1. Dịch vụ làm luận văn tốt nghiệp, làm báo cáo thực tập tốt nghiệp, chuyên đề tốt
nghiệp, tiểu luận, khóa luận, đề án môn, slide powerpoint, trung cấp, cao đẳng,
tại chức, đại học và cao học của tất cả các chuyên nghành kinh tế.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
SĐT: 0988.377.480 (Miss Mai )
Email: dvluanvankt@gmail.com
Kế hoạch đầu tư
Luật kinh tế, luật dân dự,..
Chứng khoán
Tài chính ngân hàng
Kế toán, kiểm toán
Bảo hiểm
Thương mại
Quan hệ quốc tế
Quản trị nhân lực
Marketting
Kinh tế bất động sản
………………………
2. Quy trình làm việc:
Nhằm mang lại sự thuận tiện, dễ dàng cũng như đảm bảo cho niềm tin
của khách hàng, việc hoàn thành một đề tài theo yêu cầu sẽ được thực
hiện theo quy trình như sau:
– Trao đổi (qua điện thoại, yahoo hoặc skype) về đề tài đồng thời bạn
gửi cho chúng tôi về địa chỉ Email: dvluanvankt@gmail.com các nội
dung như sau:
Đề tài, đề cương (nếu có), đề cương đã được duyệt chưa
Thời gian làm bài
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Số điện thoại để bên Luận Văn Việt tiện liên lạc khi cần gấp
– Các thành viên trong nhóm sẽ nghiên cứu đề tài và báo giá phản hồi
lại với bạn sớm nhất.
– Chúng tôi tiến hành làm đề tài theo đúng thời hạn quy định đồng
thời khách thanh toán từng phần theo tiến độ từng chương (thường là
3 lần).
– Sửa lỗi (nếu có) theo ý kiến phản hồi của giảng viên hoặc của khách
hàng.
– Hoàn thiện 100% đề tài.
7. Khái niệm TSCĐ
TSCĐ của DN là những tài sản có giá trịTSCĐ của DN là những tài sản có giá trị
lớn, có thời gian sử dụng dài cho các hoạtlớn, có thời gian sử dụng dài cho các hoạt
động của DN và phải thỏa mãn đồng thờiđộng của DN và phải thỏa mãn đồng thời
tất cả các tiêu chuẩn là TSCĐ.tất cả các tiêu chuẩn là TSCĐ.
Company Logo
8. Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ
Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương laiChắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
từ việc sử dụng tài sản đó.từ việc sử dụng tài sản đó.
Nguyên giá của tài sản được xác định một cáchNguyên giá của tài sản được xác định một cách
đáng tin cậy và có giá trị theo quy định hiện hànhđáng tin cậy và có giá trị theo quy định hiện hành
(từ 30 triệu đồng trở lên)(từ 30 triệu đồng trở lên)
Company Logo
9. Đặc điểm của TSCĐ
Tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanhTham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh
Chuyển dịch dần từng phần vào giá trị SPChuyển dịch dần từng phần vào giá trị SP
được sản xuất ra trong mỗi chu kỳ KDđược sản xuất ra trong mỗi chu kỳ KD
Toàn bộ giá trị của TSCĐ thu hồi khi TSCĐToàn bộ giá trị của TSCĐ thu hồi khi TSCĐ
hết hạn sử dụnghết hạn sử dụng
Company Logo
10. Phân loại TSCĐ
Là việc phân chia toàn bộ TSCĐ hiện có củaLà việc phân chia toàn bộ TSCĐ hiện có của
DN theo những tiêu thức nhất định nhằmDN theo những tiêu thức nhất định nhằm
phục vụ cho những yêu cầu quản lý của DN.phục vụ cho những yêu cầu quản lý của DN.
Một số phương pháp phân loại:Một số phương pháp phân loại:
Theo hình thái biểu hiện
Theo công dụng kinh tế
Theo mục đích sử dụng
Theo tình hình sử dụng
Company Logo
11. Khấu hao TSCĐ
Các phương pháp
tính khấu hao TSCĐ
Hao mòn và khấu hao TSCĐ
Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ
12. Hao mòn TSCĐ
HMHH: Sự giảm dần về giá trị và giá trị sử
dụng của TSCĐ do tham gia vào hoạt động
SXKD, hoặc do tác động của yếu tố tự
nhiên gây ra.
HMVH: Sự giảm thuần túy về giá trị của
TSCĐ do tiến bộ của KHKT gây ra.
14. Khái niệm khấu hao TSCĐ
Là việc dịch chuyển phần giá trị hao mònLà việc dịch chuyển phần giá trị hao mòn
của TSCĐ trong quá trình sử dụng vào giácủa TSCĐ trong quá trình sử dụng vào giá
trị của SP được SX ra theo các phươngtrị của SP được SX ra theo các phương
pháp tính toán thích hợppháp tính toán thích hợp
15. Tiền khấu hao TSCĐ
Là bộ phận giá trị hao mòn của TSCĐ đượcLà bộ phận giá trị hao mòn của TSCĐ được
chuyển dịch vào giá trị SP thể hiện dướichuyển dịch vào giá trị SP thể hiện dưới
hình thức tiền tệhình thức tiền tệ
16. Quỹ khấu hao TSCĐ
Là số tiền khấu hao được tích lũy lại sauLà số tiền khấu hao được tích lũy lại sau
khi tiêu thụ SP nhằm mục đích TSX TSCĐkhi tiêu thụ SP nhằm mục đích TSX TSCĐ
17. Mục đích và nguyên tắc KH TSCĐ
Mục đích KH TSCĐ:
Thu hồi số vốn đầu tư đã bỏ ra nhằm TSXThu hồi số vốn đầu tư đã bỏ ra nhằm TSX
giản đơn và TSXMR TSCĐgiản đơn và TSXMR TSCĐ
Nguyên tắc KH TSCĐ:
Phù hợp với mức độ HM thực tế của TSCĐPhù hợp với mức độ HM thực tế của TSCĐ
Đảm bảo thu hồi đầy đủ VĐT và bảo toànĐảm bảo thu hồi đầy đủ VĐT và bảo toàn
giá trị TSCĐ của DNgiá trị TSCĐ của DN
Company Logo
18. Ý nghĩa của việc tính KH TSCĐ hợp lý
Thu hồi đầy đủ vốn đầu tư đã bỏ raThu hồi đầy đủ vốn đầu tư đã bỏ ra
Đáp ứng kịp thời vốn cho đổi mới máyĐáp ứng kịp thời vốn cho đổi mới máy
móc, thiết bị và công nghệmóc, thiết bị và công nghệ
Xác định đúng giá thành sản phẩm vàXác định đúng giá thành sản phẩm và
đánh giá chính xác kết quả hoạt động kinhđánh giá chính xác kết quả hoạt động kinh
doanh của DNdoanh của DN
Company Logo
19. Các phương pháp tính KH TSCĐ
PP khấu hao đường thẳngPP khấu hao đường thẳng
PP khấu hao nhanhPP khấu hao nhanh
PP khấu hao theo số lượng, khối lượng SPPP khấu hao theo số lượng, khối lượng SP
20. Phương pháp khấu hao đường thẳng
Đặc điểm:
Mức KH hàng năm không đổi trong suốtMức KH hàng năm không đổi trong suốt
thời gian sử dụng của TSCĐ.thời gian sử dụng của TSCĐ.
AD cho cả TSCĐ HH và TSCĐ VHAD cho cả TSCĐ HH và TSCĐ VH
Cách xác định:
Company Logo
Mức KH hàng
năm của TSCĐ
= Giá trị phải KH TSCĐ
T/gian sử dụng hữu ích của TSCĐ
Giá trị phải KH
hàng năm của TSCĐ
= NG
TSCĐ
- Giá trị thanh
lý ước tính
21. Phương pháp khấu hao đường thẳng
Để đơn giản người ta quy ước giá trị thanh lý ướcĐể đơn giản người ta quy ước giá trị thanh lý ước
tính TSCĐ không đáng kể.tính TSCĐ không đáng kể.
Mức khấu hao hàng nămMức khấu hao hàng năm
Trong đóTrong đó::
MMKHKH : Mức KH hàng năm: Mức KH hàng năm
NG: nguyên giá TSCĐNG: nguyên giá TSCĐ
T: Thời gian SD dự tínhT: Thời gian SD dự tính
T
NG
MKH =
22. Phương pháp khấu hao đường thẳng
Company Logo
Mức KH
Năm
1 2 3 4
23. Xác định nguyên giá TSCĐ (NG)
Đối với TSCĐ hữu hìnhĐối với TSCĐ hữu hình
NG của TSCĐ là toàn bộ CP mà DN bỏ ra
để có TSCĐ tính đến thời điểm đưa nó vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
24. Xác định nguyên giá TSCĐ (NG)
( Đ/với TSCĐ hữu hình)
Mua sắm: NG = GM + CP trực tiếp khác
GM: giá mua thực tế phải trả = giá mua trên
HĐ – Các khoản giảm giá, chiết khấu mua
hàng (nếu có)
CP trực tiếp: vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt,
chạy thử, lệ phí trước bạ, lãi tiền vay đầu tư
TSCĐ khi chưa đưa vào sd và thuế không
được hoàn lại
CT XDCB: NG = Gqt + CP trực tiếp khác
Tự SX: NG = Zttế + CP trực tiếp khác
Company Logo
25. Xác định nguyên giá của TSCĐ (NG)
Đối với TSCĐ vô hìnhĐối với TSCĐ vô hình
Là toàn bộ chi phí mà DN đã bỏ ra để có
được tài sản cố định tính đến thời điểm
đưa nó vào sử dụng theo dự kiến.
26. Các trường hợp làm thay đổi NG
TSCĐ
Đánh giá lại TSCĐ khi góp vốn liên doanhĐánh giá lại TSCĐ khi góp vốn liên doanh
hay chuyển đổi hình thức sở hữuhay chuyển đổi hình thức sở hữu
Nâng cấp TSCĐNâng cấp TSCĐ
Tháo dỡ 1 hay 1 số bộ phận của TSCĐTháo dỡ 1 hay 1 số bộ phận của TSCĐ
Company Logo
27. Xác định thời gian sử dụng TSCĐ (T)
Thời gian sử dụng của TSCĐ HH:Thời gian sử dụng của TSCĐ HH:
Là thời gian sử dụng dự tính cho cả đời TSCĐLà thời gian sử dụng dự tính cho cả đời TSCĐ
Có thể dựa vào các căn cứ sau đây để xácCó thể dựa vào các căn cứ sau đây để xác
định thời gian sử dụng TSCĐ:định thời gian sử dụng TSCĐ:
Tuổi thọ kỹ thuật
Tuổi thọ kinh tế
28. Xác định tỷ lệ khấu hao TSCĐ
Tỷ lệ KH TSCĐTỷ lệ KH TSCĐ
Tỷ lệ KH hàng năm của TSCĐ là tỷ lệ %Tỷ lệ KH hàng năm của TSCĐ là tỷ lệ %
giữa mức KH hàng năm và NG TSCDgiữa mức KH hàng năm và NG TSCD
Tỷ lệ khấu hao cá biệtTỷ lệ khấu hao cá biệt
Tính cho từng TSCĐ cụ thểTính cho từng TSCĐ cụ thể
Trong đó:Trong đó:
TTKHKH: Tỷ lệ KH TSCĐ: Tỷ lệ KH TSCĐ
TKH = MKH * 100 = 1 * 100
NG T
29. Xác định tỷ lệ khấu hao TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao tổng hợp:
Cách 1: Tính tỷ lệ KH theo PP tỷ trọngCách 1: Tính tỷ lệ KH theo PP tỷ trọng
Cách 2: Tính tỷ lệ KH bình quân theo từngCách 2: Tính tỷ lệ KH bình quân theo từng
loại TSCĐloại TSCĐ
Company Logo
30. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân
Tính theo phương pháp tỷ trọng:
Bước 1Bước 1: Sắp xếp những TSCĐ có tỷ lệ cá: Sắp xếp những TSCĐ có tỷ lệ cá
biệt xấp xỉ nhau đưa vào 1 nhómbiệt xấp xỉ nhau đưa vào 1 nhóm
Bước 2Bước 2: Tính tỷ trọng của từng nhóm (lấy: Tính tỷ trọng của từng nhóm (lấy
NG của từng nhóm so với tổng NG)NG của từng nhóm so với tổng NG)
Bước 3Bước 3: Xác định tỷ lệ KH tổng hợp bình: Xác định tỷ lệ KH tổng hợp bình
quân theo PP bình quân gia quyềnquân theo PP bình quân gia quyền
Company Logo
31. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân
Tính theo phương pháp tỷ trọngTính theo phương pháp tỷ trọng
Trong đó:
fi: Tỷ trọng của mỗi nhóm
TKHi: tỷ lệ KH của mỗi nhóm TSCĐ i
i: Loại TSCĐ
∑=
×=
n
i
KHiiKH TfT
1
)(
32. Ví dụ :Toàn bộ tài sản cố định của DN M
được chia thành các nhóm như sau:
Đơn vị: trđ
Company Logo
%1,12%14%40%10%30%12%20%11%10 =×+×+×+×=KHT
Số
TT
NG TSCĐ của
mỗi nhóm
Tỷ trọng giá
trị mỗi nhóm
Tỷ lệ KH
(%)
Số gia
quyền
1
2
3
4
1.000
2.000
3.000
4.000
10%
20%
30%
40%
11%
12%
10%
14%
1,1%
2,4%
3%
5,6%
10.000 12,1%
33. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân
Tính theo từng loại TSCĐ:
Bước 1Bước 1: Phân loại TSCĐ (chọn tiêu thức phân: Phân loại TSCĐ (chọn tiêu thức phân
loại tùy ý), do đó tỷ lệ KH cá biệt của các TSCĐloại tùy ý), do đó tỷ lệ KH cá biệt của các TSCĐ
trong cùng loại là khác nhautrong cùng loại là khác nhau
Bước 2Bước 2: Tính tỷ lệ KH bình quân của mỗi loại: Tính tỷ lệ KH bình quân của mỗi loại
(theo PP bình quân gia quyền)(theo PP bình quân gia quyền)
Bước 3Bước 3: Tính tỷ lệ KH bình quân của toàn bộ: Tính tỷ lệ KH bình quân của toàn bộ
TSCĐTSCĐ
Company Logo
34. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân
Tính theo từng loại TSCĐTính theo từng loại TSCĐ
Trong đó:Trong đó:
MKHi: Mức khấu hao của mỗi loại
NGi: Nguyên giá của mỗi loại
100
1
1
×=
∑
∑
=
=
n
i
i
n
i
KHi
KH
NG
M
T
35. Ví dụ : Toàn bộ TSCĐ của DN căn cứ vào công
dụng k/tế có thể chia thành các nhóm sau:
Số TT Loại TSCĐ Nguyên
giá
Tỷ lệ khấu
hao(%)
Mức khấu
hao
1
2
3
4
Nhà xưởng
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
Vật kiến trúc
1.000
2.000
3.000
4.000
11%
12%
10%
14%
110
240
300
560
Tổng 10.000 1.210
Company Logo
Đơn vị: trđ
%1,12100
10000
1210
=×=KHT
36. Tỷ lệ khấu hao của TSCĐ
1. Tỷ lệ khấu hao cá biệt
Cho biết tốc độ thu hồi vốn cố định của từng TSCĐ
1. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp
Cho biết tốc độ thu hồi vốn cố định của toàn bộ
TSCĐ
Company Logo
37. Phương pháp khấu hao đường thẳng
Ưu điểm:
Đơn giản, dễ hiểuĐơn giản, dễ hiểu
Ổn định giá thànhỔn định giá thành
Đánh giá được tình hình hình KH và thu hồi vốnĐánh giá được tình hình hình KH và thu hồi vốn
cố định của DNcố định của DN
Nhược điểmNhược điểm
Tốc độ thu hồi vốn chậmTốc độ thu hồi vốn chậm
Thiếu chính xácThiếu chính xác
Company Logo
38. Phương pháp khấu hao nhanh
Phương pháp
KH theo số
dư giảm dần
có điều chỉnh
Phương pháp
KH theo số
dư giảm dần
1 2
Đặc điểm: Đẩy nhanh mức KH trong những năm đầu sử
dụng, giảm dần KH theo thời gian sử dụng
39. Phương pháp KH theo số dư giảm dần
Company Logo
1 2 3 4
Năm
Mức KH
40. Phương pháp KH theo số dư giảm dần
MKHi = Gci * TKHN
Trong đóTrong đó
Gci : giá trị còn lại của TSCĐ ở đầu năm thứ i
TKHN: Tỷ lệ KH nhanh (cố định cho các năm)
i: năm cần tính KH
Gci = NG – KHLKi
TKHN = TKH * Hd
Company Logo
41. Bảng hệ số điều chỉnh
T≤ 4 năm Hd = 1,5
4 < T ≤ 6 năm Hd = 2
T > 6 năm Hd = 2,5
43. Phương pháp KH theo số dư giảm dần
Ưu điểm
Tốc độ thu hồi vốn nhanhTốc độ thu hồi vốn nhanh
Phản ánh chính xác hơn giá trị HM thực tếPhản ánh chính xác hơn giá trị HM thực tế
của TSCĐcủa TSCĐ
Là 1 biện phápLà 1 biện pháp “hoãn thuế” cho DN“hoãn thuế” cho DN
Nhược điểm
Phức tạp, khối lượng tính toán lớnPhức tạp, khối lượng tính toán lớn
Không thu hồi hết VĐT khi TSCĐ hết hạn sửKhông thu hồi hết VĐT khi TSCĐ hết hạn sử
dụngdụng
Giá thành không ổn địnhGiá thành không ổn định
Company Logo
44. PP KH theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Là sự kết hợp của PP số dư giảm dần và PPLà sự kết hợp của PP số dư giảm dần và PP
bình quân.bình quân.
Trong những năm đầu TSCĐ được tính KHTrong những năm đầu TSCĐ được tính KH
theo PP số dư giảm dần.theo PP số dư giảm dần.
Khi mức KH bằng hoặc nhỏ hơn mức KHKhi mức KH bằng hoặc nhỏ hơn mức KH
tính theo PP KH bình quân, thì kể từ nămtính theo PP KH bình quân, thì kể từ năm
đó tính theo PP KH bq ( Giá trị còn lại chiađó tính theo PP KH bq ( Giá trị còn lại chia
cho số năm sử dụng còn lại).cho số năm sử dụng còn lại).
45. PP KH theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Năm MKHi KHLK Gc
1 100 * 40% = 40 40 60
2 60 * 40% = 24 64 36
3 36 * 40% = 14,4 78,4 21,6
4 21,6 : 2 = 10,8 89,2 10,8
5 10,8 100 0
ĐV: triệu đồng
46. PP khấu hao theo số lượng, khối
lượng sản phẩm
Căn cứ vào hồ sơ KTKT của TSCĐ để XĐCăn cứ vào hồ sơ KTKT của TSCĐ để XĐ
sản lượng SPSX theo công suất thiết kế:sản lượng SPSX theo công suất thiết kế:
Căn cứ vào thực tế SX -> XĐ số lượng,Căn cứ vào thực tế SX -> XĐ số lượng,
khối lượng SP thực tế SX(tháng, năm):khối lượng SP thực tế SX(tháng, năm):
Company Logo
Mức trích KH bq
tính cho 1 đ/vị sp
= NG TSCĐ
Sản lượng theo công suất thiết kế
Mkh trong
năm
= Số lượng SPSX
trong năm
x Mức trích KH bq tính
cho 1 đơn vị SP
47. PP khấu hao theo số lượng, khối
lượng sản phẩm
Ưu điểm:
Độ chính xác cao, số KH phù hợp với mức độĐộ chính xác cao, số KH phù hợp với mức độ
hao mòn của TSCĐhao mòn của TSCĐ
Thích hợp với những TSCĐ có mức độ hoạtThích hợp với những TSCĐ có mức độ hoạt
động không đồng đều giữa các thời kỳđộng không đồng đều giữa các thời kỳ
Nhược điểm:
Phạm vi áp dụng hẹpPhạm vi áp dụng hẹp
Không phù hợp với những DN có trình độKhông phù hợp với những DN có trình độ
quản lý TSCĐ yếu, không thực hiện nghiêmquản lý TSCĐ yếu, không thực hiện nghiêm
túc, chính xác việc ghi chép ban đầutúc, chính xác việc ghi chép ban đầu
Company Logo
48. PP khấu hao theo số lượng,
khối lượng sản phẩm
Điều kiện áp dụng
Trực tiếp SX ra SP
Xác định được SL SP theo CS thiết kế
Công suất sử dụng bq tháng ≥ 100%
49. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ
Ý nghĩaÝ nghĩa
Là biện pháp quan trọng để quản lý, bảo toàn và
nâng cao hiệu suất sử dụng TSCĐ.
Giúp DN dự kiến trước các biến động TSCĐ, chủ
động lên kế hoạch huy động vốn nhằm TSX giản
đơn hoặc mở rộng TSCĐ
Giúp DN lập kế hoạch chi phí SXKD chính xác,
lập kế hoạch lợi nhuận chính xác
50. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ
Nguyên tắc:Nguyên tắc:
XĐ phạm vi trích khấu hao TSCĐ
Xác định thời điểm trích hoặc thôi trích
khấu hao
51. Phạm vi trích KH TSCĐ
(TT 45/2013/TT-BTC)(TT 45/2013/TT-BTC)
Tất cả TSCĐ hiện có của DN đều phải tríchTất cả TSCĐ hiện có của DN đều phải trích
KH (trừ các trường hợp theo quy định)KH (trừ các trường hợp theo quy định)
Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phảiDoanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải
trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuêtrích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê
Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tàiDoanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài
chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính) phải tríchchính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính) phải trích
khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữukhấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu
của doanh nghiệp theo quy định hiện hànhcủa doanh nghiệp theo quy định hiện hành
52. TSCĐ thuộc phạm vi không phải
trích khấu hao
TSCĐ đã KH hết giá trị nhưng vẫn đang sửTSCĐ đã KH hết giá trị nhưng vẫn đang sử
dụng vào hoạt động SXKDdụng vào hoạt động SXKD
TSCĐ chưa KH hết bị mấtTSCĐ chưa KH hết bị mất
TSCĐ khác do DN quản lý mà không thuộcTSCĐ khác do DN quản lý mà không thuộc
quyền sở hữu của DN (trừ TSCĐ thuê tàiquyền sở hữu của DN (trừ TSCĐ thuê tài
chính)chính)
TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạchTSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch
toán trong sổ sách kế toán của DNtoán trong sổ sách kế toán của DN
Company Logo
53. TSCĐ thuộc phạm vi không phải
trích khấu hao
TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúcTSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc
lợi phục vụ người l/động của DNlợi phục vụ người l/động của DN
Trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao độngTrừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động
làm việc tại DN như:làm việc tại DN như:
• Nhà nghỉ, nhà ăn giữa caNhà nghỉ, nhà ăn giữa ca
• Nhà thay quần áoNhà thay quần áo
• Nhà vệ sinh, bể chứa nước sạchNhà vệ sinh, bể chứa nước sạch
• Nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khámNhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám
chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơchữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ
sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người laosở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao
động do DN đầu tư xây dựngđộng do DN đầu tư xây dựng
Company Logo
54. TSCĐ thuộc phạm vi không phải
trích khấu hao
TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lạiTSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại
sau khi được cơ quan có thẩm quyền bànsau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn
giao cho DN để phục vụ công tác nghiêngiao cho DN để phục vụ công tác nghiên
cứu khoa họccứu khoa học
TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dàiTSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài
Company Logo
55. Thời điểm trích, hoặc thôi trích KH
Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐViệc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ
được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo sốđược thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số
ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặcngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc
giảm.giảm.
Khi lập kế hoạch khấu hao:Khi lập kế hoạch khấu hao:
TSCĐ tăng, giảm từ tháng nào thì phảiTSCĐ tăng, giảm từ tháng nào thì phải
trích, hoặc thôi trích KH ngay từ tháng đó.trích, hoặc thôi trích KH ngay từ tháng đó.
56. Lập kế hoạch KH TSCĐ
Phương pháp 1:Phương pháp 1: Sử dụng tỷ lệ khấu haoSử dụng tỷ lệ khấu hao tổngtổng
hợp bình quânhợp bình quân cá biệtcá biệt
Phương pháp 2: Sử dụng tỷ lệ khấu haoPhương pháp 2: Sử dụng tỷ lệ khấu hao cácá
biệtbiệt
Company Logo
57. Phương pháp 1: Sử dụng tỷ lệ khấu
hao tổng hợp bình quân
Bước 1:
Dự kiến tổng NG TSCĐ đầu năm KH, trongDự kiến tổng NG TSCĐ đầu năm KH, trong
đó phạm vi TSCĐ phải trích KHđó phạm vi TSCĐ phải trích KH
Bước 2:
Dự kiến tổng NG TSCĐ tăng, giảm trongDự kiến tổng NG TSCĐ tăng, giảm trong
năm KH và NGbq TSCĐ phải trích KH trongnăm KH và NGbq TSCĐ phải trích KH trong
kỳkỳ
Bước 3:
Phân phối và sử dụng tiền trích KH TSCĐPhân phối và sử dụng tiền trích KH TSCĐ
trong kỳtrong kỳ
Company Logo
58. Phương pháp 1
Nội dungNội dung
1. Dự kiến tổng NG TSCĐ đầu năm KH1. Dự kiến tổng NG TSCĐ đầu năm KH
NGNGđ = NG= NG(30/9)BC + NG+ NGt(q4)BC – NG– NGg(q4)BC
a. Tổng NG TSCĐ phải trích KH đầu năma. Tổng NG TSCĐ phải trích KH đầu năm
NGNGđ(KH) = NG= NGđ – NG– NGđ(KHH)
59. Phương pháp 1
2. Tổng NG của TSCĐ tăng trong năm2. Tổng NG của TSCĐ tăng trong năm
Tổng NG phải trích KH tăng bq trong nămTổng NG phải trích KH tăng bq trong năm
Trong đóTrong đó::
NGNGtiti: NG phải trích KH tăng: NG phải trích KH tăng
ttkhikhi: Số tháng phải trích KH: Số tháng phải trích KH
trong nămtrong năm
∑=
×
=
n
i
khiti
t
tNG
NG
1 12
60. Phương pháp 1
3. Tổng NG của TSCĐ giảm trong năm3. Tổng NG của TSCĐ giảm trong năm
Tổng NG phải trích KH giảm bq trong nămTổng NG phải trích KH giảm bq trong năm
Trong đóTrong đó::
NGgj: NG phải trích KH giảmNGgj: NG phải trích KH giảm
ttkhhjkhhj: Số tháng không phải trích KH của: Số tháng không phải trích KH của
tài sản giảm thứ j trong năm KHtài sản giảm thứ j trong năm KH
ttkkhjkkhj = 12-tháng phát sinh giảm +1= 12-tháng phát sinh giảm +1
∑=
×
=
n
j
kkhjgj
g
tNG
NG
1 12
61. Phương pháp 1
4.4. Tổng NG cuối nămTổng NG cuối năm
a.a.Tổng NG phải trích KH cuối nămTổng NG phải trích KH cuối năm
NGc = NGđ + NGt – NGgNGc = NGđ + NGt – NGg
b. Tổng NG phải trích KH bq trong nămb. Tổng NG phải trích KH bq trong năm
gtKHđKH NGNGNGNG −+= )(
62. Phương pháp 1
5.Tỷ lệ KH tổng hợp bình quân năm KH5.Tỷ lệ KH tổng hợp bình quân năm KH
6. Tiền KH năm KH ( M6. Tiền KH năm KH ( MKHKH))
KHKHKH TNGM ×=
63. Phương pháp 1: Sử dụng tỷ lệ khấu
hao cá biệt
Company Logo
Phương pháp 2: Sử dụng tỷ lệ khấu
hao cá biệt
Tính mức trích khấu hao của từng tháng:
Trong đó:
MKHi : Mức khấu hao của tháng thứ i
MKH(i-1) : Mức khấu hao của tháng thứ i-1
MKHi(t) : Mức khấu hao tăng trong tháng thứ i
MKHi(g) : Mức khấu hao giảm trong tháng thứ i
Company Logo
)()()1( gKHitKHiiKHKHi MMMM −+= −
64. Phương pháp 2: Sử dụng tỷ lệ khấu
hao cá biệt
Tính mức khấu hao của cả năm:
Company Logo
∑=
=
12
1i
KHiKH MM
65. Phân phối và sử dụng tiền trích KH
TSCĐ
PP, sử dụng tiền trích KH năm KH phụPP, sử dụng tiền trích KH năm KH phụ
thuộc vào cơ cấu vốn ĐT TSCĐ hiện cóthuộc vào cơ cấu vốn ĐT TSCĐ hiện có
Khi lập KHKH phải XĐ được tỷ trọng cácKhi lập KHKH phải XĐ được tỷ trọng các
nguồn vốn ĐT để phân phốinguồn vốn ĐT để phân phối
TSCĐ mua sắm từ nguồn vốn đi vay: sửTSCĐ mua sắm từ nguồn vốn đi vay: sử
dụng tiền trích KH để trả vốn và lãi vaydụng tiền trích KH để trả vốn và lãi vay
TSCĐ mua sắm từ nguồn VCSH: DN chủTSCĐ mua sắm từ nguồn VCSH: DN chủ
động sử dụng tiền KHLK thu được để táiđộng sử dụng tiền KHLK thu được để tái
đầu tư và thay thế cho TSCĐđầu tư và thay thế cho TSCĐ
Company Logo
66. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử
dụng TSCĐ
Chỉ tiêuChỉ tiêu
22
55
33
44
11
Hiệu suất sử
dụng TSCĐ
Hệ số hao mòn TSCĐ
Hệ số trang
bị TSCĐ
Hệ số huy
động TSCĐ
Kết cấu
TSCĐ
67. Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Company Logo
Trong đó:
bq
th
sTSCĐ
TSCĐ
D
H =
2
ckđk
bq
TSCĐTSCĐ
TSCĐ
+
=
đđlkđđk chiphiXDCBKHNGTSCĐ +−= )(
cclkcck chiphiXDCBKHNGTSCĐ +−= )(
)()()()( gtđc KHLKKHLKKHLKKHLK −+=
68. Hệ số hao mòn TSCĐ
Công thức xác định:
)(
)(
)(
t
tLK
TSCĐHM
NG
KH
H =
Trong đó: t là thời điểm đánh giá
69. Hệ số trang bị TSCĐ cho CNSX
Công thức xác định:
HTB = NG TSCĐ bq trực tiếp tham gia sx trong kỳNG TSCĐ bq trực tiếp tham gia sx trong kỳ
Số CN trực tiếp sx trong kỳSố CN trực tiếp sx trong kỳ
70. Kết cấu tài sản cố định
Company Logo
Tỷ trọng
của nhóm i
= Tổng NG TSCĐ nhóm i
Tổng TG TSCĐ tại DN
71. Hệ số huy động TSCĐ
Company Logo
HHĐ(TSCĐ) =
TSCĐ đang sử dụng vào
hoạt động SXKD
Tổng TSCĐ
72. Quản trị TSCĐ
Sự cần thiết phải quản trị TSCĐSự cần thiết phải quản trị TSCĐ
Xuất phát từ khái niệm, đặc điểm và tiêuXuất phát từ khái niệm, đặc điểm và tiêu
chuẩn của TSCĐ cho thấy:chuẩn của TSCĐ cho thấy:
TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu,TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu,
quyết định năng lực sản xuất của mỗi DNquyết định năng lực sản xuất của mỗi DN
TSCĐ có thời gian sử dụng dài, thời gianTSCĐ có thời gian sử dụng dài, thời gian
thu hồi vốn đầu tư chậm. Bởi vậy việc đầuthu hồi vốn đầu tư chậm. Bởi vậy việc đầu
tư vào TSCĐ rất dễ gặp rủi ro, nhất là dotư vào TSCĐ rất dễ gặp rủi ro, nhất là do
ảnh hưởng của tiến bộ kỹ thuậtảnh hưởng của tiến bộ kỹ thuật
Company Logo
73. Mục tiêu của quản trị TSCĐ
Bảo toàn giá trị của TSCĐBảo toàn giá trị của TSCĐ
Không ngừng nâng cao hiệu suất sử dụngKhông ngừng nâng cao hiệu suất sử dụng
TSCĐTSCĐ
Company Logo
74. Nội dung quản trị TSCĐ
1. Chọn hướng đầu tư cho TSCĐ
2. Sử dụng ngay TSCĐ khi mua về
3. Nâng cao trình độ sử dụng TSCĐ cả về
mặt thời gian và công suất
4. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi
ro trong kinh doanh để hạn chế tổn thất
TSCĐ
Company Logo
75. Nội dung quản trị TSCĐ
5.5. Đánh giá và đánh giá lại TSCĐĐánh giá và đánh giá lại TSCĐ
6. Lựa chọn phương pháp khấu hao và mức6. Lựa chọn phương pháp khấu hao và mức
khấu hao hợp lýkhấu hao hợp lý
7. Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa7. Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa
TSCĐTSCĐ
8. Cải tiến, hiện đại hóa MMTB, chú trọng đổi8. Cải tiến, hiện đại hóa MMTB, chú trọng đổi
mới trang thiết bị công nghệmới trang thiết bị công nghệ
9. Thanh lý kịp thời những TSCĐ dư thừa hoặc9. Thanh lý kịp thời những TSCĐ dư thừa hoặc
không còn sử dụngkhông còn sử dụng
Company Logo