Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Cho Công Ty. Cơ sở được trang bị hệ thống khử mùi, khử độc khói bụi đảm bảo không xả khí thải độc hại ra ngoài môi trường. Ngoài ra, hệ thống chứa rác thải, đường ống dẫn chất thải theo đúng tiêu chuẩn quy định an toàn, đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Cho Công Ty.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH THỰC PHẨM CHO
CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH ĐẾN NĂM 2025
Học viên: Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Mã học viên: 16C-42-40.2-02905
Lớp: OD50
Ngành: Quản trị kinh doanh
Email: thanhntm69334@student-topica.edu.vn
Lớp học: 164228.OD48
Tp.HCM
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH THỰC PHẨM CHO
CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH ĐẾN NĂM 2025
Học viên: Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Mã học viên: 16C-42-40.2-02905
Lớp: OD50
Ngành: Quản trị kinh doanh
Email: thanhntm69334@student-topica.edu.vn
Lớp học: 164228.OD48
Tp.HCM
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:....................................................................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website:..................................................................................................................................
Email:.....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:..................................................................................................................................
Sinh ngày: ..............................................................................................................................
Số CMT:.................................................................................................................................
Sinh viên lớp: .........................................................................................................................
Mã Sinh viên:.........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày ....................
Nhận xét:
................................................................................................................................................
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Học viên: Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Mã học viên: 16C-42-40.2-02905
Lớp: OD50
Ngành: Quản trị kinh doanh
Email: thanhntm69334@student-topica.edu.vn
Lớp học: 164228.OD48
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):
Điện thoại:
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
THỰC PHẨM CHO CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH ĐẾN NĂM 2025
III. Nội dung bài tập
S
T
T
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GiẢI PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GiẢNG
VIÊN HD
MÔN
HỌC
LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC LIÊN
QUAN
1.
Chưa cụ thể hoạt
động marketing tại
công ty chỉ dựa
trên nền tảng kinh
doanh kiểu cũ
Có chính sách,
kế hoạch
marketing định
kỳ
Quản trị
Marketing
(QT318)
ThS.
Nguyễn Thị
Huyền
Cách lập và
quản trị
marketing hệ
thống, hiệu quả
2.
Chưa có phương
pháp quản lý hàng
tồn kho hợp lý
Xây dựng quy
trình quản lý
hàng tồn kho
cho doanh
Quản trị sản
xuất (QT307)
ThS. Triệu
Đình
Phương
Hệ thống quản lý
hàng tồn kho
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nghiệp
3.
Quy trình phát
triển sản phẩm
mới chưa cụ thể
Lập kế hoạch
dự toán cụ thể
cho sản phẩm
mới
Quản trị dự
án đầu tư
(QT 308)
ThS.
Hoàng Cao
Cường
Lập dự án cụ thể
chi tiết tránh rủi
ro
Thứ bảy ngày 19 tháng 08 năm 2019
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH...........................................................2
1.1. Giới thiệu về ý tưởng doanh nghiệp ................................................................2
1.2. Ý nghĩa của dự án ............................................................................................2
1.2.1.Ý nghĩa xã hội ...........................................................................................2
1.2.2.Ý nghĩa môi trường ...................................................................................2
1.3. Các sản phẩm kinh doanh................................................................................3
1.4. Tầm nhìn mục tiêu của doanh nghiệp..............................................................4
1.5. Yếu tố quyết định thành công..........................................................................4
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................5
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh.....................................................................5
2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô......................................................................5
2.1.2. Môi trường vi mô......................................................................................5
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn cơ hội kinh doanh.........................10
2.2.1. Yếu tố khách quan..................................................................................10
2.2.2. Yếu tố chủ quan......................................................................................11
2.3. Phân tích thị trường .......................................................................................12
2.3.1. Phân tích ngành kinh doanh, đặc điểm của thị trường ...........................12
2.3.2. Phân tích cung cầu hiện tại.....................................................................12
2.3.3. Phân đoạn thị trường và lựa chọn mục tiêu............................................13
2.4.Marketing mix.................................................................................................14
2.4.1 Sản phẩm .................................................................................................15
2.4.2. Giá cả (Price)..........................................................................................16
2.4.3. Phân phối................................................................................................18
2.4.4. Xúc tiến...................................................................................................21
2.4.5. Con người ...............................................................................................22
2.4.6. Quy trình cung cấp dịch vụ ....................................................................23
2.4.7. Minh chứng vật chất...............................................................................23
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................24
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1. Xác định tổng nhu cầu vốn ............................................................................24
3.2. Xác định giá vốn của dự án ...........................................................................25
3.3. Ước tính doanh thu của dự án qua các năm...................................................28
3.4. Chi phí tiền lương ..........................................................................................29
3.5. Dòng tiền của dự án.......................................................................................29
3.6.Phân tích các chỉ tiêu tài chính .......................................................................30
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................31
4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức......................................................................................31
4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .........................................................31
4.4. Chính sách đào tạo.........................................................................................33
4.3.Chính sách lương thưởng................................................................................34
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................................................................36
5.1. Rủi ro căn cứ vào nguồn:...............................................................................36
5.1.1.Rủi ro chủ quan: ......................................................................................36
5.1.2.Rủi ro khách quan:...................................................................................36
5.2. Rủi ro tài chính: .............................................................................................37
5.3. Rủi ro nhân lực: .............................................................................................37
5.4. Rủi ro về khách hàng:....................................................................................37
5.5. Rủi ro từ đối thủ cạnh tranh...........................................................................37
5.6. Rủi ro biến động giá cả hàng hóa ..................................................................38
5.7. Các rủi ro từ môi trường kinh tế:...................................................................39
5.8. Các rủi ro đến từ các đối tác của doanh nghiệp.............................................39
5.9. Các rủi ro đến ngay từ chính trong nội bộ doanh nghiệp ..............................39
KẾT LUẬN...............................................................................................................41
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Mô hình marketing 7P...............................................................................14
Hình 2.2: Các nhân tố cấu thành sản phẩm...............................................................15
Hình 2.3: Quy trình sản xuất bánh tét .......................................................................23
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................31
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Giá bán các loại sản phẩm trung bình theo từng năm. ...................18
Bảng 2.2: Mức chiết khấu cho đại lý theo sản lượng......................................20
Bảng 2.3: Doanh số bán ra mỗi quý................................................................22
Bảng 3.1: Chi phí đầu tư ban đầu....................................................................24
Bảng 3.2: Bảng trả lãi vay hàng năm..............................................................25
Bảng 3.3: Chi phí nguyên vật liệu...................................................................25
Bảng 3.4: giá mua trung bình 1 kg nếp trong năm 2019.................................26
Bảng 3.5: Giá mua trung bình 1 trái dừa khô trong năm 2019.......................26
Bảng 3.6: Giá mua trung bình 1kg đậu xanh trong năm 2019........................26
Bảng 3.7: Giá mua trung bình 1kg chuối xiêm trong năm 2019 ....................27
Bảng 3.8: chi phí nguyên vật liệu bình quân chung cho một sản phẩm trong 5
năm..................................................................................................................27
Bảng 3.9: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................................28
Bảng 3.10: Chi phí nhân công trực tiếp hàng năm .........................................29
Bảng 3.11: Bảng tính dòng tiền ......................................................................29
Bảng 3.12: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án......................30
11. 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những ngày Tết Cổ Truyền Việt Nam, bánh tét không thể thiếu trong
những ngôi nhà người Miền Tây, nhưng từng vùng ,từng miền có những nét đặc
trưng riêng.Nhờ những đặc trưng vùng miền, bánh tét miệt vườn biến hóa đa hình
đa dạng: mang hình hoa cúc,nhân có chữ, một bánh nhiều nhân… góp thêm hương
vị cho ngày xuân mọi nhà. Hầu hết mọi người đều nhận thức về tầm quan trọng của
bánh tét trong cuộc sống của mỗi người dân Bánh tét ngon và dễ ăn lắm, hầu như là
đứa con của miền Tây không ai mà không biết về bánh tét. Vì vậy nó đi vào tâm trí
của mỗi người như một niềm thương nhớ hồi tưởng về kí ức xưa nhưng vẫn thân
quen nóng hổi.
Vì thế, dự án kinh doanh bánh tét Nét Việt ra đời. Ngay từ đầu Nét Việt chọn
cho mình duy nhất một loại sản phẩm bánh để cùng đồng hành và tiến xa hơn trên
thị trường nhằm giúp đáp ứng tối đa lợi ích sản phẩm. Tạo nét riêng cho sản phẩm
chú trọng vào một loại sản phẩm không hỗn hợp các loại bánh khác. Doanh nghiệp
muốn khi nhắc đến bánh tét là chỉ có ở Nét Việt. Dần dần đưa thương hiệu bánh tét
vươn xa ra thị trường lớn. Bằng tuổi trẻ, lòng nhiệt huyết yêu nghề, có tâm huyết
với nghề và các điều mà khách hàng cần và cách mà doanh nghiệp có thể đáp ừng
phù hợp với thị trường.
12. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH
1.1. Giới thiệu về ý tưởng doanh nghiệp
Công ty TNHH Phương Thanh là một công ty chuyên làm bánh tét ngày tết,
nhưng với ngày nay không chỉ vào dịp tết mà vào những ngày bình thường người
dân Việt Nam vẫn muốn thưởng thức những dòng bánh quê hương này, không dừng
lại ở đó nhiều người đã mang theo ra nước ngoài để người thân và bạn bè quốc tế
cùng thưởng thức.
Năm bắt được những nhu cầu đó, công ty TNHH Phương Thanh đã tiến hành đề
cập vấn đề xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm riêng của công ty trong năm
2019 trở đi. Là một nhân viên trong công ty, em đã chọn ngay vấn đề này làm bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình, đồng thời nghiên cứu thị trường và đưa ra
chiến lược phát triển cho công ty trong nhưng năm tới với tiêu đề cụ thể là: Bánh tét
nét Việt
1.2. Ý nghĩa của dự án
Dự án đi vào hoạt động sẽ đem lại ý nghĩa kinh tế lớn cho nền kinh tế.
1.2.1.Ý nghĩa xã hội
Đây là một cơ sở kinh doanh với quy mô nhỏ vì vậy ảnh hưởng của nó tới mặt
kinh tế xã hội là rất nhỏ, tuy nhiên cũng có thể kể ra một số hiệu quả mà nó
mang lại như sau:
- Tăng thu nhập cho quốc dân;
- Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách nhà nước;
- Góp phần mở ra hướng đi mới cho tiểu thủ công nghiệp địa phương;
- Tạo ra một loại sản phẩm mới từ một nguyên liệu có lợi cho sức khoẻ.
Cơ sở đi vào hoạt động đã góp phần tạo ra công ăn việc làm thường xuyên, ổn
định cho khoảng 10 người lao động.
1.2.2.Ý nghĩa môi trường
Cơ sở được trang bị hệ thống khử mùi, khử độc khói bụi đảm bảo không xả
khí thải độc hại ra ngoài môi trường. Ngoài ra, hệ thống chứa rác thải, đường
ống dẫn chất thải theo đúng tiêu chuẩn quy định an toàn, đảm bảo vệ sinh môi
trường, an toàn vệ sinh thực phẩm.
13. 3
1.3. Các sản phẩm kinh doanh
Cơ sở sản xuất đa dạng với nhiều chủng loại khác nhau như: Bánh tét nhân
chuối, bánh tét nhân đậu, bánh tét nhân thịt mỡ, bánh tét nhân thịt trứng muối, bánh
tét nhân hạt điều.
Về thành phần bánh tét được tổng hợp từ nếp nước cốt dừa và các loại đậu là
chủ yếu thêm vào đó là những nguyên liệu cần thiết đề phân loại sản phầm như
chuối, thịt mỡ hay hạt điều được sản xuất theo nhu cầu của người tiêu dùng.
Sản phẩm của doanh nghiệp được dựa trên nhu cầu thiết yếu của khách hàng
và lợi ích của sản phẩm mang đến cho khách hàng. Doanh nghiệp còn nhận thấy
tầm quan trọng của sản phẩm trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa như ngày
nay cần thiết để thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng.
Trên cơ sở có được vốn kiến thức về nghề bánh tét của gia đình chủ doanh
nghiệp mà bấy lâu nay chưa có điều kiện để phát huy được điểm mạnh của nghề
làm bánh gia truyền của gia đình.Chúng tôi quyết định chọn bánh tét là sản phẩm
sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp.Và đó cũng là những nét đặc trưng
riêng vốn có của mình để phần nào đó gầy dựng và đánh dấu tên tuổi trở thành
thương hiệu riêng không nhầm lẫn với các đối thủ cạnh tranh hiện tại. Không những
tăng tính hấp dẫn cho bánh mà còn tạo ra sự đa dạng trong món ăn, tiết kiệm được
rất nhiều thời gian trong khi tự tay làm bánh tại nhà.
Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét nét Việt là đơn vị hạch toán kinh tế độc
lập, có con dấu riêng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hoạt động dịch vụ
của công ty. Công ty kinh doanh sản phẩm bánh tét
Do kỹ thuật sản xuất, trình độ quản lý cũng như kinh nghiệm kinh doanh của
doanh Công ty kinh doanh sản phẩm bánh tét nghiệp còn nhiều hạn chế, nên khi vừa
bắt đầu chúng tôi ưu tiên kế hoạch kinh doanh cho thị trường ở tỉnh Tiền Giang mà
cụ thể là ở Tp Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang cũng là địa điểm nơi cơ sở sản xuất thành
lập vì thị trường Tiền Giang là một thị trường tiềm năng. Chúng tôi thấy rằng để
đáp ứng hầu hết nhu cầu khách hàng của một Thành phố Mỹ Tho là bàn đạp để cơ
sở phát triến xa hơn và rộng hơn.
14. 4
1.4. Tầm nhìn mục tiêu của doanh nghiệp
- Tích cực sáng tạo đổi mới phương thức hoạt động để đưa doanh nghiệp ngày
càng phát triển theo kịp đà của xã hội.
- Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, kinh doanh theo đúng ngành
nghề đã đăng ký.
- Thu hút ngày càng nhiều khách hàng, tạo quan hệ gần gũi giữa doanh nghiệp
và khách hàng.
- Chủ động tìm kiếm, giao dịch và ký hợp đồng với khách hàng.
- Tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động nhàn rỗi.
1.5. Yếu tố quyết định thành công
Lợi ích lớn nhất mà khách hàng có được khi mua sản phẩm của Nét Việt là
khách hàng sẽ được thưởng thức bánh tét với hương vị đặc trưng vốn có.Mặc khác,
với quy trình sản xuất và công thức riêng Nét Việt mang đến cho khách hàng một
loại bánh “Tuy cũ mà mới”.
Ngày nay, việc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm là mối quan tâm hàng
đầu của người tiêu dùng. Vì vậy, khi sử dụng sản phẩmcủa Nét Việt người tiêu dùng
hoàn toàn yên tâm về điều này. Vì cơ sở của chúng tôi có đăng kí an toàn vệ sinh
thực phẩm được các cơ quan chức năng công nhận và có cơ sở sản xuất rõ ràng, đội
ngũ nhân viên có đạo đức, trách nhiệm và được khám sức khỏe định kì mỗi năm.
Mô tả các dịch vụ đi kèm:
Doanh nghiệp chọn chiến lược “chắc chân trên thị trường” tập trung vào
các thị trường chủ chốt chứ không nên đầu tư dàn trải để rồi không thu được gì
trong cả năm. mục tiêu của Nét Việt là chiếm lĩnh những thị trường lớn nhất chứ
không dàn trải thị trường của mình trên toàn khu vực trên toàn quốc.
15. 5
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh của Doanh Nghiệp
2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô
Môi trường kinh tế
Qua gần 30 năm đổi mới và phát triển kinh tế Việt Nam trên đà tăng trưởng
nhanh và ổn định, ít lạm phát sẽ đem lại nguồn thu nhập của người dân cao, mức
sống của người dân ngày càng được nâng lên đặc biệt là các khu thành thị, thành
phố, GDP đầu người tăng khiến nhu cầu thực phẩm cũng rất lớn. Đây cũng chính là
yếu tố thuận lợi giúp công ty phát triển ngành nghề của mình.
Môi trường tự nhiên
Khí hậu Việt Nam là nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ ẩm cao, với khí hậu như vậy
dễ khiến thực phẩm dễ bị ẩm móc, hư hỏng. Nếu không được bảo quản, vệ sinh
thường xuyên thì thực phẩm sẽ bị hỏng, đây cũng là điều kiện thuận lợi giúp công
ty phát triển lâu dài.
Môi trường chính trị
Hiện nay, nước ta có nhiều chính sách nhằm khuyến khích và hỗ trợ cho kinh
tế tư nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Yếu tố này giữ vai trò định hướng chi phối
các hoạt động trong xã hội, trong đó có hoạt động các ngành nghề và các ngành
dịch vụ, các thủ tục được thể chế hóa, nhiều luật doanh nghiệp cũng được phát huy
theo đà xã hội…Các yếu tố này tác động đến chính sách, chiến lược của doanh
nghiệp. Chúng tôi kinh doanh sản phẩm bánh tét với hình thức công ty TNHH dịch
vụ nhỏ, chắc chắn hoạt động kinh doanh sẽ rất thuận lợi.
Môi trường công nghệ
Đây là yếu tố năng động nhất, những thành tựu của nó đã làm thay đổi phương
pháp làm việc của con người. Việc ứng dụng công nghệ mới, đặc biệt là công nghệ
kỹ thuật, hoá chất đã tác động tích cực đến chất lượng và giá thành của sản phẩm
dịch vụ, tạo sự tin tưởng khách hàng.
2.1.2. Môi trường vi mô
Khách hàng
16. 6
Khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng với ý thích và nhu cầu khác nhau, có
Khách hàng là nhân tố quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Vì vậy,
doanh nghiệp chú trọng vào việc xây dựng mối quan hệ mật thiết với khách hàng
ngay từ lúc đầu kinh doanh.
Khách hàng của Nét Việt là những người bận rộn không có thời gian như:
công nhân viên chức, người lao động trẻ, những người không có kinh nghiệm và
điều kiện làm bánh nhưng họ có nhu cầu muốn thưởng thức hương vị bánh quen
thuộc của quê nhà.
Ngày nay, tâm lý khách hàng thường hướng đến những sảnphẩm có chất lượng
tốt đồng thời giá cả phải hợp lý, hợp vệ sinh và tiết kiệm thời gian. Khi nắm được
những yếu tố trên, doanh nghiệp sẽ chú trọng về chất lượng của sản phẩm và giá cả
hơn thế nữa sẽ tập trung nghiên cứu và phân tích sâu vào chất lượng và chi phí bỏ ra
để sao cho cả hai bên doanh nghiệp và khách hàng đều có lợi.Từ đó, khách hàng khi
sử dụng sản phẩm sẽ cảm thấy xứng đáng với chi phí mà họ đã bỏ ra nhằm thúc đẩy
nhu cầu tiêu dùng ở những lần sử dụng sau đó.
Các đối tượng khách hàng và các sản phẩm tương ứng được mô tả cụ thể như
sau:
- Người không có thời gian nhiều thời gian, bận rộn với công việc nhưng có nhu cầu
vào những dịp lễ tết sum họp gia đình, cúng tổ tiên mọi người bên nhau cùng
thưởng thức hương vị bánh mỗi khi tét đến nhưng việc tự tay làm ra những đòn
bánh là một vấn đề đáng suy nghĩ vì quỹ thời gian không cho phép.
- Người không có điều kiện và khả năng làm bánh: người nội trợ nhưng không khéo
tay trong việc làm bánh, sinh viên và những người làm việc xa quê có nhu cầu dùng
bánh làm quà tặng biếu cho người thân, cho bạn bè, đối tác khách hàng,…muốn thể
hiện tình cảm thông qua những đòn bánh truyền thống dân dã mang đầy hương vị
quê hương để thay vì đó giống như những lời tri ân sâu sắc dành cho những người
mà bạn quý mến.
- Ngoài những đối tượng khách hàng trên, thì còn có đối tượng khách hàng khác
như: khách du lịch từ các địa phương khác đến, hay những du khách từ nước Ngoài
đến Việt Nam để tham quan, tìm hiểu văn hoá của người Việt cũng như đặc sản địa
17. 7
phương. Họ là những khách hàng tiềm năng, góp phần làm tăng doanh số bán hàng
của Nét Việt.
Nhà cung cấp
Cơ sở sản xuất đặt ở xã Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền
Giang có lợi thế là nguồn nguyên liệu nếp, đậu mua từ Doanh Nghiệp Tư Nhân
Khánh Tâm152/4 ấp Bình Lương 1, X. Bình Thạnh, H. Thủ Thừa, Long An.
Đ/c:(08 ) 54316598, email: khanhtampte@longwhiterice.com.
Dừa chất lượng, nguồn cung dồi dào từ tỉnh Bến Tre sang cùng một số nguyên liệu
cần thiết như lá chuối, dây buộc, chuối xiêm,cùng một số loại khác,... lợi thế mạnh
nhất của cơ sở sản xuất là giá rẻ nên đầu vào sẽ luôn ổn định. Ngoài ra tiêu chuẩn
chúng tôi lựa chọn thu mua không quá nghiêm ngặt vì dùng cơm dừa không cần bên
ngoài đẹp,nhưng đảm bảo chất lượng , còn nếp phải dẻo,rút. Chuối xiêm phải chín
muồi và chín tự nhiên,đậu và mỡ cũng cần sạch sẽ,an toàn.
Với những yêu cầu trên thì hộ nông dân rất dễ đáp ứng, nhưng đề đảm bảo
đầu vào ổn định, sản xuất lâu dài.Cơ sở đã chọn hợp tác với những hộ nông dân có
trồng dừa để giá thành thấp và là nhà cung ứng chính.Mặc khác, để đề phòng rủi ro,
cơ sở chọn nhà bán sỉ để làm nhà cung ứng phụ. Cơ sở nằm ở giáp với tỉnh Long An
là 1 điều kiện thuận lợi để thu mua nếp với giá sỉ, vốn dĩ chọn mua đậu nếp ở Long
An thay vì mua ở tại các huyện tỉnh nhà vì giống và chất lượng cũng như giá thành
sản phẩm tốt, dễ dàng trong lưu thông và vận chuyển và phù hợp hơn đối với các
huyện ở Tiền Giang. Việc chọn nhà cung ứng như thế nào sẽ đảm bảo được đầu vào
cho hoạt động sản xuất, đảm bảo được giá cả của nguyên liệu, cơ sở sẽ chủ động
được nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất.
Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Nét Việt là những cơ sở, làng nghề đã có từ lâu đời
và nổi tiếng như: làng nghề Hội Gia ở xã Mỹ Phong thuộc thành phố Mỹ Tho, bánh
tét Trà Cuôn ở Trà Vinh, bánh tét lá cẩm nhà họ Huỳnh ở Cần Thơ,…Mặc dù bánh
ở xa như Trà Vinh hay Cần Thơ nhưng bánh tét của những cơ sở đó đã có mặt và
được bày bán tại Thành phố Mỹ Tho trên chính địa bàn mà Nét Việt kinh doanh.
Điều này là một thách thức lớn cho doanh nghiệp.
18. 8
Theo khảo sát thực tế làng nghề Hội Gia ở xã Mỹ Phong tuy nhiều nhưng không lớn
mạnh, tiêu biểu như bánh tét Năm Dẽn và Bảy Tròn là hai nhà làm bánh lớn hàng
đầu Hội Gia nay cũng không còn sản xuất và tiêu thụ nhiều như xưa nữa. Lý do lớn
nhất khiến các nhà làm bánh ở Hội Gia dần mất đi thị phần là chủ của những cơ sở
là những người không qua trường lớp, người dân có kinh nghiệm trong sản xuất
nhưng không có kinh nghiệm trong kinh doanh. Họ sản xuất nhỏ lẻ không có tổ
chức, không có chiếc lược về marketing cũng như họ bị áp đặt về giá của các chủ
buôn và sản xuất theo đơn đặt hàng ngoài ra không có một cơ sở đại lý nào kinh
doanh chuyên về dòng sản phẩm của Hội Gia. Hơn nữa là bánh của làng hội gia
không có một thương hiệu chính thức dễ gây nhằm lẫn và là điều kiện cho những kẻ
xấu đánh cấp chất lượng sản phẩm làm thương hiệu riêng cho mình .
Khách hàng của làng Hội Gia chủ yếu là những chủ buôn đặt hàng bánh tét loại
nhỏvận chuyển lên thành phố Hồ Chí Minh giao cho các chổ hàng bán ở các công ty
khu công nghiệp.
19. 9
Sản phẩm thay thế
Ngoài ra còn có những cơ sở sản xuất bánh dừa, bánh ít, bánh ú,..trên địa bàn tỉnh
tiền giang và các tỉnh lân cận cũngảnh hưởng không nhỏ đến việc kinh doanh của
Nét Việt. Cụ thể hơn là cơ sở sản xuất bánh dừa Nguyễn Gia và Anh Tính nằm trên
quốc lộ 60 thuộc địa bàn tỉnh Bến Tre là 2 cơ sở đáng phải chú ý. Dù là khác nhau
về loại bánh nhưng sản phẩm này có thể thay thế đối với một số loại khách hàng.
Thị phần của những cơ sở này hầu hết là khách du lịch và khách lưu thông qua
tuyến quốc lộ 60.
Ảnh: Các lò bánh là các đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Bên cạnh đó để tăng lợi nhuận các cơ sở làm bánh không có uy tín sẵn sàng dùng
các chất phụ gia độc hại gây ảnh hường nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng
như: hàn the, màu hóa học, những nguyên vật liệu không rõ nguồn gốc hay hết hạn
sử dụng. Đặc biệt là hàn the - một chất phụ gia làm dẻo dai bánh nhưng nằm trong
danh mục cấm sử dụng trong chế biến thực phẩm do tính độc hại của nó như: với
tiêu hóa thì gây nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy; với da thì gây ban đỏ dẫn đến tróc
20. 10
vẩy; với thần kinh gây kích thích dẫn đến trầm cảm hoặc kích thích màng não lảm
thay đổi nhiệt độ cơ thể. cơ sở có uy tín, nguồn gốc rõ ràng là vô cùng quan trọng.
Thói quen người tiêu dùng cũng là một nhân tố quan trọng đối với sự tồn tại
của sản phẩm. Nhưng khách hàng thường không nhận thấy những nguy hiểm tiềm
ẩn trong các sản phẩm kém chất lượng gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của
chính người sử dụng.
Giới chức có liên quan
Trong quá trình xin thành lập doanh nghiệp phải qua nhiều thủ tục mới có
được giấy phép kinh doanh. Ngoài ra các cơ quan thẩm quyền có liên quan đến
ngành nghề thường xuyên tiến hành kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty. Điều này làm mất thời gian và khiến khách hàng có cái nhìn không tốt về
doanh nghiệp chúng ta.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn cơ hội kinh doanh
2.2.1. Yếu tố khách quan
Qua nghiên cứu và khảo sát về quy mô đô thị thị trường của mặt hàng bánh truyền
thống – bánh tét. Cho thấy thị trường Tiền Giang là thị trường tiềm năng để phát
triển. Hầu hết ở đây có khoảng tới 95% người nhận thức về tầm quan trọng của
bánh tét trong cuộc sống của mỗi người dân Việt. Và người ta cho rằng bánh tét là
một phần không thể thiếu, nó gắng bó mật thiết với người dân miền tây. Bánh tét
ngon và dễ ăn lắm, hầu như là đứa con của miền Tây không ai mà không biết về
bánh tét. Vì vậy nó đi vào tâm trí của mỗi người như một niềm thương nhớ hồi
tưởng về kí ức xưa nhưng vẫn thân quen nóng hổi.
Ngoài ra, Mỹ Tho là thành phố đô thị loại I là yếu tố quan trọng nhất quyết
định sự thành công của Nét Việt. Vì vậy ta tìm ra được 4 lý do lớn vì sao Nét Việt
cần phải ra đời: Thứ nhất, đời sống người dân Mỹ Tho ngày một được nâng cao cho
nên nhu cầu về sản phẩm tiện lợi là điều kiện để Nét Việt đáp ứng tốt nhu cầu khách
hàng. Thứ hai, lượng cầu của sản phẩm bánh tét ở thị trường quá tải trong khi đó
lượng cung vẫn chưa đáp ứng được cầu. Thứ ba, bánh tét vẫn là sản phẩm thiết yếu
ở địa bàn Mỹ Tho nói riêng và Đồng bằng sông Cửu Long nói chung. Cuối cùng
chúng tôi nhận thấy trên địa bàn thành phố Mỹ Tho chưa có một doanh nghiệp nào
hoặc có cũng chỉ là nhỏ lẻ đáp ứng tốt sản phẩm cần thiết này.
21. 11
Một khi doanh nghiệp đã ổn định ở thi trường Tiền Giang doanh nghiệp sẽ
cố gắng mở rộng quy mô địa bàn các tỉnh lân cận như Long An, Bến Tre và đánh
mục tiêu vào thị trường thành phố Hồ Chí Minh rõ hơn là đến năm thứ tư kể từ
ngày thành lập cơ sở của chúng tôi sẽ chinh phục được thị trường Thành Phố Hồ
Chí Minh và đưa thương hiệu trở nên lớn mạnh.
2.2.2. Yếu tố chủ quan
Ngay từ đầu Nét Việt chọn cho mình duy nhất một loại sản phẩm bánh để
cùng đồng hành và tiến xa hơn trên thị trường nhằm giúp đáp ứng tối đa lợi ích sản
phẩm. Tạo nét riêng cho sản phẩm chú trọng vào một loại sản phẩm không hỗn hợp
các loại bánh khác. Doanh nghiệp muốn khi nhắc đến bánh tét là chỉ có ở Nét Việt.
Dần dần đưa thương hiệu bánh tét vươn xa ra thị trường lớn.Bằng tuổi trẻ, lòng
nhiệt huyết yêu nghề, có tâm huyết với nghề và các điều mà khách hàng cần và cách
mà doanh nghiệp có thể đáp ừng phù hợp với thị trường. Vì thế, doanh nghiệp có
khả năng thành công sẽ cao. Theo đúng tiến độ dự kiến Nét Việt sẽ ra đời nào ngày
thứ 6 9/12/2019 nhằm ngày 11/11/2019 âm lịch. Giờ tốt là giờ Mão (5:00-6:59).Có
thể nói yếu tố vận mệnh, phong thủy cũng như ngày giờ cũng rất quan trọng trong
việc kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời vào thời gian này cũng là thời gian
đón Tết Nguyên Đán cho nên việc ra đời cho Nét Việt là hoàn toàn phù hợp và dễ
dàng được chấp nhận.
Doanh nghiệp hoạt động suốt 365 ngày kể cả ngày cuối tuần, ngày lễ tết; thời
gian hoạt động từ 6h - 20h các ngày và 4h - 22h đối với các ngày lễ tết.
Sau khi đi khảo sát trực tiếp thị trường chúng tôi đã rút ra một số ưu nhược
điểm của một số loại hình kinh doanh hiện tại mà tiêu biểu ở đây là các cơ sở bánh
tét tại làng nghề bánh tét Hội Gia của xã Mỹ Phong( Làng nghề thuộc địa bàn thành
phố Mỹ Tho). Nói về Mỹ Phong ta có thể thấy mặc dù các cơ sở có thời gian làm
bánh lâu đời từ 30 năm đến 40 năm trước và nổi tiếng thành công cách đây khoảng
5 năm về như cơ sở của Bà Năm Dẽn hay của Bảy Tròn và một số cơ sở khác thì
giờ đây nó chỉ trở thành một nhà chuyên cung cấp bánh cho các thương buôn vận
chuyển lên bán ở Thành phố Hồ Chí Minh hay khách hàng nhỏ lẻ tại địa phương.
Sở dĩ làng bánh Hội Gia như này hôm nay là vì nhiều yếu tố tác động cho thấy chủ
sở hữu không có kinh nghiệm về lĩnh vực kinh doanh và khi hỏi đến thì họ cho biết
22. 12
không có ý phát triển nghề vì lý do là các chủ sở hữu đã lớn tuổi không còn khả
năng phát triển, không có người nối nghề phù hợp.Và hơn thế nữa họ cho rằng với
mức lợi nhuận mà họ kiếm được đã đủ trang trải cuộc sống hằng ngày của họ.Nói
tóm lại họ ngại việc tiếp xúc với các đối thủ cạnh tranh bên ngoài và cho rằng việc
đầu tư sẽ thất bại vì thực chất họ có khả năng sản xuất nhưng không có khả năng
kinh doanh bán hàng.
2.3. Phân tích thị trường
2.3.1. Phân tích ngành kinh doanh, đặc điểm của thị trường
Kinh tế phát triển, thị trường ngày càng mở rộng, sản phẩm dịch vụ càng đa
dạng về mẩu mã, đời sống của người dân được nâng cao làm phát sinh các nhu cầu
về ăn, mặc, không gian sống và làm việc. Chính vì điều đó sẽ giúp công ty có thêm
nhiều khách hàng, doanh thu tăng. Thị trường mục tiêu ban đầu của công ty chủ yếu
tập trung tại trung tâm thành phố Mỹ Tho, nếu có điều kiện phát triển có thể mở
rộng thêm địa bàn các huyện lân cận và các tỉnh liền kề.
2.3.2. Phân tích cung cầu hiện tại
Phân tích cầu
Ngày nay, tâm lý khách hàng thường hướng đến những sảnphẩm có chất lượng
tốt đồng thời giá cả phải hợp lý, hợp vệ sinh và tiết kiệm thời gian. Khi nắm được
những yếu tố trên, doanh nghiệp sẽ chú trọng về chất lượng của sản phẩm và giá cả
hơn thế nữa sẽ tập trung nghiên cứu và phân tích sâu vào chất lượng và chi phí bỏ ra
để sao cho cả hai bên doanh nghiệp và khách hàng đều có lợi.Từ đó, khách hàng khi
sử dụng sản phẩm sẽ cảm thấy xứng đáng với chi phí mà họ đã bỏ ra nhằm thúc đẩy
nhu cầu tiêu dùng ở những lần sử dụng sau đó.
Việc vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng trở thành vấn đề nhức nhối. Người
tiêu dùng đang có xu hướng ưu tiên các loại thực phẩm handmade như gói bánh tét,
muối củ kiệu, dưa hành…. để bán cho những người không có thời gian chuẩn bị cho
dịp Tết.
Phân tích cung
Sau khi đi khảo sát trực tiếp thị trường chúng tôi đã rút ra một số ưu nhược điểm
của một số loại hình kinh doanh hiện tại mà tiêu biểu ở đây là các cơ sở bánh tét tại
làng nghề bánh tét Hội Gia của xã Mỹ Phong( Làng nghề thuộc địa bàn thành phố
23. 13
Mỹ Tho). Nói về Mỹ Phong ta có thể thấy mặc dù các cơ sở có thời gian làm bánh
lâu đời từ 30 năm đến 40 năm trước và nổi tiếng thành công cách đây khoảng 5 năm
về như cơ sở của Bà Năm Dẽn hay của Bảy Tròn và một số cơ sở khác thì giờ đây
nó chỉ trở thành một nhà chuyên cung cấp bánh cho các thương buôn vận chuyển
lên bán ở Thành phố Hồ Chí Minh hay khách hàng nhỏ lẻ tại địa phương. Sở dĩ làng
bánh Hội Gia như này hôm nay là vì nhiều yếu tố tác động cho thấy chủ sở hữu
không có kinh nghiệm về lĩnh vực kinh doanh và khi hỏi đến thì họ cho biết không
có ý phát triển nghề vì lý do là các chủ sở hữu đã lớn tuổi không còn khả năng phát
triển, không có người nối nghề phù hợp.Và hơn thế nữa họ cho rằng với mức lợi
nhuận mà họ kiếm được đã đủ trang trải cuộc sống hằng ngày của họ.Nói tóm lại họ
ngại việc tiếp xúc với các đối thủ cạnh tranh bên ngoài và cho rằng việc đầu tư sẽ
thất bại vì thực chất họ có khả năng sản xuất nhưng không có khả năng kinh doanh
bán hàng.
2.3.3. Phân đoạn thị trường và lựa chọn mục tiêu
Dựa vào quy mô, do nhu cầu sử dụng bách tét của người Việt Nam khá lớn nhưng
do kỹ thuật sản xuất, trình độ quản lý cũng như kinh nghiệm kinh doanh của cơ sở
còn nhiều hạn chế, nên khi vừa bắt đầu chúng tôi ưu tiên kế hoạch kinh doanh cho
thị trường ở tỉnh Tiền Giang cũng là địa điểm nơi cỏ sở sản xuất thành lập vì thị
trường Tiền Giang là một thị trường tiềm năng sau Thành phố Hồ Chí Minh. Chúng
tôi thấy rằng để đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng của một Thành phố Mỹ Tho và
bàn đạp để cơ sở phát triến cao hơn và rộng hơn.
Sau đó, chúng tôi sẽ cố gắng mở rộng quy mô địa bàn các tỉnh lân cận như
Long An, Bến Tre và đánh mục tiêu vào thị trường thành phố Hồ Chí Minh rõ hơn
là đến năm thứ tư kế từ ngày thành lập cơ sở của chúng tôi sẽ chinh phục được thị
trường Thành Phố Hồ Chí Minh và đưa thương hiệu trở nên lớn mạnh.
Ngoài ra chúng tôi còn không quên kể đến những khó khăn và thách thức mà
cơ sở sẽ gặp phải như: nhu cầu của khách hàng, nguồn nguyên liệu và một số yếu tố
khách quan để từ đó rút ra kinh nghiệm kinh doanh cũng như thu được về vốn và lợi
nhuận và luôn có trách nhiệm với mọi hoạt động của cơ sở.
-Thị trường mục tiêu: Qua nghiên cứu và khảo sát về quy mô đô thị thị trường của
mặt hàng bánh truyền thống – bánh tét. Cho thấy thị trường Tiền Giang là thị trường
24. 14
tiềm năng để phát triển. Hầu hết ở đây có khoảng tới 95% người nhận thức về tầm
quan trọng của bánh tét trong cuộc sống của mỗi người dân Việt. Và người ta cho
rằng bánh tét là một phần không thể thiếu, nó gắng bó mật thiết với người dân miền
tây. Bánh tét ngon và dễ ăn lắm, hầu như là đứa con của miền Tây không ai mà
không biết về bánh tét. Vì vậy nó đi vào tâm trí của mỗi người như một niềm
thương nhớ hồi tưởng về kí ức xưa nhưng vẫn thân quen nóng hổi.
2.4.Marketing mix
Trong bối cảnh thị trường, khách hàng và nhu cầu của con người luôn luôn
thay đổi. Để tạo ưu thế cạnh tranh, giữ vững thị phần và phát triển ổn định công ty
áp dụng các chính sách Marketing gồm 7 chính sách (7P) được minh họa qua sơ đồ
sau:
Hình 2.1: Mô hình marketing 7P
Phân phối
(Place)
Doanh số
Marketing
(Target)
Marketing)
Con người
(People)
Sản phẩm
(Product)
Giá (Price)
Xúc tiến
(Promotion)
Quy trình
(Process)
Minh chứng vật
chất (Phycical)
25. 15
2.4.1 Sản phẩm
Hình 2.2: Các nhân tố cấu thành sản phẩm
Sản phẩm của doanh nghiệp được dựa trên nhu cầu thiết yếu của khách hàng
và lợi ích của sản phẩm mang đến cho khách hàng.Doanh nghiệp còn nhận thấy tầm
quan trọng của sản phẩm trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa như ngày nay
cần thiết để thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng.
Trên cơ sở có được vốn kiến thức về nghề bánh tét của gia đình chủ doanh
nghiệp mà bấy lâu nay chưa có điều kiện để phát huy được điểm mạnh của nghề
làm bánh gia truyền của gia đình.Chúng tôi quyết định chọn bánh tét là sản phẩm
sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp.Và đó cũng là những nét đặc trưng
riêng vốn có của mình để phần nào đó gầy dựng và đánh dấu tên tuổi trở thành
thương hiệu riêng không nhầm lẫn với các đối thủ cạnh tranh hiện tại. Không những
tăng tính hấp dẫn cho bánh mà còn tạo ra sự đa dạng trong món ăn, tiết kiệm được
rất nhiều thời gian trong khi tự tay làm bánh tại nhà.
26. 16
Cơ sở sản xuất đa dạng với nhiều chủng loại khác nhau như: Bánh tét nhân
chuối, bánh tét nhân đậu, bánh tét nhân thịt mỡ, bánh tét nhân thịt trứng muối, bánh
tét nhân hạt điều.
Về thành phần bánh tét được tổng hợp từ nếp nước cốt dừa và các loại đậu là
chủ yếu thêm vào đó là những nguyên liệu cần thiết đề phân loại sản phầm như
chuối, thịt mỡ hay hạt điều được sản xuất theo nhu cầu của người tiêu dùng.
Ngoài việc bánh đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng, sản phẩm của Nét Việt
cho ra sẽ giữ nguyên hình ảnh truyền thống đặc trưng vốn có mà Bánh tét miền
Nam của ông bà xưa để lại.Phần thân bánh được bao bọc bởi lá chuối xanh và dây
lạc buộc quanh đòn bánh trụ nhằm tăng độ ngon riêng của bánh tét và phần nào đó
giữ được nét truyền thống mà chỉ mỗi đòn bánh tét mới có.
Sản phẩm của doanh nghiệp cho ra đời quá gần gũi và gắn bó với người dân
miền Tây nên việc thích ứng thị trường ban đầu của doanh nghiệp không hề khó
khăn. Bao bì của sản phẩm:bên ngoài bánh có ghi đầy đủ thông tin của doanh
nghiệp,ngày sản xuất và ngày sử dụng. Thông tin được kèm theo là giấy để dễ phân
hủy và không gây ô nhiễm môi trường, doanh nghiệp cố gắng tối đa hóa những chi
phí cũng như yếu tố phát sinh làm ảnh hưởng khác đồng thời phải phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng.
Cách bảo quản: bảo quản ở nhiệt độ thường và sử dụng theo hạn sử dụng trên
bao bì, nếu bánh không đạt tiêu chuẩn thì sẽ được đổi trả miễn phí trong thời gian
cho phép. Theo tìm hiểu và nghiên cứu, bánh tét còn có cách bảo quản bằng cách
hút chân không sản phẩm dành cho khách hàng có nhu cầu mua ăn dài hạng mua để
sử dụng lâu bảo quản bằng tủ lạnh và dễ dàng làm nóng bằng nồi cơm điện.
2.4.2. Giá cả (Price)
Giá sản phẩm có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp bởi nó ảnh hưởng trực
tiếp đến doanh thu của sản phẩm. Vì thế Nét Việt quyết định chọn phương pháp
định giá dựa trên giá trị mà khách hàng nhận được từ sản phẩm.
Do đó, doanh nghiệp sẽ dựa trên các yếu tốảnh hưởng đến giá trị bánh tét mà định
giá. Các yếu tố ấy bao gồm:
Chất lượng sản phẩm: Khi định giá theo yếu tố này doanh nghiệp cần phải
đáp ứng nhu cầu tối đa về chất lượng bánh tét của doanh nghiệp.
27. 17
Đặc điểm, thiết kế sản phẩm: Yêu cầu này ở mức độ cân đối giữa các sản
phẩm và có sự đồng nhất với nhau. Các loại bánh sẽ có thiết kế giống như
những loại bánh tét truyền thống nhưng se mang cho mình một bô áo mới
hoàn toàn khác với các loại bánh trên thị trường.
Quan điểm, đánh giá của khách hàng mục tiêu đối với sản phẩm: Ngày nay,
đánh vào tâm lý khách hàng chúng ta có thể thấy người tiêu dùng sẳn sàng
bỏ tiền cho những sản phẩm, dịch vụ mà họ cần. Nắm bắt được yếu tố này thì
việc khiến Nét Việt dễ dàng đi sâu vào lòng khách hàng không khó chỉ cần
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thì Nét Việt sẽ thành công bước đầu.
Độ khan hiếm của sản phẩm: Vào dịp lễ tết thì mức độ khan hiếm của bánh
tét ngày càng cao vì số lượng nhu cầu quá lớn cho nên giá sản phẩm cũng
cùng theo đó mà tăng lên. Nhu cầu tăng thì giá cả cũng tăng.
Các dịch vụ kèm theo của sản phẩm: Điểm đổi mới của Nét Việt mà hầu hết
các doanh nghiệp kinnh doanh khác cùng loại sản phẩm khác không có đó là
dịch vụ giao hàng nhanh áp dụng cho hóa đơn trên hai trăm nghìn đồng, dịch
vụ dùng thử sản phẩm trước khi mua ngay tại cửa hàng, dich vụ hút chân
không cho sản phẩm nếu khách hàng có nhu cầu mua dự trữ với số lượng
nhiều,…Có rất nhiều dịch vụ khác nhau luân phiên thay đổi theo chu kì mà
Nét Việt có thể khẳng định khi đến với Nét Việt quý khách hàng sẽ không bỏ
qua bất kì loại sản phẩm nào.
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt của rất nhiều sản phẩm cùng loại cũng như
thói quen sử dụng của người tiêu dùng làm hạn chế sức mua của sản phẩm, doanh
nghiệp đã lựa chọn mức giá phù hợp với túi tiền của người mua và kích thích họ
dùng thử sản phẩm. Từ việc tính toán giá thành thực tế, kết hợp với tâm lý cũng như
nhu cầu của khách hàng về sản phẩm và giá tham khảo của những đối thủ cạnh
tranh, Nét Việt xác định mức giá thâm nhập thị trường để giảm bớt được cạnh tranh
hiện tại và dần tạo vị thế trong lòng của khách hàng. Theo như áp dụng Chiến lược
thâm nhập thị trường nghĩa là với mức giá bán ra ban đầu không cao ứng với sản
phẩm có chất lượng cao sẽ tạo sự kích thích nhu cầu tiêu dùng của người mua.
Trong 6 tháng đầu,giá bán ổn định,nhưng sau đó giá sẽ tăng lên tùy thuộc vào đầu
vào sản phẩm.Mặc dù giá tăng nhưng vẫn đảm bảo cân đối giữa lợi nhuận công ty
28. 18
và mức chi tiêu của khách hàng. Cơ sở sẽ nâng cao chất lượng sản phẩm nên giá
bán tăng tương ứng,không như ở giai đoạn khai trương. Để thấy được điều đó ta có
thể tham khảo khung mức giá cụ thể cho sản phẩm như sau:
Bảng 2.1: Giá bán các loại sản phẩm trung bình theo từng năm.
ĐVT: Đồng
Sản phẩm
Trọng
số
1 2 3 4 5
Loại
400gr
Đậu 7.50% 13000 13000 13390 13791.7 14205.451
Chuối 7.50% 9000 9000 9270 9548.1 9834.543
Loại
700gr
Đậu 17.50% 30000 30000 30900 31827 32781.81
Chuối 17.50% 21000 21000 21630 22278.9 22947.267
Thịt mỡ 15.00% 35000 35000 36050 37131.5 38245.445
Hạt điều 5.00% 83000 83000 85490 88054.7 90696.341
Trứng
muối 10.00% 65000 65000 66950 68958.5 71027.255
Loại
1100gr
Đậu 5.00% 50000 50000 51500 53045 54636.35
Chuối 5.00% 40000 40000 41200 42436 43709.08
Thịt mỡ 10.00% 55000 55000 56650 58349.5 60099.985
Giá bán trung bình 36475 36475 37569.25 37569.25 39857.217
So với đối thủ cạnh tranh thì mức giá này có thể xem là tương đối phù hợp với mức
cạnh tranh và tâm lý người mua hàng.Cho nên, doanh nghiệp xác định giá bán này
phù hợp có thể cạnh tranh với đối thủ và tiết kiệm chi tiêu của người mua.
2.4.3. Phân phối
Một hình thức vừa sản xuất vừa kinh doanh cho nên doanh nghiệp sẽ chọn kênh
phân phối hiện đại có nghĩa là bánh tét sản xuất ra sẽ được phân phối trực tiếp từ thể
thống nhất ấy đến tay người tiêu dùng.
Đồng thời, doanh nghiệp đan xen vào kênh phân phối 1 cấp: Nhà sản xuất Nhà
bán lẻ Người tiêu dùng. Ta có thể thấy hai kênh phân phối mà chúng tôi lựa chọn
có những ưu thế sau: Với hình thức phân phối 1 cấp cơ sở chỉ cần cung ứng sản
phẩm cho các đại lý để họ phân phối lại trên thị trường tiêu dùng thông qua hệ
29. 19
thống bán lẻ của mình. Do đó, khi áp dụng hình thức này cơ sở sẽ tiết kiệm được
chi phí và tận dụng được nhiều kênh phân phối rộng khắp cũng như uy tín của các
đại lý. Còn hình thức phân phối hiện đại thì mục đích là vì không muốn khách hàng
của Nét Việt phải chịu them bất cứ khoản phí nào khi sử dụng sản phẩm của mình
đồng thời muốn khách hàng có thể tham gia hết tất cả các gói dịch vụ mà doanh
nghiệp đáp ứng.Đặc biệt, hình thức này có ưu điểm nổi trội là sản phẩm có thể
nhanh chóng đến tay người tiêu dùng, ít vận chuyển qua nhiều trung gian nên sẽ
không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sản phẩm. Mặc khác, doanh nghiệp dễ dàng
xây dựng hình ảnh trong lòng khách hàng một cách nhanh chóng nhất.
Sở dĩ, Nét Việt áp dụng hỗn hợp hai hình thức phân phối trên là để phát huy,
bổ sung những thuận lợi của hai hình thức này; Đồng thời giúp đa dạng hóa sản
phẩm của doanh nghiệp trên thị trường để người tiêu dùng dễ tìm mua.
Cụ thể của việc kết hợp áp dụng hai kênh phân phối như sau:
- Bán hàng trực tiếp: Trong giai đoạn đầu, chúng tôi sẽ tập trung bán hàng ở tại cơ
sở và trực tiếp bán sản phẩm ở những khu vực tiềm năng như: các chợ truyền thống,
trung tâm chợ Mỹ Tho,...Cụ thể, trong 3 tháng đầu sau khi khai trương, chúng tôi sẽ
đi tiếp thị, bán sản phẩm ở các gian hàng ở Mỹ Tho. Với hình thức này, tin chắc
rằng chúng tôi sẽ đạt được doanh số trong năm đầu tiên và sẽ gia tăng. Bên cạnh
việc phân phối trực tiếp thì ở giai đoạn sau khi hoạt động sản xuất đã dần ổn định,
chúng tôi sẽ tăng cường bán hàng qua đại lý. Chúng tôi sẽ chuyển giao hàng cho đại
lý bán lẻ sản phẩm. Đại lý mà doanh nghiệp hợp tác là những nhà kinh doanh có uy
tín. Bên cạnh đó, phía doanh nghiệp còn thực hiện nhiều ưu đãi khác nhằm tạo mối
quan hệ tốt đẹp với họ, vì họ là người trực tiếp cung ứng sản phẩm cho cơ sở.
30. 20
Bảng 2.2: Mức chiết khấu cho đại lý theo sản lượng.
- Bán hàng online: Do doanh nghiệp vừa mới thành lập nên còn nhiều khó khăn.
Trước hết, Nét Việt sẽ được giới thiệu và làm quen với khách hàng online qua mạng
xã hội với tốc độ nhiều nhất hiện nay là Facebook liên kết với Zalo. Vì 2 trang
mạng này hầu như rất dễ hoạt động cũng như tốc độ lan truyền thông tin nhanh và
dễ dàng. Nét Việt có thể tận dụng lợi thế từ bạn bè Facebook và các chức năng của
Facebook để tận dụng tìm kiếm khách hàng. Thời gian sau phát triền sẽ một trang
website riêng mang tên Bánh tét_Nét Việt ra đời để làm kênh thông tin,quảng bá
cũng là nơi bán hàng trực tuyến của cơ sở. Đặc biệt, Website của cơ sở sẽ có hộp
thư điện tử để phản hồi về sản phẩm và những trục trặc trong quá trình giao hàng.
Để tạo sự an tâm khi tiếp cận mua hàng online, chúng tôi đề ra thông điệp “Cam kết
hoàn trả 100% tiền cho khách hàng nếu có vấn đề trong quá trình giao – nhận
hàng”. Bên cạnh đó, chi phí vận chuyển hàng sẽ do cơ sở thuê một công ty vận
chuyển hàng đảm nhiệm nếu như khách hàng đặt hàng có hoá đơn trên 200.000
đồng và vận chuyển tối đa 100Km. Trường hợp vận chuyển sản phẩm vượt quá
khoảng cách trên thì cơ sở chúng tôi sẽ thu thêm phí vận chuyển để bù đắp chi phí
tăng thêm.
số lượng kích cỡ chiết khấu được hưởng
50-100
400gr 1%
700gr 2%
1100gr 4%
100-200
400gr 2%
700gr 3%
1100gr 5%
Trên 200
400gr 3%
700gr 4%
1100gr 6%
31. 21
2.4.4. Xúc tiến
- Cơ sở có 2 hình thức bán:
+ Bán trực tiếp: bán tại cửa hàng, bán theo đơn đặt hàng, bán cho các nhà buôn nhỏ
lẽ ở chợ
+ Bán trực tuyến: bán trên facebook.
Cơ sở sản xuất đa dạng các loại bánh với nhiều chủng loại khác nhau như: Bánh tét
nhân chuối, bánh tét nhân đậu, bánh tét nhân thịt mỡ, bánh tét nhân thịt trứng muối,
bánh tét nhân hạt điều.
- Chiến lược bán hàng
Trong vòng đời của dự án,năm đầu sản lượng bán ra không nhiều. Nhưng
những năm sau đó,năng lực sản xuất được cải thiện cùng với hình ảnh của cơ sở đã
được lan tỏa rộng thì sản lượng bán ra theo mỗi năm tăng.
Cơ sở tiến hành hoạt động quảng cáo khi sản phẩm chưa đưa ra thị trường để
tạo sự thích thú và hiểu biết ban đầu về sản phẩm trong lòng khách hàng.
Mục tiêu cao nhất ở giai đoạn này là tạo dựng được hình ảnh đầu tiên về sản
phẩm. Phải chú trọng một khoản chi phí đầu tư cho maketing,quảng cáo ban đầu
tương đối lớn vì vừa kết hợp giữa quảng cáo truyền thống kết hợp hiện đại. Quảng
cáo truyền thống như là:tờ rơi,poster,đến tận tay khách hàng mà chúng tôi tìm hiểu
trước đó và hiện đại như:quảng cáo trên các trang mạng xã hội,google. Với sự trình
bày bắt mắt và thu hút để thu hút nhiều khách hàng,đây là bảng kê giá chi tiết những
khoản chi phí ban đầu.
Vậy việc quảng bá hính ảnh tại cơ sở là điều quan trọng. Vì đây chính là nơi
khách hàng có nhu cầu tự tìm đến để mua sản phẩm phải có những hiểu biết về sản
phẩm được làm như thế nào. Do đó, chúng tôi sẽ tiếp đãi họ như những người khách
đặc biệt để tạo cảm giác thân thiện, gần gũi. Nếu thực hiện được những điều này, thì
sẽ tạo hiệu ứng tích cực, giúp hình thành ấn tượng tốt ban điều trong lòng khách
hàng.
32. 22
Bảng 2.3: Doanh số bán ra mỗi quý
Sản phẩm Quý I Quý II Quý III Quý IV
Loại 400gr
chuối 4050 1350 1350 2700
đậu 4050 1350 1350 2700
Loại 700gr
chuối 9450 3150 3150 6300
đậu 9450 3150 3150 6300
thịt mỡ 8100 2700 2700 5400
trứng muối 5400 1800 1800 3600
hạt điều 2700 900 900 1800
Loại 1100gr
chuối 2700 900 900 1800
đậu 2700 900 900 1800
thịt mỡ 5400 1800 1800 3600
Hoạt động quảng cáo dịch vụ hướng tới nhóm đối tượng chủ yếu là hộ gia
đình, các doanh nghiệp,những hộ kinh doanh buôn bán không có điều kiện làm
bánh…, nên phương thức quảng cáo chủ yếu là tiếp cận tạo mối quan hệ, tạo sự tin
tưởng, đặc biệt là phương thức truyền miệng, phương thức này là bước quan trọng
để công ty có ấn tượng tốt với khách hàng. Bên cạnh đó trụ sở công ty cũng được
đặt tại khu vực trung tâm của thành phố Mỹ Tho. Ngoài ra, nhân viên của công ty
được trang bị đồng phục có in logo của công ty và mang bảng tên với màu sắc thân
thiện với môi trường.
2.4.5. Con người
Con người là yếu tố quyết định và quan trọng nhất đến sự thành công của
doanh nghiệp. Dù quy mô của công ty lớn hay nhỏ, hoạt động Marketing rầm rộ mà
không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì không thể nào tồn tại được. Do đó
trong quá trình hoạt động công ty phải hiểu rõ nhu cầu của khách hàng. Để có thể
thu hút giữ chân khách hàng, để họ trở thành khách hàng trung thành của công ty thì
cần phải đào tạo nhân viên có chuyên môn tốt, thái độ phục vụ tận tâm, ân cần, chu
đáo, chuyên nghiệp. Công ty thường xuyên tổ chức các lớp huấn luyện về kỹ năng
33. 23
giao tiếp, thái độ làm việc, kỹ thuật chuyên nghiệp cho các nhân viên trong công ty.
Nhân viên của công ty sẽ có đồng phục in logo công ty, đeo bảng tên.
2.4.6. Quy trình cung cấp dịch vụ
- Mô tả quá trình sản xuất:
Cụ thể quy trình được sản xuất sản phẩm như sau:
Hình 2.3: Quy trình sản xuất bánh tét
Nguồn: Tham khảo từ thực tế.
2.4.7. Minh chứng vật chất
- Công ty có trụ sở mặt tiền, vị trí ngay trung tâm thành phố Mỹ Tho, diện tích
(4m x 16m).
- Nhân viên được trang bị đồng phục sạch sẽ, thiết kế phù hợp với công việc,
trang thiết bị hiện đại đầy đủ.
- Tất cả các công cụ của công ty có in logo
Với điều kiện cơ sở vật chất như vậy, công ty chúng tôi sẽ đáp ứng được mong
đợi nhu cầu của khách hàng.
Sơ chế nguyên vật
liệu
Xào
Nếp
Gói
bánh
Buộc dây
Bánh
Nấu Bánh
Giao hàng
iao Bánh
Làm nhân
bánh
34. 24
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Xác định tổng nhu cầu vốn
Bảng 3.1: Chi phí đầu tư ban đầu
ĐVT: Đồng
- Vốn và các khoản đầu tư:70.000.000 đồng
Vốn tự có: 40.000.000 đồng ( chiếm 57,14%/tổng số vốn; chi phí sử dụng
vốn 6,5%)
Vốn vay: 30.000.000 đồng (chiếm 42,86%/tổng số vốn; lãi suất vay
7%/năm)
Vay tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, Chi nhánh
Tiền Giang (Agribank).Với số kì trả gốc năm đều là 5 năm.
Đầu tư TSCĐ Thiết kế và xây dựng cơ sở 15.000.000
Mua máy móc, thiết bị 17.500.000
Tổng 32.500.000
Đầu tư khác Đặt cọc thuê đất 3.000.000
Thủ tục giấy phép kinh doanh 2.500.000
Mua công cụ, dụng cụ ban đầu 15.000.000
Chi phí đầu tư vốn lưu động ban đầu 4.000.000
Chi cho quảng cáo ban đầu 3.000.000
Quỹ dự phòng rủi ro 10.000.000
Tổng 37.500.000
Tổng chi phí đầu tư 70.000.000
35. 25
Bảng 3.2: Bảng trả lãi vay hàng năm.
3.2. Xác định giá vốn của dự án
Bảng 3.3: Chi phí nguyên vật liệu
Đvt: Đồng
Nguyên liệu Giá
Nếp 15.000
Đậu 30.000
Chuối 5.000
Trứng muối 5.000
Thịt 70.000
Mỡ 40.000
Hạt điều 150.000
Phụ liệu 100.000
Giá mua nguyên vật liệu:
Để thuận tiện cho việc tính toán, chúng tôi xác định giá thu mua nếp, dừa, đậu, thịt
(mỡ) theo giá bình quân của giá cả thị trường trong một năm. Theo khảo sát thực tế
diễn biến giá nếp,dừa,chuối,đậu trong năm 2019, giá mua nguyên vật liệu được tính
cụ thể như sau:
0 1 2 3 4 5
SDĐK 30,000,000 24,783,279 19,201,388 13,228,764 6,838,057
Khoản
thanh toán 7,316,721 7,316,721 7,316,721 7,316,721 7,316,721
Lãi vay 2,100,000 1,734,830 1,344,097 926,013 478,664
Vốn gốc 5,216,721 5,581,891 5,972,624 6,390,707 6,838,057
SDCK 30,000,000 24,783,279 19,201,388 13,228,764 6,838,057 0
ĐVT: Đồng
36. 26
Bảng 3.4: giá mua trung bình 1 kg nếp trong năm 2019
Đơn vị:VND
Tháng 1 2 3 4 5 6
Giá mua 12.500 12.500 13.000 13.000 13.500 12.800
Tháng 7 8 9 10 11 12
Giá mua 13.200 13.000 13.300 13.500 13.500 13.700
Gía mua bình quân 13.125
Bảng 3.5: Giá mua trung bình 1 trái dừa khô trong năm 2019
Đơn vị:VND
Tháng 1 2 3 4 5 6
Giá mua 8.000 7.800 6.800 5.720 5.600 5.500
Tháng 7 8 9 10 11 12
Giá mua 5.200 5.100 4.700 4.500 4.200 4.100
Giá mua trung bình 5.10
Bảng 3.6: Giá mua trung bình 1kg đậu xanh trong năm 2019
Đơn vị:VND
Tháng 1 2 3 4 5 6
Giá mua 40.500 40.000 40.000 39.500 39.000 38.500
Tháng 7 8 9 10 11 12
Giá mua 38.500 38.000 39.000 37.000 37.000 37.000
Giá mua bình quân 38.66
37. 27
Bảng 3.7: Giá mua trung bình 1kg chuối xiêm trong năm 2019
Đơn vị:VND
Tháng 1 2 3 4 5 6
Giá mua 5.200 5.300 5.500 5.600 5.5000 5.300
Tháng 7 8 9 10 11 12
Giá mua 5.200 5.000 4.800 4.600 4.700 4.800
Giá mua trung bình 5.125
Từ những só liệu trên, ta có thể ước tính nguyên vật liệu trong năm đầu tiên
như sau:
Bảng 3.8: chi phí nguyên vật liệu bình quân chung cho một sản phẩm trong 5
năm
Sản phẩm
Trọng
số 1 2 3 4 5
loại
400gr
đậu 7.5% 3.182.344 3.182.344 3.277.814 3.376.149 3.477.433
chuối 7.5% 2.669.063 2.669.063 2.749.134 2.831.608 2.916.557
loại
700gr
đậu 17.5% 31.298.750 31.298.750 32.237.713 33.204.844 34.200.989
chuối 17.5% 22.915.156 22.915.156 23.602.611 24.310.689 25.040.010
thịt 15.0% 23.816.250 23.816.250 24.530.738 25.266.660 26.024.659
hạt
điều 5.0% 5.967.750 5.967.750 6.146.783 6.331.186 6.521.122
trứng
muối 10.0% 20.440.000 20.440.000 21.053.200 21.684.796 22.335.340
loại
1100gr
đậu 5.0% 4.015.000 4.015.000 4.135.450 4.259.514 4.387.299
chuối 5.0% 2.646.250 2.646.250 2.725.638 2.807.407 2.891.629
thịt 10.0% 16.790.000 16.790.000 17.293.700 17.812.511 18.346.886
CPNVLBQ 13374056.25 13374056.2 13.374.056 13.374.056 13.775.278
Theo dự tính năm đầu tiên mới bắt đầu sản xuất và bước vào giai đoạn thâm
nhập thị trường, nên cơ sở chúng tôi chỉ tập trung sản xuất cho việc tiêu thụ ở thị
trường tỉnh Tiền Giang, do đó dự kiến công suất rất thấp. Trong các năm tiếp
38. 28
theo,chúng tôi sẽ mở rộng sang 3 thị trường tiềm năng là Bến Tre Long An và TP
Hồ Chí Minh nên công suất sẽ tăng dần lên.
3.3. Ước tính doanh thu của dự án qua các năm
Bảng 3.9: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
Mã
số Năm
1 2 3 4 5
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
01 2.626.200.000 3.282.750.000 4.057.479.000 4.733.725.500 5.739.439.295
Các khoản giảm trừ
doanh thu
02 17.245.000 18.659.000 20.300.000 21.000.000 23.010.000
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
10 2.608.955.000 3.264.091.000 4.037.179.000 4.712.725.500 5.716.429.295
Giá vốn hàng bán 11 1.247.040.000 1.297.420.416 1.349.836.201 1.404.369.483 1.461.106.114
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
20 1.361.915.000 1.966.670.584 2.687.342.799 3.308.356.017 4.255.323.181
Doanh thu hoạt
động tài chính
21 2.363.580.000 2.954.475.000 3.651.731.100 4.260.352.950 5.165.495.366
Chi phí tài chính 22 2.100.000 1.734.830 1.344.097 926.013 478.664
Chi phí bán hàng 24 255.350.000 257.605.650 261.881.106 352.257.695 357.416.898
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
25 391.680.000 391.680.000 411.264.000 411.264.000 431.827.200
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
30 3.076.365.000 4.270.125.104 5.664.584.696 6.804.261.259 8.631.095.785
39. 29
3.4. Chi phí tiền lương
Bảng 3.10: Chi phí nhân công trực tiếp hàng năm
trực tiếp vào giá vốn một giờ lao động của dịch vụ và dự kiến sẽ tăng 5%/năm.
3.5. Dòng tiền của dự án
Bảng 3.11: Bảng tính dòng tiền
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5
1.Vốn đầu tư 70.000.000
2.Doanh thu 2.626.200.000 3.282.750.000 4.057.479.000 4.733.725.500 5.739.439.295
3.Định phí 748.280.000 697.614.830 716.808.097 802.070.013 822.185.864
4.Biến phí 1.410.140.000 1.462.965.466 1.534.602.863 1.603.921.577 1.676.144.736
5.Lãi trước
thuế
467.780.000 1.122.169.704 1.806.068.040 2.327.733.910 3.241.108.695
6.Thuế môn
bài
1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
7.Thuế
Khoán
72.701.867 74.155.904 75.639.022 77.151.802 78.694.838
8.Lãi ròng 395.078.133 1.048.013.800 1.730.429.018 2.250.582.108 3.162.413.857
9.Thu hồi
vốn lưu động
4.000.000
10. CF -70.000.000 395.078.133 1.048.013.800 1.730.429.018 2.250.582.108 3.166.413.857
11. CF tích
luỹ
-70.000.000 325.078.133 1.373.091.933 3.103.520.951 5.354.103.059 8.520.516.916
Năm 1 2 3 4 5
Tổng lương nhân
công trực tiếp
210.000.000 210.000.000 210.000.000 294.000.000 294.000.000
Quỹ khen thưởng 4.200.000 4.200.000 4.200.000 5.880.000 5.880.000
Chi phí nhân công
trực tiếp 214.200.000 214.200.000 214.200.000 299.880.000 299.880.000
40. 30
3.6.Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Bảng 3.12: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
Suất chiết khấu có tính yếu tố lạm phát r: 7.57%
Hiện giá ròng (NPV): 6,601,720,907 đồng
Suất sinh lời nội bộ (IRR): 698%
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (PP): 0,213 năm (2 tháng, 13 ngày)
Chỉ số lợi nhuận (PI): 325,078,133
41. 31
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức
4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Những người sáng lập: Bà ...............................
Những nhà đầu tư: Bà Trần Thị Trúc Linh( Quản lý Tài Chính), Bà Nguyễn Thị
Hồng Phúc ( Quản lý Sản xuất và Bán hàng), Bà Lý Thùy Phương Trâm (Quản lý
Nhân sự).
Công nhân sản xuất: Người trực tiếp làm ra sản phẩm, phụ trách chung về quy trình
chế biến và chất lượng của sản phẩm và phải thực hiện theo yêu cầu của chủ cơ sở.
Nhân viên bán hàng: Thực hiện công việc bán hàng, giao hàng đến tay người tiêu
dùng.Tìm hiểu, ghi nhận và theo dõi sự phản ứng của người tiêu dùng đối với sản
42. 32
phẩm của cơ sở, đồng thời tiếp nhận những phản hồi từ phía người tiêu dùng về báo
cáo.
Nhân viên giao hàng: Phụ trách lái xe để chuyên chuyển nguyên vật liệu về cơ sở và
sản phẩm đem giao cho người tiêu dùng. Bảo quản, giữ gìn xe cho chủ cơ sở. Thực
hiện những yêu cầu về chuyên chở khác do chủ cơ sở yêu cầu khi cần.
Để doanh nghiệp trụ vững trên thị trường ngày nay ta cần phải có chính sách tuyển
dụng nhân viên phù hợp với loại sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, bánh tét thì không quá khó tìm lực lương lao động trong khi ta đang ở trong
vùng địa phương thừa lao động mà thiếu việc làm. Có khá đông lực lượng lao động
nhàn rỗi giá rẻ. Nói vậy nhưng ta vẫn phải quan tâm đến lực lượng lao động nồng
cốt, là nhân tố quan trong trong việc cho ra đời một sản phẩm ngon, đẹp và hợp vệ
sinh.
-Đối với thợ làm bánh chính: Người này được xem là quan trọng nhất đối với sự
sống còn của doanh nghiệp, đồng thời là chủ nhân hình thành nên công thức Nét
Việt cũng là Mẹ của chủ doanh nghiệp. Cho nên cần phải có thái độ lễ phép và kính
trọng. Nhưng không vì thế mà có những chính sách khác, người thợ chính vẫn sẽ
được trả lương định kỳ giống như các nhân viên khác tùy theo mức độ quan trọng
của công việc và vẫn sẽ được hưởng những chính sách đãi ngộ như nhau.
- Đối với nhân viên, công nhân: Thành phần nhân viên này sẽ được chính chủ
doanh nghiệp tuyển chọn. Cũng như các doanh nghiệp khác Nét Việt tuyển nhân
viên trên 18 tuổi. Nhân viên bán hàng có ngoại hình ưa nhìn, lanh lợi, vui vẻ, nhiệt
tình, có kinh nghiệm bán hàng và kỹ năng giao tiếp tốt, ngoại ngữ giao tiếp khá.
Nhân viên giao hàng yêu cầu hoạt bát nhanh nhẹn am hiểu các hình thức vận
chuyển nhanh và giao thông trên địa bàn thành phố Mỹ Tho,có sức khỏe tốt, chấp
nhận công việc thường hay đi xa và điều không thể thiếu là phải có giấy phép lái xe.
Công nhân tại doanh nghiệp phụ trách sản xuất phải có tính sạch sẽ, ngăn nắp; chăm
chỉ ham học hỏi và điều đặc biệt là phải trung thành với doanh nghiệp. Ngoài ra,
phải có sức khỏe tốt, không mắc các vấn đề, chứng bệnh về da, có kinh nghiệm
trong việc làm bánh tét, biết sử dụng một số thiết bị, công cụ làm việc.
4.3. Tuyển dụng
43. 33
Nguồn tuyển dụng từ bên trong tổ chức, áp dụng khi quán đã đi vào hoạt động.
Đây là những người đã quen với công việc trong tổ chức. Tuyển dụng nguồn này sẽ
tiết kiệm được thời gian làm quen với công việc, quá trình thực hiện với công việc
diễn ra liên tục không bị gián đoạn, hạn chế tối đa ra các quyết định sai trong đề bạt
và thuyên chuyển lao động. Khi tuyển mộ nguồn này vào vị trí cao hơn họ đang
đảm nhận thì sẽ tạo ra động lực thúc đẩy họ làm việc tốt hơn, tăng được sự thỏa
mãn và sự trung thành của họ với tổ chức hơn. Ví dụ như cần tuyển dụng thu ngân
mới, quán xét thấy năng lực và chuyên môn của phục vụ có thể đáp ứng công việc.
Nguồn tuyển dụng bên ngoài tổ chức, là những người mới đến tham gia ứng tuyển
(những sinh viên mới tốt nghiệp từ các trường đại học, cao đẳng, trung học và dạy
nghề; những người trong thời gian thất nghiệp, bỏ việc cũ; những người đang làm
việc tại các tổ chức khác ). Họ là những người được trang bị kiến thức tiên tiến và
có hệ thống. Họ có cách nhìn mới đối với quán, có khả năng thay đổi cách làm cũ
của quán mà không sợ những người trong quán phản ứng. Tuy nhiên, nguồn này có
nhược điểm là gây mất thời gian để quen dần với công việc. Và có thể xảy một số
rủi ro khác như những người được tuyển dụng từ đối thủ cạnh tranh sẽ tiết lộ những
bí mật – gây ra những rắc rối về kiện tụng. Phương pháp tuyển dụng thông qua giới
thiệu từ người quen, từ các thành viên trong quán có thể tìm kiếm được những
người phù hợp khá nhanh chóng và cụ thể. Tuyển dụng bằng cách đăng thông báo
tuyển dụng quacác phương tiện như Internet, thông báo tuyển dụng
4.4. Chính sách đào tạo
Công ty luôn coi đào tạo nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng đầu trong
quản lý nguồn nhân lực. Công ty không những chú trọng vào các kiến thức phần
cứng mà còn rất quan tâm đến công tác đào tạo các kỹ năng mềm cho nhân viên: kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng thăm dò, kỹ năng xử lý tình huống... Chú trọng vào đội ngũ
nhân viên lao động, vì đây là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, là hình ảnh
- bộ mặt của công ty. Thông qua công tác đào tạo, nhân viên sẽ được nâng cao
những kiến thức, kỹ năng cần thiết, từ đó nâng cao năng lực làm việc và đem lại sự
thành công cho công ty. Đồng thời, thông qua các khóa đào tạo, nhân viên có thể
am hiểu tường tận mục tiêu phát triển của công ty từ đó có những định hướng phát
triển bản thân cho phù hợp.
44. 34
Các khóa đào tạo của công ty được thiết kế một cách hiệu quả dựa trên yêu
cầu thực tiễn kinh doanh của công ty nhằm đảm bảo cho nhân viên có thể vận dụng
tốt những kỹ năng, kiến thức đã được đào tạo. Từ đó, làm tăng niềm tin và động lực
làm việc, thúc đẩy sự phát triển cá nhân để có cơ hội thăng tiến trong công việc. Các
chương trình đào tạo đa dạng và phong phú, được cung cấp dưới các hình thức lớp
học, đào tạo thông qua công việc hay tự học nhằm khuyến khích nhân viên duy trì
việc không ngừng học tập cũng như được có được nền tảng cơ hội phát triển tương
ứng. Các hình thức đào tạo tại công ty bao gồm:
Đào tạo tại chỗ đối với:
+ Người mới được tuyển dụng: nội dung đào tạo gồm phổ biến nội quy, chính
sách của Công ty và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Người đổi vị trí công tác: nội dung đào tạo bao gồm việc hướng dẫn nghiệp
vụ và những quy định ở vị trí công tác mới
+ Trong quá trình làm việc, người có nhiều kinh nghiệm sẽ truyền đạt, chia sẻ
kinh nghiệm với người bạn đồng nghiệp ít kinh nghiệm hơn. Công việc này được
tiến hành thường xuyên ở mọi vị trí công tác.
Đào tạo bên ngoài:
+ Dựa vào nhu cầu công việc nhân viên sẽ được lựa chọn cử đi học bên
ngoài hoặc công ty sẽ mời những chuyên gia có trình độ chuyên môn cao, có uy tín
về giảng dạy cho cán bộ nhân viên tại công ty các khóa học về: kỹ năng giao tiếp,
kỹ năng quản lý, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng xử lý tình huống,…
4.3.Chính sách lương thưởng
Bảng 4.1: Mức lương và chi phí lương trong năm đầu tiên.
ĐVT: Đồng
STT Bộ phận
Số
lượng
Mức
lương
Tiền
lương/tháng
Tiền
lương/năm
1 Công nhân 5 3,500,000 17,500,000 210,000,000
2
Chủ cơ sở (Quản
lý)
1 4,500,000 4,500,000 54,000,000
3 Nhân viên bán hàng 2 2,500,000 5,000,000 60,000,000
45. 35
4 Tài xế 1 5.000,000 5,000,000 60,000,000
Tổng lương 32,000,000 384,000,000
Bảng 4.2: Mức lương áp dụng cho từng năm.
ĐVT: Đồng
STT Bộ phận 1 2 3 4 5
1 Công nhân 3,500,000 3,500,000 3,675,000 3,675,000 3,858,750
2 Quản lý 4,500,000 4,500,000 4,725,000 4,725,000 4,961,250
3
Nhân viên
bán hàng
2,500,000 2,500,000 2,625,000 2,625,000 2,756,250
4 Tài xế 5.000,000 5.000,000 5,250.000 5.500.000 5,756,250
46. 36
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO
Một doanh nghiệp muốn hình thành và phát triển cần có những tác động mà tác
động đó tích cực hoặc tiêu cực hoặc cả hai sẽ ảnh hưởng xấu và tốt đến doanh
nghiệp. Sự kiện ảnh hưởng tiêu cực thường xảy ra các rủi ro và bao giờ cũng tiềm
ẩn khả năng gây thiệt hại. Ngoài những thuận lợi ta đã thấy ở trên thì doanh nghiệp
còn nhiều vấn đề khó khăn cũng như rủi ro cần đề phòng và khắc phục những rủi ro
đã xảy ra.
Một doanh nghiệp muốn hình thành và phát triển cần có những tác động mà tác
động đó tích cực hoặc tiêu cực hoặc cả hai sẽ ảnh hưởng xấu và tốt đến doanh
nghiệp.Sự kiện ảnh hưởng tiêu cực thường xảy ra các rủi ro và bao giờ cũng tiềm ẩn
khả năng gây thiệt hại.Ngoài những thuận lợi ta đã thấy ở trên thì doanh nghiệp còn
nhiều vấn đề khó khăn cũng như rủi ro cần đề phòng và khắc phục.
5.1. Rủi ro căn cứ vào nguồn:
5.1.1.Rủi ro chủ quan:
Suy giảm, thiếu hụt nguồn nhân lực; các tác động từ bên ngoài ảnh hưởng
đến nguồn nhân lực
Nhân viên chưa qua đào tạo, tay nghề yếu
Quan hệ giữa doanh nghiệp và các khách hàng cũng như sản phẩm giao hàng
Tiếc lộ bí mật quy trình và công thức bánh ra bên ngoài.
Không nắm bắt kịp cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp, mất cơ hội phát huy
một cách cụ thể và nghiêm túc.
- Biện pháp khắc phục:
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
Xây dựng cơ chế quản lý điều hành minh bạch và hiệu quả.
Xây dựng cơ chế kiểm soát hoạt động của người quản lý.
5.1.2.Rủi ro khách quan:
Biến động thị trường, nhu cầu khách hàng cho từng loại sản phẩm giảm
mạnh
Do pháp luật thay đổi đột ngột cơ cấu thu thuế cho loại hình doanh nghiệp
đang kinh doanh hiện tại
47. 37
Ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường với mức độ cùng loại
sản phẩm cũng như những sản phẩm khác liên quan
5.2. Rủi ro tài chính:
Vốn đầu tư không lưu động, quá trình rút vốn chậm.
5.3. Rủi ro nhân lực:
Rủi ro từ người góp vốn muốn thu hồi vốn.
Rủi ro từ nhà quản lý doanh nghiệp chưa kinh nghiệm.
Rủi ro vì thiếu tầm trọng nguồn nhân lực sử dụng vào dịp lễ tết.
- Biện pháp khắc phục:
Trả lương phù hợp với năng lực đề tài.
Văn hóa ứng xử phù hợp với doanh nghiệp.
Giám sát hữu hiệu, xây dựng quy chế quản lý phù hợp.
Từng bước chủ hóa, biến người tài thành người quản lý, tận dụng nguồn nhân lực
hữu hiệu nhất.
5.4. Rủi ro về khách hàng:
Các sản phẩm bánh kẹo đóng gói hiện nay đang ngày một phát triển đặc biệt
thu hút sự quan tâm khách hàng vì sự tiện dụng, mẫu mã đẹp và sự đa dạng về
hương vị; bên cạnh đó do khách hàng chưa thực sự hiểu về sản phẩm cũng như
chưa thấy được lợi ích cũng như chất lượng sản phẩm nên sẽ làm hạn chế
doanh thu của doanh nghiệp.
- Biện pháp khắc phục:
+ Thường xuyên thăm dò, khảo sát ý kiến cũng như tiếp nhận phản hồi từ
phía đại lý, khách hàng về chất lượng sản phẩm của công ty;
+ Thực hiện tốt các chính sách marketing nhằm thuyết phục và lôi cuốn
khách hàng;
+ Cải tiến chất lượng sản phẩm, phục vụ tốt khách hàng.
5.5. Rủi ro từ đối thủ cạnh tranh
Trong điều kiện nền kinh tế mở như hiện nay,cạnh tranh giành thị phần giữa
các công ty xí nghiệp là điều không thể tránh khỏi, kể cả là doanh nghiệp có quy mô
nhỏ.Bên cạnh những đối thủ cạnh tranh là các cơ sở làm bánh tét truyền thống, thì
48. 38
các công ty sản xuất bánh kẹo hiện nay cũng là một trong những đối thủ đáng quan
tâm vì nó sẽ làm đa dạng sự lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng.
Đối với các cơ sở làm bánh được xây dựng lâu đời, phần nào sẽ giành được sự
quan tâm cũng như sự tin tưởng cả khách hàng. Điều này sẽ làm giảm ưu thế cạnh
tranh cũng như doanh thu của doanh nghiệp.
- Biện pháp khắc phục:
+ Xây dựng uy tín cho doanh nghiệp tăng sự tin tưởng của người tiêu dùng, từ
đó gópphần thúc đẩy thị phần cho doanh ghiệp sau này như chú trọng vào chất
lượng của bánh,đảm bảo an toàn vệ sinh, bảo vệ môi trường để mang đến cho khách
hàng một cái nhìntích cực về thương hiệu bánh Nét Việt.
+ Luôn quan tâm đến khách hàng và đảm bảo cung cấp sản phẩm với chất
lượng tốt nhất.
+ Chú trọng công tác hậu khuyến mãi, chăm sóc khách hàng.
+ Tìm hiểu các chính sách của đối thủ cạnh có giải pháp khắc phục.
5.6. Rủi ro biến động giá cả hàng hóa
Với đặc điểm quy mô nhỏ, chỉ tập trung sản xuất một mặt hàng chủ yếu là bánh tét
nên khi giá cả đầu vào biến động có thể đẩy doanh nghiệp vào tình trạng thua lỗ
nặng nề. Doanh nghiệp bánh tét Nét Việt bên cạnh hoạt động bán lẻ tại cửa hàng,
còn bán theo đơn đặt hàng của khách hàng, giao sỉ cho bạn hàng theo hợp đồng,
song tiềm ẩn trong các hình thức kinh doanh này lại tiềm ẩn những rủi ro đáng chú
tâm:
o Với các giao dịch mua bán theo hợp đồng, giá được cố định trong một
khoảng thời gian tương đối dài nên biến động giá cả hàng hóa có thể sẽ là
một rủi ro lớn.
o Với hoạt động sản xuất theo đơn đặt hàng, khi số lượng và giá bán sản phẩm
đầu ra đã được cố định trong hợp đồng vừa kí nhưng lại xảy ra biến động giá
cả, nguyên vật liệu đầu vào tăng cao, tiền thu về không đủ để mua nguyên
liệu làm bánh sẽ dẫn đến nguy cơ thua lỗ rất lớn.
-Biện pháp hạn chế, khắc phục:
+Lập quỹ dự phòng cho khâu mua nguyên vật liệu sản xuất bánh
+Xây dựng hợp đồng trong khoảng thời gian ngắn
49. 39
5.7. Các rủi ro từ môi trường kinh tế:
Những biến động về kinh tế như khủng hoảng, lạm phát, giá cả thất thường, cung
cầu bất ổn, tỷ giá thay đổi... cùng với việc thiếu năng lực kỹ trị hoặc sự công tâm
của công quyền đều được coi là những rủi ro lớn cho các doanh nghiệp.
- Biện pháp khắc phục:
+Thường xuyên điều tra thị trường
+ Nắm bắt cũng như dự đoán biến động có thể xảy ra từ đó có những giải
pháp đúng đắn như điều chỉnh giá bán, số lượng bánh sản xuất để phù hợp
với những thay đổi cung cầu
5.8. Các rủi ro đến từ các đối tác của doanh nghiệp
Việc lựa chọn đối tác đúng đắn sẽ giảm thiểu những rủi ro mà doanh nghiệp gặp
phải như
Mâu thuẫn trong các điều khoản, chọn luật, thanh toán
Tranh chấp hợp đồng
Nguồn nguyên vật liệu đạt chuẩn đáp ứng được những yêu cầu đã đề ra của
doanh nghiệp..
-Biện pháp khắc phục:
+ Xác định đối tác đến từ đâu
+ Họ có đáng tin cậy về đạo đức, kỹ năng, kinh nghiệm, tài chính, pháp luật
không...
+ Nguồn hàng của họ có đạt tiêu chuẩn không
5.9. Các rủi ro đến ngay từ chính trong nội bộ doanh nghiệp
Như thái độ của doanh nghiệp đối với rủi ro, sai lầm trong chiến lược kinh
doanh, quản lý doanh nghiệp, thiếu động cơ làm việc, thiếu đoàn kết nội bộ ... Mặc
dù đây là một rủi ro chủ quan nhưng nó gây ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất kinh
doanh cả doanh nghiệp, và về lâu dài còn ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh
nghiệp sau này.
-Biện pháp khắc phục:
+ Thường xuyên tự kiểm tra và kiểm tra đối chứng hệ thống quản trị doanh nghiệp
có hiệu quả không từ đó bảo đảm phát huy hết nguồn lực (nhân lực/ vật lực) trong
doanh nghiệp đồng thời sớm phát hiện được "bệnh" của chính mình.
50. 40
+ Xây dựng bộ máy quản lý và lực lượng nhân công có hiệu quả
+ Có chính sách bồi dưỡng như thưởng tiền cho nhân viên nếu làm tốt để thúc đẩy
quá trình làm việc tích cực hơn
.
51. 41
KẾT LUẬN
Theo các kết quả phân tích trên, ta thấy dự án có thể mang lại những lợi ích cho
xã hội như tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu ngân sách nhà nước,
… vì thế có thể khẳng định được tính khả thi của dự án.
Đối với bản thân chủ đầu tư, dự án mang lại mức lợi nhuận tương đối. Mặt khác,
qua những chỉ tiêu phân tích tài chính ở trên, ta có thể nhận định rằng: dự án là một
dự án tốt, khả thi về mặt tài chính đáng để hỗ trợ tiến hành thực hiện.
52. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Giáo trình Nguyễn Đức Tuân chủ biên (2005), Giáo trình Lập kế hoạch kinh
doanh, Nxb Lao động – Xã hội, Hà Nội.
[2]. Giáo trình Nguyễn Quang Thu (2009), Quản trị tài chính căn bản, Nxb thống
kê.
[3]. Giáo trình Đồng Thị Thanh Phương (2009), Quản trị sản xuất và tác nghiệp,
Nxb thống kê.
[4]. Edward blackwell (2010), Lập kế hoạch kinh doanh, Nxb Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
[5]. Mike Mckeever (2010), Lập kế hoạch kinh doanh từ A đến Z, Nxb Tổng
hợp, Tp. HCM.
[6]. Giáo trình Marketing căn bản của GS.TS Trần Minh Đạo, Nxb Đại học Kinh
tế Quốc dân.
http://www.baoxaydung.com.vn/
http://ketoansaigon.net/