2. NỘI DUNG
• Định nghĩa chuyển dạ.
• Các giai đoạn chuyển dạ
• Các yếu tố theo dõi trong chuyển dạ
3. ĐỊNH NGHĨA
• Chuyển dạ là một quá trình sinh lý, bao gồm nhiều diễn biến và hiện
tượng, trong đó có sự xuất hiện các cơn co tử cung chuyển dạ, gây nên
hiện tượng xóa mở cổ tử cung nhằm tống xuất thai nhi ra ngoài qua ngã
âm đạo.
6. THIẾT LẬP CHẨN ĐOÁN CHUYỂN DẠ
1. Có ≥ 2 cơn co dài ≥ 20 giây mỗi 10 phút, gây đau
2. Cổ tử cung xóa ≥ 30%
3. Thành lập đầu ối, ối căng phồng khi tử cung co
7. CÁC GIAI ĐOẠN CHUYỂN DẠ
Quá trình chuyển dạ được chia làm 3 giai đoạn:
1. Xóa mở cổ tử cung
2. Sổ thai
3. Sổ nhau và cầm máu
8. CÁC GIAI ĐOẠN CHUYỂN DẠ
Xóa mở cổ tử cung: giai đoạn một của chuyển dạ, được tính từ khi bắt đầu
chuyển dạ cho đến khi cổ tử cung xóa và mở hoàn toàn.
Gồm 2 pha:
1. Pha tiềm thời: là giai đoạn chuẩn bị cổ tử cung và ngôi thai. Thường kéo dài và bất
định.
2. Pha hoạt động: là giai đoạn cổ tử cung mở nhanh, thành lập đoạn dưới và ngôi thai
tiến triển.
9. CÁC GIAI ĐOẠN CHUYỂN DẠ
2. Sổ thai: gọi là giai đoạn hai của chuyển dạ, được tính từ khi cổ tử cung
đã xóa mở hoàn toàn đến khi thai được tống xuất ra ngoài.
3. Giai đoạn sổ nhau, thường được gọi là giai đoạn ba của chuyển dạ,
được tính kể từ khi thai được tống xuất hoàn toàn.
10. CÁC YẾU TỐ CẦN THEO DÕI TRONG CHUYỂN
DẠ
1. Sinh hiệu của mẹ
2. Cơn co tử cung
3. Nhịp tim thai và các biến động của nhịp tim thai theo cơn co tử cung
4. Sự xóa mở của cổ tử cung
5. Sự tiến triển trong đường sanh và biến dạng của ngôi thai
6. Tình trạng ối
7. Ghi nhận lại các thuốc dùng trong chuyển dạ.
11. SINH HIỆU MẸ
• Mạch: mạch 4 giờ/lần, ngay sau sinh,15 phút/lần trong giờ đầu, 30 phút/lần
trong giờ thứ hai và 1 giờ/lần trong 4 giờ tiếp theo.
• Huyết áp: 4 giờ/lần, ngay sau sinh, sau đó 1 giờ/lần trong 2 giờ đầu; phải đo
huyết áp thường xuyên khi có chảy máu hoặc mạch nhanh.
• Nhiệt độ: 4 giờ/lần.
12. CƠN CO TỬ CUNG
• Trong pha tiềm tàng đo 1 giờ/lần trong 10 phút, pha tích cực 30 phút/lần
trong 10 phút.
• Độ dài và khoảng cách giữa 2 cơn co.
• Đánh giá cường độ
13. TIM THAI
• Nghe tim thai ít nhất 1 giờ/lần ở pha tiềm tàng, 30 phút/lần ở pha tích cực.
Nghe tim thai trước và sau vỡ ối hay khi bấm ối.
• Thời điểm nghe tim thai là sau khi hết cơn co tử cung. Đến giai đoạn rặn
sinh nghe tim thai sau mỗi cơn rặn.
• Đếm nhịp tim thai trong 1 phút, nhận xét nhịp tim thai có đều hay không.
• Nhịp tim thai trung bình từ 110-160 lần/phút.
14. SỰ XÓA MỞ CỔ TỬ CUNG
• Thăm âm đạo: 4 giờ/lần, khi ối vỡ và khi quyết định cho sản phụ rặn.
Trường hợp cuộc chuyển dạ tiến triển nhanh, có thể thăm âm đạo để đánh
giá cổ tử cung, độ lọt của ngôi.
• Cần hạn chế thăm âm đạo để tránh nhiễm khuẩn.
15. SỰ TIẾN TRIỂN TRONG ĐƯỜNG SANH VÀ
BIẾN DẠNG CỦA NGÔI THAI
• Phương pháp:
Nắn ngoài thành bụng
Thăm âm đạo.
• Có 4 mức: đầu cao lỏng, đầu chúc, đầu chặt và đầu lọt.
• Khi đầu đã lọt, có 3 mức: lọt cao, lọt trung bình và lọt thấp