SlideShare a Scribd company logo
1 of 118
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN ÁNH HÙNG
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hƣớng dẫn: Thái Trần Vân Hạnh
Sinh viên thực hiện : : Phạm Hồng Oanh
MSSV: 1211180463 Lớp: 12DKTC02
TP. Hồ Chí Minh, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN ÁNH HÙNG
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hƣớng dẫn: Thái Trần Vân Hạnh
Sinh viên thực hiện : : Phạm Hồng Oanh
MSSV: 1211180463 Lớp: 12DKTC02
TP. Hồ Chí Minh, 2016
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty Cổ Phần An Ánh Hùng,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà
trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 06 năm 2016
Tác giả
PHẠM HỒNG OANH
iv
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tô
́ t nghiê
̣ p này , em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu să
́ c
đến ThS. Thái Trần Vân Hạnh đã tận tình chỉ dẫn trong suốt quá trình hoàn thành
báo cáo thực tập.
Em xin gƣ
̉ i lơ
̀ i cảm ơn đê
́ n anh , chị trong bộ phận Kế toán của Công ty Cổ
phần An Ánh Hùng đã giu
́ p đơ
̃ va
̀ chỉ ba
̉ o , tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập
đầy đủ các tài liệu cần thiết để hỗ trợ cho khóa luận tô
́ t nghiê
̣ p của em.
TP.HCM, ngày 24 tháng 06 năm 2016.
Ký tên
PHẠM HỒNG OANH
v
MỤC LỤC
Contents
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH............................................................................... xii
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................2
1.5. Kết cấu đề tài:..................................................................................................3
Chƣơng 2: Cơ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....4
2.1. Khái niệm của kế toán xác định kết quả kinh doanh. ..................................4
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác.................................................................4
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................4
2.2.1.1. Khái niệm:.................................................................................................4
2.2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu: ........................................4
2.2.1.2.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ..............4
2.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng:......................................................................5
2.2.1.4. Tài khoản sử dụng:...................................................................................5
2.2.1.5. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:..................6
2.2.1.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản: ......................................................................7
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................8
2.2.2.1. Khái niệm:.................................................................................................8
2.2.2.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng: .........................................................8
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng:...................................................................................8
2.2.2.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:..................9
2.2.3. Kế toán thu nhập khác...............................................................................11
2.2.3.1. Khái niệm:..................................................................................................11
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng.........................................................................................11
vi
2.2.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ............12
2.2.3.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................13
2.1. Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu:........................................13
2.3.1. Khái niệm: .....................................................................................................13
2.3.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................17
2.4.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...............................................................19
2.4.1.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................22
2.4.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...............................................................22
2.4.2.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................24
2.4.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ............26
2.4.3.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................28
2.4.4.1. Khái niệm.......................................................................................................28
2.4.4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...............................................................29
2.4.4.1. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ............29
2.4.4.2. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................31
2.4.5.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...............................................................31
2.4.5.3. Tài khoản sử dụng.........................................................................................32
2.4.5.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ............32
2.4.5.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................33
2.4.6.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...............................................................35
2.4.6.3. Tài khoản sử dụng.........................................................................................35
2.4.6.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ............36
2.4.6.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................37
2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng ............................................................................38
2.5.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ............39
2.5.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................41
3.2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty AAH.................................43
3.2.1 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty .............................................43
3.2.2 Nhiệm vụ .....................................................................................................44
3.3. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty:....................................44
3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: .....................................45
3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: ................................................45
vii
3.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong Công ty...........................................47
3.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty...........................................................48
3.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty:...............................................................49
3.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:..................................49
3.5. Chính sách kế toán áp dụng tại Tổng Công ty:...........................................50
3.5.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: ........................................................50
3.5.2. Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán: ..........................................................50
3.5.3. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:..........................................................51
3.5.4. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng, quy đổi tiền tệ:..............................51
3.5.5. Phƣơng pháp đánh giá hàng tồn kho:...........................................................51
3.5.6. Phƣơng pháp tính thuế:................................................................................51
3.5.7. Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định:........................................................51
3.5.8. Hình thức ghi sổ:..........................................................................................51
3.6. Ảnh hƣởng của đặc điểm sản xuất kinh doanh đến công tác kế toán trong
công ty ........................................................................................................................52
4.2.2.1. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................59
4.2.2.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................59
4.2.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:.....................................................59
4.2.2.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp:......................................61
4.2.3.1. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................62
4.2.3.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................62
4.2.3.3. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:.....................................................62
4.2.3.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp: .................................63
4.3.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán:...................................66
4.3.2.1. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................68
4.3.2.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................68
4.3.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng:....................................68
4.3.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:.....................................................68
4.3.2.5. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp:......................................69
4.3.3.1. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................69
4.3.3.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................69
4.3.3.3. Quy trình luân chuyển chứng tƣ
̀ chi phí quản lý doanh nghiệp:...............70
viii
4.3.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:.....................................................70
4.3.3.5. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp:......................................72
4.3.4.1. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................74
4.3.4.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................74
4.3.4.3. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:.....................................................74
4.3.4.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp:......................................75
4.3.5.1. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................75
4.3.5.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................75
4.3.5.3. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:.....................................................75
4.3.5.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp: .................................76
4.3.6.1. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................78
4.3.6.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................78
4.3.6.3. Nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:............................................................78
4.3.6.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp: .................................78
4.5.1. Phƣơng pháp tập hợp các doanh thu và thu nhập: ....................................79
4.5.2. Phƣơng pháp tập hợp các chi phí: ...............................................................79
4.5.3. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................79
4.5.4. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................79
4.5.5. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:.....................................................80
4.5.5.1. Phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:............................80
4.5.5.2. Hạch toán các nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh trong năm 2015: .81
KẾT LUẬN...............................................................................................................92
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ trên máy.
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình ảnh 3.1: Biểu tƣợng của công ty.
Hình ảnh 4.1: Phần hành phải thu của phần mềm.
Hình ảnh 4.2: Giao diện hóa đơn dịch vụ.
Hình ảnh 4.3: Phần hành tiền mặt của phần mềm.
Hình ảnh 4.4: Phần hành giấy báo có của ngân hàng của phần mềm.
Hình ảnh 4.5: Phần hành giấy báo có của ngân hàng của phần mềm.
Hình ảnh 4.6: Phần hành tổng hợp của phần mềm.
Hình ảnh 4.7: Phần hành phiếu kế toán của phần mềm.
Hình ảnh 4.8: Giao diện nhập liệu phiếu kế toán của phần mềm.
Hình ảnh 4.9: Phần hành kết chuyển tự động của phần mềm.
Hình ảnh 4.10: Phần hành phải trả của phần mềm.
Hình ảnh 4.11: Phần hành hóa đơn mua hàng (dịch vụ) của phần mềm.
Hình ảnh 4.12: Phần hành nhập hóa đơn mua hàng (dịch vụ) của phần mềm.
Hình ảnh 4.13: Phần hành tiền mặt của phần mềm.
Hình ảnh 4.14: Phần hành lập phiếu chi tiền mặt của phần mềm.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 1
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
- Trong những năm gần đây, việc thực hiện khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế
đang là một trong những xu thế phát triển tất yếu của nền kinh tế hiện đại và hội
nhập. Cùng với xu hƣớng hội nhập và phát triển kinh tế thế giới, các doanh nghiệp
Việt Nam đã và đang dần khẳng định đƣợc vị thế của mình, có những bƣớc phát
triển mạnh mẽ cả về hình thức quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Qua quá trình hội nhập, ta có thể thấy bên cạnh những thuận lợi, các doanh nghiệp
nƣớc ta cũng gặp rất nhiều khó khăn khi phải đề ra những phƣơng án để giải quyết
thành công bài toán nan giải là làm thế nào để có thể tồn tại và đứng vững trên thị
trƣờng trƣớc sự cạnh tranh khốc liệt không những ở môi trƣờng trong nƣớc mà còn
ở ngoài nƣớc. Vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để đạt tối đa hiệu quả kinh doanh.
Và muốn đạt đƣợc lợi nhuận cao thì công tác tiêu thụ hàng hóa phải đƣợc đặt lên
hàng đầu vì đây là khâu cuối cùng quyết định lợi nhuận mà doanh nghiệp thu đƣợc.
Thông qua quá trình bán hàng, doanh nghiệp thu hồi đƣợc vốn bỏ ra, bù đắp đƣợc
chi phí và có nguồn tích lũy để mở rộng kinh doanh. Ngoài ra việc xác định đúng
kết quả kinh doanh sẽ cung cấp những thông tin quan trọng, hữu ích cho các nhà
quản lý, từ đó giúp cho các doanh nghiệp có hƣớng đi đúng đắn, có những chiến
lƣợc, những quyết định đầu tƣ để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty.
- Do đó, vấn đề hàng hóa và kết quả tiêu thụ hàng hóa trong kỳ là yếu tố không thể
thiếu đƣợc đối với các công ty khi bắt tay vào hoạt động kinh doanh đặc biệt là
công ty sản xuất, thƣơng mại. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, với những kiến
thức bốn năm học ngành Kế toán – Tài chính tại trƣờng Đại học Công nghệ, đồng
thời đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của quý Thầy/Cô và sự giúp đỡ của các Anh/Chị
trong phòng Kế toán cùng Ban lãnh đạo công ty, cùng với việc xem xét tình hình
hoạt động của Công ty Cổ phần An Ánh Hùng em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu
của mình là: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần An Ánh
Hùng”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Qua việc nghiên cứu và tìm hiểu về đề tài này có thể giúp đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tìm hiểu đƣợc công tác kế toán tại một
doanh nghiệp đƣợc thực hiện nhƣ thế nào. Việc hạch toán tại doanh nghiệp có gì khác so
với lý thuyết đƣợc học tại trƣờng. Qua những phân tích và đánh giá rút ra những ƣu,
khuyết điểm trong hệ thống kế toán, đồng thời đƣa ra một số kiến nghị nhằm góp phần
hoàn thiện công tác kế toán tại doanh nghiệp nhằm góp phần đƣa doanh nghiệp ngày càng
hoạt động hiệu quả và phát triển. Bên cạnh đó, việc tìm hiểu và cọ xát với thực tế cũng tạo
điều kiện để hoàn thiện kiến thức chuyên môn, cũng nhƣ nâng cao khả năng nghiên cứu
và học hỏi của bản thân.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu về thực trạng công tác hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần An Ánh Hùng.
Qua đó rút ra những ƣu điểm và những hạn chế trong quá trình xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đề xuất một số ý kiến và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Các nghiệp vụ bán hàng, thu-chi trong năm 2015 của Công
ty Cổ phần An Ánh Hùng.
- Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty Cổ phần An Ánh Hùng.
- Phạm vi thời gian: Số liệu đƣợc lấy dùng để phân tích là từ ngày 01/01/2015 đến
ngày 31/12/2015.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập và xử lý số liệu: Thông qua các báo cáo tài chính, các chứng từ, sổ sách
do công ty cung cấp tiến hành thu thập số liệu và sau đó các số liệu đƣợc xử lý,
chọn lọc để đƣa vào bài một cách chính xác, hiệu quả.
- Dựa trên những số liệu đã đƣợc thu thập để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu
lên những ƣu, nhƣợc điểm trong quá trình kinh doanh tại đơn vị nhằm tìm ra
nguyên nhân và đƣa ra giải pháp hữu ích để hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 3
- Nghiên cứu và tham khảo tài liệu, giáo trình do các giảng viên biên soạn, các sách
có liên quan đến đề tài và một số thông tƣ. Tham khảo ý kiến của giảng viên hƣớng
dẫn, ý kiến của các anh/chị trong phòng kế toán.
- Phỏng vấn nhân viên kế toán để hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty. Đồng
thời giải đáp những thắc mắc của mình về vấn đề chƣa nắm rõ và qua đó cũng tích
lũy đƣợc thêm kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
1.5. Kết cấu đề tài:
Nội dung đề tài “ Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần An Ánh Hùng” bao
gồm 5 chƣơng:
 Chƣơng 1: Giới thiệu.
 Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
 Chƣơng 3: Tổng quan về công ty Cổ phần An Ánh Hùng.
 Chƣơng 4: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ
phần An Ánh Hùng.
 Chƣơng 5: Nhận xét, phân tích, đánh giá.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 4
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. Khái niệm của kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các hoạt
động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập
thuần lớn hơn tổng chi phí trong kì thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngƣợc lại là lỗ.
- Báo cáo kết quả kinh doanh trình bày thông tin về doanh thu, thu nhập khác, chi phí và
kết quả kinh doanh ( lãi, lỗ).
- Xác đinh kết quả kinh doanh là so sánh 2 đại lƣợng thu nhập và chi phí của một kì kế
toán nhất định ( tháng, quý, năm). Thu nhập trong một kì kế toán là khoản làm tăng lợi ích
kinh tế của kì kế toán đó, tức là tăng tài sản hoặc giảm nợ phải trả trong kì kế toán và góp
phần tăng vốn chủ sở hữu (không bao gồm khoản nhận vốn của chủ sở hữu). Chi phí trong
một kì kế toán là khoản làm giảm lợi ích kinh tế của kì kế toán đó, tức là giảm tài sản hoặc
tăng nợ phải trả của kì kế toán đó và làm giảm vốn chủ sở hữu ( không bao gồm khoản
chia lãi hoặc trả vốn cho chủ sở hữu). ( Trích nguyên lý kế toán- Đại học Công nghệ
TPHCM).
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác.
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1. Khái niệm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc trong kì kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện đƣợc đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị
hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ (-) các khoản chiết
khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại
2.2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
2.2.1.2.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua;
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 5
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định ngƣời mua đƣợc
quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và ngƣời mua
không đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trƣờng hợp khách hàng có quyền trả lại
hàng hóa dƣới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.2.1.2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải
nộp, nhƣ thuế GTGT (kể cả trƣờng hợp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực
tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trƣờng.
- Việc ghi nhận doanh thu và chi phí theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó
- Trƣờng hợp hợp đồng kinh tế bao gồm nhiều giao dịch, doanh nghiệp phải nhận biết
các giao dịch để ghi nhận doanh thu phù hợp với chuẩn mực kế toán.
2.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, phiếu xuất
kho, sổ chi tiết bán hàng, phải thu khách hàng.
- Sổ tổng hợp TK mở cho từng loại hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã
thực hiện
- Các chứng từ, sổ sách có liên quan.
2.2.1.4. Tài khoản sử dụng:
 Sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - dùng để phản ánh
doanh thu của doanh nghiệp trong một kì kế toán từ lúc giao dịch, các nghiệp vụ
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 6
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
 Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.
2.2.1.5. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
 Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu thuế
GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu… kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế, các khoản thuế gián thu phải
nộp đƣợc tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu, kế toán ghi:
+ Trƣờng hợp ghi nhận doanh thu trả tiền ngay:
Nợ TK 111, 112 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
+ Trƣờng hợp ghi nhận doanh thu nhƣng chƣa thu tiền ngay:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
TK 511
- Các khoản thuế gián thu phải nộp.
- Các khoản làm giảm doanh thu
kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911- Xác định kết quả kinh
doanh
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐSĐT và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 7
 Trƣờng hợp không tách ngay đƣợc các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh
thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và
ghi giảm doanh thu, kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng
bán và chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ
để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
2.2.1.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản:
Thuế GTGT, thuế TTĐB Doanh thu bán hàng thu ngay
TK 521
Kết chuyển các khoản
làm giảm doanh thu
TK 333
TK 131
Thuế bán hàng phải thu
TK 911
Kết chuyển DTT
Doanh thu bán hàng phải thu
TK 333 TK 111, TK 112
TK 511
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 8
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.1. Khái niệm:
- Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ;...
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia cho giai đoạn sau ngày đầu tƣ;
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển
nhƣợng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ
vào công ty con, đầu tƣ vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
2.2.2.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng:
- Giấy báo có của ngân hàng, phiếu tính lãi.
- Thông báo trả cổ tức.
- Phiếu thu.
- Sổ chi tiết TK 515, sổ tổng hợp, các chứng từ sổ sách khác có liên quan
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng:
 Sử dụng tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
 Kết cấu tài khoản 515
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phƣơng pháp trực tiếp
(nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang TK
911.
- Các khoản doanh thu hoạt
động tài chính phát sinh
trong kì.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 9
 Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ.
2.2.2.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
 Khi nhƣợng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tƣ tài chính có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Có các TK 121, 221, 222, 228
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu bán có lãi).
 Khi bán sản phẩm, hàng hoá theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần
chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản
3387 "Doanh thu chƣa thực hiện", ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay
chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả
góp và giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
 Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với hàng bán trả chậm, trả
góp; các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trƣớc, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
 Số tiền chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời
hạn đƣợc ngƣời bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
 Trƣờng hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi (giá vàng thị trƣờng trong
nƣớc lớn hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi:
Nợ các TK 1113, 1123
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 10
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
 Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh
giá lại, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh
doanh, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
2.2.2.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản:
TK 333
Thuế GTGT phải nộp
TK 111, TK112
TK 121, TK 131
TK 221, TK 222
Lãi đầu tƣ chứng khoán
TK 911
Kết chuyển DTHĐTC TK 111, TK 131
Doanh thu bán, chuyểnnhƣợng
BĐS, chứng khoán
TK 3387
Lãi bán hàng trả chậm
TK 111, TK 112
Lãi do bán ngoại tệ
TK 413
Chênh lệch tỷ giá
TK 515
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 11
2.2.3. Kế toán thu nhập khác
2.2.3.1. Khái niệm:
- Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp, bao gồm: thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; Thu nhập từ nghiệp
vụ bán và thuê lại tài sản; thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các
khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của
các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;…..
2.2.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, phiếu thu, phiếu chi, biên bản bàn giao, biên bản
thanh lý TSCĐ, biên bản vi phạm hợp đồng.
- Sổ chi tiết TK 711, sổ tổng hợp
- Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng
 Sử dụng TK 711: Thu nhập khác
 Kết cấu TK 711- Thu nhập khác
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
tính theo phƣơng pháp trực tiếp
đối với các khoản thu nhập khác ở
doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phƣơng pháp trực tiếp
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang TK 911
- Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 12
2.2.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
Nợ TK 111,112, 131,…(tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
 Phản ánh các khoản thu tiền phạt
Nợ TK 111, 334,…
Có TK 711 – Thu nhập khác
 Hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại đƣợc tiền
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác
 Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ,…
Nợ TK 111, 152, 156, 211,…
Có TK 711 – Thu nhập khác
 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhƣng sau đó đƣợc
hoàn, đƣợcgiảm
Nợ TK 111, 112, 333,…
Có TK 711 – Thu nhập khác
 Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phỉa nộp theo phƣơng pháp trực
tiếp của số thu nhập khác
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
 Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 13
2.2.3.5. Sơ đồ hạch toán
2.1. Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu:
2.3.1. Khái niệm:
- Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản đƣợc điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thƣơng
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các
khoản thuế đƣợc giảm trừ vào doanh thu nhƣ thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo
phƣơng pháp trực tiếp.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trừ
doanh thu” trong kỳ báo cáo.
- Khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng
kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đƣợc điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát
sinh
 Chiết khấu thƣơng mại
- Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
TK 333 TK 711 TK 111, TK 112, TK 131
Thuế GTGT
Nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ
TK 111, TK 338, TK 334
TK 911 Khoản tiền phạt VPHĐ
Kết chuyển
TK 111, TK 112
thu nhập khác Thu đƣợc nợ khóđòi
TK 111, TK 112, TK 211, TK 156
Quà đƣợc biếu, tặng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 14
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thƣơng mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua do khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn
nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch
vụ trong kỳ
 Giảm giá hàng bán
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém,
mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau
khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá
đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm
giá hàng bán cho ngƣời mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách
nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch
vụ trong kỳ
 Hàng bán bị trả lại
- Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm,
hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp
đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị ngƣời mua trả lại trong kỳ
2.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, các cam kết mua, bán hàng, hóa đơn chiết khấu, hóa đơn GTGT hoặc
hóa đơn bán hàng khi có hàng bán bị trả lại kèm theo biên bản thỏa thuận về việc trả
hàng, phiếu nhập kho, biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, báo Có
- Sổ chi tiết tài khoản: TK 5211, TK 5212, TK 5213, sổ tổng hợp
- Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 15
2.3.3. Tài khoản sử dụng:
 Sử dụng TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
 TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211 - Chiết khấu thƣơng mại.
+ Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại.
+ Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán.
 Kết cấu tài khoản 521
 Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dƣ cuối kỳ.
2.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh:
 Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ,
ghi:
- Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời
mua thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, và doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra đƣợc giảm)
Có các TK 111,112,131,...
TK 521
- Số chiết khấu thƣơng mại đã
chấp nhận thanh toán cho khách
hàng.
- Số giảm giá hàng bán đã chấp
nhận cho ngƣời mua hàng.
- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua
hoặc tính trừ vào khoản phải thu
khách hàng về số sản phẩm, hàng
hóa đã bán
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển
toàn bộ số chiết khấu thƣơng
mại, giảm giá hàng bán, doanh
thu của hàng bán bị trả lại sang
TK 511 để xác định doanh thu
thuần.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 16
- Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời
mua không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính
theo phƣơng pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Có các TK 111, 112, 131,...
 Kế toán hàng bán bị trả lại
- Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của
hàng bán bị trả lại:
+ Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
+ Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ,
ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (đối với hàng hóa)
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Thanh toán với ngƣời mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 17
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với ngƣời mua
về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,...
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,...
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
2.3.5. Sơ đồ hạch toán
2.2. Kế toán các khoản chi phí phát sinh
2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.4.1.1. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐSĐT,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán
trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh BĐSĐT nhƣ: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi
phí nhƣợng bán, thanh lý BĐSĐT,…
Các khoản giảm trừ doanh thu Kết chuyển các khoản
phát sinh TK 333 giảm trừ doanh thu
Thuế GTGT
TK 111, TK 112, TK 131 TK 521 TK 511
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 18
 Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán
- Hàng hóa, nguyên vật liệu mua về nhập kho, bán ngay, gửi bán hoặc dùng để sản
xuất…đƣợc mua từ nhiều nguồn khác nhau vào những thời điểm khác nhau nên
giá trị thực tế của chúng không hoàn toàn giống nhau. Do vậy, cần phải tính giá
trị thực tế của hàng xuất kho. Theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính thì có một số phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho
nhƣ sau:
 Phƣơng pháp bình quân gia quyền
 Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc
 Phƣơng pháp đích danh
 Phƣơng pháp giá bản lẻ
 Phƣơng pháp tính theo giá đích danh
Phƣơng pháp tính theo giá đích danh đƣợc áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ
hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có
ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.
 Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO)
 Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua
hoặc đƣợc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ
là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ
 Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho
ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho
 Phƣơng pháp bình quân gia quyền
 Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng
tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ.
 Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ
thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 19
 Phƣơng pháp giá bán lẻ
 Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong ngành bán lẻ để tính giá trị hàng tồn kho với
số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tƣơng tự mà
không thể sử dụng các phƣơng pháp tính giá gốc khác nhƣ các đơn vị kinh doanh
siêu thị.
 Giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi
lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sử dụng có tính đến các mặt
hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thƣờng mỗi bộ
phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.
2.4.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
- Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn, biên bản hàng bán bị trả lại.
- Sổ chi tiết TK 632, sổ tổng hợp
- Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan
2.4.1.3. Tài khoản sử dụng
 Kế toán sử dụng TK 632 để hạch toán Giá vốn hàng bán
 Kết cấu TK 632 – Giá vốn hàng bán (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên)
TK 632
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí NVL, chi phí nhân công vƣợt
trên mức bình thƣờng và CPSXC cố
định không phân bổ đƣợc tính vào
GVHB trong kỳ
- Các khoản hao hụt, mất mát của HTK
sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách
nhiệm cá nhân gây ra
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt
trên mức bình thƣờng không đƣợc tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây
dựng, tự chế hoàn thành
- Số trích lập dự phòng giảm giá HTK
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
HH, DV đã bán trong kỳ sang TK 911
- Kết chuyển toàn bộ CPKD BĐSĐT
phát sinh trong kỳ để XĐKQKD
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
HTK cuối năm tài chính
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
- Khoản hoàn nhập chi phí trích trƣớc
đối với hàng hóa BĐS đƣợc xác định là
đã bán
- Khoản CKTM, GGHB nhận đƣợc sau
khi hàng mua đã tiêu thụ
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế
TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị
hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa
mà các khoản thuế đó đƣợc hoàn lại
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 20
2.4.1.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:
 Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa đƣợc xác định là đã tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156, 157…
 Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng
do trách nhiệm cá nhân gây ra
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153, 156, 138,…
 Phản ánh chi phí tự xây dựng TSCĐ vƣợt quá mức bình thƣờng không đƣợc tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình khi hoàn thành
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
 Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
 Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Trƣờng hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trƣớc,
kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 21
+ Trƣờng hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trƣớc, kế
toán hoàn nhập phần chênh lệch
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
 Hạch toán hàng bán bị trả lại nhập kho
Nợ TK 155, 156,…
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
 Kết chuyển giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa đƣợc xác định là đã bán
trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 22
TK 632
2.4.1.5. Sơ đồ hạch toán
2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng
2.4.2.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển…
2.4.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu xuất kho NVL, CCDC, bảng phân bổ
CCDC, bảng phân bổ chi phí trả trƣớc, bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH, BHYT,
KPCĐ, bảng kê thanh toán tạm ứng
TK 154, TK 155
Xuất kho bán trực tiếp
TK 157
Hàng gửi bán Hàng đã tiêu thụ
TK 155, TK 157
Nhập lại kho hàng bán
bị trả lại
TK 229
Hoàn nhập dự phòng
TK 229 giảm giá HTK (TK 2294)
Trích lập bổ sung dự phòng TK 911
giảm giá HTK (TK 2294)
Kết chuyển GVHB
TK 627
CPSXC không phân bổ
TK 152, TK 153
TK 156, TK138
Khoản hao hụt HTK
TK 241, TK 154
Chi phí tự sản xuất, tự chế
vƣợt định mức
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 23
- Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ Sổ chi tiết TK 641, sổ tổng hợp
- Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan
2.4.2.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 641 để hạch toán Chi phí bán hàng, chi tiết bao gồm:
TK 6411 – Chi phí nhân viên
TK 6412 – Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 – Chi phí bảo hành
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác Kết cấu TK 641 – Chi phí bán hàng
2.4.2.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Tính tiền lƣơng, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT,… cho
nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán sản phẩm, hàng hóa
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 334, 338,…
 Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 152, 153, 242,…
 Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
 Chi phí điện, nƣớc,…dịch vụ mua ngoài sử dụng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 24
TK 641 TK 111, TK 112
Có TK 111, 331,…
 Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bản hàng
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
2.4.2.5. Sơ đồ hạch toán
2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.3.1. Khái niệm:
- Là những khoản chi phí phục vụ cho quản lý điều hành sản xuất kinh doanh và các
khoản chi phí chung cho toàn doanh nghiệp. Chi phí doanh nghiệp bao gồm nhiều
loại nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
Các chi phí này không thể tách riêng cho từng bộ phận của doanh nghiệp.
TK 334, TK 338
Chi phí nhân viên bán hàng Khoản ghi giảm CPBH
TK 152, TK 153 TK 911
Chi phí vật liệu, dụng cụ Kết chuyển CPBH
TK 242, TK 335
CPBH phân bổ, chi phí tríchtrƣớc
TK 214
Chi phí KH TSCĐ
TK 111, TK 331
CPDV mua ngoài, bằng tiền khác
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 25
2.4.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH…, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho CCDC,
phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng, bảng kê thanh toán tạm ứng
- Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc, bảng phân bổ KH TSCĐ, bảng phân bổ vật liệu,
CCDC, các biên lai thu thuế, phí và lệ phí; hóa đơn điện nƣớc.
- Sổ chi tiết TK 642, sổ tổng hợp.
- Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan.
2.4.3.3. Tài khoản sử dụng:
 Sử dụng tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 – Chi phí KH TSCĐ
- TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426 – Chi phí dự phòng
- TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
 Kết cấu TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642
- Các chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong
kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả
- Các khoản đƣợc ghi giảm chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả
- Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp sang TK 911
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 26
2.4.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp; trích BHXH, BHYT,…của nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334, 338,…
 Giá trị vật liệu, dụng cụ, đồ dung văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay cho
bộ phận quản lý
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 152, 153,…
Có TK 111, 112, 331, 242,…
 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý chung của doanh nghiệp: nhà cửa,
vật kiến trúc, kho tàng,…
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
 Thuế môn bài, tiền thuê đất,…phải nộp nhà nƣớc
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
 Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
 Kế toán dự phòng các khoản phải thu khó đòi khi lập báo cáo tài chính
+ Trƣờng hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này lớn hơn số đã trích
lập từ kỳ trƣớc, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 27
+ Trƣờng hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này nhỏ hơn số đã
trích lập kỳ trƣớc, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Tiền điện thoại, điện, nƣớc mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với
giá trị nhỏ
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 335,…
 Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 28
2.4.3.5. Sơ đồ hạch toán
2.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.4.4.1. Khái niệm
- Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí vốn góp liên doanh,
liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán; dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào
đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
Chi phí nhân viên
QLDN
Khoản ghi giảm
CPQLDN
TK 152, TK 153
Chi phí vật liệu, dụng
cụ
TK 229
Hoàn nhập dự
phòng
TK 242 phải thu khó
đòi TK 911
CPQLDN phân
bổ Kết chuyển
CPQLDN
TK 214
Chi phí KH TSCĐ
TK 229
Trích lập bổ sung dự
phòng phải thu khó
đòi
TK 111, TK
331
CPDV mua ngoài, bằng tiền
khác
TK 334, TK 338 TK 642 TK 111, TK 112
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 29
2.4.4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu tính tiền lãi vay, giấy báo Nợ ngân hàng,
phiếu chi, thông báo chi trả cổ tức.
- Sổ chi tiết TK 635, sổ tổng hợp
- Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan
2.4.4.3. Tài khoản sử dụng:
 Kế toán sử dụng TK 635 để hạch toán
 Chi phí tài chính Kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính
2.4.4.1. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Khi phát sinh các chi phí liên quan đến bán chứng khoán, cho vay vốn, mua bán
ngoại tệ,…
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141,…
 Khi bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào
công ty con, công ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ
Nợ TK 111, 112,…(Giá bán tính theo giá trị hợp lý của tài sản nhận đƣợc)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 121, 221,…(giá trị ghi sổ)
TK 635
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê TS thuê tài chính.
- Lỗ bán ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời
mua.
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng
bán các khoản đầu tƣ.
- Lỗ tỷ giá hối đoái.
- Số trích lập dự phòng giảm giá
CKKD, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào
đơn vị khác.
- Các khoản chi phí tài chính khác.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
CKKD, dự phòng tổn thất đầu tƣ
vào đơn vị khác.
- Các khoản đƣợc ghi giảm chi
phí tài chính.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển
toàn bộ chi phí tài chính phát
sinh sang TK 911.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 30
 Khoản chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua hàng hóa, dịch vụ đƣợc hƣởng do
thanh toán trƣớc hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 131,…
 Định kỳ thanh toán tiền lãi vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112,…
 Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
 Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
 Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tƣ
vào đơn vị khác khi lập báo cáo tài chính
+ Trƣờng hợp số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc,
kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292)
+ Trƣờng hợp số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc
chƣa sử dụng hết , kế toán hoàn nhập phần chênh lệch
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292)
Có TK 635 – Chi phí tài chính
 Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 31
TK 635 TK 229
2.4.4.2. Sơ đồ hạch toán
2.4.5. Kế toán chi phí khác
2.4.5.1. Khái niệm
- Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp, có thể gồm chi phí thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ; tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế…
2.4.5.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, biên bản vi phạm hợp đồng, biên lai nộp phạt,
phiếu chi, biên bản thanh lý TSCĐ, giấy báo Nợ, báo Có ngân hàng
- Sổ chi tiết TK 811, sổ tổng hợp
TK 121, TK 221
Lỗ chuyển nhƣợngCK Hoàn nhập dự phòng
giảm giá ĐTCK
TK 111, TK 141 TK 911
Chi phí bán CK, góp vốn Kết chuyển CPTC
TK 111, TK 112
Lỗ do bán ngoại tệ
TK 111, TK 131
Chiết khấu thanh toán cho KH
TK 413
CL TGHĐ đánh giá lại
TK 229
Trích lập bổ sung dự phòng
giảm giá ĐTCK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 32
- Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan
2.4.5.3. Tài khoản sử dụng
 Kế toán sử dụng TK 811 để hạch toán Chi phí khác
 Kết cấu TK 811 – Chi phí khác
2.4.5.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Khi phát sinh nghiệp vụ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ kế toán hạch toán giá trị
còn lại
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá)
 Hạch toán các khoản chi phí phát sinh khi thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,…
 Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm
hành chính
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 111, 112
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
TK 811
- Các khoản chi phí khác phát
sinh
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
chi phí khác phát sinh trong kỳ
sang TK 911
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 33
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác
2.4.5.5. Sơ đồ hạch toán
2.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.4.6.1. Khái niệm
- Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN
hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau
thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế
trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành
GTCL của TSCĐ thanh
lý,
Kết chuyển chi phí
khác
nhƣợng bán
TK 111, TK 331
Chi phí PS khi thanh lý,
nhƣợng bán
TK 111, TK 338, TK 333
Bị phạt VPHĐ, truy thu
thuế
TK 111, TK 141
Các khoản chi phí
khác
TK 211, TK 213 TK 811 TK 911
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 34
 Phƣơng pháp tính thuế:
+ Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải
nộp trong tƣơng lai phát sinh từ việc:
• Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm
• Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm
trƣớc
 Nguyên tắc kế toán toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm
phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai
quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho
năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện
hành. Trƣờng hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm
đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế
TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
Trƣờng hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN
phải nộp của các năm trƣớc, doanh nghiệp đƣợc hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế
TNDN phải nộp của các năm trƣớc vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát
hiện sai sót.
Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn
mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ƣớc tính kế toán và các sai sót”.
Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
phát sinh vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế
trong kỳ kế toán.
Thuế TNDN
hiện hành
= Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
hiện hành
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 35
 Nguyên tắc kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại:
Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại
theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Kế toán không đƣợc phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại
hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch đƣợc ghi nhận trực tiếp
vào vốn chủ sở hữu.
Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số
phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên
Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
2.4.6.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Các tờ khai thuế TNDN tạm tính, quyết toán thuế TNDN hàng năm, thông báo thuế và
biên lai nộp thuế, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc, bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
- Sổ chi tiết TK 821, sổ tổng hợp
- Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan
2.4.6.3. Tài khoản sử dụng
 Sử dụng TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
- TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 36
 Kết cấu TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.4.6.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Hàng quý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy
định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế TNDN
hiện hành phải nộp vào Ngân sách nhà nƣớc vào chi phí thuế TNDN hiện
hành
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
 Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách nhà nƣớc
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 821
- Chi phí thuế TNDN hiện hành
phát sinh trong năm.
- Thuế TNDN hiện hành của các
năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các
năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí
thuế TNDN hiện hành của năm hiện
tại
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát
sinh trong năm từ việc ghi nhận
thuế thu nhập hoãn lại phải trả (số
chênh lệch của thuế thu nhập hoãn
lại phải trả) - Ghi nhận chi phí thuế
TNDN hoãn lại (số chênh lệch của
tài sản thuế thu nhập hoãn lại)
- Kết chuyển chênh lệch giữa số
phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn
số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát
sinh trong kỳ vào bên Có TK 911
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN
hiện hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ
vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi
nhận trong năm
- Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi
giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm
chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm
hiện tại
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại
và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn
lại (số chênh lệnh của tài sản thuế thu
nhập hoãn lại)
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại
(số chênh lệch của thuế thu nhập hoãn
lại phải trả)
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí
thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm vào
TK 911 - Kết chuyển số chênh lệch giữa
số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số
phát sinh bên Có TK 8212 phát sinh
trong kỳ vào bên Nợ TK 911
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 37
Có TK 111, 112,…
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ lớn hơn số phát sinh có thì số chênh lệch
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ nhỏ hơn số phát sinh có thì số chênh lệch
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
2.4.6.5. Sơ đồ hạch toán
TK 334 TK 821 TK 911
Thuế TNDN tạm nộp Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN
PS Nợ > PS Có
TK 111, TK 112 TK 334
TK 911
Nộp thuế TNDN
Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN
PS Nợ < PS Có
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 38
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.5.1. Nội dung
- Lợi nhuận là thƣớc đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó là
phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí. Xác định kết quả
kinh doanh là việc so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập đạt đƣợc trong cả quá
trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả kinh doanh
lãi, ngƣợc lại chi phí lớn hơn thu nhập thì kết quả kinh doanh là lỗ.
2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Phiếu kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển, chứng từ ghi sổ, bảng tính kết
quả hoạt động kinh doanh
- Sổ chi tiết, sổ tổng hợp các khoản doanh thu, chi phí
- Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan
2.5.3. Tài khoản sử dụng
 Sử dụng TK 911 để hạch toán Xác định kết quả kinh doanh
 Kết cấu TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ
đã bán
- Chi phí hoạt động tài chính, chi
phí thuế TNDN và chi phí khác
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi
- Doanh thu thuần về số sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong
kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính,
các khoản thu nhập khác và
khoản ghi giảm chi phí thuế
TNDN
- Kết chuyển lỗ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 39
2.5.1. Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh
 Kết quả kinh doanh đƣợc xác định theo các chỉ tiêu nhƣ sau:
+ Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế TNDN = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán +
(Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – Chi phí bán hàng – Chi
phí quản lý doanh nghiệp + (Thu nhập khác – Chi phí khác)
Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trƣớc thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Chi phí thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất (22%)
2.5.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
 Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập
khác
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí
khác
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 40
Có TK 811 – Chi phí khác
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chƣa
phân phối
+ Kết chuyển lãi
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
+ Kết chuyển lỗ
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 41
TK 635
2.5.5. Sơ đồ hạch toán
Kết chuyển GVHB Kết chuyển DTT
TK 515
Kết chuyển CPTC Kết chuyển DTHĐTC
TK 711
TK 641, TK 642
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển CPBH, CPQLDN
TK 811
Kết chuyển chi phí khác
TK 821
Kết chuyển CP thuế TNDN
TK 421 TK 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
TK 632 TK 911 TK 511
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 42
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN AN ÁNH HÙNG
3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty
Tiền thân Công ty Cổ Phần An Ánh Hùng là Công ty TNHH TM XD Trang Trí Nội
Thất An Ánh Hùng đƣợc Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Tp.HCM cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh lần đầu số 4102033572 ngày 03/10/2005. Với vốn điều lệ là 1.000.000.000
đồng.Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn trong việc kinh doanh và tìm
kiếm khách hàng. Trƣớc tình hình đó, ban giám đốc đã tìm ra những biện pháp khác nhau
để giải quyết vấn đề này và đƣa công ty thoát khỏi tình trạng khó khăn, nhằm đảm bảo
công ăn việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động.
Trong năm 2008, căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 0304048211
do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Tp. HCM cấp sửa đổi lần thứ 1
ngày 19/03/2008, Công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ Phần An Ánh Hùng.
Đây là bƣớc ngoặt lớn, đánh dầu sự phát triển mới của Công ty, với:
 Tên gọi : Công ty Cổ Phần An Ánh Hùng
 Tên giao dịch quốc tế : AAH Corporation
 Tên viết tắt : AAH
 Hình thức pháp lý : Công ty Cổ Phần
 Trụ sở chính : 178D Hai Bà Trƣng, P. Đa Kao, Q.1, Tp.HCM
 Địa chỉ chi nhánh : 258 Nam Hoà, Phƣờng Phƣớc Long A, Q.9, Tp. HCM
 Điện thọai : (84.8) 823 5105
 Fax : (84.8) 823 5731
 Mã số thuế : 0304048211
 Website : aah@aahcorporation.com
 E-mail : aah@corporation.com
 Tài khoản :
 Vốn điều lệ : 15.000.000.0000 (Mƣời lăm tỷ đồng)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 43
 Biểu tƣợng của Công ty
Khi mới thành lập Công ty hoạt động theo mô hình nhỏ, chủ yếu nhận các Hợp đồng
thi công các công trình có quy mô nhỏ nhƣ các văn phòng, cửa hàng, nhà hàng tại
TP.HCM. Từ năm 2008 đến nay, do quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa phát triển
mạnh mẽ, cộng thêm với những kinh nghiệm có đƣợc trên thƣơng trƣờng, Công ty đã
nhận đƣợc các Hợp đồng thi công công trình với quy mô lớn, có tầm cỡ nhƣ: khu lobby,
nhà hàng, khách sạn, spa, văn phòng, cửa hàng,… đƣợc thiết kế bởi các nhà thiết kế có
tầm cỡ nhƣ các công trình: khách sạn Sheraton Nha Trang, khu Princess Resort Phan
Thiết, khu nghỉ dƣỡng Bungalo Nha Trang, tòa nhà Vincom TP.HCM,…
Thành lập vào tháng Giêng năm 2006, AAH đã nhanh chóng tạo dựng đƣợc tên tuổi và
khẳng định đƣợc vị trí trong lĩnh vực hoạt động của mình. Đội ngũ cán bộ nhân viên
chuyên nghiệp và tận tụy với trên 15 năm kinh nghiệm luôn sẵn sàng cung cấp những
dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. AAH không ngừng sáng tạo và đổi mới để trở thành
công ty uy tín, chất lƣợng hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp và lắp đặt trang trí nội thất.
3.2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty AAH
3.2.1 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
Chức năng chính của Công ty là xây dựng dân dụng, công nghiệp và trang trí nội thất.
Bên cạnh đó, Công ty có thêm chức năng mua bán các sản phẩm trang trí nội thất của
Công ty bao gồm:
 Cửa gỗ
 Tủ quần áo, tủ bếp
 Vách trang trí bằng gỗ, kính
Hình ảnh 3.1: Biểu tượng của công ty
y
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 44
 Ốp lát gạch, đá, vải, gỗ, thảm
 Các loại sơn và vec ni đặc biệt
 Các loại bàn ghế
Công ty chuyên thực hiện các công trình chất lƣợng từ 4 sao trở lên. Đó là các lobby,
nhà hàng, khách sạn, spa, văn phòng, cửa hàng… đƣợc thiết kế bởi các nhà thiết kế tầm
cỡ.
3.2.2 Nhiệm vụ
 Sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.
 Căn cứ vào phƣơng án chỉ tiêu kế hoạch đề ra tăng cƣờng sản xuất, hợp lý hóa
quy trình xây dựng, tận dụng các điều kiện trang bị kỹ thuật, đảm bảo chất lƣợng cao
nhằm mục đích góp phần đƣa cơ sở hạ tầng của đất nƣớc ngày càng cao.
 Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động, vật tƣ, tài sản, tiền vốn của
Công ty, thực hiện mọi chính sách do Nhà nƣớc ban hành trong sản xuất kinh doanh.
 Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trƣờng, bảo
vệ tài sản Xã hội Chủ nghĩa.
 Công bố công khai Báo cáo Tài chính hàng năm, nộp ngân sách và các quỹ theo
đúng qui định Nhà nƣớc.
3.3. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty:
Tổ chức bộ máy Công ty hiện nay có tổng số 250 nhân viên và có khoảng 800 công
nhân.Từ những yêu cầu thực tế, bộ máy tổ chức của Công ty đƣợc chia thành các phòng
ban có chức năng và nhiệm vụ cụ thể nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý tốt mang lại hiệu
quả kinh tế cao. Bộ máy tổ chức đƣợc thể hiện qua sơ đồ tổ chức sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 45
3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần An Ánh Hùng đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1
dƣới đây:
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
Công ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức năng. Đứng đầu là ban giám
đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, các phòng ban vừa là tham
mƣu, vừa là trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao phó.
Bộ máy gọn nhẹ, cơ cấu hợp lý, giữa các phòng ban có sự phối hợp với nhau đã làm
cho hoạt động của Công ty nề nếp và đồng bộ.
3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
 Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý của
Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm xây dựng các kế hoạch sản xuất
kinh doanh mang tính chiến lƣợc tổng quát và đảm bảo các kế hoạch đƣợc thực hiện
thông qua Ban Giám Đốc.
Hội đồng
quản trị
Ban Giám
đốc
Phòng Kinh
doanh
Phòng
Vật tƣ
Phòng
Thiết kế
Phòng
Kế toán
Phòng
HCNS
Bộ phận
Xƣởng
Phòng Thi
công
Phòng
Dự toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 46
 Ban giám đốc: gồm 03 ngƣời, là cơ quan tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt
động kinh doanh hằng ngày của Công ty theo mục tiêu định hƣớng, kế hoạch mà Hội
đồng quản trị đã đƣa ra.
- Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là ngƣời đại diện theo
pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị, quyết định tất cả
các vấn đề liên quan đến hoạt đồng hàng ngày của Công ty.
- Phó tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đã
đƣợc Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng
quản trị và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực đƣợc phân công. Tham mƣu đề
xuất lên Giám đốc những ý kiến, kiến nghị, chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả cho
Công ty, cùng tập thể Ban giám đốc chịu trách nhiệm những quyết định quan trọng.
- Giám đốc quản lý dự án: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những công việc
đã đƣợc Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Giám đốc dự án chịu trách
nhiệm toàn diện và đóng vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện dự án, đảm
bảo toàn bộ công việc đƣợc hoàn thành đúng thời gian và đúng yêu cầu chất lƣợng
theo yêu cầu của khách hàng. Tổ chức, điều hành và lên kế hoạch dự án, đem lại lợi
nhuận cho Công ty. Điều hành mọi hoạt động giữa các thành viên của đội ngũ để họ
trở thành một tổng thể thống nhất làm việc với hiệu quả cao.
 Các phòng ban: có liên quan chặt chẽ phối hợp nhịp nhàng với nhau nếu thiếu
một trong các bộ phận trong Công ty sẽ ngừng trệ.
- Khối sản xuất: đứng đầu là Giám đốc Sản xuất có nhiệm vụ điều hành các hoạt
động sản xuất của công ty. Sản xuất các chi tiết, các sản phẩm phục vụ cho công
trình.
- Phòng thi công: Lập, triển khai, giám sát dự án, thực hiện thi công các hạng mục
công trình do Giám đốc Dự án giao, kiểm tra, theo dõi công tác quản lý kỹ thuật các
công trình xây dựng, hoàn thành công trình đúng tiến độ, đảm bảo công tác vận
chuyển vật tƣ, dụng cụ thi công của công trình.
- Phòng Thiết kế: Thiết kế bản vẽ thi công, triển khai chi tiết kết cấu để phục vụ cho
thi công các hạng mục công trình.
- Phòng Đấu thầu: Thực hiện các hồ sơ dự thầu, báo giá công trình, tiếp nhận các
công trình đƣợc chỉ thị đấu thầu.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 47
- Phòng Hành chính Nhân sự: Điều hành và quản lý các hoạt động Hành chính và
Nhân sự của toàn Công ty; Thiết lập và đề ra các kế hoạch và chiến lƣợc để phát
triển nguồn nhân sự; Xây dựng nội quy, chính sách về hành chính và nhân sự cho
toàn Công ty; Tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy chế, chính sách
về hành cha
́ nh nhân sự phù hợp với thực tế của Công ty và với chế độ hiện hành của
Nhà nƣớc; Tƣ vấn cho nhân viên trong Công ty về các vấn đề liên quan đến quyền
lợi và nghĩa vụ của nhân viên trong Công ty.
- Phòng Tài Chính Kế toán: có chức năng và nhiệm vụ nhƣ tham mƣu cho ban giám
đốc lên kế hoạch về tìa chính vốn và nguồn vốn, kết quả doanh thu từng quý và năm
hoạt động kinh doanh của công ty. Quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động Tài
chính kế toán; Tƣ vấn cho Ban giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lƣợc tài
chính; Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán; Lập dự toán
ngân sách, phân bổ và kiểm soát ngân sách cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty; Dự báo các số liệu tài chính, phân tích thông tin, số liệu tài
chính kế toán; Quản lý vốn nhằm đảm bảo các hoạt động sản xuất kinh doanh và
việc đầu tƣ của Công ty có hiệu quả.
- Phòng Vật tƣ: Xây dựng chiến lƣợc, phát triển các chính sách, quy trình cung ứng
và điều vận; Thực hiện mua sắm, cung cấp toàn bộ nguyên vật liệu, vật tƣ kỹ thuật;
Nhận đơn đặt hàng, hợp đồng tiến hành mua vật tƣ để phục vụ cho sản xuất công
trình. Định kỳ, kiểm kê kho và đối chiếu số liệu với phòng kế toán.
- Phòng kinh doanh: Thiết lập mục tiêu kinh doanh, xây dựng chiến lƣợc và kế
hoạch kinh doanh, theo dõi và thực hiện các kế hoạch kinh doanh; nghiên cứu thị
trƣờng, tìm kiếm khách hàng, đàm phán kí kết các hợp đồng để thực hiện tốt việc
tiêu thụ sản phẩm.
3.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong Công ty
- Phòng đầu tƣ có chức năng tham mƣu cho Giám đốc về kế hoạch hoạt động của Công
ty, từ đó Giám đốc sẽ đƣa ra quyết định đầu tƣ sao cho đạt hiệu quả. Đồng thời phối hợp
với các phòng ban khác để đƣa ra quyết định đầu tƣ phát triển kết hợp với Phòng Tài
chính kế toán làm Báo cáo thống kê.
- Phòng đấu thầu và quản lý dự án: phối hợp với các phòng ban chức năng trong Công ty
duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lƣợng để phù hợp với mọi yêu cầu hoạt động sản
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
SVTH: PHẠM HỒNG OANH 48
xuất kinh doanh của toàn Công ty, lên kế hoạch điều phối nhân lực, máy móc giữa các
công trình Lãnh đạo Công ty phê duyệt.
- Phòng Tổ chức hành chính: phối hợp với Phòng đầu tƣ kinh doanh, Phòng kế hoạch kỹ
thuật, phòng đấu thầu và quản lý dự án trong việc huấn luyện định kỳ, đào tạo, nâng cao
nghiệp vụ chuyên môn cho các cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Dựa vào tình
hình nhân sự do các phòng ban cung cấp để xây dựng kế hoạch nhân sự, thực hiện công
tac cán bộ.
- Phòng tài chính kế toán: phối hợp với Phòng Đầu tƣ, Phòng tổ chức hành chính trong
công tác quản lý, sử dụng vốn, tài sản, giải quyết yêu cầu về vốn của các đơn vị trực
thuộc, xây dựng Báo cáo kết quả kinh doanh theo định kỳ.
- Các phòng chức năng khác báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, lập các báo cáo phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất giúp Ban giám đốc có biện pháp quản lý thích
hợp.
3.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty.
- Kế toán là công cụ quan trọng để điều hành, quản lý các hoạt động, tính toán kinh tế và
kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản vật rẻ tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong
sản xuất kinh doanh chủ động tài chính của Công ty.
- Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ công tác kế toán đƣợc
thực hiện tại phòng Tài chính kế toán của Công ty
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
 
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂMKhóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
 
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docxKhóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOTLuận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tưĐề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
 
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty Điện Tử Torex Việt Nam Semiconductor
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty  Điện Tử Torex Việt Nam SemiconductorKế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty  Điện Tử Torex Việt Nam Semiconductor
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty Điện Tử Torex Việt Nam Semiconductor
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngKhoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
 

Similar to Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng

Similar to Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng (20)

Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty tnhh đầu tư thương mạ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty tnhh đầu tư thương mạ...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty tnhh đầu tư thương mạ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty tnhh đầu tư thương mạ...
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sản
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sảnĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sản
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sản
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến dịch vụ thủy sảnĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sản, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sản, HOTĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sản, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty chế biến thủy sản, HOT
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Hải Phòng, HOTĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Hải Phòng, HOT
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền công ty giao nhận vận tải...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền công ty giao nhận vận tải...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền công ty giao nhận vận tải...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền công ty giao nhận vận tải...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh công ty Vận Tải, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh công ty Vận Tải, HAY
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOTĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOT
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty ở Nha Trang, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty ở Nha Trang, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty ở Nha Trang, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty ở Nha Trang, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải hàng hóa ven biển
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải hàng hóa ven biểnĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải hàng hóa ven biển
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải hàng hóa ven biển
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty lưu giữ hàng hóa
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty lưu giữ hàng hóaĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty lưu giữ hàng hóa
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty lưu giữ hàng hóa
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty vận tải Duyên Hải
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty vận tải Duyên HảiĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty vận tải Duyên Hải
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty vận tải Duyên Hải
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường ThịnhTổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH An Vũ Khang
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH An Vũ KhangĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH An Vũ Khang
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH An Vũ Khang
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty An Vũ Khang, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty An Vũ Khang, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty An Vũ Khang, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty An Vũ Khang, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Kế toán kiểm soát thu, chi Kho bạc Nhà nước huyện Cao Phong, HAY
Kế toán kiểm soát thu, chi Kho bạc Nhà nước huyện Cao Phong, HAYKế toán kiểm soát thu, chi Kho bạc Nhà nước huyện Cao Phong, HAY
Kế toán kiểm soát thu, chi Kho bạc Nhà nước huyện Cao Phong, HAY
 

More from OnTimeVitThu

More from OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 

Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN ÁNH HÙNG Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: Thái Trần Vân Hạnh Sinh viên thực hiện : : Phạm Hồng Oanh MSSV: 1211180463 Lớp: 12DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN ÁNH HÙNG Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn: Thái Trần Vân Hạnh Sinh viên thực hiện : : Phạm Hồng Oanh MSSV: 1211180463 Lớp: 12DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  • 3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty Cổ Phần An Ánh Hùng, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 06 năm 2016 Tác giả PHẠM HỒNG OANH
  • 4. iv LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tô ́ t nghiê ̣ p này , em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu să ́ c đến ThS. Thái Trần Vân Hạnh đã tận tình chỉ dẫn trong suốt quá trình hoàn thành báo cáo thực tập. Em xin gƣ ̉ i lơ ̀ i cảm ơn đê ́ n anh , chị trong bộ phận Kế toán của Công ty Cổ phần An Ánh Hùng đã giu ́ p đơ ̃ va ̀ chỉ ba ̉ o , tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập đầy đủ các tài liệu cần thiết để hỗ trợ cho khóa luận tô ́ t nghiê ̣ p của em. TP.HCM, ngày 24 tháng 06 năm 2016. Ký tên PHẠM HỒNG OANH
  • 5. v MỤC LỤC Contents LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH............................................................................... xii Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1 1.2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2 1.3. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................2 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................2 1.5. Kết cấu đề tài:..................................................................................................3 Chƣơng 2: Cơ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....4 2.1. Khái niệm của kế toán xác định kết quả kinh doanh. ..................................4 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác.................................................................4 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................4 2.2.1.1. Khái niệm:.................................................................................................4 2.2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu: ........................................4 2.2.1.2.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ..............4 2.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng:......................................................................5 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng:...................................................................................5 2.2.1.5. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:..................6 2.2.1.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản: ......................................................................7 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................8 2.2.2.1. Khái niệm:.................................................................................................8 2.2.2.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng: .........................................................8 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng:...................................................................................8 2.2.2.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:..................9 2.2.3. Kế toán thu nhập khác...............................................................................11 2.2.3.1. Khái niệm:..................................................................................................11 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng.........................................................................................11
  • 6. vi 2.2.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ............12 2.2.3.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................13 2.1. Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu:........................................13 2.3.1. Khái niệm: .....................................................................................................13 2.3.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................17 2.4.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...............................................................19 2.4.1.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................22 2.4.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...............................................................22 2.4.2.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................24 2.4.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ............26 2.4.3.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................28 2.4.4.1. Khái niệm.......................................................................................................28 2.4.4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...............................................................29 2.4.4.1. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ............29 2.4.4.2. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................31 2.4.5.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...............................................................31 2.4.5.3. Tài khoản sử dụng.........................................................................................32 2.4.5.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ............32 2.4.5.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................33 2.4.6.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...............................................................35 2.4.6.3. Tài khoản sử dụng.........................................................................................35 2.4.6.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ............36 2.4.6.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................37 2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng ............................................................................38 2.5.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ............39 2.5.5. Sơ đồ hạch toán..............................................................................................41 3.2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty AAH.................................43 3.2.1 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty .............................................43 3.2.2 Nhiệm vụ .....................................................................................................44 3.3. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty:....................................44 3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: .....................................45 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: ................................................45
  • 7. vii 3.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong Công ty...........................................47 3.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty...........................................................48 3.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty:...............................................................49 3.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:..................................49 3.5. Chính sách kế toán áp dụng tại Tổng Công ty:...........................................50 3.5.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: ........................................................50 3.5.2. Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán: ..........................................................50 3.5.3. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:..........................................................51 3.5.4. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng, quy đổi tiền tệ:..............................51 3.5.5. Phƣơng pháp đánh giá hàng tồn kho:...........................................................51 3.5.6. Phƣơng pháp tính thuế:................................................................................51 3.5.7. Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định:........................................................51 3.5.8. Hình thức ghi sổ:..........................................................................................51 3.6. Ảnh hƣởng của đặc điểm sản xuất kinh doanh đến công tác kế toán trong công ty ........................................................................................................................52 4.2.2.1. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................59 4.2.2.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................59 4.2.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:.....................................................59 4.2.2.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp:......................................61 4.2.3.1. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................62 4.2.3.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................62 4.2.3.3. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:.....................................................62 4.2.3.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp: .................................63 4.3.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán:...................................66 4.3.2.1. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................68 4.3.2.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................68 4.3.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng:....................................68 4.3.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:.....................................................68 4.3.2.5. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp:......................................69 4.3.3.1. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................69 4.3.3.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................69 4.3.3.3. Quy trình luân chuyển chứng tƣ ̀ chi phí quản lý doanh nghiệp:...............70
  • 8. viii 4.3.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:.....................................................70 4.3.3.5. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp:......................................72 4.3.4.1. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................74 4.3.4.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................74 4.3.4.3. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:.....................................................74 4.3.4.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp:......................................75 4.3.5.1. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................75 4.3.5.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................75 4.3.5.3. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:.....................................................75 4.3.5.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp: .................................76 4.3.6.1. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................78 4.3.6.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................78 4.3.6.3. Nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:............................................................78 4.3.6.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp: .................................78 4.5.1. Phƣơng pháp tập hợp các doanh thu và thu nhập: ....................................79 4.5.2. Phƣơng pháp tập hợp các chi phí: ...............................................................79 4.5.3. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................79 4.5.4. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................79 4.5.5. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:.....................................................80 4.5.5.1. Phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:............................80 4.5.5.2. Hạch toán các nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh trong năm 2015: .81 KẾT LUẬN...............................................................................................................92
  • 9. x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định
  • 10. xi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ trên máy.
  • 11. xii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình ảnh 3.1: Biểu tƣợng của công ty. Hình ảnh 4.1: Phần hành phải thu của phần mềm. Hình ảnh 4.2: Giao diện hóa đơn dịch vụ. Hình ảnh 4.3: Phần hành tiền mặt của phần mềm. Hình ảnh 4.4: Phần hành giấy báo có của ngân hàng của phần mềm. Hình ảnh 4.5: Phần hành giấy báo có của ngân hàng của phần mềm. Hình ảnh 4.6: Phần hành tổng hợp của phần mềm. Hình ảnh 4.7: Phần hành phiếu kế toán của phần mềm. Hình ảnh 4.8: Giao diện nhập liệu phiếu kế toán của phần mềm. Hình ảnh 4.9: Phần hành kết chuyển tự động của phần mềm. Hình ảnh 4.10: Phần hành phải trả của phần mềm. Hình ảnh 4.11: Phần hành hóa đơn mua hàng (dịch vụ) của phần mềm. Hình ảnh 4.12: Phần hành nhập hóa đơn mua hàng (dịch vụ) của phần mềm. Hình ảnh 4.13: Phần hành tiền mặt của phần mềm. Hình ảnh 4.14: Phần hành lập phiếu chi tiền mặt của phần mềm.
  • 12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 1 Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài - Trong những năm gần đây, việc thực hiện khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế đang là một trong những xu thế phát triển tất yếu của nền kinh tế hiện đại và hội nhập. Cùng với xu hƣớng hội nhập và phát triển kinh tế thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang dần khẳng định đƣợc vị thế của mình, có những bƣớc phát triển mạnh mẽ cả về hình thức quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh. - Qua quá trình hội nhập, ta có thể thấy bên cạnh những thuận lợi, các doanh nghiệp nƣớc ta cũng gặp rất nhiều khó khăn khi phải đề ra những phƣơng án để giải quyết thành công bài toán nan giải là làm thế nào để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng trƣớc sự cạnh tranh khốc liệt không những ở môi trƣờng trong nƣớc mà còn ở ngoài nƣớc. Vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để đạt tối đa hiệu quả kinh doanh. Và muốn đạt đƣợc lợi nhuận cao thì công tác tiêu thụ hàng hóa phải đƣợc đặt lên hàng đầu vì đây là khâu cuối cùng quyết định lợi nhuận mà doanh nghiệp thu đƣợc. Thông qua quá trình bán hàng, doanh nghiệp thu hồi đƣợc vốn bỏ ra, bù đắp đƣợc chi phí và có nguồn tích lũy để mở rộng kinh doanh. Ngoài ra việc xác định đúng kết quả kinh doanh sẽ cung cấp những thông tin quan trọng, hữu ích cho các nhà quản lý, từ đó giúp cho các doanh nghiệp có hƣớng đi đúng đắn, có những chiến lƣợc, những quyết định đầu tƣ để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Do đó, vấn đề hàng hóa và kết quả tiêu thụ hàng hóa trong kỳ là yếu tố không thể thiếu đƣợc đối với các công ty khi bắt tay vào hoạt động kinh doanh đặc biệt là công ty sản xuất, thƣơng mại. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, với những kiến thức bốn năm học ngành Kế toán – Tài chính tại trƣờng Đại học Công nghệ, đồng thời đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của quý Thầy/Cô và sự giúp đỡ của các Anh/Chị trong phòng Kế toán cùng Ban lãnh đạo công ty, cùng với việc xem xét tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần An Ánh Hùng em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu của mình là: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần An Ánh Hùng”. 1.2. Mục đích nghiên cứu
  • 13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Qua việc nghiên cứu và tìm hiểu về đề tài này có thể giúp đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tìm hiểu đƣợc công tác kế toán tại một doanh nghiệp đƣợc thực hiện nhƣ thế nào. Việc hạch toán tại doanh nghiệp có gì khác so với lý thuyết đƣợc học tại trƣờng. Qua những phân tích và đánh giá rút ra những ƣu, khuyết điểm trong hệ thống kế toán, đồng thời đƣa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại doanh nghiệp nhằm góp phần đƣa doanh nghiệp ngày càng hoạt động hiệu quả và phát triển. Bên cạnh đó, việc tìm hiểu và cọ xát với thực tế cũng tạo điều kiện để hoàn thiện kiến thức chuyên môn, cũng nhƣ nâng cao khả năng nghiên cứu và học hỏi của bản thân. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu về thực trạng công tác hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần An Ánh Hùng. Qua đó rút ra những ƣu điểm và những hạn chế trong quá trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đề xuất một số ý kiến và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3. Phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Các nghiệp vụ bán hàng, thu-chi trong năm 2015 của Công ty Cổ phần An Ánh Hùng. - Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty Cổ phần An Ánh Hùng. - Phạm vi thời gian: Số liệu đƣợc lấy dùng để phân tích là từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thu thập và xử lý số liệu: Thông qua các báo cáo tài chính, các chứng từ, sổ sách do công ty cung cấp tiến hành thu thập số liệu và sau đó các số liệu đƣợc xử lý, chọn lọc để đƣa vào bài một cách chính xác, hiệu quả. - Dựa trên những số liệu đã đƣợc thu thập để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ƣu, nhƣợc điểm trong quá trình kinh doanh tại đơn vị nhằm tìm ra nguyên nhân và đƣa ra giải pháp hữu ích để hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
  • 14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 3 - Nghiên cứu và tham khảo tài liệu, giáo trình do các giảng viên biên soạn, các sách có liên quan đến đề tài và một số thông tƣ. Tham khảo ý kiến của giảng viên hƣớng dẫn, ý kiến của các anh/chị trong phòng kế toán. - Phỏng vấn nhân viên kế toán để hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty. Đồng thời giải đáp những thắc mắc của mình về vấn đề chƣa nắm rõ và qua đó cũng tích lũy đƣợc thêm kinh nghiệm thực tế cho bản thân. 1.5. Kết cấu đề tài: Nội dung đề tài “ Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần An Ánh Hùng” bao gồm 5 chƣơng:  Chƣơng 1: Giới thiệu.  Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.  Chƣơng 3: Tổng quan về công ty Cổ phần An Ánh Hùng.  Chƣơng 4: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần An Ánh Hùng.  Chƣơng 5: Nhận xét, phân tích, đánh giá.
  • 15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 4 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Khái niệm của kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kì thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngƣợc lại là lỗ. - Báo cáo kết quả kinh doanh trình bày thông tin về doanh thu, thu nhập khác, chi phí và kết quả kinh doanh ( lãi, lỗ). - Xác đinh kết quả kinh doanh là so sánh 2 đại lƣợng thu nhập và chi phí của một kì kế toán nhất định ( tháng, quý, năm). Thu nhập trong một kì kế toán là khoản làm tăng lợi ích kinh tế của kì kế toán đó, tức là tăng tài sản hoặc giảm nợ phải trả trong kì kế toán và góp phần tăng vốn chủ sở hữu (không bao gồm khoản nhận vốn của chủ sở hữu). Chi phí trong một kì kế toán là khoản làm giảm lợi ích kinh tế của kì kế toán đó, tức là giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả của kì kế toán đó và làm giảm vốn chủ sở hữu ( không bao gồm khoản chia lãi hoặc trả vốn cho chủ sở hữu). ( Trích nguyên lý kế toán- Đại học Công nghệ TPHCM). 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Khái niệm: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kì kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện đƣợc đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại 2.2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu: 2.2.1.2.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua;
  • 16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 5 - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định ngƣời mua đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và ngƣời mua không đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trƣờng hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dƣới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.2.1.2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, nhƣ thuế GTGT (kể cả trƣờng hợp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trƣờng. - Việc ghi nhận doanh thu và chi phí theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó - Trƣờng hợp hợp đồng kinh tế bao gồm nhiều giao dịch, doanh nghiệp phải nhận biết các giao dịch để ghi nhận doanh thu phù hợp với chuẩn mực kế toán. 2.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, phiếu xuất kho, sổ chi tiết bán hàng, phải thu khách hàng. - Sổ tổng hợp TK mở cho từng loại hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện - Các chứng từ, sổ sách có liên quan. 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng:  Sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - dùng để phản ánh doanh thu của doanh nghiệp trong một kì kế toán từ lúc giao dịch, các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
  • 17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 6 - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác  Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. 2.2.1.5. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:  Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu… kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp đƣợc tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu, kế toán ghi: + Trƣờng hợp ghi nhận doanh thu trả tiền ngay: Nợ TK 111, 112 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc. + Trƣờng hợp ghi nhận doanh thu nhƣng chƣa thu tiền ngay: Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc. TK 511 - Các khoản thuế gián thu phải nộp. - Các khoản làm giảm doanh thu kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
  • 18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 7  Trƣờng hợp không tách ngay đƣợc các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, kế toán ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 2.2.1.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản: Thuế GTGT, thuế TTĐB Doanh thu bán hàng thu ngay TK 521 Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu TK 333 TK 131 Thuế bán hàng phải thu TK 911 Kết chuyển DTT Doanh thu bán hàng phải thu TK 333 TK 111, TK 112 TK 511
  • 19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 8 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1. Khái niệm: - Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ;... - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia cho giai đoạn sau ngày đầu tƣ; - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhƣợng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 2.2.2.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng: - Giấy báo có của ngân hàng, phiếu tính lãi. - Thông báo trả cổ tức. - Phiếu thu. - Sổ chi tiết TK 515, sổ tổng hợp, các chứng từ sổ sách khác có liên quan 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng:  Sử dụng tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính  Kết cấu tài khoản 515 TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kì.
  • 20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 9  Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ. 2.2.2.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:  Khi nhƣợng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tƣ tài chính có lãi, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131… Có các TK 121, 221, 222, 228 Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu bán có lãi).  Khi bán sản phẩm, hàng hoá theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 "Doanh thu chƣa thực hiện", ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế GTGT) Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.  Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với hàng bán trả chậm, trả góp; các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trƣớc, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  Số tiền chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn đƣợc ngƣời bán chấp thuận, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  Trƣờng hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi (giá vàng thị trƣờng trong nƣớc lớn hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi: Nợ các TK 1113, 1123
  • 21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 10 Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 2.2.2.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản: TK 333 Thuế GTGT phải nộp TK 111, TK112 TK 121, TK 131 TK 221, TK 222 Lãi đầu tƣ chứng khoán TK 911 Kết chuyển DTHĐTC TK 111, TK 131 Doanh thu bán, chuyểnnhƣợng BĐS, chứng khoán TK 3387 Lãi bán hàng trả chậm TK 111, TK 112 Lãi do bán ngoại tệ TK 413 Chênh lệch tỷ giá TK 515
  • 22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 11 2.2.3. Kế toán thu nhập khác 2.2.3.1. Khái niệm: - Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;….. 2.2.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, phiếu thu, phiếu chi, biên bản bàn giao, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản vi phạm hợp đồng. - Sổ chi tiết TK 711, sổ tổng hợp - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng  Sử dụng TK 711: Thu nhập khác  Kết cấu TK 711- Thu nhập khác TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
  • 23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 12 2.2.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Nợ TK 111,112, 131,…(tổng giá thanh toán) Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)  Phản ánh các khoản thu tiền phạt Nợ TK 111, 334,… Có TK 711 – Thu nhập khác  Hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại đƣợc tiền Nợ TK 111, 112,… Có TK 711 – Thu nhập khác  Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ,… Nợ TK 111, 152, 156, 211,… Có TK 711 – Thu nhập khác  Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhƣng sau đó đƣợc hoàn, đƣợcgiảm Nợ TK 111, 112, 333,… Có TK 711 – Thu nhập khác  Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phỉa nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số thu nhập khác Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp  Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
  • 24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 13 2.2.3.5. Sơ đồ hạch toán 2.1. Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu: 2.3.1. Khái niệm: - Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản đƣợc điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế đƣợc giảm trừ vào doanh thu nhƣ thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo. - Khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đƣợc điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh  Chiết khấu thƣơng mại - Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. TK 333 TK 711 TK 111, TK 112, TK 131 Thuế GTGT Nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ TK 111, TK 338, TK 334 TK 911 Khoản tiền phạt VPHĐ Kết chuyển TK 111, TK 112 thu nhập khác Thu đƣợc nợ khóđòi TK 111, TK 112, TK 211, TK 156 Quà đƣợc biếu, tặng
  • 25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 14 - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thƣơng mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua do khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ  Giảm giá hàng bán - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất... - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ  Hàng bán bị trả lại - Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị ngƣời mua trả lại trong kỳ 2.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Hợp đồng kinh tế, các cam kết mua, bán hàng, hóa đơn chiết khấu, hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng khi có hàng bán bị trả lại kèm theo biên bản thỏa thuận về việc trả hàng, phiếu nhập kho, biên bản xác nhận giảm giá hàng bán. - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, báo Có - Sổ chi tiết tài khoản: TK 5211, TK 5212, TK 5213, sổ tổng hợp - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan.
  • 26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 15 2.3.3. Tài khoản sử dụng:  Sử dụng TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu  TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5211 - Chiết khấu thƣơng mại. + Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại. + Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán.  Kết cấu tài khoản 521  Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dƣ cuối kỳ. 2.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh:  Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: - Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra đƣợc giảm) Có các TK 111,112,131,... TK 521 - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Số giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho ngƣời mua hàng. - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
  • 27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 16 - Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua, ghi: Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Có các TK 111, 112, 131,...  Kế toán hàng bán bị trả lại - Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: + Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 155 - Thành phẩm Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. + Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (đối với hàng hóa) Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Thanh toán với ngƣời mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: + Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131,...
  • 28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 17 + Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với ngƣời mua về hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại Có các TK 111, 112, 131,... - Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 141, 334,...  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. 2.3.5. Sơ đồ hạch toán 2.2. Kế toán các khoản chi phí phát sinh 2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.4.1.1. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐSĐT, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐSĐT nhƣ: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐSĐT,… Các khoản giảm trừ doanh thu Kết chuyển các khoản phát sinh TK 333 giảm trừ doanh thu Thuế GTGT TK 111, TK 112, TK 131 TK 521 TK 511
  • 29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 18  Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán - Hàng hóa, nguyên vật liệu mua về nhập kho, bán ngay, gửi bán hoặc dùng để sản xuất…đƣợc mua từ nhiều nguồn khác nhau vào những thời điểm khác nhau nên giá trị thực tế của chúng không hoàn toàn giống nhau. Do vậy, cần phải tính giá trị thực tế của hàng xuất kho. Theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính thì có một số phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho nhƣ sau:  Phƣơng pháp bình quân gia quyền  Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc  Phƣơng pháp đích danh  Phƣơng pháp giá bản lẻ  Phƣơng pháp tính theo giá đích danh Phƣơng pháp tính theo giá đích danh đƣợc áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.  Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO)  Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc đƣợc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ  Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho  Phƣơng pháp bình quân gia quyền  Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ.  Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp
  • 30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 19  Phƣơng pháp giá bán lẻ  Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong ngành bán lẻ để tính giá trị hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tƣơng tự mà không thể sử dụng các phƣơng pháp tính giá gốc khác nhƣ các đơn vị kinh doanh siêu thị.  Giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thƣờng mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng. 2.4.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn, biên bản hàng bán bị trả lại. - Sổ chi tiết TK 632, sổ tổng hợp - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan 2.4.1.3. Tài khoản sử dụng  Kế toán sử dụng TK 632 để hạch toán Giá vốn hàng bán  Kết cấu TK 632 – Giá vốn hàng bán (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) TK 632 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí NVL, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và CPSXC cố định không phân bổ đƣợc tính vào GVHB trong kỳ - Các khoản hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành - Số trích lập dự phòng giảm giá HTK - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, HH, DV đã bán trong kỳ sang TK 911 - Kết chuyển toàn bộ CPKD BĐSĐT phát sinh trong kỳ để XĐKQKD - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho - Khoản hoàn nhập chi phí trích trƣớc đối với hàng hóa BĐS đƣợc xác định là đã bán - Khoản CKTM, GGHB nhận đƣợc sau khi hàng mua đã tiêu thụ - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó đƣợc hoàn lại
  • 31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 20 2.4.1.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:  Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa đƣợc xác định là đã tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 154, 155, 156, 157…  Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 152, 153, 156, 138,…  Phản ánh chi phí tự xây dựng TSCĐ vƣợt quá mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình khi hoàn thành Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang  Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung  Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho + Trƣờng hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trƣớc, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
  • 32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 21 + Trƣờng hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trƣớc, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán  Hạch toán hàng bán bị trả lại nhập kho Nợ TK 155, 156,… Có TK 632 – Giá vốn hàng bán  Kết chuyển giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • 33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 22 TK 632 2.4.1.5. Sơ đồ hạch toán 2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng 2.4.2.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển… 2.4.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu xuất kho NVL, CCDC, bảng phân bổ CCDC, bảng phân bổ chi phí trả trƣớc, bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH, BHYT, KPCĐ, bảng kê thanh toán tạm ứng TK 154, TK 155 Xuất kho bán trực tiếp TK 157 Hàng gửi bán Hàng đã tiêu thụ TK 155, TK 157 Nhập lại kho hàng bán bị trả lại TK 229 Hoàn nhập dự phòng TK 229 giảm giá HTK (TK 2294) Trích lập bổ sung dự phòng TK 911 giảm giá HTK (TK 2294) Kết chuyển GVHB TK 627 CPSXC không phân bổ TK 152, TK 153 TK 156, TK138 Khoản hao hụt HTK TK 241, TK 154 Chi phí tự sản xuất, tự chế vƣợt định mức
  • 34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 23 - Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ Sổ chi tiết TK 641, sổ tổng hợp - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan 2.4.2.3. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 641 để hạch toán Chi phí bán hàng, chi tiết bao gồm: TK 6411 – Chi phí nhân viên TK 6412 – Chi phí nguyên vật liệu, bao bì TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 – Chi phí bảo hành TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác Kết cấu TK 641 – Chi phí bán hàng 2.4.2.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Tính tiền lƣơng, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT,… cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán sản phẩm, hàng hóa Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 334, 338,…  Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 152, 153, 242,…  Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ  Chi phí điện, nƣớc,…dịch vụ mua ngoài sử dụng cho bộ phận bán hàng Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
  • 35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 24 TK 641 TK 111, TK 112 Có TK 111, 331,…  Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bản hàng Nợ TK 111, 112,… Có TK 641 – Chi phí bán hàng  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 – Chi phí bán hàng 2.4.2.5. Sơ đồ hạch toán 2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.4.3.1. Khái niệm: - Là những khoản chi phí phục vụ cho quản lý điều hành sản xuất kinh doanh và các khoản chi phí chung cho toàn doanh nghiệp. Chi phí doanh nghiệp bao gồm nhiều loại nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và chi phí chung khác. Các chi phí này không thể tách riêng cho từng bộ phận của doanh nghiệp. TK 334, TK 338 Chi phí nhân viên bán hàng Khoản ghi giảm CPBH TK 152, TK 153 TK 911 Chi phí vật liệu, dụng cụ Kết chuyển CPBH TK 242, TK 335 CPBH phân bổ, chi phí tríchtrƣớc TK 214 Chi phí KH TSCĐ TK 111, TK 331 CPDV mua ngoài, bằng tiền khác
  • 36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 25 2.4.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH…, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho CCDC, phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng, bảng kê thanh toán tạm ứng - Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc, bảng phân bổ KH TSCĐ, bảng phân bổ vật liệu, CCDC, các biên lai thu thuế, phí và lệ phí; hóa đơn điện nƣớc. - Sổ chi tiết TK 642, sổ tổng hợp. - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan. 2.4.3.3. Tài khoản sử dụng:  Sử dụng tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. - TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424 – Chi phí KH TSCĐ - TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí - TK 6426 – Chi phí dự phòng - TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác  Kết cấu TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911
  • 37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 26 2.4.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; trích BHXH, BHYT,…của nhân viên quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334, 338,…  Giá trị vật liệu, dụng cụ, đồ dung văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay cho bộ phận quản lý Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 152, 153,… Có TK 111, 112, 331, 242,…  Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý chung của doanh nghiệp: nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng,… Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ  Thuế môn bài, tiền thuê đất,…phải nộp nhà nƣớc Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc  Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 111, 112,…  Kế toán dự phòng các khoản phải thu khó đòi khi lập báo cáo tài chính + Trƣờng hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ kỳ trƣớc, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
  • 38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 27 + Trƣờng hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập kỳ trƣớc, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp  Tiền điện thoại, điện, nƣớc mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331, 335,…  Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 111, 112,… Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 28 2.4.3.5. Sơ đồ hạch toán 2.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.4.4.1. Khái niệm - Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí vốn góp liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái… Chi phí nhân viên QLDN Khoản ghi giảm CPQLDN TK 152, TK 153 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 229 Hoàn nhập dự phòng TK 242 phải thu khó đòi TK 911 CPQLDN phân bổ Kết chuyển CPQLDN TK 214 Chi phí KH TSCĐ TK 229 Trích lập bổ sung dự phòng phải thu khó đòi TK 111, TK 331 CPDV mua ngoài, bằng tiền khác TK 334, TK 338 TK 642 TK 111, TK 112
  • 40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 29 2.4.4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu tính tiền lãi vay, giấy báo Nợ ngân hàng, phiếu chi, thông báo chi trả cổ tức. - Sổ chi tiết TK 635, sổ tổng hợp - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan 2.4.4.3. Tài khoản sử dụng:  Kế toán sử dụng TK 635 để hạch toán  Chi phí tài chính Kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính 2.4.4.1. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Khi phát sinh các chi phí liên quan đến bán chứng khoán, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ,… Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141,…  Khi bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ Nợ TK 111, 112,…(Giá bán tính theo giá trị hợp lý của tài sản nhận đƣợc) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 121, 221,…(giá trị ghi sổ) TK 635 - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê TS thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ. - Lỗ tỷ giá hối đoái. - Số trích lập dự phòng giảm giá CKKD, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác. - Các khoản chi phí tài chính khác. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá CKKD, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác. - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài chính. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh sang TK 911.
  • 41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 30  Khoản chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua hàng hóa, dịch vụ đƣợc hƣởng do thanh toán trƣớc hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 131,…  Định kỳ thanh toán tiền lãi vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 111, 112,…  Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá bán) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)  Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái  Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác khi lập báo cáo tài chính + Trƣờng hợp số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292) + Trƣờng hợp số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết , kế toán hoàn nhập phần chênh lệch Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292) Có TK 635 – Chi phí tài chính  Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 – Chi phí tài chính
  • 42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 31 TK 635 TK 229 2.4.4.2. Sơ đồ hạch toán 2.4.5. Kế toán chi phí khác 2.4.5.1. Khái niệm - Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp, có thể gồm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ; tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế… 2.4.5.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, biên bản vi phạm hợp đồng, biên lai nộp phạt, phiếu chi, biên bản thanh lý TSCĐ, giấy báo Nợ, báo Có ngân hàng - Sổ chi tiết TK 811, sổ tổng hợp TK 121, TK 221 Lỗ chuyển nhƣợngCK Hoàn nhập dự phòng giảm giá ĐTCK TK 111, TK 141 TK 911 Chi phí bán CK, góp vốn Kết chuyển CPTC TK 111, TK 112 Lỗ do bán ngoại tệ TK 111, TK 131 Chiết khấu thanh toán cho KH TK 413 CL TGHĐ đánh giá lại TK 229 Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá ĐTCK
  • 43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 32 - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan 2.4.5.3. Tài khoản sử dụng  Kế toán sử dụng TK 811 để hạch toán Chi phí khác  Kết cấu TK 811 – Chi phí khác 2.4.5.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Khi phát sinh nghiệp vụ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ kế toán hạch toán giá trị còn lại Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá)  Hạch toán các khoản chi phí phát sinh khi thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Nợ TK 811 – Chi phí khác Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331,…  Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 111, 112 Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác TK 811 - Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911
  • 44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 33  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 – Chi phí khác 2.4.5.5. Sơ đồ hạch toán 2.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.4.6.1. Khái niệm - Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành GTCL của TSCĐ thanh lý, Kết chuyển chi phí khác nhƣợng bán TK 111, TK 331 Chi phí PS khi thanh lý, nhƣợng bán TK 111, TK 338, TK 333 Bị phạt VPHĐ, truy thu thuế TK 111, TK 141 Các khoản chi phí khác TK 211, TK 213 TK 811 TK 911
  • 45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 34  Phƣơng pháp tính thuế: + Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ việc: • Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm • Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc  Nguyên tắc kế toán toán chi phí thuế TNDN hiện hành Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trƣờng hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Trƣờng hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trƣớc, doanh nghiệp đƣợc hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trƣớc vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót. Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ƣớc tính kế toán và các sai sót”. Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN hiện hành
  • 46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 35  Nguyên tắc kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại: Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. Kế toán không đƣợc phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch đƣợc ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.4.6.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Các tờ khai thuế TNDN tạm tính, quyết toán thuế TNDN hàng năm, thông báo thuế và biên lai nộp thuế, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Sổ chi tiết TK 821, sổ tổng hợp - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan 2.4.6.3. Tài khoản sử dụng  Sử dụng TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành - TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
  • 47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 36  Kết cấu TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.4.6.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Hàng quý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành phải nộp vào Ngân sách nhà nƣớc vào chi phí thuế TNDN hiện hành Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp  Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách nhà nƣớc Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp TK 821 - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (số chênh lệch của thuế thu nhập hoãn lại phải trả) - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch của tài sản thuế thu nhập hoãn lại) - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có TK 911 - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm - Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệnh của tài sản thuế thu nhập hoãn lại) - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch của thuế thu nhập hoãn lại phải trả) - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm vào TK 911 - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911
  • 48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 37 Có TK 111, 112,…  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành + Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ lớn hơn số phát sinh có thì số chênh lệch Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành + Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ nhỏ hơn số phát sinh có thì số chênh lệch Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 2.4.6.5. Sơ đồ hạch toán TK 334 TK 821 TK 911 Thuế TNDN tạm nộp Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN PS Nợ > PS Có TK 111, TK 112 TK 334 TK 911 Nộp thuế TNDN Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN PS Nợ < PS Có
  • 49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 38 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.5.1. Nội dung - Lợi nhuận là thƣớc đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó là phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí. Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập đạt đƣợc trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả kinh doanh lãi, ngƣợc lại chi phí lớn hơn thu nhập thì kết quả kinh doanh là lỗ. 2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Phiếu kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển, chứng từ ghi sổ, bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh - Sổ chi tiết, sổ tổng hợp các khoản doanh thu, chi phí - Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan 2.5.3. Tài khoản sử dụng  Sử dụng TK 911 để hạch toán Xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển lãi - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN - Kết chuyển lỗ
  • 50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 39 2.5.1. Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh  Kết quả kinh doanh đƣợc xác định theo các chỉ tiêu nhƣ sau: + Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế TNDN = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp + (Thu nhập khác – Chi phí khác) Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu + Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trƣớc thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. + Chi phí thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất (22%) 2.5.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 – Chi phí tài chính
  • 51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 40 Có TK 811 – Chi phí khác  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 – Chi phí bán hàng  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp  Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối + Kết chuyển lãi Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối + Kết chuyển lỗ Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
  • 52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 41 TK 635 2.5.5. Sơ đồ hạch toán Kết chuyển GVHB Kết chuyển DTT TK 515 Kết chuyển CPTC Kết chuyển DTHĐTC TK 711 TK 641, TK 642 Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển CPBH, CPQLDN TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 821 Kết chuyển CP thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ TK 632 TK 911 TK 511
  • 53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 42 Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN AN ÁNH HÙNG 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty Tiền thân Công ty Cổ Phần An Ánh Hùng là Công ty TNHH TM XD Trang Trí Nội Thất An Ánh Hùng đƣợc Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Tp.HCM cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 4102033572 ngày 03/10/2005. Với vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng.Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn trong việc kinh doanh và tìm kiếm khách hàng. Trƣớc tình hình đó, ban giám đốc đã tìm ra những biện pháp khác nhau để giải quyết vấn đề này và đƣa công ty thoát khỏi tình trạng khó khăn, nhằm đảm bảo công ăn việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động. Trong năm 2008, căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 0304048211 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Tp. HCM cấp sửa đổi lần thứ 1 ngày 19/03/2008, Công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ Phần An Ánh Hùng. Đây là bƣớc ngoặt lớn, đánh dầu sự phát triển mới của Công ty, với:  Tên gọi : Công ty Cổ Phần An Ánh Hùng  Tên giao dịch quốc tế : AAH Corporation  Tên viết tắt : AAH  Hình thức pháp lý : Công ty Cổ Phần  Trụ sở chính : 178D Hai Bà Trƣng, P. Đa Kao, Q.1, Tp.HCM  Địa chỉ chi nhánh : 258 Nam Hoà, Phƣờng Phƣớc Long A, Q.9, Tp. HCM  Điện thọai : (84.8) 823 5105  Fax : (84.8) 823 5731  Mã số thuế : 0304048211  Website : aah@aahcorporation.com  E-mail : aah@corporation.com  Tài khoản :  Vốn điều lệ : 15.000.000.0000 (Mƣời lăm tỷ đồng)
  • 54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 43  Biểu tƣợng của Công ty Khi mới thành lập Công ty hoạt động theo mô hình nhỏ, chủ yếu nhận các Hợp đồng thi công các công trình có quy mô nhỏ nhƣ các văn phòng, cửa hàng, nhà hàng tại TP.HCM. Từ năm 2008 đến nay, do quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa phát triển mạnh mẽ, cộng thêm với những kinh nghiệm có đƣợc trên thƣơng trƣờng, Công ty đã nhận đƣợc các Hợp đồng thi công công trình với quy mô lớn, có tầm cỡ nhƣ: khu lobby, nhà hàng, khách sạn, spa, văn phòng, cửa hàng,… đƣợc thiết kế bởi các nhà thiết kế có tầm cỡ nhƣ các công trình: khách sạn Sheraton Nha Trang, khu Princess Resort Phan Thiết, khu nghỉ dƣỡng Bungalo Nha Trang, tòa nhà Vincom TP.HCM,… Thành lập vào tháng Giêng năm 2006, AAH đã nhanh chóng tạo dựng đƣợc tên tuổi và khẳng định đƣợc vị trí trong lĩnh vực hoạt động của mình. Đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên nghiệp và tận tụy với trên 15 năm kinh nghiệm luôn sẵn sàng cung cấp những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. AAH không ngừng sáng tạo và đổi mới để trở thành công ty uy tín, chất lƣợng hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp và lắp đặt trang trí nội thất. 3.2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty AAH 3.2.1 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty Chức năng chính của Công ty là xây dựng dân dụng, công nghiệp và trang trí nội thất. Bên cạnh đó, Công ty có thêm chức năng mua bán các sản phẩm trang trí nội thất của Công ty bao gồm:  Cửa gỗ  Tủ quần áo, tủ bếp  Vách trang trí bằng gỗ, kính Hình ảnh 3.1: Biểu tượng của công ty y
  • 55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 44  Ốp lát gạch, đá, vải, gỗ, thảm  Các loại sơn và vec ni đặc biệt  Các loại bàn ghế Công ty chuyên thực hiện các công trình chất lƣợng từ 4 sao trở lên. Đó là các lobby, nhà hàng, khách sạn, spa, văn phòng, cửa hàng… đƣợc thiết kế bởi các nhà thiết kế tầm cỡ. 3.2.2 Nhiệm vụ  Sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.  Căn cứ vào phƣơng án chỉ tiêu kế hoạch đề ra tăng cƣờng sản xuất, hợp lý hóa quy trình xây dựng, tận dụng các điều kiện trang bị kỹ thuật, đảm bảo chất lƣợng cao nhằm mục đích góp phần đƣa cơ sở hạ tầng của đất nƣớc ngày càng cao.  Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động, vật tƣ, tài sản, tiền vốn của Công ty, thực hiện mọi chính sách do Nhà nƣớc ban hành trong sản xuất kinh doanh.  Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ tài sản Xã hội Chủ nghĩa.  Công bố công khai Báo cáo Tài chính hàng năm, nộp ngân sách và các quỹ theo đúng qui định Nhà nƣớc. 3.3. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty: Tổ chức bộ máy Công ty hiện nay có tổng số 250 nhân viên và có khoảng 800 công nhân.Từ những yêu cầu thực tế, bộ máy tổ chức của Công ty đƣợc chia thành các phòng ban có chức năng và nhiệm vụ cụ thể nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý tốt mang lại hiệu quả kinh tế cao. Bộ máy tổ chức đƣợc thể hiện qua sơ đồ tổ chức sau:
  • 56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 45 3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần An Ánh Hùng đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1 dƣới đây: Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty Công ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức năng. Đứng đầu là ban giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, các phòng ban vừa là tham mƣu, vừa là trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao phó. Bộ máy gọn nhẹ, cơ cấu hợp lý, giữa các phòng ban có sự phối hợp với nhau đã làm cho hoạt động của Công ty nề nếp và đồng bộ. 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:  Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh mang tính chiến lƣợc tổng quát và đảm bảo các kế hoạch đƣợc thực hiện thông qua Ban Giám Đốc. Hội đồng quản trị Ban Giám đốc Phòng Kinh doanh Phòng Vật tƣ Phòng Thiết kế Phòng Kế toán Phòng HCNS Bộ phận Xƣởng Phòng Thi công Phòng Dự toán
  • 57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 46  Ban giám đốc: gồm 03 ngƣời, là cơ quan tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty theo mục tiêu định hƣớng, kế hoạch mà Hội đồng quản trị đã đƣa ra. - Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là ngƣời đại diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt đồng hàng ngày của Công ty. - Phó tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đã đƣợc Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực đƣợc phân công. Tham mƣu đề xuất lên Giám đốc những ý kiến, kiến nghị, chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả cho Công ty, cùng tập thể Ban giám đốc chịu trách nhiệm những quyết định quan trọng. - Giám đốc quản lý dự án: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những công việc đã đƣợc Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Giám đốc dự án chịu trách nhiệm toàn diện và đóng vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện dự án, đảm bảo toàn bộ công việc đƣợc hoàn thành đúng thời gian và đúng yêu cầu chất lƣợng theo yêu cầu của khách hàng. Tổ chức, điều hành và lên kế hoạch dự án, đem lại lợi nhuận cho Công ty. Điều hành mọi hoạt động giữa các thành viên của đội ngũ để họ trở thành một tổng thể thống nhất làm việc với hiệu quả cao.  Các phòng ban: có liên quan chặt chẽ phối hợp nhịp nhàng với nhau nếu thiếu một trong các bộ phận trong Công ty sẽ ngừng trệ. - Khối sản xuất: đứng đầu là Giám đốc Sản xuất có nhiệm vụ điều hành các hoạt động sản xuất của công ty. Sản xuất các chi tiết, các sản phẩm phục vụ cho công trình. - Phòng thi công: Lập, triển khai, giám sát dự án, thực hiện thi công các hạng mục công trình do Giám đốc Dự án giao, kiểm tra, theo dõi công tác quản lý kỹ thuật các công trình xây dựng, hoàn thành công trình đúng tiến độ, đảm bảo công tác vận chuyển vật tƣ, dụng cụ thi công của công trình. - Phòng Thiết kế: Thiết kế bản vẽ thi công, triển khai chi tiết kết cấu để phục vụ cho thi công các hạng mục công trình. - Phòng Đấu thầu: Thực hiện các hồ sơ dự thầu, báo giá công trình, tiếp nhận các công trình đƣợc chỉ thị đấu thầu.
  • 58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 47 - Phòng Hành chính Nhân sự: Điều hành và quản lý các hoạt động Hành chính và Nhân sự của toàn Công ty; Thiết lập và đề ra các kế hoạch và chiến lƣợc để phát triển nguồn nhân sự; Xây dựng nội quy, chính sách về hành chính và nhân sự cho toàn Công ty; Tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy chế, chính sách về hành cha ́ nh nhân sự phù hợp với thực tế của Công ty và với chế độ hiện hành của Nhà nƣớc; Tƣ vấn cho nhân viên trong Công ty về các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của nhân viên trong Công ty. - Phòng Tài Chính Kế toán: có chức năng và nhiệm vụ nhƣ tham mƣu cho ban giám đốc lên kế hoạch về tìa chính vốn và nguồn vốn, kết quả doanh thu từng quý và năm hoạt động kinh doanh của công ty. Quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động Tài chính kế toán; Tƣ vấn cho Ban giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lƣợc tài chính; Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán; Lập dự toán ngân sách, phân bổ và kiểm soát ngân sách cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty; Dự báo các số liệu tài chính, phân tích thông tin, số liệu tài chính kế toán; Quản lý vốn nhằm đảm bảo các hoạt động sản xuất kinh doanh và việc đầu tƣ của Công ty có hiệu quả. - Phòng Vật tƣ: Xây dựng chiến lƣợc, phát triển các chính sách, quy trình cung ứng và điều vận; Thực hiện mua sắm, cung cấp toàn bộ nguyên vật liệu, vật tƣ kỹ thuật; Nhận đơn đặt hàng, hợp đồng tiến hành mua vật tƣ để phục vụ cho sản xuất công trình. Định kỳ, kiểm kê kho và đối chiếu số liệu với phòng kế toán. - Phòng kinh doanh: Thiết lập mục tiêu kinh doanh, xây dựng chiến lƣợc và kế hoạch kinh doanh, theo dõi và thực hiện các kế hoạch kinh doanh; nghiên cứu thị trƣờng, tìm kiếm khách hàng, đàm phán kí kết các hợp đồng để thực hiện tốt việc tiêu thụ sản phẩm. 3.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong Công ty - Phòng đầu tƣ có chức năng tham mƣu cho Giám đốc về kế hoạch hoạt động của Công ty, từ đó Giám đốc sẽ đƣa ra quyết định đầu tƣ sao cho đạt hiệu quả. Đồng thời phối hợp với các phòng ban khác để đƣa ra quyết định đầu tƣ phát triển kết hợp với Phòng Tài chính kế toán làm Báo cáo thống kê. - Phòng đấu thầu và quản lý dự án: phối hợp với các phòng ban chức năng trong Công ty duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lƣợng để phù hợp với mọi yêu cầu hoạt động sản
  • 59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH SVTH: PHẠM HỒNG OANH 48 xuất kinh doanh của toàn Công ty, lên kế hoạch điều phối nhân lực, máy móc giữa các công trình Lãnh đạo Công ty phê duyệt. - Phòng Tổ chức hành chính: phối hợp với Phòng đầu tƣ kinh doanh, Phòng kế hoạch kỹ thuật, phòng đấu thầu và quản lý dự án trong việc huấn luyện định kỳ, đào tạo, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho các cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Dựa vào tình hình nhân sự do các phòng ban cung cấp để xây dựng kế hoạch nhân sự, thực hiện công tac cán bộ. - Phòng tài chính kế toán: phối hợp với Phòng Đầu tƣ, Phòng tổ chức hành chính trong công tác quản lý, sử dụng vốn, tài sản, giải quyết yêu cầu về vốn của các đơn vị trực thuộc, xây dựng Báo cáo kết quả kinh doanh theo định kỳ. - Các phòng chức năng khác báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, lập các báo cáo phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất giúp Ban giám đốc có biện pháp quản lý thích hợp. 3.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. - Kế toán là công cụ quan trọng để điều hành, quản lý các hoạt động, tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản vật rẻ tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh chủ động tài chính của Công ty. - Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ công tác kế toán đƣợc thực hiện tại phòng Tài chính kế toán của Công ty