Luận văn Quản lý về thu Thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Phạm vi nội dung: Do thời gian có hạn nên tác giải chỉ tập trung đi sâu nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Kiên Giang trong thời gian vừa qua. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Luận văn Quản lý về thu Thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
................................... ...........
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN HOÀI BẢO
QUẢN LÝ VỀ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI ĐÌNH LÂM
TP. HỒ CHÍ MINH
i
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Hoài Bảo học viên lớp cao học Quản lý công Trƣờng Học
viện hành chính Quốc Gia.
Tôi xin cam đoan nhƣ sau:
Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS.
Mai Đình Lâm.
Công trình nghiên cứu này không trùng lắp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
đƣợc công bố tại Việt Nam.
Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và
khách quan, đã đƣợc xác nhận và chấp thuận của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này./
Kiên Giang, ngày 19 tháng 4 năm 2017
Ngƣời cam đoan
Nguyễn Hoài Bảo
ii
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của một quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh nghiệm
thực tiễn trong quá trình công tác và cùng với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo
Trường Học viện hành chính Quốc Gia đã nhiệt tình truyền đạt các kiến thức quý báo trong
thời gian qua, đã tạo tiền đề và nền tảng vững chắc cho quá trình nghiên cứu. Đặc biệt, tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Mai Đình Lâm là người trực tiếp hướng dẫn
khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận
văn này.
Tôi cũng chân thành cảm ơn đến tập thể cán bộ Công chức ngành thuế tỉnh Kiên
Giang đã nhiệt tình hỗ trợ cung cấp thông tin, nguồn số liệu quan trọng để tôi nghiên cứu,
phân tích, đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp hữu ích cho luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động viên, kích
lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không thể không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý Thầy,Cô giáo; quý bạn
đọc để luận văn được hoàn thiện hơn trong thời gian tới.
Xin chân thành cảm ơn!
Kiên Giang, ngày 19 tháng 4 năm 2017
Học viên thực hiện
Nguyễn Hoài Bảo
iii
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC..........................................................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ......................................................................................ix
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn................................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn............................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn..............................................................................................3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứa của luận văn....................................................................5
5. Phƣơng pháp luận văn và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn.............................5
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn..................................................................................6
7. Kết cấu của luận văn ..............................................................................................................................7
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT. 8
1.1 Một số vấn đề chung về thuế sử dụng đất...............................................................................8
1.1.1 Khái niệm thuế sử dụng đất....................................................................................................9
1.1.2 Đặc điểm............................................................................................................................................9
1.1.3 Vai trò của thuế sử dụng đất................................................................................................ 13
1.2 Quản lý thu thuế sử dụng đất cấp tỉnh...............................................................................14
1.2.1 Khái niệm...................................................................................................................................14
1.2.2 Đặc điểm.....................................................................................................................................15
1.1.3 Phân cấp quản lý thu thuế sử dụng đất.......................................................................16
iv
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.4 Nội dung quản lý thuế sử dụng đất cấp tỉnh..........................................................16
1.1.4.1 Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản
lý thu thuế sử dụng đất............................................................................................................................. 18
1.1.4.2 Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực quản lý thu thuế sử dụng đất 19
1.1.4.3 Lập dự toán thuế...........................................................................................................22
1.1.4.4 Thực hiện dự toán........................................................................................................25
1.1.4.5 Quyết toán........................................................................................................................26
1.1.4.6 Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm............................................................... 28
1.1.4.7 Thông tin, tuyên truyền............................................................................................ 29
1.3 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế sử dụng đất.....................................30
1.3.1 Yếu tố chủ quan..........................................................................................................................30
1.3.2 Yếu tố khách quan....................................................................................................................32
1.4 Kinh nghiệm một số địa phƣơng trong quản lý thu thuế sử dụng đất và bài học rút
ra đối với Cục Thuế tỉnh Kiên Giang.............................................................................................. 29
1.4.1 Kinh nghiệm của một số địa phƣơng ...........................................................................33
1.4.1.1 Kinh nghiệm quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Cục
Thuế tỉnh An Giang...................................................................................................................................33
1.4.1.2 Kinh nghiệm quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Cục
Thuế thành phố Cần Thơ........................................................................................................................34
1.4.1.3 Kinh nghiệm quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Cục
Thuế tỉnh Thái Bình ..................................................................................................................................36
1.4.2 Bài học rút ra đối với Cục Thuế tỉnh Kiên Giang..................................................38
TIỂU KẾT CHƢƠNG I.........................................................................................................................40
v
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỀ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG........................................................................................................41
2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang ảnh hƣởng đến quản lý
thu thuế sử dụng đất..................................................................................................................................41
2.1.1 Vị trí địa lý, địa hình...............................................................................................................41
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang ......................................................43
2.1.3 Tổng quan về Cục Thuế tỉnh Kiên Giang...................................................................46
2.2 Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế sử dụng đất tại tỉnh Kiên Giang ..............49
2.2.1 Kết quả thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2012 – 2016....................................................................................................................................................49
2.2.2 Ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thu Thuế sử
dụng đất............................................................................................................................................................ 52
2.2.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý về thu thuế sử
dụng đất của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang.......................................................................................53
2.2.4 Lập dự toán thu thuế sử dụng đất....................................................................................57
2.2.5 Thực hiện dự toán thu thuế sử dụng đất......................................................................60
2.2.6 Quyết toán thu thuế sử đất...................................................................................................64
2.2.7 Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm thu thuế sử dụng đất ............................. 65
2.2.8 Thông tin, tuyên truyền.........................................................................................................69
2.3 Đánh giá chung về quản lý về thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang..................................................................................................................................................................70
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc.............................................................................................. 71
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.............................................................. 73
vi
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.2.1. Những tồn tại, hạn chế:........................................................................................... 73
2.3.2.2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế.....................................................................76
TIỀU KẾT CHƢƠNG 2........................................................................................................................83
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG.................................................85
3.1. Định hƣớng và mục tiêu hoàn thiện quản lý thu thuế sử đất trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang......................................................................................................................................................85
3.1 Định hƣớng......................................................................................................................................85
3.2 Mục tiêu..............................................................................................................................................86
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế sử đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
87
3.2.1 Nâng cao công tác quản lý về thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang..................................................................................................................................................................87
3.2.2 Nâng cao trình độ đội ngũ công chức làm công tác quản lý về thu thuế sử
dụng đất............................................................................................................................................................ 89
3.2.3 Nâng cao công tác lập dự toán, quyết toán thu thuế sử dụng đất .................92
3.2.4 Đẩy mạnh công tác truyên truyền về quản lý về thu thuế sử dụng đất .....93
3.2.5 Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát vế quản lý về thu Thuế sử
dụng đất............................................................................................................................................................ 94
3.2.6 Thực hiện đơn giản hoá các thủ tục quản lý về thu thuê sử đất ....................96
3.3 Một số kiến nghị............................................................................................................................ 97
3.3.1 Tăng cƣờng sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền về quản lý thu
thuế sử dụng đất...........................................................................................................................................97
vii
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3.2 Đối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.................................................................98
3.3.3 Đối Ủy ban nhân dân tỉnh và các ngành có liên quan ................................ 99
3.3.4 Đối Cục Thuế tỉnh Kiên Giang............................................................................. 100
KẾT LUẬN................................................................................................................................................. 102
viii
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ viết thƣờng Từ viết Từ viết thƣờng
tắt
SDĐPNN Sử dụng đất phi nông nghiệp DN Doanh nghiệp
TSDĐ Tiền sử dụng đất
BTC Bộ Tài chính
TCT Tổng cục Thuế
UBND Ủy ban nhân dân
HĐND Hội đồng nhân dân
QLCKTTĐ Quản lý các khoản thu từ đất
KK&KTT Kê khai & Kế toán thuế
TTHTNNT Tuyên truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế
KTT Kiểm tra thuế
TTT Thanh tra thuế
TTNCN Thuế thu nhập cá nhân
THNVDT Tổng hợp nghiệp vụ dự toán
NSNN Ngân sách nhà nƣớc
NNT Ngƣời nộp thuế
ĐTNT Đối tƣợng nộp thuế
GTGT Giá trị gia tăng
LQLT Luật quản lý thuế
MST Mã số thuế
KBNN Kho bạc nhà nƣớc
GRDP Tổng sản phẩm
KTNN Kiểm toán Nhà nƣớc
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
ix
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2.Tốc độ tăng trƣởng GRDP trên địa bàn tỉnh Kiên Giang 2012-2016.
Bảng 2.3. Tổng số công chức, hợp đồng 68 của Ngành thuế tỉnh Kiên Giang
đến ngày 31/12/2016.
Bảng 2.1. Số thu thuế SDĐPNN, tiền sử dụng đất từ 2012 đến 2016.
Bảng 2.4 Bảng dự toán thu thuế SDĐPNN, tiền sử dụng đất từ 2012 đến 2016
giao cho các địa phƣơng.
Bảng 2.5 Số tiền nộp thuế SDĐPNN, tiền sử dụng đất từ 2012-2016.
Bảng 2.5.Tình hình quản lý hồ sơ khai thuế SDĐPNN ở tỉnh Kiên Giang.
Bảng 2.7 Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế 2012 đến 2016.
x
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức Cục Thuế tỉnh Kiên Giang hiện nay.
Hình: 2.3. Bộ máy hoạt động của bộ phận quản lý thu thuế sử dụng đất tại tỉnh
Kiên Giang.
Hình 2.4 Sơ đồ thu nộp, quyết toán thuế SDĐPNN tại Kiên Giang.
Hình 2.6 Đồ thị số dự toán, số thuế lập bộ và quyết toán thu nộp thuế
SDĐPNN từ 2012 đến 2016.
xi
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Năm 2010 Luật Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) đƣợc Quốc hội
thông qua tại kỳ họp thứ 7, khóa XII, ngày 17 6 2010, có hiệu lực kể từ ngày 01 01
2012 và thay thế Pháp lệnh Thuế nhà, đất năm 1992. Luật Thuế Sử dụng đất phi nông
nghiệp có nhiều quy định khác biệt so với Pháp lệnh Thuế nhà, đất nhƣ cách tính
thuế, mức thuế đối với đất trong hạn mức và vƣợt hạn mức, phạm vi điều chỉnh, chế
độ miễn giảm thuế… Phạm vi điều chỉnh của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
mở rộng đến tất cả đối tƣợng SDĐPNN trong xã hội, từ các tổ chức đƣợc Nhà nƣớc
giao đất, cho thuê đất đến các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích sản xuất
kinh doanh hoặc để ở.
Thuế SDĐPNN không chỉ là nguồn thu của NSNN mà còn là công cụ quan
trọng điều tiết kinh tế vĩ mô trong quá trình cải cách và đổi mới: Quản lý thu thuế
SDĐPNN theo hƣớng ngƣời có nhiều thửa đất phải nộp thuế với mức thuế suất cao
hơn, ngƣời có ích thửa đất phải nộp thuế với mức thuế suất thấp hơn hoặc thuộc đối
tƣợng miễn, giảm thuế SDĐPNN đối với đất ở trong hạn mức. Chính vì vậy thuế
SDĐPNN là chính sách thuế có sự “phan sức dân” chỉ đánh vào đối tƣợng có nhiều
thửa đất, đầu cơ tích trữ đất.
Quản lý thuế SDĐPNN theo cơ chế tự khai, tự nộp thuế. Cơ chế tự khai, tự nộp
thuế là một phƣơng thức quản lý thuế đƣợc xây dựng dựa trên nền tảng là sự tuân
thù tự nguyện của đối tƣợng nộp thuế, quản lý thuế dựa trên kĩ thuật quản lý rủi ro.
Công tác quản lý thuế SDĐPNN đặc biệt quan trọng ở khâu quản lý diện tích đất
thuê, diện tích sử dụng đất của các đối tƣợng nộp thuế.
Tuy nhiên từ khi Luật thuế SDĐPNN có hiệu lực đến nay, cả nƣớc nói chung,
ở Kiên Giang nói riêng khi triển khai thực hiện dẫn còn một số hạn chế, bất cập nhƣ:
1
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật chƣa sát với thực tế ở địa phƣơng, còn chỉnh
sửa bổ sung nhiều dẫn đến khi áp dụng thực tế ở địa phƣơng còn lún túng, phần mềm
dữ liệu chƣa hoàn thiệt, chƣa khai thác hết dữ liệu để phục vụ cho công tác quản lý
thu thuế, chƣa xây dựng đƣợc dữ liệu chung về thông tin thửa đất nhƣ: chủ thửa đất,
tổng diện tích, diện tích đất trong, ngoài hạn mức, vị trí, …
Do đặc điểm Kiên Giang có diện tích tự nhiên lớn địa hình hiểm trở có nhiều
song ròi, vừa có đồng bằng vừa có đồi núi và biên giới, hải đảo nên phần lớn thuộc
địa bàn kinh tế đặc biệt khó khăn (trừ thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên là địa bàn
kinh tế khó khăn), vì vậy thuộc đối tƣợng miễn thuế SDĐPNN đối với diện tích đất ở
trong hạn mức của hộ gia đình, cá nhân, chỉ có thành phố Rạch Giá và thị xã Hà Tiên
là giảm 50% đối với diện tích đất ở trong hạn mức của hộ gia đình, cá nhân. Do đó số
thu từ thuế SDĐPNN không lớn so với thu thuế sử dụng đất, nhƣng đối tƣợng quản
lý thu thuế SDĐPNN thì rất lớn, hơn nữa đây là một sắc thuế mới đang còn nhiều
tranh luận, bất cập từ quản lý thu cho đến hiện quả của công tác thu còn nhiều vấn đề,
nhƣ công tác tuyên truyền, kê khai dữ liệu, lập dự toán, thanh tra, kiểm tra, nguồn
nhân lực chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu dẫn đến tình trạng thất thu thuế, gian lận né
tránh trong việc nộp thuế sử dụng đất nói chung, thuế SDĐPNN nói riêng trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Vì vậy vấn đề mang tính cấp thiết đặt ra cho ngành Thuế tỉnh Kiên Giang là phải
tăng cƣờng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nói riêng, quản lý thu
thuế sử dụng đất nói chung là quan trọng và cần thiết.
Từ những lý do trên tôi chọn và nghiên cứu đề tài luận văn “Quản lý về thu Thuế
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Quản lý đất đai luôn là vấn đề nóng và nhại cảm trong xã hội hiện nay. Từ
trƣớc tới nay vấn đề Quản lý về thu Thuế sử dụng đất thì chƣa có công trình khoa
2
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
học nghiên cứu về vấn đề này, chỉ có một số cơ sở pháp lý, công trình khoa học,
đáng chú ý và liên quan nhƣ:
Các nghiên cứu ngoài nƣớc:
Nghiên cứu của Bird, RichardM, và Milka Cansanegra de Jantscher, eds (1992)
“Cải cách hành chính thuế ở các nước đang phát triển” đã có đánh giá thực trạng cải
cách hành chính thuế ở một số nƣớc đang phát triển, từ đó đƣa ra những kinh nghiệm
quý báu cho các nƣớc khác trong quá trình cải cách, quản lý thuế.
Còn nghiên cứu của Marinez – Varquez, Jorge, Andrey Timofeev, và Francois
Vaillancourt (2006) về “Nguồn thu và nhiệm vụ chi trong một chính phủ liên
bang” đã đề cập đến quá trình phân cấp tài khóa và cách quản lý nguồn thu và
nhiệm vụ chi của chính quyền địa phƣơng có hiệu quả.
Các nghiên cứu trong nƣớc:
- Giáo trình:
+ Giáo trình Quản lý tài chính công của Học Viện Hành Chính, xuất bản 2013,
chủ biên PGS. TS Trần Văn Giao. Là giáo trình phụ vụ cho việc nghiên cứu, học
tập về quản lý Tài chính công của cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nƣớc.
Giáo trình đã đƣa ra những nội dung cơ bản, cốt yếu nhất của lĩnh vực quản lý Tài
chính công hiện nay, trên cơ sở đó liên hệ với tình hình thực tế ở Việt Nam và
những nƣớc khác có điều kiện tƣơng đồng. Giáo trình chƣa trình bài thực tế của
từng sắc thuế cụ thể.
+ Giáo trình Quản lý tài chính công của Học Viện Tài Chính, xuất bản 2009,
Chủ biên PGS.TS Dƣơng Đăng Chinh và TS. Phạm Văn Khoan. Giáo trình đã trình
bày lý thuyết về hệ thống Thuế hiện hành ở Việt Nam, cùng với các sắc thuế nhƣ:
Thuế TNDN, GTGT, Tiêu đặc biệt, nhà đất…và căn cứ tính thuế, cách tính thuế cũng
nhƣ lý thuyết về quản lý tài chính công ở trên thế giới và thực tế ở Việt Nam.
3
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Luận văn thạc sỹ có liên quan: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sỹ kinh tế của Hoàng
Thị Tuyết Thanh. Luận văn đã nghiên cứu công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ. Luận văn đã sử dụng phƣơng pháp phân tích
kết hợp với tổng hợp, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế SDĐPNN tại Cục
Thuế tỉnh Phú Thọ từ năm 2011 đến 2014 trên cơ sở đó, đế xuất một số giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý thuế SDĐPNN tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ trong thời gian
tới. Luận văn chỉ đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế SDĐPNN tại Cục
Thuế tỉnh Phú Thọ từ năm 2011 đến 2014.
- Bài báo, công trình khoa học: Bài báo về kinh nghiệm quản lý thu thuế
SDĐPNN của Cục Thuế tỉnh An Giang, Thái Bình và thành phố Cần Thơ. Đã phản
ánh kết quả, hạn chế trong công tác quản lý thu thuế SDĐPNN ở các địa phƣơng
trên, từ khi triển khai Luật thuế SDĐPNN.
Tuy nhiên, nghiên cứu về quản lý về thu Thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang dƣới góc độ thuộc chuyên ngành Quản lý hành chính công thì chƣa có
công trình nào nghiên cứu. Luận văn nghiên cứu ở một khía cạnh mới, lĩnh vực khoa
học mới với phƣơng pháp tiếp cận mới và đề xuất mới. Luận văn nghiên cứu các vấn
đề liên quan đến quản lý về thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, làm rõ
thực trạng quản lý, đề xuất các giải pháp quản lý nhà nƣớc nhằm quản lý và sử dụng
hiệu quả tiền thu thuế sử dụng đất để tái đầu tƣ kết cấu hạ tầng cho địa phƣơng.
Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích:
Mục đích của luận văn nhằm đánh giá thực trạng hoạt động quản lý thu thuế sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, và đề xuất các giải pháp hoàn thiện.
- Nhiệm vụ:
4
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Với mục đích nghiên cứu nhƣ vậy, nhiệm vụ của luận văn gồm:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về thuế sử dụng đất và quản lý thuế sử dụng đất.
- Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý thu thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng tài liệu, số liệu từ năm 2012 đến nay và tập
trung vào giai đoạn từ năm 2012 đến 2016 tại Cục Thuế tỉnh Kiên Giang và đề xuất
giải pháp cho các giai đoạn tiếp theo.
Phạm vi nội dung: Do thời gian có hạn nên tác giải chỉ tập trung đi sâu nghiên
cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Kiên Giang trong thời gian vừa qua. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu việc thực hiện công tác quản lý thu
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận:
5
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng trên cơ sở đó phân
tích, đánh giá hoạt động quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
- Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng các phƣơng pháp đánh giá, phân tích, tổng hợp thống kê.
+ Phƣơng pháp đánh giá: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong luận văn
nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý, thu thuế sử dụng đất, thuế SDĐPNN trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2012 đến năm 2016 từ đó đánh giá kết quả đã đạt
đƣợc, những tồn tại yếu kém, tìm ra nguyên nhân của thực trạng đó.
+ Phƣơng pháp phân tích: phƣơng pháp này đƣợc dùng để phân tích số thu
thuế sử dụng đất, thuế SDĐPNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2012 đến năm
2016 và đƣợc so sánh năm trƣớc với năm sau. Qua đó đánh kết đƣợc kết quả đạt
đƣợc, chỉ ra những nguyên nhân chƣa đạt đƣợc để có hƣớng khắc phục trong thời
gian tới.
+ Phƣơng pháp tổng hợp thống kê: phƣơng pháp này đƣợc dùng để tổng hợp,
thống kê số liệu trong luận văn nhƣ số thu thuế SDĐPNN, tiền sử dụng đất, tốc độ
tăng trƣởng GGDP trong tỉnh, số hộ, gia đình sử dụng đất…. Qua đó chứng minh cụ
thể để ngƣời đọc biết đƣợc thực trạng của công tác quản lý, thu thuế sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang trong thời gian qua.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu về thực
trạng quản lý thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2012 đến năm
2016. Đồng thời tham khảo, kế thừa kết quả các công trình có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ý nghĩa lý luận: luận văn đã tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ
bản về quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn:
Luận văn nghiên cứu công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nói chung
và quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nói riêng ở tỉnh Kiên Giang. Trên cơ
sở đó, luận văn làm rõ và đánh giá thực trạng những kết quả đạt đƣợc, tồn tại hạn chế
trong công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại địa bàn tỉnh Kiên
Giang từ đó đƣa ra những đề xuất, giải pháp và kiến nghị về công tác quản lý thu
thuế sử dụng đất nói chung, công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
nói riêng ngày càng hoàn thiện hơn công tác phối hợp giữa các sở ngành trên địa
bàng tỉnh Kiên Giang để đáp ứng đƣợc yêu cầu công tác quản lý thu thuế và tăng
nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc (NSNN) của địa phƣơng.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn
gồm 03 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý thu Thuế sử dụng đất.
Chương 2: Thực trạng quản lý thu Thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý thu Thuế sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
7
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương 2:
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỀ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG
2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang ảnh hƣởng đến
quản lý thu thuế sử dụng đất
2.1.1. Vị trí địa lý, địa hình
Kiên Giang là một tỉnh ở biên giới phía Tây Nam của Việt Nam, thuộc đồng
bằng sông Cửu Long. Tọa độ địa lý từ 104040’ đến 105032’40” kinh độ Đông và
9023’50’’ đến 10032’30” vĩ độ Bắc (phần đất liền); Phía Đông Nam giáp tỉnh An
Giang và thành phố Cần Thơ; Phía Nam giáp tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau; Phía Tây
giáp Vịnh Thái Lan; Phía Bắc giáp Campuchia với đƣờng biên giới đất liền dài 56,8
km.
Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Kiên Giang là 6.269 km2
, trong đó đất liền
là 5.638 km2
và hải đảo là 631 km2
(Đảo lớn nhất là Phú Quốc 567 km2
).
Dự kiến dân số toàn tỉnh Kiên Giang đến hết năm 2016 đạt gần 1.751.005
ngƣời, mật độ dân số đạt 276 ngƣời km², trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần
478.435 ngƣời, dân số sống tại nông thôn đạt 1.272.570 ngƣời; dân tộc chủ yếu là
ngƣời Kinh, Khmer, Hoa. Dân số của tỉnh phân bố không đều, thƣờng tập trung ở
ven trục lộ giao thông, kênh rạch, sông ngòi và một số đảo, quy mô dân số đến năm
2020 dự kiến dƣới 1,8 triệu ngƣời.
Kiên Giang có bờ biển dài 200 km2
với 63.290 km2
ngƣ trƣờng, tập trung
khoảng 105 hòn Đảo lớn nhỏ, trong đó có 43 Đảo có dân cƣ sinh sống.
Kiên Giang tuy cách xa trung tâm kinh tế của cả nƣớc, song cũng có các điểm
thuận lợi sau: là nơi có khoảng cách tới các nƣớc ASEAN tƣơng đối ngắn, các nƣớc
này đang có nhịp độ tăng trƣởng kinh tế vào loại cao nhất thế giới; có khả năng phát
41
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
triển và mở rộng các cửa khẩu với Campuchia, tạo mối qua hệ với Thái Lan thông
qua mạng lƣới đƣờng bộ; là cửa ngõ ra biển của một số tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long đến một số nƣớc trên thế giới, có vị trí địa lý rất thuận lợi cho việc phát triển
kinh tế mở cửa, hƣớng ngoại.
Đơn vị hành chính
Kiên Giang có 15 đơn vị hành chính cấp huyện, thị xã, thành phố (trong đó có
145 xã, phƣờng, thị trấn): thành phố Rạch Giá, thị Xã Hà Tiên, huyện Kiên Lƣơng,
huyện Hòn Đất, huyện Tân Hiệp, huyện Châu Thành, huyện Giồng Riềng, huyện Gò
Quao, huyện An Biên, huyện An Minh, huyện Vĩnh Thuận, huyện Phú Quốc, huyện
Kiên Hải, huyện U Minh Thƣợng và huyện Giang Thành.
Tài nguyên, thiên nhiên
Rừng: Là nguồn tài nguyên quý của tỉnh Kiên Giang, có vai trò quan trọng
trong việc giữ nguồn nƣớc ngọt Đảo Phú Quốc, bảo vệ môi trƣờng sinh thái cho bán
đảo Cà Mau, có giá trị lớn về mặt nghiên cứu động vật, thực vật tự nhiên, lập các kho
bảo tồn và phát triển du lịch sinh thái.
Thủy hải sản: Vùng biển Kiên Giang đƣợc xác định là một ngƣ trƣờng trọng
điểm. Theo tài liệu của FAO và viện nghiên cứu biển Việt Nam, trữ lƣợng hải sản
của Biên Tây Nam khoảng 464.000 tấn, khả năng khai thác cho phép 44%. Ngoài các
nguồn tôm, cá, mực, vùng biển Tây Nam còn có nhiều đặc sản quí nhƣ: Hải sâm, sò
huyết, đồi mồi, ngọc trai, nhiều loại rong biển dùng làm thực phẩm, dƣợc phẩm,…
với hệ thống kênh rạch, sông ngòi chằng chịt là điều kiện và môi trƣờng thuận lợi
cho phát triển nuôi trồng thủy sản: Nuôi tôm trên ruộng lúa, nuôi cá nƣớc ngọt trong
ao, đầm, kết hợp nuôi cá trên ruộng, trong rừng tràm, nuôi cá nƣớc lợ ven biển, nuôi
nghêu, sò huyết, cua biển dọc theo bờ biển, bải bồi ven biển, nuôi cá lồng bè trên
biển,..
42
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoáng sản: Trên 30 ngọn núi đá vôi, đá xây dựng, đá ốp lát, đất sét chất
lƣợng tƣơng đối tốt cho sản xuất xi măng, gốm sứ, gạch ngói phục vụ cho ngành
công nghiệp xây dựng. Ngoài ra còn có đá huyền ở Phú Quốc và đá hoa cƣơng, thạch
anh ở TX. Hà Tiên có thể làm hàng thủ công mỹ nghệ.
Một số ngành thuế mạnh: Ngành Công nghiệp, ngành nông nghiệp, ngành hải
sản, ngành du lịch (có 4 khu du lịch trọng tâm: Khu 1: Thị xã Hà Tiên, huyện Kiên
Lƣơng và vùng phụ cận; Khu 2: Đảo Phú Quốc; Khu 3:TP. Rạch Giá và vùng phụ
cận; Khu 4: Vùng đệm U Minh Thƣợng).
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang
Tăng trƣởng GRDP của tỉnh năm 2016 ƣớc đạt 101,66% so với kết hoạch, đạt
106,29 % so với cùng kỳ, tuy chƣa đạt so với mục tiêu tăng trƣởng của tỉnh đề ra cả
năm là 10%, nhƣng đây là mức tăng trƣởng khá cao so cùng kỳ.( So với các tỉnh
Đồng bằng sông Cửu Long nhƣ: An Giang tăng 6,00%; Đồng Tháp: 6,07%; Vĩnh
Long 6,80%; Trà Vinh 8,31%; Cần Thơ 12,28%; Hậu Giang 6,18%; Tiền Giang
9,00%; Sóc Trăng 6,95%... )
Trong tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội tuy có những thuận lợi cơ bản, nhƣng vẫn
còn nhiều khó khăn, song Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân dân tỉnh đã tập trung chỉ đạo các
ngành, các cấp triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp theo Nghị quyết của
Chính phủ: Tập trung tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh trên cả các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ, đẩy mạnh đầu tƣ
xây dựng cơ bản, thu hút đầu tƣ….. Qua đó, tình hình kinh tế - xã hội năm 2016 của
tỉnh tiếp tục ổn định và đạt đƣợc kết quả tích cực trên hầu hết các lĩnh vực.
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2012 đến 2016 (GRDP)
điều tăng ổn định, cụ thể nhƣ sau:
43
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng: 2.2. Tốc độ tăng trưởng GRDP trên địa bàn tỉnh Kiên Giang 2012-2016
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh 2010 (GRDP)
NĂM
Đơn vị tính: Triệu đồng So cùng kỳ %
2012 55.183.053 111,82 %
2013 60.369.768 109,40 %
2014 65.819.023 109,03 %
2015 72.151.468 109,62 %
2016 76.689.795 106,29 %
(Nguồn: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2012 –
2016 của Cục Thống Kê tỉnh Kiên Giang)
Kim ngạch xuất khẩu ƣớc đạt đƣợc 400,00 triệu USD, bằng 76,38% kế hoạch
năm và giảm 16,12% so với cùng kỳ năm 2015 (giảm 76,89 triệu USD). Bao gồm:
hàng nông sản 237,44 triệu USD, bằng 94,87% kế hoạch và giảm 13,89% (giảm
38,28 triệu USD) so cùng kỳ; hàng thủy sản đạt 137,37 triệu USD, bằng 80,81% kế
hoạch năm và giảm 19,49% (giảm 33,25 triệu USD) và hàng hóa khác đạt 25,17 triệu
USD, bằng 61,41% kế hoạch năm và giảm 12,37% so với cùng kỳ.
Trị giá nhập khẩu cả năm ƣớc đạt 4.268 nghìn USD, giảm 26,91% so cùng kỳ
năm trƣớc, kinh tế trong nƣớc đạt 1.983 nghìn USD và kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài 2.285 nghìn USD. Các mặt hàng nhập khẩu trong 12 tháng nhƣ: chất dẽo
nguyên liệu 1.973 nghìn USD, giảm 22,73% so cùng kỳ năm trƣớc; hàng thủy sản
1.584 nghìn USD, giảm 10,15%; hàng hóa khác 179 nghìn USD, giảm 69,08%.
Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản (theo giá so sánh 2010) năm 2016 ƣớc
thực hiện 53.401 tỷ đồng, đạt 101,32% kế hoạch năm và tăng 4,41% so cùng kỳ năm
2014. Trong đó: nông nghiệp đạt 30.430,06 tỷ đồng, đạt 101,28% kế hoạch và tăng
3,32%; thủy sản 22.692,25 tỷ đồng, đạt 101,38% kế hoạch và tăng 5,95%.
44
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tổng sản lƣợng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản cả năm ƣớc thực hiện 715,14
ngàn tấn, đạt 107,19% kế hoạch năm và tăng 11,33% so với cùng kỳ năm 2015, trong
đó: sản lƣợng khai thác là 519,01 ngàn tấn, đạt 111,99% kế hoạch năm và tăng
13,18% so cùng kỳ, sản lƣợng nuôi trồng là 193,0 ngàn tấn đạt 97,19% kế hoạch
năm và tăng 09,06% so cùng kỳ.
Tổng lƣợt khách du lịch cả năm ƣớc thực hiện đạt 5.410.322 ngàn lƣợt khách,
đạt 109,52% kế hoạch năm, tăng 23,96 % cùng kỳ năm trƣớc, trong đó: (khách đến
các khu vui chơi, điểm du lịch là 2.718.603 ngàn lượt khách đạt 112,81% kế hoạch
và tăng 13,42% so cùng kỳ; Lượt khách đến các cơ sở kinh doanh du lịch là
2.691.719 ngàn lượt khách, đạt 106,39% kế hoạch và tăng 36,80%), khách trong
nƣớc là: 2.372.510 ngàn lƣợt khác đạt 105,44 % kế hoạch năm, tăng 37,55% cùng
kỳ năm trƣớc, khách quốc tế 319.209 ngàn khách, đạt 114% kế hoạch và tăng
31,43% so cùng kỳ. Khách du lịch đến Phú Quốc là 5.501 ngàn lƣợt khách và khách
quốc tế là 4.500 ngàn lƣợt khách.
Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội trên địa bàn tỉnh ƣớc thực hiện cả năm là
42.652,25 tỷ đồng, đạt 97,77% kế hoạch, tăng 5,27% so cùng kỳ năm 2015.
Trong đó: Vốn ngân sách Nhà nƣớc do địa phƣơng quản lý đạt 34.975,40 tỷ
đồng, đạt 87,82% kế hoạch, tăng 07,45% so cùng kỳ; vốn đầu tƣ của Bộ ngành quản
lý 7.676,85 tỷ đồng, đạt 202,02% kế hoạch; vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 448,50
tỷ đồng, đạt 56,06% kế hoạch, bằng 107% so cùng kỳ; vốn ngoài nhà nƣớc của
doanh nghiệp, hộ dân cƣ, hộ kinh tế cá thể 27.996,50 tỷ, đạt 86,67% kế hoạch, tăng
26,57% so cùng kỳ.
Trong năm đã giải quyết việc làm cho khoảng 33.800 lƣợt ngƣời, đạt 100,8% kế
hoạch năm, trong đó: giải quyết việc làm trong tỉnh đƣợc 14.950 lƣợt ngƣời, ngoài tỉnh
18.800 lƣợt ngƣời, xuất khẩu lao động 50 ngƣời (chủ yếu tại thị trƣờng nhật Bản, Hàn
Quốc); tổ chức dạy nghề cho 44.802 ngƣời, đạt 99,6% kế hoạch, trong đó: sơ
45
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cấp nghề 5.146 và dạy nghề dƣới ba tháng đƣợc 38.457 ngƣời góp phần nâng tỷ lệ
qua đào tạo đạt 43%.
Chính vì đặc điểm địa đình, điều kiện tự nhiên của tỉnh Kiên Giang đã tác động rất
lớn đến việc quản lý thu thuế SDĐPNN nhƣ sau:
- Do có đặt điểm, vừa đồng bằng, đồi núi và biển đảo nên diện tích đất tự nhiên rất
lớn, địa hình phức tạm, chủ yếu là song ngòi, kênh rạch, đồi núi và biển đảo. Vì vậy
phần lớn diện tích của tỉnh Kiên Giang đƣợc xếp vào điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn nên phần lớn diện tích đất ở trong hạn mức điều đƣợc miễn, giảm thuế
SDĐPNN, số thu thuế SDĐPNN chiếm một phần nhỏ so với tổng thu NSNN ở Kiên
Giang nói chung và các Chi cục Thuế huyện thị xã thành phố nói riêng.
- Điều kiện đi lại hết sức khó khăn, do địa bàn rộng lớn lại có song ngòi, kênh
rạch, đồi núi và biển đảo nên việc đi lại của công chức làm công tác tuyên truyền,
quản lý thu thuế SDĐPNN mất nhiều thời gian và công sức, làm ảnh hƣởng sức khoẻ
và đời sống gia đình của công chức.
- Đối tƣợng chịu thuế là rất rộng, địa bàn quản lý lớn nhƣng số thu thuế
SDĐPNN chiếm một phần rất nhỏ so giới số tổng thu ngân sách ở địa phƣơng, có khi
chi phí NSNN bỏ ra để tuyên truyền cho sắc thuế mới, quản lý thu thuế SDĐPNN
còn cao hơn số thu thuế SDĐPNN ở địa phƣơng.
2.1.3 Tổng quan về Cục Thuế tỉnh Kiên Giang
Cục Thuế tỉnh Kiên Giang đƣợc thành lập ngày 21 tháng 08 năm 1990 theo
Quyết định số 314 TC QĐ TCCB ngày 21 08 1990 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính trên
cơ sở hợp nhất 03 tổ chức thu: Chi cục Thuế Công Thƣơng nghiệp, Chi cục Thu
Quốc doanh và Chi cục Thuế Nông nghiệp. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế ngày
đầu mới thành lập: Toàn ngành thuế có 09 Chi cục Thuế và 07 Phòng chức năng trực
thuộc với biên chế là 541 cán bộ công chức.
46
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hiện nay cơ cấu tổ chức hiện có 15 Chi cục Thuế huyện thị xã, thành phố: Chi
cục Thuế TP. Rạch Giá; Chi cục Thuế thị xã Hà Tiên; Chi cục Thuế huyện Kiên
Lƣơng; Chi cục Thuế huyện Hòn Đất; Chi cục Thuế huyện Giang Thành; Chi cục
Thuế huyện Phú Quốc; Chi cục Thuế huyện Kiên Hải; Chi cục Thuế huyện Châu
Thành; Chi cục Thuế huyện Giồng Riêng; Chi cục Thuế huyện Gò Quao; Chi cục
Thuế huyện Tân Hiệp; Chi cục Thuế huyện An Biên; Chi cục Thuế huyện An Minh;
Chi cục Thuế huyện Vĩnh Thuận; Chi cục Thuế huyện U Minh Thƣợng và Khối Văn
phòng Cục Thuế có 12 phòng chức năng gồm: Phòng Tuyên truyền và hỗ trợ ngƣời
nộp thuế; Phòng kê khai và Kế toán thuế; Phòng Quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế;
Phòng Kiểm tra thuế; Phòng Thanh tra thuế; Phòng Kiểm tra nội bộ; Phòng Tổng
hợp- Nghiệp vụ- Dự toán; Phòng Tổ chức cán bộ; Phòng Hành chính- Quản trị - Tài
vụ- Ấn chỉ; Phòng Tin học; Phòng Quản lý Thuế thu nhập cá nhân; Phòng quản lý
các khoản thu từ đất. Tổng số biên chế trong toàn ngành có đến ngày 31 12 2016 là
794 công chức (trong đó có biên chế Hợp đồng theo Nghị định 68), chất lƣợng công
chức hiện tại: công chức trình độ thạc sĩ 8 công chức, chiếm 0.9%; đại học 634 công
chức, chiếm 78%; trung cấp và cao đẳng 168 công chức, chiếm 21%; sơ cấp và khác
4 công chức, chiếm 0.49%, trong đó công chức nữ 238 cán bộ, chiếm 29%. Trong đó
Văn phòng Cục Thuế là 147 công chức gồm có: (có 9 Hợp đồng 68), 44 công chức
nữ.
Bảng:2.3. Tổng số công chức, hợp đồng 68 của Ngành Thuế tỉnh Kiên
Giang tính đến 31/12/2016
Cấp Chi cục
TT TÊN ĐƠN VỊ
Số Lao động
Số
Số Lao động
Biên chế Hợp đồng Tổng lao động lƣợng Biên chế Hợp đồng Tổng lao động
Đội
Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng
1 Lãnh đạo cấp Cục Chi cục 4 4 4 44 4 44
2 Tuyên truyền - Hỗ trợ thuế 1 9 1 9 1 1 3 1 3
3 Kê khai & kế toán thuế 10 19 10 19 12 39 74 38 74
4 Thanh tra 1 16 1 16
47
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5 Kiểm tra thuế 3 20 3 20 15 24 119 24 119
6 Kiểm tra nội bộ 1 6 1 6 6 2 9 2 9
7 Quản lý nợ & cƣỡng chế nợ 1 7 1 7 12 9 40 9 40
8
Quản lý thuế thu nhập cá
1 5 1 5 13 19 55 19 55
nhân
9 Tổng hợp- nghiệp vụ- dự toán 5 10 5 10 15 18 52 17 52
10 Tổ chức cán bộ 4 9 4 9 0 0
11 HC-LT-TV-QT-AC 12 21 3 9 15 30 15 33 69 33 77 66 141
12
Phòng Quản lý các khoản thu
1 6 1 6 0 0
từ đất
13 Tin học 1 6 1 6 0 0
13
Đội Quản lý thu LPTB- Thu
1 3 5 3 5
khác
15 Đội thuế liên xã phƣờng 18 11 105 11 105
Tổng số 41 138 3 9 44 147 108 163 575 33 77 194 647
(Nguồn: Báo cáo của Phòng TCCB Cục Thuế tỉnh Kiên Giang)
Số thu ngân sách hầu hết năm sau đều tăng so với năm trƣớc, cụ thể năm 2012
tổng thu NSNN 2.953 tỷ đồng, tăng 24% so cùng kỳ, năm 2013 tổng thu NSNN 3.574 tỷ
đồng, tăng 21% so cùng kỳ, năm 2014 tổng thu NSNN 3.586 tỷ đồng, tăng 0,3% so cùng
kỳ, năm 2015 tổng thu NSNN 5.180 tỷ đồng, tăng 44,5% so cùng kỳ. Riêng năm 2016
tổng thu NSNN 7.712 tỷ đồng, đạt 122,2% so với dự toán giao, tăng 15,9% so cùng kỳ;
thu cân đối 6.442 tỷ đồng, đạt 127,5% so với dự toán giao, tăng 24,4% so cùng kỳ; thu
cân đối trừ đất 5.005 tỷ đồng, đạt 118,2% so với dự toán giao, tăng 27,5% so cùng kỳ.
Có 12 17 khoản thu, sắc thuế đạt và vƣợt so với dự toán giao; có 05 17 khoản thu, sắc
thuế không đạt so với dự toán giao là: DNNN Địa phƣơng (73,7%), thuế TNCN
(95,4%), thuế SDĐPNN (91,3%); thu khác ngân sách (90%) và thu cấp quyền khai thác
khoáng sản (44,6%). Có 16 16 đơn vị thu đạt và vƣợt so với dự toán giao; thu cân đối có
16 16 đơn vị đạt và vƣợt so với dự toán giao; thu cân đối trừ đất có 12 16 đạt và vƣợt so
với dự toán giao. Trong đó có thu Thuế sử dụng đất: đạt 176,1% dự toán, tăng 14,6% so
cùng kỳ, Thuế SDĐPNN: đạt 91,3% dự toán, bằng 68,9% so cùng kỳ. Do địa bàn TX.Hà
Tiên là địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn nên miễn giảm thuế theo Nghị định 118
2015 NĐ-CP và do thay đổi cơ chế
48
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chính sách, các hộ có số thuế SDĐPNN từ 50.000 đồng trở xuống, theo quy định cơ
quan thuế không thu.
Trong suốt chặng đƣờng xây dựng và phát triển của mình, ngành Thuế tỉnh
Kiên Giang cùng với ngành Thuế cả nƣớc đã và đang triển khai mạnh mẽ “Chiến
lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020”. Đây đƣợc coi nhƣ luồng sinh khí
mới làm đổi thay căn bản phƣơng pháp quản lý thuế, từ cơ chế “quản lý ngƣời nộp
thuế” chuyển sang “phục vụ ngƣời nộp thuế”. Vì vậy, những năm qua ngành Thuế
tỉnh Kiên Giang đã không ngừng cải cách, đổi mới để dần hoàn thiện hơn. Có thể nói,
công tác cải cách đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế đã đƣợc ngành Thuế tỉnh
Kiên Giang coi trọng, thực hiện nghiêm túc và đã đem lại hiệu quả khá khả quan.
Việc công khai minh bạch mọi thủ tục hành chính thuế, các quy trình quản lý thuế ở
tất cả các địa điểm của cơ quan thuế, cũng nhƣ trên các phƣơng tiện thông tin đại
chúng, trong các cuộc đối thoại với doanh nghiệp, các buổi sinh hoạt tại địa phƣơng;
tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế; duy trì đƣờng dây nóng để tiếp nhận thông
tin từ ngƣời nộp thuế,... đã tạo điều kiện cho ngƣời nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ
thuế, tạo đƣợc sự đồng thuận, hài lòng của ngƣời nộp thuế với cơ quan thuế; các vấn
đề khiếu kiện về thuế đƣợc giảm thiểu rõ rệt. Đặc biệt, cơ chế “một cửa” và “một cửa
liên thông” đã phát huy tác dụng tích cực, loại bỏ những thủ tục phiền hà, trùng lắp,
tạo đƣợc sự hài lòng cho ngƣời nộp thuế.
2.2. Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế sử dụng đất tại tỉnh Kiên Giang
2.2.1. Kết quả thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2012 – 2016
Trong các năm qua Cục Thuế tỉnh Kiên Giang đều thu thuế đạt và vƣợt dự toán
của Bộ Tài chính, HĐND, UBND tỉnh giao nói chung và thu thuế SDĐPNN, tiền sử
dụng đất nói riêng cho Cục Thuế cụ thể nhƣ sau:
49
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng: 2.1. Số thu thuế SDĐPNN, tiền sử dụng đất từ 2012 đến 2016
Số thu Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Số thu tiền sử dụng đất
Dự toán So So với Dự toán So cùng So với
Năm
BTC cùng dự BTC (tỷ kỳ % dự toán
Số tiền đã thu Số tiền đã thu
(tỷ kỳ % toán % đồng) %
đồng)
2012 1.147.530.385 500 229,5 553.254.040.113 450 138,3 122,9
2013 2.677.290.484 1.000 233,3 267,7 879.596.826.268 738 195,5 119,2
2014 2.605.897.571 2.000 97,3 130,3 1.013.261.677.854 700 115,2 144,8
2015 2.647.461.783 2.000 101,6 132,4 1.254.710.264.927. 300 123,8 418,2
2016 1.822.828.721 2.000 68,9 91,1 1.469.620.651.512 800 117,1 183,7
Tổng 10.901.008.944 5.170.443.460.674
(Nguồn: Báo cáo thống kê Phòng KK&KTT Cục Thuế tỉnh Kiên Giang)
Riêng năm 2016 thuế SDĐPNN không đạt dự toán Bộ Tài chính giao và thấp
hơn so với cùng kỳ là do nguyên nhân thực hiện chủ trƣơng miễn thuế SDĐPNN cho
những hộ gia đình, cá nhân có số thuế dƣới 50.000 ngàn đồng, đã đƣợc Uỷ ban
thƣờng vụ Quốc hội thông qua và đƣợc cụ thể quá bằng Thông tƣ số 130 2016 TT-
BTC theo đó trƣờng hợp đƣợc miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với hộ gia
đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phải nộp hàng năm (đã trừ số thuế được miễn,
giảm) từ 50 nghìn đồng trở xuống.
Tuy các năm qua số thu thuế sử dụng đất điều đạt và vƣợt dự toán của BTC,
HĐND, UBND tỉnh giao cho Cục Thuế tỉnh Kiên Giang nhƣng dẫn còn một số tồn
tại khó khăn nhất định nhƣ:
Một là, Thuế SDĐPNN áp dụng cơ chế mới, hiện đại hoá theo tiêu trí quốc tế
hoá, đó lá áp dụng cơ chế tự khai, tự tính thuế và tự nộp thuế đối với tổ chức, doanh
50
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nghiệp và cơ quan thuế không phát hành thông báo nộp thuế SDĐPNN nên dẫn đến
nhiều trƣờng hợp các tổ chức, doanh nghiệp đã kê khai, nhƣng không thấy cơ quan
thuế thông báo thuế nên biết phát sinh số thuế SDĐPNN phải nộp, đến khi cơ quan
thuế phát hành thông báo đôn đốc thu, hoặc thông báo phạt chậm nộp thì NNT mới
biết.
Hai là, Số thu thuế SDĐPNN của nhiều hộ gia đình, cá nhân còn thấp hơn chi
phí NSNN phải bỏ để tổ chức thu nộp. Do đặc điểm Kiên Giang thuộc vùng sâu,
vùng sa, thuộc địa bàn kinh tế đặc biệt khó khăn (trừ thành phố Rạch Giá, thị xã Hà
Tiên là địa bàn kinh tế khó khăn) nên đƣợc miễn thuế SDĐPNN đối với diện tích đất
ở trong hạn mức của hộ gia đình, cá nhân, chỉ có thành phố Rạch Giá và thị xã Hà
Tiên là giảm 50% đối với diện tích đất ở trong hạn mức của hộ gia đình, cá nhân. Vì
vậy số thuế SDĐPNN còn phải nộp của nhiều hộ gia đình, cá nhân dƣới 5.000 đồng
(năm ngàn đồng) là rất lớn, chƣa kể nhiều trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân có số
thuế SDĐPNN còn phải nộp chƣa tới 500 đồng (năm trăm đồng). Cụ thể nhƣ sau: hộ
gia đình, cá nhân có số thuế SDĐPNN còn phải nộp từ 20.000 ngàn đồng đến 50.000
ngàn đồng là 13.117 hộ gia đình, cá nhân; hộ gia đình, cá nhân có số thuế SDĐPNN
còn phải nộp từ 10.000 ngàn đồng đến 20.000 ngàn đồng là 8.010 hộ gia đình, cá
nhân; hộ gia đình, cá nhân có số thuế SDĐPNN còn phải nộp từ dƣới 10.000 ngàn
đồng là 21.286 hộ gia đình, cá nhân.
Ba là, do đặt điểm, là vùng sâu, vùng sa, điều kiện kinh tế xã hội khó khăn nên
phần lớn diện tích đất ở trong hạn mức điều đƣợc miễn, giảm thuế SDĐPNN, số thu
thuế SDĐPNN chiếm một phần nhỏ so với tổng thu NSNN ở Kiên Giang nói chung và
các Chi cục Thuế huyện thị xã thành phố nói riêng. Cụ thể nhƣ sau: Tổng số thuế
SDĐPNN năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang là 1.822 tỷ đồng. Trong đó chỉ có
CCT thành phố Rạch Giá thu đƣợc 1.403 tỷ đồng, CCT thị xã Hà Tiên đƣợc 400 triệu
đồng, các Chi cục Thuế còn lại thu rất thấp, chƣa kể một số Chi cục Thuế không có
51
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
số thu nhƣ: CCT huyện An Biên, An Minh, U Minh Thƣợng, Giang Thành… (do
thuộc diện miễn thuế đất ở trong hạn mức).
2.2.2. Ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thu Thuế
sử dụng đất
Thực hiện Luật thuế số 48 2010 QH12 ngày 17 06 2010 của Quốc hội về Luật
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Chính phủ đã ban hành Nghị định số 53 2011 NĐ-
CP ngày 01 07 2011 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của
Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Bộ Tài chính ban hành Thông tƣ số
153/2011/TT-BTC ngày 11 11 2011 về hƣớng dẫn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
và Công văn số 2214 TCT-CS ngày 29 6 2011 của Tổng cục Thuế về việc kế hoạch
triển khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp từ đó. Cục Thuế tỉnh Kiên Giang đã chủ
động tham mƣu UBND tỉnh banh hành Công văn số 953 UBND-KHTH ngày 11 10
2011 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc triển khai thực hiện Luật Thuế SDĐPNN
theo đó giao cho Cục Trƣởng Cục Thuế tỉnh Kiên Giang phối hợp với các sở, ngành
nhƣ: Ban tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Tƣ pháp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở ngành có liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến NNT
biết và thực hiện theo đúng quy định pháp luật. Ngoài ra Cục Thuế tỉnh Kiên Giang
chủ động xây dựng Kế hoạch số 22 KH-CT ngày 13 11 2011 về việc triển khai Luật
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Cục Thuế đã ban
hành Quyết định số 1230 QĐ-CT ngày 19 12 2011 về việc thành lập Ban chỉ đạo
triển khai Luật thuế SDĐPNN, thành phần ban chỉ đạo gồm có Phó cục trƣởng làm
trƣởng ban, thành viên các trƣởng phòng có liên quan, Chi cục trƣởng các huyện, thị
xã, thành phố.
Quyết định số 2845 QĐ-BTC ngày 30 12 2016 của Bộ Tài chính về ban hành
quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối ngƣời nộp thuế (phân công đối tƣợng
52
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NNT thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố, Chi cục Thuế các huyện,
thị xã, thành phố);
Quyết định sồ 22 2012 QĐ-UBND ngày 13 9 2012 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc ban hành quy chế hƣớng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu
trách nhiệm về việc tự xác định diện tích đất ở trong hạn mức;
Quyết định số 21 2015 QĐ-UBND ngày 17 06 2015 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc ban hành hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại nông thôn
và đô thị đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (làm sơ sở để xác
định đất trong hạn mức, ngoài hạn mức để có cơ áp dụng mức thuế suất).
2.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý về thu thuế sử
dụng đất của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang
Tổng cục Thuế ban hành Quyết định số 111 QĐ-TCT ngày 25/01/2011 của Tổng
cục Thuế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Phòng/bộ phận Quản
lý các khoản thu từ đất thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố. Theo đó Cục trƣởng Cục
Thuế tỉnh Kiên Giang quyết định phân công 04 công chức gồm có Trƣởng phòng và
03 chuyên viên. Do nhiệm vụ quản lý thu thuế sử dụng đất ngày càng cao, phức tạm,
liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Vì vậy số lƣợng công chức hiện nay của
phòng là 6 công chức, trong đó Trƣởng phòng, 02 phó phòng và 03 chuyên viên,
nhằm thực hiện chức năng giúp Cục trƣởng Cục Thuế trong việc chỉ đạo, hƣớng dẫn
nghiệp vụ, chính sách, pháp luật thuế về đất đai, lập dự toán, thu quyết toán các loại
nhƣ: thuế SDĐPNN, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, lệ
phí trƣớc bạ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang vào ngân sách nhà nƣớc.
Cục trƣởng Cục Thuế tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm chính trƣớc Bộ Tài chính,
Tổng cục Thuế, Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh Kiên Giang về nhiệm thu thuế trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang nói chung, thuế SDĐPNN nói riêng. Theo chức năng và nhiệm vụ của
Cục trƣởng Cục Thuế sẽ phân công và giao trách nhiệm cụ thể cho từng công
53
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chức nhƣ sau: Phó Cục trƣởng Cục Thuế phụ trách, chỉ đạo trực tiếp Phòng quản lý
các khoản thu từ đất, chịu trách nhiệm quản lý thu thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang; Các phòng chuyên môn hỗ trợ nhƣ: Phòng Truyền truyền hỗ trợ ngƣời
nộp thuế, Tổng hợp – Nghiệp vụ - Dự toán, Quản lý thu nhập cá nhân, Kê khai kế
toán thuế, tin học, kiểm tra, thanh tra.... và các sở, ban ngành có liên quan.
Chi cục Thuế các huyện, thành phố, thị xã gồm có Ban lãnh đạo Chi cục Thuế
sẽ phân công một phó chi cục trƣởng phục trách, chỉ đạo trực tiếp Đội thuế trƣớc bạ-
thu khác chịu trách nhiệm quản lý thu thuế sử dụng đất trên địa bàn huyện, thị xã,
thành phố; Các đội chuyên môn hỗ trợ nhƣ: Truyền truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế, Kê
khai kế toán thuế & tin học, Nghiệp vụ - Dự toán, thuế liên phƣờng, xã, kiểm tra...và
các ngành có liên quan.
54
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phòng Phòng Phòng
Tổng Tuyên Quản
hợp- truyền lý thuế
Nghiệp hỗ trợ TNCN
vụ- Dự NNT
CỤC TRƢỞNG
P. CỤC TRƢỞNG
Phụ trách
Phòng
Quản lý các
khoản thu từ
đất
Chi cục trƣởng
hoặc Phó Chi cục
Trƣởng Phụ trách
Phòng Phòng Phòng Phòng
Kê Tin Kiểm Thanh
khai & học tra tra
Kế thuế thuế
toán
Đội Đội Đội Thuế
Đội Trƣớc bạ
Nghiệp Tuyên TNCN và thu khác
vụ - Dự truyền
toán hỗ trợ
NNT
Ghi chú: Chỉ đạo trực tiếp
Phối hợp thực hiện
Đội Đội thuế Đội Kiểm
KK&KTT liên tra
TH phƣờng,
xã
Hình:2.3 Bộ máy hoạt động của bộ phận quản lý thu thuế sử dụng đất tại tỉnh Kiên Giang.
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhiệm vụ, chức năng của bộ phận thu thuế sử dụng đất tại tỉnh Kiên Giang
+ Chủ trì xây dựng nội dung, chƣơng trình kế hoạch triển khai thực hiện chính
sách liên quan đến các loại thuế, các khoản thu từ đất: Thuế SDĐPNN, thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc biển, thu lệ phí trƣớc bạ nhà, đất, kể cả bán
nhà thuộc sở hữu nhà nƣớc (gọi chung là các khoản thu từ đất);
+ Chủ trì hƣớng dẫn, chỉ đạo và tổ chức triển khai thống nhất và kiểm tra việc
thực hiện các chính sách thu: các quy trình, biện pháp quản lý thu thuế SDĐPNN ,
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc biển, thu lệ phí trƣớc bạ nhà, đất,
kể cả bán nhà thuộc sở hữu nhà nƣớc trên địa bàn theo quy định;
+ Chủ trì hƣớng dẫn hoặc phối hợp với các phòng chức năng hƣớng dẫn NNT
thực hiện chính sách thu, các thủ tục hành chính liên quan đến các khoản thu từ thuế
SDĐPNN , thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc biển, thu lệ phí trƣớc
bạ nhà, đất, kể cả bán nhà thuộc sở hữu nhà nƣớc trên địa bàn;
+ Phối hợp với các Phòng Quản lý thu nhập cá nhân và Phòng kiểm tra thuế
việc thực hiện chính sách thu liên quan đến chuyển nhƣợng bất động sản của NNT
trên địa ban theo quy định;
+ Phối hợp Phòng Tổng hợp – Nghiệp vụ - Dự toán xây dựng dự toán thu và
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện dự toán thu đối với các
khoản từ từ thuế SDĐPNN , thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc biển,
thu lệ phí trƣớc bạ nhà, đất, kể cả bán nhà thuộc sở hữu nhà nƣớc trên địa bàn quản
lý;
+ Phối hợp với các Phòng chức năng giải đáp các vƣớng mắc của NNT liên
quan đến các khoản thu từ đất;
+ Theo dõi, tổng hợp, đánh giá, phân tích tình hình thực hiện dự toán thu các
khoản thu từ đất: xác định nguyên nhân thất thu để đề xuất các biện pháp chống thất
thu, gian lận các khoản thu từ đất;
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Kiểm tra các hồ sơ miễn, giảm các khoản thu từ đất thuộc thẩm quyền quản
lý của Cục Thuế trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp
luật;
+ Phối hợp với các ngành của địa phƣơng tiếp nhận, giải quyết hồ sơ xác định
nghĩa vụ tài chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với các dự án cấp quyền, cho
thuê quyền hoặc chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất do cấp tỉnh quản lý;
+ Chủ trì hoặc phối hợp, tham gia với các ngành của địa phƣơng xây dựng các
chính sách quản lý nhà nƣớc về đất và chính sách thu từ đất trình cấp có thẩm quyền
ban hành theo quy định; đề xuất các giải pháp quản lý, đôn đốc các tổ chức, cá nhân
đƣợc giao quyền sử dụng đất, thuê quyền sử dụng đất, chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất thực hiện các nghĩa vụ nộp NSNN theo đúng quy định;
+ Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện chính sách thu các khoản từ đất, quy
trình nghiệp vụ, biện pháp quản lý các khoản thu từ đất; và đề xuất, kiến nghị cấp có
thẩm quyền xử lý các vƣớng mắc trong quá trình triển khai thực hiện chính sách thu,
quy trình nghiệp vụ, biện pháp quản lý các khoản thu từ đất; nghiên cứu, đề xuất các
giải pháp quản lý hiệu quản các khoản thu từ đất;
+ Thực hiện biên soạn tài liệu, tham gia đào tạo công chức thuế thuộc lĩnh vực
đƣợc giao; Bảo quản, lƣu trữ hồ sơ nghiệp vụ, tài liệu và các văn bản pháp quy của
nhà nƣớc thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định; Và thực hiện nhiệm vụ khác do Cục
trƣởng Cục Thuế giao.
2.2.4 Lập dự toán thu thuế sử dụng đất
Việc lập dự toán thu thuế SDĐPNN hàng năm phải đảm bảo các tiêu chí nhƣ:
Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng; Dự toán thu phải đƣợc xây dựng
theo đúng chính sách, Pháp luật; phải tính đúng, tính đủ các khoản thu phát sinh, các
khoản đƣợc phép gia hạn chuyển sang, các khoản thu từ DN đầu tƣ đã hết thời hạn ƣu
57
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đãi; Dự toán thu phải đảm bảo tốc độ tăng trƣởng thu tích cực, phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội, đầu tƣ sản xuất kinh doanh (SXKD) trên địa bàn; phù hợp
với tốc độ tăng trƣởng thu qua các năm; Dự toán đƣợc xây dựng trên cơ sở tổng hợp
đầy đủ các khoản thuế, phí phát sinh; các dự án đầu tƣ mới; số thuế tăng thu do hết
thời hạn ƣu đãi, miễn, giảm; các khoản nợ thuế dự kiến thu hồi trong năm, các khoản
tiền thuế truy thu, tiền phạt qua công tác thanh tra, kiểm tra của ngành thuế, theo kết
luận của Kiểm toán Nhà nƣớc (KTNN), Thanh tra Chính phủ. Ngoài ra còn phải bán
chặt vào việc đăng ký và cấp mã số thuế và kê khai nộp thuế SDĐPNN có nhƣ vậy
thì việc lập dự toán thu thuế SDĐPNN ở địa phƣơng mới sát với thực tế và hạn chế
đƣợc việc bỏ sót, ngoài sổ sách nguồn thu.
Sau khi nhận đƣợc dự giao của BTC, HĐND, UBND tỉnh Cục Thuế tỉnh Kiên
Giang có văn bản hƣớng dẫn và chỉ đạo các Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành
phố và các Phòng: Kiểm tra Thuế, QL Thuế TNCN, QL các khoản thu từ đất, QL nợ
& Cƣỡng chế nợ thuế và Kê khai & Kế toán Thuế quán triệt và chỉ đạo các đội chức
năng, các bộ phận tiến hành xây dựng dự toán thu hàng năm theo hƣớng dẫn của Bộ Tài
chính và Công văn hƣớng dẫn bổ sung của Tổng cục Thuế về xây dựng dự toán thu
ngân sách nhà nƣớc hàng năm theo từng sắc thuế và biểu mẫu cụ thể đƣợc giao cụ thể
cho từng phòng chuyên môn phụ trách sắc thuế có trách nhiệm tổng hợp báo cáo về
Phòng THNVDT nhƣ phòng QLCKTTĐ có trách nhiệm tổng hợp các biểu mẫu
liên quan đến các khoản thu từ đất nhƣ: Biểu số 06 (thuế SDĐPNN), Biểu 07 (tiền sử
dụng đất),…
Sau khi Phòng THNVDT tổng hợp đầy đủ sẽ báo Cục Trƣởng cục Thuế, sau
đó Phòng THNVDT có trách nhiệm làm việc với Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành
phố về cơ bản số dự toán các loại thuế chuẩn bị giao dự toán thu thuế hàng năm trong
đó có thuế SDĐPNN, tiền sử dụng đất. Sau đó Cục Thuế sẽ mời Chủ tịch, Trƣởng
58
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phòng Tài chính Kế hoạch, Chi cục Trƣởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành
phố để thống nhất và chốt số giao dự toán thu hàng năm cho các địa phƣơng.
Bảng 2.4 Số dự giao dự toán thu thuế SDĐPNN, tiền sử dụng đất từ 2012
đến 2016 giao cho các địa phương
Đơn vị tính: triệu đồng
Thuế SDĐPNN (Số dự toán đƣợc giao) Tiền sử dụng đất (Số dự toán đƣợc giao)
SST Đơn vị
2012 2013 2014 2015 2016 2012 2013 2014 2015 2016
Tổng cộng 500 1.800 2.000 2.000 2.000 550.000 785.000 800.000 600.000 800.000
PQLCKTTĐ
40.000 37.000
1 Tp. Rạch Giá 400 1.650 1.600 1.600 1.600 10.000 15.700 40.000 140.000 150.000
2 Tx. Hà Tiên 100 150 350 400 400 27.500 18.400 8.000 7.000 10.000
3 Kiên Lƣơng 25.000 25.500 16.000 15.000 7.000
4 Phú Quốc 388.080 638.430 678.200 345.400 597.300
5 Hòn Đất 25.700 36.000 15.000 3.000 5.000
6 Giang Thành 9.000 500 500 600 600
7 Châu Thành 50 200 8.700 6.500 17.000 8.000
8 Gò Quao 300 6.000 5.000 5.000 5.000
9 Giồng Riềng 5.500 5.000 3.000 5.000 4.000
10 Vĩnh Thuận - - - - 100
11 An Biên 3.550 12.000 12.000 15.000 3.000
12
U Minh
Thƣợng 150 750 800 1.000 1.000
13 An Minh 10.000 12.000 8.000 4.000 2.000
14 Kiên Hải 20 20 - - -
15 Tân Hiệp 5.000 6.000 7.000 5.000 7.000
(Nguồn: Phòng THNVDT, Cục Thuế tỉnh Kiên Giang)
Sau khi thống nhất dự toán thu thuế, trong đó có thuế sử dụng đất, tiền sử dụng
hàng năm (nhƣ bảng số liệu dự toán trên) ở các địa phƣơng. Cục Thuế tỉnh Kiên
Giang sẽ ban hành quyết định giao dự toán cho các Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành
phố. Từ dự toán đƣợc giao các Chi cục Thuế sẽ phân dự toán thu cho các đội thuế
nhƣ đội kiểm tra thuế, TNCN, TB&TK, liên phƣơng xã…căn cứ vào số đƣợc giao
các Chi cục Thuế phấn đấu hoàn thành thu đạt và vƣợt dự toán thu quý, năm và hàng
59
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tháng quý điều phải có báo cáo về Cục Thuế trong đó có phân tích cụ thể từng sắc
thuế kết quả đạt, chƣa đạt nguyên nhân tại sao để Cục Thuế có thể điều chỉnh dự
toán kịp thời cho các địa phƣơng.
2.2.5 Thực hiện dự toán thu thuế sử dụng đất
Trên cơ sở số thu đƣợc giao cho các phòng ở Cục Thuế, các đội đƣợc giao số
thu ở Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố chuẩn bị các điều kiện để thực hiện thu
thuế: thông báo thuế trong đó có ghi cụ thể (số tiền thuế phải nộp, chƣơng, mục,
khoản, địa điểm nộp thuế, thời hạn nộp thuế…), sổ theo dõi thu nộp thuế, nhập số
nộp vào chƣơng trình, phần mền quản lý thu thuế, biên lai thu thuế (hộ kinh doanh ở
vùng sâu, vùng sa cách sa thị trấn) đến từng tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá
nhân thuộc đối tƣợng mình quản lý biết và nộp thuế theo đúng quy định.
Việc quản lý đăng ký và cấp mã số thuế là hoạt động đầu tiên trong hệ thống
quản lý Nhà nƣớc về Thuế nói chung, công tác quản lý thu thuế SDĐPNN nói riêng.
Do Luật thuế SDĐPNN mới và lạ đối với ngƣời dân trong việc đăng ký cấp mã số
thuế SDĐPNN so với Luật thuế nhà đất trƣớc đây. Vì vậy Cục Thuế tỉnh Kiên Giang
xác định đây là một nhiệm vụ quan trọng đối với công chức ngành thuế đặc biệt là
công chức làm công tác tuyên truyền làm sao cho NNT hiểu để tự nguyện đăng ký kê
khai, cấp mã số thuế SDĐPNN đạt kết quả cao nhất.
Ngƣời nộp thuế đƣợc cơ quan thuế cấp mã số thuế theo quy định để thực hiện
kê khai nộp thuế SDĐPNN. Căn cứ vào tờ khai thuế của NNT, cơ quan thuế tính, lập
thông báo nộp thuế theo mẫu 01 TB-SDĐPNN và tiến hành cập nhận tờ khai vào ứng
dụng QLD (nhập tờ khai mới hoặc điều chỉnh thông tin trên tờ khai), việc thực hiện
cập nhật đƣợc tiến hành cho từng tổ, phố trên cơ sở các danh mục: xã, phƣờng, thị
trấn; tổ phố trong toàn tỉnh đã đƣợc mã hoá.
Khi đăng ký kê khai nộp thuế: Mỗi thửa đất đƣợc gắn một mã số duy đất (tạm
gọi là Mã số tờ khai) trong toàn tỉnh. Mã số này đƣợc sử dụng trong việc viết biên lai
60
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thu thuế, chấm bộ và cả quá trình quản lý thu thuế sau này. Cùng với việc cập nhận tờ
khai, ứng dụng sẽ căn cứ các chỉ tiêu liên quan để tính ra số thuế phải nộp.
Hồ sơ khai thuế SDĐPNN sau khi nộp tại Bộ phận một cửa Chi cục Thuế
huyện, thành phố, thị xã đƣợc bộ phận nhập liệu bằng phần mền mã vạch, đƣợc đƣa
lên hệ thống quản lý SDĐPNN. Sau đó đƣợc các đội nghiệp vụ khai thác quản lý và
xử lý số liệu phát sinh về thuế SDĐPNN.
Từ khi có triển khai thực hiện Luật thuế SDĐPNN và chƣơng trình phần mền
ứng dụng quản lý thu thuế SDĐPNN đến nay Cục Thuế tỉnh Kiên Giang nói chung,
Chi cục Thuế huyện, thành phố, thị xã đã làm tốt việc quản lý đối tƣợng NNT qua đó
phát hiện đôn đốc NNT nộp hồ sơ khai thuế SDĐPNN theo đúng quy định, kịp thời
phát hiện những trƣờng hợp chƣa nộp thuế đúng theo quy định, tổ chức kiểm tra tại
cơ quan thuế để thu ngay các khoản thuế quyết toán thiếu và thuế nợ đọng vào
NSNN. Xử lý nghiêm đối với những trƣờng hợp không nộp tờ khai, kê khai sai nhằm
làm giảm số thuế phải nộp.
Bảng: 2.5. Tình hình quản lý hồ sơ khai thuế SDĐPNN ở tỉnh Kiên Giang
Dữ liệu thuế SDĐPNN Năm Năm Năm Năm Năm
(bộ thuế SDĐPNN) 2012 2013 2014 2015 2016
Hồ sơ, tờ khai 237.567 239.212 237.640 238.926 238.832
Diện tích sử dụng đất (ha) 4.754,67 4.795,68 4.934,79 4.695,20 4.761,44
(Nguồn: Phòng QLCKTTĐ, Cục Thuế tỉnh Kiên Giang)
Thực hiện thu thuế, nộp thuế, quyết toán thuế: Sau khi xét duyệt sổ bộ thuế, cơ
quan thuế căn cứ số thuế phát sinh trong năm và xác định số thuế thừa, thiếu trƣớc
chuyển sang để ra thông báo số thuế phải nộp trong năm tính thuế và phát hành thông
báo nộp thuế SDĐPNN (số tiền thuế phải nộp, chƣơng, mục, khoản, địa điểm nộp
61
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thuế, thời hạn nộp thuế…) và gửi đến NNT; đồng thời in sổ theo dõi thu nộp thuế cho
từng tổ dân phố làm căn cứ để viết Biên lai thu thuế SDĐPNN. Trƣớc khi thu thuế,
công chức thuế liên phƣờng, xã phải đối chiếu số tiền thuế mà NNT nộp với số tiền
thuế phải nộp thể hiện trên thông báo thuế hoặc sổ theo dõi thu nộp tiền thuế. Sau đó
giao sổ thu nộp tiền thuế SDĐPNN và biên lai thu thu thuế SDĐPNN cho cán bộ ở
tổ, khu phố theo dõi thu nộp do Chi cục Thuế huyện thị xã, thành phố phát hành, thực
hiện chấm bộ thuế, ghi từng biên lai của NNT vào sổ theo dõi thu nộp thuế. Ngoài
việc chấm bộ thuế, toàn bộ số biên lai thu thuế SDĐPNN đƣợc chuyển về Chi cục
Thuế huyện, thị xã, thành phố để nhập vào ứng dụng. Định kỳ công chức đội thuế
liên phƣờng, xã phải chuyển thanh toán biên lai thu thuế với Chi cục Thuế huyện, thị
xã, thành phố, công chức thuế liên phƣơng, xã mang toàn bộ số biên lai thuế đã thu
về Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố để chấm bộ.
Hình 2.5 Sơ đồ thu nộp, quyết toán thuế SDĐPNN tại tỉnh Kiên Giang
Ngƣời nộp thuế Đội thuế liên xã Chi cục Thuế Cơ quan khác
và Ủy nhiệm thu
Kho bạc
TBthuế
T
h
u
Theo dõi thu nộp
Theo dõi thu nộp thuế
Nhà nƣớc
thuếNộp
thuế
nộp
Tổng hợp báo cáo
Thu thuế Biên lai TT
Bộ phận kế toán thuế
Quyết toán
chấm bộ thuế, quyết BK, BL, GNT
Nộp tiền thuế
toán thuế
Ngân Hàng Nộp thuề bằng hình thức chuyển khoản
Chú thích: Bảng kê, Biên lai, Giấy nộp tiền, Thu thuế (BK, BL, GNT, TT)
(Nguồn: Phòng KK&KTT Cục Thuế tỉnh Kiên Giang
Từ cuối năm 2015 Cục Thuế tỉnh Kiên Giang triển khai hình thức nộp thuế qua hệ
thống ngân hàng thƣơng mại để NNT thuận tiện hơn trong việc nộp thuế không nhất
62
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thiết phải đến kho bạc, NNT thông qua hệ thống các ngân hàng có thể chuyển khoản
hay nộp tiền vào ngân hàng rồi các ngân hàng chuyển qua tài khoản của KBNN. Đến
cuối năm 2016 Cục Thuế thấy đƣợc tính hiệu quả của việc nộp thuế qua ngân hàng
đã tạo thuận lợi cho NNT và công chức thuế không mất nhiều thời gian, công sức
trong việc thu nộp thuế qua đó cũng hạn chế đƣợc việc nộp vào NSNN chậm, chiếm
dụng tiền nộp thuế của công chức thuế. Đến nay Cục Thuế tỉnh Kiên Giang đã triển
khai và yêu cầu các tổ chức, doanh nghiệp phải nộp thuế qua hệ thống ngân hàng đối
với tất cả các loại thuế phát sinh của Doanh nghiệp, tổ chức.
Bảng: 2.5. Số tiền nộp thuế SDĐPNN, tiền sử dụng đất từ 2012 đến 2016
Số thu Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Số thu tiền sử dụng đất
Dự toán So So với Dự toán So cùng So với
Năm
BTC cùng dự BTC (tỷ kỳ % dự toán
Số tiền đã thu Số tiền đã thu
(tỷ kỳ % toán % đồng) %
đồng)
2012 1.147.530.385 500 229,5 553.254.040.113 450 138,3 122,9
2013 2.677.290.484 1.000 233,3 267,7 879.596.826.268 738 195,5 119,2
2014 2.605.897.571 2.000 97,3 130,3 1.013.261.677.854 700 115,2 144,8
2015 2.647.461.783 2.000 101,6 132,4 1.254.710.264.927. 300 123,8 418,2
2016 1.822.828.721 2.000 68,9 91,1 1.469.620.651.512 800 117,1 183,7
Tổng 10.901.008.944 5.170.443.460.674
(Nguồn: Báo cáo thống kê Phòng KK&KTT Cục Thuế tỉnh Kiên Giang)
Đến nay chất lƣợng công tác xây dựng dự toán thu đã từng bƣớc đƣợc nâng cao.
Số đơn vị xây dựng dự toán sát thực tế ngày càng tăng: Năm 2015 có 11 16 đơn vị dự
toán thu cân đối trừ đất chênh lệch lớn (trên 10%) so thực hiện, đến năm 2016 chỉ
còn 7 16 đơn vị. Nhất là trong công tác xây dựng dự toán thu năm 2016, nhiều đơn vị
63
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đánh giá thu năm 2015 sát thực tế thu, chỉ sai lệch 5% so thực tế thực hiện nhƣ: Rạch
Giá, Châu Thành, Tân Hiệp, Hà Tiên, An Minh, U Minh Thƣợng,... Tuy nhiên, năm
2015 vẫn còn nhiều đơn vị xây dựng dự toán chênh lệch lớn so thực hiện (trên 20%).
Nguyên nhân chủ yếu là do công tác xây dựng dự toán thu ở các đơn vị này chƣa
đƣợc quan tâm và chỉ đạo đúng mức, việc triển khai xây dựng dự toán còn chậm, hồ
sơ xây dự dự toán sơ sài, bộ phận xây dựng dự toán chƣa phối hợp tốt với các đội
quản lý chức năng và các cơ quan, phòng ban trên địa bàn, nhiều đơn vị chƣa nghiên
cứu kỹ hƣớng dẫn của Tổng cục Thuế và Cục Thuế nên tính toán, xác định số thuế bị
ảnh hƣởng do chính sách không sát thực tế,...
2.2.6 Quyết toán thu thuế sử dụng đất
Công tác kế toán thuế SDĐPNN đƣợc cập nhật thƣờng xuyên, phản ánh sát số
thuế đã thu, số thuế còn nợ. Báo cáo kịp thời Ban lãnh đạo cho việc chỉ đạo điều hành
thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang.
Công tác chỉ đạo ứng dụng CNTT đã bám sát những yêu cầu quản lý của
ngành Thuế để xây dựng và triển khai các ứng dụng đáp ứng các quy trình quản lý
thu thuế SDĐPNN theo xu hƣớng cải cách hiện đại hoá nền hành chính. Tuy nhiên,
việc áp dụng ứng dụng tại Cục Thuế tỉnh Kiên Giang còn gặp nhiều khó khăn, chủ
yếu về mặt nhân lực còn hạn chế, số ứng dụng ngày càng nhiều đòi hỏi công chức
càng phải am hiểu chuyên môn, giỏi về tin học nhƣng đang phần công chức ngành
Thuế ở tỉnh Kiên Giang đã lớn tuổi nên không cập nhật và theo kịp thời buổi ứng
dụng CNTT. Hơn nữa phần mền ứng dụng quản lý thu thuế SDĐPNN viết chƣa bán
sát nhu cầu thực tế phát sinh ở địa phƣơng.
Việc cập nhật dữ liệu đầy đủ, kịp thời và thƣờng xuyên, dữ liệu đƣợc quản lý hợp
lý và thƣờng xuyên sao lƣu bảo đảm an toàn dữ liệu giúp cho quá trình quản lý thu
thuế SDĐPNN đầy đủ và kịp thời.
64
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tuy nhiên khi quyết toán thƣờng phát sinh một số vấn đề nhƣ số lập bộ, số dự
toán đƣợc giao, số nộp thuế không khớp với nhau cụ thể nhƣ:
Hình 2.6 Sơ đồ số dự toán giao, số thuế lập bộ và quyết toán thu nộp thuế SDĐPNN
từ 2012 đến 2016
3000
2500
2000
1500
Số quyết toán
Số lập bộ thuế
1000
Số dự toán
Triệu đồng
500
0
2012 2013 2014 2015 2016
(Nguồn : Phòng KK&KTT Cục Thuế tỉnh Kiên Giang)
+ Số lập bộ thuế và số nộp thuế SDĐPNN còn có sự chênh lệnh dẫn đến khi quyết
toán bộ thuế thƣờng không khớp với nhau, thƣờng là trên lệnh số lập bộ thƣờng cao
hơn, hoặc thấp hơn số nộp thuế chính thức. Nguyên nhân do một số địa phƣơng,
công chức chƣa có rà sót, điều chỉnh kịp thời sự thay đổi đối tƣợng NNT, để điều
chỉnh kịp thời trong các bộ thuế và phần mềm quản lý sử dụng thuế SDĐPNN.
+ Số dự toán thu thuế SDĐPNN, tiền sử dụng đất giao cho các Chi cục Thuế
huyện, thị xã, thành phố thƣờng thấp hơn số lập bộ và số quyết toán thuế (số nộp
thuế). Nguyên nhân do các địa phƣơng dấu, ém nguồn thu, để ngoài bộ thuế, để đảm
bảo đạt dự toán trên giao hoặc một số dự án mới phát sinh ở địa phƣơng.
+ Số lập bộ và số quyết toán thuế có sự chênh lệnh còn có một yếu tốn khách quan
nữa là số nợ động năm trƣớc chuyển sang, hay số mới phát sinh mới chƣa đƣa kịp
thời vào bộ thuế và số dự toán giao.
2.2.7 Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm thu thuế sử dụng đất
65
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối với công tác thanh tra thuế: thực hiện theo quy trình thanh tra thuế kèm
theo Quyết định số 460 QĐ-TCT ngày 05 tháng 5 năm 2009 và Quyết định số 74
QĐ-TCT ngày 27 tháng 01 năm 2014.
Đối với công tác kiểm tra thuế: Thực hiện theo Quy trình ban hành kèm theo
Quyết định số 528 QĐ-TCT ngày 29 05 2008 của Tổng cục Thuế về việc ban hành
quy trình kiểm tra thuế.
Từ tình hình thực tế tại địa phƣơng, Cục Thuế tỉnh Kiên Giang đã vận dụng các
quy trình này vào hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế từ khâu lập kế hoạch thanh tra,
kiểm tra thuế đến khâu báo cáo kết quả bảo đảm tạo sự thống nhất trong ngành thuế
nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và cử lý kịp thời các tổ chức, cá nhân có
hành vi gian lận thuế, đồng thời nâng cao năng lực cán bộ làm công tác thanh tra,
kiểm tra thuế và góp phần cải cách hành chính và hiện đại hóa ngành thuế. Công tác
thanh tra, kiểm tra thuế đƣợc tiến hành tại trụ sở ngƣời nộp thuế và tại trụ sở cơ quan
quản lý thuế, kết quả nhƣ sau:
Bảng 2.7 Kết quả Thanh tra, Kiểm tra thuế từ 2012-2016
Số
Số lƣợng đã đƣợc
Số thuế đề nghị truy
lƣợng thu Đã nộp
thanh tra, kiểm tra
thanh ( Triệu đồng)
Năm
tra, kiểm
Số tỷ lệ Tổng Bình
Số tiền
Tỷ lệ
tra đƣợc (Triệu
lƣợng ( %) cộng quân (%)
giao đồng)
(1) (2) (3) (4)=(3)/(2) (5) (6)=(5/(3) (7) (8)=(7)/(5)
2012 251 243 97 70.000 288 30.000 43
2013 443 434 98 49.200 113 35.000 71
2014 643 610 95 14.700 24 9.700 66
2015 794 762 96 21.400 28 13.200 62
2016 850 807 95 20.300 25 15.300 75
66
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(Nguồn: Báo cáo kết quả Thanh tra, kiểm tra của Phòng Kiểm tra, Cục Thuế tỉnh Kiên
Giang)
Từ số liệu thống kê công tác thanh tra, kiểm tra từ 2012 đến 2016 không hoàn
thành kế hoạch giao, do chỉ tiêu kế hoạch giao đầu năm quá cao so với thực tế và cơ
cấu chức công làm công tác thanh tra, kiểm tra quá ít, hiện nay số lƣợng công chức
thanh tra, kiểm tra thuế chỉ có 26 công chức vẫn còn thiếu biên chế theo quy định của
Tổng cục Thuế, thì không thể nào hoàn thành đƣợc kế hoạch giao hàng năm nhƣ
trên, tuy nhiên với sự quan tâm chỉ đạo sâu sắc của ban lãnh đạo Cục Thuế và sự nỗ
lực phấn đấu hết mình của công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra khá cao trên
90% kế hoạch đƣợc giao. Số thuế truy thu của đối tƣợng thanh tra, kiểm tra nộp vào
NSNN cũng khá cao trên 50%.
Qua công tác thanh tra, kiểm tra thuế nói chung, công tác thanh tra, kiểm tra
thuế SDĐPNN nói riêng tại Cục Thuế tỉnh Kiên Giang đã có những chuyển biến tích
cực so với cơ chế chuyên quản khép kín trƣớc đây, đó là:
+ Quy định rõ ràng hơn từng bƣớc công việc gắn với trách nhiệm của từng bộ
phận chức năng tham gia quy trình đã tạo nên sự chuyên môn hoá trong công việc.
+ Áp dụng kỹ thuật thu thập thông tin, dữ liệu, phân tích, đánh giá rủi ro để
chọn chính xác hơn đối tƣợng cần thanh tra, kiểm tra thu thuế SDĐPNN.
+ Chú trọng khâu lập kế hoạch và chuẩn bị trƣớc khi tiến hành thanh tra nhằm
đảm bảo việc thanh tra tại cơ sở kinh doanh mất ít thời gian, nguồn lực nhất và hiệu
quả cao nhất.
+ Tăng cƣờng hoạt động kiểm soát, đánh giá chất lƣợng thanh tra, kiểm tra
thu thuế SDĐPNN.
+ Chuyển từ việc thanh tra, kiểm tra theo diện rộng sang thanh tra, kiểm tra
theo hệ thống tiêu thức lựa chọn đi vào chiều sâu mức độ vi phạm, thanh tra theo
chuyên đề nội dung vi phạm.
67
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Chuyển từ hoạt động thanh tra, kiểm tra chủ yếu tiến hành tại cơ sở kinh
doanh, tại trụ sở và địa điểm của đối tƣợng nộp thuế SDĐPNN sang thanh tra, kiểm
tra chủ yếu tại Cơ quan thuế. Từ đó, đã hạn chế trình trạng gây phiền hà cho NNT so
với cơ chế chuyên quản trƣớc đây.
Theo cơ chế tự khai tự nộp thuế, kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế đƣợc xây
dựng dựa trên cơ sở phân tích thông tin NNT SDĐPNN. Cơ sở dữ liệu thông tin về
NNT SDĐPNN của Ngành thuế: Hồ sơ khai thuế, hồ sơ hoàn thuế, hồ sơ quyết toán,
hồ sơ miễn, giảm thuế; Báo cáo tài chính doanh nghiệp; thông tin về tình hình tài
chính, sản xuất kinh doanh của NNT; Thông tin về việc chấp hành pháp luật về thuế
SDĐPNN của NNT. Ngoài ra, việc phân tích thông tin ngƣời nộp thuế còn dựa trên
cơ sở dữ liệu thông tin về NNT của cơ quan thuộc các ngành khác có liên quan…
Phân tích hồ sơ khai thuế SDĐPNN cung cấp các thông tin tổng quát về doanh
nghiệp, đối tƣợng nộp thuế cũng nhƣ giúp công chức thanh tra, kiểm tra phát hiện
các dấu hiệu nghi vấn, bất hợp lý để từ đó có định hƣớng thanh tra tập trung vào
những nghiệp vụ có rủ ro cao, tránh tình trạng thanh tra tràn lan.
Tuy nhiên do Luật thuế SDĐPNN mới chín thức có hiệu lực từ năm 2012 do vậy
Ngành thuế tỉnh Kiên Giang triển khai thực hiện hƣớng dẫn, giải đáp những vƣớng mắc
là chính, đồng thời thực hiện phối hợp với các cơ quan có liên quan từ tỉnh đến huyện,
thị xã, thành phố nhƣ: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, Tài chính, Ban quản lý khu kinh
tế tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế Phú Quốc… để tham mƣu giúp Ban chỉ đạo xử lý, giải
quyết kịp thời các vấn đề vƣớng mắc trong quá trình triển khai thực hiện nhƣ: vấn đề kê
khai diện tích SDĐPNN, có nhiều thửa đất ở nhiều nơi kê khai nhƣ thế nào, hạn mức
đất, giá tính thuế, đối tƣợng chính sách đƣợc miễn giảm thuế, …Đồng thời phải thực
hiện kiểm tra đối chiếu với các cơ quan có liên quan, nếu thông tin chƣa chính xác thì
thực hiện tranh tra, kiểm tra về thuế SDĐPNN. Qua đó
68