Hoàn thiện quy trình xuất khẩu gia công của Công ty sản xuất phụ tùng khuôn dập SaiGon Precision. Hoạt động XNK từ lâu đã khẳng định vị trí và vai trò trong nền kinh tế thế giới. Muốn kinh doanh hàng hóa XNK đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm vững kĩ thuật kinh doanh XNK, bên cạnh đó cần phải có năng lực quản lí và điều hành hoạt động XNK có hiệu quả, am hiểu các quy trình XNK hàng hóa… Đồng thời, để đảm bảo các doanh nghiệp có thể đứng vững trong nền kinh tế cạnh tranh hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng học hỏi và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Là công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng gia công xuất khẩu, việc tổ chức thực hiện xuất khẩu là hoạt động diễn ra hàng ngày tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đăng Long và cũng là hoạt động chiếm tỉ trọng lớn của công ty. Thế nên việc thực hiện quy trình xuất khẩu và hoàn thiện quy trình có thể góp phần giảm chi phí và tăng lợi thế cạnh tranh cho công ty đồng thời đảm bảo hàng hóa được cung cấp kịp thời cho các đối tác của công ty. Vì vậy cùng với những kiến thức đã được học ở trường, những kiến thức kinh nghiệm có được sau thời gian thực tập tại công ty với sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình xuất khẩu gia công của Công ty TNHH SaiGon Precision” với mong muốn rút ra những mặt hạn chế và tích cực cơ bản mà doanh nghiệp đang gặp phải trong quá trình xuất khẩu sản phẩm của mình từ đó đề xuất các biện pháp hoàn thiện.
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu gia công của Công ty sản xuất phụ tùng khuôn dập SaiGon Precision.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XUẤT KHẨU
TẠI CÔNG TY TNHH SAIGON PRECISION
Đơn vị thực tập:
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN MÃ SỐ SV:
CHUYÊN NGÀNH: LỚP:
NIÊN KHÓA:
Bình Dương, năm…..
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
PHIẾU TIẾP NHẬN SINH VIÊN ETHỰC TẬP
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................8
1. Lí do chọn đề tài..................................................................................................8
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................8
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................8
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................8
5. Kết cấu của đề tài Lời mở đầu ............................................................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SAIGON PRECISION ...10
1.1. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển......................................................10
1.2. Triết lý kinh doanh của công ty......................................................................11
1.3. Slogan.............................................................................................................11
1.4. Chức năng và nhiệm vụ,tôn chỉ hoạt động của công ty. ................................11
1.4.1. Chức năng. .............................................................................................11
1.4.2. Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động . .............................................................11
1.5. Cơ cấu, sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý của công ty...................................12
1.6. Sản lượng, doanh số và lợi nhuận của công ty trong 3 năm qua ...................14
1.6.1. Kết quả sản xuất kinh doanh...................................................................14
1.6.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .................................................14
1.6.3. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................17
1.7. Địa bàn và phương thức kinh doanh ..............................................................19
1.8. Tình hình nhân sự của công ty.......................................................................19
1.9. Nhà chứa xe, trang thiết bị máy móc và công nghệ của công ty ...................19
1.10. Tình hình tài chính của công ty....................................................................20
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH XUẤT KHẨU GIA
CÔNG TẠI CÔNG TY TNHH SAIGON PRECISION ...........................................22
2.1. Thực trạng kinh doanh xuất khẩu gia công của Công ty TNHH SaiGon
Precision vào thị trường Campuchia.....................Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Kết quả kinh doanh xuất khẩu gia công của Công ty vào thị trường
Campuchia.........................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu .Error! Bookmark not defined.
2.1.2.1. Phân tích kết quả theo cơ cấu chủng loại sản phẩm xuất khẩu.. Error!
Bookmark not defined.
2.1.2.2. Phân tích kết quả theo cơ cấu thị trường xuất khẩu (các tỉnh, tp
Campuchia) .....................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3. Phân tích kết quả theo hình thức xuất khẩuError! Bookmark not
defined.
2.2. Phân tích quy trình xuất khẩu sản phẩm gia công của Công ty TNHH SaiGon
Precision................................................................................................................22
2.2.1. Kí hợp đồng.............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Chuẩn bị hàng hóa...................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Kiểm tra hàng hóa XK ............................Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Thuê phương tiện vận tải ........................Error! Bookmark not defined.
2.2.5. Lập Bộ chứng từ......................................Error! Bookmark not defined.
2.2.5.1. Hóa đơn thương mại ..........................Error! Bookmark not defined.
2.2.5.2. Phiếu đóng gói ...................................Error! Bookmark not defined.
2.2.5.3. Vận đơn đường biển...........................Error! Bookmark not defined.
2.2.6. Làm thủ tục hải quan...............................................................................36
2.2.6. Giao hàng XK .........................................Error! Bookmark not defined.
2.2.7. Gửi bộ chứng từ cho nhà NK..................Error! Bookmark not defined.
2.2.8. Giải quyết khiếu nại ................................Error! Bookmark not defined.
2.3. Ưu điểm và nhược điểm.................................................................................49
2.3.1. Ưu điểm...................................................................................................49
2.3.2. Nhược điểm.............................................................................................50
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ................................................................52
3.1. So sánh quy trình xuất khẩu đang được áp dụng tại Công ty TNHH SaiGon
Precision và quy trình xuất khẩu trên lý thuyết ....Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp.............................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Giải pháp thứ nhất: Nâng cao hiệu quả quá trình làm thủ tục hải quan
(giải quyết tồn tại thứ nhất)...............................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Giải pháp thứ hai: Hoàn thiện quá trình kí kết và thực hiện hợp đồng
ngoại thương (giải quyết tồn tại thứ hai)...........Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Giải pháp thứ ba: Hoàn thiện quá trình giao nhận (giải quyết tồn tại thứ
ba)......................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Giải pháp thứ tư: Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên
(giải quyết tồn tại thứ tư)...................................Error! Bookmark not defined.
3.3. Kiến nghị hoàn thiện quy trình xuất khẩu sản phẩm của công ty.......... Error!
Bookmark not defined.
3.3.1. Kiến nghị đối với nhà nước.....................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Kiến nghị đối với Hải quan.....................Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Kiến nghị với công ty..............................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCT Bộ chứng từ
ĐVT Đơn vị tính
KD Kinh doanh
KNXK Kim ngạch xuất khẩu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VND Việt Nam đồng
XNK Xuất nhập khẩu
XK Xuất khẩu
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty.........................................................................12
Hình 2.1: Quy trình xuất khẩu hàng hóa của Công ty TNHH SaiGon Precision.
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2: Ví dụ minh họa khai báo điện tử...............................................................42
Hình 2.3: Ví dụ minh họa khai báo điện tử...............................................................42
Hình 2.4: Ví dụ minh họa khai báo điện tử...............................................................43
Hình 2.5: Ví dụ minh họa khai báo điện tử...............................................................43
Hình 2.6: Ví dụ minh họa khai báo điện tử...............................................................44
Hình 2.7: Ví dụ minh họa khai báo điện tử...............................................................44
Hình 2.8: Ví dụ minh họa khai báo điện tử...............................................................44
Hình 2.9: Ví dụ minh họa khai báo điện tử...............................................................45
Hình 2.10: Ví dụ minh họa khai báo điện tử.............................................................45
Hình 2.11: Ví dụ minh họa khai báo điện tử.............................................................46
Hình 2.12: Ví dụ minh họa khai báo điện tử.............................................................46
Hình 2.13: Ví dụ minh họa khai báo điện tử.............................................................47
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng sản lượng sản xuất...........................................................................14
Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh qua các năm tài chính.Error! Bookmark not
defined.
Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của công ty ...............Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.4: Cơ cấu thị trường XK của Công ty..........................................................16
Bảng 1.5: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty ................................................................20
Bảng 2.1: Kim ngạch xuất khẩu của công ty trong thời gian qua.Error! Bookmark
not defined.
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh xuất khẩu sang CampuchiaError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu gia công của công tyError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.4: Cơ cấu thị trường XK của Công ty...........Error! Bookmark not defined.
8. 8
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hoạt động XNK từ lâu đã khẳng định vị trí và vai trò trong nền kinh tế thế giới.
Muốn kinh doanh hàng hóa XNK đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm vững kĩ thuật
kinh doanh XNK, bên cạnh đó cần phải có năng lực quản lí và điều hành hoạt động
XNK có hiệu quả, am hiểu các quy trình XNK hàng hóa… Đồng thời, để đảm bảo
các doanh nghiệp có thể đứng vững trong nền kinh tế cạnh tranh hiện nay đòi hỏi
các doanh nghiệp không ngừng học hỏi và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Là công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng gia công xuất khẩu, việc tổ chức thực
hiện xuất khẩu là hoạt động diễn ra hàng ngày tại công ty trách nhiệm hữu hạn
Đăng Long và cũng là hoạt động chiếm tỉ trọng lớn của công ty. Thế nên việc thực
hiện quy trình xuất khẩu và hoàn thiện quy trình có thể góp phần giảm chi phí và
tăng lợi thế cạnh tranh cho công ty đồng thời đảm bảo hàng hóa được cung cấp kịp
thời cho các đối tác của công ty. Vì vậy cùng với những kiến thức đã được học ở
trường, những kiến thức kinh nghiệm có được sau thời gian thực tập tại công ty với
sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình
xuất khẩu gia công của Công ty TNHH SaiGon Precision” với mong muốn rút ra
những mặt hạn chế và tích cực cơ bản mà doanh nghiệp đang gặp phải trong quá
trình xuất khẩu sản phẩm của mình từ đó đề xuất các biện pháp hoàn thiện.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá quy trình xuất khẩu gia công của Công ty TNHH SaiGon Precision
thông qua phân tích nêu được những thành công hạn chế của quy trình.
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy trình xuất khẩu sản phẩm gia công của
Công ty TNHH SaiGon Precision.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a/ Đối tượng nghiên cứu: Quy trình xuất khẩu sản phẩm gia công của Công ty
TNHH SaiGon Precision.
b/ Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty TNHH SaiGon Precision
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát: Là phương pháp thu thập thông tin trong đó nhà nghiên
cứu tiến hành quan sát đối tượng nghiên cứu. Dùng phương pháp quan sát để quan
9. 9
sát quá trình sản xuất sản phẩm, quy trình xuất hàng.
Phương pháp thống kê và phân tích: thống kê số liệu, phân tích số liệu thu thập
được để đưa ra đánh giá phù hợp.
Phương pháp chuyên gia: tiếp xúc với các phòng ban của công ty hỏi ý kiến của
lãnh đạo trong công ty.
5. Kết cấu của đề tài Lời mở đầu
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH SaiGon Precision
Chương 2: Thực trạng về quy trình xuất khẩu sản phẩm gia công tại công ty
TNHH SaiGon Precision
Chương 3: Nhận xét – giải pháp
10. 10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SAIGON PRECISION
1.1. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển.
CTY TNHH SAIGON PRECISION
Mã số thuế: 0300737411
Địa chỉ: Lô 15, 17, 19a Đường Số 2 KCX Linh Trung, Phường Linh Trung,
Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
Tên giao dịch: SAIGON PRECISION CO ., LTD
Giấy phép kinh doanh: 412043000272 - ngày cấp: 12/10/1998
Ngày hoạt động: 01/09/1995
Điện thoại: 8974388 - Fax: 8974613
Giám đốc: OKAMURA SHIGEKI
Đặt cơ sở sản xuất tại Hồ Chí Minh, công ty Sài Gòn Precision là công ty con
của tập đoàn Misumi tại Nhật Bản. Hoạt động chính của công ty là sản xuất phụ
tùng khuôn dập, có thể kể tên: phụ tùng tự động hóa, phụ tùng quang học và những
thiết bị công nghiệp khác như trụ đèn, các loại van, thiết bị đo lường dùng trong
công nghiệp. Với phương châm doanh nghiệp, “Giảm bớt than phiền khách hàng”,
Sài Gòn Precision đã xây dựng đội ngũ giàu kinh nghiệm cũng như hệ thống quản lí
môi trường chặt chẽ. Công ty đã được chứng nhận với giải ISO 9001: 2000.
Công ty TNHH Saigon Precision được thành lập vào ngày 12 tháng 10 năm
1998 được Sở kế hoạch & đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số 412043000272 . Sự ra đời của chúng tôi dựa trên quá trình am hiểu thị trường từ
người tiêu dùng, cửa hàng đến những nhà phân phối, chủ đầu tư.
Trải qua nhiều năm hoạt động với nhiều chức năng, Công ty TNHH Saigon
Precision đã không ngừng lớn mạnh và tạo được uy tín với khách hàng trong lĩnh
vực kinh doanh của mình. Sản phẩm của Công ty đã có mặt trên thị trường Việt
Nam trong nhiều năm qua được nhiều khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm
Cùng với sự phát triển của Thành Phố Hồ Chí Minh, Công ty TNHH Saigon
Precision đã tham gia thi công, lắp đặt hệ thống chiếu sáng của nhiều dự án đầu tư
và phát triển hạ tầng giao thông đô thị, có ý nghĩa về kinh tế- xã hội góp phần tạo
nên diện mạo và mỹ quan Thành phố.
11. 11
Với sự tín nhiệm của các chủ đầu tư công ty luôn chú trọng phát triển sản xuất,
cải tiến thiết bị, áp dụng những công nghệ tiên tiến đa dạng hóa sản phẩm.
Với nhiều năm kinh nghiệm, cùng với đội ngũ chuyên viên, kỹ sư chuyên
nghiệp có chuyên môn kỹ thuật cao,công nhân lành nghề, có tinh thần đoàn kết
năng động sáng tạo tận tâm trong công việc. Công ty TNHH Saigon Precision sẽ
ngày cáng phát triển và xứng đáng là một đối tác tin cậy của cộng đồng doanh nhiệp
trong nước cũng như nước ngoài.
1.2. Triết lý kinh doanh của công ty
Chất lượng: Với phương châm chất lượng hàng đầu, đạt tiến độ công trình, an
toàn lao động. Không ngừng đầu tư trang thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến vào
quy trình xây dựng, quản lý doanh nghiệp mà còn xem chất lượng công trình là
nhân tố quyết định để khẳng định uy tín và cũng là một yếu tố văn hóa của doanh
nghiệp.
Chuyên nghiệp: Xây dựng đội ngũ công nhân, nhân viên có phong cách làm
việc chuyên nghiệp - năng động - sáng tạo, giàu nhiệt huyết, giỏi kỹ thuật.
Trách nhiệm với xã hội: Cam kết đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền
vững, nâng cao chất lượng đời sống của công nhân, nhân viên. Chia sẻ một phần
trách nhiệm xã hội trong cộng đồng đất nước.
Phát triển bền vững: Không ngừng phát triển uy tín công ty, tạo sự khác biệt
của các thiết bị trên thị trường, đào tạo nguồn nhân lực kỹ sư chất lượng cao. Tăng
trưởng và phát triển ổn định gắn kết với việc bảo vệ tài nguyên và môi trường.
1.3. Slogan
Giảm bớt than phiền khách hàng
1.4. Chức năng và nhiệm vụ,tôn chỉ hoạt động của công ty.
1.4.1. Chức năng.
- Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: các Phụ tùng tự động hóa và dân
dụng
- Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại
lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
- Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
1.4.2. Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động .
12. 12
- Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược kinh
doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị trường,
từng bước thâm nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của công ty.
- Tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ tay nghề, có thu nhập cao,
tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động.
1.5. Cơ cấu, sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty
Phòng Giám đốc
Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó Giám Đốc có nhiệm vụ phụ trách
chung toàn bộ công ty về các hoạt động: đối ngoại, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm,
trực tiêp chỉ đạo các bộ phận chuyên môn: tài chính, kế toán, kế hoạch vật tư, hành
chính, kỹ thuật.
Phòng kế hoạch kinh doanh
_Bao gồm cả thủ kho và bộ phận bán hàng có chức năng tham mưu có giám đốc
tất cả các công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, mua sắm dự trữ vật tư hàng hoá, tổ
chức kinh doanh và phân phối.
_Phòng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quá trình thực hiện kế hoạch sản
xuất, tiến độ sản xuất, hướng dẫn các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch, phân
tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
_ Khảo sát thị trường để nắm được các thông tin về nhu cầu thị trường, thực
hiện công tác quản lý bán hàng và chiến lược về sản phẩm.
Phòng tài chính kế toán
Gồm 3 nhân viên thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc tất cả các công
tác quản lý tài chính, hình thức sử dụng vốn hiệu quả nhất với nhiệm vụ cụ thể như
sau:
GIÁM ĐỐC
Phòng hành
chính – bảo vệ
Phòng kỹ thuật
cơ điện
Phòng kế
hoạch KD
Phòng tài chính
kế toán
Phòng XNK
13. 13
_Ghi chép, phản ánh 1 cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ thống tình
hình biến động về vốn, vật tư hàng hoá của công ty, tính toán chính xác hao phí sản
xuất và hiệu quả sản xuấtđạt được đồng thời phản ánh đúng các khoản thuế, theo
dõi cập nhật chế độ tài chính kế toán hiện hành.
_Cung cấp số liệu tình hình sản xuất kinh doanh cho việc điều hành sản xuất,
phục vụ công tác hạch toán kinh tế, phân tích kinh tế và lập báo cáo kế toán theo
quy định.
_ Kiểm tra chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính của công ty, kiểm
tra việc sử dụng và bảo quản vật tư, tài sản, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời tình
hình vi phạm các chính sách chế độ kỹ thuật tài chính kế toán của nhà nước.
Phòng kỹ thuật, cơ điện
_Phòng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, xây dựng các định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu,
năng lượng trong sản xuất.
Phòng xuất nhập khẩu: Tham mưu cho giám đốc ký kết các hợp đồng với các
bạn hàng nước ngoài. Trực tiếp sản xuất, theo dõi điều tiết kế hoạch sản xuất, kế
hoạch tiến độ sản xuất và giao hàng. Thực hện các nhiệm vụ xuất khẩu như thủ tục
xuất nhập khẩu hàng hoá, thủ tục thanh toán tiền hàng, giao dịch đối ngoại, giao
dịch vận chuyển, giao dịch ngân hàng , thuế…thực hiện các mặt toàn công ty. Cân
đối nguyên phụ liệu cho sản xuất, cùng phòng phục vụ sản xuất đảm bảo cung ứng
phụ liệu cho sản xuất, thực hiện thanh toán tiền hàng vật tư với khách hàng, hải
quan, cơ quan thuế và thuế xuất nhập khẩu…
Phòng hành chính, bảo vệ
_Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức quản lý nhân sự toàn công
ty, tổ chức tuyển dụng nhân sự, soạn thảo các văn bản, hợp đồng kinh tế.
_Luân chuyển chứng từ, thông tin một cách nhanh chóng và chặt chẽ.
14. 14
1.6. Sản lượng, doanh số và lợi nhuận của công ty trong 5 năm qua
1.6.1. Kết quả sản xuất kinh doanh
Bảng 1.1: Bảng sản lượng sản xuất
STT Sản phẩm
ĐVT ( ngàn cái)
2014 2015 2016 2017 2018
1 Phụ tùng tự động hóa
31,209 42,305 45,384 51,453 55,482
2 Phụ tùng quang học 1.673 2.327 2.778 2.924 3.966
3
các linh kiện đầu nối,
1 đầu cầu chì….
563 752 842 941 1035
Nguồn : Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Saigon Precision
Qua bảng trên, ta thấy số lượng sản xuất tăng qua các năm. Năm 2015, số lượng
Phụ tùng tự động hóa tăng 35,6% so với năm 2014, năm 2016 số lượng Phụ tùng tự
động hóa tăng 7,3% so với năm 2015, năm 2017 số lượng Phụ tùng tự động hóa
tăng 13,4% so với năm 2016, năm 2018 số lượng Phụ tùng tự động hóa tăng 7,8%
so với năm 2017.
Năm 2015, số lượng Phụ tùng quang học tăng 39,1% so với năm 2014, năm
2016 số lượng Phụ tùng quang học tăng 19,4% so với năm 2015, năm 2017 số
lượng Phụ tùng quang học tăng 5,3% so với năm 2016, năm 2018 số lượng Phụ
tùng quang học tăng 35,6% so với năm 2017.
Riêng các sản phẩm phụ như: các linh kiện đầu nối, 1 đầu cầu chì….cũng tăng
đều qua các năm.
Điều này chứng tỏ công ty kinh doanh ngày càng hiệu quả, có uy tín, lượng sản
phẩm xuất vào thị trường các nước ngày càng chất lượng, các chính sách kinh
doanh của công ty đang dần gặt hái thành công qua các năm.
1.6.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Với thị trường xuất khẩu ở khoảng 5 nước và vùng lãnh thổ, Công ty TNHH
Saigon Precision là doanh nghiệp có kim ngạch xuất khẩu vừa ở TP.HCM. Đặc
biệt, tại những thị trường khó tính như Mỹ, Nhật Bản, hàng hoá mang thương hiệu
Saigon Precision vẫn chiếm lĩnh bằng chất lượng, mẫu mã và uy tín của mình.
Trong các năm qua, Công ty TNHH Saigon Precision liên tục kinh doanh có lãi và
15. 15
ngầy càng khắng định được uy tín của công ty mình trên trường quốc tế. Đặc biệt
trong năm vừa qua Công ty TNHH Saigon Precision đã tạo được tiếng vang lớn
với các dự án chiếu sáng, giao thông đô thị sáng tạo.
Bảng 1.2. Lợi nhuận và doanh thu của Công ty TNHH Saigon
Precision
Đơn vị tính: Triệu VND
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
Doanh thu 53.623 60.591 68.853 75.183 86.937
Chi phí 52.965 59.821 67.958 74.034 85.504
Lợi nhuận 658 770 896 1.148 1.433
(Nguồn: Phòng kế hoạch thị trường)
Doanh thu 2015 đạt 60.591triệu đồng, tăng 6.968 triệu đồng (tăng 13%) so
với năm 2014. Doanh thu 2016 đạt 68.853 triệu đồng, tăng 8.262 triệu đồng (tăng
13,6%) so với năm 2015. Doanh thu 2017 đạt 75.183 triệu đồng, tăng 6.329 triệu
đồng (tăng 9,2%) so với năm 2016. Doanh thu 2018 đạt 86.937 triệu đồng, tăng
11.755 triệu đồng (tăng 15.6%) so với năm 2017. Như vậy ta thấy doanh thu liên
tục đặc biệt trong năm 2018 doanh thu tăng ở mức kỉ lục nhờ công ty có lắp ráp
thêm một số dây chuyền sản xuất mới và thiết kế được những mẫu hàng độc đáo.
Đây là một tín hiệu rất đáng mừng. Hi vọng trong năm tới doanh thu sẽ tăng cao
và ổn định.
Tuy doanh thu tăng là dấu hiệu đáng mừng nhưng doanh thu không phải mục
tiêu cuối cùng công ty theo đuổi. Đích đến cuối cùng của bất kì doanh nghiệp nào
muốn làm ăn có lãi là lợi nhuận.
Tổng chi phí năm 2015 là 59.821 triệu đồng, tăng 6.855 triệu đồng (tăng
12,9%) so với năm 2014. Tổng chi phí năm 2016 là 67.958 triệu đồng, tăng 8.137
triệu đồng (tăng 13,6%) so với năm 2015. Tổng chi phí năm 2017 là 74.034 triệu
đồng, tăng 6.077 triệu đồng (tăng 8.9%) so với năm 2016. Tổng chi phí năm 2018
là 85.504 triệu đồng, tăng 11.470 triệu đồng (tăng 15,5%) so với năm 2017.
Lợi nhuận tăng qua các năm, năm 2017 tăng 252 triệu VND, tăng 28% so với
năm ngoái. Năm 2018 tăng 285 triệu tăng 25% so với năm 2017. Kết quả này là do
16. 16
sự phấn đấu của toàn thể cán bộ nhân viên công ty đã nghiên cứu tìm tòi các thị
trường ngách ít doanh nghiệp chú ý đến, cạnh tranh không gay gắt mà mang lại lợi
nhuận cao.
Công ty chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng như: Phụ tùng tự động hóa, Phụ
tùng quan học và các mặt hàng khác. Kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng của công
ty được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Mặt hàng
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
GT
(USD)
Tỉ
trọng
(%)
GT
(USD)
Tỉ
trọng
(%)
GT
(USD)
Tỉ
trọng
(%)
GT (USD)
Tỉ
trọng
(%)
GT (USD)
Tỉ
trọng
(%)
Phụ tùng
quang học
435.316 21,2 837.602 28,6 1.003.000 27,9 1.649.000 35,1 1.715.000 30,7
Phụ tùng
tự động
hóa
1.468.533 71,7 1.835.857 62,6 2.265.000 63,0 2.630.000 56,0 3.375.000 60,3
Hàng hoá
khác
145.536 7,1 258.245 8,8 327.815 9,1 417.000 8,9 503.410 9,0
Tổng
KNXK
2.049.385 100,0 2.931.704 100,0 3.595.815 100,0 4.696.000 100,0 5.593.410 100,0
Nguồn: Phòng kế hoạch- Thị trường. Saigon Precision.
Phụ tùng tự động hóa và Phụ tùng quang học là mặt hàng xuất khẩu chính
của công ty trong đó Phụ tùng tự động hóa là mặt hàng chiếm hơn 50% kim ngạch
xuất khẩu của công ty. Mặt hàng này công ty chủ yếu xuất khẩu sang thị trường
Thái Lan. Đứng thứ hai trong kim ngạch xuất khẩu của công ty là hàng Phụ tùng
quang học. Các hàng hóa khác tuy chiếm tỷ trọng thấp nhưng vẫn được công ty
quan tâm phát triển, để đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu của mình.
Nhìn chung, mặt hàng xuất khẩu chủ lực của công ty trong đó Phụ tùng tự
động hóa, Phụ tùng quang học là 2 loại mặt hàng chiếm trên 90% kim ngạch xuất
khẩu của toàn công ty. Do đó, đẩy mạnh xuất khẩu hàng này là mục tiêu chính
trong hoạt động xuất khẩu của công ty.
Cơ cấu thị trường xuất khẩu sản phẩm của Công ty trong những năm qua được
thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.2: Cơ cấu thị trường XK của Công ty
STT Thị trường
2014 2015 2016 2017 2018
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
17. 17
VNĐ % VNĐ % VNĐ % VNĐ % VNĐ %
1 Campuchia 1.056 15,5 1.163 15,6 1.387 17 2.347 24,6 4.740 43
2 Thái 5.444 79,9 5.937 79,6 6.607 81 6.993 73,3 5.843 53
3 Lào 307 4,5 358 4,8 163 2 200 2,1 331 3
4 Indonexia 0 0 77 0,7
5 Philippines 0 0 33 0,3
Tổng cộng 6.813 100 7.458 100 8.157 100 9.540 100 11.024 100
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hàng năm phòng kinh doanh
Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2018 là một năm khá thành công của công ty
trong hoạt động XK sản phẩm ra thị trường nước ngoài. Với việc công ty đang dần
khôi phục lại KNXK tại thị trường Campuchia: năm 2014 KNXK sang Campuchia
chiếm trên 15.5% tổng KNXK của toàn công ty thì đến năm 2017 con số này chiếm
24.6%. Đến năm 2018 thì KNXK sang Campuchia đã dần được ổn định với 43%.
Công ty xuất khẩu sang thị trường Thái Lan chiếm tỷ trọng lớn nhất nhưng có
xu hướng giảm qua các năm, năm 2014 chiếm tỷ trọng 79,9% tổng KNXK, năm
2017 chiếm tỷ trọng 73,3 tổng KNXK, sang năm 2018 tỷ trọng còn lại là 53%.
Các thị trường còn lại chiếm tỷ trọng thấp trong tổng kim ngạch XK qua các
năm của công ty.
Công ty TNHH Saigon Precision tiến hành kinh doanh xuất khẩu phụ tùng từ
khá sớm so với nhiều Công ty khác trong nước và nằm trong top các doanh nghiệp
dẫn đầu trong lĩnh vực này. Trong giai đoạn 2015-2018 Công ty đó có những bước
phát triển vượt bậc.
1.6.3. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Thành tựu
Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty có kinh nghiệm trong kinh doanh
quốc tế cũng như các thủ tục yêu cầu pháp luật. Bên cạnh đó cán bộ công ty rất có
tinh thần đoàn kết, tương trợ nhau trong công việc. Cơ cấu lao động của công ty
được tổ chức theo mô hình gọn nhẹ, tinh giản giúp công ty tiết kiệm nhiều chi phí
vận hành nhất là thuận tiện nhất là trong công tác chỉ dạo điều hành.
-Về thị trường: trong nhiều năm qua công ty đã xây dựng được lòng tin với các
đối tác nước ngoài. Nhờ chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo đã tạo cho công ty
thâm nhập nhiều thị trường tại khu vực Châu á. Công ty cũng có uy tín nhất định
18. 18
với các ngân hàng trong nước, từ đó tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết khó khăn
về vốn công ty.
- Về đối tác: công ty thường xuyên giao dịch với các khách hàng quen thuộc
nhờ đó việc đàm phán, giao dịch tiết kiệm được nhiều chi phí. Trong nhiều năm trở
lại đây không gặp nhiều vụ lừa đảo, tranh chấp hay kiện tụng nào. Các hợp đồng
xuất khẩu được thực hiện khá trôi chảy. Hơn nữa các đối tác phần lớn là người
Châu á có cùng văn hoá nên công ty không quá bỡ ngỡ trong đàm phán.
Tồn tại
Mặc dù doanh thu tăng liên tục qua các năm nhưng tốc độ tăng doanh thu chưa
ổn định. Trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng hoá còn thấp, chưa tương xứng với tiềm
năng của công ty, chính vì vậy mà cho đến nay, công ty vẫn chưa thu được lợi
nhuận.
Bạn hàng của công ty tuy có tăng lên nhưng số lượng những đơn đặt hàng với
giá trị lớn vẫn còn rất ít. Đa số các đơn đặt hàng chỉ với giá trị nhỏ lẻ, dẫn đến chi
phí tăng lên vì phải mất nhiều lần vận chuyển hàng. Vì cùng một lần thuê vận tải để
xuất khẩu hàng hoá thì nếu giá trị của lô hàng xuất khẩu càng lớn thì sẽ giảm bớt
được các chi phí càng nhiều thay vì việc vận chuyển đơn lẻ, mỗi lần chỉ xuất khẩu
rất ít mà vẫn phải thuê một lần vận chuyển như vậy.
Công tác nghiên cứu tìm hiểu thị trường của công ty còn chưa tốt vì hiện nay
công ty chưa có phòng nghiên cứu thị trường riêng, chưa có sự phân chia rõ ràng
giữa bộ phận marketing và bộ phận bán hàng. Tình trạng này đã làm cho thị trường
hàng hoá của công ty chưa được mở rộng và còn có nhiều hạn chế.
Công ty đã có nhiều mặt hàng với nhiều mẫu mã nhưng công ty lại chưa xác
định được mặt hàng chủ lực của mình nên vấn đề đầu tư chú trọng sản xuất vào một
số mặt hàng chính là chưa có, chính vì vậy mà một số sản phẩm vẫn chưa đạt được
yêu cầu cao nhất. Bên cạnh đó, trong quá trình sản xuất, công ty còn có quá nhiều
phế phẩm, tỷ lệ phế phẩm cao cũng làm giảm đi năng suất sản xuất ra sản phẩm của
công ty. Ngoài ra chi phí để sản xuất ra một sản phẩm sẽ tăng lên, làm cho giá thành
của sản phẩm cao, sẽ gặp nhiều khó khăn trong khâu tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt
công ty lại đang trong giai đoạn chiếm ĩnh thị trường như hiện nay.
19. 19
1.7. Địa bàn và phương thức kinh doanh
Công ty TNHH Saigon Precision là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phụ
tùng tự động hóa, phụ tùng quang học và những thiết bị công nghiệp khác như trụ
đèn, các loại van, thiết bị đo lường dùng trong công nghiệp. Với ngành nghề kinh
doanh của mình, công ty đã tạo việc làm cho người lao động và đóng thuế vào ngân
sách nhà nước. Nhiệm vụ chính của doanh nghiệp là tạo ra các sản phẩm xây lắp
dân dụng và công trình giao thông, hạ tầng đô thị.
1.8. Tình hình nhân sự của công ty
Bảng 1.5: Tình hình nhân sự Cty theo cơ cấu tuổi và giới tính từ năm 2016 -
2018.
ĐVT: Người
Chỉ
tiêu
Cơ cấu tuổi Cơ cấu giới tính
18-29 30-39 40-49 50-60 Nam Nữ
2016 39 68 14 7 44 84
2017 46 72 20 8 45 101
2018 66 85 23 9 56 127
2017/2016(%) 117,9 105,9 142,9 114,3 102,3 120,2
2018/2017(%) 143,5 118,1 115,0 112,5 124,4 125,7
(Nguồn: Công Ty Saigon Precision)
Nhận xét:
Lực lượng lao động nam trong Cty chiếm đa số. Tỉ trọng như vậy là rất phù
hợp đối với một Cty chuyên sản xuất các phụ tùng thiết bị chiếu sáng, các công
trình giao thông.
Về độ tuổi: Phần lớn LĐ của Công ty là đội ngũ LĐ trẻ (18 tuổi – 35 tuổi),
chiếm hơn 61,2% trong cơ cấu LĐ. Chứng tỏ nguồn nhân lực của doanh nghiệp là
những lao động trẻ tuổi.
Bảng 1.6: Tình hình nhân sự theo cơ cấu trình độ năm 2016 -2018.
Năm 2016 2017 2018
Chỉ tiêu Số lượng
(Người)
Tỉ lệ
(%)
Số lượng
(Người)
Tỉ lệ
(%)
Số lượng
(Người)
Tỉ lệ
(Người)
20. 20
Cấp 1 9 7,00% 9 6,00% 13 7,00%
Cấp 2 79 62,00% 95 65,00% 119 65,00%
Cấp 3 33 26,00% 37 25,00% 44 24,00%
Trung cấp 4 2,93% 3 2,30% 4 2,03%
Cao đẳng 1 0,51% 1 0,41% 1 0,41%
Đại học 2 1,56% 2 1,29% 3 1,56%
Tộng cộng 128 100% 146 100% 183 100%
(Nguồn: Công Ty Saigon Precision)
Qua bảng trên có thể nhận thấy số LĐ có trình độ đại học của Cty là rất ít,
năm 2018 có tăng thêm 01 người so với năm 2016 và năm 2017, tuy nhiên, tỷ lệ vẫn
ổn định qua các năm vào khoảng 1.5%. Trong xu thế phát triển, hội nhập, cạnh
tranh ngày càng gay gắt việc tăng cường lao động có trình độ ngày càng trở nên cần
thiết, tỷ lệ lao động của Cty không có sự gia tăng là vấn đề đáng lo ngại đòi hỏi có
sự điều chình ngay LĐ có trình độ chuyên môn là nhiệm vụ hàng đầu của cán bộ
quản lý nhân sự của Cty.
1.9. Nhà chứa xe, trang thiết bị máy móc và công nghệ của công ty
Công ty TNHH Saigon Precision làm trong lĩnh vực xây dựng gồm với 1 nhà
chứa xe và 6 xe tải và các máy móc chính như máy phay CNC, máy tiện CNC, máy
dập CNC, máy cắt dây…đi cùng các loại máy móc là những dụng cụ cắt gọt như
dao phay, dao tiện, mũi khoan, mũi taro ren, ngoài ra còn rất nhiều những thiết bị
khá
1.10. Tình hình tài chính của công ty
Đặc điểm về vốn và nguồn vốn của Công ty.
Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty
Chỉ tiêu
Mã
số
TM 2016 2017 2018
A. Tài sản ngắn hạn 100 67,790,654,004 71,944,861,805 77,033,071,238
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
110 919,321,735 2,210,137,820 1,116,610,854
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
120 V.02
21. 21
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
130 43,314,509,856 61,126,551,959 75,254,014,295
IV. Hàng tồn kho 140 15,066,387,841 8,121,534,372 7,995,602
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 8,490,434,572 486,637,654 654,450,487
4. Tài sản ngắn hạn khác 158
B. Tài sản dài hạn 200 8,124,190,723 8,410,249,154 16,419,641,532
I. Các khoản phải thu dài
hạn
210
II. Tài sản cố định 220 7,624,190,723 7,910,249,154 15,319,641,532
III. Bất động sản đầu tư 240 V.12
IV. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
250 500,000,000 500,000,000 1,100,000,000
V. Tài sản dài hạn khác 260
Tổng cộng tài sản 270 75,914,844,727 80,355,110,959 93,452,712,770
A. Nợ phải trả 300 43,333,923,085 63,354,049,703 70,939,881,686
I. Nợ ngắn hạn 310 43,080,579,828 63,075,300,396 70,625,696,547
II. Nợ dài hạn 330 253,343,257 278,749,307 314,185,139
B. Vốn chủ sở hữu 400 15,966,296,347 17,001,061,256 22,512,831,084
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 15,729,405,011 16,822,611,010 22,513,759,266
II. Nguồn kinh phí và quỹ
khác
430 236,891,336 178,450,246 -928,182
Tổng cộng nguồn vốn 440 59,300,219,432 80,355,110,959 93,452,712,770
Qua bảng trên cho thấy nguồn vốn của Công ty bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ
phải trả, trong đó vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng vốn kinh doanh
của Công ty, cụ thể vốn chủ sở hữu chỉ chiếm khoảng 23% tổng nguồn vốn của
Công ty - điều này gây ra nhiều khó khăn cho Công ty trong hoạt động sản xuất và
kinh doanh.
22. 22
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH XUẤT
KHẨU GIA CÔNG TẠI CÔNG TY TNHH SAIGON
PRECISION
2.1 Cơ sở lý luận về hoạt động gia công xuất khẩu
2.1.1 Khái niệm hoạt động gia công xuất khẩu
Gia công xuất khẩu (còn gọi là gia công quốc tế) là một hoạt động kinh doanh
thương mại. Trong đó, bên đặt gia công sẽ cung cấp nguyên liệu, định mức, tiêu
chuẩn kỹ thuật cho bên nhận gia công tiến hành sản xuất, sau đó giao lại sản phẩm
và nhận khoản tiền phí gia công đã thỏa thuận truớc đó.
Hình 2.1 Sơ đồ hoạt động gia công xuất khẩu
Giải Thích:
1. Bên A cung cấp nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm chưa hoàn chỉnh cho bên B
thông qua xuất khẩu.
2. Bên B nhập khẩu Nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm chưa hoàn chỉnh vào để
tiến hành sản xuất.
3. Khi đã hoàn chỉnh sản phẩm (thành phẩm), bên B tiến hành giao hàng cho
bên A thông qua xuất khẩu.
4. Bên A nhập khẩu hàng thành phẩm.
5. Bên A chi trả phí gia công cho bên B.
23. 23
Bên đặt gia công có thể giao toàn bộ nguyên vật liệu hoặc chỉ nguyên vật liệu
chính hoặc sản phẩm chưa hoàn chỉnh, có khi gồm cả máy móc thiết bị, chuyên gia
cho bên nhận gia công. Trong trường hợp không giao nhận nguyên vật liệu chính thì
bên đặt gia công có thể chỉ định cho bên kia mua nguyên vật liệu ở một địa điểm
nào đó với giá cả được ấn định từ trước hoặc thanh toán thực tế trên hóa đơn.
Còn bên nhận gia công có nghĩa vụ tiếp nhận hoặc mua nguyên vật liệu, sau đó tiến
hành gia công, sản xuất theo đúng yêu cầu của bên đặt gia công cả về số lượng
chủng loại, mẫu mã, thời gian.
Sau khi hoàn thành quá trình gia công thì giao lại sản phẩm cho bên đặt gia công và
nhận một khoản phí gia công theo thỏa thuận từ trước.
2.1.2 Đặc điểm của hoạt động gia công xuất khẩu hàng thiết bị phụ tùng
- Trong gia công quốc tế, hoạt động xuất nhập khẩu gắn liền với hoạt động sản xuất.
- Hoạt động gia công được hưởng ưu đãi về thuế, về thủ tục xuất nhập khẩu.
- Quyền sở hữu hàng hóa không thay đổi từ bên đặt gia công sang bên nhận gia
công. Có nghĩa là, tuy hàng hóa đã giao cho bên nhận gia công nhưng bên đặt gia
công vẫn có quyền sở hữu hàng hóa đó.
- Mối quan hệ giữa bên đặt gia công với bên nhận gia công được xác định trong hợp
đồng gia công. Trong quan hệ hợp đồng gia công, bên nhận gia công sẽ chịu mọi
chi phí và rủi ro trong quá trình sản xuất gia công.
- Trong hợp đồng gia công người ta quy định cụ thể các điều kiện thương mại như
về thành phẩm, về nguyên liệu, về giá cả gia công, về nghiệm thu, về thanh toán, về
việc giao hàng.
- Trong quan hệ gia công bên nhận gia công sẽ thu được một khoản tiền gọi là phí
gia công, còn bên đặt gia công sẽ mua lại toàn bộ thành phẩm được sản xuất trong
quá trình gia công.
- Về thực chất, gia công quốc tế là một hình thức xuất khẩu lao động gián tiếp.
Hàng hóa sản xuất ra không phải để tiêu dùng trong nước mà để xuất khẩu thu
ngoại tệ chênh lệch giá phụ liệu cung cấp, tiền công và chi phí khác đem lại.
2.1.3 Vai trò của hoạt động gia công xuất khẩu hàng thiết bị phụ tùng
Ngày nay gia công quốc tế là một phương thức khá phổ biến trong buôn bán
ngoại thương của nhiều nước trên thế giới. Nhiều nước đang phát triển nhờ vận
24. 24
dụng phương thức gia công quốc tế mà có được một nền công nghiệp hiện đại,
chẳng hạn như Hàn Quốc, Thái Lan, Singapo...
Đối với bên đặt gia công
- Giúp họ lợi dụng được giá rẻ về nguyên phụ liệu và nhân công của nước nhận gia
công.
- Có cơ hội chuyển giao công nghệ để kiếm lời.
Đối với bên nhận gia công
- Phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân trong nước .
- Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên phong phú của đất nước.
- Đặc biệt, gia công quốc tế không những cho phép chuyên môn hóa với từng sản
phẩm nhất định mà còn chuyên môn hóa trong từng công đoạn, từng chi tiết sản
phẩm.
- Tạo điều kiện để từng bước thiết lập nền công nghiệp hiện đại và quốc tế hóa:
+ Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
+ Nâng cao tay nghề người lao động và tạo dựng đội ngũ quản lý có kiến thức và
kinh nghiệm trong việc tham gia kinh doanh trên trị trường quốc tế và quản lý nền
công nghiệp hiện đại.
+ Góp phần tạo nguồn tích lũy với khối lượng lớn.
+ Tiếp thu những công nghệ quản lý và công nghệ sản xuất hiện đại thông qua
chuyển giao công nghệ.
Đối với Việt Nam nhờ vận dụng được phương thức này đã khai thác được mặt lợi
thế rất lớn về lao động và đã thu hút được thiết bị kỹ thuật, công nghệ tiên tiến phục
vụ cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và giải quyết được công ăn
việc làm cải thiện đời sống nhân dân. Nâng cao tay nghề và kiến thức cho người lao
động. Tiếp cận và học hỏi các kiểu quản lý mới, mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng
cường các mối quan hệ kinh tế đối ngoại với các nước, góp phần thúc đẩy nhanh
công việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2.1.4 Các hình thức gia công xuất khẩu
Có nhiều cách để phân loại gia công quốc tế như phân loại theo quyền sở hữu
nguyên vật liệu trong quá trình gia công, phân loại theo giá cả gia công hoặc phân
loại theo công đoạn sản xuất.
25. 25
a. Xét về quyền sở hữu nguyên liệu
Phương thức nhận nguyên vật liệu, giao thành phẩm
Bên đặt gia công giao cho bên nhận gia công nguyên phụ liệu, có khi cả các
thiết bị máy móc kỹ thuật phục vụ cho quá trình gia công. Bên nhận gia công tiến
hành sản xuất gia công theo yêu cầu và giao thành phẩm, nhận phí gia công.
Trong quá trình sản xuất gia công, bên đặt gia công vẫn có quyền sở hữu nguyên
phụ liệu của mình.
Thuộc quyền sở hữu
Không thuộc quyền sở hữu
Ở nước ta, hầu hết đang áp dụng phương thức này. Do trình độ kỹ thuật máy
móc trang thiết bị của ta còn lạc hậu, chưa đủ điều kiện để cung cấp nguyên phụ
liệu, thiết kế mẫu mã... nên việc phụ thuộc vào nước ngoài là điều không thể trách
khỏi trong hoạt động gia công xuất khẩu.
Tuy nhiên trong thực tế, bên đặt gia công có thể chỉ giao một phần nguyên phụ liệu,
còn lại họ giao cho phía nhận gia công tự đặt mua tại các nhà cung cấp mà họ đã chỉ
định sẳn trong hợp đồng.
Phương thức mua đứt, bán đoạn
Bên đặt gia công dựa trên hợp đồng mua bán, bán nguyên phụ liệu cho bên
nhận gia công với điều kiện sau khi sản xuất bên nhận gia công phải công phải bán
lại toàn bộ sản phẩm cho bên đặt gia công.
Như vậy, ở phương thức này có sự chuyển giao quyền sở hữu về nguyên phụ liệu từ
phía đặt gia công sang phía nhận gia công.
Bên đặt gia công Bên nhận gia công
- Nguyên
phụ liệu
- Máy móc
thiết bị
Bên đặt gia công Bên nhận gia công
- Nguyên
phụ liệu
- Máy móc
thiết bị
26. 26
Thuộc quyền sở hữu
Không thuộc quyền sở hữu
Sự chuyển đổi này làm tăng quyền chủ động cho phía nhận gia công trong quá
trình sản xuất và định giá sản phẩm gia công. Ngoài ra, việc tự cung cấp một phần
nguyên liệu phụ của bên nhận gia công đã làm tăng giá trị xuất khẩu trong hàng hóa
hóa xuất khẩu, nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động gia công.
Phương thức kết hợp
Đây là phương thức phát triển cao nhất của hoạt động gia công xuất khẩu,
được áp dụng khi trình độ kỹ thuật, thiết kế mẫu mã của ta đã phát triển cao. Khi đó
bên đặt gia công chỉ giao mẫu mã và các thông số kỹ thuật của sản phẩm. Còn bên
nhận gia công tự lo nguyên vật liệu, tự tổ chức quá trình sản xuất gia công theo yêu
cầu của bên đặt gia công.
Trong phương thức này, bên nhận gia công hầu như chủ động hoàn toàn trong quá
trình gia công sản phẩm, phát huy được lợi thế về nhân công cũng như công nghệ
sản xuất nguyên phụ liệu trong nước.
b. Xét về mặt giá cả gia công
o Hợp đồng thực chi, thực thanh
Trong phương thức này người ta quy định, bên nhận gia công chi bao nhiêu cho
việc gia công, thì bên đặt gia công thanh toán bấy nhiêu cộng thêm tiền thù lao gia
công.
Đây là phương thức gia công mà người nhận gia công được quyền chủ động trong
việc tìm các nhà cung cấp nguyên phụ liệu cho mình.
c. Hợp đồng khoán gọn
Trong phương thức này, người ta xác định một giá định mức cho mỗi sản phẩm,
bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù chi phí thực tế của bên nhận gia
công là bao nhiêu đi nữa, hai bên vẫn thanh toán với nhau theo giá định mức đó.
Đây là phương thức gia công mà bên nhận phải tính toán một cách chi tiết các chi
phí sản xuất về nguyên phụ liệu nếu không sẽ dẫn đến thua thiệt.
d. Xét về số bên tham gia quan hệ gia công
Gia công hai bên
Hoạt động gia công chỉ bao gồm một bên đặt gia công và một bên nhận gia công.
27. 27
o Gia công nhiều bên: còn gọi là gia công chuyển tiếp
Trong đó bên nhận gia công là một số doanh nghiệp, mà sản phẩm gia công của
đơn vị trước là đối tượng gia công của đơn vị sau, và bên đặt gia công có thể chỉ có
một và có thể nhiều hơn một.
Phương thức này chỉ thích hợp với trường hợp gia công mà sản phẩm gia công
phải sản xuất qua nhiều công đoạn.
Đây là phương thức gia công tương đối phức tạp mà các bên nhận gia công cần
phải có sự phối hợp chặt chẽ với nhau thì mới bảo đảm được tiến độ mà các bên đã
thỏa thuận trong hợp đồng gia công.
2.1.5. Quy trình thực hiện hợp đồng gia công hàng thiết bị phụ tùng xuất khẩu
Hình 2.2 Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu
(1) NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
LẬP PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
(9) LÀM THỦ TỤC GIAO HÀNG
(GIÁM SÁT GIAO HÀNG – NHẬN B/L – THÔNG BÁO GIAO HÀNG)
(2) GIAO DỊCH ĐÀM PHÁN, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIA CÔNG XK HÀNG HÓA
(3) THỦ TỤC GIẤY PHÉP XK HÀNG HÓA
(4) YÊU CẦU BÊN MUA MỞ L/C (NẾU CÓ) – CHUẨN BỊ HÀNG HÓA
(5) KIỂM TRA GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA XK
(6) THỦ TỤC THUÊ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
(7) THỦ TỤC MUA BẢO HIỂM CHO HÀNG HÓA
(8) THỦ TỤC HẢI QUAN XK HÀNG HÓA
28. 28
2.1.5.1 Nghiên cứu thị truờng và lập phương án kinh doanh
Đối với đơn vị kinh doanh xuất khẩu, việc nghiên cứu thị trường có ý nghĩa
rất quan trọng.
Những nội dung mà công ty cần tập trung nắm vững là: điều kiện chính trị,
thương mại nói chung; luật pháp và chính sách buôn bán, điều kiện về tiền tệ, tín
dụng, vận tải và giá cước trên thị trường đó; nhu cầu về hàng hoá bao gồm thị hiếu
và khối luợng cầu; tình hình cung ở thị trường đó như các hãng cung cấp, tình hình
cạnh tranh…
Đặc thù của gia công hàng thiết bị phụ tùng là thực hiện hợp đồng kéo dài do
vậy nghiên cứu điều kiện chính trị, thuơng mại phải có dự đoán truớc dựa trên cơ sở
thực tế. Nếu điều kiện chính trị ở nước đó không ổn định thì có thể không thu được
phí gia công hay hợp đồng bị huỷ bỏ bất cứ lúc nào.
Mỗi nước đều có chính sách thương mại áp dụng cho từng quốc gia, vì thế việc
nghiên cứu chính sách buôn bán cũng như hệ thống pháp luật của mỗi thị trường là
rất quan trọng. Nó không những quyết định đến hiệu quả của hoạt động sản xuất
kinh doanh nói chung và hoạt động gia công xuất khẩu nói riêng.
Một vấn đề khác tác động đến gia công xuất khẩu mà công ty cần quan tâm
nghiên cứu là: các tập quán liên quan đến lĩnh vực giao nhận, thủ tục tại mỗi cảng
giao hàng và kiểm tra hàng hoá lúc nhập hàng.
Sau khi nghiên cứu chính sách buôn bán và hệ thống pháp luật thì công ty
thường nghiên cứu phí dự toán gia công, điều kiện tiền tệ tín dụng ở thị trường đó ra
sao. Thường thì các công ty thanh toán với nhau bằng một đồng tiền mạnh có giá trị
trao đổi quốc tế.
(10) HOÀN TẤT BỘ CHỨNG TỪ, LÀM THỦ TỤC THANH TOÁN
ĐÒI TIỀN QUA NGÂN HÀNG
(13) THANH LÝ HỢP ĐỒNG
(11) GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TRANH CHẤP
(12) THEO DÕI THANH TOÁN
29. 29
2.1.5.2. Hợp đồng gia công xuất khẩu
Hợp đồng gia công xuất khẩu là hợp đồng được ký kết giữa người bán và người
mua ở hai nước khác nhau. Trong đó quy định về các điều khoản như nguyên phụ
liệu, số lượng hàng hóa, cách thức thanh toán, vận chuyển, thời gian giao
hàng…Nhằm sản xuất ra thành phẩm theo đúng mẫu mã và tiêu chuẩn kỹ thuật do
bên đặt gia công quy định, trên cơ sở nguyên phụ liệu do bên đặt gia công giao
trước.
Hợp đồng gia công xuất khẩu cần phải có các điều khoản sau:
1. Tên, địa chỉ các bên.
2. Điều khoản về sản phẩm.
3. Nguyên liệu.
4. Định mức.
5. Về máy móc thiết bị.
6. Cách giải quyết đối với thiết bị và nguyên liệu thừa hay máy móc thiết bị gia
công sau khi chấm dứt hợp đồng.
7. Thời gian và địa điểm giao hàng.
8. Giao gia công.
9. Nhãn hiệu kiểu dáng sản phẩm.
10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Cần lưu ý:
- Về thành phẩm: Phải xác định cụ thể tên hàng, số lượng, phẩm chất quy cách đóng
gói đối với sản phẩm được sản xuất ra.
- Về nguyên liệu: Phải xác định.
+ Nguyên liệu chính: (fabric material) Là nguyên liệu chủ yếu để làm nên sản
phẩm. Nguyên liệu này thường do bên đặt gia công cung cấp.
+ Nguyên liệu phụ: (accessory material) có chức năng bổ sung làm hoàn chỉnh
thành phẩm, thường do bên nhận gia công lo liệu.
- Về giá cả gia công: Xác định các yếu tố tạo thành giá như: tiền thù lao gia công,
chi phí nguyên liệu phụ, chi phí mà bên nhận gia công phải ứng trước trong quá
trình tiếp nhận nguyên liệu.
30. 30
- Về nghiệm thu: Người ta phải thoả thuận về địa điểm nghiệm thu và chi phí
nghiệm thu.
- Về thanh toán: Có thể áp dụng nhiều phương thức thanh toán.
- Đảm bảo thực hiện hợp đồng gia công
+ Dùng bảo lãnh: thường sử dụng ngân hàng để bảo lãnh.
+ Phạt: có thể phạt bằng tiền mặt hoặc mua hàng hoá tại thị trường và bên vi phạm
hợp đồng phải thanh toán tiền hàng hoặc chênh lệch.
+ Sử dụng L/C dự phòng (Standby L/C).
Loại L/C này có hiệu lực bằng thời gian hiệu lực của hợp đồng, nếu trong thời
gian đó không giao hàng thì bên đặt gia công mang chứng từ giao nguyên liệu đến
ngân hàng thanh toán tiền nguyên liệu. Nếu bên nhận giao hàng đủ thì L/C tự nhiên
mất hiệu lực còn nếu giao thiếu thì L/C sẽ bị trừ phần giá trị thiếu
2.1.5.3 Chuẩn bị hàng hóa
Thu gom và tập trung hàng hóa làm thành lô hàng xuất khẩu
Khi ký kết xong một hợp đồng xuất khẩu, người bán sẽ tiến hành thu gom hay
lên kế hoạch sản xuất, để tập hợp hàng hóa thành lô hàng xuất khẩu đúng theo yêu
cầu của người mua về mẫu hàng, số lượng, chất lượng… đã thỏa thuận trong hợp
đồng.
Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu theo các tiêu chuẩn về chất lượng bao bì.
Phải phù hợp với phương tiện vận tải đã lựa chọn để thực hiện xuất khẩu.
Ký mã hiệu lên bao bì theo các yêu cầu như: viết bằng sơn hoặc mực không
phai, không nhòe; dùng màu đen hoặc tím đối với hàng hóa thông thường, màu đỏ
đối với hàng hóa nguy hiểm, màu cam với hàng hóa độc hại;…
Ký mã hiệu được kẻ ít nhất trên 2 mặt giáp nhau gồm thông tin như: GW, NW,
nước sản xuất,…Ký mã hiệu bốc dở (hàng dễ vỡ, trách mưa, xếp theo chiều này…),
ký mã hiệu đặt biệt (hàng nguy hiểm, độc hại,…)
2.1.5.4 Thuê phương tiện vận chuyển
Thuê vận chuyển có các hình thức như: thuê tàu, thuê vận chuyển bằng đường
hàng không và thuê vận tải đa phương thức (là phương thức vận tải hàng hóa bằng
ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trở lên trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa
phương thức).
31. 31
Ngày nay, hàng hóa được vận chuyển chủ yếu bằng tàu vì chi phí thấp và
thuận tiện hơn so với các phương tiện vận chuyển khác.
Hiện nay, có 3 phương thức thuê tàu sau:
- Thuê định hạn: người thuê tàu được quyền quản lý, khai thác kinh doanh vận
tải bằng con tàu đó trong một thời hạn nhất định.
- Thuê tàu chợ: tàu có tuyến, có lịch trình cố định, cước phí tương đối ổn định
(được công bố trước) bao gồm cả chi phí xếp dỡ lên hoặc xuống tàu.
- Thuê tàu chuyến : là thuê toàn bộ, hoặc một phần trống của con tàu, với chi phí
cao hơn so với thuê tàu chợ.
Các nhà xuất khẩu dựa vào khối lượng hàng hóa cần chuyên chở để lựa chọn
phương thức thuê tàu thích hợp nhất hoặc có thể thuê tàu thông qua các đại lý hãng
tàu.
2.1.5.5 Thủ tục mua bảo hiểm hàng hóa
Bảo hiểm hàng hóa là sự cam kết bồi thường về những tổn thất hàng hóa
trong quá trình vận chuyển, do những rủi ro đã được thỏa thuận trong hợp đồng
giữa hai bên người bảo hiểm và người được bảo hiểm.
Người mua bảo hiểm nên lựa chọn công ty bảo hiểm có uy tín, có tiềm lực tài chính,
có chi nhánh hay có quan hệ đại lý với các công ty bảo hiểm ở nước người mua.
Hai bên thỏa thuận về trị giá bảo hiểm (là số tiền được ghi trong hợp đồng bảo
hiểm), các điều kiện bảo hiểm. Và người mua bảo hiểm phải đóng một khoản tiền
gọi là phí bảo hiểm.
2.1.5.6 Thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng hóa
Khi hàng hóa và các thủ tục cần thiết đã hoàn thành, người bán sẽ làm thủ
tục hải quan để xuất khẩu hàng.
- Đầu tiên là làm tờ khai hải quan hàng xuất khẩu
Có 2 cách để làm tờ khai hải quan: khai hải quan trực tiếp và khai hải quan điện tử.
Đối với khai hải quan điện tử: Doanh nghiệp mua một phần mềm dùng để khai hải
quan, nhập các thông tin cần thiết theo yêu cầu và gởi đến hải quan điện tử để xác
nhận. Sau đó in ra tờ khai hải quan điện tử hàng xuất khẩu.
- Tiếp theo, đem bộ hồ sơ hải quan hàng xuất khẩu đến cơ quan hải quan để đóng
dấu xác nhận, gồm có 02 bản chính Tờ khai hải quan, ngoài ra tùy trường hợp cụ
32. 32
thể có thể bổ sung thêm các chứng từ như: Bảng kê chi tiết hàng hóa (01 bản chính
và 01 bản sao), Bảng định mức sử dụng nguyên liệu của mã hàng (01 bản chính, chỉ
phải nộp một lần đầu khi xuất khẩu mã hàng đó).
- Sau khi xuất trình bộ hồ sơ hải quan đã đóng dấu cho nhân viên hải quan tại Cửa
khẩu kiểm tra và hàng đã được đưa lên tàu thì đem bộ hồ sơ về lại cơ quan hải quan
để đóng dấu thực xuất.
Địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc tại
hải quan ngoài cửa khẩu. Và để tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa kinh doanh
XNK, Tổng cục hải quan có thể cho phép làm thủ tục hải quan tại bất kỳ hải quan
nơi nào mà doanh nghiệp thấy thuận lợi nhất.
Tại thành phố Hồ Chí Minh:
- Nếu kiểm hóa tại kho riêng: chủ hàng làm thủ tục hải quan tại Hải quan TP.HCM,
số 2 Hàm Nghi, Q.1.
- Nếu kiểm hóa tại cảng: chủ hàng làm thủ tục hải quan tại hải quan cửa khẩu/cảng.
Thời gian khai hải quan của hàng xuất khẩu trước khi xếp lên tàu chậm nhất
là: trước 8 giờ khi phương tiện vận tải khởi hành.
2.1.5.7 Thanh toán hợp đồng xuất khẩu
Hiện nay, có nhiều phương thức thanh toán để các doanh nghiệp lựa chọn như:
- Phương thức thanh toán chuyển tiền: trả trước, trả sau…
- Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD)
- Phương thức nhờ thu: nhờ thu phiếu trơn, nhờ thu kèm chứng từ.
- Phương thức tín dụng chứng từ (L/C)
Mỗi phương thức thanh toán đều có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Do
đó, các doanh nghiệp phải lựa chọn, đàm phán hợp đồng theo phương thức thanh
toán có lợi cho mình nhất.
Ta sẽ phân tích phương thức chuyển tiền trả sau trong phương thức thanh
toán chuyển tiền
Phương thức chuyển tiền trả sau gồm các bên sau:
- Người chuyển tiền: bên nhập khẩu
- Ngân hàng chuyển tiền: ngân hàng phục vụ người chuyển tiền
33. 33
- Ngân hàng đại lý: ngân hàng phục vụ người thụ hưởng, có quan hệ đại lý với
ngân hàng chuyển tiền
- Người thụ hưởng: bên xuất khẩu, bên chủ nợ.
Ngân hàng chỉ làm nhiệm vụ trung gian chuyển ngân và thu phí mà không bị ràng
buộc trách nhiệm trong thanh toán.
Phương thức chuyển tiền trả sau được thể hiện bằng sơ đồ sau:
Bước 1: người xuất khẩu hoàn thành giao hàng cho người nhập khẩu.
Bước 2: người nhập khẩu chuyển tiền vào ngân hàng chuyển tiền.
Bước 3: ngân hàng chuyển tiền sẽ chuyển tiền cho ngân hàng trả tiền.
Bước 4: ngân hàng trả tiền báo cho người xuất khẩu biết đã nhận được tiền thanh
toán. Giấy báo CÓ.
Bước 5: ngân hàng chuyển tiền thông báo cho người nhập khẩu đã hoàn thành việc
trả tiền. Giấy báo NỢ.
- Ưu điểm của phương thức này là: thủ tục thanh toán đơn giản, thời gian thanh toán
nhanh.
- Nhược điểm là gây bất lợi cho người xuất khẩu vì chỉ nhận được tiền sau khi hàng
đã được giao.
Do đó, phương thức này chỉ áp dụng khi hai bên mua bán có mối quan hệ lâu đời,
tin cậy nhau, hoặc khi trị giá hợp đồng không lớn để tránh rủi ro.
2.1.5.8 Bộ chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu
Lệnh thanh toán
Lệnh thanh toán thường được sử dụng là hối phiếu. Tuy nhiên có những trường
hợp thanh toán bằng hóa đơn thương mại.
Hối phiếu – Bill of Exchange là tờ lệnh vô điều kiện do một người bán ký phát
để đòi tiền người khác, yêu cầu về khoảng thời gian phải trả một số tiền nhất định
cho người hưởng lợi quy định trên hối phiếu, hoặc cho người cầm phiếu.
Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice
Hóa đơn thương mại được lập bởi người bán, yêu cầu người mua phải trả số tiền
hàng ghi trên hóa đơn.
Hóa đơn thương mại được lập để:
- Xuất trình cho ngân hàng để đòi tiền
34. 34
- Xuất trình cho công ty bảo hiểm để tính chi phí bảo hiểm
Phiếu đóng gói – P/L
Phiếu đóng gói là chứng từ hàng hóa liệt kê tất cả những mặt hàng, loại hàng
được đóng gói trong từng kiện hàng (thùng hàng, container…) và toàn bộ hàng
được giao. Phiếu đóng gói do người xuất khẩu lập và ký.
Công dụng: - Phiếu đóng gói được gửi cho nhà nhập khẩu
- Xuất trình cho hải quan kiểm tra hàng xuất khẩu
Vận đơn đường biển – B/L
Vận đơn đường biển là chứng từ do người vận tải – thuyền trưởng hoặc đại lý
hãng tàu cấp cho người bán, xác nhận đã nhận hàng để chuyên chở.
B/L dùng để:
- Khai hải quan và làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Cùng các chứng từ khác của mặt hàng xuất khẩu lập thành bộ chứng từ thanh
toán tiền hàng.
Chứng từ bảo hiểm – I/C
Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho người mua bảo hiểm.
Công dụng:
- Xác nhận hàng hóa bảo hiểm theo điều kiện của hợp đồng.
- Chứng minh quan hệ giữa công ty bảo hiểm và người mua bảo hiểm.
Giấy chứng nhận phẩm chất/trọng lượng - CQ
Giấy chứng nhận phẩm chất/trọng lượng là chứng từ xác nhận số lượng/trọng
lượng của hàng thực giao.
Giấy chứng nhận phẩm chất/trọng lượng có thể do người bán cung cấp hay cơ quan
giám định hàng hóa cấp tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng XK giữa hai bên.
Giấy chứng nhận xuất xứ - C/O
C/O là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền
cho hàng hóa xuất khẩu.
Mục đích của C/O là dùng để chứng minh xuất xứ của hàng hóa.
Hiện tại có nhiều loại C/O, khi xuất khẩu hàng đi các nước khác nhau thì sử dụng
các mẫu C/O theo quy định.
35. 35
C/O form A: Mẫu C/O ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam trong
Hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP).
C/O form D: Mẫu C/O ưu đãi cho hàng xuất khẩu của Việt Nam sang các
nước ASEAN.
C/O form E: Mẫu C/O ưu đãi cho hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Trung
Quốc.
C/O form S: Mẫu C/O ưu đãi cho hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Lào.
C/O form AK: Mẫu C/O ưu đãi cho hàng xuất khẩu của Việt Nam và các
nước ASEAN khác sang Hàn Quốc.
C/O form AJ: Mẫu C/O ưu đãi cho hàng xuất khẩu của Việt Nam và các
nước ASEAN khác sang Nhật Bản.
C/O form B: Mẫu C/O không ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam.
C/O form ICO: Mẫu C/O cấp cho mặt hàng cà phê xuất khẩu của Việt Nam.
C/O form T: Mẫu C/O cấp cho hàng dệt may của Việt Nam đi EU, ….
Tổ chức thực hiện cấp C/O tại Việt Nam là Bộ Công Thương
Bộ Công Thương trực tiếp cấp hoặc ủy quyền cho:
- Phòng Quản lý XNK của Bộ Công Thương, một số ban quản lý các khu chế
xuất, khu công nghiệp: cấp C/O from A, D, E, S, AK.
- Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam: cấp các loại C/O còn lại
(gồm cả C/O from B)
Bộ hồ sơ để làm giấy chứng nhận xuất xứ gồm :
- Đơn đề nghị cấp C/O
- Tờ khai hải quan (bản gốc)
- Hóa đơn thương mại (bản gốc)
- Vận đơn (bản sao)
- C/O (bản gốc)
- Bảng kê khai nguyên liệu sử dụng
- Sơ đồ quy trình sản xuất…
Tùy theo đơn đề nghị cấp C/O cho mẫu C/O nào mà hồ sơ đính kèm sẽ được thêm,
bớt cho phù hợp với yêu cầu của mẫu C/O đó.
Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh
36. 36
Là những chứng từ do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp cho chủ hàng
để xác nhận hàng hóa đã được an toàn về mặt dịch bệnh, sâu hại, nấm độc…
2.1.5.9.Giải quyết tranh chấp giữa bên mua và bên bán
Khi hai bên mua bán không thể giải quyết tranh chấp bằng cách thương lượng
trực tiếp thì sẽ dùng bên thứ ba để giải quyết.
Tranh chấp có thể giải quyết bằng Trọng tài hay Tòa án Kinh tế/Tòa án Thương Mại
Hiện nay, cơ quan có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp trong mua bán quốc tế
tại Việt Nam là:
- Tòa Kinh Tế Tòa Án Nhân Dân cấp tỉnh, thành trực thuộc trung ương.
- Các Trung Tâm Trọng Tài Kinh Tế.
- Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam (VIAC).
2.2. Phân tích quy trình xuất khẩu sản phẩm gia công của Công ty TNHH
SaiGon Precision
Các bước Phòng/Nhân viên
thực hiện
Chứng từ/
Biểu mẫu
Yêu cầu/
Mô tả
1. Ký kết hợp đồng
gia công
Phòng XNK Hợp đồng gia
công
Chỉ ký một lần cho một
năm.
2. Nhận đơn hàng,
lịch sản xuất
Phòng kế hoạch
KD
- Đơn hàng
- Lập C/I
Mỗi đơn hàng thường
>=5000 cái
Chuẩn bị hàng hóa
3.1 Nhập nguyên
liệu
3.2 Gia công
3.3 Đóng gói hàng
thành phẩm
P. XNK
P. kỹ thuật cơ
điện
Chứng từ nhập
khẩu
P/L
- Nguyên phụ liệu do bên
giao gia công cung cấp.
- Bao bì đóng gói là bao
nilông trơn và thùng cacton
đã in sẵn ký mã hiệu.
4. Thuê tàu qua đại
lý hãng tàu
Nhân viên XNK 1 B/L Lấy B/L tại đại lý hãng tàu
sau khi hàng đã lên tàu.
37. 37
5. Làm C/O Nhân viên XNK 2 C/O mẫu B, D
và AK tùy
trường hợp
Tổ chức cấp C/O
6. Thủ tục hải quan Nhân viên XNK 1 Tờ khai hải
quan hàng xuất
khẩu
- Khai hải quan điện tử
- Cơ quan hải quan
7. Nhận thanh toán P. Tài chính kế
toán
- Hàng xuất khẩu được
thanh toán theo phương
thức TTR.
- Chậm nhất là 10 ngày khi
hàng đã xuất khẩu.
8. Thanh lý hợp
đồng
Trưởng phòng
XNK
3 tháng thực hiện một lần
Quy trình này rút ngắn nhiều bước so với quy trình chung, được thể hiện chi
tiết hơn và cũng có thay đổi cho phù hợp với các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp
đồng gia công đã ký kết với bên nhập khẩu.
Ưu điểm của quy trình này là:
- Đơn giản hóa các bước thực hiện hợp đồng xuất khẩu
- Rút ngắn được thời gian chuẩn bị cho hoạt động xuất khẩu
- Tiết kiệm nguồn nhân lực cho hoạt động xuất khẩu
Tuy nhiên, điểm yếu của công ty trong quy trình này là phụ thuộc rất nhiều vào
bên giao gia công, chẳng hạn như lịch sản xuất, nhập nguyên liệu, thuê đại lý hãng
tàu… bởi vì, công ty chuyên về thực hiện các hợp đồng gia công xuất khẩu với
nguồn nguyên phụ liệu do bên giao gia công cung cấp. Từ đó làm cho mọi hoạt
động của công ty bị phụ thuộc chặt chẽ vào bên giao gia công.
2.2.1. Phân tích quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Ký kết hợp đồng gia công
Các hợp đồng Công Ty Saigon Precision thực hiện là hợp đồng gia công hàng
thiết bị phụ tùng cho Precision Corporration.
Nội dung chính của hợp đồng gia công hàng xuất khẩu của công ty gồm các điều
khoản như hợp đồng xuất khẩu nhưng được tập trung thành những mục lớn như:
38. 38
Mục 1: Tên hàng – Số lượng – Đơn giá gia công
Mục 2: Các điều khoản về cung cấp nguyên phụ liệu
Mục 3: Giao hàng thành phẩm
Mục 4: Thanh toán
Mục 5: Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ
Mục 6: Các điều kiện khác gồm có điều khoản về Trọng tài
Sự khác biệt so với hợp đồng xuất khẩu là hợp đồng gia công có thêm điều khoản
về cung cấp nguyên phụ liệu do công ty chỉ thực hiện gia công, còn nguyên phụ liệu
là do bên giao gia công cung cấp.
Một số điều khoản không có trong hợp đồng gia công như: loại bao bì đóng gói
hàng XK, hướng dẫn ký mã hiệu, giám định hàng hóa, điều kiện bảo hành hàng xuất
khẩu, phạt và bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm.
- Các hướng dẫn về loại bao bì, ký mã hiệu là do bên giao gia công quy định và
cung cấp nên công ty chỉ cần làm đúng theo những gì mà bên giao gia công hướng
dẫn.
- Về giám định hàng hóa, điều kiện bảo hành hàng xuất khẩu, phạt và bồi thường
thiệt hại do vi phạm hợp đồng: hai bên có mối quan hệ thân thiết, tín nhiệm nhau và
hàng hóa là gia công nên bỏ qua các điều khoản này.
- Không có điều khoản về bảo hiểm là do trong mục giao hàng thành phẩm có
quy định là: công ty sẽ giao hàng thành phẩm theo điều kiện FOB HOCHIMINH
CITY, VIET NAM – INCOTERMS 2000.
Như vậy hợp đồng gia công được ký kết dựa trên các điều khoản chính và được
điều chỉnh cho phù hợp với quan hệ mua bán của hai bên.
Ưu điểm của điều kiện giao hàng FOB là công ty chỉ cần chịu trách nhiệm về
hàng xuất khẩu đến khi hàng qua lan can tàu, không phải trả cước phí vận tải chính.
Mọi tổn thất sau khi hàng đã qua mạn tàu và cước phí vận tải chính là do công ty
giao gia công chịu trách nhiệm. Như vậy, trách nhiệm của công ty được giảm thiểu
tối đa.
Nếu công ty giao hàng theo điều kiện CFR thì phải trả cước phí vận tải chính,
còn nếu mua thêm bảo hiểm cho hàng hóa thì lúc này sẽ giao hàng theo điều kiện
CIF. Như vậy nếu giao hàng theo một trong hai đều kiện này thì trách nhiệm của
39. 39
công ty sẽ nhiều hơn và bất lợi cho công ty. Vì thế, giao hàng theo điều kiện FOB là
đơn giản và có lợi cho công ty khi xuất khẩu.
Chuẩn bị hàng hóa
- Sau khi hợp đồng được ký kết, công ty sẽ nhận được lịch sản xuất bao gồm
thời gian giao hàng, mã hàng và số lượng của mỗi đơn hàng theo từng thời điểm
trong năm do Precision Corporration cung cấp.
- Công Ty Saigon Precision sẽ thực hiện nhập khẩu nguyên liệu để gia công.
Nguyên phụ liệu được nhập theo sự cung cấp của bên giao gia công.
- Sau đó, công ty sẽ thực hiện gia công gồm các khâu như : cắt, hàn, in.
Thành phẩm hàng thiết bị phụ tùng sẽ được phân loại, đóng gói theo thương hiệu
của Precision…Ghi xuất xứ hàng hóa là Made In Viet Nam.
- Bao bì được đặt làm tại Việt Nam, chủ yếu là bao nilông trơn và thùng cacton.
Chi phí bao bì được tính gộp vào chi phí gia công.
Thùng cacton đã in sẵn các thông tin như mã hàng, thương hiệu, logo, GW, NW,
nước sản xuất… các thông tin thể hiện trên thùng cacton được in bằng màu đen vì
hàng xuất khẩu là hàng thiết bị phụ tùng (hàng hóa thông thường).
- P/L do bộ phận đóng gói hàng lập và chuyển cho phòng XNK để xuất trình cho
hải quan, và giao cho Precision Corporration.
Như vậy trong bước chuẩn bị hàng hóa công ty phụ thuộc rất nhiều vào bên giao
gia công, phụ thuộc vào lịch sản xuất, nguyên phụ liệu cho đến các thiết kế bao bì.
Sau khi hàng thành phẩm đã được kiểm tra và đóng gói, phòng XNK thực hiện
các bước tiếp theo để xuất khẩu hàng đến địa điểm mà bên giao gia công yêu cầu.
Thuê vận chuyển
Theo hợp đồng, hàng xuất khẩu theo điều kiện FOB HOCHIMINH CITY, VIET
NAM – INCOTERMS 2000. Nên hàng được chuyên chở theo đường biển, cảng đi
là tại Cảng Cát Lái, Tp.HCM. Vì thế, việc đầu tiên là thực hiện thủ tục thuê tàu.
(1) Công Ty Saigon Precision áp dụng phương thức thuê tàu thông qua các đại lý
hãng tàu dưới sự chỉ định của Precision Corporration.
(2) Khi hàng đã sẳn sàng cho xuất khẩu, nhân viên xuất khẩu sẽ báo cho đại lý hãng
tàu biết địa điểm và thời gian giao hàng, khối lượng hàng hóa.
40. 40
(3) Sau khi có được những thông tin cần thiết, đại lý hãng tàu thông báo cho công ty
số kiện cần đóng; ngày, giờ tàu khởi hành để công ty vận chuyển hàng ra cảng.
(4) Khi có thông tin từ đại lý. Nhân viên xuất khẩu sẽ đến cảng làm thủ tục nhận
Container rỗng về xưởng của công ty.
(5) Sau đó đóng hàng vào Container và chở ra cảng làm thủ tục hải quan và chuyển
hàng lên tàu.
(6) Tàu đã khởi hành
(7) Đại lý hãng tàu cấp vận đơn cho công ty
Ta có thể tóm tắt theo sơ đồ sau:
Đại lý hãng tàu công ty thường xuyên giao dịch là KGS Shipping Co, Ltd…C/O
Young-Ko Trans tại Y Ban Building, 4 Th floor 69 - 71 Thach Thi Thanh ST, Tan
Dinh Ward, Dist 1, HCM City, VN.
Nếu không thuê tàu qua đại lý mà trực tiếp thuê tàu qua các chủ tàu thì sẽ tốn
nhiều thời gian cho việc liên hệ với các chủ tàu để tìm ra tàu có lịch trình thích hợp,
phải thực hiện tính toán số kiện hàng cần chuyên chở sao cho hợp lý nhất và làm
các thủ tục cần thiết, vv... Nếu thuê tàu chuyến thì cước phí rất cao và số lượng
hàng thường không đầy khoang, nên gây lãng phí.
Vì thế ưu điểm của việc thuê đại lý hãng tàu là:
- Tiết kiệm thời gian cho công việc thuê tàu
Precision
Công Ty Saigon
Precision
41. 41
- Giảm tải công việc cho bộ phận XNK
Tuy nhiên có những bất lợi trong việc thuê tàu qua đại lý hãng tàu như:
- Cước thuê tàu cao, thường do hãng tàu lập sẳn một biểu cước nên không thể
thương lượng để giảm giá chuyên chở.
- Thế yếu về mặt pháp lý: công ty không được tự do thỏa thuận các điều kiện
chuyên chở mà chấp nhận các điều khoản đã in sẳn trong vận đơn.
- Tổ chức chuyên chở hàng hóa không linh hoạt: phải tuân theo thời gian và lịch
trình tàu chạy được công bố trước.
- Công ty không được tự do lựa chọn đại lý hãng tàu mà phải theo sự chỉ định của
Precision Corporration.
Giấy chứng nhận xuất xứ - C/O
Hàng thiết bị phụ tùng thành phẩm của Công Ty Saigon Precision thường được
xuất chủ yếu đi các nước Thái Lan, Lào và khu vực Đông Nam Á.
Khi làm C/O, công ty sẽ sử dụng các mẫu thích hợp
XK hàng đi Thái Lan: from AK (mẫu C/O ưu đãi cho hàng xuất khẩu của Việt Nam
và các nước ASEAN khác sang Thái Lan)
XK hàng đi các nước Đông Nam Á: from D (mẫu C/O ưu đãi cho hàng xuất khẩu
của Việt Nam sang các nước ASEAN)
Nhân viên XNK sẽ liên hệ với Tổ chức cấp C/O cho mẫu C/O đăng ký
Tổ chức cấp C/O from B là: Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam
Tổ chức cấp C/O from AK, D là: Phòng Quản Lý XNK Bình Dương
Nhân viên XNK đem bộ hồ sơ C/O đến Tổ chức cấp C/O để được đóng dấu vào
giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu có sẳn.
Khi làm C/O, nhân viên phải nắm rõ mẫu C/O nào được Tổ chức cấp C/O tại đâu
cấp, để điền vào đơn đề nghị cấp C/O và đến liên hệ đúng địa điểm một cách chính
xác và nhanh chóng.
Thủ tục hải quan
Đây là bước quan trọng nhất của nghiệp vụ tổ chức thực hiện hợp đồng ngoại
thương của công ty. Phần lớn sản phẩm của công ty đều được xuất đi ở cảng Đồng
Nai, Cát Lái trong đó cảng Cát Lái chiếm tỉ trọng lớn hơn. Kể từ đầu năm 2013 tất
cả lô hàng xuất đi của công ty đều làm thủ tục hải quan điện tử thay cho hình thức
42. 42
khai báo hải quan từ xa như trước đây. Thời gian khai báo và làm thủ tục hải quan
điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu được thực hiện chậm nhất là 08 giờ trước khi
phương tiện vận tải xuất cảnh (quy định tại chương 2 điều 18 Luật Hải Quan). Nhân
viên công ty sẽ làm theo việc khai báo và quy trình khai hải quan điện tử như sau:
Bước 1: Đầu tiên nhân viên của công ty sẽ đăng nhập vào phần mềm VNACCS,
Để đăng ký mới tờ khai xuất khẩu, bạn truy cập menu “Tờ khai xuất nhập khẩu”.
Hình 2.1: Ví dụ minh họa khai báo điện tử
(Nguồn: Ảnh chụp màn hình)
Màn hình nhập dữ liệu cho tờ khai xuất khẩu hiện ra như sau:
Hình 2.2: Ví dụ minh họa khai báo điện tử
(Nguồn: Ảnh chụp màn hình)
Sau khi màn hình hiện ra như trên thì nhân viên công ty sẽ nhập vào các thông
tin cơ bản của tờ khai. Ngoài ra còn phải khai báo một số chứng từ như vận đơn,
hóa đơn thương mại…
Bước 2: Khai trước thông tin tờ khai (EDA).
Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, nhân viên ghi lại và chọn mã
nghiệp vụ “2. Khai trước thông tin tờ khai (EDA)” để gửi thông tin.
Khi đó nhân viên khai báo vào menu “Tờ khai xuất nhập khẩu” chọn “Danh
sách tờ khai nhập khẩu”.
43. 43
Các tờ khai nhánh này có mối liên hệ với nhau qua số tờ khai đầu tiên, số thứ tự
nhánh và các thông tin chung của tờ khai như là số vận đơn, số hóa đơn, các thông
tin này giúp người khai hải quan và Cơ quan hải quan xác định được các nhánh
khác nhau này là thuộc cùng một lô hàng.
Hình 2.3: Ví dụ minh họa khai báo điện tử
(Nguồn: Ảnh chụp màn hình)
Việc thông quan hàng hóa của các tờ khai nhánh này hoàn toàn độc lập về
Luồng tờ khai, số tiền thuế, vì vậy khi tiến hành In tờ khai để lấy hàng, người khai
phải in và đóng dấu tất cả các tờ khai nhánh khác nhau này, trên bản in sẽ thể hiện
số tờ khai nhánh, số tờ khai đầu tiên số thứ nhánh và tổng số nhánh của lô hàng
đang tiến hành thông quan.
Hình 2.4: Ví dụ minh họa khai báo điện tử
(Nguồn: Ảnh chụp màn hình)
Chương trình sẽ yêu cầu bạn xác nhận chữ ký số khi khai báo, bạn chọn chữ ký
số từ danh sách:
44. 44
Hình 2.5: Ví dụ minh họa khai báo điện tử
(Nguồn: Ảnh chụp màn hình)
Và nhập vào mã PIN của Chữ ký số:
Hình 2.6: Ví dụ minh họa khai báo điện tử
(Nguồn: Ảnh chụp màn hình)
Thành công hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm các thông
tin về thuế được hệ thống tự động tính, các thông tin còn thuế khác như “Tên, địa
chỉ doanh nghiệp khai báo”.
Màn hình bản copy trả về bao gồm các thông tin đã khai báo của tờ khai, phần
tổng hợp tính thuế trả về thể hiện ngay góc trái màn hình.Các thông tin chi tiết về
dòng hàng do hệ thống trả về ở mục “Danh sách hàng” click đúp chuột hoặc nhấn
F4 để xem chi tiết.
Hình 2.7: Ví dụ minh họa khai báo điện tử
(Nguồn: Ảnh chụp màn hình)
45. 45
Hình 2.8: Ví dụ minh họa khai báo điện tử
(Nguồn: Ảnh chụp màn hình)
Sau khi kiểm tra các thông tin trả về, có 2 phương án lựa chọn tiếp theo:
Thứ nhất: nếu các thông tin do hệ thống trả về công ty thấy có thiếu sót cần bổ
sung sửa đổi thì sử dụng mã nghiệp vụ EDB để gọi lại thông tin khai báo của tờ
khai và sửa đổi sau đó tiếp EDA lại đến khi thông tin đã chính xác.
Thứ hai: nếu các thông tin do hệ thống trả về đã chính xác, công ty chọn mã
nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai EDC” để đăng ký chính thức tờ khai này với
cơ quan hải quan, khi thành công tờ khai này sẽ được đưa vào thực hiện các thủ tục
thông quan hàng hóa.
Hình 2.9: Ví dụ minh họa khai báo điện tử
(Nguồn: Ảnh chụp màn hình)
46. 46
Bước 3: Đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan (EDC).
Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng
thông tin hệ thống trả về, nhân viên tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ
quan Hải quan, chọn mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (EDC)”.
Khai báo thành công tờ khai này sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông
quan hàng hóa.
Hình 2.10: Ví dụ minh họa khai báo điện tử
(Nguồn: Ảnh chụp màn hình)
Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan” chức
năng này tương tự như “Lấy phản hồi từ HQ” trên phiên bản ECUS 4 để nhận được
kết quả phần luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế và chấp nhận thông quan
của tờ khai.
Hình 2.11: Ví dụ minh họa khai báo điện tử
(Nguồn: Ảnh chụp màn hình)
47. 47
Đối với tờ khai là luồng Xanh: Trường hợp tờ khai được phân luồng 1 (xanh),
Hệ thống tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông
quan.
Đối với tờ khai là luồng Vàng: Trường hợp tờ khai được phân luồng 2 (vàng),
người khai xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan để kiểm tra.
Đối với tờ khai là luồng Đỏ: Trường hợp tờ khai được phân luồng 3 (Đỏ), người
khai xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và hàng hóa để kiểm tra.
Bước 4: In tờ khai và các chứng từ khác.
Sau khi nhận được các kết quả về phân luồng, thông báo lệ phí hoặc chấp nhận
thông quan người khai có thể xem lại và in các bản in, các thông điệp này bằng cách
vào tab “Kết quả xử lý tờ khai”.
Hình 2.12: Ví dụ minh họa khai báo điện tử
(Nguồn: Ảnh chụp màn hình)
Sau khi khai điện tử thành công, nhân viên sẽ in ra giao cho nhân viên mà công
ty thuê ngoài làm tiếp các thủ tục hải quan ngoài cảng.
Trên thực tế của công ty cho thấy giai đoạn nhập tờ khai hải quan trên phần
mềm điện tử là giai đoạn mà công ty thường gặp nhiều sai sót nhất nguyên nhân chủ
yếu là do nhân viên chứng từ vừa làm hàng nhập vừa làm hàng xuất song song nên
khối lượng công việc lớn gây áp lực với nhân viên. Một số khác do nhân viên chưa
48. 48
được hướng dẫn kĩ trong việc sử dụng phần mềm nên dẫn đến sai sót nhất là phần
khai báo về giá trị của hàng hóa, chọn chi cục… đồng thời việc sử dụng nhân viên
thuê ngoài làm thủ tục tại cảng tốn một khoản chi phí cho công ty.
Thanh toán
Precision Corporrationthanh toán tiền gia công theo hình thức chuyển tiền trả
sau bằng điện tín (TTR) vào tài khoản của công ty Precision.
Công Ty Saigon Precision áp dụng phương thức thanh toán này vì những ưu điểm
như:
- Thủ tục nhận tiền đơn giản, nhanh chóng
- Chi phí không đáng kể
- Do có mối quan hệ thân thiết với Precision Corporrationnên rủi ro trong
thanh toán được hạn chế ở mức thấp nhất
Khi công ty nhận thanh toán theo TTR thì không cần làm Bộ chứng từ thanh
toán như một số phương thức thanh toán khác chẳng hạn như giao chứng từ nhận
tiền (CAD), tín dụng chứng từ…Như thế thủ tục nhận tiền của công ty đơn giản hơn
rất nhiều.
Tuy nhiên bất lợi đối với công ty là: việc thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào sự chủ
động của bên giao gia công.
2.2.4.2 Các cơ quan liên đới đến hoạt động xuất khẩu của công ty
Trong hoạt động xuất nhập khẩu, công ty TNHH Precision thường liên hệ
với các cơ quan, doanh nghiệp như :
- Đại lý hãng tàu: cung cấp dịch vụ thuê tàu chở hàng và làm B/L
- Ngân hàng: nơi giao dịch trung gian của hai bên xuất, nhập khẩu
- Hải quan cửa khẩu Cát Lái: thông quan hàng xuất khẩu
- Hải quan cửa khẩu Tân Sơn Nhất: là nơi thực hiện việc nhập khẩu nguyên
phụ liệu.
- Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam ( VCCI ): cấp C/O from B
- Phòng Quản Lý XNK Bình Dương: cấp C/O from AK, D
- Hải quan Quản lý hàng hóa XNK tại khu CN Bình Dương: đóng dấu xác
nhận khai hải quan điện tử và đóng dấu hàng thực xuất.
49. 49
Đối với các đại lý hãng tàu và ngân hàng, công ty TNHH Precision là khách
hàng đến giao dịch, nên họ sẽ có những ưu đãi để nhằm thu hút và giữ chân công ty
làm khách hàng thường xuyên, lâu dài của họ.
Còn đối với các cơ quan còn lại như Hải quan, Phòng Quản Lý XNK, VCCI là
nơi công ty đến xin làm các thủ tục để xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa; nên công ty
phải tuân thủ theo những quy định đã ban hành của các cơ quan này, thực hiện thủ
tục theo đúng quy định; để hoạt động XNK của công ty diễn ra một cách trôi chảy,
nhanh chóng.
2.3. Ưu điểm và nhược điểm
2.3.1. Ưu điểm
Thứ nhất: Nhìn chung quy trình xuất khẩu sản phẩm của công ty đã đáp ứng
được các bước cơ bản trong quá trình xuất khẩu, tạo ra được lợi nhuận cho công ty,
giải quyết công ăn việc làm cho người lao động đồng thời cũng góp phần thuc đẩy
nền kinh tế phát triển, góp phần làm tăng kim ngạch về lĩnh vực kinh doanh hàng
hóa xuất nhập khẩu.
Thứ hai: Quy trình thực hiện xuất khẩu sản phẩm gia công của công ty được
thực hiện và kiểm soát một cách nghiêm ngặt nên hầu hết các phát sinh trong quá
trình xuất đều được giải quyết nhanh chóng và có hiệu quả.
Thứ ba: mối quan hệ giữa lãnh đạo công ty với các nhân viên cũng như giữa các
công nhân viên với nhau rất hòa đống, gắn bó thân thiết. Đây là ưu điểm góp phần
không nhỏ giúp cho công ty đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu
khi phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước.
Ngoài ra công ty có đội ngũ cán bộ năng động, sáng tạo, tiếp thu kiến thức mới
một cách nhanh nhạy. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong quá trình
nâng cao bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho họ.
Bên cạnh đó việc áp dụng linh hoạt các hình thức thanh toán trong kinh doanh
cũng là thành công của công ty. Đối với các khách hàng quen thuộc, có mối quan
hệ làm ăn thường xuyên thì công ty thường dùng phương thức thanh toán như
chuyển tiền, nhờ thu kèm chứng từ. Việc áp dụng linh hoạt các hình thức thanh toán
đã tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện hợp đồng, giúp cho công ty đảm bảo
được hiệu quả trong kinh doanh, thể hiện thiện chí của công ty, tạo lòng tin lẫn nhau
50. 50
và gây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài.
2.3.2. Nhược điểm
Từ phân tích quy trình xuất khẩu sản phẩm của công ty, bên cạnh những thành
công mà quy trình đáp ứng được ta còn rút ra được một số tồn tại như sau:
Nhược điểm 1: Xảy ra sai sót trong việc khai báo tờ khai hải quan điện tử. Một
số trường hợp nhân viên khai báo sai số tiền, chọn cảng bị sai, thay vì chọn cảng
Cát Lai, thì đã chọn nhầm cảng Đồng Nai. Hậu quả là công ty phải mất khá nhiều
thời gian và tiền bạc cho việc chỉnh sửa hoặc hủy tờ khai. Và công ty phải chịu chi
phí lưu kho, lưu bãi.
Nhược điểm 2: Khó khăn khi kí kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng là do hai
phòng ban phụ trách
Khi khách hàng đề nghị sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì khách hàng
sẽ liên hệ với phòng kinh doanh, sau đó phòng kinh doanh sẽ liên hệ để thông báo
với phòng kế hoạch tổng hợp là phòng ban trực tiếp thực hiện hợp đồng. Việc này
gây nên một số hậu quả sau:
- Khó khăn trong việc thực hiện và đàm phán với khách hàng về các vấn đề phát
sinh trong quá trình xuất khẩu.
- Mất nhiều thời gian khi khách hàng và phòng kế hoạch phải trao đổi thông qua
phòng kinh doanh từ đó ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất hàng.
- Đôi khi sự tiếp nhận thông tin không kịp thời của phòng kế hoạch có thể ảnh
hưởng đến quá trình sản xuất sản phẩm của công ty.
Nhược điểm 3: Tốn kém khi công ty sử dụng dịch vụ thuê ngoài làm thủ tục hải
quan ngoài cảng
Khi sử dụng dịch vụ thuê ngoài làm thủ tục hải quan ở cảng thì công ty phải trả
một khoản tính theo phần trăm trên tổng số giá trị lô hàng xuất đi. Ví dụ lô hàng
xuất sang úc tháng 2 vừa qua công ty đã phải chi trả hết 20 triệu đồng cho việc thuê
dịch vụ ngoài. Điều này khiến công ty tốn chi phí, không kiểm soát chặt chẽ được
hàng hóa của công ty mình cho đến lúc giao hàng lên tàu.
Nhược điểm 3: Năng lực của đội ngũ nhân viên còn hạn chế gây nên sai sót
trong quá trình khai báo hải quan, trong quá trình sản xuất đôi khi còn xảy ra lỗi.
Dẫn đến hậu quả là
51. 51
- Ảnh hưởng đến quá trình làm việc, thời gian làm việc kéo dài.
- Tốn kém chi phí cho công ty