2. GIẢI PHẪU
• Sợi trục và tế bào Schwann quanh nó được
xem là đơn vị chức năng của thần kinh ngoại
biên
• Mỗi sợi thần kinh được bao quanh bởi nội mô
thần kinh ( endoneurium) là mô liên kết
• Tập hợp các sợi thành bó sợi được bao bởi bao
ngoài bó sợi thần kinh ( perineurium)
3. GIẢI PHẪU
• Tập hợp các bó sợi tạo thành dây thần kinh
được bao bởi vỏ dây thần kinh ngoài ( external
epineurium)
4.
5. Sinh lý bệnh
• Sau một chấn thương dây thần kinh ngoại biên sẽ
có hủy myelin ± thoái hóa sợi trục. Cả hai hiện
tượng này đêù gây gián đoạn dẫn truyền cảm giác
hay vận động-cảm giác của thần kinh đó.
• Sẽ có hồi phục tái tạo myeline, tái sinh sợi trục và
phục hồi phân bổ thần kinh đến các thụ thể cảm
giác, đến đĩa cuối ở cơ (muscles end plates).
6.
7. Sinh lý bệnh
• Trong trường hợp tổn thương đứt sợi trục🡪
thay đổi bệnh học xảy ra
• Trong 24h:
– Đoạn xa : Thoái hóa Wallerian bắt đầu: sự phân
mảnh của các thành phần tế bào, phân hủy của các
sợi trục và vỏ myelin, sự thực bào xảy ra
– Đoạn gần: sự phân hủy nhiễm sắc tố (
chromatolysis) với phù tế bào và kết khối của chất
nhiễm sắc
8. Sự tái tạo dây thần kinh
• Sự phân hủy nhiễm sắc tố ( chromatolysis)🡪
tăng chuyển hóa🡪 tạo ra chất sợi trục🡪 tái sinh
sợi trục
• Sự tái sinh bắt đầu 1 ngày sau chấn thương và
tiếp diễn đến 12-18 tháng sau
• Tốc độ tái sinh 1mm/ngày hoặc 1inch/tháng
9. PHÂN LOẠI
Phân loại Seddon 1942:
A. Mất dẫn truyền tạm
thời, không tổn thương
sợi trục
A. Đứt sợi trục mà còn
bao nâng đỡ. Có thể tự
hồi phục
A. Đứt dây thần kinh.
Không thể tự hồi phục
11. Bệnh học
I. Tổn thương hở
1. Rách
• do vật sắc như dao, kính: vị trí tổn thương rõ
• Do vật cùn như cưa, máy móc : khó xác định lượng mô
thần kinh tổn thương
2. Vết thương đạn
• Tổn thương tùy vào bản chất, vận tốc, quỹ đạo của
viên đạn
• Tỉ lệ đứt ngang dây thần kinh chỉ 15-20%
12. Bệnh học
I. Tổn thương hở
3. Tổn thương do điều trị
• Tiêm trực tiếp phổ biến là thần kinh tọa ở vùng mông
và thần kinh quay ở cánh tay trên
• Khâu nối cấp tính với vết thương sắc gọn( như dao mổ
gây ra) là thường được chỉ định
• Vết thương do vật cùn hoặc do kéo căng thì tốt nhất
nên xữ lí trễ
13. Bệnh học
II. Tổn thương kín
1. Do kéo căng
• Thường liên quan với chấn thương cột sống hoặc trật
khớp
• Có thể tạo thành u thần kinh giống như tổn thương đứt
dây thần kinh
2. Do đè nát
• Thường kết hợp kéo căng, dập, thiếu máu
3. Do thiếu máu/ chèn ép
• Thường gặp trong chèn ép khoang
14. Bệnh học
II. Tổn thương kín
4. Do điện/nhiệt
• Tạo sẹo nặng và hoại tử mô mềm thường kèm theo
• Tổn thương thường mở rộng, khó điều trị, cần ghép
thần kinh
15. Lâm sàng và đánh giá điện sinh lý
• Triệu chứng:
1. Đau
2. Tê
3. Châm chích
4. Yếu
• Dấu hiệu
1. Tư thế bất thường
2. Teo cơ, giảm phản xạ
3. Thay đổi cảm giác, rối loạn dinh dưỡng
16. Lâm sàng và đánh giá điện sinh lý
• Tinels sign: cho thấy
sự tiến triển của phục
hồi thần kinh
17. Lâm sàng và đánh giá điện sinh lý
• Chẩn đoán điện: xác định
1. Vị trí tổn thương
2. Độ nặng
3. Tiến triển của phục hồi thần kinh
18. Điều trị
• Tổn thương loại A và B theo Seddon (
neuropraxic và axonotmesis) không cần phẫu
thuật
• Tổn thương loại C theo Seddon cần phẫu thuật
1. Tổn thương hở:
– Phẫu thuật cấp cứu đối với vết thương sắc gọn
– Vết thương thâm tím rộng, bẩn, phá hủy các mô, thần
kinh rách nát, mất đoạn🡪 nên khâu đánh dấu lúc đầu
để tránh co kéo🡪 mổ sửa chữa sau 3-4 tuần
19. Điều trị
2. Tổn thương kín
– Điển hình là tổn thương trong sự liên tục dây thần
kinh
– Những tổn thương cần can thiệp
1. Khi chức năng thần kinh xấu dần
2. Khi sự hồi phục bị dừng lại mà chưa hữu ích
3. Thời gian quá lâu mà không có bằng chứng hồi phục
về lâm sàng và điện sinh lý
4. Khi có u thần kinh sau chấn thương
21. Tổn thương thần kinh thường gặp
1. Thần kinh quay
– 70% tổn
thương ở vị trí
cánh tay, đặc
biệt gãy 1/3
giữa và dưới
xương cánh
tay hoặc điểm
giữa ngay rãnh
xoắn
23. Tổn thương thần kinh thường gặp
• Yếu hoặc liệt các nhóm cơ duỗi cẳng tay
• Cơ tam đầu bình thường
• Bàn tay rũ
24. Tổn thương thần kinh thường gặp
• Dạng tổn thương thần kinh quay nhẹ hơn là
“liệt đêm thứ 7” do ngủ say đè lên cánh tay
• Tổn thương này là neuropraxic, tự hồi phục
sau đó
25. Tổn thương thần kinh thường gặp
2. Thần kinh giữa
– Chi phối cho các cơ gấp ở cẳng tay trừ cơ gấp cổ
tay trụ và nữa trong cơ gấp các ngón sâu
– Chi phối cơ mô cái: cơ đối ngón, cơ dạng ngắn,
bó nông cơ gấp ngắn và cơ giun 1,2.
30. Tổn thương thần kinh thường gặp
3. Thần kinh trụ
– phân nhánh vận động cho các cơ trụ trước, 2 bó
trong cơ gấp chung sâu; các cơ ô mô út; cơ liên
cốt; cơ giun 4 và 5; cơ khép ngón cái và bó trong
cơ ngửa ngắn ngón cái.
– Phân nhánh cảm giác cho toàn bộ ngón út và nửa
ngón nhẫn
31. Tổn thương thần kinh thường gặp
– Bàn tay có dấu hiệu “vuốt trụ”, biểu hiện đốt 1
ngón IV và ngón V duỗi, trong khi đó đốt 2 và 3
lại gấp
32. Tổn thương thần kinh thường gặp
• Hội chứng kênh Guyon và hội chứng chèn ép
thần kinh trụ ở rãnh khuỷu