SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 80
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG QUYẾT THẮNG,
HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK
Sinh viên thực hiện : La Thị Trang
Chuyên ngành : Kế toán
Khóa học : 2015
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG QUYẾT THẮNG,
HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK
Sinh viên thực hiện : La Thị Trang
Chuyên ngành : Kế toán
Người hướng dẫn
TS. Nguyễn Thanh Trúc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...........................................................Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC....................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ ........................................................v
Phần thứ nhất ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................Error! Bookmark not defined.
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................Error! Bookmark not defined.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................Error! Bookmark not defined.
Phần thứ hai TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU............................................1
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................1
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......1
2.1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm .............................................................................3
2.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................10
2.1.4. Phân tích hoạt động kinh doanh......................................................................23
2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................25
2.2.1. Sơ lược quá trình phát triển của hệ thống tài chính kế toán tại Việt Nam......25
2.2.2. Các văn bản áp dụng để xác định kết quả kinh doanh....................................26
Phần thứ ba NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................27
3.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................27
3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................27
3.2.1. Không gian nghiên cứu ...................................................................................27
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................27
3.3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................27
3.3.1. Nhiệm vụ và chức năng của Công ty ..............................................................28
3.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .............................................................28
3.3.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty..............................................................30
3.3.4. Tình hình lao động của Công ty......................................................................33
3.3.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty ......................................................35
3.3.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...................................36
3.3.7. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty .....................................................37
3.4. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................37
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
3.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................38
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................................38
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu...............................................................................38
3.5.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................38
Phần thứ tư KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...............................................................38
4.1. Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần xây dựng Quyết Thắng.....................................................................................38
4.1.1. Đặc điểm về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.....38
4.1.2. Kế toán tiêu thụ tại công ty .............................................................................39
4.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................48
4.1.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả sinh lời của hoạt động
kinh doanh.................................................................................................................61
4.2. Đánh giá về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Xây
dựng Quyết Thắng.....................................................................................................63
4.2.1. Những kết quả đạt được..................................................................................63
4.2.2. Hạn chế ...........................................................................................................64
4.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.........................................................................................................................64
4.3. Kiến nghị............................................................................................................64
Phần thứ năm KẾT LUẬN........................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................67
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Cụm từ viết tắt Diễn giải
1 BCĐ Bảng cân đối
2 BH Bán hàng
3 BTC Bộ tài chính
4 BVMT Bảo vệ môi trường
5 CBCNV Cán bộ công nhân viên
6 CCDC Công cụ dụng cụ
7 CKTM Chiết khấu thương mại
8 CNKT Công nhân kỹ thuật
9 CP Chi phí
10 DN Doanh nghiệp
11 DTT Doanh thu thuần
12 DTTS Dân tộc thiểu số
13 GTGT Giá trị gia tăng
14 GVHB Giá vốn hàng bán
15 HBBTL Hàng bán bị trả lại
16 HĐ Hợp đồng
17 HTK Hàng tồn kho
18 LĐPT Lao động phổ thông
19 SL Số lượng
20 SPS Số phát sinh
21 SXC Sản xuất chung
22 TK Tài khoản
23 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
24 TSCĐ Tài sản cố định
25 TSDH Tài sản dài hạn
26 TSNH Tài sản ngắn hạn
27 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
28 XĐ KQKD Xác định kết quả kinh doanh
29 XK Xuất khẩu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
iv
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
1. Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 2.1 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6
Sơ đồ 2.2 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 7
Sơ đồ 2.3 Hạch toán giá vốn hàng bán 9
Sơ đồ 2.4 Hạch toán chi phi bán hàng 12
Sơ đồ 2.5 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 14
Sơ đồ 2.6 Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 16
Sơ đồ 2.7 Hạch toán chi phí tài chính 17
Sơ đồ 2.8 Hạch toán thu nhập khác 18
Sơ đồ 2.9 Hạch toán chi phí khác 19
Sơ đồ 2.10 Hạch toán chi phí thuế thu nhập hiện hành 21
Sơ đồ 2.11 Hạch toán chi phí thuế thu nhập hoãn lại 21
Sơ đồ 2.12 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 23
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
28
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
30
Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán
32
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
vi
2. Danh mục bảng biểu
Kí hiệu Tên bảng Trang
Bảng 3.1 Tình hình lao động của Công ty 33
Bảng 3.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty 35
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 36
Bảng 4.1 Bảng đánh giá hệ số vòng quay hàng tồn kho 61
Bảng 4.2 Bảng đánh giá hệ số vòng quay khoản phải thu 61
Bảng 4.3 Bảng đánh giá doanh lợi tiêu thụ 62
Bảng 4.4 Bảng đánh giá doanh lợi vốn chủ sở hữu 62
Bảng 4.5 Bảng đánh giá doanh lợi tài sản 63
3. Danh mục biểu đồ
Kí hiệu Tên biểu đồ Trang
Biểu đồ 3.1 Tình hình lao động (theo giới tính) của Công ty
36
1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Để thực hiện
giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp phải chuyển giao hàng hóa, sản
phẩm, hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng trả tiền hoặc
chấp nhận thanh toán.
2.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí.
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào
quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Xác định kết quả kinh doanh là so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong
cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại kết
quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào
cuối kì hạch toán tháng, quý hay năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp.
2.1.1.3. Thời điểm ghi nhận doanh thu
- Doanh thu bán hàng là giá bán của sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã cung
cấp cho khách hàng tại thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán, có thể đã thu được
tiền hoặc chưa thu được tiền. Doanh thu tiêu thụ được ghi nhận vào thời điểm thành
phẩm, hàng hóa được tiêu thụ. Tùy theo từng phương pháp tiêu thụ mà doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu.
- Trong phương thức tiêu thụ trực tiếp: Doanh thu được ghi nhận ngay khi xuất
kho hàng giao cho khách hàng.
- Trong phương thức gửi hàng đi bán: Doanh thu được ghi nhận khi khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng doanh nghiệp đã gửi đi.
Ngoài ra doanh thu của doanh nghiệp còn bao gồm: Thu từ trợ giá của nhà nước khi
thực hiện việc cung cấp sản phẩm theo đơn đặt hàng của nhà nước, giá trị sản phẩm
đem biếu, tặng…
2
2.1.1.4. Ý nghĩa và tầm quan trọng
- Tiêu thụ sản phẩm có tác dụng nhiều mặt đối với lĩnh vực sản xuất vật chất, tiêu
thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn sản xuất kinh doanh. Trong tiêu
dùng, quá trình tiêu thụ cung cấp hàng hóa, đáp ứng mọi nhu cầu của xã hội.
- Tiêu thụ chỉ được thực hiện khi sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của khách hàng. Đối tượng phục vụ có thể là cá nhân hay đơn vị có nhu cầu. Cá nhân
người tiêu thụ chấp nhận mua sản phẩm hàng hóa vì nó thỏa mãn nhu cầu tất yếu. Khi
sản phẩm được chuyển giao quyền sở hữu cho người tiêu dùng thì sản phẩm sẽ hữu
ích, sự thỏa mãn của khách hàng với sản phẩm càng cao. Đối với đơn vị tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp thì sản phẩm đó trực tiếp phục vụ quá trình sản xuất kinh
doanh của mình. Việc kịp thời, nhanh chóng góp phần làm cho quá trình sản xuất của
đơn vị được liên tục.
Như vậy, tiêu thụ là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp kinh doanh nói riêng. Trong cơ chế thị trường bán hàng là
một nghệ thuật, khối lượng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố quyết định lợi nhuận của
doanh nghiệp. Nó thể hiện sức cạnh tranh trên thị trường và là cơ sở quan trọng để
đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán
- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm, tính toán và phản ánh
chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng
hoặc doanh thu bán hàng bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho sản
phẩm, tính giá thành thực tế xuất bán và xuất không phải bán một cách chính xác đầy
đủ, phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá vốn của hàng đã bán.
- Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, kho và các phòng ban thực hiện các chứng
từ ghi chép ban đầu về nhập, xuất kho thành phẩm theo đúng phương pháp, chế độ.
- Phản ánh doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình hình thanh
toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách Nhà nước về các khoản thuế phải nộp
như thuế GTGT và các thoả thuận chi phí có liên quan đến doanh thu.
- Hạch toán chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bảo đảm
hiệu quả kinh tế của chi phí.
3
- Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá sản phẩm, lập các báo cáo về tình hình
tiêu thụ các loại sản phẩm.
- Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ chính xác theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
- Tính toán chính xác đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.
2.1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
2.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài bán hàng (nếu có).
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng:
+ Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
+ Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được.
+ Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Doanh thu bán hàng:
+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
(a) DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(b) DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(d) DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
4
+ Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể.
Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời
điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát
hàng hóa cho người mua.
+ Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát sinh sau ngày giao
hàng (như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được xác định chắc chắn khi các
điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa mãn.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ:
+ Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung
cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết
quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4)
điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp
nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch.
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng.
- Các chứng từ kế toán khác...
5
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 511
- Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GTGT,
TTĐB, XK, BVMT ).
- Các khoản giảm giá hàng bán, CKTM
khi bán hàng và doanh thu của hàng bán
bị trả lại kết chuyển cuối kì.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 6 TK cấp 2:
- TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”: Được sử dụng chủ yếu cho các doanh
nghiệp kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực …
- TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”: Được sử dụng ở các doanh nghiệp sản
xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp …
- TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”: Được sử dụng cho các ngành kinh
doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, Bưu điện, Du lịch, Dịch vụ công cộng …
- TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”: Được dùng để phản ánh các khoản thu từ
trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng
hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
- TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”: Được dùng để phản ánh
doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán thanh lý bất động sản đầu tư.
- TK 5118 “Doanh thu khác”
6
d) Trình tự hạch toán
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 113 TK 521
Kết chuyển Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng
doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ bị trả lại, bị giảm giá
chiết khấu thương mại
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng bán
bị trả lại, bị giảm giá,
chiết khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiếu khấu
thương mại phát sinh trong kì
Sơ đồ 2.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán
cho người mua hàng do mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng hóa.
Tài khoản sử dụng: TK 521(1)
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng.
Tài khoản sử dụng: TK 521(2)
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận trên giá đã
thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách,
hoặc không đúng thời hạn đã ghi trên hợp đồng.
Tài khoản sử dụng: TK 521(3)
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, hóa đơn GTGT.
- Giấy báo nợ.
7
c) Tài khoản sử dụng
TK 521
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
- Tập hợp các khoản giảm giá hàng
bán chấp thuận cho người mua
trong kỳ.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại,
đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu khách
hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã
bán
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh
thu hàng bán bị trả lại sang Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
TK 521 không có số dư cuối kỳ
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2
TK 521(1) “ Chiết khấu thương mại”
TK 521(2) “ Hàng bán bị trả lại”
TK 521(3) “ Giảm giá hàng bán”
d) Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 2.2: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK111, 112, 131 TK 521 TK 511
Khi phát sinh các khoản Kết chuyển các khoản
CKTM, HBTL,GGHB giảm trừ doanh thu
TK 3331
Giảm thuế GTGT
( Nếu có )
8
2.1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc là giá thành thực
tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được
tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn mua, bán hàng
- Phiếu nhập kho, xuất kho
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
TK 632
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ bao gồm hàng tồn trong kho của
doanh nghiệp; hàng tồn kho của các đơn vị
mà doanh nghiệp gửi bán….
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí sản xuất chung
vượt quá định mức.
- Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát
của hàng tồn kho sau khi trừ tiền bồi
thường trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế
tài sản cố định vượt trên mức bình
thường không được tính vào nguyên giá
tài sản cố định hữu hình xây dựng, tự chế
hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã lập
năm trước.
- Trị giá vốn của thành phẩm đã
được xác định là tiêu thụ trong kỳ
nhưng do một số nguyên nhân khác
nhau bị khách hàng trả lại và từ chối
thanh toán.
- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm thực tế đã tiêu thụ trong kỳ
vào bên nợ của tài khoản 911 “xác
định kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm tồn kho vào bên nợ của tài
khoản 155 “thành phẩm”; kết chuyển
trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã
được xác định là tiêu thụ trong kỳ
vào bên nợ của tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
9
Tài Khoản 632 không có số dư cuối kỳ
d) Trình tự hạch toán
TK 154, 155 TK 632 TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm, Kết chuyển giá vốn hàng bán
dịch vụ xuất bán và chi phí khi XĐKQKD
TK 156,157 TK155,156
Trị giá vốn của hàng hoá Hàng bán bị trả lại nhập kho
xuất bán
TK 138,152, 153,155, 156
Phần hao hụt, mất mát hàng
tồn kho được tính vào GVHB
TK 627
Chi phí SXC cố định không được phân
bổ được ghi vào GVHB trong kỳ
TK 154 TK 229
Giá thành thực tế của SP chuyển Hoàn nhập dự phòng giảm giá
thành TSCĐ sử dụng cho SXKD hàng tồn kho
Chi phí vượt quá mức bình thuờng
của TSCĐ tự chế và chi phí không
hợp lý tính vào GVHB
TK 217
Bán bất động sản đầu tư
TK 214
Trích khấu hao
bất động sản đầu tư
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 2.3: Hạch toán giá vốn hàng bán
10
2.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.3.1. Doanh thu thuần
- Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động
kinh doanh và được xác định theo công thức:
Lợi nhuận
thuần của
hoạt động
kinh doanh
=
Doanh thu
thuần
về bán hàng
và cung cấp
dịch vụ
-
Giá
vốn
-
Chi
phí
hàng
bán
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
+
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
-
Chi
phí
tài
chính
- Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các
khoản giảm doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, khoản chiết khấu
thương mại, khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (và khoản thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).
DT thuần Doanh thu Các khoản Thuế TTĐB,
về bán về bán giảm thuế XK,
hàng và = hàng và - trừ - thuế GTGT tính
cung cấp cung cấp doanh theo phương pháp
dịch vụ dịch vụ thu trực tiếp
Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán tiến hành kết chuyển:
Nợ TK 511 : Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng
a) Nội dung
- Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
11
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
TK 641
- Tập hợp các chi phí phát sinh liên
quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
- Các khoản được ghi giảm chi phí bán
hàng phát sinh trong kỳ hạch toán.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
TK 641 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng.
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.
12
c) Trình tự hạch toán
TK 111, 112, 152, 153 TK 641 TK 111, 112
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm
TK 133 chi phí bán hàng
TK 334, 338 TK 911
Chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 352
Dự phòng phải trả về chi phí bảo
hành hàng hoá, sản phẩm
TK 242, 335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TK 152, 153, 155, 156
Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ TK 352
sử dụng nội bộ
TK 131, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài Hoàn nhập dự phòng phải trả
Chi phí bằng tiền khác về chi phí bảo hành sản phẩm,
TK133 hàng hoá
Thuế GTGT Thuế GTGTđầu vào
không được khấu trừ
nếu được tính vào
chi phí bán hàng
Sơ đồ 2.4: Hạch toán chi phí bán hàng
13
2.1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Nội dung
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất
kỳ một hoạt động nào.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
TK 642
- Tập hợp các chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tổng số phát sinh có Tổng số phát sinh nợ
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426: Chi phí dự phòng.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
14
c) Trình tự hạch toán
TK 111,112,152,153, TK 642 TK 111, 112
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi phí
TK 133 quản lý doanh nghiệp
TK334,338
CP tiền lương, tiền công, phụ cấp tiền
ăn ca và các khoản trích theo lương TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
K/c chi phí quản lý
TK 352 doanh nghiệp
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN,HĐ
có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác
TK 242, 335 TK 2293
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TK 352 Hoàn nhập số CL giữa số dự
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất phòng phải thu khó đòi đã trích
việc làm lập năm trước chưa sử dụng hết
TK 111,112,336 lớn hơn số phải trích lập năm nay
Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp TK 352
cấp trên
TK 2293
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111,112,141,331 Hoàn nhập dự phòng phải trả
Chi phí dịch vụ mua ngoài về chi phí bảo hành SP, HH
Chi phí bằng tiền khác
Thuế GTGT TK 133
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuế đất
phải nộp NSNN
Sơ đồ 2.5: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
15
2.1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Nội dung
- Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu nhập doanh nghiệp nhận được khi
thực hiện các hoạt động tài chính, bao gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết thanh toán được hưởng, lãi cho thuê tài chính, …
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn, …
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán.
+ Thu nhập từ chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng.
+ Chênh lệch do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Nguyên tắc hạch toán
+ Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong
kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được
tiền.
+ Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín
phiếu hoặc cổ phiếu.
+ Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại tệ, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra.
+ Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì
chỉ có phần tiền lãi của các kì mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi
nhận là doanh thu phát sinh trong kì; còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi
đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị
khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”
- Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
16
c) Trình tự hạch toán
TK 3331 TK 515 TK 111,112,138,121,228
Thuế GTGT phải nộp theo Thu lãi đầu tư chứng khoán
phương pháp trực tiếp TK 111, 138, 222
Thu nhập về lợi nhuận được chia
bổ sung góp vốn liên doanh,...
TK 131
Chiết khấu thanh toán khâu mua
TK 911 TK 413
K/c doanh thu hoạt động tài K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái
chính để XĐ KQSXKD trong kỳ vá đánh giá lại cuối kỳ
Sơ đồ 2.6: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1.3.5. Kế toán chi phí tài chính
a) Nội dung
- Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp như chi phí lãi vay, chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác
sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, ...
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
TK 635
- Các chi phí hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
tư chứng khoán
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí
hoạt động tài chính và các khoản lỗ vào tài
khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
17
c) Trình tự hạch toán
TK 2291, 2292 TK 635 TK 2291, 2292
Lập dự phòng giảm giá đầu tư Hoàn nhập dự phòng đầu tư
ngắn hạn, dài hạn ngắn hạn, dài hạn
TK 111, 112, 331
Chiết khấu thanh toán cho người mua
TK 121, 221, 222, 228 TK 911
Lỗ về đầu tư thu hồi (số tiền thực Kết chuyển chi phí tài chính
thu nhỏ hơn vốn đầu tư thu hồi)
TK 111, 112
Tiền thu bán Chi phí hoạt động
các khoản đầu tư liên doanh, liên kết
TK 413
Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá
do đánh giá lại các khoản mục
có gốc ngoại tệ cuối kỳ
TK 111, 112, 242, 335
Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả
Sơ đồ 2.7: Hạch toán chi phí tài chính
2.1.3.6. Kế toán thu nhập khác
a) Nội dung
- Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được
hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không
mang tính thường xuyên. Bao gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
+ Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
+ Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu.
18
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ
kế toán năm nay mới phát hiện ra,…
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu
có) tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác.
- Cuối kỳ kết chuyển thu nhập
khác sang tài khoản 911
- Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
c) Trình tự hạch toán
TK 3331 TK 711 TK 111,112,138
Thuế GTGT phải nộp theo Thu phạt khách hàng vi phạm HĐ
phương pháp trực tiếp tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường
TK 911 TK 338
Kết chuyển thu nhập khác Khoản tiền phạt khách hàng tính trừ
vào TK 911 vào khoản nhận ký quỹ, kỹ cược
TK 333
Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT
được giảm được hoàn
Sơ đồ 2.8: Hạch toán thu nhập khác
19
2.1.3.7. Kế toán chi phí khác
a) Nội dung
- Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là các khoản chi phí
bị bỏ sót từ những năm trước. Bao gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố
định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy thu thuế.
+ Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
+ Các khoản chi phí khác.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “Chi phí khác”
TK 811
- Các chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn
bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
c) Trình tự hạch toán
TK 111,112,141 TK 811 TK 911
CP khác phát sinh (chi hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ...)
TK 211,213
Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi Kết chuyển toàn bộ CP
thanh lý, nhượng bán khác PS để XĐ KQKD
TK 333,338
Tiền phạt phải nộp do vi phạm HĐ
vi phạm hành chính
Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí khác
20
2.1.3.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Nội dung
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và
chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
- Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế
và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
- Thuế TNDN hoãn lại phải trả là thuế TN phải nộp trong tương lai tính trên các
khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
b) Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN”
+ TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
TK 8211
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi
phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm.
- Thuế TNDN của các năm trước
phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện
hành của năm nay.
- Hạch toán giảm thuế TNDN hiện
hành (nếu số quyết toán cuối năm nhỏ
hơn số tạm tính trong năm).
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi
giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí TNDN hiện hành trong năm
hiện tại.
- Kết chuyển CP thuế TNDN hiện
hành vào TK 911.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
21
+ TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
TK8212
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát
sinh trong năm.
- Số hoàn nhập tài sản thuế TNDN
hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước.
-Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn
lại.
-Kết chuyển chênh lệch giữa SPS bên
có TK 8212 nhỏ hơn SPS bên nợ TK
8212 vào bên nợ TK 911.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
TK 821 không có số dư cuối kỳ
c) Trình tự hạch toán
TK 333(3334) TK 821(8211) TK 911
Số thuế TN hiện hành phải nộp K/c chi phí thuế TNDN
trong kỳ do DN tự xác định hiện hành
Số CL giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 2.10: Hạch toán chi phí thuế thu nhập hiện hành
TK 347 TK 821(8212) TK 347
Số CL giữa số thuế TNHL phải trả Số CL giữa số thuế TN hoãn lại
PS trong năm lớn hơn số thuế TNHL phải trả PS nhỏ hơn thuế TN hoãn
phải trả hoàn nhập trong năm lại PT được hoàn nhập trong năm
TK 243 TK 243
Số CL giữa số tài sản thuế TNHL Số CL giữa số tài sản thuế TN hoãn
PS nhỏ hơn tài sản thuế TNHL lại PS lớn hơn tài sản thuế TNHL
hoàn nhập trong năm được hoàn nhập trong năm
TK 911 TK 911
K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn K/c số phát sinh Có nhỏ
hơn số phát sinh Nợ TK 8212 hơn số phát sinh Nợ TK 8212
Sơ đồ 2.11: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
22
2.1.3.9. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh
a) Nội dung
- Kết quả kinh doanh của DN là số chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi phí
phát sinh từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp được thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thông qua chỉ tiêu
lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
- TK 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất chế biến,
hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính …) trong từng hoạt
động có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành kinh doanh, từng
loại dịch vụ.
b)Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
TK 911
- Chi phí sản xuất kinh doanh liên
quan đến hàng tiêu thụ (Giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
DN)
- Chi phí hoạt động tài chính và chi
phí hoạt động bất thường.
- Kết chuyển lợi nhuận từ HĐKD.
- Tổng số doanh thu thuần về tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ và
doanh thu thuần HĐ tài chính trong kỳ.
- Tổng số thu nhập thuần hoạt
động tài chính và hoạt động bất
thường.
- Kết chuyển lỗ từ các HĐKD
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
TK 911 không có số dư cuối kỳ
23
c) Trình tự hạch toán
TK 632,635,641,642,811 TK 911 TK 511,512,515,711
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
và thu nhập khác
TK 8211,8212 TK 8212
K/c chi phí thuế TNDN hiện hành K/c khoản giảm chi phí
và chi phí thuế TNDN hoãn lại thuế TNDN hoãn lại
TK 421 TK 421
K/c lãi hoạt động kinh K/c lỗ hoạt động
doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ
Sơ đồ 2.12: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.4. Phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.4.1. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ
kế toán của doanh nghiệp.
Nội dung chủ yếu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi
nhuận thuần về hoạt động kinh doanh, thu nhập khác và chi phí khác, tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho phép những người ra
quyết định đánh giá, phân tích tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng
như đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.
2.1.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
a) Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hệ số vòng quay hàng tồn kho: Chỉ tiêu này dùng để đo lường doanh số bán
liên quan đến mức độ tồn kho của các loại hàng hóa, thành phẩm, nguyên vật liệu.
24
Chỉ tiêu này càng cao thì càng tốt.
Doanh thu thuần
Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
- Hệ số vòng quay khoản phải thu:
Hệ số quay vòng các khoản phải thu thể hiện quan hệ giữa doanh thu thuần với
các khoản phải thu của khách hàng. Hệ số này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản
phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp.
Hệ số này càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu của khách
hàng càng nhanh. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao có thể ảnh hưởng đến mức tiêu
thụ vì hệ số này quá cao đồng nghĩa với kì hạn thanh toán ngắn, không hấp dẫn
khách mua hàng.
Doanh thu thuần
Vòng quay các khoản phải thu =
Các khoản phải thu bình quân
b) Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận ròng
ROS =
Doanh thu thuần
Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Đây là chỉ tiêu thể hiện mối tương tác giữa mức sinh lời của một đồng vốn đầu tư
vào doanh nghiệp. Hay nói cách khác là tỷ số phản ánh năng lực thu lợi của doanh
nghiệp khi sử dụng toàn bộ nguồn lực kinh tế của mình.
Lợi nhuận ròng
ROA =
Tổng tài sản bình quân
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của một
đồng họ bỏ ra đầu tư vào doanh nghiệp. Tăng mức sinh lời của vốn chủ hữu là một
mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân
25
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Sơ lược quá trình phát triển của hệ thống tài chính kế toán tại Việt Nam
Tại Việt Nam hệ thống tài chính kế toán đã phát triển qua ba giai đoạn chính:
- Trước những năm 1990: Đây là giai đoạn mà nền kinh tế của nước ta là nền
kinh tế bao cấp, các thành phần kinh tế chỉ có quốc doanh, tập thể và cá thể mà giữ
thành phần chủ đạo là thành phần kinh tế quốc doanh và không có các hoạt động
thương mại buôn bán tự do trên thị trường. Do đặc điểm này mà hoạt động nghề
nghiệp của các kế toán viên chủ yếu tuân thủ theo nội quy, quy định của Bộ Tài chính
- cơ quan cao nhất chịu trách nhiệm quản lý tài sản XHCN.
- Từ năm 1991 đến năm 1994: Đất nước ta chuyển đổi nền kinh tế từ nền kinh tế
bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Sự xuất hiện của nền kinh tế
nhiều thành phần đã tác động đến bản chất và đặc thù của nghề kế toán. Nhiều thuật
ngữ trong lĩnh vực kế toán ra đời như khái niệm lãi, lỗ, lợi nhuận… mà đối với nhiều
kế toán viên chỉ quen làm trong nền kinh tế bao cấp là khá trừu tượng và khó hiểu.
- Do thực tế khách quan thay đổi nên giai đoạn từ năm 1995 đến nay chính là
thời gian mà hệ thống kế toán tài chính nước ta có những bước phát triển cao nhất và
hoàn thiện nhất. Đặc biệt là từ năm 1995 đến nay hệ thống kế toán tài chính nước ta đã
hình thành và phát triển lĩnh vực kiểm toán. Sự phát triển vượt bậc này được đánh dấu
bởi sự ra đời của Luật kế toán Việt Nam do quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 3 thông qua
cũng như các chuẩn mực về kế toán tài chính riêng của Việt Nam đã được ban hành. Kế
toán tài chính tại Việt Nam không còn phát triển một cách đơn lẻ tự phát nội bộ mà đã có
hệ thống và liên kết với thế giới. Đánh dấu bước phát triển quan trọng này là vào năm
1996 Hội kế toán Việt Nam (VAA) ra đời và trở thành thành viên của Liên đoàn kế toán
quốc tế (IFAC) cũng như là thành viên của Liên đoàn kế toán các nước ASEAN (AFA).
Tính đến ngày 31/12/2006 ở Việt Nam đã có 120 công ty kiểm toán độc lập.
Nội dung của các chế độ kế toán là tổng hợp các văn bản pháp luật về chế độ Kế
toán Việt Nam bao gồm:
- Căn cứ Thông tư 200/2014/TT-BTC, hướng dẫn chế độ kế toán Doanh nghiệp,
ngày 22 tháng 12 của Bộ Tài chính.
- Căn cứ Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, hướng dẫn chế độ kế
toán vừa và nhỏ.
- Luật kế toán: Luật số: 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015
26
2.2.2. Các văn bản áp dụng để xác định kết quả kinh doanh
- Căn cứ thông tư 20/2006/TT-BTC: Hướng dẫn kế toán thực hiện sáu (06) chuẩn
mực kế toán ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Căn cứ thông tư 161/2007/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện mười sáu (16) chuẩn
mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, Quyết
định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 và Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC
ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Đơn vị áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC, hướng dẫn chế độ kế toán Doanh
nghiệp, ngày 22 tháng 12 của Bộ Tài chính.
- Thông tư 26/2015/TT/-BTC ban hành ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày
12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và
sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ
Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
27
Phần thứ ba
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống chứng từ sổ sách, báo cáo liên quan
đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng
Quyết Thắng, tỉnh Đắk Lắk.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Không gian nghiên cứu
Nghiên cứu số liệu sản xuất kinh doanh trong phạm vi thu thập được ở phòng Kế
toán Tài vụ, Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng, km 66, thị trấn Ea Knốp, huyện
Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
3.2.2. Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2016 - 2018),
tập trung nghiên cứu chủ yếu là số liệu vào năm 2018.
3.3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Tên Công ty: Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng.
Địa chỉ: Km 66, thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
MST: 6000105437
Điện thoại: 05003829034
Giấy phép kinh doanh số: 6000105437 được cấp ngày 30/01/2010
Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng.
- Mua bán bã mía, cây bắp, bắp ủ, mùn cưa, bã mía ép viên.
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng được thành lập từ tháng 10 năm 2010,
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty
cổ phần. Hội đồng Quản trị điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Giám đốc Công ty do Chủ tịch HĐQT quyết định bổ nhiệm và bãi nhiệm, Trưởng phó
các phòng ban do Chủ tịch HĐQT quyết định bổ nhiệm và bãi nhiệm theo đề nghị của
Giám đốc công ty.
28
3.3.1. Nhiệm vụ và chức năng của Công ty
3.3.1.1. Chức năng
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng có là một đơn vị kinh doanh tư nhân có
đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, thực hiện các
quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
3.3.1.2. Nhiệm vụ
Công ty phải kinh doanh đúng ngành nghề ghi trên giấy phép, đồng thời phải
thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của một công ty cổ phần.
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng chủ trương và quy định
của pháp luật nhà nước.
Có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ và đúng các nghĩa vụ ngân sách với nhà nước.
Công ty có nhiệm vụ quản lý hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm
trước nhà nước, pháp luật về hoạt động kinh doanh của mình.
3.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
3.3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý
3.3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công
Đại hội
cổ đông
Hội đồng Quản
trị
Ban
Giám đốc
Ban
Kiểm soát
Phòng kỹ
thuật-kế
hoạch-sản
xuất
Phòng
Kế toán-
Tài vụ
Phòng
Tổ chức-
Hành chính
-Bảo vệ
Phòng
Quản lý-
Chất lượng
29
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty trừ
những vấn thuộc chức năng và thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.
- Ban kiểm soát: Là cơ quan có chức năng kiểm tra và giám sát mọi hoạt động
của công ty trên cơ sở điều lệ của công ty và theo quy định của pháp luật.
- Ban Giám đốc:
+ Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, trực tiếp điều hành
mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty.
+ Phó giám đốc: Là người giúp việc tham mưu đề xuất việc sắp xếp nhân sự phù
hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh và quy mô phát triển của công ty.
- Phòng Tổ chức - Hành chính - Bảo vệ: Là phòng tham mưu giúp việc cho
Giám đốc công ty và thừa hành thực hiện công tác tổ chức bộ máy quản lý hồ sơ
CNVC, LĐ, tổ chức cán bộ, tổ chức lao động và tiền lương, BHXH, BHYT, bảo hộ
lao động, khen thưởng, kỷ luật, .... văn thư tạp vụ, phô tô vi tính và các công việc lễ
tân đối ngoại khi có khách đến giao dịch với công ty.
+ Đội Bảo vệ: Là lực lượng nhân viên canh gác, thường trực có chức năng xây dựng
và tổ chức thực hiện các biện pháp ngăn chặn, bảo vệ tài sản, kho tàng, vật tư, hàng
hoá…của công ty đồng thời giữ gìn, duy trì an ninh, trật tự, trị an, kỷ luật lao động trong
công ty quản lý theo quy định của pháp lệnh dân quân tự vệ và quy chế của công ty.
- Phòng Kỹ thuật - Kế hoạch - Sản xuất: Là phòng tham mưu, thừa hành tổ
chức thực hiện công tác xây dựng và chủ trì triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh,
tiêu thụ sản phẩm, xây dựng cơ bản mua sắm vật tư sản xuất dài hạn, trung hạn, ngắn
hạn, tuần, tháng. Là trung tâm tổ chức điều hành các mối quan hệ trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Theo dõi kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch để tham mưu
giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển có kế
hoạch, cân đối và đúng pháp luật. Đảm bảo tiêu thụ với giá hợp lý các loại sản phẩm.
Cung ứng đầy đủ kịp thời cả về số lượng và chất lượng vật tư hàng hóa phục vụ cho
sản xuất, sửa chữa bảo dưỡng, xây dựng cơ bản. Cơ quan chuyên môn kỹ thuật tham
mưu giúp việc chuyên trách lĩnh vực nghiên cứu, xây dựng, quản lý các quy trình công
nghệ, quy trình vận hành, phương pháp lắp đặt máy móc thiết bị phục cho sản xuất.
Xây dựng và tham gia chỉ đạo tổ chức, thực hiện kế hoạch bảo dưỡng định kỳ trong
sản xuất, bảo dưỡng sửa chữa sau vụ, kế hoạch thay thế, sửa chữa lớn thiết bị nhằm ổn
định, hình thành các phương thức sản xuất tiên tiến nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Phòng Kế toán - Tài vụ: Là phòng thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ
và tham mưu, sự dụng nguồn vốn đầu tư vào các hoạt động sản xuất kinh doanh theo
30
đúng quy định của Nhà nước và công ty, giám sát các hoạt động về kế toán tài chính,
hạch toán kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh. Quản lý việc sử dụng vật tư tài sản,
hàng hóa, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động, tiết kiệm các nguồn vốn. Báo cáo
cho ban Giám đốc về kết quả sản xuất kinh doanh của từng lĩnh vực cụ thể, từng
tháng, quý, năm. Quản lý việc sử dụng vật tư tài sản, hàng hóa, tiền vốn nhằm đảm bảo
quyền chủ động, tiết kiệm các nguồn vốn của công ty. Chịu trách nhiệm trước ban
Giám đốc về các hoạt động tài chính của công ty.
- Phòng Quản lý - Chất lượng: Là phòng chuyên môn đánh giá, giám sát giúp ban
Giám đốc trong công tác kiểm định đánh giá chất lượng sản phẩm, vật tư, nguyên liệu, chịu
trách nhiệm trước ban Giám đốc về toàn bộ các hoạt động của phòng kiểm nghiệm. Giám
sát các thông số kỹ thuật công nghệ trên từng công đoạn của quá trình sản xuất chế biến,
phân công trách nhiệm cán bộ nhân viên phòng kiểm nghiệm.
3.3.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
3.3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán vật
tư-tiền lương-
BHXH
Kế toán
thuế
Kế toán
thanh toán
Thủ kho–
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
31
3.3.3.2. Nhiệm vụ từng bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng: Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác hoạch định chiến
lược về tài chính trong việc phân tích tình hình kinh tế, tài chính của đơn vị. Điều hành,
quản lý nhân sự phòng kế toán – tài vụ để thực hiện công tác kế toán – tài vụ của đơn vị
trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tài chính theo luật định và theo qui định của đơn vị.
- Kế toán tổng hợp: Thực hiện tính giá thành các loại sản phẩm của công ty,
kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ và bên ngoài, dữ liệu chi tiết và tổng
hợp. Quản lý tổng quát công nợ, yêu cầu kế toán công nợ có biện pháp thu hồi công
nợ, theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế. Lập báo cáo quyết toán quý, năm và
các báo cáo giải trình chi tiết. Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan
thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu kế toán trưởng.
- Kế toán thanh toán: Kiểm tra các chứng từ trước khi lập thủ tục thu chi theo
quy định nhà nước ban hành. Lập, lưu trữ, bảo quản chứng từ. Đối chiếu kiểm tra tồn
quỹ cuối ngày với thủ quỹ. Hàng tháng đối chiếu, báo cáo với kế toán tổng hợp tình
hình công nợ nội bộ, công nợ khách hàng.
- Kế toán thuế: Lập hoá đơn theo yêu cầu cơ sở căn cứ vào hợp đồng kinh tế và
đơn đặt hàng đã ký. Sắp xếp lưu trữ hoá đơn, kiểm tra và củng cố hoá đơn chứng từ
đầu vào, đầu ra phù hợp với quy định của pháp luật và chế độ kế toán. Khai báo thuế,
quyết toán thuế với cơ quan thuế theo luật định.
- Kế toán vật tư – tiền lương:
+ Lập bảng thanh toán lương và các chế độ theo lương, các khoản thu tiền
lương cho CBCNV cuối mỗi tháng.
+ Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hoá đơn bán hàng. Thường xuyên
kiểm tra, đối chiếu nhập – xuất – tồn với thủ kho. Lập biên bản kiểm kê định kỳ (hoặc
đột xuất).
- Thủ quỹ - thủ kho: Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời Thu – Chi – Tồn quỹ
tiền mặt vào sổ quỹ và báo cáo cho Ban Giám Đốc, Kế Toán Trưởng khi cần. Kiểm tra
phiếu thu - chi trước khi thu - chi, cuối ngày đối chiếu tiền mặt với kế toán thanh toán.
Nhập – xuất hàng hoá, vật tư theo hợp đồng, phiếu xuất kho sau khi đã kiểm tra theo
qui định. Lập thẻ kho, cuối tháng đối chiếu tồn kho với kế toán vật tư.
32
3.3.3.3. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty sử dụng Hình thức Nhật ký chung theo phần mềm kế toán Meliasoft (Theo
thông tư số 200/2014/TT-BTC). Sơ đồ tổ chức sổ kế toán của công ty như sau:
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán
- Trình tự hạch toán:
+ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào Nhật kí chung theo trình tự thời gian. Lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào Sổ Cái.
+ Hàng tháng hoặc định kì lấy số liệu trên Nhật kí chung chuyển vào Sổ Cái.
Cuối tháng cộng số liệu của Sổ Cái và lấy số liệu của Sổ Cái ghi vào bảng Cân đối kế
toán và số phát sinh của tài khoản tổng hợp.
+ Đối với các tài khoản mở các sổ hoặc thẻ chi tiết thì sau khi ghi sổ Nhật ký
phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết lập các
bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh,
đồng thời căn cứ vào Sổ Cái để lập bảng Cân đối tài khoản.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ, chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
Chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
33
+ Sau đó từ Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối tài khoản lập Báo cáo kế toán.
3.3.3.4. Phương thức kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 hằng năm và kết thúc 31/12 hằng năm.
- Chế độ kế toán áp dụng theo thông tư số 200/2014/TT-BTC.
- Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho cuối kỳ : Phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
3.3.4. Tình hình lao động của Công ty
Bảng 3.1: Tình hình lao động của Công ty
Chỉ tiêu
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
SL SL SL +/- % +/- %
Tổng số lao động 70 62 65 (8) (11,4) 3 4,8
Theo giới tính
Nam 45 40 42 (5) (11,1) 2 5
Nữ 25 22 23 (3) (12) 1 4.5
Theo trình độ
Đại học 15 13 14 (2) (13,3) 1 7,7
Cao đẳng 05 02 02 (3) (60) 0 0
Trung cấp 04 04 03 0 0 (1) (25)
CNKT 06 05 06 (1) (16,7) 1 20
LĐPT 35 29 30 (6) (17,1) 1 3,4
DTTS 05 09 10 4 80 1 11,1
Theo thời hạn
Dài hạn 52 45 46 (7) (13,) 1 2,2
Ngắn hạn 18 17 19 (1) (5,5) (2) (11,4)
(Nguồn Phòng Tài Chính – Kế Toán)
34
Biểu đồ 3.1: Tình hình lao động ( theo giới tính ) qua 3 năm 2016-2018
Nhận xét: Qua bảng số liệu 3.1 ta thấy số lượng lao động của công ty qua 3 năm
biến động, năm 2017 tổng số lao động là 62 người, giảm 8 người so với năm 2016,
tương ứng với tỉ lệ giảm 11,4%, đến năm 2018 tổng số lao động tăng thêm 3 người,
tương ứng với tỉ lệ tăng 4,8% so với năm 2017. Cụ thể:
- Xét phân loại theo giới tính: Chênh lệch giới tính rõ ràng, lao động nam luôn
chiếm tỉ trọng lớn hơn lao động nữ, lao động nam và nữ có xu hướng giảm từ năm
2016 đến năm 2017 và có xu hướng tăng lên trong năm 2018, do việc tuyển dụng lao
động yêu cầu về trình độ, bằng cấp để phù hợp với đặc thù công việc.
- Xét theo trình độ lao động: Trình độ của CBCNV ngày càng cao. Đây là yếu tố
quan trọng hàng đầu giúp hoạt động của Công ty đạt hiệu quả cao hơn.
Nhìn chung công ty có sự chênh lệch về lao động nam và lao động nữ là do tính
chất đặc thù của công việc, công việc xây dựng cần lao động nam hơn là lao động nữ,
lao động nữ chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất. Công ty tuyển nhiều người có
trình độ để giúp công ty hoạt động có hiệu quả và thu được lợi nhuận ngày càng nhiều.
45
40
42
25
22 23
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Nam Nữ
Số
lượng
(
người)
35
3.3.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty
Bảng 3.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty
Đvt: Triệu đồng
Tài sản
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
I. TÀI SẢN 5.899,8 9.054 9.649,8 3.154,2 53,5 595,8 6,1
1. Tài sản ngắn hạn 4.414,5 6.955,5 7.617,3 2.541 57,6 661,8 9,5
2. Tài sản dài hạn 1.485,3 2.098,5 2.032,5 613,2 41,2 (66) (3,1)
II. NGUỒN VỐN 5.899,8 9.054 9.649,8 3.154,2 53,5 595,8 6,1
1. Nợ phải trả 3.243,4 3.510,2 4.147 266,8 8,2 636,8 18,1
2. Vốn chủ sở hữu 2.656,4 5.543,8 5.502,8 2.887,4 108,7 (41) (0,74)
(Nguồn Phòng Tài Chính – Kế Toán)
Nhận xét: Qua bảng 3.2 ta thấy tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm
đều tăng:
Năm 2017 tài sản và nguồn vốn tăng 3.154,2 tương ứng 53,5% so với năm 2016,
năm 2018 so với năm 2017 có tăng nhưng tăng ít.
+ Về tài sản: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng nhưng nhìn chung thì
tài sản ngắn hạn chiếm nhiều hơn trong tổng tài sản của Công ty là do Công ty hoạt
động chủ yếu là kinh doanh cây bắp và bã mía, thu mua cây bắp và bã mía để bán lại
cho các Công ty khác vì vậy cần tài sản ngắn hạn nhiều hơn.
+ Về nguồn vốn: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu ngày càng tăng. Đặc biệt vốn
chủ sở hữu năm 2017 tăng gấp đôi so với năm 2016, năm 2018 tương đối ổn định so
với năm 2017. Nợ phải năm 2018 có xu hướng tăng so với 2017 do quá trình mua bán
và vận chuyển cây bắp và bã mía nhiều.
Tổng tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm có tốc độ tăng trưởng cũng
tương đối lớn để đáp ứng kịp thời các nhu cầu về quá trình mở rộng sản xuất kinh
doanh của Công ty.
36
3.3.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
1. DT bán hàng và cung cấp
dịch vụ
14.505,4 19.737,5 17.773,4 5.253,1 36,1 (1.964,1) (10)
2. DTT về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
14.505,4 19.737,5 17.773,4 5.253,1 36,1 (1.964,1) (10)
3. Giá vốn hàng bán 14.141,6 17.068,4 16.564,3 2.926,8 20,7 (504,1) (3)
4. Lợi nhận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
363,8 2.669,1 1.209,1 2.305,3 633,7 (1.460) (54,7)
5. DT hoạt động tài chính 0,3 0,09 0,1 (0.21) (70) 0,01 11,11
6. Chi phí bán hàng 173,9 2.299,3 738,6 2.125,4 1.222,2 (1.560,7) (67,9)
7. Chi phí quản lý DN 151,3 302,7 358,9 151,4 100 56,2 18,6
8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 38,9 67,1 111,7 28,2 73,3 44,6 66,5
9. Thu nhập khác 0 50 0 50 0 0 0
10. Chi phí khác 1,5 18,3 0 16,8 1120 (18,3) (1)
11. Lợi nhuận khác (1,5) 31,7 0 33,2 2.213 (31,7) (1)
12. Tổng LN kế toán trước thuế 37,4 98,8 111,7 61,4 164,1 12,9 13,1
13. Chi phí TNDN hiện hành 0 11,7 22,3 11,7 - 10,8 90,6
14. LN sau thuế TNDN 37,4 87,1 89,4 49,7 132,9 2,3 2,6
(Nguồn Phòng Tài Chính – Kế Toán)
Nhận xét: Qua bảng 3.3 ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tương
đối tốt, cụ thể:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 so với năm 2016 tăng mạnh
với 5.253,1 triệu, tuy nhiên năm 2018 có xu hướng giảm so với năm 2017 nhưng nhìn
chung qua 3 năm công ty hoạt động vẫn có hiệu quả.
Giá vốn hàng bán năm 2017 tăng 2.926,8 triệu so với năm 2016 tương ứng
20,7%. Năm 2018 giảm 504,1 triệu so với năm 2017 tương ứng giảm 3%.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 tăng 2.305,3 triệu so
với năm 2016 tương ứng 633,7%, thấy được năm 2017 công ty hoạt động rất hiệu quả.
Năm 2018 có xu hướng giảm hơn một nửa so với 2017.
37
Lợi nhuận trước thuế của Công ty qua các năm ngày càng tăng, cụ thể lợi nhuận
trước thuế của Công ty năm 2017 tăng lên thành 61,4 triệu đồng so với năm 2016,
sang năm 2018 thì lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng 12,9 triệu đồng tương ứng
tăng 13,1% so với năm 2017 nguyên nhân do doanh thu bán hàng tăng. Về lợi nhuận
sau thuế năm 2017 so với năm 2016 tăng 49,7 triệu đồng tương ứng với 132,9%, còn
năm 2018 so với 2017 có tăng nhưng không đáng kể.
3.3.7. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty
3.3.7.1. Thuận lợi
- Công ty có khách hàng truyền thống vì vậy việc mua bán không gặp nhiều khó khăn.
- Tập thể công nhân viên lao động trong Công ty luôn đoàn kết, thống nhất cao dưới
sự chỉ đạo của Ban giám đốc.
- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của Công ty phần lớn có thời gian gắn bó với
Công ty đã lâu, có tinh thần trách nhiệm và ý thức xây dựng Công ty, được đào tạo cơ
bản đáp ứng theo yêu cầu công việc.
3.3.7.2. Khó khăn
- Bị ảnh hưởng chung bởi khủng hoảng kinh tế và suy thoái nền kinh tế thế giới
trong những năm gần đây.
- Giá cả không ổn định, biến đổi không ngừng.
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực của một số nhân viên chưa đáp ứng
được với yêu cầu, nhiệm vụ của Công ty trong giai đoạn mới.
- Thị trường chưa được mở rộng.
3.4. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần xây dựng Quyết Thắng, tỉnh Đắk Lắk.
+ Kế toán các khoản doanh thu (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh
thu hoạt động tài chính và các khoản giảm trừ doanh thu)
+ Kế toán giá vốn hàng bán
+ Kế toán các khoản chi phí (Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp)
+ Kế toán xác định kết quả kinh doanh
38
- Phân tích nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp để hoàn thiện kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
3.5. Phương pháp nghiên cứu
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu tại các phòng Tổ chức hành chính, phòng Kế toán - Tài vụ,
phòng Kỹ thuật... Bao gồm số liệu thứ cấp.
Thu thập báo cáo tài chính, các chứng từ, sổ sách của công ty.
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Đề tài được xử lý bằng một số phần mềm: Microsoft excel, máy tính dùng để xử
lý số liệu.
3.5.3. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp phân tích tỷ lệ là việc dựa trên các tỷ lệ chuẩn mực của đại lượng
tài chính trong quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, yêu cầu phải xác định được các
ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trên cơ
sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp thu thập thông tin, số liệu về các hoạt
động của doanh nghiệp như thống kê các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết của doanh
nghiệp.…sau đó mô tả các hiện tượng, quá trình kinh tế xảy ra trong doanh nghiệp thông
qua các sơ đồ, bảng biểu.
Phần thứ tư
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng.
4.1.1. Đặc điểm về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
39
4.1.1.1. Đặc điểm, tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty
- Đặc điểm sản phẩm: hàng hóa của công ty là cây bắp, bã mía.
- Thị trường tiêu thụ:
+ Thị trường ngoài Tỉnh: Do đặc điểm của ngành mà sản phẩm của Công ty chủ
yếu tiêu thụ tại thị trường trong nước, các khách hàng chính yếu như Công ty Cổ phần
chăn nuôi Gia Lai, Công ty TNHH Kim Nghĩa, Công ty Cổ phần chăn nuôi Bò Thịt –
Bò sữa Cao Nguyên.
- Hình thức thanh toán: Công ty áp dụng hai hình thức thanh toán chủ yếu là:
+ Thanh toán ngay bằng tiền mặt.
+ Thanh toán bằng chuyển khoản.
4.1.1.2. Phương thức bán hàng
- Bán trực tiếp:
+ Công ty sẽ xuất sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng tại kho của công ty,
thường đối tượng của phương thức bán hàng này là các chi nhánh đơn vị trực thuộc
công ty mẹ.
- Bán hàng theo Hợp đồng:
+ Thoả thuận: Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm của công ty thì hai bên
tiến hành thoả thuận việc mua bán với các điều kiện về: số lượng, chất lượng, giá cả,
thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng …
+ Ký kết hợp đồng: Khi hai bên đã có sự thống nhất về các điều khoản của hợp
đồng thì tiến hành ký hợp đồng.
+ Giao hàng: Khi đến thời hạn giao hàng theo hợp đồng công ty tiến hành giao
hàng tại kho của công ty hay tại kho đơn vị mua, khi giao hàng thì có đại diện của
hai bên để kiểm tra xem hàng giao có đủ về số lượng, đúng chất lượng, quy cách
theo hợp đồng, để tránh trường hợp khách hàng trả lại hàng cũng như yêu cầu giảm
giá hàng bán.
4.1.2. Kế toán tiêu thụ tại công ty
4.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
- Doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng: Doanh thu từ
bán cây bắp, bã mía.
40
- Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu bán hàng kế toán sử dụng tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và mở chi tiết cho từng mặt
hàng như sau:
+ Tài khoản chi tiết 51111 ( Doanh thu bán cây bắp)
+ Tài khoản chi tiết 51112 ( Doanh thu bán bã mía)
- Kế toán ghi nhận doanh thu thường xuyên, kết chuyển doanh thu vào cuối mỗi
tháng: Chứng từ bao gồm hợp đồng kinh tế kèm theo hoá đơn GTGT, phiếu thu.
- Sổ sách sử dụng: sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 511
Nghiệp vụ 1: Ngày 25/07/2018 theo hóa đơn số 194. Công ty xuất bán bã mía
cho Công ty Cổ phần Kim Nghĩa, số lượng 30.720 kg với đơn giá bán là 1.150đ/kg
(chưa bao gồm VAT 5%), tiền hàng chưa thanh toán.
Nghiệp vụ 2: Ngày 28/07/2018 theo hóa đơn số 199 công ty xuất bán cây bắp
cho Công ty Cổ phần chăn nuôi Gia Lai, số lượng 200.000kg,đơn giá bán 1.700đ/kg
(chưa bao gồm thuế GTGT 10%), tiền hàng chưa thanh toán ( Phụ lục 1).
Nghiệp vụ 3: Ngày 01/08/2018 theo hoá đơn số 205. Công ty xuất bán bã mía
cho Công ty TNHH SX TMDV Quốc Hưng, số lượng 62.320kg , đơn giá bán chưa
thuế 1.150đ/kg, (thuế GTGT 5%) tiền hàng chưa thanh toán ( Phụ lục 2).
41
Hóa đơn GTGT minh họa:
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu: 01GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ Kí hiệu: QT/14P
Ngày 25 tháng 07 năm 2018 Số: 0000194
Đơn vị bán hàng:CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG QUYẾT THẮNG
Mã số thuế: 6000105437
Địa chỉ: Km 66 –Thị trấn Ea Knốp– Huyện Ea Kar– tỉnh Đắk Lắk – Việt Nam
Điện thoại: 05003829034
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Kim Nghĩa
Địa chỉ: Ấp Chánh, xã Long Hiệp, huyện Bến Lức, tỉnh Long An
Mã số thuế khách hàng: 0304457856
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Bã mía Kg 30.780 1.150 35.328.000
Tổng số tiền: .................. 35.328.000 .......
Thuế suất GTGT:.............5% Tiền thuế GTGT: ........... ..1.766.400 .......
Tổng cộng tiền thanh toán: ........................................................ 37.094.400 .......
Tổng số tiền viết bằng chữ: ba mươi bảy triệu không trăm chín mươi tư ngàn bốn
trăm đồng.
Người mua hàng hàng Người bán hàng
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
42
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tập hợp chứng từ ghi vào sổ nhật kí chung như sau:
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mẫu số S03a-DN
TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
SC
STT
dòng
Số hiệu tài
khoản ĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
…… …… …… …… …… ……
25/07/2018 0000194 25/07/2018 Xuất bán bã mía 131 37.094.400
51112 35.328.000
333112 1.766.400
28/07/2018 0000199 28/07/2018 Xuất bán cây bắp 131 374.000.000
51111 340.000.000
333112 34.000.000
01/08/2018 0000205 01/08/2018 Xuất bán bã mía 131 75.251.400
51112 71.668.000
3333112 3.583.400
…… …… …… …… …… ……
Tổng cộng 100.523.324.464 100.523.324.464
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 511 như sau:
43
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mẫu số S03b-DN
TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày
Trang số STT
dòng
Nợ Có
…… …… …… …… …… ……
25/07/2018 0000194 25/07/2018 Xuất bán bã mía 131 35.328.000
28/07/2018 0000199 28/07/2018 Xuất bán cây bắp 131 340.000.000
01/08/2018 0000205 01/08/2018 Xuất bán bã mía 131 71.668.000
…… …… …… …… …… ……
KC 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu 911 17.773.462.862
Tổng cộng 17.773.462.862 17.773.462.862
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Đã ký) (Đã ký)
44
4.1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
- Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng sử dụng phương pháp tính giá xuất
kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
TK sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng kê chứng từ xuất kho, sổ chi tiết vật
tư hàng hóa, biên bản nghiệm thu công trình vụ việc.
Sổ sách sử dụng: sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 632
Nghiệp vụ 1: Ngày 25/07/2018 công ty xuất bán bã mía cho Công ty Cổ phần
Kim Nghĩa, số lượng 30.720 kg, đơn giá bán là 1.150đ/kg (chưa bao gồm VAT
5%), gía vốn khi nhập là 833đ/kg,tiền hàng chưa thanh toán.
Nghiệp vụ 2: Ngày 28/07/2018 công ty xuất bán cây bắp cho Công ty Cổ
phần chăn nuôi Gia Lai, số lượng 200.000kg,đơn giá bán 1.700đ/kg (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%), tiền hàng chưa thanh toán, giá vốn khi nhập là 1.500đ/kg, tiền
hàng chưa thanh toán ( Phụ lục 3).
Nghiệp vụ 3: Ngày 01/08/2018 công ty xuất bán bã mía cho Công ty TNHH SX
TMDV Quốc Hưng, số lượng 62.320kg , đơn giá bán chưa thuế 1.150đ/kg, (thuế
GTGT 5%), giá vốn khi nhập là 833đ/kg, tiền hàng chưa thanh toán ( Phụ lục 4).
45
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 07 năm 2018
Số XK0122
Họ và tên người nhận hàng:
Địa chỉ: Công ty Cổ phần Kim Nghĩa
Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng theo hóa đơn số 0000194
Xuất tại kho:
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Bã mía kg 30.720 833 25.589.760
Cộng kg 30.720 25.589.760
Số tiền viết bằng chữ: hai mươi năm triệu năm trăm tám mươi chín ngàn bảy trăm
sau mươi ngàn đồng
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng
TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, Đắk Lắk
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo thông tư
200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014của Bộ Tài Chính)
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng
TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, Đắk Lắk
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo thông tư
200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014của Bộ Tài Chính)
Nợ: 632 : 25.589.760
Có 156 : 25.589.760
46
Dựa vào các hợp đồng kinh tế, phiếu đề nghị, phiếu xuất kho…kế toán ghi sổ nhật ký chung
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mẫu số S03a-DN
TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
STT
dòng
Số hiệu tài
khoản ĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
…… …… …… …. … .. …… ……
25/07/2018 000122 25/07/2018 Xuất bán bã mía 632 25.589.760
156 25.589.760
28/07/2018 000126 28/07/2018 Xuất bán cây bắp 632 300.000.000
156 300.000.000
01/08/2018 000128 01/08/2018 Xuất bán bã mía 632 51.912.560
156 51.912.560
…… …… …… …… …… ……
Tổng cộng 100.523.324.464 100.523.324.464
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Từ sổ Nhật ký chung kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 632 như sau:
47
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mẫu số S03b-DN
TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Trang số
STT
dòng
Nợ Có
……… …… …… …… …… …… ……
25/07/2018 000122 25/07/2018 Xuất bán bã mía 156 25.589.760
28/07/2018 000126 28/07/2018 Xuất bán cây bắp 156 300.000.000
01/08/2018 000128 01/08/2018 Xuất bán bã mía 156 51.912.560
……... …… …… …… …… …… ……
KC 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 16.564.365.958
Tổng cộng 16.564.365.958 16.564.365.958
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Đã ký) (Đã ký)
48
4.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
4.1.3.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là các chi phí liên quan đến
hoạt động quản lý doanh nghiệp, quản lý điều hành chung của toàn doanh
nghiệp, bao gồm: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu dùng cho hoạt động
quản lý doanh nghiệp, tiền điện thoại, văn phòng phẩm, hội họp …
- Chứng từ sử dụng: Căn cứ vào biên lai, hoá đơn và các chứng từ có liên quan.
- Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý Doanh nghiệp”
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Nghiệp vụ 1: Ngày 04/10/2018, công ty mua dụng cụ hành chính với số
tiền là 3.550.000 đồng. Căn cứ vào Hoá đơn, kế toán lập Phiếu chi tiền mặt, kế
toán hạch toán vào sổ Nhật ký chung.
Nghiệp vụ 2: Ngày 18/12/2018, công ty chi trả tiền tiếp khách với số tiền
là 3.440.00 đồng (Phụ lục 5).
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng
TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, Đắk Lắk
Mẫu số 02 – TT
Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI
Ngày 04 tháng 10 năm 2018
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Đức
Địa chỉ: TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắk
Lý do chi: thanh toán tiền mua dụng cụ hành chính
Số tiền: 3.550.000 (Viết bằng chữ: ba triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng)
Kèm theo: .........................................................................chứng từ gốc
Ngày 04 tháng 10 năm 2018
Giám đốc
(ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán
trưởng
(ký, họ tên)
Thủ Quỹ
(ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(ký, họ tên)
Quyển số:………….
Số: PC03254
Nợ: 642
Có: 111
49
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mẫu số S03a-DN
TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
STT
dòng
Số hiệu tài
khoản ĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
…… …… …… …. … .. …… ……
04/10/2018 PC1-03254 04/10/2018 Thanh toán mua dụng cụ hành chính 6428 3.550.000
1111 3.550.000
18/12/2018 0008609 18/12/2018 Thanh toán chi phí tiếp khách 6427 3.440.000
1331 344.000
1111 3.784.000
…… …… …… …… …… ……
Tổng cộng 100.523.324.464 100.523.324.464
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
50
Từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 642:
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mấu số S03b-DN
TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
……… …… …… …… …… …… ……
04/10/2018
PC1-
03254
04/10/2018 Thanh toán mua dụng cụ hành chính 1111 3.550.000
18/12/2018 0008609 18/12/2018 Thanh toán chi phí tiếp khách 1111 3.440.000
……... …… …… …… …… …… ……
KC 31/12/2018 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 358.918.971
Tổng cộng 358.918.971 358.918.971
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Đã ký) (Đã ký)
51
4.1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng
- Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . .
- Chứng từ sử dụng: Căn cứ vào biên lai, hoá đơn và các chứng từ có liên quan.
- Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”.
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Nghiệp vụ 1: Ngày 22/01/2018 thanh toán tiền điện với số tiền là
30.374.220 đồng.
Nghiệp vụ 2: Ngày 04/10/2018, chi tiền mặt đổ dầu xe cho bộ phận bán hàng là
2.047.100 (bao gồm 10% thuế GTGT).
CÔNG TY XĂNG DẦU NAM TÂY NGUYÊN Mấu số: 01GTKT2/001
CHI NHÁNH XĂNG DẦU ĐẮK LẮK Ký hiệu: CH/16P
Số :0082613
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: Giao người mua)
Ngày 04 tháng 10 năm 2018
Đơn vị bán hàng: chi nhánh Đắk Lắk Mã số thuế: 6000235027
Địa chỉ: số 06 đường Nguyễn Tất Thành, Phường Tự An, Thành phố Buôn Ma
Thuột, Đắk Lắk
Người mua hàng: Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng
Mã số thuế: 6000105437
Địa chỉ: km 66, TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk Phương thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 DO 0.05S Lít 100 18.610 1.861.000
Cộng tiền hàng 1.861.000
Tổng tiền thuế GTGT( 10%) 186.100
Tổng số tiền thanh toán 2.047.100
Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: hai triệu không trăm bốn mươi bảy nghìn một trăm
đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
52
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mẫu số S03a-DN
TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
STT
dòng
Số hiệu tài
khoản ĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
…… …… …… …. … .. …… ……
22/01/2018 00005285 22/01/2018 Thanh toán tiền điện 6417 30.374.220
1121 30.374.220
04/10/2018 0275166 04/10/2018
Thanh toán tiền xăng
dầu
6418 1.861.000
1331 186.100
1111 2.047.100
…… …… …… …… …… ……
Tổng cộng 100.523.324.464 100.523.324.464
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
53
Từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 641:
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mấu số S03b-DN
TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Tài khoản: 641– Chi phí bán hàng
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
……… …… …… …… …… …… ……
22/01/2018 00005285 22/01/2018 Thanh toán tiền điện 1121 30.374.220
04/10/2018 0275166 04/10/2018 Thanh toán tiền xăng dầu 1111 1.861.000
……... …… …… …… …… …… ……
KC 31/12/2018 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 738.571.600
Tổng cộng 738.571.600 738.571.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Đã ký) (Đã ký)
.
54
4.1.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là các khoản thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia…
- Chứng từ sử dụng: Căn cứ vào biên lai, giấy báo có và các chứng từ có
liên quan.
- Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Có nghiệp vụ phát sinh như sau:
Ngày 31/10/2018 Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng Agribank về
số tiền lãi là 108.495 đồng.
Ngân hàng AGRIBANK
Chi nhánh Đắk Lắk
Giao dịch viên: Nguyễn Thị Lan
Mã KH: 0325
Số giao dịch: 6328
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 31 tháng 10 năm 2018
Kính gửi: Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng
MST : 6000105437
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của khách hàng với nội dung sau:
Số tài khoản ghi Có: 5202330256189
Số tiền bằng số: 108.495 đồng
Số tiền bằng chữ: Một trăm lẻ tám nghìn bốn trăm chín mươi năm đồng
Nội dung: tiền lãi
Giao dịch viên Kiểm soát
55
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mẫu số S03a-DN
TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
STT
dòng
Số hiệu
tài
khoản
ĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
…… …… …… …. … .. …… ……
31/10/2018 PT3-0010 31/102018 Ngân hàng nhập lãi tiền gửi tháng 10 1121 108.495
515 108.495
…… …… …… …… …… ……
Tổng cộng 100.523.324.464 100.523.324.464
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
56
Từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 515:
Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mấu số S03b-DN
TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
……… …… …… …… …… …… ……
31/10/2018
PT3-
0010
31/10/2018 Ngân hàng nhập lãi tiền gửi tháng 11 1121 108.495
……... …… …… …… …… …… ……
KC 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 110.450
Tổng cộng 110.450 110.450
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Đã ký) (Đã ký)
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx
Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx

Más contenido relacionado

Similar a Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx

Similar a Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hóa chất
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hóa chấtĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hóa chất
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hóa chất
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Gốm Đất Việt, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Gốm Đất Việt, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Gốm Đất Việt, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Gốm Đất Việt, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần Gốm, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần Gốm, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần Gốm, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần Gốm, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi  phí và xác định kết quả kinh doanh...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi  phí và xác định kết quả kinh doanh...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
 
Đề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
Đề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOTĐề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
Đề tài: Tổ chức doanh thu, chi phí tại Công ty Việt Nam CMT, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đá vôi, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đá vôi, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đá vôi, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đá vôi, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất thủy tinh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất thủy tinhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất thủy tinh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất thủy tinh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàngĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
 
Đề tài: Công tác doanh thu, kết quả kinh doanh tại công ty 19-9
Đề tài: Công tác doanh thu, kết quả kinh doanh tại công ty 19-9Đề tài: Công tác doanh thu, kết quả kinh doanh tại công ty 19-9
Đề tài: Công tác doanh thu, kết quả kinh doanh tại công ty 19-9
 
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty dịch vụ vận tải
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty dịch vụ vận tảiDoanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty dịch vụ vận tải
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty dịch vụ vận tải
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docxKhóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh ThịnhĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
 
Đề tài: Công tác quản lý chi phí kinh doanh tại công ty thương mại
Đề tài: Công tác quản lý chi phí kinh doanh tại công ty thương mạiĐề tài: Công tác quản lý chi phí kinh doanh tại công ty thương mại
Đề tài: Công tác quản lý chi phí kinh doanh tại công ty thương mại
 

Más de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Más de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Último

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxBáo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxhoangvubaongoc112011
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfSuperJudy1
 

Último (17)

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxBáo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
 

Khóa Luận Kế Toán Tiêu Thụ Công Ty Xây Dựng Quyết Thắng.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG QUYẾT THẮNG, HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK Sinh viên thực hiện : La Thị Trang Chuyên ngành : Kế toán Khóa học : 2015
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG QUYẾT THẮNG, HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK Sinh viên thực hiện : La Thị Trang Chuyên ngành : Kế toán Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thanh Trúc
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...........................................................Error! Bookmark not defined. MỤC LỤC....................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ ........................................................v Phần thứ nhất ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................Error! Bookmark not defined. 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................Error! Bookmark not defined. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................Error! Bookmark not defined. Phần thứ hai TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU............................................1 2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................1 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......1 2.1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm .............................................................................3 2.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................10 2.1.4. Phân tích hoạt động kinh doanh......................................................................23 2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................25 2.2.1. Sơ lược quá trình phát triển của hệ thống tài chính kế toán tại Việt Nam......25 2.2.2. Các văn bản áp dụng để xác định kết quả kinh doanh....................................26 Phần thứ ba NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................27 3.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................27 3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................27 3.2.1. Không gian nghiên cứu ...................................................................................27 3.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................27 3.3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................27 3.3.1. Nhiệm vụ và chức năng của Công ty ..............................................................28 3.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .............................................................28 3.3.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty..............................................................30 3.3.4. Tình hình lao động của Công ty......................................................................33 3.3.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty ......................................................35 3.3.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...................................36 3.3.7. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty .....................................................37 3.4. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................37
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 ii 3.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................38 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................................38 3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu...............................................................................38 3.5.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................38 Phần thứ tư KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...............................................................38 4.1. Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng.....................................................................................38 4.1.1. Đặc điểm về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.....38 4.1.2. Kế toán tiêu thụ tại công ty .............................................................................39 4.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................48 4.1.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh.................................................................................................................61 4.2. Đánh giá về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Xây dựng Quyết Thắng.....................................................................................................63 4.2.1. Những kết quả đạt được..................................................................................63 4.2.2. Hạn chế ...........................................................................................................64 4.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.........................................................................................................................64 4.3. Kiến nghị............................................................................................................64 Phần thứ năm KẾT LUẬN........................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................67
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Cụm từ viết tắt Diễn giải 1 BCĐ Bảng cân đối 2 BH Bán hàng 3 BTC Bộ tài chính 4 BVMT Bảo vệ môi trường 5 CBCNV Cán bộ công nhân viên 6 CCDC Công cụ dụng cụ 7 CKTM Chiết khấu thương mại 8 CNKT Công nhân kỹ thuật 9 CP Chi phí 10 DN Doanh nghiệp 11 DTT Doanh thu thuần 12 DTTS Dân tộc thiểu số 13 GTGT Giá trị gia tăng 14 GVHB Giá vốn hàng bán 15 HBBTL Hàng bán bị trả lại 16 HĐ Hợp đồng 17 HTK Hàng tồn kho 18 LĐPT Lao động phổ thông 19 SL Số lượng 20 SPS Số phát sinh 21 SXC Sản xuất chung 22 TK Tài khoản 23 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 24 TSCĐ Tài sản cố định 25 TSDH Tài sản dài hạn 26 TSNH Tài sản ngắn hạn 27 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 28 XĐ KQKD Xác định kết quả kinh doanh 29 XK Xuất khẩu
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 iv
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 v DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ 1. Danh mục sơ đồ Sơ đồ 2.1 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 Sơ đồ 2.2 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 7 Sơ đồ 2.3 Hạch toán giá vốn hàng bán 9 Sơ đồ 2.4 Hạch toán chi phi bán hàng 12 Sơ đồ 2.5 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 14 Sơ đồ 2.6 Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 16 Sơ đồ 2.7 Hạch toán chi phí tài chính 17 Sơ đồ 2.8 Hạch toán thu nhập khác 18 Sơ đồ 2.9 Hạch toán chi phí khác 19 Sơ đồ 2.10 Hạch toán chi phí thuế thu nhập hiện hành 21 Sơ đồ 2.11 Hạch toán chi phí thuế thu nhập hoãn lại 21 Sơ đồ 2.12 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 23 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 28 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 30 Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán 32
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 vi 2. Danh mục bảng biểu Kí hiệu Tên bảng Trang Bảng 3.1 Tình hình lao động của Công ty 33 Bảng 3.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty 35 Bảng 3.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 36 Bảng 4.1 Bảng đánh giá hệ số vòng quay hàng tồn kho 61 Bảng 4.2 Bảng đánh giá hệ số vòng quay khoản phải thu 61 Bảng 4.3 Bảng đánh giá doanh lợi tiêu thụ 62 Bảng 4.4 Bảng đánh giá doanh lợi vốn chủ sở hữu 62 Bảng 4.5 Bảng đánh giá doanh lợi tài sản 63 3. Danh mục biểu đồ Kí hiệu Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 3.1 Tình hình lao động (theo giới tính) của Công ty 36
  • 9. 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 2.1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Để thực hiện giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp phải chuyển giao hàng hóa, sản phẩm, hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. 2.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh - Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh. - Xác định kết quả kinh doanh là so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kì hạch toán tháng, quý hay năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. 2.1.1.3. Thời điểm ghi nhận doanh thu - Doanh thu bán hàng là giá bán của sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã cung cấp cho khách hàng tại thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán, có thể đã thu được tiền hoặc chưa thu được tiền. Doanh thu tiêu thụ được ghi nhận vào thời điểm thành phẩm, hàng hóa được tiêu thụ. Tùy theo từng phương pháp tiêu thụ mà doanh nghiệp ghi nhận doanh thu. - Trong phương thức tiêu thụ trực tiếp: Doanh thu được ghi nhận ngay khi xuất kho hàng giao cho khách hàng. - Trong phương thức gửi hàng đi bán: Doanh thu được ghi nhận khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng doanh nghiệp đã gửi đi. Ngoài ra doanh thu của doanh nghiệp còn bao gồm: Thu từ trợ giá của nhà nước khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm theo đơn đặt hàng của nhà nước, giá trị sản phẩm đem biếu, tặng…
  • 10. 2 2.1.1.4. Ý nghĩa và tầm quan trọng - Tiêu thụ sản phẩm có tác dụng nhiều mặt đối với lĩnh vực sản xuất vật chất, tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn sản xuất kinh doanh. Trong tiêu dùng, quá trình tiêu thụ cung cấp hàng hóa, đáp ứng mọi nhu cầu của xã hội. - Tiêu thụ chỉ được thực hiện khi sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Đối tượng phục vụ có thể là cá nhân hay đơn vị có nhu cầu. Cá nhân người tiêu thụ chấp nhận mua sản phẩm hàng hóa vì nó thỏa mãn nhu cầu tất yếu. Khi sản phẩm được chuyển giao quyền sở hữu cho người tiêu dùng thì sản phẩm sẽ hữu ích, sự thỏa mãn của khách hàng với sản phẩm càng cao. Đối với đơn vị tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thì sản phẩm đó trực tiếp phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Việc kịp thời, nhanh chóng góp phần làm cho quá trình sản xuất của đơn vị được liên tục. Như vậy, tiêu thụ là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh nói riêng. Trong cơ chế thị trường bán hàng là một nghệ thuật, khối lượng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố quyết định lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó thể hiện sức cạnh tranh trên thị trường và là cơ sở quan trọng để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán - Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm, tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng. - Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng hoặc doanh thu bán hàng bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần. - Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho sản phẩm, tính giá thành thực tế xuất bán và xuất không phải bán một cách chính xác đầy đủ, phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá vốn của hàng đã bán. - Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, kho và các phòng ban thực hiện các chứng từ ghi chép ban đầu về nhập, xuất kho thành phẩm theo đúng phương pháp, chế độ. - Phản ánh doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình hình thanh toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách Nhà nước về các khoản thuế phải nộp như thuế GTGT và các thoả thuận chi phí có liên quan đến doanh thu. - Hạch toán chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bảo đảm hiệu quả kinh tế của chi phí.
  • 11. 3 - Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá sản phẩm, lập các báo cáo về tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm. - Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ chính xác theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. - Tính toán chính xác đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ. 2.1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 2.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Khái niệm - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài bán hàng (nếu có). - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng: + Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. + Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. + Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. - Doanh thu bán hàng: + Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (a) DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. (b) DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (d) DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
  • 12. 4 + Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể. Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua. + Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát sinh sau ngày giao hàng (như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được xác định chắc chắn khi các điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa mãn. - Doanh thu cung cấp dịch vụ: + Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (c) Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng. - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ. - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng. - Các chứng từ kế toán khác...
  • 13. 5 c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK 511 - Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GTGT, TTĐB, XK, BVMT ). - Các khoản giảm giá hàng bán, CKTM khi bán hàng và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kì. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 6 TK cấp 2: - TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”: Được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực … - TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”: Được sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp … - TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”: Được sử dụng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, Bưu điện, Du lịch, Dịch vụ công cộng … - TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”: Được dùng để phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. - TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”: Được dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán thanh lý bất động sản đầu tư. - TK 5118 “Doanh thu khác”
  • 14. 6 d) Trình tự hạch toán TK 911 TK 511 TK 111, 112, 113 TK 521 Kết chuyển Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ bị trả lại, bị giảm giá chiết khấu thương mại TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiếu khấu thương mại phát sinh trong kì Sơ đồ 2.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a) Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng hóa. Tài khoản sử dụng: TK 521(1) - Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng. Tài khoản sử dụng: TK 521(2) - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trên hợp đồng. Tài khoản sử dụng: TK 521(3) b) Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, hóa đơn GTGT. - Giấy báo nợ.
  • 15. 7 c) Tài khoản sử dụng TK 521 - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua trong kỳ. - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 521 không có số dư cuối kỳ TK 521 có 3 tài khoản cấp 2 TK 521(1) “ Chiết khấu thương mại” TK 521(2) “ Hàng bán bị trả lại” TK 521(3) “ Giảm giá hàng bán” d) Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 2.2: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK111, 112, 131 TK 521 TK 511 Khi phát sinh các khoản Kết chuyển các khoản CKTM, HBTL,GGHB giảm trừ doanh thu TK 3331 Giảm thuế GTGT ( Nếu có )
  • 16. 8 2.1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán a) Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn mua, bán hàng - Phiếu nhập kho, xuất kho c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” TK 632 - Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ. - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ bao gồm hàng tồn trong kho của doanh nghiệp; hàng tồn kho của các đơn vị mà doanh nghiệp gửi bán…. - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung vượt quá định mức. - Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ tiền bồi thường trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình xây dựng, tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã lập năm trước. - Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do một số nguyên nhân khác nhau bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ của tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho vào bên nợ của tài khoản 155 “thành phẩm”; kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
  • 17. 9 Tài Khoản 632 không có số dư cuối kỳ d) Trình tự hạch toán TK 154, 155 TK 632 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, Kết chuyển giá vốn hàng bán dịch vụ xuất bán và chi phí khi XĐKQKD TK 156,157 TK155,156 Trị giá vốn của hàng hoá Hàng bán bị trả lại nhập kho xuất bán TK 138,152, 153,155, 156 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào GVHB TK 627 Chi phí SXC cố định không được phân bổ được ghi vào GVHB trong kỳ TK 154 TK 229 Giá thành thực tế của SP chuyển Hoàn nhập dự phòng giảm giá thành TSCĐ sử dụng cho SXKD hàng tồn kho Chi phí vượt quá mức bình thuờng của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào GVHB TK 217 Bán bất động sản đầu tư TK 214 Trích khấu hao bất động sản đầu tư Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 2.3: Hạch toán giá vốn hàng bán
  • 18. 10 2.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.1.3.1. Doanh thu thuần - Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và được xác định theo công thức: Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn - Chi phí hàng bán - Chi phí quản lý doanh nghiệp + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, khoản chiết khấu thương mại, khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (và khoản thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). DT thuần Doanh thu Các khoản Thuế TTĐB, về bán về bán giảm thuế XK, hàng và = hàng và - trừ - thuế GTGT tính cung cấp cung cấp doanh theo phương pháp dịch vụ dịch vụ thu trực tiếp Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán tiến hành kết chuyển: Nợ TK 511 : Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng a) Nội dung - Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
  • 19. 11 b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” TK 641 - Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. - Các khoản được ghi giảm chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 641 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2 như sau: - TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng. - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. - TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng. - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.
  • 20. 12 c) Trình tự hạch toán TK 111, 112, 152, 153 TK 641 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm TK 133 chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí bán hàng TK 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hoá, sản phẩm TK 242, 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 152, 153, 155, 156 Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ TK 352 sử dụng nội bộ TK 131, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí bằng tiền khác về chi phí bảo hành sản phẩm, TK133 hàng hoá Thuế GTGT Thuế GTGTđầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí bán hàng Sơ đồ 2.4: Hạch toán chi phí bán hàng
  • 21. 13 2.1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Nội dung - Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” TK 642 - Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Tổng số phát sinh có Tổng số phát sinh nợ Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2 như sau: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phòng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
  • 22. 14 c) Trình tự hạch toán TK 111,112,152,153, TK 642 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi phí TK 133 quản lý doanh nghiệp TK334,338 CP tiền lương, tiền công, phụ cấp tiền ăn ca và các khoản trích theo lương TK 911 TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí quản lý TK 352 doanh nghiệp Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN,HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác TK 242, 335 TK 2293 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 352 Hoàn nhập số CL giữa số dự Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất phòng phải thu khó đòi đã trích việc làm lập năm trước chưa sử dụng hết TK 111,112,336 lớn hơn số phải trích lập năm nay Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp TK 352 cấp trên TK 2293 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112,141,331 Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí dịch vụ mua ngoài về chi phí bảo hành SP, HH Chi phí bằng tiền khác Thuế GTGT TK 133 TK 333 Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN Sơ đồ 2.5: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 23. 15 2.1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a) Nội dung - Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu nhập doanh nghiệp nhận được khi thực hiện các hoạt động tài chính, bao gồm: + Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết thanh toán được hưởng, lãi cho thuê tài chính, … + Cổ tức, lợi nhuận được chia, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn, … + Thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán. + Thu nhập từ chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng. + Chênh lệch do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Nguyên tắc hạch toán + Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. + Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. + Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra. + Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kì mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kì; còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó. b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
  • 24. 16 c) Trình tự hạch toán TK 3331 TK 515 TK 111,112,138,121,228 Thuế GTGT phải nộp theo Thu lãi đầu tư chứng khoán phương pháp trực tiếp TK 111, 138, 222 Thu nhập về lợi nhuận được chia bổ sung góp vốn liên doanh,... TK 131 Chiết khấu thanh toán khâu mua TK 911 TK 413 K/c doanh thu hoạt động tài K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái chính để XĐ KQSXKD trong kỳ vá đánh giá lại cuối kỳ Sơ đồ 2.6: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 2.1.3.5. Kế toán chi phí tài chính a) Nội dung - Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như chi phí lãi vay, chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, ... b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” TK 635 - Các chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính và các khoản lỗ vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
  • 25. 17 c) Trình tự hạch toán TK 2291, 2292 TK 635 TK 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá đầu tư Hoàn nhập dự phòng đầu tư ngắn hạn, dài hạn ngắn hạn, dài hạn TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 121, 221, 222, 228 TK 911 Lỗ về đầu tư thu hồi (số tiền thực Kết chuyển chi phí tài chính thu nhỏ hơn vốn đầu tư thu hồi) TK 111, 112 Tiền thu bán Chi phí hoạt động các khoản đầu tư liên doanh, liên kết TK 413 Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ TK 111, 112, 242, 335 Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả Sơ đồ 2.7: Hạch toán chi phí tài chính 2.1.3.6. Kế toán thu nhập khác a) Nội dung - Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên. Bao gồm: + Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. + Thu do khách hàng vi phạm hợp đồng. + Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. + Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại. + Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. + Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu.
  • 26. 18 + Thu nhập quà biếu, quà tặng, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. + Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra,… b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “Thu nhập khác” TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác. - Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911 - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ c) Trình tự hạch toán TK 3331 TK 711 TK 111,112,138 Thuế GTGT phải nộp theo Thu phạt khách hàng vi phạm HĐ phương pháp trực tiếp tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường TK 911 TK 338 Kết chuyển thu nhập khác Khoản tiền phạt khách hàng tính trừ vào TK 911 vào khoản nhận ký quỹ, kỹ cược TK 333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được giảm được hoàn Sơ đồ 2.8: Hạch toán thu nhập khác
  • 27. 19 2.1.3.7. Kế toán chi phí khác a) Nội dung - Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là các khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Bao gồm: + Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có). + Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy thu thuế. + Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. + Các khoản chi phí khác. b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 “Chi phí khác” TK 811 - Các chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ c) Trình tự hạch toán TK 111,112,141 TK 811 TK 911 CP khác phát sinh (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ...) TK 211,213 Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi Kết chuyển toàn bộ CP thanh lý, nhượng bán khác PS để XĐ KQKD TK 333,338 Tiền phạt phải nộp do vi phạm HĐ vi phạm hành chính Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí khác
  • 28. 20 2.1.3.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp a) Nội dung - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. - Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. - Thuế TNDN hoãn lại phải trả là thuế TN phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. b) Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN” + TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” TK 8211 - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm nay. - Hạch toán giảm thuế TNDN hiện hành (nếu số quyết toán cuối năm nhỏ hơn số tạm tính trong năm). - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Kết chuyển CP thuế TNDN hiện hành vào TK 911. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
  • 29. 21 + TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” TK8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm. - Số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước. -Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. -Kết chuyển chênh lệch giữa SPS bên có TK 8212 nhỏ hơn SPS bên nợ TK 8212 vào bên nợ TK 911. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 821 không có số dư cuối kỳ c) Trình tự hạch toán TK 333(3334) TK 821(8211) TK 911 Số thuế TN hiện hành phải nộp K/c chi phí thuế TNDN trong kỳ do DN tự xác định hiện hành Số CL giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 2.10: Hạch toán chi phí thuế thu nhập hiện hành TK 347 TK 821(8212) TK 347 Số CL giữa số thuế TNHL phải trả Số CL giữa số thuế TN hoãn lại PS trong năm lớn hơn số thuế TNHL phải trả PS nhỏ hơn thuế TN hoãn phải trả hoàn nhập trong năm lại PT được hoàn nhập trong năm TK 243 TK 243 Số CL giữa số tài sản thuế TNHL Số CL giữa số tài sản thuế TN hoãn PS nhỏ hơn tài sản thuế TNHL lại PS lớn hơn tài sản thuế TNHL hoàn nhập trong năm được hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn K/c số phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212 hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Sơ đồ 2.11: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
  • 30. 22 2.1.3.9. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh a) Nội dung - Kết quả kinh doanh của DN là số chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi phí phát sinh từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thông qua chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. - TK 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính …) trong từng hoạt động có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành kinh doanh, từng loại dịch vụ. b)Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” TK 911 - Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng tiêu thụ (Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN) - Chi phí hoạt động tài chính và chi phí hoạt động bất thường. - Kết chuyển lợi nhuận từ HĐKD. - Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ và doanh thu thuần HĐ tài chính trong kỳ. - Tổng số thu nhập thuần hoạt động tài chính và hoạt động bất thường. - Kết chuyển lỗ từ các HĐKD Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 911 không có số dư cuối kỳ
  • 31. 23 c) Trình tự hạch toán TK 632,635,641,642,811 TK 911 TK 511,512,515,711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 8211,8212 TK 8212 K/c chi phí thuế TNDN hiện hành K/c khoản giảm chi phí và chi phí thuế TNDN hoãn lại thuế TNDN hoãn lại TK 421 TK 421 K/c lãi hoạt động kinh K/c lỗ hoạt động doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 2.12: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 2.1.4. Phân tích hoạt động kinh doanh 2.1.4.1. Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Nội dung chủ yếu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh, thu nhập khác và chi phí khác, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho phép những người ra quyết định đánh giá, phân tích tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng như đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. 2.1.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu a) Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Hệ số vòng quay hàng tồn kho: Chỉ tiêu này dùng để đo lường doanh số bán liên quan đến mức độ tồn kho của các loại hàng hóa, thành phẩm, nguyên vật liệu.
  • 32. 24 Chỉ tiêu này càng cao thì càng tốt. Doanh thu thuần Vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân - Hệ số vòng quay khoản phải thu: Hệ số quay vòng các khoản phải thu thể hiện quan hệ giữa doanh thu thuần với các khoản phải thu của khách hàng. Hệ số này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu của khách hàng càng nhanh. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao có thể ảnh hưởng đến mức tiêu thụ vì hệ số này quá cao đồng nghĩa với kì hạn thanh toán ngắn, không hấp dẫn khách mua hàng. Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu = Các khoản phải thu bình quân b) Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Lợi nhuận ròng ROS = Doanh thu thuần Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận - Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Đây là chỉ tiêu thể hiện mối tương tác giữa mức sinh lời của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Hay nói cách khác là tỷ số phản ánh năng lực thu lợi của doanh nghiệp khi sử dụng toàn bộ nguồn lực kinh tế của mình. Lợi nhuận ròng ROA = Tổng tài sản bình quân - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của một đồng họ bỏ ra đầu tư vào doanh nghiệp. Tăng mức sinh lời của vốn chủ hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận ròng ROE = Vốn chủ sở hữu bình quân
  • 33. 25 2.2. Cơ sở thực tiễn 2.2.1. Sơ lược quá trình phát triển của hệ thống tài chính kế toán tại Việt Nam Tại Việt Nam hệ thống tài chính kế toán đã phát triển qua ba giai đoạn chính: - Trước những năm 1990: Đây là giai đoạn mà nền kinh tế của nước ta là nền kinh tế bao cấp, các thành phần kinh tế chỉ có quốc doanh, tập thể và cá thể mà giữ thành phần chủ đạo là thành phần kinh tế quốc doanh và không có các hoạt động thương mại buôn bán tự do trên thị trường. Do đặc điểm này mà hoạt động nghề nghiệp của các kế toán viên chủ yếu tuân thủ theo nội quy, quy định của Bộ Tài chính - cơ quan cao nhất chịu trách nhiệm quản lý tài sản XHCN. - Từ năm 1991 đến năm 1994: Đất nước ta chuyển đổi nền kinh tế từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Sự xuất hiện của nền kinh tế nhiều thành phần đã tác động đến bản chất và đặc thù của nghề kế toán. Nhiều thuật ngữ trong lĩnh vực kế toán ra đời như khái niệm lãi, lỗ, lợi nhuận… mà đối với nhiều kế toán viên chỉ quen làm trong nền kinh tế bao cấp là khá trừu tượng và khó hiểu. - Do thực tế khách quan thay đổi nên giai đoạn từ năm 1995 đến nay chính là thời gian mà hệ thống kế toán tài chính nước ta có những bước phát triển cao nhất và hoàn thiện nhất. Đặc biệt là từ năm 1995 đến nay hệ thống kế toán tài chính nước ta đã hình thành và phát triển lĩnh vực kiểm toán. Sự phát triển vượt bậc này được đánh dấu bởi sự ra đời của Luật kế toán Việt Nam do quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 3 thông qua cũng như các chuẩn mực về kế toán tài chính riêng của Việt Nam đã được ban hành. Kế toán tài chính tại Việt Nam không còn phát triển một cách đơn lẻ tự phát nội bộ mà đã có hệ thống và liên kết với thế giới. Đánh dấu bước phát triển quan trọng này là vào năm 1996 Hội kế toán Việt Nam (VAA) ra đời và trở thành thành viên của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) cũng như là thành viên của Liên đoàn kế toán các nước ASEAN (AFA). Tính đến ngày 31/12/2006 ở Việt Nam đã có 120 công ty kiểm toán độc lập. Nội dung của các chế độ kế toán là tổng hợp các văn bản pháp luật về chế độ Kế toán Việt Nam bao gồm: - Căn cứ Thông tư 200/2014/TT-BTC, hướng dẫn chế độ kế toán Doanh nghiệp, ngày 22 tháng 12 của Bộ Tài chính. - Căn cứ Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, hướng dẫn chế độ kế toán vừa và nhỏ. - Luật kế toán: Luật số: 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015
  • 34. 26 2.2.2. Các văn bản áp dụng để xác định kết quả kinh doanh - Căn cứ thông tư 20/2006/TT-BTC: Hướng dẫn kế toán thực hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Căn cứ thông tư 161/2007/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện mười sáu (16) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 và Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Đơn vị áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC, hướng dẫn chế độ kế toán Doanh nghiệp, ngày 22 tháng 12 của Bộ Tài chính. - Thông tư 26/2015/TT/-BTC ban hành ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
  • 35. 27 Phần thứ ba NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống chứng từ sổ sách, báo cáo liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng, tỉnh Đắk Lắk. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Không gian nghiên cứu Nghiên cứu số liệu sản xuất kinh doanh trong phạm vi thu thập được ở phòng Kế toán Tài vụ, Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng, km 66, thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. 3.2.2. Thời gian nghiên cứu Thời gian nghiên cứu kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2016 - 2018), tập trung nghiên cứu chủ yếu là số liệu vào năm 2018. 3.3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu Tên Công ty: Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng. Địa chỉ: Km 66, thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. MST: 6000105437 Điện thoại: 05003829034 Giấy phép kinh doanh số: 6000105437 được cấp ngày 30/01/2010 Ngành nghề kinh doanh: - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng. - Mua bán bã mía, cây bắp, bắp ủ, mùn cưa, bã mía ép viên. Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng được thành lập từ tháng 10 năm 2010, Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần. Hội đồng Quản trị điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc Công ty do Chủ tịch HĐQT quyết định bổ nhiệm và bãi nhiệm, Trưởng phó các phòng ban do Chủ tịch HĐQT quyết định bổ nhiệm và bãi nhiệm theo đề nghị của Giám đốc công ty.
  • 36. 28 3.3.1. Nhiệm vụ và chức năng của Công ty 3.3.1.1. Chức năng Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng có là một đơn vị kinh doanh tư nhân có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. 3.3.1.2. Nhiệm vụ Công ty phải kinh doanh đúng ngành nghề ghi trên giấy phép, đồng thời phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của một công ty cổ phần. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng chủ trương và quy định của pháp luật nhà nước. Có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ và đúng các nghĩa vụ ngân sách với nhà nước. Công ty có nhiệm vụ quản lý hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm trước nhà nước, pháp luật về hoạt động kinh doanh của mình. 3.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 3.3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý 3.3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công Đại hội cổ đông Hội đồng Quản trị Ban Giám đốc Ban Kiểm soát Phòng kỹ thuật-kế hoạch-sản xuất Phòng Kế toán- Tài vụ Phòng Tổ chức- Hành chính -Bảo vệ Phòng Quản lý- Chất lượng
  • 37. 29 ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty trừ những vấn thuộc chức năng và thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. - Ban kiểm soát: Là cơ quan có chức năng kiểm tra và giám sát mọi hoạt động của công ty trên cơ sở điều lệ của công ty và theo quy định của pháp luật. - Ban Giám đốc: + Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty. + Phó giám đốc: Là người giúp việc tham mưu đề xuất việc sắp xếp nhân sự phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh và quy mô phát triển của công ty. - Phòng Tổ chức - Hành chính - Bảo vệ: Là phòng tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty và thừa hành thực hiện công tác tổ chức bộ máy quản lý hồ sơ CNVC, LĐ, tổ chức cán bộ, tổ chức lao động và tiền lương, BHXH, BHYT, bảo hộ lao động, khen thưởng, kỷ luật, .... văn thư tạp vụ, phô tô vi tính và các công việc lễ tân đối ngoại khi có khách đến giao dịch với công ty. + Đội Bảo vệ: Là lực lượng nhân viên canh gác, thường trực có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện các biện pháp ngăn chặn, bảo vệ tài sản, kho tàng, vật tư, hàng hoá…của công ty đồng thời giữ gìn, duy trì an ninh, trật tự, trị an, kỷ luật lao động trong công ty quản lý theo quy định của pháp lệnh dân quân tự vệ và quy chế của công ty. - Phòng Kỹ thuật - Kế hoạch - Sản xuất: Là phòng tham mưu, thừa hành tổ chức thực hiện công tác xây dựng và chủ trì triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng cơ bản mua sắm vật tư sản xuất dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, tuần, tháng. Là trung tâm tổ chức điều hành các mối quan hệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo dõi kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch để tham mưu giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển có kế hoạch, cân đối và đúng pháp luật. Đảm bảo tiêu thụ với giá hợp lý các loại sản phẩm. Cung ứng đầy đủ kịp thời cả về số lượng và chất lượng vật tư hàng hóa phục vụ cho sản xuất, sửa chữa bảo dưỡng, xây dựng cơ bản. Cơ quan chuyên môn kỹ thuật tham mưu giúp việc chuyên trách lĩnh vực nghiên cứu, xây dựng, quản lý các quy trình công nghệ, quy trình vận hành, phương pháp lắp đặt máy móc thiết bị phục cho sản xuất. Xây dựng và tham gia chỉ đạo tổ chức, thực hiện kế hoạch bảo dưỡng định kỳ trong sản xuất, bảo dưỡng sửa chữa sau vụ, kế hoạch thay thế, sửa chữa lớn thiết bị nhằm ổn định, hình thành các phương thức sản xuất tiên tiến nâng cao hiệu quả kinh tế. - Phòng Kế toán - Tài vụ: Là phòng thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ và tham mưu, sự dụng nguồn vốn đầu tư vào các hoạt động sản xuất kinh doanh theo
  • 38. 30 đúng quy định của Nhà nước và công ty, giám sát các hoạt động về kế toán tài chính, hạch toán kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh. Quản lý việc sử dụng vật tư tài sản, hàng hóa, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động, tiết kiệm các nguồn vốn. Báo cáo cho ban Giám đốc về kết quả sản xuất kinh doanh của từng lĩnh vực cụ thể, từng tháng, quý, năm. Quản lý việc sử dụng vật tư tài sản, hàng hóa, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động, tiết kiệm các nguồn vốn của công ty. Chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về các hoạt động tài chính của công ty. - Phòng Quản lý - Chất lượng: Là phòng chuyên môn đánh giá, giám sát giúp ban Giám đốc trong công tác kiểm định đánh giá chất lượng sản phẩm, vật tư, nguyên liệu, chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về toàn bộ các hoạt động của phòng kiểm nghiệm. Giám sát các thông số kỹ thuật công nghệ trên từng công đoạn của quá trình sản xuất chế biến, phân công trách nhiệm cán bộ nhân viên phòng kiểm nghiệm. 3.3.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 3.3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán vật tư-tiền lương- BHXH Kế toán thuế Kế toán thanh toán Thủ kho– Thủ quỹ Kế toán tổng hợp
  • 39. 31 3.3.3.2. Nhiệm vụ từng bộ phận kế toán - Kế toán trưởng: Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác hoạch định chiến lược về tài chính trong việc phân tích tình hình kinh tế, tài chính của đơn vị. Điều hành, quản lý nhân sự phòng kế toán – tài vụ để thực hiện công tác kế toán – tài vụ của đơn vị trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tài chính theo luật định và theo qui định của đơn vị. - Kế toán tổng hợp: Thực hiện tính giá thành các loại sản phẩm của công ty, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ và bên ngoài, dữ liệu chi tiết và tổng hợp. Quản lý tổng quát công nợ, yêu cầu kế toán công nợ có biện pháp thu hồi công nợ, theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế. Lập báo cáo quyết toán quý, năm và các báo cáo giải trình chi tiết. Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu kế toán trưởng. - Kế toán thanh toán: Kiểm tra các chứng từ trước khi lập thủ tục thu chi theo quy định nhà nước ban hành. Lập, lưu trữ, bảo quản chứng từ. Đối chiếu kiểm tra tồn quỹ cuối ngày với thủ quỹ. Hàng tháng đối chiếu, báo cáo với kế toán tổng hợp tình hình công nợ nội bộ, công nợ khách hàng. - Kế toán thuế: Lập hoá đơn theo yêu cầu cơ sở căn cứ vào hợp đồng kinh tế và đơn đặt hàng đã ký. Sắp xếp lưu trữ hoá đơn, kiểm tra và củng cố hoá đơn chứng từ đầu vào, đầu ra phù hợp với quy định của pháp luật và chế độ kế toán. Khai báo thuế, quyết toán thuế với cơ quan thuế theo luật định. - Kế toán vật tư – tiền lương: + Lập bảng thanh toán lương và các chế độ theo lương, các khoản thu tiền lương cho CBCNV cuối mỗi tháng. + Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hoá đơn bán hàng. Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu nhập – xuất – tồn với thủ kho. Lập biên bản kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất). - Thủ quỹ - thủ kho: Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời Thu – Chi – Tồn quỹ tiền mặt vào sổ quỹ và báo cáo cho Ban Giám Đốc, Kế Toán Trưởng khi cần. Kiểm tra phiếu thu - chi trước khi thu - chi, cuối ngày đối chiếu tiền mặt với kế toán thanh toán. Nhập – xuất hàng hoá, vật tư theo hợp đồng, phiếu xuất kho sau khi đã kiểm tra theo qui định. Lập thẻ kho, cuối tháng đối chiếu tồn kho với kế toán vật tư.
  • 40. 32 3.3.3.3. Hình thức kế toán áp dụng Công ty sử dụng Hình thức Nhật ký chung theo phần mềm kế toán Meliasoft (Theo thông tư số 200/2014/TT-BTC). Sơ đồ tổ chức sổ kế toán của công ty như sau: Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán - Trình tự hạch toán: + Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật kí chung theo trình tự thời gian. Lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào Sổ Cái. + Hàng tháng hoặc định kì lấy số liệu trên Nhật kí chung chuyển vào Sổ Cái. Cuối tháng cộng số liệu của Sổ Cái và lấy số liệu của Sổ Cái ghi vào bảng Cân đối kế toán và số phát sinh của tài khoản tổng hợp. + Đối với các tài khoản mở các sổ hoặc thẻ chi tiết thì sau khi ghi sổ Nhật ký phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh, đồng thời căn cứ vào Sổ Cái để lập bảng Cân đối tài khoản. Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ, chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp Chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính
  • 41. 33 + Sau đó từ Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối tài khoản lập Báo cáo kế toán. 3.3.3.4. Phương thức kế toán áp dụng - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 hằng năm và kết thúc 31/12 hằng năm. - Chế độ kế toán áp dụng theo thông tư số 200/2014/TT-BTC. - Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho cuối kỳ : Phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. 3.3.4. Tình hình lao động của Công ty Bảng 3.1: Tình hình lao động của Công ty Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 SL SL SL +/- % +/- % Tổng số lao động 70 62 65 (8) (11,4) 3 4,8 Theo giới tính Nam 45 40 42 (5) (11,1) 2 5 Nữ 25 22 23 (3) (12) 1 4.5 Theo trình độ Đại học 15 13 14 (2) (13,3) 1 7,7 Cao đẳng 05 02 02 (3) (60) 0 0 Trung cấp 04 04 03 0 0 (1) (25) CNKT 06 05 06 (1) (16,7) 1 20 LĐPT 35 29 30 (6) (17,1) 1 3,4 DTTS 05 09 10 4 80 1 11,1 Theo thời hạn Dài hạn 52 45 46 (7) (13,) 1 2,2 Ngắn hạn 18 17 19 (1) (5,5) (2) (11,4) (Nguồn Phòng Tài Chính – Kế Toán)
  • 42. 34 Biểu đồ 3.1: Tình hình lao động ( theo giới tính ) qua 3 năm 2016-2018 Nhận xét: Qua bảng số liệu 3.1 ta thấy số lượng lao động của công ty qua 3 năm biến động, năm 2017 tổng số lao động là 62 người, giảm 8 người so với năm 2016, tương ứng với tỉ lệ giảm 11,4%, đến năm 2018 tổng số lao động tăng thêm 3 người, tương ứng với tỉ lệ tăng 4,8% so với năm 2017. Cụ thể: - Xét phân loại theo giới tính: Chênh lệch giới tính rõ ràng, lao động nam luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn lao động nữ, lao động nam và nữ có xu hướng giảm từ năm 2016 đến năm 2017 và có xu hướng tăng lên trong năm 2018, do việc tuyển dụng lao động yêu cầu về trình độ, bằng cấp để phù hợp với đặc thù công việc. - Xét theo trình độ lao động: Trình độ của CBCNV ngày càng cao. Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu giúp hoạt động của Công ty đạt hiệu quả cao hơn. Nhìn chung công ty có sự chênh lệch về lao động nam và lao động nữ là do tính chất đặc thù của công việc, công việc xây dựng cần lao động nam hơn là lao động nữ, lao động nữ chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất. Công ty tuyển nhiều người có trình độ để giúp công ty hoạt động có hiệu quả và thu được lợi nhuận ngày càng nhiều. 45 40 42 25 22 23 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Nam Nữ Số lượng ( người)
  • 43. 35 3.3.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Bảng 3.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Đvt: Triệu đồng Tài sản Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % I. TÀI SẢN 5.899,8 9.054 9.649,8 3.154,2 53,5 595,8 6,1 1. Tài sản ngắn hạn 4.414,5 6.955,5 7.617,3 2.541 57,6 661,8 9,5 2. Tài sản dài hạn 1.485,3 2.098,5 2.032,5 613,2 41,2 (66) (3,1) II. NGUỒN VỐN 5.899,8 9.054 9.649,8 3.154,2 53,5 595,8 6,1 1. Nợ phải trả 3.243,4 3.510,2 4.147 266,8 8,2 636,8 18,1 2. Vốn chủ sở hữu 2.656,4 5.543,8 5.502,8 2.887,4 108,7 (41) (0,74) (Nguồn Phòng Tài Chính – Kế Toán) Nhận xét: Qua bảng 3.2 ta thấy tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm đều tăng: Năm 2017 tài sản và nguồn vốn tăng 3.154,2 tương ứng 53,5% so với năm 2016, năm 2018 so với năm 2017 có tăng nhưng tăng ít. + Về tài sản: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng nhưng nhìn chung thì tài sản ngắn hạn chiếm nhiều hơn trong tổng tài sản của Công ty là do Công ty hoạt động chủ yếu là kinh doanh cây bắp và bã mía, thu mua cây bắp và bã mía để bán lại cho các Công ty khác vì vậy cần tài sản ngắn hạn nhiều hơn. + Về nguồn vốn: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu ngày càng tăng. Đặc biệt vốn chủ sở hữu năm 2017 tăng gấp đôi so với năm 2016, năm 2018 tương đối ổn định so với năm 2017. Nợ phải năm 2018 có xu hướng tăng so với 2017 do quá trình mua bán và vận chuyển cây bắp và bã mía nhiều. Tổng tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm có tốc độ tăng trưởng cũng tương đối lớn để đáp ứng kịp thời các nhu cầu về quá trình mở rộng sản xuất kinh doanh của Công ty.
  • 44. 36 3.3.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Bảng 3.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Đvt: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 14.505,4 19.737,5 17.773,4 5.253,1 36,1 (1.964,1) (10) 2. DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ 14.505,4 19.737,5 17.773,4 5.253,1 36,1 (1.964,1) (10) 3. Giá vốn hàng bán 14.141,6 17.068,4 16.564,3 2.926,8 20,7 (504,1) (3) 4. Lợi nhận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 363,8 2.669,1 1.209,1 2.305,3 633,7 (1.460) (54,7) 5. DT hoạt động tài chính 0,3 0,09 0,1 (0.21) (70) 0,01 11,11 6. Chi phí bán hàng 173,9 2.299,3 738,6 2.125,4 1.222,2 (1.560,7) (67,9) 7. Chi phí quản lý DN 151,3 302,7 358,9 151,4 100 56,2 18,6 8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 38,9 67,1 111,7 28,2 73,3 44,6 66,5 9. Thu nhập khác 0 50 0 50 0 0 0 10. Chi phí khác 1,5 18,3 0 16,8 1120 (18,3) (1) 11. Lợi nhuận khác (1,5) 31,7 0 33,2 2.213 (31,7) (1) 12. Tổng LN kế toán trước thuế 37,4 98,8 111,7 61,4 164,1 12,9 13,1 13. Chi phí TNDN hiện hành 0 11,7 22,3 11,7 - 10,8 90,6 14. LN sau thuế TNDN 37,4 87,1 89,4 49,7 132,9 2,3 2,6 (Nguồn Phòng Tài Chính – Kế Toán) Nhận xét: Qua bảng 3.3 ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tương đối tốt, cụ thể: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 so với năm 2016 tăng mạnh với 5.253,1 triệu, tuy nhiên năm 2018 có xu hướng giảm so với năm 2017 nhưng nhìn chung qua 3 năm công ty hoạt động vẫn có hiệu quả. Giá vốn hàng bán năm 2017 tăng 2.926,8 triệu so với năm 2016 tương ứng 20,7%. Năm 2018 giảm 504,1 triệu so với năm 2017 tương ứng giảm 3%. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 tăng 2.305,3 triệu so với năm 2016 tương ứng 633,7%, thấy được năm 2017 công ty hoạt động rất hiệu quả. Năm 2018 có xu hướng giảm hơn một nửa so với 2017.
  • 45. 37 Lợi nhuận trước thuế của Công ty qua các năm ngày càng tăng, cụ thể lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2017 tăng lên thành 61,4 triệu đồng so với năm 2016, sang năm 2018 thì lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng 12,9 triệu đồng tương ứng tăng 13,1% so với năm 2017 nguyên nhân do doanh thu bán hàng tăng. Về lợi nhuận sau thuế năm 2017 so với năm 2016 tăng 49,7 triệu đồng tương ứng với 132,9%, còn năm 2018 so với 2017 có tăng nhưng không đáng kể. 3.3.7. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty 3.3.7.1. Thuận lợi - Công ty có khách hàng truyền thống vì vậy việc mua bán không gặp nhiều khó khăn. - Tập thể công nhân viên lao động trong Công ty luôn đoàn kết, thống nhất cao dưới sự chỉ đạo của Ban giám đốc. - Đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của Công ty phần lớn có thời gian gắn bó với Công ty đã lâu, có tinh thần trách nhiệm và ý thức xây dựng Công ty, được đào tạo cơ bản đáp ứng theo yêu cầu công việc. 3.3.7.2. Khó khăn - Bị ảnh hưởng chung bởi khủng hoảng kinh tế và suy thoái nền kinh tế thế giới trong những năm gần đây. - Giá cả không ổn định, biến đổi không ngừng. - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực của một số nhân viên chưa đáp ứng được với yêu cầu, nhiệm vụ của Công ty trong giai đoạn mới. - Thị trường chưa được mở rộng. 3.4. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. - Tìm hiểu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng, tỉnh Đắk Lắk. + Kế toán các khoản doanh thu (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản giảm trừ doanh thu) + Kế toán giá vốn hàng bán + Kế toán các khoản chi phí (Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp) + Kế toán xác định kết quả kinh doanh
  • 46. 38 - Phân tích nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp để hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. 3.5. Phương pháp nghiên cứu 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu tại các phòng Tổ chức hành chính, phòng Kế toán - Tài vụ, phòng Kỹ thuật... Bao gồm số liệu thứ cấp. Thu thập báo cáo tài chính, các chứng từ, sổ sách của công ty. 3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu Đề tài được xử lý bằng một số phần mềm: Microsoft excel, máy tính dùng để xử lý số liệu. 3.5.3. Phương pháp phân tích số liệu Phương pháp phân tích tỷ lệ là việc dựa trên các tỷ lệ chuẩn mực của đại lượng tài chính trong quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp thu thập thông tin, số liệu về các hoạt động của doanh nghiệp như thống kê các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết của doanh nghiệp.…sau đó mô tả các hiện tượng, quá trình kinh tế xảy ra trong doanh nghiệp thông qua các sơ đồ, bảng biểu. Phần thứ tư KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng. 4.1.1. Đặc điểm về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
  • 47. 39 4.1.1.1. Đặc điểm, tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty - Đặc điểm sản phẩm: hàng hóa của công ty là cây bắp, bã mía. - Thị trường tiêu thụ: + Thị trường ngoài Tỉnh: Do đặc điểm của ngành mà sản phẩm của Công ty chủ yếu tiêu thụ tại thị trường trong nước, các khách hàng chính yếu như Công ty Cổ phần chăn nuôi Gia Lai, Công ty TNHH Kim Nghĩa, Công ty Cổ phần chăn nuôi Bò Thịt – Bò sữa Cao Nguyên. - Hình thức thanh toán: Công ty áp dụng hai hình thức thanh toán chủ yếu là: + Thanh toán ngay bằng tiền mặt. + Thanh toán bằng chuyển khoản. 4.1.1.2. Phương thức bán hàng - Bán trực tiếp: + Công ty sẽ xuất sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng tại kho của công ty, thường đối tượng của phương thức bán hàng này là các chi nhánh đơn vị trực thuộc công ty mẹ. - Bán hàng theo Hợp đồng: + Thoả thuận: Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm của công ty thì hai bên tiến hành thoả thuận việc mua bán với các điều kiện về: số lượng, chất lượng, giá cả, thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng … + Ký kết hợp đồng: Khi hai bên đã có sự thống nhất về các điều khoản của hợp đồng thì tiến hành ký hợp đồng. + Giao hàng: Khi đến thời hạn giao hàng theo hợp đồng công ty tiến hành giao hàng tại kho của công ty hay tại kho đơn vị mua, khi giao hàng thì có đại diện của hai bên để kiểm tra xem hàng giao có đủ về số lượng, đúng chất lượng, quy cách theo hợp đồng, để tránh trường hợp khách hàng trả lại hàng cũng như yêu cầu giảm giá hàng bán. 4.1.2. Kế toán tiêu thụ tại công ty 4.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng - Doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng: Doanh thu từ bán cây bắp, bã mía.
  • 48. 40 - Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và mở chi tiết cho từng mặt hàng như sau: + Tài khoản chi tiết 51111 ( Doanh thu bán cây bắp) + Tài khoản chi tiết 51112 ( Doanh thu bán bã mía) - Kế toán ghi nhận doanh thu thường xuyên, kết chuyển doanh thu vào cuối mỗi tháng: Chứng từ bao gồm hợp đồng kinh tế kèm theo hoá đơn GTGT, phiếu thu. - Sổ sách sử dụng: sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 511 Nghiệp vụ 1: Ngày 25/07/2018 theo hóa đơn số 194. Công ty xuất bán bã mía cho Công ty Cổ phần Kim Nghĩa, số lượng 30.720 kg với đơn giá bán là 1.150đ/kg (chưa bao gồm VAT 5%), tiền hàng chưa thanh toán. Nghiệp vụ 2: Ngày 28/07/2018 theo hóa đơn số 199 công ty xuất bán cây bắp cho Công ty Cổ phần chăn nuôi Gia Lai, số lượng 200.000kg,đơn giá bán 1.700đ/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), tiền hàng chưa thanh toán ( Phụ lục 1). Nghiệp vụ 3: Ngày 01/08/2018 theo hoá đơn số 205. Công ty xuất bán bã mía cho Công ty TNHH SX TMDV Quốc Hưng, số lượng 62.320kg , đơn giá bán chưa thuế 1.150đ/kg, (thuế GTGT 5%) tiền hàng chưa thanh toán ( Phụ lục 2).
  • 49. 41 Hóa đơn GTGT minh họa: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Kí hiệu: QT/14P Ngày 25 tháng 07 năm 2018 Số: 0000194 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG QUYẾT THẮNG Mã số thuế: 6000105437 Địa chỉ: Km 66 –Thị trấn Ea Knốp– Huyện Ea Kar– tỉnh Đắk Lắk – Việt Nam Điện thoại: 05003829034 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Kim Nghĩa Địa chỉ: Ấp Chánh, xã Long Hiệp, huyện Bến Lức, tỉnh Long An Mã số thuế khách hàng: 0304457856 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Bã mía Kg 30.780 1.150 35.328.000 Tổng số tiền: .................. 35.328.000 ....... Thuế suất GTGT:.............5% Tiền thuế GTGT: ........... ..1.766.400 ....... Tổng cộng tiền thanh toán: ........................................................ 37.094.400 ....... Tổng số tiền viết bằng chữ: ba mươi bảy triệu không trăm chín mươi tư ngàn bốn trăm đồng. Người mua hàng hàng Người bán hàng (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
  • 50. 42 Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tập hợp chứng từ ghi vào sổ nhật kí chung như sau: Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mẫu số S03a-DN TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2018 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng Số hiệu tài khoản ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có …… …… …… …… …… …… 25/07/2018 0000194 25/07/2018 Xuất bán bã mía 131 37.094.400 51112 35.328.000 333112 1.766.400 28/07/2018 0000199 28/07/2018 Xuất bán cây bắp 131 374.000.000 51111 340.000.000 333112 34.000.000 01/08/2018 0000205 01/08/2018 Xuất bán bã mía 131 75.251.400 51112 71.668.000 3333112 3.583.400 …… …… …… …… …… …… Tổng cộng 100.523.324.464 100.523.324.464 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Từ sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 511 như sau:
  • 51. 43 Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mẫu số S03b-DN TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính SỔ CÁI Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Trang số STT dòng Nợ Có …… …… …… …… …… …… 25/07/2018 0000194 25/07/2018 Xuất bán bã mía 131 35.328.000 28/07/2018 0000199 28/07/2018 Xuất bán cây bắp 131 340.000.000 01/08/2018 0000205 01/08/2018 Xuất bán bã mía 131 71.668.000 …… …… …… …… …… …… KC 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu 911 17.773.462.862 Tổng cộng 17.773.462.862 17.773.462.862 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG (Đã ký) (Đã ký)
  • 52. 44 4.1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán - Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng sử dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. TK sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng kê chứng từ xuất kho, sổ chi tiết vật tư hàng hóa, biên bản nghiệm thu công trình vụ việc. Sổ sách sử dụng: sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 632 Nghiệp vụ 1: Ngày 25/07/2018 công ty xuất bán bã mía cho Công ty Cổ phần Kim Nghĩa, số lượng 30.720 kg, đơn giá bán là 1.150đ/kg (chưa bao gồm VAT 5%), gía vốn khi nhập là 833đ/kg,tiền hàng chưa thanh toán. Nghiệp vụ 2: Ngày 28/07/2018 công ty xuất bán cây bắp cho Công ty Cổ phần chăn nuôi Gia Lai, số lượng 200.000kg,đơn giá bán 1.700đ/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), tiền hàng chưa thanh toán, giá vốn khi nhập là 1.500đ/kg, tiền hàng chưa thanh toán ( Phụ lục 3). Nghiệp vụ 3: Ngày 01/08/2018 công ty xuất bán bã mía cho Công ty TNHH SX TMDV Quốc Hưng, số lượng 62.320kg , đơn giá bán chưa thuế 1.150đ/kg, (thuế GTGT 5%), giá vốn khi nhập là 833đ/kg, tiền hàng chưa thanh toán ( Phụ lục 4).
  • 53. 45 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 25 tháng 07 năm 2018 Số XK0122 Họ và tên người nhận hàng: Địa chỉ: Công ty Cổ phần Kim Nghĩa Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng theo hóa đơn số 0000194 Xuất tại kho: STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Bã mía kg 30.720 833 25.589.760 Cộng kg 30.720 25.589.760 Số tiền viết bằng chữ: hai mươi năm triệu năm trăm tám mươi chín ngàn bảy trăm sau mươi ngàn đồng Người lập phiếu (ký, ghi rõ họ tên) Người nhận hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, Đắk Lắk Mẫu số 02-VT (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014của Bộ Tài Chính) Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, Đắk Lắk Mẫu số 02-VT (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014của Bộ Tài Chính) Nợ: 632 : 25.589.760 Có 156 : 25.589.760
  • 54. 46 Dựa vào các hợp đồng kinh tế, phiếu đề nghị, phiếu xuất kho…kế toán ghi sổ nhật ký chung Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mẫu số S03a-DN TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2018 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng Số hiệu tài khoản ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có …… …… …… …. … .. …… …… 25/07/2018 000122 25/07/2018 Xuất bán bã mía 632 25.589.760 156 25.589.760 28/07/2018 000126 28/07/2018 Xuất bán cây bắp 632 300.000.000 156 300.000.000 01/08/2018 000128 01/08/2018 Xuất bán bã mía 632 51.912.560 156 51.912.560 …… …… …… …… …… …… Tổng cộng 100.523.324.464 100.523.324.464 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Từ sổ Nhật ký chung kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 632 như sau:
  • 55. 47 Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mẫu số S03b-DN TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính SỔ CÁI Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Trang số STT dòng Nợ Có ……… …… …… …… …… …… …… 25/07/2018 000122 25/07/2018 Xuất bán bã mía 156 25.589.760 28/07/2018 000126 28/07/2018 Xuất bán cây bắp 156 300.000.000 01/08/2018 000128 01/08/2018 Xuất bán bã mía 156 51.912.560 ……... …… …… …… …… …… …… KC 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 16.564.365.958 Tổng cộng 16.564.365.958 16.564.365.958 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG (Đã ký) (Đã ký)
  • 56. 48 4.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.1.3.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp, quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, tiền điện thoại, văn phòng phẩm, hội họp … - Chứng từ sử dụng: Căn cứ vào biên lai, hoá đơn và các chứng từ có liên quan. - Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý Doanh nghiệp” Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: Nghiệp vụ 1: Ngày 04/10/2018, công ty mua dụng cụ hành chính với số tiền là 3.550.000 đồng. Căn cứ vào Hoá đơn, kế toán lập Phiếu chi tiền mặt, kế toán hạch toán vào sổ Nhật ký chung. Nghiệp vụ 2: Ngày 18/12/2018, công ty chi trả tiền tiếp khách với số tiền là 3.440.00 đồng (Phụ lục 5). Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, Đắk Lắk Mẫu số 02 – TT Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Ngày 04 tháng 10 năm 2018 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Đức Địa chỉ: TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắk Lý do chi: thanh toán tiền mua dụng cụ hành chính Số tiền: 3.550.000 (Viết bằng chữ: ba triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng) Kèm theo: .........................................................................chứng từ gốc Ngày 04 tháng 10 năm 2018 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ Quỹ (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên) Quyển số:…………. Số: PC03254 Nợ: 642 Có: 111
  • 57. 49 Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mẫu số S03a-DN TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2018 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng Số hiệu tài khoản ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có …… …… …… …. … .. …… …… 04/10/2018 PC1-03254 04/10/2018 Thanh toán mua dụng cụ hành chính 6428 3.550.000 1111 3.550.000 18/12/2018 0008609 18/12/2018 Thanh toán chi phí tiếp khách 6427 3.440.000 1331 344.000 1111 3.784.000 …… …… …… …… …… …… Tổng cộng 100.523.324.464 100.523.324.464 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 58. 50 Từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 642: Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mấu số S03b-DN TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính SỔ CÁI Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Trang số STT dòng Nợ Có ……… …… …… …… …… …… …… 04/10/2018 PC1- 03254 04/10/2018 Thanh toán mua dụng cụ hành chính 1111 3.550.000 18/12/2018 0008609 18/12/2018 Thanh toán chi phí tiếp khách 1111 3.440.000 ……... …… …… …… …… …… …… KC 31/12/2018 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 358.918.971 Tổng cộng 358.918.971 358.918.971 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG (Đã ký) (Đã ký)
  • 59. 51 4.1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng - Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . . - Chứng từ sử dụng: Căn cứ vào biên lai, hoá đơn và các chứng từ có liên quan. - Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: Nghiệp vụ 1: Ngày 22/01/2018 thanh toán tiền điện với số tiền là 30.374.220 đồng. Nghiệp vụ 2: Ngày 04/10/2018, chi tiền mặt đổ dầu xe cho bộ phận bán hàng là 2.047.100 (bao gồm 10% thuế GTGT). CÔNG TY XĂNG DẦU NAM TÂY NGUYÊN Mấu số: 01GTKT2/001 CHI NHÁNH XĂNG DẦU ĐẮK LẮK Ký hiệu: CH/16P Số :0082613 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2: Giao người mua) Ngày 04 tháng 10 năm 2018 Đơn vị bán hàng: chi nhánh Đắk Lắk Mã số thuế: 6000235027 Địa chỉ: số 06 đường Nguyễn Tất Thành, Phường Tự An, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk Người mua hàng: Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mã số thuế: 6000105437 Địa chỉ: km 66, TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk Phương thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 DO 0.05S Lít 100 18.610 1.861.000 Cộng tiền hàng 1.861.000 Tổng tiền thuế GTGT( 10%) 186.100 Tổng số tiền thanh toán 2.047.100 Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: hai triệu không trăm bốn mươi bảy nghìn một trăm đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
  • 60. 52 Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mẫu số S03a-DN TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2018 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng Số hiệu tài khoản ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có …… …… …… …. … .. …… …… 22/01/2018 00005285 22/01/2018 Thanh toán tiền điện 6417 30.374.220 1121 30.374.220 04/10/2018 0275166 04/10/2018 Thanh toán tiền xăng dầu 6418 1.861.000 1331 186.100 1111 2.047.100 …… …… …… …… …… …… Tổng cộng 100.523.324.464 100.523.324.464 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 61. 53 Từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 641: Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mấu số S03b-DN TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính SỔ CÁI Tài khoản: 641– Chi phí bán hàng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Trang số STT dòng Nợ Có ……… …… …… …… …… …… …… 22/01/2018 00005285 22/01/2018 Thanh toán tiền điện 1121 30.374.220 04/10/2018 0275166 04/10/2018 Thanh toán tiền xăng dầu 1111 1.861.000 ……... …… …… …… …… …… …… KC 31/12/2018 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 738.571.600 Tổng cộng 738.571.600 738.571.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG (Đã ký) (Đã ký) .
  • 62. 54 4.1.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là các khoản thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia… - Chứng từ sử dụng: Căn cứ vào biên lai, giấy báo có và các chứng từ có liên quan. - Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Có nghiệp vụ phát sinh như sau: Ngày 31/10/2018 Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng Agribank về số tiền lãi là 108.495 đồng. Ngân hàng AGRIBANK Chi nhánh Đắk Lắk Giao dịch viên: Nguyễn Thị Lan Mã KH: 0325 Số giao dịch: 6328 GIẤY BÁO CÓ Ngày 31 tháng 10 năm 2018 Kính gửi: Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng MST : 6000105437 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi Có: 5202330256189 Số tiền bằng số: 108.495 đồng Số tiền bằng chữ: Một trăm lẻ tám nghìn bốn trăm chín mươi năm đồng Nội dung: tiền lãi Giao dịch viên Kiểm soát
  • 63. 55 Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mẫu số S03a-DN TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2018 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng Số hiệu tài khoản ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có …… …… …… …. … .. …… …… 31/10/2018 PT3-0010 31/102018 Ngân hàng nhập lãi tiền gửi tháng 10 1121 108.495 515 108.495 …… …… …… …… …… …… Tổng cộng 100.523.324.464 100.523.324.464 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 64. 56 Từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 515: Công ty Cổ phần xây dựng Quyết Thắng Mấu số S03b-DN TT Ea Knốp, huyện Ea Kar, ĐắkLắk Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính SỔ CÁI Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Trang số STT dòng Nợ Có ……… …… …… …… …… …… …… 31/10/2018 PT3- 0010 31/10/2018 Ngân hàng nhập lãi tiền gửi tháng 11 1121 108.495 ……... …… …… …… …… …… …… KC 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 110.450 Tổng cộng 110.450 110.450 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG (Đã ký) (Đã ký)