Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx
Próximo SlideShare
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Long An, 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Long An, 9 Điểm
Cargando en ... 3
1 de 55

Más contenido relacionado

Similar a Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx(20)

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864(20)

Último(20)

Các hoạt động thông tin thuốc, dược lâm sàng, cảnh giác dược triển khai tại bvđk tỉnh cao bằng.docx

  1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LIÊN TỤC NGÀNH DƯỢC ****** BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Sinh viên : Bùi Phương Châm Lớp : Lớp LTD0507 Mã sinh viên : 05372000254 Giáo viên hướng dẫn : DSCKI Trần Thị Thành Đơn vị thực tập : Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng Hà Nội
  2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Thực tập là cách tốt nhất để sinh viên có thể học hỏi kinh nghiệm. Quá trình thực tập giúp áp dụng kiến thức học trong nhà trường vào thực tế và trang bị thêm kiến thức, kỹ năng giúp sinh viên tự tin hơn sau khi ra trường. Sau đợt thực tập tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng này đã giúp em được giao lưu và trải nghiệm, quan trọng hơn nhà học thêm kiến thức, áp dụng những gì được học trên giảng đường thời gian qua vào thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng, cô Hoàng Thị Hoa Trưởng khoa Dược và các anh chị trong Khoa Dược Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong thời gian em thực tập tại Khoa Dược Bệnh viện và em cũng xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Thành đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa thực tập. Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm báo cáo thực tập khó tránh khỏi sai sót. Rất mong các cô bỏ qua, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các cô để em học hỏi thêm kinh nghiệm. Em xin chân thành cảm ơn.
  3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP............................................... 1 1.1. Giới thiệu chung............................................................................................. 1 1.2. Chức năng, nhiệm vụ: .................................................................................... 2 1.3. Tổ chức, quy mô của bệnh viện đa khoa: ...................................................... 3 II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHOA DƯỢC ................................................................................................................... 4 2.1. Chức năng của Khoa Dược ............................................................................ 4 2.2. Nhiệm vụ của khoa Dược............................................................................... 4 2.3. Tổ chức........................................................................................................... 5 III. HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG THUỐC BỆNH VIỆN ..................................... 6 3.1. Dự trù mua, vận chuyển và kiểm nhập thuốc: .............................................. 6 3.2. Mua thuốc:...................................................................................................... 7 3.3. Kiểm nhập thuốc - Hoá chất - Y cụ: ............................................................. 7 IV. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CẤP PHÁT THUỐC................................................ 8 4.1. Quản lý thuốc ................................................................................................. 8 4.2. Cấp phát thuốc................................................................................................ 8 4.3. Kiểm kê thuốc, hoá chất, dụng cụ y tế tiêu hao:..........................................11 V. BẢO QUẢN THUỐC TẠI KHO THUỐC KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN....11 5.1. Nhiệm vụ của người thủ kho:.......................................................................11 5.2. Sắp xếp bảo quản: ........................................................................................12 5.3. Quy định sổ sách phiếu lĩnh tại bệnh viện ...................................................14 VI. DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐK TỈNH CAO BẰNG..................................................................................................................16 VII. TỔ CHỨC DẤU THẦU THUỐC VẬT TƯ Y TẾ .....................................40 VIII. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐANG ÁP DỤNG TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH CAO BẰNG ..........................44 8.1. Tên các văn bản Quy phạm pháp luật:.........................................................44 8.2. Tên các sổ sách ghi chép, việc kiểm tra thực hiện các quy chế chuyên môn: .............................................................................................................................45 IX. CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN THUỐC, DƯỢC LÂM SÀNG, CẢNH GIÁC DƯỢC TRIỂN KHAI TẠI BVĐK TỈNH CAO BẰNG..........................46 9.1. Quy trình Thông tin Thuốc tại bệnh viện.....................................................46 9.2. Dược lâm sàng..............................................................................................47
  4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9.3. Thực trạng triển khai hoạt động dược lâm sàng tại Khoa Dược và các Khoa Lâm sàng trong Bệnh viện ..................................................................................48 X. VẤN ĐỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THUỐC ............................................................................................49 KẾT LUẬN.........................................................................................................51
  5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1 I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP 1.1. Giới thiệu chung Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng được thành lập từ năm 1961. Trải qua 50 năm xây dựng và trưởng thành, gắn liền với mảnh đất, con người nơi đây, đội ngũ cán bộ, viên chức của viện đã không ngừng được tăng cường về số lượng, trưởng thành về chất lượng chuyên môn kỹ thuật, đặc biệt là có phẩm chất lối sống, hết lòng vì người bệnh. Cùng với, cơ sở vật chất, trang thiết bị của BV không ngừng được đầu tư, phát triển đáp ứng cơ bản yêu cầu khám, chữa bệnh chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong và ngoài tỉnh. Cơ sở được đặt tại km2 đường Đông Khê phường Tân Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng. Bệnh viện Đa khoa tỉnh là bệnh viện hạng 2, là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế tỉnh Cao Bằng, và các Ngành có nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân. Là tuyến chuyên môn kỹ thuật cao nhất tỉnh, Bệnh viện có đội ngũ cán bộ chuyên môn, trang thiết bị và cơ sở hạ tầng phù hợp. Bệnh viện có 418 cán bộ công nhân viên chức trong đó số cán bộ có trình độ Đại học, cao đẳng và trên đại học là 181 , có 27 khoa lâm sàng và cận lâm sàng. Trong những năm qua BVĐKT luôn thực hiện tốt 7 chức năng nhiệm vụ của bệnh viện nhất là công tác chỉ đạo tuyến 1816, công tác nghiên cứu khoa luôn luôn được đẩy mạnh. Đặc biệt về chính sách BHYT. Bệnh viện đã triển khai kịp thời các văn bản quy định, hướng dẫn trong lĩnh vực bảo hiểm y tế cho toàn thể CB,VC vào các buổi họp giao ban khoa phòng, giao ban bệnh viện... với mục tiêu mỗi cán bộ y tế là một tuyên truyền viên về BHYT, giúp đỡ người bệnh hiểu rõ các quyền lợi, nghĩa vụ và những quy định đối với những người tham gia BHYT theo đúng luật, tạo điều kiện thuận lợi khi người dân đến khám chữa bệnh; Đồng thời tuyên truyền cho toàn thể CBVC nghiêm chỉnh chấp hành việc sử dụng quỹ BHYT trong thực hiện nhiệm vụ đúng theo quy định. Bệnh viên Đa khoa tỉnh thường xuyên tiếp nhận bệnh nhân từ các bệnh viện tuyến dưới chuyển lên khám và điều trị, trong năm 2017 có 120394 lượt bệnh nhân trong đó có trên 82.9% trong tổng số bệnh nhân thuộc đối tượng Bảo hiểm Y tế. BVĐK tỉnh luôn luôn cải cách các thủ tục hành chính trong khám chữa bệnh đặc biệt là các đối tượng có BHYT, luôn luôn nâng cao các tiến bộ kỹ thuật vào công tác khám chữa bệnh. Trong năm vừa qua đã triển khai một số kỹ thuật cao như: Thận nhân tạo, mổ chấn thương sọ não, kỹ thuật mổ nội soi ổ bụng được áp dụng rộng rãi đã giảm tải bệnh nhân phải chuyển lên tuyến trên góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.
  6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2 1.2. Chức năng, nhiệm vụ: 1.2.1 Cấp cứu – khám bệnh – chữa bệnh : a. Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc các Bệnh viện khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú. b. Tổ chức khám sức khoẻ và chứng nhận sức khoẻ theo quy định của Nhà nước. c. Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến cũng như tại địa phương nơi Bệnh viện đóng. Tổ chức khám giám định sức khoẻ khi hội đồng giám định y khoa trung ương hoặc tỉnh, thành phố, trưng cầu; khám giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu. 1.2.2. Đào tạo cán bộ y tế: a. Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc trên Đại học, Đại học và trung học. b. Tổ chức đào tạo liên tạc cho các thành viên trong Bệnh viện và tuyến dưới nâng cao trình độ chuyên môn. 1.2.3. Nghiên cứu khoa học về y học: a. Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật y học ở cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc - Kết hợp với các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật của Bệnh viện. b. Nghiên cứu dịch tễ học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu… 1.2.4. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật : a. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chỉ đạo các Bệnh viện tuyến dưới phát triển kỹ thuật chuyên môn nâng cao chất lượng chuẩn đoán và điều trị. b. Kết hợp với các Bệnh viện tuyến dưới thực hiện chương trình và kế hoạch chăm sóc sức khoẻ ban đầu trong khu vực. 1.2.5. Phòng bệnh: a. Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng. b. Phối hợp với các cơ sở y tế phòng thực hiện thường xuyên nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch. 1.2.6. Hợp tác quốc tế: Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của Nhà nước. 1.2.7. Quản lý kinh tế trong Bệnh viện: a. Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp
  7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 3 b. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của Bệnh viện. Từng bước hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh. c. Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm, y tế, đầu tư của nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác. 1.3. Tổ chức, quy mô của bệnh viện đa khoa: Bộ máy tổ chức gồm ban giám đốc, 7 phòng chức năng, 27 khoa. - Tổng số giường bệnh: 120 giường bệnh * Các khoa, phòng chức năng gồm: Các phòng chức năng: o Phòng Kế hoạch tổng hợp o Phòng Điều dưỡng o Phòng chỉ đạo tuyến o Phòng vật tư - thiết bị y tế. o Phòng hành chính quản trị o Phòng tổ chức cán bộ o Phòng tài chính kế toán. Các khoa: o Khoa Khám Bệnh o Khoa Cấp cứu o Khoa Hồi sức tích chống độc o Khoa Nội tim mạch (Nội 1) o Khoa Nội tiêu hóa (Nội 2) o Khoa Nội tổng hợp (Nội 3) o Khoa nội A o Khoa Truyền nhiễm o Khoa Thần kinh o Khoa Đông Y o Khoa Ung bướu o Khoa Da liễu o Khoa Phục hồi chức năng o Khoa Ngoại tổng hợp o Khoa Ngoại thần kinh o Khoa Ngoại thận tiết niệu o Khoa Chấn thương chỉnh hình
  8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 4 o Khoa Gây mê hồi sức o Khoa Mắt o Khoa Tai mũi họng o Khoa Răng hàm mặt o Khoa Hóa sinh o KHoa Huyết học truyền máu o Khoa Vi sinh o Khoa Chẩn đoán hình ảnh o Khoa Thăm dò chức năng o Khoa Giải phẫu bệnh o Khoa Dược o Khoa Dinh dưỡng.. II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHOA DƯỢC 2.1. Chức năng của Khoa Dược Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện. Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc bệnh viện về toàn bộ công tác dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. 2.2. Nhiệm vụ của khoa Dược - Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và các yêu cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa). - Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu. - Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị. - Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”. - Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham gia công tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc. - Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các khoa trong bệnh viện. - Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học về dược.
  9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 5 - Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và theo dõi tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện. - Tham gia chỉ đạo tuyến. - Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu. - Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc. - Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định. - Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo về vật tư y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc). 2.3. Tổ chức 2.3.1. Cơ cấu tổ chức Trưởng khoa: Dược sỹ Hoàng Thị Hoa Phó khoa: Dược sỹ Đinh Thị Loan Tổng số: 15 Dược sỹ Đại học, 16 Dược sỹ Trung cấp TRƯỞNG KHOA PHÓ KHOA PHÒNG THỐNG KÊ THUỐC PHÒNG NGHIỆP VỤ DƯỢC KHO VẬT TƯ Y TẾ BHYT KHO ĐÔNG Y KHO VẬT TƯ VIỆN PHÍ KHO CẤP PHÁT BHYT NỘI TRÚ KHO CẤP PHÁT BHYTNGOẠITRÚ NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN
  10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 6 2.3.2. Địa điểm - cơ sở vật chất của khoa Dược Khoa Dược bệnh viện là nơi đảm nhiệm mọi công tác về thuốc trong bệnh viện. Ngoài các công tác chuyên môn còn có các công tác về sắp xếp, vận chuyển,… Do đó, vị trí, trang thiết bị và nhân sự của khoa phải được tổ chức hợp lý. Khoa Dượcđược xây dựng nơi thoáng mát, thuận tiện cho việc vận chuyển, cấp phát thuốc và phòng chống cháy nổ, có đủ điều kiện làm việc ( hệ thống máy tính, máy in, điện thoại, fax, phần mềm quản lí sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao, các tài liệu liên quan về thuốc và nghiệp vụ dược), tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thong tin, tư vấn và quản lí sử dụng thuốc. III. HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG THUỐC BỆNH VIỆN Cung ứng thuốc bệnh viện là một chuỗi các hoạt động từ lựa chọn thuốc, đến mua sắm thuốc, phân phối thuốc và cuối cùng là sử dụng thuốc. 3.1. Dự trù mua, vận chuyển và kiểm nhập thuốc: - Lập kế hoạch thuốc, hoá chất, vật tư y tế tiêu hao hàng năm phải đúng thời gian quy định. + Phải sát với nhu cầu và định mức của Bệnh viện. + Phải làm theo đúng mẫu quy định. + Trưởng khoa Dược tổng hợp, Giám đốc Bệnh viện ký duyệt sau khi đã có ý kiến của Hội đồng thuốc về điều trị. + Khi có nhu cầu về thuốc tăng đột xuất phải làm dự trù bổ Sung. + Tên thuốc ghi trong mẫu thuốc phải ghi theo tên gốc rõ ràng đầy đủ đơn vị nồng độ, hàm lượng, số lượng. - Mua thuốc : + Mua thuốc tại doanh nghiệp Nhà nước. + Phải đảm bảo số lượng, chất lượng theo đúng kế hoạch + Thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước. + Thuốc phải còn nguyên trong bao bì đóng gói, xi nút kín bảo quản ở điều kiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. - Vận chuyển : + Xe chở thuốc phải đi thẳng từ nơi mua thuốc về Bệnh viện + Người đi mua thuốc phải là Dược sĩ. - Kiểm nhập.
  11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 7 + Mọi nguồn thuốc trong Bệnh viện mua,viện trợ của các chương trình đều phải kiểm nhập. + Thuốc mua về trong vòng 24 giờ phải kiểm nhập hàng nguyên. đai, nguyên kiện, trong một tuần phải tiến hành kiểm nhập toàn bộ do Hội đồng kiểm nhập thực hiện. 3.2. Mua thuốc: - Thực hiện đấu thầu trong cung ứng thuốc theo quy định của Bộ Y Tế, đấu thầu một lần trong năm. - Thuốc được mua theo hợp đồng và ký với các đơn vị đã trúng thầu cũng ứng thuốc cho bện viện. - Hình thức: Hàng tháng căn cứ vào nhu cầu sử dụng trong toàn bệnh viện, sau khi kiểm kê, căn cứ số lượng sử dụng và tồn kho, trưởng khoa dược xem xét, ký duyệt và giao cho một DSĐH được phân công để gọi hàng. Các đơn vị cung ứng cử người tiến hành giao thuốc tại khoa dược theo hợp đồng đã ký với bệnh viện. - Thuốc được mua tại các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty TNHH dược phẩm. Đảm bảo đủ số lượng, chất lượng theo chất lượng theo đúng quy định hiện hành - Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định hiện hành về mua sắm hàng hoá của nhà nước. - Thuốc được bảo quản ở điều kiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật ghi trên nhãn thuốc, cả trong khi vận chuyển. 3.3. Kiểm nhập thuốc - Hoá chất - Y cụ: - Mọi nguồn thuốc trong bệnh viện mua, viện trợ, thuốc các chương trình y tế quốc gia đều được kiểm nhập - Thuốc mua về trong 24h phải kiểm nhập đối với các loại hàng nguyên đai, nguyên kiện, trong vòng một tuần lễ được tiến hành kiểm nhập toàn bộ, do Hội đồng kiểm nhập của bệnh viện thực hiện. Thực tế ở khoa dược Bệnh viện Đa Khoa Kon Tum thuốc được kiểm nhập ngay khi mua về. - Tất cả hàng hoá nhập kho đều có hóa đơn, chứng từ hợp lệ. - Phương pháp thực hiện: o Trưởng phòng Tài chính kế toán đọc hoá đơn, thủ kho người đại diện công ty kiểm tra hàng. o Ban lãnh đạo công ty chứng kiến. o Trưởng khoa dược viết biên bản nhập hàng.
  12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 8 o Việc kiểm nhập được tiến hành cụ thể và đối chiếu. o Biển bản kiểm nhập gồm đầy đủ các nội dung trên avf có chữ ký xác nhận của tất cả Hội đồng. o Hàng nguyên đai, nguyên kiện nếu bị thiếu thì thông báo cho cơ sở cũng cấp để bổ sung Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần làm biên bản kiểm nhập riêng theo quy định của các quy chế hiện hành. IV. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CẤP PHÁT THUỐC 4.1. Quản lý thuốc - Thuốc theo y lệnh lĩnh về pải được dùng trong ngày, riêng ngày lễ (thứ 7, chủ nhật). Thuốc dược lĩnh sớm trước ngày nghỉ, khoa Dược trực phát thuốc 24 giờ trong ngày. - Phiếu lĩnh thuốc Thường phải theo đúng mẫu quy định, Thuốc độc A - B, TGN, THT phải có phiếu riêng. - Bông băng vật tư y tế tiêu hao lĩnh hàng ngày và có phiếu lĩnh riêng. - Hoá chất chuyên khoa lĩnh theo yêu cầu của các khoa và các chương trình y tế (không được cấp lẻ những hóa chất tinh khiết). - Thuốc cấp phát theo đơn ở khoa khám bệnh cuối tháng sẽ thanh toán với phòng tài chính kế toán Bệnh viện. - Trưởng khoa điều trị phải có trách nhiệm kiểm tra theo dõi và bảo quản theo đúng quy chế sử dụng thuốc, hoá chất, y cụ, vật dụng y tế tiêu hao đa khoa. - Tuỳ nhiệm vụ và yêu cầu cấp cứu được giao, các khoa cận lâm sàng có tủ thuốc trực cấp cứu, việc sử dụng và bảo quản phải theo đúng quy chế sử dụng thuốc. - Hoá chất độc hại tại khoa dược do Dược sĩ bảo quản tại các khoa khác ý nhất phải là D3TH trở lên. GDBV có văn bản phân công. - Thuốc dư ra tại các khoa phải trả lại khoa Dược và phải có chữ ký của người trả thuốc. - Nghiêm cấm mọi hình thức tư nhân, khoa, phòng bán thuốc trong bệnh viện. 4.2. Cấp phát thuốc 4.2.1. Bệnh nhận tới khám bệnh và sẽ được cấp phát thuốc BHYT tại kho thuốc BHYT sẽ phải trả qua các bước: - Làm thủ tục đăng ký khám - Khám bệnh - nhận đơn thuốc - Thanh toán - Sau đó đưa đơn tới điểm cấp phát thuốc tại kho thuốc BHYT
  13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Dược sĩ sẽ kiểm tra đơn (họ tên bệnh nhân, số đăng ký, tuổi, hướng dẫn sử dụng thuốc, chữ ký bệnh nhân). Phát thuốc cho bệnh nhân và giữ lại tờ đơn có chữ ký của bệnh nhân để thanh toán với BHYT. 4.2.2. Phân phối thuốc cho bệnh nhân nội trú: Các khoa theo y lệnh của Bác sĩ điều trị sẽ nhập đơn thuốc trên hệ thống công nghệ thông tin của Bệnh viện, sau đó in số lượng thuốc cần có của ngày hôm đó để đối chiếu và kiểm tra khi tới lĩnh thuốc tại Khoa Dược. Điều dưỡng đi lĩnh thuốc và vật tư y tế tại Kho Dược. Dược sĩ tại từng kho sẽ mở phần mềm đi kiểm tra và đối chiếu, sau đó phát thuốc và vật tư y tế cho điều dưỡng của các khoa. Dược sĩ phải kiểm tra số lượng, chữ ký của Bác sĩ, điều dưỡng nhận thốc và vật tư, sau đó ký xác nhận. Thuốc dược điều dưỡng đem về và phát tận tay bệnh nhân. Đăng ký khám Khám bệnh - nhân đơn Thanh toán Dược sỹ phát thuốc Lưu trữ đơn Bác sỹ ra y lệnh Nhập thuốc vào phần mềm Điều dưỡng lĩnh thuốc tại Khoa Dược Dược sỹ kiểm tra đơn với phần mềm Phát thuốc cho điều dưỡng Điều dưỡng phát thuốc cho bệnh nhân
  14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 10
  15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 11 4.3. Kiểm kê thuốc, hoá chất, dụng cụ y tế tiêu hao: - Kiểm tra định kỳ theo quy định hàng tháng đối với khoa dược. - Thành lập hội đồng kiểm kê : + Kiểm kê tháng gồm: Trưởng khoa dược, kế toán dược, thủ kho dược + Kiểm kê cuối năm: * Giám đốc bệnh viện * Trưởng phòng tài chính kế toán * Trưởng phòng kế hoạch * Kế toán dược * Trưởng phòng y tá. + Khoa điều trị, khoa cận lâm sàng thành lập tổ kiểm kê ít nhất có ba người do trởng khoa làm tổ trưởng, y tá trưởng khoa kỹ thuật, y tá điều dưỡng, kỹ thuật viên. - Nội dung kiểm kê tại khoa dược: + Đối chiếu sổ sách, sổ nhập với chứng từ + Đối chiếu sổ sách với hiện vật về số lượng về chất lượng + Đánh giá lại thuốc, hoá chất và vật tư y tế tiêu hao tìm nguyên nhân chênh lệch hư hao, nếu chất lượng không đạt yêu cầu Hội đồng lập biên bản xác định trách nhiệm và đề nghị cho sử lý. + Mở sổ sách cho năm tới - Kế hoạch kiểm kê xuống từng khoa: + Xác định lại số lượng, chất lượng, nguyên nhân thừa - thiếu, điều hoà thuốc hoá chất thừa- thiếu + Sử lý thuốc hoá chất thừa - thiếu, vật dụng y tế tiêu hao cần huỷ bỏ. + Tổng kết công tác kiểm kê toàn viện V. BẢO QUẢN THUỐC TẠI KHO THUỐC KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN 5.1. Nhiệm vụ của người thủ kho: - Bảo quản hàng hoá trong kho theo quy định của Nhà nước - Kiểm soát hàng hoá trong kho theo quy định của Nhà nước - Kiểm soát hàng nhập xuất đúng số lượng, chất lượng ghi trên tờ phiếu không sửa chữa,tẩy xoá hàng nhập trước xuất, chú ý thời hạn sử dụng. - Phải có sổ kho, sổ sách giấy tờ theo dõi đối chiếu số lượng và số lượng chính xác. - Lưu trữ phiếu nhập đúng chế độ hiện hành của Nhà nước
  16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 12 - Theo dõi đôn đốc việc thu hồi các vật liệu tài sản cho mượn, bảo quản tốt tư trang của người bệnh gửi khi nhập viện. - Thường xuyên kiểm tra hàng tồn kho, sổ sách cấp phát định kỳ báo cáo tình hình tồn kho, hư hỏng và hao hụt để kịp thời sử lý. - Có trách nhiệm bảo vệ khi phát hiện có vấn đề nghi vấn trong xuất nhập và an toàn hàng hoá phải báo cáo ngay cho cấp trên. - Chú ý phòng chống các thảm hoạ như: Thiên tai, hoả hoạn, chống mối, chống mọt, chống chuột, chống quá hạn sử dụng. - Người không có trách nhiệm không được vào kho. Các thủ kho chỉ được vào kho ngoài giờ làm việc khi có việc thật cần thiết mà thủ trửởng đơn vị yêu cầu hết giờ làm việc phải khoá cửa kho. 5.2. Sắp xếp bảo quản: 5.2.1. Kỹ thuật sắp xếp - Thuốc , hóa chất ,y cụ ,vật tư tiêu hao phải có kho riêng hay khu vực riêng trong kho để đảm bảo theo yêu cầu tình chất của từng loại - Thuốc gây nghiện ,thuốc hướng tâm thần phải sắp xếp ở kho riêng và đươc bảo quản théo chế độ đặc biệt - Thuốc ,hóa chất yêu cầu bảo quản ở chế độ đặc biệt như hóa chất độc ,chất dễ cháy nổ phải bảo quản ở nhiệt độ thấp ,tránh ánh sáng… - Thuốc và hóa chất bảo quản ở nhiệt độ thông thường như nguyên liệu dược bào chế từ động vật ,thực vật…. - Bông băng ,y cụ - Tất cả thuốc ,hóa chất ,y cụ , vật tư y tế tiêu hao sau khi được sắp xếp bảo quản trong kho phải đảm bảo yêu cầu sau: +Đảm bảo chống ẩm mốc, sắp xếp trên kệ ,giá cách xa tường 2m +Thuận tiện cho việc kiểm tra , vận chuyển cấp phát ,đảm bảo an toàn + Thuốc có thể sắp xếp theo dạng thuốc ,theo vần A,B,C… theo chủng loại hoặc theo điều kiện bảo quản ,nguồn gốc …. + Phải đảm bảo cấp phát hợp lý ,mỗi loại thuốc phải cấp phát hợp lý ,mỗi loại thuốc phải xếp một chỗ trong kho thuốc phải có sơ đồ sắp xếp 5.2.2. Bảo quản thuốc - Phải theo dõi nhiệt độ ,độ ẩm trong kho thuốc phải có biện pháp phòng chống nóng ,ẩm kịp thời
  17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 13 - Kho thuốc phải có nhiệt kế , kế ẩm ở nhưng nơi cần thiết ghi chép số liệu hàng ngày để có kề hoạch phòng chống nóng ẩm - Sử dụng các chất hút ẩm khi cần thiết - Áp dụng các biện pháp thông hơi ,thông gió tự nhiên ,nhân tạo - Từng thứ thuốc phải đựng trong lọ ,chai thích hợp hoặc bọc giấy đen - Thuốc,hóa chất ,y cụ phải được kiểm soát ,kiểm nghiệm khi xuất nhập ,định kỳ kiểm tra chất lượng và theo dõi hạn dùng - Kho thuốc phải sạch sẽ ,bố trì nơi giao nhận riêng - Cấm mang thức ăn vào trông kho - Có chế độ vệ sinh khu vực kho ,nơi làm việc ,các phương tiện - Thuốc ,hóa chất phải có bao bì đóng gói đúng quy định ,ghi nhãn đúng quy chế ,các loại thuốc có hướng dẫn sử dụng ,bảo quản phải có kèm nhãn phụ ,không sử dụng bao bì lẫn lộn - Thuốc ,hóa chất kém phẩm chất để riêng và có bảng ghi “hàng kém phẩm chất ,phải chờ xử lí “ khi xử lí phải lập hội đồng xử lí đúng quy định - Thuốc,hóa chất bảo quản ở điều kiện thường - Phải bảo quản trong kho đúng tính chất và yêu cầu từng loại - Tránh nấm mốc cho thuốc viên ,tránh chảy dính cho các viên nang - Thường xuyên theo dõi các thuốc ,hóa chất dễ biến chất đổi màu - Hóa chất độc dùng cho công tác vệ sinh phòng dịch và hóa nghiệm phải bảo quản trong kho riêng và xa kho thuốc khác - Các chất ăn mòn + Bảo quản riêng trong các đồ bao gói ,thích hợp ,đúng quy định + Phải nút kín ,tráng parafin ,đảm bảo không để các chất ăn mòn làm hỏng - Thuốc cần bảo quản ở nhiệt độ thích hợp + Nhiệt độ thích hợp ở 25*C + Vaccin ,huyết thanh dạng nước yêu cầu nhiệt độ thích hợp + Kháng sinh các loại bảo quản ở nhiệt độ 15 – 25*C thuốc hóa chất dễ hút ẩm ,chảy nước + Phải bảo quản trong đồ bạc có chứa chất hút ẩm + Các loại đã tiệt trùng giữ gìn tốt đồ bao gói Ví dụ : Bảo quản insulin
  18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ lý tưởng là 2-8 °C, tránh ánh nắng. Tuy nhiên insulin được sản xuất ra rất bền vững đến tận nhiệt độ 27 độ C nên với thời tiết mùa đông thì việc bảo quản không thành vấn đề. Về mùa hè với việc tích trữ dài hạn ở nhiệt độ cao có thể ảnh hưởng tới chất lượng của insulin. Lưu trữ dùng ngắn hạn chỉ cần để nơi mát nhất trong nhà là đủ (trong trường hợp không có tủ lạnh), ở 30 độ C có thể để được trong 4-6 tuần không ảnh hưởng đến chất lượng. Lưu ý: Lọ đang dùng không để trong tủ lạnh vì tiêm bị đau. Tuyệt đối không để insulin trong ngăn đá vì ở đó nhiệt độ dưới 0 độ C. Khi mua hoặc khi lấy insulin mới đem về dùng cần kiểm tra lại chất lượng,nếu insulin nhanh (loại trong) có vẩn đục hoặc loại bán chậm và chậm (loại đục) có vẩn cặn thì không nên dùng. 5.3. Quy định sổ sách phiếu lĩnh tại bệnh viện 5.3.1. Quy định sổ sách: - Sổ điều trị nội trú. Tên thuốc trong ô cột phải đúng, phải sắp xếp trình tự A, B, C đối với từng loại thuốc: Thuốc cột A – B, thuốc hướng thần, thuốc thường. - Sổ giao nhận thuốc thừa: - Sổ do y tế hành chính dữ lại để nghi nhận trước không dùng cho bệnh nhân khi y tá trao trả lại từ sổ ngày y tá hành chính tập hợp toàn bộ số thuốc thừa vào phiếu trả thuốc thừa hàng tuần. - Sổ thống kê nhầm lẫn thuốc: Sau khi có nhầm lẫn về thuốc phải nghi ngay vào sổ (nếu trong tháng không có gì nhầm lẫn cũng phải ghi vào sổ). - Bàn giao thuốc - Y cụ tủ trực: Đối chiếu với hàng danh mục cơ số thuốc - y dụng cụ để bàn giao, ký tên giao nhận rõ ràng. - Sổ nghi xuất nhập máy móc y dụng cụ : - Sổ phải có riêng thành từng quyển, có bìa, có tên. 5.3.2. Quy định về phiếu lỉnh thuốc: - Phiếu lĩnh thuốc phải có số thứ tự cho từng phiếu - Có tên phân khoa trong khoa phòng lĩnh thuốc - Có tên thuốc, nồng độ, hàm lượng phải ghi rõ ràng không tẩy xoá chồng chéo, viết sai phải viết lại.
  19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 15 - Phiếu lĩnh thuốc nồng độ, hàm lượng phải chính xác từ sổ sách và hồ sơ Bệnh án. * Phiếu viết thuốc thường thì viết như sau: + Thuốc kháng sinh + Thuốc sinh tố (thuốc bổ ) + Thuốc hạ sốt, giảm đau + Thuốc tiêm truyền + Các loại thuốc khác * Phiếu lĩnh thuốc thường phải có 2 bản : + Với thuốc độc mẫu số nhỏ hơn và chia 2 bản : Một bản lưu tại khoa phòng điều trị (gốc), một bản kho cấp phát (ngọn). + Thuốc thường mẫu lớn hơn khi viết phải in lại một bản (viết bằng giấy than lưu lại tại kho cấp phát, thuốc bản chính lưu tại kho phòng điều trị)
  20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 16 VI. DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐK TỈNH CAO BẰNG Số lượng mặt hàng tính theo hoạt chất: 514 mặt hàng Phân theo nhóm tác dụng dược lý: gồm ....nhóm 1. Thuốc gây mê, gây tê 2. Thuốc giảm đau,hạ sốt, chống viêm không steroid, thuốc điều trị gut và các bệnh xương khớp 3. Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn 4. Thuốc giải độc và các thuốc dùng trong trường hợp ngộ độc 5. Thuốc chống co giật , chống động kinh 6. Thuốc điều trị ký sinh trùng,chống nhiễm khuẩn 7. Thuốc điều trị đau nửa đầu 8. Thuốc điều hòa miễn dịch 9. Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu 10. Thuốc chống parkinson 11. Thuốc tác dụng đối với máu 12. Thuốc tim mạch 13. Thuốc điều trị bệnh da liễu 14. Thuốc dùng chẩn đoán 15. Thuốc lợi tiểu 16. Thuốc đường tiêu hóa 17. Hocmon và các thuốc tác động vào hệ thống nội tiết 18. Thuốc giãn cơ và ức chế cholinesterase
  21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 17 19. Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp 20. Thuốc điều trị bệnh về mắt , tai mũi họng 21. Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non 22. Thuốc chống rối loạn tâm thần 23. Thuốc tác dụng trên đường hô hấp 24. Dung dịch điều chỉnh nước, điện giải, cân bằng acid- baze và các dung dịch tiêm truyền khác 25. Khoáng chất và vitamin Có Danh mục thuốc bệnh viện kèm theo STT STT/ mã số theo DMT do BYT ban hành Tên hoạt chất Tên thuốc thành phẩm Đường dùng/ dạng bào chế Hàm lượng/ nồng độ Hãng sản xuất Nước sản xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Danh mục thuốc được thanh toán 100% A. Thuốc có trong danh mục 1.Thuốc gây tê, mê 1. 2 Bupivacain (hydrochlorid) Bupitroy Heavy Hộp 5 ống x 4ml dung dịch tiêm 5mg/1ml Troikaa Pharmaceuticals Ltd. India 2. 6 Fentanyl Fentanyl 0,5mg/10ml Hộp 50ống x 10ml; DD tiêm 0,5mg/10ml Warsaw Pharmaceutical Works Polfa Poland 3. 9 Isoflurane Forane Hộp 1chai 100ml dược chất lỏng nguyên chất dùng để hít 100ml Aesica Queenborough Ltd UK 4. 10 Ketamin HCL Ketamin HCL 0,50g Hộp 25lọ x 10 ml; DD tiêm 0,50g/10ml Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk Germany 5. 12 Lidocain Lidocain Hộp 100 ống x 2ml dung dịch tiêm 2%/2ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam
  22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 18 6. 12 Lidocain HCL Lidocain Hộp 1chai 38g thuốc phun mù 10%/38g Egis Pharmaceuticals Pulic., Ltd Hungary 7. 15 Midazolam Midanium 5mg/ml Hộp 10lọ x 1ml DD tiêm 5mg/ml Warsawskie Zaklady Farmaceutyczne Polfa Spolka Akcyjna Poland 8. 16 Morphin HCL Morphin HCL 0,01g Hộp 5vỉ x 5ống x 1ml DD tiêm 0,01g Vidipha Việt Nam 9. 16 Morphin Sulfas Morphini Sulfas Wzf 0,1% 2mg 2ml Spinal Hộp x 10ống,DD tiêm 0,1%/2mg Warsaw Pharmaceutical Works Polfa Ba Lan 10. 19 Procain hydroclorid Novocain 3% Hộp 100ống x 2ml thuốc tiêm 60mg/3% CTCPD VTYT Hải Dương Việt Nam 11. 21 Propofol Plofed Hộp 5ống thuỷ tinh 20ml nhũ tương để tiêm hoặc truyền tĩnh mạch 1% /20ml Warsaw Balan 2.Thuốc giảm đau,hạ sốt, chống viêm không steroid, thuốc điều trị gut và các bệnh xương khớp 2.1 Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm không steroid 12. 27 Aescinat natri Edevexin Hộp 3ống + 3ống dung môi 5ml Bột đông khô pha tiêm 5mg Istituto Biochimico Italiano Giovanni Lorenzini S.P.A Italy 13. 27 Aescinat natri Lydosinat 5mg Hộp 5lọ thuốc bột đông khô pha tiêm 5mg Wuhan Changlian Laifu Biochemical Pharma China 14. 28 Celecoxib Micro Celecoxib 200 Hộp 3vỉ x 10viên nang cứng, uống 200mg Micro Labs Limited India 15. 30 Diclofenac Diclofenac 50mg Hộp 10vỉ x 10viên nén bao phim tan trong ruột, uống 50mg Cty CPDP Trường Thọ Việt Nam 16. 30 Diclofenac Voltaren Hộp 1vỉ x 5ống 3ml dung dịch tiêm 75mg/ 3ml Novartis Pharma Stein AG Switzerland 17. 37 Ibuprofen Prebufen Hộp 20gói x 1,5g thuốc cốm, uống 200mg CTCPDP 3/2 Việt Nam 18. 48 Paracetamol Dolnapan Chai thuỷ tinh 100ml Dung dịch tiêm truyền 1g/100ml Heibei Tiancheng Pharma China
  23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 19 19. 49 Acetaminophen (paracetamol) + Clopheniramin Skdol baby Fort 250/2mg Hộp 20gói x 2,5g thuốc bột, Uống 250mg + 2mg Phương Đông Việt Nam 2.2 Thuốc điều trị gút 20. 59 Allopurinol Allopurinol 300 mg Hộp 2 vỉ x 10 viên nén; Uống 300mg Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco Việt Nam 21. 61 Colchicin Auschicin Hộp 6vỉ x 10viên nang mềm, uống 1mg CTLDDP Mebiphar - Austrapharm Việt Nam 2.3 Thuốc chống thoái hóa khớp 22. 63 Diacerein Anthmein Hộp 06 vỉ x 10 viên nang 100mg Cty CP DP Hà Tây Việt Nam 23. 64 Glucosamin sulfat Carlutin Hộp 10vỉ x 10viên nang cứng, Uống 250mg DP SaoKim Việt Nam 2.4 thuốc khác 24. 67 Alpha chymotrypsin Katrypsin Hộp 10 vỉ x 10 viên nén, Uống 21 microkatals(4, 2mg) Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà Việt Nam 25. 68 Cancitonin Miacalcic Hộp 5ống x 1ml dung dịch tiêm 50IU/1ml Novartis Pharma Stein AG Switzerland 3. Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn 26. 78 Alimemazin Thelizin Hộp 4 vỉ x 25 viên nén bao phim; Uống 5mg Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà Việt Nam 27. 80 Cinarizine Stugeron 25mg Hộp 25vỉ x 10viên nén, uống 25mg Olic (Thailand) Ltd Thailand 28. 80 Cinnarizin Alstuzon Hộp 10vỉ x 25viên nén, uống 25mg XNDP120- CTD và TTBYT Quân đội Việt Nam 29. 82 Desloratadine Destacure Hộp 1chai 60ml Siro , uống 2,5mg/1ml (60ml) Gracure pharmaceutical Ltd India 30. 84 Diphenhydramin Dimedrol Hộp 100ống x 1ml dd tiêm 10mg/1ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 31. 86 Epinephrin (adrenalin) Adrenalin Hộp 10 ống x 1ml dung dịch tiêm 1mg/ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 32. 87 Fexofenadin Danapha- Telfadin Hộp 1 vỉ x 10 viên bao phim 60mg Danapha Việt Nam 4.Thuốc giải độc và các thuốc dùng trong trường hợp ngộ độc
  24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 20 33. 105 Ephedrin Ephedrin 30mg/ml Hộp 10ống x 1ml DD tiêm 30mg/ml Laboratoire Aguettant France 34. 105 Ephedrin HCL Forasm 10 (Ephedrin HCL 10mg/1ml) Hộp 100ống, DD tiêm 10mg/1ml Pharbaco Việt Nam 35. 116 Natri bicarbonat Natri bicarbonat 1,4% Thùng 12chai x 500ml Dung dịch tiêm truyền 1,4%/500ml Cty CP Fresenius kabi Bidiphar Việt Nam 5. Thuốc chống co giật , chống động kinh 36. 131 Carbamazepin Carbamazepin 200mg Hộp 1lọ 100 viên; Viên, uống 200mg Công ty cổ phần dược Danapha Việt Nam 37. 132 Gabapentin Neuronstad Hộp 10vỉ x 10viên nang cứng, Uống 300mg CT LD TNHH Stada - VN Việt Nam 38. 132 Gabapentin Remebentin 300 Hộp 5 vỉ × 10 viên, viên nang, đường uống 300mg Remedica Ltd Cyprus 39. 136 Phenobarbital Gardenal 100mg Hộp 10vỉ x 10viên, Uống 0,1g Pharbaco Việt Nam 40. 138 Pregabalin Gablin 75mg Hộp 2vỉ x 7viên nang cứng, uống 75mg CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd Pakistan 41. 139 Topiramat Tormita 25 Hộp 10vỉ x 10viên nén bao phim, Uống 25mg Torrent Pharmaceuticals Ltd India 42. 141 Valproat natri Depakine Hộp 1lọ 40viên nén kháng acid dạ dày, uống 200mg Sanofi Aventis S.A Spain 43. 143 Valproic acid Alpovic 250mg Viên nang mềm, uống 250mg Procaps S.A Colombia 6. Thuốc điều trị ký sinh trùng,chống nhiễm khuẩn 6.1 Thuốc trị giun sán 44. 148 Mebendazole Fugacar Hộp 1vỉ x 1viên nén, uống 500mg Olic (Thailand) Ltd Thailand 6.2 Chống nhiễm khuẩn 6.2.1 Thuốc nhóm beta-lac tam 45. 154 Amoxicilin Amoxicillin capsules BP 500mg Hộp 10vỉ x 10viên nang , uống 500mg Micro Labs Ltd India 46. 155 Amoxicilin + acid clavulanic Pms-Claminat 250mg/31,25,g Hộp 12gói x 1g thuốc bột, uống 250mg + 31,25mg Imexpharm Việt Nam 47. 167 Cefdinir Midaxin 150 Hộp 1 túi x 1 vỉ x 10 viên nang 150mg CTCPDP Minh Dân Việt Nam 48. 168 Cefepim* Midoxime 1g Hộp 01 lọ bột pha tiêm 1g CTCPDP Minh Dân Việt Nam
  25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 21 49. 168 Cefepim* Cefepim 1g Hộp 10 lọ + nước cất pha tiêm , tiêm 1g Công ty cổ phần dược phẩm VCP Việt Nam 50. 173 Cefotaxim Vitafxim Hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm 500mg Công ty cổ phần dược phẩm VCP Việt Nam 51. 173 Cefotaxim Harbitaxime Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất 5ml, Bột pha tiêm 1g Harbin Pharmma Group Co.,Ltd Trung quốc 52. 173 Cefotaxim Tarcefoksym Hộp 1 lọ bột pha tiêm 1g Tarchomin pharmaceutical works "polfa" S.A Poland 53. 173 Cefotaxime Cefotaxime 1g Hộp 01 lọ bột pha tiêm 1g CTCPDP Minh Dân Việt Nam 54. 178 Cefradin Habucef Hộp 10 vỉ x 10viên nang , uống 500mg Công ty TNHH Phil Inter Pharma SXNQ Hàn Quốc tại Việt Nam 55. 182 Ceftizoxim Midazoxim 1g Hộp 01 lọ bột pha tiêm 1g CTCPDP Minh Dân Việt Nam 56. 190 Oxacillin Oxacillin 1g Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi 5ml, thuốc tiêm bột, tiêm 1g Bidiphar 1 Việt Nam 57. 193 Phenoxy methyl penicilin Penicilin V kali 1.000.000UI Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim 1.000.000 UI CTCPDP Minh Dân Việt Nam 58. 196 Ticarcilin + Kali Clavulanic Viticalat Hộp 1 lọ; Bột pha tiêm, tiêm 3g + 0,2g Công ty cổ phần dược phẩm VCP Việt Nam 6.2.2 Thuốc nhóm aminoglycosid 59. 203 Neomycin + Polymycin B+ dexamethason Maxitrol 5ml Hộp 1 lọ 5ml hỗn dịch nhỏ mắt 1mg + 3.500IU + 6.000IU/5ml s.a Alcon - Couvreur n.v Belgium 60. 206 Tobramycin BRALCIB Eye Drops Hộp 1 lọ x 10ml dung dịch nhỏ mắt 0,3%/10ml Atco Lab Pakistan 61. 206 Tobramycin Tobrex Eye Ointment 3,5g Hộp 1tube 3,5g, thuốc mỡ tra mắt 0,3%/ 3,5g Alcon cusi SA Spain 62. 206 Tobramycin Brulamycin Hộp 1lọ 5ml dung dịch nhỏ mắt 0,3%/ 5ml Teva Pharmaceutical Works Private Ltd Company Hungary 63. 206 Tobramycin Vinbrex Hộp 5 ống x 2ml dung dịch tiêm 80mg/2ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 64. 207 Tobramycin+ Dexamethason Dex-Tobrin Hộp 1 lọ dung dịch nhỏ mắt 5ml Balkan pharma Bulgari
  26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 22 6.2.3 Thuốc nhóm phenicol 65. 208 Cloramphenicol Cloramphenicol 0,4% Hộp 1 lọ 8ml dung dịch thuốc nhỏ mắt 0,4%/8ml CTCPD VTYT Hải dương Việt Nam 66. 208 Cloramphenicol Cloramphenicol Lọ 450viên nén, uống 250mg Cty CP Dược VTYT Nghệ An Việt Nam 6.2.4 Thuốc nhóm nitroimidazol 67. 212 Metronidazol Novamet Hộp 1 lọ dung dịch tiêm truyền 500mg/ 100ml Claris Lifesciences Limited India 68. 216 Tinidazol Tinidazol Injection 100ml:400mg Hộp 1 chai thủy tinh 100ml; dung dịch tiêm truyền 400mg/100ml Shijizhuang No.4 Pharmaceutical Co.Ltd Hồng Kông 69. 216 Tinidazol Tinidazol Kabi Hộp1 chai x 100ml dung dịch tiêm truyền 500mg/100ml Cty CP Fresenius kabi Bidiphar Việt Nam 6.2.5 Thuốc nhóm lincosamid 70. 217 Clindamycin Clinecid Vỉ x 10 viên nang uống 300mg Mediplantex Việt Nam 71. 217 Clindamycin Clindacine 300 Hộp 5 ống x 2ml dung dịch tiêm 300mg/2ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 6.2.6 Thuốc nhóm macrolid 72. 219 Azithromycin Cadiazith 500 Viên nén bao phim, uống 500mg Công ty cổ phần dược phẩm Cần Giờ Việt Nam 73. 219 Azithromycin Doromax 200mg Hộp 10gói x 1,5g bột pha hỗn dịch, Uống 200mg CTCP XNKYT Domesco Việt Nam 74. 220 Clarithromycin Hasanclar 500 4 vỉ x 7 viên, viên nén dài bao phim, uống 500mg Hasan Dermapharm Việt Nam 75. 221 Erythromycin Erymekophar (Gói) Hộp 30gói x 2,5g 250mg Mekophar Việt nam 76. 224 Spiramycin Pimicin 3M Hộp 2vỉ, 4vỉ, 20vỉ x 5viên nén bao phim, uống 3MIU CTCP BV Pharma Việt Nam 77. 224 Spiramycin Doropycin 750.000 IU Hộp 20 gói, Gói bột, Uống 750.000IU Domesco Việt Nam 78. 225 Spiramycin + metronidazol Arme-Rogyl Hộp 2vỉ x 10viên nén bao phim, uống 750.000UI + 125mg XNDP120-CTD và TTBYT Quân Đội Việt Nam 79. 225 Spiramycin + metronidazol Alpha-bevagyl Hộp 2vỉ x 10viên nén bao phim, uống 100mg + 125mg XNDP120 - CTD và TTBYT Quân đội Việt Nam 6.2.7 Thuốc nhóm quinolon
  27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 80. 227 Ciprofloxacin Proxacin 1% Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền 200mg/20ml Warsaw Pharmaceuticals Works Polfa Ba Lan 81. 227 Ciprofloxacin Logiflox 200 Hộp 1 lọ 20ml; Dung dịch tiêm truyền 200mg/ 20ml Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 Việt Nam. 82. 227 Ciprofloxacin Scanax 500 Hộp 5vỉ x 10viên nén bao phim, Uống 500mg CT LD TNHH Stada - VN Việt Nam 83. 228 Levofloxacin* Levocil IV Hộp 1chai 50ml dung dịch tiêm truyền 250mg/50ml M/s CCL Pharma (Pvt) Ltd Pakistan 84. 228 Levofloxacin* Amflox Hộp 1 chai 50ml; Dung dịch tiêm truyền 250mg/50ml Marck Biosciences Limited India 85. 232 Moxifloxacin Veloxin Tablets 400mg Hộp 6 viên 400mg Pacific Pharmaceutical Ltd Pakistan 86. 232 Moxifloxacin Vigamox Drop 0,5%5ml Hộp 1 lọ 5ml; Dung dịch nhỏ mắt 0,5%5ml Alcol Laboratories Inc USA 87. 236 Pefloxacin Pefloxacin Hộp 2vỉ x 10viên nén dài bao phim, Uống 400mg CTCPYT Domesco Việt Nam 6.2.8 Thuốc nhóm sulphamid 88. 242 Sulfamethoxazol + Trimethoprim Cotriseptol 480mg Hộp 10vỉ x 20viên nén dài, uống 400mg + 80mg CTCPDPQuảng Bình Việt Nam 89. 242 Sulfamethoxazol + Trimethoprim Trimackit Hộp 1chai 50ml hỗn dịch uống 200mg + 40mg (50ml) CTCP Dược Hà Tĩnh Việt Nam 6.2.9 Thuốc nhóm tetracylin 90. 245 Doxycyclin Doxycyclin 100 Hộp 10vỉ x 10viên nang cứng, uống 100mg CTCPDP Hà Tây Việt Nam 91. 247 Tetracyclin Tetracyclin Hộp 10 vỉ x 10 viên nang, uống 500mg Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3 Việt Nam 92. 247 Tetracyclin Tetracyclin 250mg Hộp 10vỉ x 10VNA 250mg Mekophar Việt nam 93. 247 Tetracyclin Tetracyclin 1% Hộp 100 tuýp x 5g thuốc mỡ tra mắt 1%/ 5g CTCPDPQuảng Bình Việt Nam 6.2.10 Thuốc khác 94. 251 Fosfomycin Sodium 1g Fosmicin for I.V.Use 1g Hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm 1g Meiji Seika Kaisha Ltd Japan
  28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 24 6.3 Thuốc chống virus 95. 260 Aciclovir Mibeviru 200mg 5 vỉ x 5 viên, viên nén, uống 200mg Hasan Dermapharm Việt Nam 96. 260 Aciclovir (dưới dạng Natri) Acyclovir 250mg Hộp 10 lọ bột pha dung dịch tiêm 250mg JSC " Kievmedpreparat' Ukraine 97. 268 Lamivudin Zefdavir 100 Hộp 3vỉ x 10VBP 100mg Mekophar Việt nam 6.4 Thuốc chống nấm 98. 285 Clotrimazol Aphaneten Hộp 1vỉ x 6viên nén đặt phụ khoa 100mg XNDP120 - CTD và TTBYT Quân đội Việt Nam 99. 287 Econazole nitrate Gyno - Pevaryl Depot Hộp 1vỉ x 2viên trứng đặt âm đạo 150mg Xian - Janssen Pharma Ltd China 100. 288 Fluconazol Flucofast Hộp 1vỉ x 7viên nang, uống 50mg Medana Pharma Spolka Akcyjna Poland 101. 292 Itraconazole Sporal Hộp 1vỉ x 4viên nang, uống 100mg Olic (Thailand) Ltd Thailand 102. 293 Ketoconazole Nizoral Cream Hộp 1 tuýp 5g kem bôi ngoài da 20mg/g Olic (Thailand) Ltd Thailand 103. 297 Nystatin Nystatin 500000IU Hộp 2vỉ x 8VBĐ 500000IU Mekophar Việt nam 104. 299 Nystatin + Metronidazol + Cloramphenicol + Dexamethason Mycogynax (Viên đặt PK) Hộp 1vỉ x 12 VNE 100.000UI + 200mg + 80mg + 0,5mg Mekophar Việt nam 105. 301 Nystatin + Neomycin + Polymyxin B Valygyno Hộp 1 vỉ x 10 viên nang mềm; Đặt âm đạo 100.000UI + 35.000UI + 35.000UI Công ty CPDP Medisun Việt Nam 106. 301 Nystatin + Neomycin + Polymyxin B Polygynax Hộp 2vỉ x 6viên nang mềm đặt âm đạo 35.000IU + 35.000IU + 100.000IU Innothera Chouzy France 7. Thuốc điều trị đau nửa đầu 107. 336 Flunarizin Sibetinic Soft Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm; uống 5mg Công ty TNHH dược phẩm USA-NIC Việt Nam 108. 337 Sumatriptan succinate Sumamigren 50 Hộp 1vỉ x 2viên nén bao phim, uống 50mg Pharmaceutical Works Polpharma S.A Poland 8. Thuốc điều hòa miễn dịch
  29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 25 109. 405 Ciclosporin Sandimmun 50mg/ml Hộp 10lọ x 1ml dd đậm đặc để pha tiêm truyền tĩnh mạch 50mg/ml Novartis Pharma Stein AG Switzerland 110. 405 Ciclosporin Sandimmun Neoral 25mg Hộp 10vỉ x 5viên nang mềm, uống 25mg R.P Scherer GmbH & Co.KG Germany 111. 408 Glycyl funtumin HCl ASLEM Hộp 10 ống x 1ml dung dịch tiêm 0,3mg/1ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 9. Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu 112. 412 Afluzosin HCL Xatral SR 5mg Hộp 4vỉ x 14viên nén bao phim phóng thích chậm, uống 5mg Sanofi Winthrop Industrie France 113. 412 Afluzosin HCL Xatral XL 10mg Hộp 3vỉ x 10viên nén phóng thích chậm, uống 10mg Sanofi Winthrop Industrie France 10. Thuốc chống parkinson 114. 421 Levodopa + Benserazid Madopar Hộp 30 viên, uống 200mg+50mg F.Hoffmann-La Roche Ltd Thuỵ Sỹ 11. Thuốc tác dụng đối với máu 11.1 Thuốc chống thiếu máu 115. 428 Gel Sucralfat Fudophos Hộp 20gói x 5g gel, Uống 1g Phương Đông Việt Nam 116. 429 Fe (II) Fumarat + acid Folic Mekoferrat-B9 Hộp 4vỉ x 25VBP 200mg + 1mg Mekophar Việt nam 117. 429 Fumarate sắt II + Acid folic Gestiferrol Hộp 3vỉ x12viên nén, uống 200mg + 500µg Kela N.V Belgium 118. 429 Sắt fumarat + acid folic Aphabefex Hộp 10vỉ x 10viên nang, Uống 200mg + 1mg XNDP120 - CTD và TTBYT Quân đội Việt Nam 119. 429 Sắt fumarat + acid folic Humared Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm, Uống 200mg + 1,5mg Công ty CPDP Medisun Việt Nam 120. 430 Sắt fumarat + Acid folic + Cyanocobalamin Biferon Hộp 10 vỉ x 10 viên, viên nang mềm, uống 162mg + 0,75mg + 7,5mcg Bidiphar 1 Việt Nam 11.2 Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu 121. 440 Carbazochrom Adrenoxyl 10mg Hộp 1vỉ xé 16viên nén, uống 10mg CTCPDP Sanofi - Synthelabo Việt Nam Việt Nam 122. 445 Heparin Heborin Hộp 10 Lọ 5ml; Dung dịch tiêm 5000UI/ml Huons Hàn Quốc
  30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 26 123. 445 Heparin Sodium Vaxcel Heparin Sodium Inj Hộp 10lọ 5ml Dung dịch tiêm 25000 IU/5ml Kotra Pharma (M) Sdn.Bhd Malaysia 124. 448 Phytomenadion (Vitamin K1) Phytodion Hộp 10 ống x 1 ml dung dịch tiêm 10mg/1ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 125. 451 Tranexamic acid Zentonamic Hộp 10 ống x 5ml dung dịch tiêm 250mg/5ml Danapha Việt Nam 126. 451 Tranexamic acid Cammic Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim, uống 500mg Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 127. 451 Tranexamic Acid Transamin Hộp 10 vỉ x 10 viên nang; uống 250mg Olic (Thailand) Ltd Thailand 128. 451 Tranexamic Acid Transamin Hộp 10 ống dung dịch tiêm 250mg/5ml Olic (Thailand) Ltd Thailand 129. 451 Tranexamic Acid Transamin Hộp 10 vỉ x 10 viên nang; uống 500mg Olic (Thailand) Ltd Thailand 11.3 Máu và các chế phẩm máu 130. 455 Albumin (Human) Human Albumin Baxter Hộp 1 chai 50ml dung dịch tiêm truyền 250g/l Baxter AG Austria 11.4 Dung dịch cao phân tử 131. 468 Gelatin + Natri clorid + Natri Hydroxide Gelofusin Hộp 10 chai dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 20,0g + 3,51g + 0,68g/ 500ml B.Braun medical industries Sdn.Bhd Malaysia 11.5 Thuốc khác 132. 472 Erythropoietin Heberitro Hộp 1 lọ x 2000IU; dung dịch tiêm 2000IU/1ml National Center for Bioproducts - Cuba, dán nhãn tại Việt Nam Cuba 133. 472 Erythropoietin Hemax 2000IU Hộp 1 lọ bột đông khô + 1 ống dung môi bột đông khô để pha tiêm , Tiêm 2000UI Bio Sidus S.A Argentina 134. 472 Erythropoietin Tobaject Hộp 1 syringe dung dịch tiêm 2.000IU 2000IU/0,5ml Harbin Pharmaceutical Group Co.,Ltd China 12. Thuốc tim mạch 12.1 Thuốc chống đau thắt ngực 135. 476 Atenolol Ipcatenolol-50 Hộp 2 vỉ x 14 viên nén ; uống 50mg Ipca Laboratories Ltd. Ấn độ
  31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 27 136. 476 Atenolol Tenormin Tab 50mg Hộp 2vỉ x 14viên nén bao phim, uống 50mg Astrazeneca UK Ltd UK 137. 478 Nitroglycerin (Glyceryl Trinitat ) Nitromint Hộp 3vỉ x10viên nén giải phóng chậm, uống 2,6mg Egis Pharma Hungary 138. 478 Nitroglycerin (Glyceryl Trinitat ) Nitrostad retard 2.5 Hộp 6vỉ x 10viên nang, uống 2,5mg CT LD TNHH Stada - VN Việt Nam 139. 478 Nitroglycerin (Glyceryl Trinitat ) Nicerol 2,5mg Hộp 4 vỉ x 15 viên, viên nang, uống 2,5mg Bidiphar 1 Việt Nam 140. 478 Nitroglycerin (Glyceryl Trinitat ) Nitralmyl Hộp 3 vỉ x 10 viên; viên nang, uống 2.6mg Hataphar Việt Nam 141. 481 Trimetazidine Vastarel MR Hộp 2vỉ x 30viên bao phim giải phóng có biến đổi, uống 35mg Les Laboratories Servier Industrie France 12.2 Thuốc chống loạn nhịp 142. 483 Amiodarone Cordarone Hộp 3vỉ x 10viên nén, Uống 200mg Sanofi Winthrop Industrie France 143. 483 Amiodarone Cordarone 150mg/3ml Hộp 6ống x 3ml Dung dịch thuốc tiêm 150mg/3ml Sanofi Winthrop Industrie France 144. 485 Ivabradine Procoralan 7.5 mg Hộp 4vỉ x 14viên nén bao phim, uống 7,5mg Les Laboratories Servier Industrie France 13. Thuốc điều trị bệnh da liễu 145. 595 Clobetasone Butyrate Eumovate Cream Hộp 1tuýp 5g kem bôi ngoài da 0,05%/5g Glaxo Operations UK Ltd UK 146. 600 Crotamiton Eurax Cream Hộp 1tuýp 20g kem dùng ngoài 10%/20g Novartis Consumer Health SA Switzerland 147. 603 Dexpanthenol Panthenol Hộp 1 bình 130g Bình keo bọt phun xịt trên da dạng nhũ dịch, dùng ngoài 4,63g/100 bọt thuốc x 130g Aeropharm GmbH Germany 148. 607 Fucidic acid Foban cream 5g Hộp 1tuýp 5g kem bôi ngoài 2%/5g HOE Pharmaceuticals Sdn, Bhd Malaysia 149. 610 Isotretinoin Trenoyn 10 Hộp 1 vỉ x 10 viên nang mềm, uống 10mg Olive Healthcare Ấn độ 150. 624 Tacrolimus Quantopic 0,1% Hộp 1tuýp 10g thuốc mỡ bôi ngoài da 0,1%/ 10g CTCPDPQuảng Bình Việt Nam 14. Thuốc dùng chẩn đoán
  32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 28 151. 642 Iobitridol Xenetic 300 50ml Hộp 25 lọ 300 mg I/ml Guerbet - France France 152. 645 Iopromid Ultravist 300 Hộp 10chai 50ml Dung dịch tiêm truyền (Thuốc dùng cản quang) 0.62g/ml (623,40mg/ml ) Bayer Schering pharma AG Germany 15. Thuốc lợi tiểu 153. 659 Furosemid Furosemide salf Hộp 5 ống 2ml dung dịch tiêm 20mg/2ml S.A.L.F S.p.A Laboratorio Farmacologico Italy 154. 659 Furosemid Furosemide Hộp 10vỉ x 30VNE 40mg Mekophar Việt nam 155. 659 Furosemid 20mg/2ml FUROSEMIDE Hộp 50 ống 2ml. Ống tiêm 20mg/2ml VIDIPHA Việt Nam 156. 661 Spironolacton Spirem 25 Hộp 5 vỉ × 10 viên, viên nén bao phim, đường uống 25mg Remedica Ltd Cyprus 17. Thuốc đường tiêu hóa 17.1 Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa 157. 662 Aluminum phosphate ở dạng keo Phosphalugel Hộp 26 gói x 20g. Hỗn dịch uống 20%/20g Pharmatis France 158. 663 Attapulgite hoạt hóa + Hỗn hợp nhôm Hydroxyd - Magnesi carbonat Mezapulgit Hộp 30 gói bột pha hỗn dịch 2,5g+ 0,5g Cty CP DP Hà Tây Việt Nam 159. 665 Cimetidin Cimetidin Kabi 200 Hộp 10ống x 2ml Dung dịch tiêm 200mg/2ml Cty CP Fresenius kabi Bidiphar Việt Nam 160. 666 Famotidin Nenvofam 20mg Hộp 2ống thuốc bột + 2 ống nước cất; Bột pha tiêm 20mg Mustafa Nevzat llac Sanayii A.S Turkey 161. 668 Lanzoprazol Lanprasol 15 Hộp 10 vỉ x 10 viên 15mg Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 Việt Nam. 162. 671 Magnesi hydroxid+ Aluminium hydroxid Hull Hộp 30 gói bột pha hỗn dịch 800,4mg+ 3030,3mg Davipharrm Việt Nam 671 Nhôm oxit + Magie hydroxit + Simethicone Gumas Hộp 20gói x 10ml Hỗn dịch uống 0,4g + 0,800g + 0,08g CTTNHHDP Đạt Vi Phú Việt Nam 163. 671 Aluminum hydroxide gel tương đương AL2O3, Magnesium hydroxide, nhũ dịch Simethicon Fumagate - Fort Hộp 20 gói x 10 gam gel 800 mg + 800 mg + 100 mg Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông Việt Nam.
  33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 29 164. 677 Omeprazol Omemac - 20 Hộp 6 vỉ x 10 viên, viên nang cứng 20mg Macleods Pharmaceutical Ltd. Ấn độ 165. 677 Omeprazole Losec mups Hộp 2vỉ x 7viên nén kháng dịch dạ dày, uống 20mg AstraZeneca AB Sweden 17.2. Thuốc chống nôn 166. 685 Acetyl Leucin Vintanil Hộp 5 ống x 5ml dung dịch tiêm 500mg/5ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 167. 688 Domperidone maleate Motilium -M Hộp 10vỉ x 10viên nén, uống 10mg Olic (Thailand) Ltd Thailand 168. 690 Metoclopramid Primperan 10mg Hộp 2vỉ x 20viên nén, uống 10mg Sanofi Winthrop Industrie France 169. 690 Metoclopramid Vincomid Hộp 12 ống x 2ml dung dịch tiêm 10mg/2ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 17.3 Thuốc chống co thắt 170. 695 Atropin (sulfat) Atropin sulfat Hộp 10vỉ x 25viên nén; uống 0,25mg CTCPDP Hà Tây Việt Nam 171. 696 Atropin (sulfat) Atropin sulfat Hộp 100 ống x 1ml dung dịch tiêm 0.25mg/1ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 172. 697 Drotaverin cloride VINOPA Hộp 5 ống x 2ml dung dịch tiêm 40mg/2ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 173. 697 Drotaverin hydrocloride Nos-pa 40mg Hộp 2vỉ x 10viên nén, uống 40mg Sanofi Aventis Việt Nam 174. 698 Hyoscin – N – Butylbrommid Vincopane Hộp 10 ống x 1ml dung dịch tiêm 20mg/2ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 175. 698 Hyoscine N-Butyl Bromide Buscopan 10mg Hộp 5vỉ x 20viên nén bao đường,uống. (Công văn 2298/QLD-ĐK v.v bổ sung quy cách đóng gói) 10mg Delpharm Reims France 176. 698 Hyoscine N-Butyl Bromide Buscopan 20mg/1ml Hộp 2 vỉ x 5 ống 1ml dd tiêm 20mg/ml Boehringer Ingelheim Espana, S.A Tây Ban Nha 177. 700 Papaverin hydrochlorid Paparin Hộp 10 ống x 2 ml dung dịch tiêm 40mg/2ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam
  34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 30 178. 701 Phloroglucinol + Trimetylploroglucinol Spasless Hộp 6ống x 4ml dung dịch tiêm 31,12mg + 0,03mg ( tương đương 40mg + 0,03mg) Cty CP dược phẩm 3/2 Việt Nam 179. 701 Phloroglucinol + Trimetylploroglucinol Fluximem Inj Hộp 6ống x 4ml dung dịch tiêm 40mg + 0,04mg/4ml Nanjing Hencer Pharmaceutical Factory China 17.4 Thuốc tẩy, nhuận tràng 180. 708 Glycerol + chamomile fluid extract + Mallow fluid extract Microclismi 3g Hộp 6 tuyp 3g; Dung dịch thụt trực tràng 2,25g + 0,1g + 0,1g/ 3g Zeta Farmaceutici S.p.A Italy 181. 709 Glycerol + chamomile fluid extract + Mallow fluid extract Microclismi 9g Hộp 6 tuyp 9g; Dung dịch thụt trực tràng 6,75g + 0,3g + 0,3g/ 9g Zeta Farmaceutici S.p.A Italy 182. 712 Macrogol (Polyetylen glycol) + natri sulfat + natri bicarbonat + natri clorid + kali clorid Fortrans Hộp 50gói thuốc bột pha dung dịch uống 73,690g Beaufour Ipsen Industrie France 183. 711 Macrogol 4000 Forlax Hộp 20gói Bột pha dung dịch uống 10g Beaufour Ipsen Industrie France 184. 715 Sorbitol Sorbitol Hộp 20 gói x 5g, bột thuốc uống 5g Danapha Việt Nam 18. Hocmon và các thuốc tác động vào hệ thống nội tiết 18.1 Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế 185. 759 Betamethason (Dipropionat) HoeBeprosone Hộp 1tuýp 15g thuốc mỡ dùng ngoài 0,064%/15g HOE Pharmaceuticals Sdn, Bhd Malaysia 186. 760 Betamethason dipropionat + clotrimazol + gentamicin Gelebetacloge Cream Hộp 1tuýp 15g kem bôi da, dùng ngoài 0,64mg + 10mg + 1mg/15g Chunggel Pharm Co.,Ltd Korea 187. 762 Budesonide + Formoterol Symbicort Turbuhaler Hộp chứa 1 ống hít 60 liều. Bột dùng để hít 160mcg + 4,5mcg Astrazeneca AB Sweden 188. 765 Dexamethason Dexamethason 0,5g Hộp 10vỉ x 30viên nén, uống 0,5mg CTCPDPQuảng Bình Việt Nam
  35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 31 189. 769 Fluocinolon acetonid Fluopas 10g Hộp 1 tuýp 10g thuốc mỡ dùng ngoài 0,025%/10g CTCPDPQuảng Bình Việt Nam 190. 771 Flurometholon Flarex 0.1% 5ml Hộp 1 lọ 5ml hỗn dịch nhỏ mắt 0.1%5ml S.A Alcon- couvreur n.v Belgium 191. 773 Cloramphenicol + Hydrocortison Chlorocina - H Hộp 1tuýp 4g mỡ tra mắt, dùng ngoài 40mg + 30mg/4g CTCPDPQuảng Bình Việt Nam 192. 774 Hydrocortisone sodium succinat Hydrocortison sodium Succinate Hộp 100 lọ, Bột đông khô pha tiêm 100mg Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk Đức 193. 775 Methyl prednisolon Somidex Hộp 1lọ, 10lọ thuốc bột pha tiêm 40mg Gentle Pharma co., Ltd Taiwan 194. 775 Methyl prednisolon Vinsolon Hộp 2 vỉ x 10 viên nén, uống 16mg Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 18.2 Các chế phẩm androgen, estrogen và progesteron 195. 784 Dydrogesterone Duphaston 10mg Hộp 20viên nén bao phim, uống 10mg Abbott Biologicals B.V The Netherlands 196. 795 Progesteron Progesterone 25mg/ml Hộp 10ống x 1ml Ống dung dịch tiêm, tiêm 25mg/1ml Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk Germany 197. 795 Progesteron Utrogestan 100mg Hộp 2vỉ x 10viên nang mềm, uống 100mg Besins Manufacturing Belgium Belgium 18.3 Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết 198. 798 Acarbose Medbose 100 Hộp 6vỉ x 15viên nén, uống 100mg Công ty cổ phần dược phẩm 3/2 Việt Nam 199. 801 Glimepiride BINEXAMORIN 10 viên x 10 vỉ/ Hộp; viên nén 2mg Binex Co., Ltd. Hàn Quốc 200. 802 Glipizid Savi Glipizide 5 Hộp 3vỉ x 10viên nén, uống 5mg Savi pharma Việt Nam 201. 803 Insulin td bán chậm Insunova - N Hộp 10 lọ x 10ml thuốc tiêm hỗn dịch 1000 UI (100UI/10ml) Biocon Limited India 202. 804 Insulin td nhanh Insunova - R Lọ 10ml hỗn dịch tiêm (Thuốc tiêm dạng dung dịch) 1000 UI (100UI/10ml) Biocon Limited India 203. 805 Insulin Human Mix-2 hỗn hợp POLHUMIN MIX-2 Hộp 5 ống (300UI/3ml); Hỗn dịch tiêm (20 nhanh/80 chậm) 100 UI/ml Tarchomin Pharmaceutical Works "Polfa" S,A Poland
  36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 32 204. 805 Insulin trộn (hỗn hợp) Insunova - 30/70 Lọ 10ml hỗn dịch tiêm (Thuốc tiêm hỗn dịch) 1000 UI (100UI/10ml) Biocon Limited India 205. 809 Repaglinid Relinide Tablets 1mg Hộp 8 vỉ x 15 viên nén, uống 1mg Standard Chem & Pharma.Co,.Ltd Đài Loan 18.4 Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp 206. 815 Levothyroxin Tamidan Hộp 2 vỉ x 14 viên nén ; uống 100mcg Actavis UK Limited Anh 207. 816 Propylthiouracil Rieserstat Hộp 1lọ 100viên nén, uống 50mg Lomapharm Rudolf Lohmann GmbH KG Germany 208. 817 Thiamazol Onandis Hộp 4 vỉ x 25 viên nén, uống 5mg Lindopharm GmbH Germany 209. 817 Thiamazol Thyrozol tab 10mg Hộp 10vỉ x 10viên nén bao phim, uống 10mg Merck KGaA Germany 20.Thuốc giãn cơ và ức chế cholinesterase 210. 829 Eperison HCl Sismyodine Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao đường, uống 50mg Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 211. 830 Galantamin Deruff Hộp 4vỉ x 7viên nén bao phim, uống 8mg CTTNHH DP Đạt Vi Phú Việt Nam 212. 830 Galantamin Nivalin 2,5mg Hộp 10ống x 1ml dung dịch tiêm 2,5mg/ml Sopharma Plc Bulgaria 213. 830 Galantamin Nivalin 5mg Hộp 10ống x 1ml dung dịch tiêm 5mg/ml Sopharma Plc Bulgaria 214. 832 Neostigmin Methylsulfat Neostigmin 0.5mg/1ml Hộp 10ống x 1ml Ống dung dịch tiêm, tiêm 0,5mg/ml Hameln Đức 21. Thuốc điều trị bệnh về mắt , tai mũi họng 21.1 Thuốc điều trị bệnh về mắt 215. 852 Brinzolamid Azopt 1% 5ml Hộp 1 lọ 5ml hỗn dịch nhỏ mắt 1%5ml Alcon Laboratories Inc USA 216. 852 Brinzolamide Azopt Drop 1%5ml Hộp 1 lọ 5ml; Hỗn dịch nhỏ mắt 1%5ml Alcol Laboratories Inc USA 217. 861 Dinatri Inosine monophosphate Correctol 0.1% 10ml Hộp 1 lọ 10ml Dung dịch nhỏ mắt 0.1%10ml Alcon cusi SA Spain 218. 866 Hyaluronidase Hylase Dessau 150IU Hộp 10 lọ Bột pha dung dịch tiêm 150 IU Riemser Germany
  37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 33 219. 882 Chondroitin sulfat + Cholin bitatrat + Vitamin A + Vit B1 + Vit B2 Vimycom Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm, uống 100mg + 25mg + 2500IU + 20mg + 5mg Cty CP dược-VTYT Hải Dương Việt Nam 220. 886 Olopatadin (hydrochlorid) Pataday 0.2% 2.5ml Hộp 1 lọ 2,5ml dung dịch nhỏ mắt 0.2%2.5ml Alcon Laboratories Inc USA 221. 886 Olopatadine HCL 0,2% Pataday Hộp 1 lọ 2,5ml Dung dịch nhỏ mắt 0.2% Alcol Laboratories Inc USA 222. 888 Pilocarpin hydrochloride Isopto Carpine 2%15ml Hộp 1 lọ 15ml dung dịch nhỏ mắt 2%15ml S.A Alcon-Couvreur NV Belgium 223. 890 Polyethylen glycol + Propylen glycol Systane Hộp 1 lọ 15ml; dung dịch nhỏ mắt 0,3% + 0,4%/15ml Alcon Laboratories, Inc USA 21.2 Thuốc tai mũi họng 224. 913 Xylometazolin hydrochloride Otrivin 0,05% Hộp 1 lọ 10ml dung dịch nhỏ mũi 0,05%/10ml Novartis Consumer Health SA Switzerland 22.Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non 22.1 Thuốc thúc đẻ và cầm máu sau đẻ 225. 918 Methyl ergometrin (maleat) Eruvin Hộp 50 ống x 1ml dung dịch tiêm tĩnh mạch 0,2mg/ml Daewon Hàn Quốc 226. 918 Methyl ergometrin (maleat) Methyl Ergometrine 0.2mg/1ml Hộp 10ống x 1ml; Ống dung dịch tiêm, tiêm 0.2mg/1ml Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk Germany 227. 919 Oxytocin Oxytocin 5IU/ml Hộp 100ống x 1ml Dung dịch tiêm 5IU/1ml Gedeon Richter Plc Hungary 228. 919 Oxytocin Oxytocin Injection BP 10UI Hộp 10ống dung dịch tiêm 10UI/ml Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk Germany 229. 921 Misoprostol Misoprostol Stada 200mcg Hộp 3vỉ x 10viên nén , uống 200mcg CT LD TNHH Stada - VN Việt Nam 22.2 Thuốc chống đẻ non 230. 922 Alverin Alverin Hộp 1 lọ x 100 viên nén, uống 40mg Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 231. 926 Salbutamol Salbutamol Hộp 10ống x 1ml Dung dịch tiêm 0.5mg/1ml Warsaw Pharmaceutical Works Polfa S.A Poland
  38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 34 232. 926 Salbutamol sulfat Servitamol Hộp chứa 1 ống hít 200 đơn vị phân liều hỗn dịch dùng để hít 100mcg Aeropharm GmbH Germany 233. 926 Salbutamol sulfat Salbutamol Hộp 10 vỉ x 10 viên nén, uống 4mg Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 24. Thuốc chống rối loạn tâm thần 24.1 Thuốc an thần 234. 933 Diazepam Diazepam 10mg 2ml Hộp x 10ống x 2ml, DD tiêm 10mg/2ml Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk Germany 235. 933 Diazepam Seduxen Hộp 10 vỉ x 10 viên nén,Uống 5mg Gedeon Richter., Ltd Hungary 236. 937 Rotundin Rotudin 60 Hộp 10 vỉ x 10 viên nén; Uống 60mg Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà Việt Nam 237. 937 Rotundin Rotundin TW3 30mg Hộp 10 vỉ x 10 viên nén; Uống 30mg Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3 Việt Nam 24.2 Thuốc gây ngủ 238. 939 Zopiclon Zopistad 7.5 Hộp 1vỉ x 10viên nén bao phim, uống 7,5mg CT LD TNHH Stada - VN Việt Nam 24.3 Thuốc chống rối loạn tâm thần 239. 943 Clorpromazin Aminazin 1,25% Hộp 20 ống x 2ml dung dịch tiêm 25mg/2ml Công ty cổ phần dược Danapha Việt Nam 240. 943 Clorpromazin Aminazin 25mg Lọ 1000viên bao đường; uống 25mg CTCPDP Hà Tây Việt Nam 241. 949 Haloperidol Haloperidol 0,5% Hộp 20 ống x 1ml; dung dịch tiêm 5mg/1ml Công ty cổ phần dược Danapha Việt Nam 242. 949 Haloperidol Haloperidol 1,5mg Hộp 1lọ 400 viên nén, uống 1,5mg Công ty cổ phần dược Danapha Việt Nam 243. 950 Levomepromazin Tisercin Hộp 50 viên nén; Viên , uống 25mg Egis Pharmaceutical Public Ltd., Co Hungary 244. 952 Meclophenoxat Lucikvin Hộp 6 vỉ x 10viên nén bao phim, uống 250mg Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 245. 952 Meclophenoxat Tarviluci Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm 250mg Reyoung Pharmaceutical Co., Ltd Trung Quốc
  39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 35 246. 956 Sulpirid Sulpirid 200mg Hộp 2vỉ x15viên nén, uống 200mg Danapha Việt Nam 247. 956 Sulpirid Sulpirid 50mg Hộp 2vỉ x15viên nén, uống 50mg Danapha Việt Nam 24.4 Thuốc chống trầm cảm 248. 961 Amitriptylin HCL Amitriptylin 25mg Hộp 1lọ 100 viên nén bao phim; Viên , uống 25mg Công ty cổ phần dược Danapha Việt Nam 249. 969 Tianeptin Stablon Hộp 2vỉ x 15viên nén bao phim, uống 12,5mg Les Laboratories Servier Industrie France 25. Thuốc tác dụng trên đường hô hấp 25.1 Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính 250. 971 Aminophyllin(Teophyllin e-ethylendiamine) Diaphyllin Venosum 4,8% Hộp 5ống x 5ml Dung dịch tiêm 4,8%/5ml (240mg) Gedeon Richter Plc Hungary 251. 980 Salbutamol sulfat Salbutamol Kabi 0,5mg/1ml Hộp 6ống x 1ml Dung dịch tiêm 0,5mg/1ml Cty CP Fresenius kabi Bidiphar Việt Nam 252. 980 Salbutamol sulfat Salbutamol Hộp 10vỉ x 10viên nén, uống 2mg Cty CP Dược VTYT Nghệ An Việt Nam 253. 983 Terbutalin Vinterlin Hộp 5 ống x 1ml dung dịch tiêm 0,5mg/ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 254. 983 Terbutaline Bricanyl Inj Hộp 5ống x 1ml dung dịch để tiêm và pha tiêm truyền 0,5mg/ml Cenexi France 25.2 Thuốc chữa ho 255. 992 Terpin hydrat + Codein phosphat Terpin - Codein Hộp 10vỉ x 10VBĐ 100mg + 10mg Mekophar Việt nam 256. 988 Ambroxol Abrocto Hộp 1chai 100ml siro thuốc, uống 15mg/5ml (100ml) CTCP Dược Hà Tĩnh Việt Nam 257. 989 Bromhexin Bromhexin Hộp 4 vỉ x 50 viên nén, uống 8mg Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà Việt Nam 258. 995 Eprazinon Eramux Hộp 2vỉ x 20 VBP 50mg Mekophar Việt nam 259. 998 N-Acetylsystein Uscmusol Hộp 10 vỉ × 4 viên, viên nén sủi bọt, đường uống 200mg Công ty TNHH US Pharma USA Việt nam 26. Dung dịch điều chỉnh nước, điện giải, cân bằng acid- baze và các dung dịch tiêm truyền khác 26.1 Thuốc uống
  40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 36 260. 1005 Kali Chlorid Kaleorid Hộp 3vỉ x 10viên bao film giải phóng chậm, uống 600mg Leo Pharmaceutical Products Ltd.A/S Denmark 261. 1006 Kali Clorid Kali chloride 10% Hộp 50ống x 5ml dung dịch tiêm 10%/500mg/5 ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 262. 1007 Magnesi aspartat + kali aspartat (Magnesium aspartate tetrahydrate + Potassium aspartate hemihydrate) Panangin Hộp 1lọ x 50viên nén bao phim, uống 140mg +158mg (175mg + 166,3mg) Gedeon Richter Plc Hungary 263. 1010 Natri clorid + Natri citrat + Kali clorid + Glucose khan + Kẽm Ggluconat Oremute 5 Hộp 50 gói x 4,135g Thuốc bột, Uống 520mg + 580mg + 300mg + 2,7g + 35mg Hasan - Dermapharm Việt Nam 26.2 Thuốc tiêm truyền 264. 1011 Acid amin Nephrosteril Chai 250ml dung dịch tiêm truyền 7%/250ml Fresenius Kabi Austria GmbH Austria 265. 1011 Acid amin (Amino acid và các chất điện giải) Aminoplasmal B.Braun 5% E Hộp 10chai thuỷ tinh 500ml Dung dịch tiêm truyền, có quang treo tách rời 5%/500ml B.Braun Melsungen AG Germany 266. 1014 Calci clorid Calci clorid Hộp 50 ống x 5ml, dung dịch tiêm 500mg/5ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 267. 1015 Glucose Glucose 5% 100ml Chai nhựa 100ml dung dịch truyền tĩnh mạch 5%/100ml Công ty TNHH B.Braun Việt Nam Việt Nam 268. 1015 Glucose GLUCOSE 30% Hộp 50 ống x 5ml dung dịch tiêm 30%/5ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 269. 1015 Glucose (Glucose khan 10g) Glucose 10% 500ml Thùng 20chai x 500ml Dung dịch tiêm truyền 10%/500ml Cty CP Fresenius kabi Bidiphar Việt Nam 270. 1019 Magnesi aspartat + kali aspartat Asparcam Hộp 10ống tiêm x 20ml Dung dịch tiêm 800mg + 904mg/20ml Farmak ISC Ukraina 271. 1019 Magnesi aspartat + kali aspartat (Magnesium aspartate + Potassium aspartate) Panangin Hộp 5ống x 10ml Dung dịch tiêm 400mg + 452mg/10ml Gedeon Richter Plc Hungary
  41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 37 272. 1019 Magnesi aspartat + kali aspartat Asparcam Hộp 10ống tiêm x 10ml Dung dịch tiêm 400mg + 452mg/10ml Farmak ISC Ukraina 273. 1020 Manitol (D-Mannitol 20%) Mannitol 250ml Thùng 30chai x 250ml Dung dịch tiêm truyền 20%/250ml Cty CP Fresenius kabi Bidiphar Việt Nam 274. 1020 Manitol (D-Mannitol 20%) Mannitol 500ml Thùng 20chai x 500ml Dung dịch tiêm truyền 20%/500ml Cty CP Fresenius kabi Bidiphar Việt Nam 275. 1021 Natri clorid Sodium Chloride 0,9% (chai 1000ml - DDTT) Thùng 12 chai 0,9% /1000ml Mekophar Việt nam 276. 1022 Natri clorid Natriclorid 0,9% Hộp 1lọ 10ml dung dịch thuốc nhỏ mắt, mũi 0.9%/10ml CTCPD VTYT Hải dương Việt Nam 277. 1022 Natri Clorua + Glucose Sodium Chloride 0,9% & dextrose 5% (chai 500ml - DDTT) Thùng 20 chai 0,9% + 5%/500ml Mekophar Việt nam 26.3 Thuốc khác 278. 1028 Nước cất pha tiêm Nước cất tiêm 5ml Hộp 50 ống x 5ml dung dịch tiêm 5ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 27. Khoáng chất và vitamin 279. 1040 Calcitriol Calcitriol 0,25mcg Hộp 03 vỉ x 30 viên nang mềm 0,25mcg Cty CP DP Hà Tây Việt Nam 280. 1043 Mecobalamin Methycobal 500mcg Hộp 50vỉ x 10viên nén, uống 500mcg Eisai Co.,Ltd Japan 281. 1043 Mecobalamin Methycobal 500mcg/ml Hộp 10ống x 1ml dung dịch tiêm 500mcg/ml Eisai Co.,Ltd Japan 282. 1048 Vitamin A +Vitamin D2 Vina-AD Hộp 10vỉ x 10vên nang mềm , uống 2000UI + 400UI CTCPDP Hà Tây Việt Nam 283. 1049 Vitamin B1(Thiamin hydroclord) Vitamin B1 Hộp 100ống x 1ml dung dịch tiêm 100mg/1ml CTCPDPTW2 Việt Nam 284. 1054 Vitamin B6(Pyridoxin hydroclorid) EtonciB6 Hộp 10vỉ x 10viên , uống 120mg CTCPDP Hà Tây Việt Nam 285. 1054 Vitamin B6(Pyridoxin hydroclorid) Vitamin B6 25mg Lọ 100viên nén, uống 25mg XNDP120 - CTD và TTBYT Quân đội Việt Nam 286. 1056 Methylcobalamin ECOMIN OD Inj Hộp 05 ống x 1ml; dung dịch tiêm 1500mcg/ml Windlas Biotech Ltd. Ấn Độ
  42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 38 287. 1056 Vitamin B12 (Cyanocobalamin) Vitamin B12 Hộp100 ống x 1ml dung dịch tiêm 500mcg/1ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 288. 1057 Vitamin C Cesyrup (Chai 60ml) Hộp 1 chai 60ml 100mg/5ml (60ml) Mekophar Việt nam 289. 1060 Vitamin D3 Ergomin Hộp 1 lọ 20ml. Dung dịch uống dạng giọt 200000UI/ 20ml Công ty TNHH Nam Dược Việt Nam. 290. 1061 Vitamin E Vitamin E Hộp 2vỉ x 15viên nang mềm , uống 400 mg Medana Pharma Spolka Akcyjna Poland 291. 1063 Vitamin K (Menadion) VITAMIN K Hộp 10 ống x 5ml dung dịch tiêm 5mg/ 1ml Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam 292. 1063 Vitamin K1 Vitamin K1 1mg/1ml Hộp 10ống x 1ml dung dịch tiêm 1mg/ml CTCPDP Danapha Việt Nam 293. 1064 Vitamin PP(Nicotinamid) Vitamin PP Lọ 100viên nén,Uống 50mg XNDP120 - CTD và TTBYT Quân đội Việt Nam B. Thuốc phối hợp nhiều hoạt chất 294. 984+989 Terbutaline + Bromhexin + Guaifenesin Thuốc long đờm New Eascof Hộp 1lọ 100ml syro; Uống 1.25mg +2mg + 50mg (100ml) Cachet Pharmaceuticals Pvt.,Ltd India 295. 202+772 Neomycin + Polymyxin B + Hydrocortisone Thuốc nhỏ mắt và tai NPH Hộp 1 lọ 5ml Hỗn dịch nhỏ mắt, tai 3.400 IU + 10.000 IU + 10mg Reman Drug Laboratories Ltd Bangladesh 296. 491+510 Amlodipin + lisinopril Lisonorm Hộp 30viên nén, Uống 5mg + 10mg Gedeon Richter Plc Hungary 297. 154+185 Amoxicilin + Cloxacilin Polyclox 1000 Hộp 10 vỉ × 10 viên, viên nén bao phim, đường uống 500mg + 500 mg Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây Việt Nam 298. 154+186 Amoxicilin + Cloxacilin Midampi 600 Hộp 06 vỉ x 10 viên nang 300mg + 300mg CTCPDP Minh Dân Việt Nam 299. 154+989 Amoxycilin + Bromhexin Amohexine Hộp 10vỉ x 10viên nang, uống 500mg + 8mg CTCPDVTYT Thanh Hoá Việt Nam 300. 476+491 Atenolol +Amlodipin (Amlodipin besylat) Lodimax Plus Atenolol Hộp 3 vỉ x 10 viên nén; Uống 50mg + 5mg Công ty cổ phần dược phẩm OPV Việt Nam 301. 759+622 Betamethasone dipropionate + acid salicyllic Betacylic (Dùng ngoài) Hộp 1 tube 15g 7,5mg + 0,45g/15g Mekophar Việt nam
  43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 39 302. 1031+1034 Calci lactat gluconat + Calci carbonat Calcium Hasan 500mg 1 tuýp x 20 viên, viên nén sủi bọt, uống 2,94g + 300mg Hasan Dermapharm Việt Nam 303. 80+576 Cinnarizin + piracetam Phezam Hộp 06 vỉ x 10 viên nang 25mg+ 400mg Balkanpharma- Dupnitza AD Bulgaria 304. 80+577 Cinnarizin + piracetam Phezam Hộp 06 vỉ x 10 viên nang 25mg+ 400mg Balkanpharma- Dupnitza AD Bulgaria 305. 220+216+677 Clarithromycin + Tinidazol + Omeprazol Dorokit Hộp 1 vỉ x 6 viên; Viên bao phim,Viên nang,Uống 250mg + 500mg + 20mg Domesco Việt Nam 306. 212+285 Clotrimazol + Metronidazol Naphadarzol Hộp 1vỉ x 6viên nén đặt phụ khoa 100mg + 200mg CTCPDP Nam Hà Việt Nam 307. 30+12 Diclofenac + Lidocain Kopeti Hộp 50 ống x 2ml; Ống dung dịch tiêm 75mg + 20mg/2ml Myungmoon Pharmaceutical Co., Ltd Korea 308. 30+48 Diclofenac Natri + Paracetamol Araclof Hộp 10 vỉ x 10 viên nén. 50mg + 500mg Gracure India 2. Danh mục thuốc được thanh toán 50%, 30% 309. 110 Glutathion VINLUTA Hộp gồm 10 lọ bột đông khô pha tiêm 300mg Vĩnh Phúc (Vinphaco) Việt Nam
  44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 40 VII. TỔ CHỨC DẤU THẦU THUỐC VẬT TƯ Y TẾ  Bước 1. Lập kế hoạch mua thuốc:  Kế hoạch mua thuốc bao gồm: - Các kế hoạch mua thuốc thường kỳ (hàng tuần, hàng tháng, hàng quý) hoặc đột xuất. - Đối với các thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, lập kế hoạch dự trù hàng năm theo quy định hiện hành.  Khi lập kế hoạch phải căn cứ vào: - Danh mục thuốc, trang thiết bị sử dụng tại bệnh viện đã được thông qua Hội đồng thuốc và điều trị của bệnh viện. Khi xây dựng danh mục thuốc này cần căn cứ vào:  Mô hình bệnh tật của địa phương, cơ cấu bệnh tật do bệnh viện thống kê hàng năm;  Trình độ cán bộ và theo Danh mục kỹ thuật mà bệnh viện được thực hiện;  Điều kiện cụ thể của bệnh viện: quy mô và trang thiết bị phục vụ chẩn đoán và điều trị hiện có của bệnh viện;  Khả năng kinh phí: Ngân sách nhà nước cấp, ngân sách bảo hiểm y tế, khả năng kinh tế của địa phương.  Danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện phải được rà soát, bổ sung, hiệu chỉnh hàng năm cho phù hợp với tình hình thực tế điều trị. - Danh mục thuốc và cơ số thuốc của tủ trực tại các khoa lâm sàng (thuốc ở tủ trực là thuốc khoa Dược cung ứng cho các khoa phòng để đề phòng trường hợp khẩn cấp). - Điều kiện cung ứng trang thiết bị y tế của các đơn vị, khoa, phòng. - Lượng hàng tồn kho tại các kho. - Hợp đồng cung cấp thuốc hóa chất, vật tư y tế đã được ký kết của công ty phân phối đã trúng thầu, thông qua đấu thầu tập trung của Sở Y tế hoặc đấu thầu do bệnh viện làm chủ đầu tư. - Khả năng tài chính của bệnh viện. - Cơ cấu bệnh tật, nhu cầu thực tế tại thời điểm lập kế hoạch.
  45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 41  Sau khi xem xét đủ các căn cứ trên, tiến hành thống kê và lập kế hoạch dự trù thuốc để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm bảo đảm cung ứng đủ số lượng cần thiết và có chất lượng cho nhu cầu chẩn đoán, điều trị nội trú, ngoại trú, bảo hiểm y tế và phù hợp với kinh phí của bệnh viện. - Nếu thuốc mới chưa từng nhập: thì cần dự toán lượng vừa đủ để không dư quá nhiều, có thể dựa vào nhu cầu thực tế của bệnh viện trong một tháng từ đó suy ra lượng cần dùng trong một năm.. - Nếu là thuốc đã từng nhập thì: dựa vào lượng tồn trong kho, dự đoán nhu cầu sử dụng trong đợt hàng sắp tới (thường là theo năm), xem lại định mức lưu trữ trong kho hiện tại có còn phù hợp không. Sau đó, dự trù số lượng cần mua. Việc dự trù cần đảm bảo các yêu cầu: dư một lượng vừa đủ trong kho để dùng khi cấp thiết nhưng vẫn phải đảm bảo sao cho lưu lượng xuất nhập ổn định không tồn đọng quá lâu trong kho. - Dược liệu khó kiểm tra được chính xác hạn dùng cũng như bảo quản, nên cần dự trù số lượng ít, có thể nhanh chóng dùng hết trong vòng 1 tháng. - Làm dự trù bổ sung khi nhu cầu thuốc tăng vượt kế hoạch, thuốc không có nhà thầu tham gia, không có trong danh mục thuốc nhưng có nhu cầu đột xuất. Lưu ý: Tên thuốc ghi trong mẫu thuốc phải ghi theo tên gốc rõ ràng đầy đủ đơn vị, nồng độ, hàm lượng, số lượng. Trong trường hợp thuốc nhiều thành phần có thể dùng tên biệt dược.  Bước 2. Giao dịch mua thuốc  Phương thức mua: - Đối với dược liệu, hóa chất, vật tư y tế: thực hiện hình thức đấu thầu tập trung.  Sau khi hoàn tất các công đoạn thống kê dự trù thì tiến hành xây dựng kế hoạch đấu thầu gửi về Sở Y Tế TP.HCM .  Bộ phận phụ trách: Sở Y Tế TP.HCM giao khoa Dược trực tiếp phụ trách đấu thầu tập trung thông qua Hội đồng thuốc và điều trị của bệnh viện làm chủ đầu tư .  Về việc cụ thể giấy tờ, công việc về đấu thầu được nêu rõ trong thông tư số 10/2007/TTLT-BYT-BTC, quy định cụ thể các nội dung phải thực hiện bao gồm:
  46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 42  Lập kế hoạch đấu thầu mua thuốc: căn cứ lập kế hoạch, nội dung của từng gói thầu trong kế hoạch, giá gói thầu, hình thức lựa chọn nhà thầu, thời gian tổ chức đấu thầu, hình thức hợp đồng...  Trình duyệt kế hoạch và phê duyệt kế hoạch đấu thầu.  Hồ sơ mời thầu.  Kết quả lựa chọn nhà thầu - Đối với thuốc tân dược tây y, thành phẩm đông y (không tự sản xuất): sau khi dự trù thì tùy vào nhu cầu sử dụng nhiều hay ít mà sẽ quyết định đến phương thức mua thuốc và bộ phận phụ trách các bước tiếp theo:  Nếu lượng tiêu thụ là lớn thì khoa Dược sẽ lập kế hoạch đấu thầu gửi về Sở Y Tế, tổ chức đấu thầu tập trung (làm tương tự như đối với dược liệu, hóa chất, vật tư y tế), và sẽ phân phối lại cho khoa Dược bệnh viện theo đúng như dự trù.  Nếu lượng tiêu thụ là vừa và nhỏ thì Hội đồng thuốc và điều trị của bệnh viện sẽ tiến hành lập kế hoạch tìm nguồn cung cấp và đặt mua.  Lựa chọn nhà phân phối: - Các nguồn để nắm bắt thông tin về nhà phân phối:  Các cơ quan quản lý y tế: Bộ Y tế, Sở Y tế,…..  Hội đồng xét thầu tập trung của Sở Y tế hoặc hội đồng xét thầu của bệnh viện.  Kiểm tra điều kiện kinh doanh thực tế.  Qua liên lạc điện thoại hoặc tham quan trực tiếp. - Những thông tin về nhà sản xuất, nhà cung ứng cần được tìm hiểu:  Có đủ tư cách pháp nhân, có năng lực phân phối và uy tín trên thị trường.  Chính sách giá cả, chính sách phân phối, phương thức thanh toán cho phù hợp. Lưu ý: đối với hình thức đấu thầu thì giá cả phải ổn định theo quy định như trong hợp đồng kinh tế đã ký kết; còn đối với hình thức đặt mua riêng như trường hợp của tân dược, thành phẩm đông y thì nhà cung cấp phải báo cho khoa Dược nếu có thay đổi về giá cả trước 3 tháng.  Chất lượng dịch vụ:  Đáp ứng được yêu cầu bảo quản hàng hóa;
  47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 43  Có đủ các điều kiện bảo quản trong quá trình vận chuyển;  Thái độ dịch vụ tốt (đáp ứng đơn hàng nhanh, dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo).  Lập “Danh mục các nhà phân phối”: Điện thoại, địa chỉ, người liên hệ,….. - Các thông tin về sản phẩm do nhà cung cấp giới thiệu cần được tìm hiểu:  Phải được phép lưu hành trên thị trường.  Nằm trong danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc thống nhất của Bảo hiểm Y tế với bệnh viện.  Có chất lượng đảm bảo và hiệu quả trong điều trị.  Ký hợp đồng: - Sau khi đã lựa chọn được nhà cung cấp, tiến hành đàm phán, thỏa thuận và công bố kết quả trúng thầu cũng như ký hợp đồng sau khi cả hai bên đã nhất trí. Theo đó, nhà cung cấp trúng thầu sẽ chịu trách nhiệm cung cấp sản phẩm đúng chất lượng, giá cả, thời gian, địa chỉ giao nhận, cũng như tuân thủ các khoản đã ký kết trong hợp đồng; khoa Dược cũng phải làm theo đúng những quy định về thanh toán, nhận hàng trả hàng như trong hợp đồng. - Đối với hình thức đấu thầu (dược liệu, vật tư y tế, y cụ) : hợp đồng ký là hợp đồng kinh tế. - Đối với hình thức đặt mua thông thường (tân dược tây y, thành phẩm đông y) : hợp đồng ký là hợp đồng quy tắc.  Lập dự trù đặt hàng: - Sau khi đã hoàn tất việc ký hợp đồng, khoa Dược tiến hành lập dự trù để đặt hàng, rồi đưa lên trưởng khoa Dược và ban Giám đốc kiểm duyệt.  Hình thức gọi hàng: - Gửi đơn hàng cho nhà cung cấp trực tiếp hoặc email, fax, điện thoại,……..  Lưu đơn hàng: - Sau khi gọi hàng, lưu các đơn hàng lại để theo dõi.  Lập “Sổ theo dõi các nhà phân phối”: - Theo dõi số lượng, chủng loại hàng nhập về kho so với đơn hàng để liên lạc với nhà phân phối trong thời gian qui định của hợp đồng đã ký kết.
  48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 44 - Nắm được thông tin về các mặt hàng của các công ty đang hết hoặc không có hàng, thông báo cho trưởng khoa Dược biết để thông tin lại cho ban lãnh đạo bệnh viện khi cần và có kế hoạch dự trù các mặt hàng thay thế.  Vận chuyển: - Yêu cầu xe chở thuốc của nhà cung cấp phải đáp ứng khả năng bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu kĩ thuật và phải đi thẳng từ nơi mua về tận kho của khoa Dược bệnh viện. VIII. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐANG ÁP DỤNG TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH CAO BẰNG 8.1. Tên các văn bản Quy phạm pháp luật: + Thông tư số 22/2011/TT-BYT quy định tổ chức và hoạt động của Khoa Dược bệnh viện... + Thông tư số 06/2013/TT-BYT ngày 8/2/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn triển khai áp dụng thí điểm quy định về thặng số bán buôn tối đa toàn chặng đối thuốc do Ngân sách Nhà nước và Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả trong đó khắc phục khó khăn, bất cập trong công tác đấu thầu thuốc; + Thông tư số 15/2011/TT-BYT ngày 19/4/2011 quy định về tổ chức và hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện theo đó đã giảm mức thặng số bán lẻ tối đa đối với giá bán tại nhà thuốc bệnh viện; + Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT ngày 30/12/2011 của Bộ Y tế Bộ Tài chính và Bộ Công thương hướng dẫn quản lý giá thuốc dùng cho người. + Thông tư số 23/2011/TT-BYT hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh; - Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/04/2016 - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; - Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
  49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 45 - Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược. - Thông tư số 44/2017/TT-BYT ngày 16/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi Thông tư 02/2017/TT-BYT ngày 15/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp. - Thông tư số 01/2018/TT-BYT ngày 18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. - Thông tư số 46/2017/TT-BYT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 36/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế. 8.2. Tên các sổ sách ghi chép, việc kiểm tra thực hiện các quy chế chuyên môn: Quy định chung Thông tin y tế góp phần đảm bảo cho công tác quản lí bệnh viện. Thông tin y tế phải kịp thời, chính xác, khách quan và trung thực. Quy định cụ thể Các thông tin y tế về mọi hoạt động chuyên môn kĩ thuật của bệnh viện phải được ghi chép đầy đủ theo đúng biểu mẫu thống kê, mẫu sổ, được quản lí và lưu trữ theo quy định của Nhà nước. Bệnh viện, khoa, phòng phải có đủ các loại biểu mẫu và sổ ghi chép thông tin theo mẫu quy định. Các sổ phải được ghi chép sạch, rõ, đáy đủ, đúng các cột mục quy định và được đóng dấu giáp lai. Người được giao quản lí các biểu mẫu và sổ ghi chép phải bảo quản, giữ gìn không được làm hỏng hoặc mất Trường hợp để hỏng, để mất sổ ghi hoặc biểu mẫu thống kê phải báo cáo ngay với cấp trên trực tiếp để có biện pháp xử lí theo đúng pháp luật. Khi hết sổ, người quản lí và sử dụng sổ phải báo cấp trên trực tiếp để phê duyệt, đổi sổ mới và lưu trữ sổ cũ theo quy định của pháp luật. Thời gian lưu trữ phải thực hiện theo quy định của pháp luật, nếu huỷ bỏ phải tập hội đồng xét duyệt.
  50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 46 Các khoa, phòng phải được trang bị tủ để cất giữ và bảo quản biểu mẫu thống kê, sổ đang sử dụng. Bệnh viện phải có kho, giá, kệ để bảo quản, lưu trữ biểu mẫu và sổ đã dùng. Những bệnh viện đã ứng dụng vi lính để quản lý thông tin vẫn phải in thành tài liệu để lưu trữ. IX. CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN THUỐC, DƯỢC LÂM SÀNG, CẢNH GIÁC DƯỢC TRIỂN KHAI TẠI BVĐK TỈNH CAO BẰNG 9.1. Quy trình Thông tin Thuốc tại bệnh viện Nhằm đảm bảo thực hiện sử dụng thuốc hợp lý và an toàn và nâng cao chất lượng thông tin tại bệnh viện, quy trình thông tin thuốc gồm các bước sau Bước 1: Xác định đặc điểm của người yêu cầu thông tin. Bước 2: Thu thập các thông tin cơ bản có liên quan từ người yêu cầu thông tin. Bước 3: Xác định và phân loại yêu cầu cơ bản của khách hàng. Bước 4: Tìm kiếm thông tin. Bước 5: Đánh giá, phân tích, tổng hợp thông tin. Bước 6: Trả lời thông tin. Tổ chức, hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị  Giám đốc bệnh viện giao cho Hội đồng thuốc và điều trị tổ chức phân tích sử dụng thuốc trong các ca lâm sàng (bình bệnh án) ít nhất mỗi tháng 1 lần. Bình bệnh án khách quan với mục tiêu tăng cường sử dụng thuốc hợp lý.  Phòng kế hoạch tổng hợp chọn 5 đến 10 bệnh án cần ưu tiên của mỗi khoa, tóm tắt sử dụng thuốc.  Thành phần tham gia bình bệnh án gồm: Chủ tịch Hội đồng thuốc và điều trị (hoặc người được ủy quyền) chủ trì; thành viên Hội đồng thuốc và điều trị (phải có dược sĩ lâm sàng); thành viên của khoa vi sinh (nếu có liên quan đến kháng sinh). Khi bình bệnh án của khoa nào thì các bác sỹ điều trị của khoa đó cùng tham gia. Chủ tịch hội đồng thuốc và điều trị có thể mời thêm các thành phần khác nếu thấy cần thiết.  Nội dung phân tích:  Xem xét những ghi chép cơ bản về người bệnh: Số vào viện, giới tính, tuổi, tiền sử bệnh, cơ địa người bệnh….. có được ghi đầy đủ hay không?