Xây dựng dự án sản xuất kinh doanh kem tươi trên thị trường TP.HCM. Theo kết quả điều tra dân số năm 2015, dân số TP.HCM khoảng 9 triệu người, là khu vực có tốc độ tăng dân số cao nhất nước, do thu hút nhiều dân nhập cư từ các vùng khác đến sinh sống. TP.HCM là vùng có kinh tế phát triển nhất Việt Nam, dân số đông và dẫn đầu cả nước về kim ngạch xuất khẩu, đầu tư nước ngoài, GDP, cũng như nhiều yếu tố xã hội khác, đóng góp hơn 1/3 thu ngân sách hàng năm, là thị trường hấp dẫn cho các ngành nói chung và sản phẩm kem nói riêng.
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Xây dựng dự án sản xuất kinh doanh kem tươi trên thị trường TP.HCM.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................Error! Bookmark not defined.
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................Error! Bookmark not defined.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU..........................................Error! Bookmark not defined.
3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...............Error! Bookmark not defined.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................Error! Bookmark not defined.
5. NGUỒN SỐ LIỆU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU.......Error! Bookmark not defined.
6. KẾT CẤU BÁO CÁO ...................................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................................1
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh..........................................................................1
1.1. 1.Giới thiệu: ..................................................................................................................1
1.1.2. Các sản phẩm kinh doanh ..........................................................................................1
1.2. Nguồn gốc hình thành ý tưởng .....................................................................................1
1.3. Địa điểm........................................................................................................................2
PHẦN 2: KẾ HOẠCH MARKETING................................................................................4
2.1 Khách hàng mục tiêu .................................................................................................4
2.2 Nhà cung cấp .............................................................................................................4
2.3 Nhu cầu thị trường.....................................................................................................5
2.5 Thị trường mục tiêu ...................................................................................................8
2.6 Đối thủ cạnh tranh .....................................................................................................9
2.7 Kế hoạch marketing.................................................................................................10
2.7.1 Chiến lược sản phẩm............................................................................................10
2.7.2 Chiến lược giá ......................................................................................................12
2.7.3 Chiến lược phân phối ...........................................................................................13
2.7.4 Chiến lược xúc tiến ..............................................................................................14
2.8 Phân tích SWOT......................................................................................................15
PHẦN 3: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ....................................................................................17
3.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................17
3.2. Phương án nhân sự......................................................................................................17
3.2.1. Tuyển dụng .............................................................................................................17
3.2.2. Tuyển dụng ..............................................................................................................20
3.2.3. Đào tạo và đãi ngộ ...................................................................................................20
PHẦN 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH..................................................................................22
4.1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư và nguồn tài trợ..................................................................22
4.2. Các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dự án..................................................22
4.2.1. Chi phí......................................................................................................................22
4.2.2. Doanh thu.................................................................................................................27
4.2.3. Lợi nhuận .................................................................................................................28
4.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả tài chính....................................................................29
4.2.1. Thời gian thu hồi vốn:..............................................................................................29
4.2.2. Tính giá trị hiện tại thuần NPV................................................................................30
4.2.3. Tỷ lệ lợi ích/chi phí B/C ..........................................................................................30
4.2.4. Tỷ suất lợi nhuận là: ..............................................................................................30
4.2.5. Mức an toàn vốn: .....................................................................................................30
PHẦN 5: DỰ PHÒNG RỦI RO ........................................................................................32
5.1. Rủi ro liên quan đến đối thủ cạnh tranh......................Error! Bookmark not defined.
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5.2. Rủi ro công nghệ.........................................................Error! Bookmark not defined.
5.3. Rủi ro liên quan đến bạn hàng (nhà cung cấp và khách hàng) . Error! Bookmark not
defined.
5.4. Rủi ro bất khả kháng...................................................Error! Bookmark not defined.
5.5. Rủi ro thương hiệu ......................................................Error! Bookmark not defined.
5.6. Rủi ro tài chính............................................................Error! Bookmark not defined.
5.7. Rủi ro nhân sự cửa hàng .............................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................Error! Bookmark not defined.
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Dự kiến chi phí mua hàng ban đầu.........Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.2: Dự tính chi phí hàng tháng cho cửa hàngError! Bookmark not defined.
Bảng 4.3: Dự tính nhu cầu tài chính ban đầu..........Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.4: Ước tính doanh thu của cửa hàng...........Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.5 : Thu nhập dự kiến của công ty trong 3 tháng đầu .Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.6: Kế hoạch luân chuyển tiền mặt trong 3 tháng đầu Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.7. tính chi phí thiết bị..................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.8: Phương thức tổ chức thực hiện...............Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.9: Thời gian thu hồi vốn đầu tư ..................Error! Bookmark not defined.
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
PHẦN 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh
1.1. 1.Giới thiệu:
Thị trường kem tươi tại Việt Nam ngày càng trở nên nhộn nhịp hơn bao
giờ hết với sự góp mặt của rất nhiều thương hiệu kem lớn và nổi tiếng như
Baskin Robin, BUD’s,…Các mô hình kinh doanh kem tươi cũng rất đa dạng từ
buôn bán online, cửa hàng kem kết hợp đồ uống. Trong đó, mô hình kinh doanh
kem tươi tự chọn đang rất được khách hàng ưa chuộng, mang đến nguồn thu hấp
dẫn cho các chủ kinh doanh.
Hiện nay, rất nhiều thương hiệu kem tươi đã áp dụng hình thức kinh
doanh này và rất thành công. Đa phần những chủ kinh doanh đều là những
người trẻ tuổi, đã từng tham gia các khóa học làm kem tại các trung tâm, từ đó
phát triển ý tưởng cho thương hiệu kem tươi của chính mình.
Nắm bắt được tình hình trên, dự án thành lập công ty kem tươi ra đời.
Công ty mong muốn trở thành đơn vị hàng đầu ngành sản phẩm kem Việt
Nam nhằm cung cấp những sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng lối sống hiện đại
của khách hàng mục tiêu.
Công ty có sứ mệnh:
Thấu hiểu, đáp ứng nhu cầu ăn mặc đa dạng & nâng cao chất lượng cuộc sống
của khách hàng & cộng đồng thông qua:
Thấu hiểu: hiểu rõ và đáp ứng nhu cầu khách hàng
Thân thiện: phong cách sản phẩm, dịch vụ & nhân viên
Sáng tạo: ứng dụng công nghệ, chất liệu mới và thiết kế sáng tạo để gia tăng giá
trị khách hàng
Chia sẻ: quan tâm, chia sẻ và hợp tác cộng đồng
1.1.2. Các sản phẩm kinh doanh
Các sản phẩm hiện tại từ công ty dự kiến sản xuất các hương vị như: đậu
đỏ, dâu, socola, vani, khoai môn, cốm, cam…
1.2. Nguồn gốc hình thành ý tưởng
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
Thị trường kem tại TP.HCM đang trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt.
Trước tình hình đó để tồn tại và phát triển được thì mỗi doanh nghiệp phải tìm
cho mình một hướng đi riêng nhằm mục đích đảm bảo sự thoả mãn khách hàng,
tạo sự trung thành và phát triển khách hàng mới.
Đồng thời nhận ra nhu cầu về sản phẩm kem của khách hàng luôn luôn
có. Do đó, lập kế hoạch lập kinh doanh rất cần thiết cho công ty trong thời điểm
thị trường thời gian Tp.HCM ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh
Cơ sở thực hiện ý tưởng
- Ngày nay, các sản phẩm kem rất đa dạng, phong phú phù hợp với các xu
hướng hiện nay
- Vốn khởi sự kinh doanh may mắn có được gia đình hỗ trợ cho bước đâu
kinh doanh
- 4 năm học đại học cùng với 1 năm kinh nghiệm làm việc, em tự tin có thể
thành công với dự án của mình
Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
- Cập nhập sản phẩm kem mới nhất cho khách hàng
- Tạo sự thuận tiện trong mua sắm, lựa chọn, tư vấn sản phẩm một cách
nhanh chóng
Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
Bài luận này giúp Công ty kem tươi có cơ hội nhìn lại chất lượng sản
phẩm, dịch vụ mà mình đang cung cấp trên thị trường. Bên cạnh đó, phát
hiện và khắc phục những điểm còn tồn đọng trong phương thức thực hiện các
chương trình bán hàng, marketing, chăm sóc khách hàng của Công ty. Từ đó
đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp cũng như có các chính sách điều chỉnh,
cải thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ hướng tới gia tăng sự hài
lòng của khách hàng, tạo ra sự khác biệt trong kinh doanh của Công ty kem
tươi.
1.3. Địa điểm
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Cửa hàng kem tươi là cửa hàng bán lẻ sản phẩm từ công ty sản phẩm kem
Sài Gòn thành lập mới, đặt tại số 124, Trần Quang Diệu, Phường 14, Quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sản phẩm kinh doanh: sản phẩm kem tươi.
- Khách hàng mục tiêu: Gồm khách hàng trong độ tuổi từ 7 đến 55, là người
đã đi làm, sinh viên, học sinh đang học tại các trường ĐH, CĐ, Trung cấp và
PTTH.
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
PHẦN 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1 Khách hàng mục tiêu
Khách hàng là sự đe dọa trực tiếp trong cạnh tranh của các doanh nghiệp,
khi họ đẩy giá cả xuống hoặc khi họ yêu cầu chất lượng sản phẩm tốt hơn, dịch
vụ tốt hơn sẽ làm cho chi phí hoạt động của doanh nghiệp tăng.
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, sức mua của
người tiêu dùng có tăng nhưng với mức biến động không lớn, trong khi sản
phẩm thay thế và hàng nhập ngoại là tương đối phong phú. Vì vậy Công ty phải
hoạch định một chiến lược giá cả với chi phí thấp, đồng thời phải nâng cao chất
lượng sản phẩm, tạo ra sự khác biêt nhằm lôi cuốn người tiêu dùng sử dụng các
sản phẩm của mình.
Qua nghiên cứu nhu cầu khách hàng sử dụng năm 2017, Công ty kem tươi trên
cơ sở những lợi ích mong đợi, thị trường Tp.HCM được phân khúc theo các tiêu
thức về đặc điểm nhân khẩu và hành vi như sau:
Bảng phân khúc thị trường trên cơ sở lợi ích mong đợi
Đặc điểm
Dạng lợi ích mong đợi
Đặc điểm nhân khẩu học:
tuổi tác, mức thu nhập, nghề
nghiệp…
Tính kinh tế (phí, cước
thấp)
Giới trẻ thị thành, học sinh -
sinh viên, người có thu nhập
thấp
Chất lượng vừa phải, nhanh
chóng, tiện lợi
Nhân viên công ty tư nhân,
trung niên, thu nhập đảm bảo
Dịch vụ đa dạng, chế độ
chăm sóc ưu đãi cao
Doanh nhân, viên chức
2.2 Nhà cung cấp
Nguồn nguyên phụ liệu sản xuất trong nước phục vụ ngành sản phẩm kem
còn rất khiêm tốn. Nguồn nguyên liệu phụ thuộc nhiều từ nhập khẩu và tình
trạng lạm phát trong nước cũng làm ảnh hưởng đến sản xuất.
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Một trong những nguyên nhân Việt Nam phải nhập khẩu phần lớn nguyên
phụ liệu là do sản lượng, diện tích nuôi yến trong nước còn quá ít. Một số
nguyên phụ liệu khác mà trong nước đã sản xuất được thì giá thành lại cao hơn
sản phẩm nhập khẩu (cao hơn 5%) và có chất lượng không ổn định.
Nhưng Công ty đã dự định ký kết các hợp đồng cung cấp lâu dài đối với
nhà cung cấp nên sức ép không có hàng cung cấp là ít khi xảy ra
2.3 Nhu cầu thị trường
Chính nhờ những tác dụng tuyệt vời của sản phẩm kem mà nhu cầu ăn
sản phẩm kem để bồi bổ sức khỏe hay dùng để làm quà biếu tặng ngày càng tăng
cao. Nhưng cũng chính từ sự gia tăng về cơ sở buôn bán và sản lượng nên giá cả
và chất lượng sản phẩm kem cũng rất khác nhau, làm cho người dân khó lòng
lựa chọn sản phẩm uy tín.
Với đủ các hương vị và cảm giác mát lạnh khi ăn, kem là đồ ăn giải khát
tuyệt vời nhất vào mùa hè. Ngoài ra ăn kem rất có lợi cho sức khoẻ, làm gia tăng
cảm giác hạnh phúc khi biết ăn đúng cách. Ban đầu kem được chế biến rất đơn
giản chỉ như nước đá có đường hoà tan. Sau đó dần dần phát triển người ta cho
thêm sữa, hương vị trái cây, vani, chocolate… màu sắc cũng hết sức phong phú.
Tuy nhiên, việc xuất hiện quá nhiều nguồn cung cấp sản phẩm kem thì việc
thẩm định chất lượng ngày càng trở nên khó khăn hơn. Người tiêu dùng có thể
bị lừa gạt khi bỏ ra số tiền lớn để mua các sản phẩm kem kém chất lượng, bị pha
trộn. Điều đáng lo là hiện vẫn chưa có cơ quan chức năng nào đặt vấn đề kiểm
tra, kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm và chất lượng của các sản phẩm
kem trên thị trường.
Đáng báo động là những công nghệ làm giả sản phẩm kem cũng vô cùng
tinh vi để “thêu tổ” ngày càng gia tăng. Chỉ với 40% sản phẩm kem nguyên
chất, cộng thêm phẩm màu và những chất phụ gia độc hại, những kẻ làm giả đã
biến tinh bột, rau câu, bún tàu,… rồi phù phép thành kem giả bán với giá cao, để
thu lợi nhuận.
2.4. Quy mô và xu hướng của thị trường
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
Trên thị trường kem hiện nay, mặt hàng này đang được bày bán với nhiều
mức giá khác nhau, với nhiều xuất xứ từ các sản phẩm trong nước, nhập khẩu,
…cho thấy tình trạng thả nổi thị trường kem cộng với việc cạnh tranh không
lành mạnh kéo dài đang đe dọa thương hiệu sản phẩm kem không chỉ ở thị
trường trong nước mà nguy cơ mất cả thị trường nước ngoài trong tương lai.
Nói về chất lượng, theo Tiến sĩ Ngô Đăng Nghĩa, Viện trưởng Viện Công
nghệ sinh học và môi trường cho biết, đến cơ quan quản lý của nhà nước cũng
khó có thể kiểm soát nổi chất lượng của sản phẩm kem trên thị trường hiện nay,
chứ chưa nói đến việc định giá theo chất lượng. Chính vì thế, những người mua
sản phẩm kem hãy là những người thông thái, nên chọn mua sản phẩm ở những
nơi uy tín, đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Đặc biệt những
nơi có nhân viên tư vấn sẵn sàng chỉ cho khách phân biệt yến giả, yến thật, thậm
chí có mẫu sẵn để quan sát thì mới đặt niềm tin vào sản phẩm của họ.
Tóm lại, thị trường kem trong những năm gần đây có những tiến triển rất tích
cực và trong năm 2018, sẽ là một năm đầy biến động đối với sản phẩm kem.
Các yếu tố tác động đến thị trường kem:
- Môi trường kinh tế
Việt Nam được đánh giá là một trong những nền kinh tế tăng trưởng
nhanh nhất trên thế giới, tốc độ gia tăng GDP của Việt Nam trong thời gian qua
được đánh giá là tăng trưởng ổn định. Bên cạnh khu vực TP. Hồ Chí Minh thì
miền Đông Nam Bộ là vùng trọng điểm phát triển kinh tế của Việt Nam, dân số
đông và dẫn đầu cả nước về kim ngạch xuất khẩu, đầu tư nước ngoài, GDP cũng
như nhiều yếu tố khác. Đặc biệt, vùng tứ giác TP.Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình
Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu là khu vực kinh tế phát triển nhất trong cả nước.
Thời gian gần đây các doanh nghiệp trong ngành sản phẩm kem Việt Nam
cạnh tranh ráo riết nhằm xác lập một vị thế vững chắc trước và sau khi nước ta
gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Sau khi gia nhập WTO, ngành
sản phẩm kem có thêm nhiều biến chuyển lớn về thị phần, cơ cấu, cung - cầu lao
động theo hướng có lợi cho người lao động, người tiêu dùng, và cho toàn bộ nền
kinh tế.
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Về tổng lượng vốn đầu tư trong ngành, chắc chắn sẽ tăng lên, tuy khó có
thể dự đoán chính xác mức tăng. Điều này một phần vì thị trường sản phẩm kem
Việt Nam vẫn còn nhiều tiềm năng phát triển, do dân số đông. Chưa kể sự cạnh
tranh cung cấp dịch vụ, sản phẩm giữa các công ty tham gia thị trường sẽ làm hạ
giá cả và có thêm nhiều sản phẩm mới, do đó sẽ thu hút thêm khách hàng mới và
góp phần đáng kể mở rộng quy mô thị trường trong nước.
- Yếu tố khoa học công nghệ
Sự bùng nổ về khoa học công nghệ đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho
các hoạt động kinh tế nói chung và Công ty kem tươi nói riêng.
- Sự phát triển của ngành điện tử, tin học được khai thác một cách triệt để
vào hoạt động quản lý, tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh (chíp điện tử
ứng dụng cho tự động hóa, hệ thống điều khiển từ xa...).
- Máy móc thiết bị hiện đại: Khoa học công nghệ phát triển tạo điều kiện
sản xuất và ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại thay thế sản xuất thủ công, máy
móc thô sơ lạc hậu... Do đó, các sản phẩm kem có chất lượng cao, đảm bảo các
yêu cầu về môi trường.
- Nghiên cứu vật liệu mới cải tiến sản phẩm, thay thế nhập khẩu đang là
vấn đề quan trọng trong sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố xã hội
Dân số hiện nay của nước ta vào khoảng 92 triệu người, dân số thế giới
khoảng 6,8 tỷ. Đây là tiềm năng lớn của các ngành sản xuất, đặc biệt là các
ngành sản xuất hàng thực phẩm trong đó có ngành kem.
Theo kết quả điều tra dân số năm 2015, dân số TP.HCM khoảng 9 triệu
người, là khu vực có tốc độ tăng dân số cao nhất nước, do thu hút nhiều dân
nhập cư từ các vùng khác đến sinh sống. TP.HCM là vùng có kinh tế phát triển
nhất Việt Nam, dân số đông và dẫn đầu cả nước về kim ngạch xuất khẩu, đầu tư
nước ngoài, GDP, cũng như nhiều yếu tố xã hội khác, đóng góp hơn 1/3 thu
ngân sách hàng năm, là thị trường hấp dẫn cho các ngành nói chung và sản
phẩm kem nói riêng.
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
- Yếu tố tự nhiên
Nguồn nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm kem chủ yếu được khai
thác trực tiếp từ tài nguyên thiên, do đó khả năng cung ứng vật tư đầu vào chịu
ảnh hưởng rất lớn từ điều kiện tự nhiên và môi trường.
Nước ta có nguồn nguyên liệu cung cấp cho ngành kem khá dồi dào tuy
nhiên quá trình khai thác vẫn còn nhiều khó khăn, do vậy cần phải đầu tư nhiều
hơn.
- Yếu tố chính trị pháp luật
Tình hình chính trị trong những năm vừa qua tương đối ổn định. Việt
Nam được đánh giá là nước thứ 2 trong khu vực Châu á có nền chính trị ổn định
khi xảy ra hàng loạt các cuộc khủng bố trên thế giới.
Các chính sách pháp luật đang dần hoàn thiện tuy nhiên vẫn còn nhiều kẽ
hở ảnh hưởng đến sự bình đẳng trong cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Ngoài ra các yếu tố khác như cơ sở hạ tầng, đường xá trong thời gian qua
đã được cải tiến, xây mới nhiều, điều này làm cho giao thông giữa các khu vực
trở nên thuận tiện thúc đẩy việc giao dịch hàng hóa. Hệ thống thông tin liên lạc,
hệ thống điện nước cũng đã được cải tiến rõ rệt...
2.5 Thị trường mục tiêu
Ngành kinh doanh sản phẩm kem trong những năm vừa qua là một trong
những ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định. Kinh tế ngày càng phát triển, cộng
với mức sống của người dân trong nước ngày càng được nâng cao (đặc biệt là tại
thành phố Hồ Chí Minh) khiến nhu cầu về việc sử dụng các sản phẩm kem cũng
tăng theo. Hiện nay có thể nhận định, thị trường kinh doanh sản phẩm kem ở
Việt Nam nhiều tiềm năng phát triển. Thông qua việc phân khúc thị trường
Tp.HCM kết hợp với tình hình kinh doanh hiện nay và căn cứ vào điểm mạnh-
điểm yếu cũng như cơ hội – thách thức của công ty, ta sắp xếp các khúc thị
trường theo thứ tự ưu tiên sau:
- Nhân viên có thu nhập trung bình
- Doanh nhân, viên chức
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Việc lựa chọn này nhằm mục tiêu phát triển của công ty. Tuy nhiên với mỗi
khúc thị trường công ty đều thực hiện tốt, đồng bộ các công tác như bán hàng,
chăm sóc khách hàng….
Thuộc tính
Giải thích
Chất lượng lâu bền
(tuổi thọ của sản
phẩm)
Điều đầu tiên khi khách hàng nghĩ đến sản
phẩm kem mà Công ty cung cấp là nó rất
bền, đảm bảo chất lượng
Thẩm mỹ Hợp lý về hình thức, dáng vẻ, kích thước,
màu sắc hài hòa và thời trang
Giá trị Tiện ích: dễ sử dụng và bảo quản
Sự trải nghiệm
Định vị sản phẩm cho khách hàng có thu nhập trung bình, khách
hàng chủ yếu quan tâm nhiều đến cả về giá cả, chất lượng. Các
biện pháp cho cách định vị này:
Xây dựng kênh phân phối.
Tăng cường nâng cao chất lượng sản phẩm
Định “Giá cao chất lượng cao” cho khách hàng truyền thống,
khách hàng chủ yếu quan tâm nhiều đến chất lượng. Các biện
pháp cho cách định vị này:
Xây dựng kênh phân phối dày đặc hơn.
Chế độ hậu mãi, chăm sóc khách hàng tốt.
Có nhiều dịch vụ gia tăng miễn phí ưu tiên cho khách hàng.
Tổ chức hội nghị khách hàng.
2.6 Đối thủ cạnh tranh
Với Công ty kem tươi đối thủ cạnh tranh chính trong ngành chủ yếu là
cạnh tranh về mặt hàng kem. Các khách hàng giàu tiềm năng nhưng khó tính đòi
hỏi Công ty ngay từ ban đầu được thành lập đã xác định phải cung cấp được
những sản phẩm chất lượng cao, ổn định…Do đó, ở trong nước sức ép từ các
đối thủ cạnh tranh cùng ngành đối với Công ty là đáng kể.
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Với mặt hàng của Công ty, các doanh nghiệp có sản phẩm cạnh tranh như
vinamilk, Công ty CP Kem Hà Nội, Kido, kem tràng tiền...
Trên thị trường Việt Nam có thể kể đến các thương hiệu kem ngoại lớn
như BaskinRobbins, Snowee, Swensens, Hagen-Dazs, Fanny, Dairy Queen...
đều lần lượt có mặt tại Việt Nam. Những thương hiệu này tập trung chủ yếu tại
các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM, Cần Thơ, Nha Trang, Vũng Tàu….
2.7 Kế hoạch marketing
2.7.1 Chiến lược sản phẩm
Chu kì sống của sản phảm gồm có 4 giai đoạn:
- Giai đoạn giới thiệu
- Giai đoạn tăng trưởng
- Giai đoạn trưởng thành
- Giai đoạn suy thoái
Hiện nay các sản phẩm chính của Công ty kem tươi đang trong giai
đoạn giới thiệu. Những đối thủ cạnh tranh mới sẽ thâm nhập vào thị trường
để tìm kiếm cơ hội sản xuất và thu lợi nhuận cao. Họ sẽ giới thiệu những sản
phẩm có bổ sung thêm những đặc tính mới, xây dựng thêm nhiều điểm bán
hàng, và điều này sẽ làm cho thị trường được mở rộng. Số người cạnh tranh
tăng cũng làm tăng số đầu mối bán lẻ và sản lượng của doanh nghiệp cũng
phải tăng vọt theo để mong cung cấp đủ hàng.
Trong giai đoạn này, Công ty có thể triển khai một số chiến lược marketing
để kéo dài thêm mức độ phát triển nhanh chóng của thị trường.
Chiến lược cải tiến chất lượng sản phẩm, tăng cường thêm những đặc
tính mới và mẫu mã mới cho sản phẩm: Việc thường xuyên cập nhật,
đa dạng hóa được sản phẩm, chính là một trong những nhân tố thu hút
khách hàng thường xuyên ghé mua hàng tại công ty.
Quá trình tạo ra sản phẩm mới.
Có hai quan niệm về tạo ra sản phẩm mới. Đó là quan niệm đổi mới và cải
tiến.
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Đổi mới được coi như là sự thay đổi quan trọng tiếp theo những bước phát triển
mạnh mẽ về kỹ thuật hay sự áp dụng những khái niệm mới về quản lý hay kỹ
thuật sản xuất. Đổ mới thường xảy ra đột ngột, thường phải đầu tư nhiều vào
việc nghiên cứu đổi mới và chỉ dành riêng cho các chuyên gia chuyên biệt.
Trái lại, cải tiến thường diễn ra nhẹ nhành, từ từ hơn và là một quá trình
liên tục. Cải tiến không đòi hỏi kỹ thuật cao, công nghệ tinh sảo. Cải tiến phải
cần có một sự gắn bó trong tập thể. Trong một hệ thống quản lý trên tinh thần
nhân văn cho phép tất cả các thành viên đều có thể phát huy năng lực của mình
để sáng tạo.
Đối với sản phẩm của công ty không phải bao giờ cũng là vĩnh cửu. khách
hàng không muốn lặp lại những sản phẩm đơn điệu mà họ luôn muốn tìm tòi
khao khát những sản phẩm mới, ý tưởng mới để thoã mãn tính hiếu kỳ của mình,
do vậy phát triển sản phẩm mới là vấn đề sống còn của tất cả các công ty , nó
không chỉ cho công ty đạt mục tiêu về lợi nhuận, thị phần mà còn đảm bảo được
uy tín và đẳng cấp của công ty. Các chương trình khuyến mãi mới là các phương
hướng chủ yếu để tăng cường khả năng tiêu thụ trên một khách hàng và thu hút
khách hàng quay trở lại với công ty. Nói chung, quá trình tạo ra một sản phẩm
mới bao gồm những khâu sau đây:
- Khởi động ý tưởng: ý tưởng về một sản phẩm mới bắt đầu từ việc
nghiên cứu thị trường, xem xu hướng tiêu dùng của khách hàng là gì, từ đó tiến
hành công việc thị sát về điểm trưng bày sản phẩm, khách hàng mục tiêu, giá cả
mục tiêu
- Kế hoạch hóa thành đơn vị thời gian, trong khâu này phải tính toán sao
cho hợp lý nhất, tối ưu nhất, phải trả lời được các câu hỏi: trưng bày ở dâu, thời
gian bao lâu,giá cả ra sao.Nói chung trong khâu này mọi dịch vụ phải hòan
chỉnh, tạo nên một chương trình sẵn sàng đi vào hoạt động.
- Thử nghiệm: Trong khâu này, doanh nghiệp phải tổ chức hoạt động thử
nghiệm, bao gồm các chuyên gia, ban lãnh đạo, đối tác.Từ đó rút ra những mặt
được,chưa được của chương trình. Chương trình có thực sự được thị trường
chấp nhận hay không là phụ thuộc vào khâu này.
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
- Tiến hành quảng bá, tuyền truyền sản phẩm: Đây là khâu đưa chương
trình của doanh nghiệp đến với khách hàng. Trong giai đoạn đầu khai thác sản
phẩm mới doanh nghiệp nên có những chính sách ưu đãi cụ thể để thu hút sức
mua của khách hàng
Chiến lược giảm giá đúng lúc để thu hút những khách hàng nhạy
cảm với giá cả: Các chương trình khuyến mãi tặng kèm Những bộ cốc
mang tên sản phẩm của công ty; áo khoác, mũ bảo hiểm …Chương trình
khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5, Chương trình mừng năm mới
xuân năm 2019.
2.7.2 Chiến lược giá
Giá là một yếu tố quan trọng của marketing – mix và duy nhất đem lại lợi
nhuận. Nó ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và sự sống còn của doanh nghiệp.
Vì vậy, việc xác lập chiến lược giá đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp có lời và
chiếm được thị trường và sẽ thu hút được nhiều khách hàng mới. Và thực hiện
việc định giá là một nghệ thuật nó đòi hỏi phải có sự khéo léo nhạy bén của
người ra quyết định. Cho nên công ty ngoài việc thu hút khách bằng cách nâng
cao chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ bán hàng và hậu mãi, tăng cường
hoạt động quảng cáo thì công ty còn sử dụng chiến lược giá như một công cụ
đắc lực để cạnh tranh và tăng cường thu hút khách.
Sắp tới, công ty sẽ sử dụng chính sách giá phân biệt cho từng thị trường
mục tiêu, từng giai đoạn, từng chương trình khuyến mãi nhằm tối đa hóa doanh
thu, đạt được các mục tiêu tối đa hóa thị phần, duy trì và tăng cường khả năng
cạnh tranh, nâng cao chất lượng dịch vụ. Công ty có nhiều mức giá khác nhau
cho các sản phẩm dịch vụ của mình. Nhìn chung chiến lược giá của công ty phù
hợp với nhu cầu cũng như khả năng của từng khách hàng. Công ty sử dụng
chính sách giá linh hoạt tùy từng loại thị trường mà đưa ra mức giá khác nhau.
Chính sách giá cả cụ thể của công ty luôn gắn với thực trạng và dự báo về
cung - cầu thị trường, cạnh tranh trên cơ sở đánh giá tổng hợp toàn bộ thị trường
và thị trường bộ phận, thị trường mục tiêu.
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Giảm giá do số lượng mua nhiều
Giảm giá này dành cho những khách hàng mua một số lượng hàng hóa
nhất định nhằm khuyến khích các khách hàng của Công ty mua với số lượng
lớn. Khách hàng mua với số lượng tăng sẽ được giảm giá nhiều.
Đối với mặt hàng kem tươi, nếu khách hàng mua dưới 10 cái sẽ không
được giảm giá, từ 10 cái đến 30 cái sẽ được giảm 1%, trên 30 cái sẽ được giảm
1,5 đến 2% giá trị mua hàng.
Chính sách giá của công ty có thể khẳng định là khá linh hoạt, phù
hợp với thị trường.
Chiến lược giá mà công ty đưa ra là nhắm tới mục tiêu thâm nhập thị
trường tỉnh và cạnh tranh với đối thủ tại thành phố Hồ Chí Minh. Thực chất để
định giá, công ty nghiên cứu giá của đối thủ cạnh tranh để tham khảo và căn cứ
vào giá sản phẩm đầu vào. Từ đó đưa ra chiến lược giá sao cho hiệu quả nhất.
2.7.3 Chiến lược phân phối
Trong hoạt động kinh doanh, công ty thực hiện chiến lược phân phối là
hoạt động chính mang lại nguồn thu. Nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống
phân phối trong việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nên công ty thường
xuyên liên tục mở rộng hệ thống phân phối của mình.
Công ty sẽ có 2 kênh phân phối chủ yếu:
- Kênh phân phối trực tiếp: Thông qua lực lượng bán hàng, nhân viên
kinh doanh tại công ty. Đây là kênh phân phối được công ty sử dụng khá hiệu
quả (90%). Các nhân viên kinh doanh của công ty trực tiếp liên hệ với các khách
hàng. Với kênh này, khách hàng trực tiếp đến xem sản phẩm hoặc có thể gián
tiếp gọi điện, gửi email đặt hàng, sản phẩm sẽ được giao tới tay khách hàng theo
đúng yêu cầu. Việc sử dụng kênh trực tiếp ở công ty kem tươi có rất nhiều ưu
điểm, việc kiểm soát kênh là dễ dàng và các thành viên của kênh, các chi nhánh
đều là thành viên thuộc công ty do đó tất cả đều chung một mục tiêu phấn đấu
cho sự phát triển chung của toàn công ty. Điều này là một lợi thế rất lớn cho
công ty mà nếu sử dụng các kênh khác khó có thể đạt được. Việc mâu thuẫn
giữa các thành viên kênh được giảm đến mức tối thiểu.
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
- Kênh phân phối gián tiếp thông qua người môi giới trung gian, khách
hàng tự giới thiệu nhau sau khi họ sử dụng... Những nhân tố trung gian này
thường giới thiệu và cung cấp cho khách hàng những thông tin về giá cả, mẫu
mã, … Sau đó, họ được công ty trích một lượng phần trăm hoa hồng trên giá
thành sản phẩm.
Công ty sử dụng kênh phân phối này giúp công ty đẩy nhanh tốc độ lưu
thông hàng hóa, bảo đảm sự giao tiếp chặt chẽ của công ty trong kênh phân
phối. Công ty thu được lợi nhuận cao do chênh lệch giữa giá bán ra với chi phí
sản xuất cao vì giảm bớt chi phí trung gian.
Ngoài ra, Công ty kem tươi sẽ luôn đảm bảo giao hàng đúng hạn cho các
khách hàng, công ty luôn cố gắng giảm thời hạn vòng quay đặt hàng xuống mức
tối thiểu có thể. Giao hàng tin cậy, an toàn, tiện lợi sẽ là một yếu tố quyết định
trong thành công với công ty kem tươi Khánh Hòa.
2.7.4 Chiến lược xúc tiến
Bao gồm quảng cáo bên trong và bên ngoài công ty. Công ty luôn cố gắng tạo
hình ảnh trong tâm trí khách hàng như: Các sản phẩm của công ty sẽ in tên và
logo của công ty từ tem bảo hành dán trên sản phẩm cho đến đồng phục của
nhân viên, tất cả các loại giấy tờ giao dịch trong công ty đều có logo, địa chỉ, số
điện thoại, số fax, email và website của công ty rất thuận tiện cho việc liên hệ
với công ty khi khách hàng có nhu cầu.
- Phát tờ rơi quảng cáo tại trường đại học, các công ty, và các hộ chung cư xung
quanh đó. (500 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm
hay không)
- Treo băng rôn quảng cáo trên những tuyến đường chính.
- Marketing online thông qua các trang web cộng đồng như facebook, forum...
Theo xu hướng hiện nay, khi muốn tìm hiểu về một loại sản phẩm khách hàng
thường truy cập internet để biết thêm về các sản phẩm, công ty cung cấp họ sắp
sử dụng.Nhờ những website mà công ty có thể cung cấp cho khách hàng chính
xác nhất về giá, cũng như hình ảnh, thông tin sản phẩm một cách nhanh chóng
chỉ cần click chuột.
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
- Chương trình khuyến mãi
Để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm, công ty sẽ có các chính sách
khuyến mãi rất ưu đãi cho khách hàng:
- Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5.
- Chương trình mừng năm mới xuân năm 2019.
- Quan hệ công chúng
- Công ty sẽ thành lập đội ngũ cộng tác viên tiếp cận với hội chợ và triển
lãm chuyên ngành diễn ra thường xuyên tại khu vực thành phố và một số khu
vực lân cận.
STT Hội chợ Số lượng khách hàng dự
báo tiếp cận được
1 Hàng tiêu dùng tết 2019 1050 người
2 Vifa 2019 500 người
(Nguồn: P. Kinh doanh)
Thông qua việc tham gia vào các hội chợ, triển lãm công ty nâng cao
được nhân diện thương hiệu đối với khách hàng đồng thời tìm kiếm thêm được
nhiều nguồn khách hàng mới, đối tác mới cho công ty
2.8 Phân tích SWOT
Điểm mạnh (Strengths):
S1: Đội ngũ nhân viên trẻ năng động sáng tạo
S2: Ngân sách khá cao
S3: Mối quan hệ tốt đẹp của Công ty với các nhà cung cấp
S4: Công tác Marketing được chú trọng
Điểm yếu ( Weaknesses):
W1: Thương hiệu chưa được nhiều người biết đến
W2: Hạn chế trong việc sử dụng chi phí
W3: Đội ngũ nhân viên trẻ chiếm đa số nên những người này chưa có
nhiều kinh nghiệm thực tế, rất thiếu những nhân viên sale giỏi, giàu kinh
nghiệm…
Cơ hội (Opportunities)
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
O1: Môi trường cạnh tranh được lành mạnh hóa, hệ thống văn bản pháp
luật ngày càng hoàn thiện.
O2: Ngày càng có nhiều người đến sống và làm việc tại TP.HCM, nên
nhu cầu về ngành hàng sản phẩm kem đang tăng lên
O3: TP.HCM có lực lượng lao động dồi dào và có trình độ. Đây là nguồn
cung cấp nhân sự cho Công ty.
O4: Khoa học công nghệ phát triển
Thách thức (Threats)
T1: Sự xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh, mức độ cạnh tranh
ngày càng gay gắt. Đối thủ cạnh tranh nhanh chóng triển khai các
chương trình quảng cáo tương tự
T3: Nền kinh tế Hồ Chí Minh đang biến động
T4: Khách hàng đa dạng và ngày càng khó tính họ đòi hỏi ngày càng cao
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức từ môi trường nội bộ
của Công ty kem tươi và môi trường bên ngoài giúp Công ty có cơ hội để tìm
hiểu và phát huy điểm mạnh, khắc phục những tồn tại và phải nhanh chóng nắm
bắt cơ hội, vượt qua mọi thách thức để tạo được vị thế cạnh tranh vững chắc trên
thị trường
.
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
17
PHẦN 3: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
3.1. Cơ cấu tổ chức
Nguồn lực con người đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các
doanh nghiệp hay tổ chức. Do đó việc khai thác tốt nguồn lực này để phục vụ
phát triển doanh nghiệp và xã hội là một vấn đề quan trọng trong việc quản lý
các tổ chức và doanh nghiệp. Việc quản lý nguồn lực đòi hỏi sự hiểu biết về con
người ở nhiều khía cạnh, và quan niệm rằng con người là yếu tố trung tâm của
sự phát triển.
Đối với dự án của chúng tôi, vì dự án có tính chất kinh doanh nhỏ nên cơ
cấu bộ máy tổ chức của cửa hang cũng đơn giản và gọn nhẹ, cửa hàng tổ chức
theo kiểu chức năng chuyên môn.
Đứng đầu gồm những người góp vốn sáng lập cửa hàng, trong đó 9 người
quản lý gián tiếp, 1 người làm cửa hàng trưởng, chịu trách nhiệm trực tiếp đứng
ra điều hành và quản lý cửa hàng. Người này ngoài phần lợi nhuận được hưởng
sẽ được hưởng lương của vị trí quản lý (4 triệu đồng). Hàng tháng đều diễn ra
cuộc họp của tất cả các thành viên để cùng thông qua các quyết định kinh doanh
trong thời gian tới.
Phía dưới bao gồm: kế toán viên, công nhân làm kem, nhân viên bán
hàng. Các nhân viên chịu sự điều hành trực tiếp của cửa hàng trưởng.
3.2. Phương án nhân sự
3.2.1. Tuyển dụng
Cửa hàng có 4 vị trí cần tuyển:
STT Nhân công
Số
lượng
Lương
triệu đồng/1tháng
Tổng
1 Công nhân 2 3.5 7
2 Nhân viên bán hàng 1 3.2 3.2
3 Cửa hàng trưởng 1 6 6
4 Kế toán 1 5 5
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Tổng 18.9
Tiền thưởng hàng năm = 5triệu
Mô tả công việc
Cửa hàng trưởng
Trách nhiệm:
- Tập hợp các thành viên trong nhóm 1 lần/tháng để báo cáo tình hình
hoạt động kinh doanh thời gian qua và thống nhất chiến lược kinh doanh trong
thời gian tới
- Giải quyết tất cả mọi vấn đề về công việc kinh doanh và nhân sự diễn
ra hàng ngày tại cửa hàng.
Quyền hạn:
- Điều hành các nhân viên của cửa hàng
- Ra quyết định với các hoạt động tác nghiệp hàng ngày
Yêu cầu:
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành quản trị kinh doanh
- Có kiến thức tốt về công nghệ sản xuất kem và các vấn đề có liên quan
- Có kỹ năng quản lý và điều hành cửa hàng
- Khả năng giao tiếp tốt
- Nhiệt tình và trung thực
Kế toán kiêm thu ngân sách
Trách nhiêm :
- nắm giữ được tình tình tài chính của cửa hàng trong ngày, báo cáo lợi
nhuận của cửa hang trong ngày cho Quản lý.
- Theo dõi công nợ, quản lý tổng quát công nợ của cửa hang.
- Lập báo cáo tài chính báo cáo giải trình chi tiết.
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
- Cung cấp số liệu Cho Quản lý khi có yêu cầu.
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo qui định.
Quyền hạn :
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
19
- Trực tiếp yêu cầu các nhân viên bán hàng báo cáo việc bán hàng để tổng hợp
lợi nhuận trong ngày hay năm.
Yêu cầu:
- Tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên ngành kế toán, kiểm toán
- Trung thực, tận tâm với công việc
- Kỹ năng kế toán máy thành thạo
Bán hàng
Trách nhiệm:
- Có sự hiểu biết về khách hàng, nắm bắt được nhu cầu khách hàng, xem họ
muốn và cần gì.
- Luôn luôn có thái đô niềm nở với khách hàng.
- Thực hiện tốt : VUI LÒNG KHÁCH ĐẾN, VỪA LÒNG KHÁCH ĐI.
- Nắm bắt đựoc thái độ khách hàng đối với sản phẩm, thái độ phục vụ , chất
lượng của cửa hàng.
- Cũng cần nắm vững số lượng hàng bán được và số lượng khách đến cửa
hàng.
Yêu cầu:
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Kỹ năng giao tiếp tốt
- Trung thực, nhanh nhẹn, yêu thích kinh doanh
Công nhân làm kem
Trách nhiệm:
- Đi làm đầy đủ và đúng giờ (5h - 21h)
- Luôn giữ sạch sẽ, bảo quản máy móc, dụng cụ, đồ dùng trong quá trình làm
kem
- Thực hiện làm kem đúng theo quy trình để đảm bảo chất lượng
Quyền hạn:
- Sử dụng các máy móc, công cụ dụng cụ trong quá trình sản xuất
- Báo cáo, đề xuất ý kiến với cửa hàng trưởng các vấn đề (nếu có)
Yêu cầu:
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
20
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Có kiến thức và kinh nghiệm, kỹ năng làm kem
- Là người sạch sẽ, ngăn nắp
3.2.2. Tuyển dụng
Thông báo tuyển dụng:
- Mục đích : Thu hút được nhiều ứng viên từ nhiều nơi giúp cho việc lựa chọn
thuận lợi và đạt kết quả mong muốn.
- Hình thức:
Có rất nhiều hình thức thông báo tuyển dụng, với cửa hang chúng tôi đã chọn
hình thức thông báo quảng cáo trên báo, và qua Internet.
Tổ chức thi tuyển
- Mục đính chính của việc tuyển dụng là sàng lọc được những ứng viên không
phù hợp với cửa hàng và chon được những ứng viên phù hợp nhất với cửa hàng.
- Hình thức
Cửa hàng chọn hình thức nộp hồ sơ và phỏng vấn với mỗi ứng viên. Các ứng
viên sẽ được chọn vào các vị trí đã tuyển dụng nếu đáp ứng được kiến thức
chuyên môn và có đầy đủ các điều kiện mô tả công việc ở trên.
3.2.3. Đào tạo và đãi ngộ
Đào tạo
Đào tạo theo phương pháp kèm cặp là chính. Trong quá trình hoạt động, cửa
hàng trưởng giám sát, theo dõi hoạt động của các nhân viên và chỉ dẫn cho họ để
hoạt động đạt hiệu quả cao nhất.
Đãi ngộ nhân sự
Việc đãi ngộ nhân sự của cửa hang hướng đến việc chăm lo đời sống vật chất,
tinh thần cho nhân viên trong cửa hang để họ hoàn thành tốt công việc được giao
và qua đó góp phần hoàn thành mục tiêu của cửa hàng.
- Tiền lương: chắc chắn cửa hàng sẽ chả lương đúng với khả năng mỗi
người tương ứng với mỗi vị trí mà mình đảm nhiệm. Với những mức lương cố
đinh:
+ Quản lý: 6 triệu VNĐ/ tháng
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
21
+Kế toán kiêm thu ngân: 5 triệu VNĐ/tháng
+ Bán hàng: 3,2triệu VNĐ/tháng
+ Công nhân: 3,5triệu VNĐ/tháng
- Ngoài tiền lương cứng, cửa hàng sẽ có khoản tiền thưởng cho các nhân
viên đã có thành tích và những đóng góp trong việc kinh doanh của cửa hang
- Trợ cấp: chắc chắn cửa hàng sẽ trợ cấp cho những nhân viên hay người
nhà nhân viên trong những lúc ốm, đau… quà và thưởng vào dịp Tết
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
22
-
PHẦN 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
4.1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư và nguồn tài trợ
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư ban đầu: 401.012.000VNĐ
Trong đó:
Nhu cầu vốn đầu tư vào tài sản cố định: 103.300.000VNĐ
Nhu cầu vốn đầu tư vào tài sản lưu động: 297.712.000VNĐ
- Nguồn tài trợ vốn cho dự án: 100% do huy động từ các thành viên trong nhóm.
Các thành viên đóng góp theo khả năng và hưởng phần lợi nhuận sau thuế theo tỉ lệ
số vốn đóng góp trên tổng vốn đầu tư ban đầu.
4.2. Các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dự án
4.2.1. Chi phí
Giá mua nguyên vật liệu
Đơn vị : 1000 VND
STT Tên hàng mua Đơn giá/ 1kg
1 Bột mì 12
2 Đường 15
3 Muối 3
4 Men tươi 180
5 Các chất phụ gia khác
Giá mua hàng bán kèm
STT Tên hàng mua Đơn giá
1 Sữa Vinamilk 180ml 3.5/ 1 hộp
2 Sữa mộc châu 180ml 3.7/1 hộp
3
Xúc xích heo
( 25g x 10c)
16.5/ 1 gói
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Chi phí nhân sự cho cửa hàng
STT Nhân công Số lượng
Lương
trVND/1tháng
Tổng
1 Công nhân 2 3.5 7
2 Nhân viên bán hàng 1 3.2 3.4
3 Quản lý 1 6 6
4 Kế toán 1 5 5
Tổng 18.9
Tiền thưởng hàng năm = 5triệu
Chi phí ban đầu cho cửa hàng :
Đơn vị: 1000VND
STT Tên hàng mua Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tài sản cố định
1 Máy trộn bột 1 12500 12500
2 Tủ lên men tự động 1 15600 15600
3 Máy chia bột 1 10000 10000
4 Máy tạo hình kem 1 16200 16200
5 Lò kem 1 36500 36500
6 Máy nước đá 100L 1 12500 12500
Tổng 103300
Công cụ, dụng cụ
7 Khay chống dính 50 60 3000
8 Tủ trưng bày 1 8000 8000
9 Tủ để sữa và xúc xích 1 4000 4000
10 Bàn 5 300 1500
4
Xú xích bò
(200g x 4 cái)
27/ 1 gói
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
24
11 Ghế 40 150 6000
12 Quạt tường 3 300 900
13 Đèn compact 2 45 90
14 Đèn tuyp 1,2m 3 60 180
15 điện thoại 1 300 300
16 Biển điện tử 1 1500 1500
17 Biển thường 1 1500 1500
18 Bộ máy tính 1 8000 8000
Tổng 34970
Khác
19 Dự phòng tài chính 40000
20 Đăng ký kinh doanh 5000
21
Tiền thuê nhà
(đóng trước 3 tháng)
3 25000 75000
22 Trang trí sửa chữa cửa hàng 10000
Tổng 130000
Tổng cộng 268270
Tổng giá trị tài sản cố định trong 4 năm = 103300
Khấu hao trong 4 năm, mỗi năm KH = 25.825triệu
Chi phí nguyên liệu tháng đầu tiên
Đơn vị: 1000VNĐ
STT Hàng hoá
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Trung bình
bán ra
1
kem loại
40cm
13500 2 27000 450ch/1 ngày
2 kem loại 16500 3 49500 550ch/1 ngày
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
25
60 cm
3 vinamilk 180ml 1500 3.5 5250 50hộp/1 ngày
4 mộc châu 180ml 1500 3.7 5550 50 hộp/1 ngày
5
xúc xích heo
(1 gói)
150 16.5 2475 5 gói / 1 ngày
6
xúc xích bò
(1gói)
450 27 12150 15gói /1 ngày
tổng cộng 101925
Chi phí tháng đầu cho cửa hàng
Chi phí hoạt động
Thành tiền
(nghìn đồng)
1.Chi phí thu mua nguyên vật liệu 101925
2.Chi phí thuê cửa hàng 25000
3.Chi phí khấu hao máy móc, trang thiết bị của cửa
hàng
2152
4.Tiền lương cho nhân viên 18900
5.Chi phí điện nước, điện thoại, internet 5000
6. Chi phí marketing 1667
7. Chi phí cho ngày khai trương 5000
8.Chi phí khác 250
Tổng 159894
Tổng số vốn đầu tư = chi phí để cửa hàng hoạt động trong 1 tháng
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
26
= 268270 + 101925 + 18900 + 5000 + 1667 + 5000 + 250
= 401012
Chi phí nguyên liệu các tháng tiếp theo
Đơn vị: 1000VNĐ
STT Hàng hoá
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Trung bình
bán ra
1
kem loại
40cm
18000 2 36000 600ch/1 ngày
2
kem loại
60 cm
21000 3 63000 700ch/1 ngày
3
Sữa vinamilk
180ml
1800 3.5 6300 60hộp/1 ngày
4
Sữa mộc châu
180ml
1800 3.7 6660 60 hộp/1 ngày
5
xúc xích heo
(1 gói)
210 16.5 3465 7 gói / 1 ngày
6
xúc xích bò
(1gói)
540 27 14580 18gói /1 ngày
Tổng cộng 130005
Chi phí hoạt động trung bình tháng tiếp theo
Đơn vị : 1000VNĐ
Chi phí hoạt động Thành tiền
1.Chi phí thu mua nguyên vật liệu 130005
2.Chi phí thuê địa điểm 25000
3.Chi phí khấu hao máy móc, trang thiết bị của cửa hàng 2152
4.Tiền lương 18900
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
27
6.Chi phí điện nước, điện thoại, internet 5000
8. Chi phí marketing trung bình 1667
10.Chi phí khác 250
Tổng 182974
Riêng tháng tết âm lịch trích thưởng cho các nhân viên 5triệu đồng
Chi phí những tháng này = 182974 + 5000 = 187974
4.2.2. Doanh thu
Doanh thu tháng đầu
STT Hàng hoá Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
1 Kem loại 40cm 13500 4.5 60750
2 Kem loại 60cm 16500 6.5 107250
3 Sữa vinamilk (180ml) 1500 5 7500
4 Sữa mộc châu (180ml) 1500 5 7500
5 Xúc xích heo(1 gói) 150 20 3000
6 Xúc xích bò (1gói) 450 30 13500
Tổng cộng 199500
Doanh thu trung bình các tháng tiếp theo
STT Hàng hoá
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Trung bình
bán ra
1 kem loại 18000 4.5 81000 600ch/1 ngày
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
28
40cm
2
kem loại
60 cm
21000 6.5 136500 700ch/1 ngày
3
Sữa vinamilk
180ml
1800 5 9000 60hộp/1 ngày
4
Sữa mộc châu
180ml
1800 5 9000 60 hộp/1 ngày
5
xúc xích heo
(1 gói)
210 20 4200 7 gói / 1 ngày
6
xúc xích bò
(1gói)
540 30 16200 18gói /1 ngày
Tổng cộng 255900
4.2.3. Lợi nhuận
Tổng chi phí – doanh thu – lợi nhuận các năm
Đơn vị : 1000VND
STT Danh mục
Năm hoạt động
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Tống chi phí 2218575 2201685 2201685 2201685
Tổng doanh thu 3014400 3070800 3070800 3070800
Thuế VAT 148242 151074 151074 151074
LNTT hàng năm 647583 718041 718041 718041
Thuế TNCN hàng
năm
110896.75 130812.3 130812.3 130812.3
LNST 536686.25 587228.7 587228.7 587228.7
Tính thuế TNCN cho tháng đầu tiên và 11 tháng còn lại của năm thứ nhất :
Tháng đầu tiên LNTT =199500 – 159894=39606 -> các tháng khác của năm thứ
nhất có LNTT = (647583 – 39606)/11 = 55270.64
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
29
Như vậy theo mức biểu thuế như trên trong năm sẽ tính được thuế TNCN phải nộp
như sau :
Tháng đầu tiên
Trung bình 11 tháng còn lại
năm thứ nhất
LNTT 39606 55271
Miễn trừ gia cảnh 4000 4000
Còn lại 35606 51271
Thuế TNCN 5651.5 9567.7
LNST 33955 45703
Như vậy tổng số thuế phải nộp năm thứ nhất = 5651.5 + (9567.7*11)
= 110896.2
(Giả sử chỉ miễn trừ gia cảnh 4000 với bản thân người chịu thuế)
4.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả tài chính
- Dự kiến giai đoạn đầu dự án hoạt động trong vòng 4 năm, sau đó với tình hình
kinh doanh cụ thể sẽ tiến hành thu hẹp hoặc mở rộng quy mô cửa hàng.
- Vốn đầu tư của dự án bao gồm vốn tự có
- Lãi suất vay trên thị trường là 10%/năm (với khoản vay <500triệu)
Đơn vị: 1000VND
4.2.1. Thời gian thu hồi vốn:
T =
KH
LR
K
Với :
K : tổng vốn đầu tư ban đầu của dự án
LR: Tổng lợi nhuận thuần
KH : Khấu hao
K = 401012
LR năm thứ nhất = 536686.25 >K
Có LR + KH năm thứ nhất = 536686.25 + 25825 = 562511.25
T = 401012/(562511.25/(1+10%)) = 0.78 năm = 9 tháng 11 ngày < 4 năm
T nhỏ hơn thời gian khấu hao nên dự án được chấp nhận
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
30
4.2.2. Tính giá trị hiện tại thuần NPV
(nếu NPV>0 thì dự án được chấp nhận)
Năm 1 2 3 4
LNST 536686 587229 587229 587229
Khấu hao 25825 25825 25825 25825
Thanh lý TSCĐ 0 0 20000
Thu nhập thuần 562511 613054 613054 633054
Áp dụng công thức:
NPV =
n
i i
r
NBi
0 )^
1
(
Trong đó: NBi là lợi ích thuần trong năm i
r là chi phí sử dụng vốn hay tỷ lệ chiết khấu
n là tuổi thọ của dự án
Thay số ta có:
NPV =
1
.
0
1
562511
+
2
)^
1
.
0
1
(
613054
+
3
)^
1
.
0
1
(
613054
+
4
)^
1
.
0
1
(
633054
- 401012 (r = 10%)
NPV = 1509998 >0 → chấp nhận dự án
4.2.3. Tỷ lệ lợi ích/chi phí B/C
(nếu B/C >=1 thì dự án được chấp nhận)
B/C =
n
o
i
n
i
i
r
Ci
i
r
Bi
)^
1
(
)^
1
(
0
B/C = PI = 1509998/ 401012 = 3.77>1 → chấp nhận dự án
4.2.4. Tỷ suất lợi nhuận là:
Lợi nhuận ròng bình quân năm là:
(536686.25 + 587228.7 +587228.7+587228.7)/4 = 574593.1
Tỷ suất lợi nhuận = lãi ròng bình quân năm/ tổg vốn đầu tư
= 574593.1/401012 = 1.43 = 143%
4.2.5. Mức an toàn vốn:
Vì không đi vay nên: tỷ lệ vốn riêng = 100%
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Như vậy dự án có mức an toàn vốn cao.