Se ha denunciado esta presentación.
Se está descargando tu SlideShare. ×

Lên dự án kinh doanh của một doanh nghiệp

Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Anuncio
Cargando en…3
×

Eche un vistazo a continuación

1 de 73 Anuncio

Más Contenido Relacionado

Similares a Lên dự án kinh doanh của một doanh nghiệp (20)

Anuncio

Más reciente (20)

Lên dự án kinh doanh của một doanh nghiệp

  1. 1. STS Tôi không làm ra thời trang Tôi chính là thời trang
  2. 2. Tổng quan NỘI DUNG THẢO LUẬN HÔM NAY I. Mô tả dự án II. Nghiên cứu khách hàng III. Mô tả sản phẩm IV. Mô tả địa điểm kinh doanh V. Các kế hoạch và phương án sản xuất kinh doanh
  3. 3. I. Mô tả dự án ĐẰNG SAU THƯƠNG HIỆU STS: successful trade in service (Thành công trong thương mại, dịch vụ) STS với hi vọng mình thành công trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ. Đặc biệt là ngành thời trang Câu chuyện của STS
  4. 4. 2.Nguồn cảm hứng TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH Thời trang Local brand STS phong cách hiện đại, mang đến cho khách hàng chuỗi giá trị cung ứng sản phẩm, dịch vụ khác biệt và thân thiện với môi trường. Sứ mệnh: Cung cấp các giải pháp thời trang toàn diện và phù hợp xu hướng của thời đại Xây dựng và phát triển trở thành một trong những thương hiệu mạnh
  5. 5. STS fashion I don’t do fashion, I am Fashion Tôi không làm ra thời trang, Tôi chính là thời trang SLOGAN
  6. 6. Thương hiệu của chúng tôi đại diện cho điều gì Bền vững, giá phải chăng, và phong cách chất lượng STS fashion
  7. 7. 3.Đôi nét về STS STS Fashion STS shop là cửa hàng thời trang nam nữ mới thành lập. Đặt tại 934 Đường Láng, Đống Đa, Hà Nội Hình thức: Bán hàng trực tiếp tại shop hoặc bán online qua các trang thương mại điện tử Khách hàng mục tiêu: Học sinh, sinh viên,nhân viên văn phòng. Độ tuổi chủ yếu từ 16-30 tuổi
  8. 8. Các sản phẩm Thời trang nữ Thời trang nam Phụ kiện thời trang
  9. 9. 4. Mục tiêu dự án Thu hút khách hàng, hình thành thương hiệu trong mắt người tiêu dùng Tạo được lòng tin đối với khách hàng
  10. 10. Mục tiêu ngắn hạn: Mang thương hiệu STS trở nên phổ biến trên thị trường trong năm 2022 Mục tiêu trung hạn: -Trở thành 1 trong những thương hiệu mạnh trong ngành -Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ -Phát triển rộng hơn quy mô sản phẩm -Nghiên cứu sâu hơn về thị trường, phục vụ nhu cầu khách hàng -Phát triển mạnh mô hình sàn thương mại điện tử -Xây dựng tệp khách hàng thân thiết Mục tiêu dài hạn: -Đến năm 2025, STS sẽ trở thành thương hiệu mạnh mẽ -Là thương hiệu ưu tiên số 1 của khách hàng khi nhắc đến Local Brand -Là đối tác tin cậy của các nhà cung cấp
  11. 11. => Qua khảo sát của nhóm cho thấy đối tượng học sinh sinh viên(70%) với độ tuổi chủ yếu từ 20-25 (62%) ưa chuộng phong cách tự do(53,1%), tối giản(22,4%) II. NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG Câu hỏi nghiên cứu về đối tượng khách hàng hướng đến
  12. 12. => Mức thu nhập trung bình dưới 5 triệu/tháng và tần suất mua quần áo sẽ nằm trong khoảng 5-10 lần/năm(28%), mỗi lần mua bình quân sẽ chi ra từ 500-1 triệu(40,8%). Do đó STS lựa chọn kinh doanh các mặt hàng tầm trung giá rẻ nhưng đủ để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của khách hàng. Câu hỏi nghiên cứu về mức thu nhập và khoản chi khi mua hàng
  13. 13. =>Phong cách thời trang yêu thích chủ yếu là phong cách tự do (53.1%). Và đa số ưu tiên chọn hàng Việt Nam (60%). Vì vậy STS- local brand Việt Nam sẽ hướng tới kinh doanh các sản phẩm chủ yếu mang phong cách tự do và tập trung ở miền Bắc (66%) Câu hỏi nghiên cứu về phong cách thời trang
  14. 14. Câu hỏi nghiên cứu về hình thức kinh doanh =>Nhận thấy được phần lớn đối tượng khách hàng hướng tới hình thức mua sắm online (45,8%). Nên Shop tôi chủ yếu tập trung vào kinh doanh online trên các sàn thương mại điện tử chủ yếu là shopee(56%)
  15. 15. Câu hỏi nghiên cứu về nguồn thông tin khi mua hàng => Qua khảo sát chúng tôi nhận thấy cảm hứng mua hàng của khách hàng thường theo xu hướng và một số vấn đề bản thân quan tâm. Nguồn thông tin đáng tin cậy là trực tiếp xem xét cảm nhận (70%).
  16. 16. Câu hỏi:nghiên cứu về tác động bên ngoài khi mua sắm thời trang? =>Theo khảo sát thì phần lớn đối tượng khách hàng nhóm tôi hướng đến sẽ đi một mình (40%) và bạn bè (30%) khi đi mua sắm. Đa số (52%) ít bị ảnh hưởng bởi người đi cùng
  17. 17. => Tiêu chí hàng đầu mà khách hàng hướng tới là chất lượng(42%), mẫu mã đẹp, có độ bền cao. Câu hỏi:nghiên cứu về chất lượng sản phẩm
  18. 18. Thị hiếu mua hàng của khách hàng đa số không có sự khác nhau giữa các mùa
  19. 19. Đánh giá Dựa theo khảo sát, phần lớn lượng khách hang tập trung ở độ tuổi từ 20-25 ưa chuộng phong cách tự do tối giản. Với các mặt hàng trong nước, tập trung ở miền Bắc với hình thức kinh doanh online. Giá cả phải chăng thân thiện với mọi lứa tuổi. Chất lượng ổn định trong tầm giá, mẫu mã đẹp. STS fashion
  20. 20. Sản phẩm chính -Quần -Áo quần baggy áo hoodies quần âu áo phông quần jogger áo sơ mi quần jean Sản phẩm phụ: mũ thắt lưng dây chuyền vòng tay vòng cổ nhẫn MÔ TẢ SẢN PHẨM STS là dự án kinh doanh quần áo nhằm đáp ứng nhu cầu giới trẻ Sản phẩm của STS được chia thành: sản phẩm chính và sản phẩm phụ
  21. 21. Áo phông nam nữ oversize Chất liệu: cotton mát mịn,co dãn 4 chiều (98% cotton + 2% spandex) Kiểu tay: tay lỡ Mực in không bong tróc, sắc nét, không bay màu, không gây hại cho da, không dính vào nhau khi giặt, an toàn cho sức khỏe người dùng Đường may chắc chắn, năng động,
  22. 22. Áo Hoodie Form rộng Chất liệu: nỉ dày đẹp Hình in: Đảm bảo sắc nét không ra màu khi giặt
  23. 23. Áo sơ mi Chất liệu: có 2 loại: 1 loại nhung tăm,1 loại chất đũi trơn Form: oversive, rộng rãi thoải mái
  24. 24. Quần jean Chất liệu: vải bò denim Màu sắc: Xanh- đen-xanh đậm
  25. 25. Mũ lưỡi trai Chất liệu: vải Loại khóa: khóa cài sau, chỉnh được kích thước
  26. 26. Thắt lưng Chất liệu: hợp kim và da nhân tạo Màu sắc: đen, nâu
  27. 27. IV. Mô tả địa điểm kinh doanh STS Fashion Địa điểm: 934 Đường Láng, Đống Đa, Hà Nội MÔ TẢ VÀ LÝ DO LỰA CHỌN - Địa điểm gồm 2 tầng: tầng 1 để trưng bày các mẫu áo của shop và các phụ kiện trang sức, tầng 2 là nơi để bày bán các loại quần mà shop kinh doanh và các mãu giày dép. - Giá thuê mặt bằng tổng diện tích 40m2 khoảng 20tr/tháng. - Gần các trường đại học như: học viện ngoại giao, đại học ngoại thương, đại học luật, đại học văn hóa nghệ thuật quân đội,... tiếp cận được lượng lớn sinh viên. - Gần các khu phố Láng Hạ, Dịch Vọng, Tôn Thất Thuyết,... - Có rất nhiều những cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, được mệnh danh là thiên đường ăn vặt thu hút lượng lớn học sinh/sinh viên. - Có các chùa, đình, nhiều di tích lịch sử... tiếp cận được lượng lớn khách thăm quan du lịch.
  28. 28. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ
  29. 29. V. Các kế hoạch và phương án sản xuất kinh doanh 1.Ma trận 5 lực lượng cạnh tranh, ma trận SWOT 2.Chiến lược kinh doanh 3.Kế hoạch Marketing 4.Kế hoạch tổ chức nhân sự
  30. 30. Mô hình SWOT Điểm mạnh - Sự mới mẻ, đột phá có một không hai -Sản phẩm chất lượng, uy tín -Đội ngũ nhân viên trẻ trung năng động -Cơ sở vật chất đầy đủ như của hàng, cũng như đầy đủ các tính năng ưa việt của website, trang mạng điện tử giúp khách hàng dễ lựa chọn được sản phẩm mong muốn - Sự tự tin có đầu óc kinh doanh và có khả năng thiết kế các mẫu quần áo đẹp, độc, bắt kịp xu hướng phù hợp với nhu cầu thi trường - Thương hiệu mới sẽ ít người biết đến - Khó lấy được niềm tin của khách hàng - Còn nhiều thiếu sót trong khâu chăm sóc khách hàng - Vốn chủ sở hữu chưa được ổn định Điểm yếu
  31. 31. Cơ hội Khách hàng là học sinh- sinh viên nên họ sẽ yêu thích những gì mới mẻ nếu STS đạt được những mong muốn thì sẽ có được khách hàng mục tiêu trong tay. - Có quá nhiều thương hiệu local brand nổi tiếng trên thị trường, cạnh tranh cao Nhiều thương hiệu đã làm marketing thành công vang dội Thách thức
  32. 32. Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành Phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh Sức ép từ sản phẩm thay thế Nhà cung cấp Sức ép từ phía khách hàng Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
  33. 33. - Đã có nhiều local brand trên thị trường. - Đối thủ cạnh tranh: 5TheWay, COOLMATE, Grimm DC, ClownZ, DEGREY,... - Đã có kinh nghiệm , có lượng khách ổn định và độ nổi tiếng nhất định trên thị trường Việt Nam. Sự cạnh tranh của đối thủ cạnh tranh => Tạo ra nhiều khó khăn khi STS tham gia vào thị trường local brand Việt
  34. 34. Thuận lợi: - Xưởng có 12 năm kinh nghiệm gia công cho các khách hàng là thương hiệu thời trang, thương hiệu local brand nổi tiếng và khó tính trên thế giới - Giúp phát triển các sản phẩm độc quyền, tuyệt đối giữ bí mật thông tin kinh doanh của khách hàng và mẫu thiết kế. - Minh bạch về nguyên vật liệu dư thừa - Có cung cấp dịch vụ miễn phí hoàn toàn khâu thiết kế, may mẫu, giao hàng trên toàn quốc. - Hoàn tiền 100% nếu sản phẩm không đúng như cam kết ban đầu. - Hợp đồng cam kết trọn gói - Nơi sản xuất: Xưởng may thời trang DONY Khó khăn: - STS hoạt động và kinh doanh ở Hà Nội nhưng xưởng may ở TP. Hồ Chí Minh nên việc đặt hàng và vận chuyển sẽ lâu hơn so với những xưởng may ở miền Bắc. - Khi có sai sót không thể trực tiếp đến và giải quyết vấn đề ngay, thời gian xử lý và nhận lại đơn hàng mới sẽ lâu hơn. Nhà cung cấp
  35. 35. Giới thiệu đơn vị cung cấp Tên: Công ty TNHH may mặc DONY Dony hiện có 3 mảng kinh doanh chính: Sản phẩm: Áo thun, sơ mi, áo khoác, quần tây, quần kaki, quần short,đầm váy, nón mũ Sản xuất đồng phục cho các công ty, xí nghiệp, đội nhóm Sản xuất thời trang cho các thương hiệu thời trang và các Shop Sản xuất hàng xuất khẩu EWX, FOB, CIF, DAT, DAP…
  36. 36. Sơ lược về DONY Hệ thống nhà xưởng quy mô 800m2 đầy đủ các bộ phận Xưởng may 3 chuyển hơn 60 máy may Hơn 20 đối tác, nhà gia công uy tín, hợp tác lâu dài Công suất may quần áo: Hơn 50.000 sản phẩm/tháng Quy trình sản xuất
  37. 37. - Thời trang nội địa Việt Nam đang được nhiều người quan tâm vì theo châm ngôn của người tiêu dùng là "người Việt dùng hàng Việt". - Nhiều đối thủ đang có kế hoạch gia nhập thị trường. Sức ép từ sản phẩm thay thế Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn - Sự thay thế của các sản phẩm có chất lượng tốt hơn. -Khách hàng sẽ ưu tiên những thương hiệu quen biết thay vì thương hiệu mới.
  38. 38. Sức ép từ khách hàng Thách thức - Yêu cầu chất lượng tốt, đẹp, bền. - Mẫu mã đẹp bắt kịp xu hướng, độc lạ. - Giá cả phải chăng phù hợp với đối tượng học sinh/ sinh viên Cơ hội -Giúp cho STS tìm kiếm thêm được nhiều nhà cung cấp để đảm bảo chất lượng sản phẩm. -Đáp ứng được nhu câu của khách hàng => gia tăng sự yêu thích của khách hàng
  39. 39. Chiến lược 4P
  40. 40. Product Price Place -Chọn tên phù hợp và riêng biệt cho từng dòng sản phẩm -Mở rộng chiều dài, chiều rộng và chiều sâu của sản phẩm Chiều dài: tăng tổng số sản phẩm của doanh nghiệp Chiều rộng: tăng các dòng sản phẩm Chiều sâu: sáng tạo và phát triển về mẫu mã sản phẩm -Loại bỏ các sản phẩm có doanh thu thấp -Phát triển, nâng cấp về các sản phẩm có doanh thu cao - Tiếp thị trực tiếp tìm kiếm thông tin khách hàng để tiếp cận sản phẩm cho khách hàng - Quảng cáo, quảng bá thương hiệu, dịch vụ trên các trang mạng xã hội ( Book các KOL review sản phẩm, chạy quảng cáo ,...) - Khuyến mãi: chạy các chương trình khuyến mãi hướng tới lợi ích của khách hàng nhằm kích cầu người dùng Promotion - Xây dựng 3 mức giá sản phẩm: Giá thâm nhập thị trường, giá thấp và giá cao - Chính sách chiết khấu cho từng sản phẩm - Sử dụng chiến thuật tâm lý về giá (79k,99k, 199k...) - Trở thành nhà phân phối trung gian của các nhà cung cấp - Sử dụng chiến lược phân phối đại trà: + Mở rộng phạm vi thị trường + Tăng các kênh bán lẻ
  41. 41. Quảng Cáo Khuếch đại Quan hệ cộng đồng Khuyến mãi Dịch vụ chăm sóc khách hàng KẾ HOẠCH MARKETING
  42. 42. QUẢNG CÁO - Chạy QC trên các sản phẩm thương mại điện tử (Shoppee, Lazada, Tiki, Sendo,...) - Tận dụng các mạng xã hội có nguồn traffic lớn để phủ thương hiệu và đẩy mạnh doanh số (Book các KOL, KOC review sản phẩm, chạy quảng cáo trên các mạng xã hội - Chạy chương trình giới thiệu & cho khách hàng thử sản phẩm tại TTTM, trường ĐH - Tặng quà cho khách khi check in tại gian hàng và đăng lên Facebook chế độ công khai (Quà tặng cần có in Logo thương hiệu để khi khách hàng sử dụng cũng góp phần quảng cáo thương hiệu VD: túi xách vải, bình nước thủy tinh, bình nước gỗ, cốc,...) -Phát tờ rơi tại các TTTM -QC trên tivi nếu đủ vốn
  43. 43. KHUẾCH ĐẠI - Thuê KOL, Influencer, sử dụng tầm ảnh hưởng trên mạng xã hội để quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp
  44. 44. QUAN HỆ CỘNG ĐỒNG -Mở chương trình ca nhạc + bán sản phẩm , trích doanh thu để quyên góp từ thiện cho tổ chức TRÁI TIM CỦA MẸ - Tài trợ bình nước, balo, túi, hộp đựng cơm, xà phòng, ...vv cho các em nhỏ vùng cao
  45. 45. KHUYẾN MÃI - Chơi trò chơi vòng quay may mắn trúng thưởng, bốc thăm trúng thưởng tại các TTTM, trường ĐH, trên gian hàng TMĐT. - Mua hàng với hóa đơn 500k tặng voucher giảm giá 5% cho đơn hàng lần sau, tích điểm bằng sđt. - Mua hàng với hóa đơn >1000k tặng voucher giảm giá 10%~12% (tùy sản phẩm) vào đơn hàng lần sau.
  46. 46. DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP - Gửi thông tin chương trình khuyến mại về sđt của khách hàng. - Gọi điện thoại xin ý kiến đánh giá của khách hàng sau 1 tháng mua sản phẩm. - Gửi khảo sát nhu cầu, thị hiếu cho khách hàng, 1 lần làm khảo sát sẽ được cộng điểm vào sđt tích điểm, có thể sử dụng để mua hang lần tới. - Tổ chức các buổi họp online thảo luận với các doanh nghiệp có nhu cầu liên kết và mở rộng thương mại - Chiết khấu cao cho các đơn hàng lớn lên đến 30%
  47. 47. Quản lý Kế toán Nhân viên bán hàng trực tiếp Nhân viên Marketing Nhân viên thiết kế Nhân viên bán hàng online KẾ HOẠCH TỔ CHỨC NHÂN SỰ
  48. 48. STT Bộ Phận Số lượng Nhiệm vụ 1 Quản Lý 1 -Lập kế hoạch định hướng, xây dựng chiến lược phát triển của cửa hàng. -Quản lý, điều phối giải quyết công việc hàng ngày -Theo dõi thu chi hàng ngày của cửa hàng - Chủ động tìm kiếm đối tác, kí hợp đồng vs các xưởng sản xuất 2 Bộ phận Marketing 1 Lên kế hoạch truyền thông, Marketing quảng cáo cho cửa hàng, sản phẩm 3 Bộ phận thiết kế 1 - Thiết kế ý tưởng chính cho sản phẩm 4 Bộ phận bán tại cửa hàng 1 - Bán hàng tại cửa hàng 5 Bộ phận bán hàng online 2 -Thường xuyên kiểm tra các đơn hàng trên mạng và giao hàng nếu có đơn CHỨC NĂNG CỦA TỪNG NHÂN SỰ
  49. 49. STT Bộ Phận Số lượng Nhiệm vụ 1 Dọn vệ sinh 1 Dọn dẹp vệ sinh shop 2 Bảo vệ 1 Trông xe, giữ xe cho khách Đảm bảo an ninh cho cho shop 3 Thu ngân 1 Đứng quầy thu ngân, kiểm tra hóa đơn, in hóa đơn, thanh toán cho khách hàng CHỨC NĂNG CỦA TỪNG NHÂN SỰ
  50. 50. STT SẢN PHẨM GIÁ NHẬP GIÁ BÁN 1 Áo phông nam nữ 100.000 199.000 2 Áo sơ mi 95.000 199.000 3 Áo Hoodie 120.000 299.000 4 Quần jean 110.000 269.000 5 Mũ 100.000 139.000 6 Phụ kiện 79.000 99.000 Tổng 604 1.204.000 BẢNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
  51. 51. BẢNG TIỀN LƯƠNG NHÂN SỰ STT CHỨC DANH SỐ NGƯỜI MỨC LƯƠNG 1 QUẢN LÝ CỬA HÀNG 2 20tr+ thưởng KPI 2 NHÂN VIÊN MARKETING 1 9tr + thưởng KPI 3 NHÂN VIÊN THIẾT KẾ 1 10tr + thưởng KPI 4 NHÂN VIÊN BÁN HÀNG TRỰC TIẾP 4 7tr + thưởng KPI 5 NHÂN VIÊN BÁN HÀNG ONLINE 4 3 full: 6tr + thưởng KPI 1 part: 20k/h + thưởng KPI
  52. 52. BẢNG TIỀN LƯƠNG NHÂN SỰ STT CHỨC DANH SỐ NGƯỜI MỨC LƯƠNG 1 Nv dọn dẹp vệ sinh 1 5tr 2 Bảo vệ 1 6tr 3 Thu ngân 1 8tr + Thưởng KPI
  53. 53. KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ STT KHOẢN MỤC GIÁ TRỊ 1 Vốn đầu tư ban đầu 20.000.000 2 Vốn hoạt động kinh doanh 90.000.000 3 Vốn dự trù 18.000.000 4 Tổng vốn đầu tư 128.000.000
  54. 54. CHI PHÍ VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
  55. 55. CHI PHÍ KINH DOANH HÀNG THÁNG STT Khoản mục Giá trị 1 Thuê mặt bằng 25.000.000 2 Điện, nước, wifi 5.000.000 3 Chi phí nhập hàng 245.600.000 4 Marketing 8.000.000 5 Tiền lương 130.000.000 6 Chi phí quản lý doanh nghiệp 30.000.000 7 Chi phí khác 7.000.000 8 Tổng 450.600.000
  56. 56. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH THỜI TRANG STS 1 2 3 Kế hoạch doanh thu Kế hoạch chi phí Kế hoạch lợi nhuận
  57. 57. BẢNG DỰ KIẾN DOANH THU 1 THÁNG
  58. 58. BẢNG DỰ KIẾN DOANH THU 1 THÁNG
  59. 59. CÔNG THỨC TÍNH DOANH THU, CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH Doanh thu 1 tháng = Đơn giá sản phẩm x số lượng Tổng doanh thu năm = Doanh thu 12 tháng Tổng chi phí kinh doanh = Tổng chi phí thường xuyên + Chi phí NVL Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí Thuế TNDN = 20% Tổng doanh thu Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN Hiện giá lợi nhuận ròng = LN trước thuế/ (1+i%)^n Giá trị hiện tại ròng (NPV) = Tổng thu – Tổng chi (tại 1 thời điểm)
  60. 60. BẢNG DỰ KIẾN DOANH THU 12 THÁNG mùa thu mùa xuân mùa đông mùa hạ
  61. 61. mùa thu mùa xuân mùa đông mùa hạ BẢNG DỰ KIẾN CHI PHÍ NHẬP HÀNG 12 THÁNG
  62. 62. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
  63. 63. Giá trị hiện tại ròng (NPV) = Wtpv – VĐT = 399.1026691 – 128.000.000 Hệ số hoàn vốn đầu tư RR = 399.1026691/12/ 128.000.000 = 0.2 Wtpv = 399.1026691 -Lợi nhuận thuần bình quân = 399.1026691/12 = 28.258 = 211.102 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR =15.9%
  64. 64. THỜI GIAN THU HỒI VỐN (ĐƠN VỊ: VNĐ)
  65. 65. Dự trù lãi lỗ của dự án T1,T2: Lỗ T3-T12: Lãi
  66. 66. RỦI RO RỦI RO Phân Loại Các Rủi Ro RỦI RO THỊ TRƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG RỦI RO THANH KHOẢN RỦI RO HOẠT ĐỘNG
  67. 67. RỦI RO THỊ TRƯỜNG Rủi ro thị trường phát sinh do sự chuyển động giá của công cụ tài chính. Rủi ro thị trường được phân loại gồm rủi ro định hướng và rủi ro phi định hướng. Rủi ro định hướng là do sự biến động của giá cổ phiếu, lãi suất… Rủi ro phi định hướng
  68. 68. RỦI RO TÍN DỤNG -Loại rủi ro này thường phát sinh khi một doanh nghiệp không thực hiện được nghĩa vụ tín dụng của mình với các bên đối tác -Một doanh nghiệp cần phải tự xử lý các nghĩa vụ tín dụng của mình bằng cách đảm bảo rằng nó luôn có đủ dòng tiền mặt để thanh toán các hóa đơn phải trả cho đối tác của mình một cách kịp thời. Nếu không đối tác hay nhà cung cấp có thể ngừng mở rộng tín dụng cho công ty hoặc nguy hiểm hơn là chấm dứt kinh doanh với công ty hoàn toàn.
  69. 69. Rủi ro thanh khoản -Rủi ro thanh khoản bao gồm thanh khoản tài sản và rủi ro thanh khoản tài trợ hoạt động. -Thanh khoản tài sản đề cập tới việc doanh nghiệp có dễ dàng chuyển đổi tài sản của mình thành tiền mặt hay không. Thanh khoản tài trợ hoạt động là một tham chiếu đến dòng tiền hàng ngày. -Sự suy thoái chung hoặc doanh thu theo mùa có thể gây ra rủi ro đáng kể nếu như công ty đột nhiên không đủ tiền mặt để trả các chi phí cơ bản cần thiết để tiếp tục hoạt động như một doanh nghiệp. -Đây là lý do tại sao việc quản lý dòng tiền là yếu tố quan trọng để thành công trong kinh doanh và tại sao các nhà phân tích tài chính và nhà đầu tư xem xét các chỉ số như dòng tiền tự do khi đánh giá các công ty là đầu tư cổ phần.
  70. 70. Rủi ro hoạt động -Rủi ro hoạt động phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường của công ty. Rủi ro hoạt động bao gồm các vụ kiện, rủi ro gian lận, các vấn đề nhân sự và rủi ro mô hình kinh doanh, đó là rủi ro mà các mô hình tiếp thị và tăng trưởng của công ty có thể chứng minh là không chính xác hoặc không đầy đủ.
  71. 71. Mang lại công việc, lợi nhuận và kinh nghiệm cho nhóm Cung cấp cho khách hàng nhiều mẫu mã sản phẩm Giúp khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn thời trang theo sở thích Giúp giới trẻ thể hiện được bản thân qua phong cách thời trang HIỆU QUẢ XÃ HỘI
  72. 72. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN Từ các chỉ tiêu tài chính ta kết luận được : Đây là một dự án khả thi dự trên các chỉ tiêu về NPV, IRR, thời gian thu hồi vốn, hệ số hòa vốn. => Dự án có tiềm năng tốt để triển khai đưa vào thực tế Kết hợp với IRR =77% Ta thấy : NPV >0, dự án chấp nhận được Thời gian thu hồi vốn
  73. 73. Thank You For Order STSfashion123@gmail.com

×