N: là nghỉ làm
+ : đi làm
CN và N vào thứ 7: Được nghỉ
18. Bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2014
cho bộ phận văn phòng
19. Bảng chấm công T12/2014 của bộ phận công nhân
Ghi chú: N: là nghỉ làm
+ : đi làm
CN và N vào thứ 7: Được nghỉ
20. Bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2014
cho bộ phận công nhân
23. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương
24. Cách tính tr c p BHXHợ ấ
Trợ cấp BHXH cho người ốm đau sẽ là 75%
trên số tiền lương đóng BHXH.
Ví dụ: bà Ngô Thị Tuyết Trang nghỉ ốm 15
ngày thì tính BHXH sẽ là: (3 x 1.150.000)/23 x
75% x 15 = 1.687.500 đ
Kế toán sẽ căn cứ vào giấy khám chữa bệnh
của người nghỉ ốm để lập phiếu nghỉ hưởng
BHXH, lập bảng thanh toán BHXH
35. Ch đ k toán phù h pế ộ ế ợ
Chế độ kế toán theo QĐ
48 phù hợp với doanh
nghiệp
Sử dụng hình thức Nhật
Ký chung phổ biến
Cách hạch toán đúng
đắn, chính xác.
Ưu Điểm 3
36. B máy g n nhộ ọ ẹ
Bộ máy quản lý và
bộ máy kế toán gọn
nhẹ
Nhân viên có năng
lực đảm bảo công
việc.
Công việc được
phân công một cách
rõ ràng và có sự liên
Sử dụng vốn hiệu
quả. Không có tình
trạng nợ đọng kéo
dài.
Việc thanh toán, chi
trả rõ ràng, minh
bạch....
Ưu Điểm 4
37. Nh c Đi m 1ượ ể
Chưa đảm bảo
việc chấm công
chính xác.
Vì vẫn chấm
công bằng tay
và do một
người quản lý
38. Tr l ng b ng ti n m tả ươ ằ ề ặ
Tốn thời gian
Dễ nhầm lẫn,
sai sót
Chậm lương
Nh c Đi m 2ượ ể
39. S sách ch a đ m b oổ ư ả ả
Sổ sách ghi
ngược: Có trước
Nợ sau
Sổ Nhật ký
chung và sổ Cái
TK chưa đánh số
trang và số thứ tự
dòng
Nh c Đi m 3ượ ể
40. Ch a có ch đ cho công nhânư ế ộ
Chưa có chế độ BH
cho công nhân làm việc
trên 3 tháng ở công
trình
Chưa có phụ cấp ăn
trưa và chế độ thưởng
hợp lý cho công nhân
Chưa trích kinh phí
công đoàn
Nh c Đi m 4ượ ể
41. Ch a đ m b o đ nhân sư ả ả ủ ự
Công việc chỉ có mình
kế toán trưởng phụ trách
tất cả nên dễ sai sót và
chậm trễ công việc.
Chưa có kế toán tại công
trình
Chưa có đủ nhân công
xây dựng làm việc lâu
dài
Nh c Đi m 5ượ ể
43. Tr l ng b ng chuy nả ươ ằ ể
kho nả
Gi i pháp 2ả
44. Xem lại lại phần mềm và ghi đầy
đủ các mục trên sổ sách
Gi i pháp 3ả
ĐÚNG
Đ Y ĐẦ Ủ
CHI TI TẾ
RÕ RÀNG
45. Có chế độ BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ
cho công nhân theo quy định của Nhà nước
Gi i pháp 4ả
46. L p quậ ỹ
KPCĐ
Để có chế độ khen
thưởng
Để có chế độ thăm
hỏi, ốm đau CNV và
người thân
Tổ chức đi du lịch
hằng năm
Chế độ đào tạo
CNV...
Gi i pháp 5ả
47. Có chế độ khen thưởng cho công
nhân viên kịp thời, phù hợp
Gi i pháp 6ả