SlideShare a Scribd company logo
1 of 101
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH
HIẾU THÀNH PHÁT
TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO 0936.885.877
VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
LUANVANTRITHUC.COM
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài Báo cáo tốt nghiệp “Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu
Thành Phát” là một công trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên
hướng dẫn Huỳnh Thị Xuân Thùy. Ngoài ra không có bất cứ sự sao chép của người
khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực tập là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu tìm
hiểu trong quá trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại công ty TNHH
Hiếu Thành Phát. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực,
em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có
vấn đề xảy ra.”
Sinh viên
Trần Thị Thúy Hiền
i
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thủ Dầu Một cho đến nay,
em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân, tổ chức đã tạo điều
kiện hỗ trợ và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa kinh tế – Trường
Đại Học Thủ Dầu Một lời cảm ơn và lời chúc sức khỏe chân trọng nhất, với tri thức
và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em cũng như các
bạn trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em cũng chân thành cảm ơn cô Huỳnh Thị Xuân Thùy đã hướng dẫn và sửa chữa
chi tiết giúp em hoàn thành bài báo cáo này. Nếu không có những lời hướng dẫn chi
tiết từ cô thì em nghĩ bài báo cáo này của em rất khó có thể hoàn thiện được.
Em cũng chân thành cảm ơn công ty TNHH Hiếu Thành Phát, đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn và sử dụng tài liệu của công ty để hoàn thành tốt
chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này.
Bài báo cáo tốt nghiệp này là bài báo cáo tốn nhiều công sức nhất nhưng cũng có
nhiều kỉ niệm nhất trong 4 năm đại học. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong bài
báo cáo không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
....................................................................................................... 6
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Hiếu Thành Phát ........6
Giới thiệu sơ lược về công ty...............................................................6
Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh.............................................7
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................8
Tình hình nhân sự tại công ty...............................................................8
Cơ cấu bộ máy kế toán.........................................................................8
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .................................................10
Tình hình nhân sự...............................................................................10
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..........................................................10
Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng ..........................12
Chế độ, chính sách kế toán tại công ty...............................................12
Hình thức kế toán áp dụng .................................................................13
..................................................................................................... 16
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH .............. 16
HIẾU THÀNH PHÁT .................................................................................... 16
Nội dung của tài khoản Tiền mặt ................................................................16
Tiền mặt là gì?....................................................................................16
Kết cấu tài khoản tiền mặt..................................................................16
ii
i
Nội dung tài khoản tiền mặt...............................................................17
Nguyên tắc kế toán tiền mặt........................................................................17
Tài khoản sử dụng.......................................................................................18
Chứng từ, sổ sách kế toán ...........................................................................18
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập....................................19
Chứng từ và sổ sách các nghiêp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày.......19
Ghi sổ sách.........................................................................................39
Trình bày lên báo cáo tài chính..........................................................43
Phân tích biến động.của khoản mục tiền mặt..............................................44
Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt giai đoạn năm 2017,
2018.....................................................................................................................44
Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt giai đoạn 2018, 2019..43
Phân tích báo cáo tài chính..........................................................................46
Phân tích tình hình tài chính...............................................................46
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ..................................................55
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...............................58
Phân tích các chỉ số tài chính.............................................................64
..................................................................................................... 69
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ............................................................................ 69
Nhận xét ......................................................................................................69
Nhận xét về bộ máy quản lý công ty TNHH Hiếu Thành Phát..........69
Nhận xét về cơ cấu và bộ máy kế toán tại công ty.............................69
Nhận xét về thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty...........................70
Nhận xét về tình hình tài chính ..........................................................71
iv
Giải pháp.....................................................................................................72
Về bộ máy quản lý công ty TNHH Hiếu Thanh Phát ........................72
Về cơ cấu và bộ máy kế toán tại công ty ...........................................73
Về thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty .........................................73
Về tình hình tài chính của công ty .....................................................74
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 76
PHỤ LỤC............................................................................................................. 79
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT
1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
2 GTGT Giá trị gia tăng
3 STT Số thứ tự
4 TT Thông tư
5 BTC Bộ tài chính
6 TK Tài khoản
7 DN Doanh nghiệp
8 TSCĐ Tài sản cố định
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách thành viên góp vốn..............................................................6
Bảng 2.1. Sổ quỹ tiền mặt 26/07.........................................................................21
Bảng 2.2. Sổ quỹ tiền mặt 19/08.........................................................................26
Bảng 2.3. Sổ quỹ tiền mặt 20/08.........................................................................29
Bảng 2.4. Sổ quỹ tiền mặt 31/08.........................................................................32
Bảng 2.5. Sổ quỹ tiền mặt 13/09.........................................................................35
Bảng 2.6. Sổ nhật kí chung.................................................................................36
Bảng 2.7. Sổ cái tiền mặt ....................................................................................37
Bảng 2.8. Phân tích biến động khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
năm 2017 và 2018 ...................................................................................................41
Bảng 2.9. Phân tích biến động khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
năm 2018 và 2019 ...................................................................................................44
Bảng 2.10. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Hiếu
Thành Phát năm 2017 - 2018 ..................................................................................47
Bảng 2.11. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Hiếu
Thành Phát năm 2018 - 2019 ..................................................................................52
Bảng 2.12. Phân tích biến động lưu chuyển tiền tệ tại công ty TNHH Hiếu Thành
Phát năm 2018 - 2019..............................................................................................56
Bảng 2.13. Phân tích biến động báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 -
2018. ....................................................................................................................... 59
Bảng 2.14. Phân tích biến động báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 -
2019. ....................................................................................................................... 62
Bảng 2.15. Phân tích chỉ số vòng quay các khoản phải thu năm 2018 – 2019.65
Bảng 2.16. Phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát qua các năm 2017 -
2018 – 2019............................................................................................................ 66
vii
Bảng 2.17. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu .......................................67
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty................................................8
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.........................................10
Hình 1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung. .......................13
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT đầu ra ....................................................................... 19
Hình 2.2. Phiếu thu tiền ......................................................................................20
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT đầu ra ........................................................................22
Hình 2.4. Phiếu thu khách hàng mua xe .............................................................23
Hình 2.5. Hóa đơn GTGT đầu ra. .......................................................................25
Hình 2.6. Phiếu thu khách hàng mua xe .............................................................25
Hình 2.7. Phiếu chi trả tiền điện .........................................................................27
Hình 2.8. Hóa đơn thông báo tiền điện...............................................................28
Hình 2.9. Phiếu chi nộp tiền ...............................................................................30
Hình 2.10. Giấy nộp tiền ngân hàng ...................................................................31
Hình 2.11. Giấy đề nghị tạm ứng........................................................................33
Hình 2.12. Phiếu chi tạm ứng .............................................................................34
1
1. Lý do chọn đề tài
PHẦN MỞ ĐẦU
Thực hiện yêu cầu của trường Đại Thủ Dầu Một về việc đi thực tập và viết báo
cáo tốt nghiệp, tác giả đã cố gắng tìm kiếm một doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu
đó. Ở Việt Nam, xe máy là phương tiện lưu thông chính của người dân, vì vậy mà
nhu cầu mua cũng như sử dụng xe ngày càng trở nên phổ biến và không ngừng tăng
cao ở khách hàng. Công ty TNHH Hiếu Thành Phát là một trong những doanh
nghiệp chuyên cung cấp xe gắn máy cho khách hàng Mặc dù chỉ là công ty mới
thành lập nhưng số lượng xe bán trong tháng không ngừng tăng cao, việc chọn công
ty TNHH Hiếu Thành Phát để thực tập và trải nghiệm thực tế là một quyết định
chính xác. Số lượng người giao dịch mua bán ở đây khá nhiều, việc giao dịch bằng
tiền mặt là chủ yếu lại thuận lợi hơn cho việc nghiên cứu đề tài của tác giả.
Trong mọi giao dịch mua bán, việc sử dụng tiền để giao dịch qua việc mua bán là
hết sức cần thiết và không thể thiếu đối với mỗi người. Ngày nay, công nghệ ngày
càng phát triển việc dùng thẻ tín dụng (thẻ ngân hàng) hay tiền gửi ngân hàng đang
được nhiều người sử dụng, bên cạnh đó Tiền mặt vẫn là công cụ không thể thiếu và
được sử dụng phổ biến trong mọi giao dịch trong đời sống hằng ngày, khả năng
thanh toán nhanh và tiện lợi. Nếu như tiền gửi ngân hàng thường được sử dụng trong
lĩnh vực mua bán với giá trị tiền lớn và đối tượng sử dụng đa số là lớp trẻ thì tiền
mặt được hầu hết mợi người sử dụng trong các giao dịch thu chi lớn nhỏ hàng ngày.
Nhận thấy tầm quan trọng của tiền mặt và ứng dụng của nó trong mọi thu chi
hằng ngày của công ty và sự phát triển của doanh nghiệp, tác giả quyết đinh chọn đề
2
tài “ Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát ” để tiến
hành phân tích nhằm thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu
Thành Phát, qua đó hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt tai công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được thể hiện như sau:
+ Tìm hiểu khái quát được tổng quan lịch sử hình thành và quá trình phát triển
của công ty TNHH Hiếu Thành Phát.
+ Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ
chức bộ máy kế toán tại công ty, đồng thời tìm hiểu về các chế độ, chính sách kế
toán áp dụng tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát.
+ Tìm hiểu thêm được nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và các chứng từ sổ
sách thực tế trong công việc của một kế toán tiền mặt
+ Tổng hợp và minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các loại chứng từ sổ
sách dùng trong quy trình kế toán tiền mặt tại công ty
+ Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính tại công ty
TNHH Hiếu Thành Phát. Từ đó, đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán nói chung và tình hình tài chính tại công ty nói riêng, làm cơ sở cho
việc viết báo cáo tốt nghiệp.
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
3
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế toán tiền mặt tại công ty
TNHH Hiếu Thành Phát.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian, đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Về thời gian nghiên cứu:
 Thông tin chung về công ty trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm
báo cáo là vào cuối năm 2019.
 Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt vào năm 2019. Dữ liệu thứ
cấp về báo cáo tài chính năm của công ty được thu thập qua các năm 2018,
2019.
4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện thu thập dữ liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu, tác giả đã sử dụng
một số phương pháp như sau:
Để có được thông tin chung về lịch sử hình thành và phát triển của công ty, cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, cũng như chế độ chính
sách và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát, tác giả sử
dụng phương pháp dữ liệu thứ cấp. Vì đây là các tài liệu hoàn chỉnh được công bố từ
công ty nên có độ tin cậy khi phân tích trong phạm vi không gian nghiên cứu
Từ nguồn dữ liệu thứ cấp tác giả thu thập được các chứng từ liên quan cụ thể như
phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn,…từ đó Tác giả sử dụng phương pháp pháp quan sát
và phỏng vấn trực tiếp nhân viên bộ phận kế toán nhằm tổng hợp các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh tại quy trình kế toán tiền mặt tại công ty qua đó minh họa các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh dùng trong quy trình kế toán tiền mặt tại công ty.bằng cách mô tả
4
kết hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty
TNHH Hiếu Thành Phát.
Để phân tích biến động của khoản mục kế toán tiền mặt và tình hình tài chính tại
công ty TNHH Hiếu Thành Phát, tác giả sử dụng các phương pháp so sánh số tuyệt
đối và so sánh số tương đối để phân tích báo cáo tài chính. Tài liệu sử dụng chính
cho phần phân tích này là báo cáo tài chính công ty TNHH Hiếu Thành Phát ở các
thời kỳ 2017, 2018, 2019, chủ yếu phân tích số liệu tài chính trên Bảng cân đối tài
khoản, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng báo cáo tình hình tài chính và
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh đối chiếu, từ đó rút ra các nhận xét và giải
pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình kế toán tiền mặt tại công ty.
4.2. Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty
TNHH Hiếu Thành Phát. Cụ thể:
- Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức công ty,
- Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã được công bố. Báo
cáo tài chính năm 2017 đã công bố.
- Tài liệu giao dịch: Chứng từ kế toán tiền mặt như phiếu chi, phiếu thu, hóa
đơn,… được lưu trữ tại bộ phận kế toán.
- Sổ cái tài khoản 1111, sổ quỹ tiền mặt tài khoản 1111, sổ nhật ký chung được
kết xuất trên phần mềm kế toán excel và lưu trữ tại bộ phận Kế toán.
5. Ý nghĩa của đề tài
Cùng với quá trình phát triển kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã không
ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào nâng cao chất lượng
quản lý tài chính quốc gia. Việc tổ chức kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp một
5
cách khoa học, hợp lý có ý nghĩa thiết thực đối với công tác quản lý kiểm soát tài
sản của doanh nghiệp.
Sau khi học xong các học phần kiến thức lý luận tổng hợp về kế toán và tiến hành
thực tập tại doanh nghiệp để tìm hiểu và nắm bắt thực tế hoạt động sản xuất kinh
doanh. Trong đợt thực tập này tác giả chọn đề tài kế toán tiền mặt tại công ty TNHH
Hiếu Thành Phát, bất cứ công ty nào cũng sử dụng tiền mặt để sử dụng trong các
nghiệp vụ thường ngày vì thế việc chọn đề tài tiền mặt sẽ rất có ích cho tác giả trong
quá trình làm báo cáo tốt nghiệp này.
6. Kết cấu của đề tài
Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị
6
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty TNHH Hiếu Thành Phát được đưa vào hoạt động ngày 22/02/2016. Ngày
cấp giấy phép hoạt động kinh doanh: 24/02/2016.
Tên giao dịch: Công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Địa chỉ trụ sở chính: Thửa đất số 984, tờ bản đồ số 32, tổ 6, khu phố Phú Nghị,
Phường Hòa Lợi, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương.
Mã số thuế: 3702 438 826
Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH
Nơi đăng kí quản lý tại Chi cục Thuế thị xã Bến Cát. Ông Trần Văn Đông là
người đại diện theo pháp luật và là chủ sở hữu đồng thời là Tổng giám đốc của công
ty.
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 (Năm tỉ đồng).
Công ty TNHH Hiếu Thành Phát thuộc loại hình hoạt động là Công ty TNHH Hai
Thành Viên trở lên. Danh sách thành viên góp vốn gồm Trần Văn Đông và Trần Thị
Hường (Bảng 1.1)
Danh sách thành viên góp vốn của công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Bảng 1.1. Danh sách thành viên góp vốn tại công ty TNHH
Hiếu Thành Phát
STT Tên thành viên Giá trị phần vốn
góp
Tỉ lệ (%)
1 Trần Thị Hường 2.500.000.000 50
7
2 Trần Văn Đông 2.500.000.000 50
(Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát)
Lĩnh vực kinh doanh của công ty là mua bán xe gắn máy và phụ tùng xe máy
Công ty hoạt động chưa được 5 năm nhưng tính tới hiện tại đã mở thêm 2 địa
điểm kinh doanh hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp.
- Địa điểm kinh doanh số 1: Công ty TNHH Hiếu Thành Phát - địa chỉ: 1/79
Thủ Khoa Huân, khu phố Bình Thuận 2, phường Thuận Giao, TP. Thuận
An, Bình Dương.
- Địa điểm kinh doanh số 2: Cửa hàng Hiếu Thành Phát 3 – địa chỉ: ô 100 +
ô 102, Lô DC 79, đường DA6, khu dân cư Việt Sing, phường Thuận Giao,
TP. Thuận An, Bình Dương.
Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là buôn bán xe máy các dòng
Honda, Yamaha, xe nhập khẩu, công ty đầu tư trang thiết bị hiện đại, tiện ích phục
vụ cho việc kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổng số công nhân viên và người lao động hiện tại khoảng 70 người, chia đều
cho mỗi chi nhánh và bộ phận khác nhau Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính. Đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
Trong môi trường đổi mới và phát triển kinh tế của đất nước theo cơ chế thị
trường. Công ty TNHH Hiếu Thành Phát ra đời ngày 22/02/2016, là một công ty
TNHH phải đối mặt với bao khó khăn của nền kinh tế biến động không ngừng, song
công ty đã có những bước phát triển đáng kể. Qua một thời gian vừa khởi đầu vừa
xây dựng bộ máy tổ chức, triển khai các mặt hoạt động từ năm 2016 đến nay, công
ty tiếp tục ổn định và phát triển.
8
Giám đốc
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Tình hình nhân sự tại công ty
Công ty được thành lập từ năm 2016, với tổng số lượng nhân viên ban đầu là 17
người: bộ phận bán hàng, bộ phận kế toán và bộ phận dịch vụ cùng với 1 cửa hàng
trưởng và 1 giám đốc.
Do nhu cầu của khách hàng mua xe ngày càng tăng, công ty quyết định mở thêm
quy mô hoạt động và tăng thêm nhân viên ở cả 3 bộ phận. Vì thế đến năm 2019, số
lượng nhân viên tại công ty đã tăng lên đến 60 người.
Ban giám đốc là người đã có kinh nghiệm làm việc hơn 10 năm tại tập đoàn Hòa
Bình Minh, với chuyên môn là Giám Đốc văn phòng phía Nam tại tập đoàn, người
đã đứng ra thành lập công ty và quản lý oàn bộ dân sự ở đây
Cửa hàng trường là những người được tốt nghiệp từ các đại học như đại học tài
chính – marketing, đại học kinh tế, với chuyên môn và kinh nhiệm trên 4 năm.
Bộ phận kế toán là những nhân viên có trình độ và chuyên môn trên 3 năm, được
tốt nghiệp từ trường các trường cao đẳng, đại học.
Bộ phận bán hàng và bộ phận dịch vụ là những người có độ tuổi từ 18 đến 30
tuổi, gồm những nhân viên từ học việc đến có kinh nghiệm.
Tất cả các nhân viên trong các bộ phận khác nhau đều phối hợp và phân chia đầy
đủ công việc cho nhau một cách hợp lý.
Cơ cấu bộ máy kế toán
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Hiếu Thành Phát đc thể hiện như
hình 1.1:
9
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
Nguồn: Tài liệu tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Giải thích:
Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc có quyền quyết định cho mọi chủ
trương, biện pháp để thực hiện nhiệm vụ, làm chủ tài khoản và thực hiện các chế độ
chính sách cho các cán bộ công nhân viên trong công ty, đồng thời gặp gỡ đối tác và
kí kết hợp đồng kinh doanh lâu dài.
Cửa hàng trưởng: Mỗi của hàng trưởng chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc
về tình hình kinh doanh của công ty, điều hành và quản lý mọi hoạt động của công
ty đảm bảo các phòng ban phối hợp nhịp nhàng nhằm đạt được kết quả kinh doanh
đề ra. Đồng thời tham mưu với giám độc thực hiện các chế độ chính sách, lương cho
các cán bộ công nhân viên, thực hiện việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên, kiểm tra
giám sát công việc của nhân viên, quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên.
Bộ phận bán hàng: Là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, thực hiện triển
khai bán hàng để đạt doanh số theo mục tiêu ban giám đốc đưa ra. Chăm sóc, tư vấn
và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, ghi chép thông tin khách hàng để thuận tiện
Cửa hàng trưởng
Bộ phận kĩ
thuật - dịch vụ
Bộ phận
kế toán
Bộ phận
bán hàng
10
cho việc chăm sóc khách hàng sau khi mua.Tham mưu đề xuất cho cửa hàng trưởng
để xử lý các công tác có liên quan đến họat động kinh doanh của công ty.
Bộ phận kế toán: Giúp giám đốc quản lý các công tác tài chính; thống kê số lượng
nhập xuất hàng hóa; báo cáo theo dõi công nợ; theo dõi các tài khoản tiền; các
khoản phải thu, phải trả khách hàng; hạch toán và tính lương nhân viên;… phản ánh
kịp thời chính xác các hoạt động tài chính của công ty, tham mưu đề xuất với cửa
hàng trưởng xử lý các công tác liên quan đến tình hình tài chính và kinh doanh của
công ty.
Bộ phận kĩ thuật - dịch vụ: Chịu trách nhiệm sửa chữa, lắp ráp và bảo hành xe
cho khách hàng đồng thời theo dõi và lưu trữ thông tin khách sửa chữa trong ngày từ
đó đối chiếu chi tiết các sản phẩm xuất nhập với bộ phận kho kho.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Tình hình nhân sự
Tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát có khoảng 60 nhân viên, tính luôn cả giám
đốc và quản lý, chia đều ra các chi nhánh và các bộ phận khác nhau.
Nhân viên bộ phận kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát gồm 6 người: Lý
Thị Khúc – kế toán tổng hợp, Trần Thị Hường - Kế toán tiền (thủ quỹ), Nguyễn Văn
Thiệu - Kế toán thuế, Phạm Văn Phương – kế toán kho, Nguyễn Văn Hòa – kế toán
tiền lương, Nguyễn Thị Hà – kế toán công nợ.
Mỗi nhân viên bộ phận kế toán đều có trình độ từ trung cấp trở lên và có kinh
nhiệm làm việc trong công việc kế toán trên 5 năm, đảm bảo cho công tác lưu
chuyển chứng từ một cách cẩn trọng và chính xác. Đảm bảo được tiến độ hoàn thành
công việc.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
11
Kế toán tổng
hợp
Kế
toán
kho
Kế
toán
thuế
Kế
toán tiền
lương
Kế
toán
tiền
Kế
toán
công nợ
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát được thể hiện
trên hình 1.2 như sau:
Hình 1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức kế toán
Nguồn: Tài liệu tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Kế toán tổng hợp: thực hiện các công việc
- Hướng dẫn phân công công việc cho các kế toán thành viên
- Kiểm tra rà soát các công việc kế toán thành viên
- Tổng hợp số liệu của các bộ phận, lên sổ sách và tập hợp báo cáo cuối kì
cuối năm.
- Ghi sổ nhật kí chung
- Báo cáo công việc cho ban giám đốc.
Kế toán tiền: Theo dõi biến động của tiền trong doanh ngiệp, khoản thu chi hằng
ngày, sự biến động của các sổ cái bao gồm cả tiền mặt và tiền gửi. Ở công ty TNHH
Hiếu Thành Phát kế toán tiền kiêm luôn chức năng là thủ quỹ của công ty.
12
Kế toán tiền lương: Liên quan đến các khỏan phải thu – phải trả người lao động:
theo dõi và chấm công nhân viên; tính lương, thanh toán tiền lương cho người lao
động; Tạm ứng lương khi người lao động có như cầu.
Kế toán thuế: Làm các nhiệm vụ liên quan đến thuế của doanh nghiệp: theo dõi
tài khoản liên quan đến thuế, thu thập, xử lý các hóa đơn chứng từ kế toán; tính thuế,
kê khai và làm báo cáo thuế; làm các báo cáo về hóa đơn chứng từ;…
Kế toán kho: Theo dõi tình hình biến động của khoản mục hàng hóa, tài sản trong
kho cũng như tài sản khác, ghi chép lập chứng từ xuất nhập kho, kiểm kê kho định
kì. Thực hiện xuất kho khi có yêu cầu từ các bộ phận khác.
Kế toán công nợ: theo dõi tài khoản nợ phải thu và phải trả của Công ty và các
chi nhánh của công ty, Các khoản phải thu phải trả của khách hàng và nhà cung cấp.
Lên kế hoạch thu hồi nợ, báo cáo với giám đốc về tình hình nợ của công ty.
Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng
Chế độ, chính sách kế toán tại công ty
Chế độ kế toán áp dụng: Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC do bọ tài chính ban
hành ngày 26 tháng 08 năm 2016. Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù được Bộ tài
chính chấp thuận bằng văn bản.
Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp gián tiếp.
Kỳ kế toán công ty áp dụng theo năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày
31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo phương pháp giá gốc
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền liên hoàn
13
Sổ kế toán chi tiết
Sổ nhật kí chung
Chứng từ kế toán
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao theo đường thẳng
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ trừ khi được vốn hóa theo quy định.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: Đơn vị không
lập dự phòng.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Tuân thủ chuẩn mực kế toán số
14 - Chuẩn mực này áp dụng trong kế toán các khoản doanh thu và thu nhập khác
phát sinh từ các nghiệp vụ bán hàng hóa mua vào .
Hình thức kế toán áp dụng
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát: Nhật ký chung
(Hình 1.3)
14
Bảng cân đối tài
khoản
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Hình 1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung
Nguồn: Tài liệu tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối kì
Đối chiếu, kiểm tra:
Công ty không sử dụng sổ nhật kí đặc biệt
Hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Số liệu ghi trên sổ Nhật
ký chung được dùng làm căn cứ để lập Sổ Cái.
Bảng tổng hợp chi
tiết
15
- Sổ Cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định
trong hệ thống tài khoản kế toán. Mỗi tài khoản được mở một hoặc một số
trang liên tiếp trên Sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán.
- Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết.
- Bảng tổng hợp chi tiết: Bảng này được lập vào cuối kì, căn cứ vào số liệu
trên sổ chi tiết để lập. Sau đó đối chiếu với sổ cái của tài khoản tương ứng.
- Bảng cân đối tài khoản: Phản ánh tình hình tăng giảm hiện có về tài sản và
nguồn vốn trong kỳ báo cáo từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo là căn cứ để
ghi chép đối chiếu và kiểm soát số liệu ghi trên Báo cáo tài chính.
- Báo cáo tài chính: là công việc thực hiện các nghiệp vụ kế toán tổng hợp,
tính toán các chỉ tiêu để cho ra bộ báo cáo tài chính gồm có: Bảng cân đối
kế toán; Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Lưu chuyển tiền tệ;
Thuyết minh báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
Hàng ngày: Kế toán thu thập chứng từ gốc từ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh lập sổ Nhật ký chung, đồng thời lập sổ kế toán chi tiết theo trình tự thời gian
phát sinh.
Cuối kì, dựa trên số liệu ở sổ Nhật ký chung để lập Sổ Cái và số liệu ở sổ kế toán
chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết. Kế toán thực hiện so sánh đối chiếu sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết sau đó lập bảng cân đối tài khoản. Từ đó tiến hành lập báo
cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Sổ cái phải
bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối tài khoản.
16
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH
HIẾU THÀNH PHÁT
Nội dung của tài khoản Tiền mặt
Tiền mặt là gì?
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao
gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, tín phiếu và ngân phiếu…
Kết cấu tài khoản tiền mặt
Khoản mục này dùng để phản ánh số tiền thu chi tồn quỹ tại công ty, cụ thể:
Bên Nợ:
Thể hiện tiền tang trong kì, Các khoản tiền Việt Nam nhập quỹ:
- Bán hàng thu bằng tiền mặt (Nợ TK111 - Có TK 156)
- Khách hàng trả nợ (Nợ TK111 - Có TK 131)
- Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt (Nợ TK111 - Có TK112)
Bên Có:
Thể hiện tiền giảm trong kì do Các khoản tiền Việt Nam xuất quỹ:
- Chi tiền thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp (Nợ 156 - Có 111)
- Trả lương,và các khoản trích lương cho nhân viên ( Nợ 334 - Có 111)
- Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng (Nợ 112 - Có 111)
- Phải trả người bán (Nợ 331 - Có 111)
- Chi tiền tạm ứng cho nhân viên (Nợ 141- Có 111)…
- Số tiền Việt Nam thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền Việt Nam còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo hoặc cuối kì.
17
Nội dung tài khoản tiền mặt
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2, Công ty chỉ sử dụng Tài khoản
1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ
tiền mặt.
Công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến TK 1112 - Ngoại tệ và TK 1113
– Vàng tiền tệ.
Nguyên tắc kế toán tiền mặt
Nguyên tắc kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Hiếu Thành Phát áp dụng theo điều
12 Tài khoản 111: Tiền mặt - thông tư 133/2016/TT-BTC Chế độ kế toán cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Tài khoản tiền mặt phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp phản ánh vào TK 1111 “Tiền mặt” số tiền Việt Nam.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ,...
theo quy định về chứng từ kế toán.
Kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt, ghi chép hàng ngày
liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra
số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
- Lập các chứng từ thu, chi khi có phát sinh.
18
- Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt: sử dụng một
đơn vị tiền tệ để hạch toán là đồng Việt Nam
- Nhận báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc từ thủ quỹ hàng ngày.
- Kiểm tra đối chiếu số liệu trên chứng từ với số liệu trên sổ quỹ.
- Định khoản và ghi vào sổ cái tiền mặt.
- Lưu giữ chứng từ liên quan tiền mặt theo quy định và quy chế của Công
ty.
Tài khoản sử dụng
Công ty TNHH Hiếu Thành Phát căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế
độ kế toán mà Công ty đã áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành vào
ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính để vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản phù
hợp.
Trong công tác kế toán tiền mặt công ty sử dụng tài khoản 111 –Tiền mặt. Do
công ty chỉ sử dụng tài khoản tiền mặt tiền Việt Nam – 1111, nên công ty không có
tài khoản chi tiết.
Chứng từ, sổ sách kế toán
Các chứng từ, sổ sách sử dụng trong công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH
Hiếu Thành Phát:
Sổ quỹ tiền mặt: Về thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành
Phát, kế toán sử dụng sổ quỹ tiền mặt tự thiết kế để theo dõi chi tiết các khoản thu
chi hằng ngày dựa trên mẫu sổ quỹ số S04a-DNN TT133/2016/TT-BTC 26/08/2016
ban hành để phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty nhưng vẫn đảm bảo cung
cấp thông tin quy định của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Sổ quỹ tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát là một bảng được lập trên
phần mềm excel, mỗi sheet trong excel là một ngày được kế toán tiền (thủ quỹ) tổng
19
hợp các khoản thu chi phát sinh hàng ngày ghi vào sổ quỹ tiền mặt để kế toán tiền
(thủ quỹ) đối chiếu kiểm tra số tiền trong ngày trên thực tế và sổ sách.
Phiếu thu - Mẫu 01 – TT TT133/2016/TT-BTC 26/08/2016: Do kế toán hoặc thủ
quỹ lập ra để thu tiền từ người trả tiền, người mua hang, người lập phải ghi rõ và
đầy đủ thông tin trên phiếu thu theo quy định và kí đầy đủ họ tên trên phiếu thu
Phiếu chi - Mẫu 02 – TT TT133/2016/TT-BTC 26/08/2016 Do kế toán hoặc thủ
quỹ lập ra để chi tiền từ quỹ, người lập cần ghi đầy đủ thông tin trên phiếu chi và kí
tên cho đúng với quy định.
Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng: Do nhân viên trong công ty lập
ra khi có như cầu ứng tiền để đi công tác, ứng trả trước tiền hàng, ứng lương,…và
phải có sự đồng ý từ cấp trên.
Sổ nhật kí chung được giao cho kế toán tổng hợp lập và theo dõi, Sổ cái tiền mặt
do kế toán tiền mặt lập vào cuối kì. Sổ nhật kí chung và sổ cái được áp dụng theo
biểu mẫu ban hành TT133/2016/TT-BTC 26/08/2016.
Chứng từ để ghi vào bên Có TK 111 là phiếu chi kèm theo chứng từ gốc là hóa
đơn tài chính, giấy nộp tiền, phiếu thu của nhà cung cấp, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
nộp tiền vào tài khoản …
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập
Chứng từ và sổ sách các nghiêp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày
Nghiệp vụ 1
26/7/2019 Khách hàng Lê Nguyễn Minh Cường thanh toán tiền mua xe, kế toán
tiền kiểm tra thông tin trên hóa đơn GTGT số 0001538 (hình 2.1) do kế toán thuế
lập, nhân viên bán hàng tiến hành lập phiếu thu số 000704 (hình 2.2) thành 3 liên,
sau khi người nộp tiền đã nộp đủ số tiền ghi trên phiếu thu, thủ quỹ kí tên và đưa
20
giám đốc kí tên lên phiếu thu, thủ quỹ thực nhập quỹ và yêu cầu người nộp kí tên
lên phiếu thu. Thủ quỹ giữ lại liên 2 để ghi vào Sổ quỹ (bảng 2.1) , liên 3 đưa khách
hàng, liên 1 lưu tại nợi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ chứng từ gốc chuyển cho kế
toán để ghi vào Sổ nhật kí chung (bảng 2.6), sau đó căn cứ vào sổ nhật kí chung để
ghi vào Sổ cái (bảng 2.7) có liên quan.
Hóa đơn GTGT khách hàng Lê Nguyễn Minh Cường:
21
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT đầu ra 26/7
22
Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Phiếu thu tiền khách hàng Lê Nguyễn Minh Cường.
Hình 2.2. Phiếu thu tiền
Nguồn: Tài liệu kế toán tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Hằng ngày kế toán tiền tổng hợp các khoản thu chi trong ngày để lập sổ quỹ tiền
mặt (bảng 2.1).
23
Bảng 2.1. Mẫu sổ quỹ tiền mặt 26/07
Cty TNHH HIẾU THÀNH PHÁT
ĐC: 984/32, Tổ 6, KP Phú Nghị, P.Hoà Lợi, Bến Cát, Bình Dương
SĐT: 06503589884
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Ngày 26 tháng 07 năm 2019
DIỄN GIẢI
SỐ PHÁT SINH
SỐ TỒN
Thu Chi Thu Chi
98,560,000
704 Nguyễn Minh Cường mua xe Honda GTR 44,700,000
Cộng Số Phát Sinh 44,700,000 -
TỒN QUỸ 143,260,000
Cửa hàng trưởng Nhân viên bán hàng Thủ Quỹ
(Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên)
Nguồn: Tài liệu kế toán tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Nghiệp vụ 2
Ngày 19/8/2019, khách hàng Trần Bình Khương thanh toán tiền mua xe, kế toán
tiền kiểm tra thông tin trên hóa đơn GTGT số 0001753 (hình 2.3) do kế toán thuế
lập, nhân viên bán hàng tiến hành lập phiếu thu số 000920 (hình 2.4) thành 3 liên,
sau khi người nộp tiền đã nộp đủ số tiền ghi trên phiếu thu, thủ quỹ kí tên và đưa
giám đốc kí tên lên phiếu thu, thủ quỹ thực nhập quỹ và yêu cầu người nộp kí tên
lên phiếu thu. Thủ quỹ giữ lại liên 2 để ghi vào Sổ quỹ (bảng 2.2) , liên 3 đưa khách
hàng, liên 1 lưu lại nợi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ chứng từ gốc chuyển cho kế
24
toán để ghi vào Sổ nhật kí chung (hình 2.6), sau đó căn cứ vào sổ nhật kí chung để
ghi vào Sổ cái (hình 2.7) có liên quan.
Hóa đơn GTGT khách hàng Trần Bình Khương:
25
26
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT đầu ra
Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Phiếu thu tiền khách hàng Trần Bình Khương
Hình 2.4. Phiếu thu khách hàng mua xe
Nguồn: Tài liệu kế toán tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Nghiệp vụ 3
Ngày 19/8/2019, khách hàng Phạm Thị Kim Thoa thanh toán tiền mua xe, kế toán
tiền kiểm tra thông tin trên hóa đơn GTGT số 0001754 ( hình 2.5) do kế toán thuế
lập, nhân viên bán hàng tiến hành lập phiếu thu số 000921 (hình 2.6) thành 3 liên,
27
sau khi người nộp tiền đã nộp đủ số tiền ghi trên phiếu thu, thủ quỹ kí tên và đưa
giám đốc kí tên lên phiếu thu, thủ quỹ thực nhập quỹ và yêu cầu người nộp kí tên
lên phiếu thu. Thủ quỹ giữ lại liên 2 để ghi vào Sổ quỹ (bảng 2.4), liên 3 đưa khách
hàng, liên 1 lưu lại nợi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ chứng từ gốc chuyển cho kế
toán để ghi vào Sổ nhật kí chung (bảng 2.6), sau đó căn cứ vào sổ nhật kí chung để
ghi vào Sổ cái (bảng 2.7) có liên quan.
Hóa đơn GTGT khách hàng Phạm Thị Kim Thoa:
28
Hình 2.5. Hóa đơn GTGT đầu ra
Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
29
Phiếu thu tiền khách hàng Phạm Thị Kim Thoa:
Hình 2.6. Phiếu thu khách hàng mua xe
Nguồn: Tài liệu kế toán tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Hằng ngày kế toán tiền tổng hợp các khoản thu chi trong ngày để lập sổ quỹ tiền
mặt (bảng 2.2).
Sổ quỹ tiền mặt ngày 19/08
30
Bảng 2.2. Sổ quỹ tiền mặt 19/08
Cty TNHH HIẾU THÀNH PHÁT
ĐC: 984/32, Tổ 6, KP Phú Nghị, P.Hoà Lợi, Bến Cát, Bình Dương
SĐT: 06503589884
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Ngày 19 tháng 08 năm 2019
DIỄN GIẢI
SỐ PHÁT SINH
SỐ TỒN
Thu Chi Thu Chi
68,345,000
920 Trần Bình Khương mua xe Honda Sonic 40,600,000
921 Phạm Thị Kim Thoa mua xe Honda Winner X 46,600,000
Cộng Số Phát Sinh 87,200,000 -
TỒN QUỸ 155,545,000
Cửa hàng trưởng Nhân viên bán hàng Thủ Quỹ
(Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên)
Nguồn: Tài liệu kế toán tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Nghiệp vụ 4
Công ty chi trả tiền điện T8/2019
Ngày 9/8/2019 Công ty nhận được hóa đơn số 0135790 (hình 2.8) yêu cầu thanh
toán tiền điện tháng 8, ngày 20/8/2019 kế toán sau khi kiểm tra số tiền trên hóa
đơn tiến hành lập phiếu chi 3 liên số 000028 (hình 2.7). Sau khi đã kí tên đầy đủ,
thủ quỹ chi trả tiền điện đồng đồng thời mang tiền đi thanh toán cho bên điện
lực. Thủ quỹ giữ lại liên 3 để ghi vào Sổ quỹ (bảng 2.3), liên 2 đưa kế toán tiền,
liên 1 lưu lại nợi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ chứng từ gốc chuyển cho kế toán
để ghi vào Sổ nhật kí chung (bảng 2.6), sau đó căn cứ vào sổ nhật kí chung để
ghi vào sổ cái (bảng 2.7 ) có liên quan.
31
Phiếu chi trả tiền điện tháng 8:
Hình 2.7. Phiếu chi trả tiền điện
Nguồn: Tài liệu kế toán tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Hóa đơn GTGT tiền điện:
32
14/08/2019
7/8/2019
8/7/19
8/2019
33
Hình 2.8. Hóa đơn GTGT tiền điện
Nguồn Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Hằng ngày kế toán tiền tổng hợp các khoản thu chi trong ngày để lập sổ quỹ tiền
mặt (bảng 2.3).
Sổ quỹ tiền mặt ngày 20/08
Bảng 2.3. Sổ quỹ tiền mặt 20/08
Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát 2019)
Nghiệp vụ 5
Ngày 31/8/2019 Thủ quỹ lập phiếu chi 3 liên số 000027 (hình 2.9) để rút quỹ tiền
mặt gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng. Sau khi thủ quỹ đếm đủ số tiền đã ghi,
giám đốc kí tên xác nhận, thủ quỹ cho người nhận kí tên và đtác giả tiền đi nộp. toàn
bộ tiền cho người nhận. Phiếu chi liên 2 đươc thủ quỹ giữ lại ghi vào Sổ quỹ (bảng
2.4), liên 3 đưa người nhận tiền, liên 1 lưu lại nợi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ
chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi vào Sổ nhật chung (bảng 2.6) Tiền sau khi
34
nộp có giấy nộp tiền của ngân hàng (hình 2.10) người nộp tiền đưa giấy nộp tiền cho
kế toán tiền lưu trữ. sau đó căn cứ vào sổ nhật kí chung để ghi vào Sổ cái (bảng 2.7)
có liên quan.
Phiếu chi nộp tiền vào tài khoản ngân hàng:
Hình 2.9. Phiếu chi nộp tiền
Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Giấy nộp tiền vào ngân hàng:
35
Hình 2.10. Giấy nộp tiền ngân hàng
Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Hằng ngày kế toán tiền tổng hợp các khoản thu chi trong ngày để lập sổ quỹ tiền
mặt (bảng 2.4)
36
Bảng 2.4. Sổ quỹ tiền mặt 31/08
Cty TNHH HIẾU THÀNH PHÁT
ĐC: 984/32, Tổ 6, KP Phú Nghị, P.Hoà Lợi, Bến Cát, Bình Dương
SĐT: 06503589884
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Ngày 31 tháng 08 năm 2019
DIỄN GIẢI
SỐ PHÁT SINH
SỐ TỒN
Thu Chi Thu Chi
878,260,000
27 Nộp tiền vào TK viettinbank 780,000,000
Cộng Số Phát Sinh - 780,000,000
TỒN QUỸ 98,260,000
Cửa hàng trưởng Nhân viên bán hàng Thủ Quỹ
(Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên)
Nguồn Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Nghiệp vụ 6
Ngày 13/9/2019, Ông Nguyễn Văn Thiệu – bộ phận kế toán thuế làm giấy đề nghị
tạm (hình 2.11) cho kế toán tiền với lý do chi tạm ứng làm biển số xe cho công ty
Mai Giàu. Giám đốc và kế toán tiền kí tên xác nhận đồng ý và quyết định chi tiền,
kế toán tiền lập phiếu chi 3 liên số 00154 (hình 2.12), sau khi giám đốc, người nhận
và thủ quỹ kí tên, thủ quỹ xuất quỹ tiền mặt chi tiền. Phiếu chi đươc thủ quỹ giữ lại
liên 3 để ghi vào Sổ quỹ (bảng 2.7), liên 2 đưa người nhận, liên 1 lưu lại nợi lập
phiếu. Cuối ngày, toàn bộ chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi vào Sổ nhật kí
chung (bảng 2.6), sau đó căn cứ vào sổ nhật kí chung để ghi vào Sổ cái (bảng 2.7 )
có liên quan.
37
Giấy đề nghị tạm ứng
38
Hình 2.11. Giấy đề nghị tạm ứng
Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Phiếu chi tạm ứng
Hình 2.12. Phiếu chi tạm ứng
Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Hằng ngày kế toán tiền tổng hợp các khoản thu chi trong ngày để lập sổ quỹ tiền
mặt (bảng 2.5).
Sổ quỹ tiền mặt ngày 13/9
39
Bảng 2.5. Sổ quỹ tiền mặt 13/09
Cty TNHH HIẾU THÀNH PHÁT
ĐC: 984/32, Tổ 6, KP Phú Nghị, P.Hoà Lợi, Bến Cát, Bình Dương
SĐT: 06503589884
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Ngày 13 tháng 09 năm 2019
DIỄN GIẢI
SỐ PHÁT SINH
SỐ TỒN
Thu Chi Thu Chi
231,300,000
154
Nguyễn Văn Thiệu tạm ứng tiền làm biển số cho cty
Mai Giàu
30,000,000
Cộng Số Phát Sinh - 30,000,000
TỒN QUỸ 201,300,000
Cửa hàng trưởng Nhân viên bán hàng Thủ Quỹ
(Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Tài liệu kế toán tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát 2019)
Ghi sổ sách
Sau khi tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cuối ngày kế toán thực hiện ghi
sổ nhật kí chung các nghiệp vụ phát sinh trong ngày (bảng 2.6):
40
Bảng 2.6. Trích sổ nhật kí chung
41
h Dương
Đơn vị: Cty TNHH HIẾU THÀNH PHÁT
Địa chỉ: 984/32, Tổ 6, KP Phú Nghị, P.Hoà Lợi, Bến Cát, Bìn
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2019
Mẫu số S03a - DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Số hiệu Ngày, tháng
Diễn giải
A B C D
Số trang trước chuyển sang
26/07/19 PT704 26/07/19
Thu tiền xe Honda GTR150
Lê Nguyễn Minh Cường
x 3331 4,063,636
.. …….. ……… ……………… x ……. ….. ……….. ………
19/08/19 PT920 19/08/19
Thu tiền xe Honda Sonic
150R Trần Bình Khương
…………
Thu tiền xe Honda Winner X
Phạm Thị Kim Thoa
x 1111 40,600,000
x 511 36,909,091
3,690,909
……… …………
47,600,000
42,363,636
x 3331 2,236,364
…. ……….. ………… ……………. x ….. ……. …… ………
20/08/19 0137590 20/08/19 Trả tiền điện công ty tháng 8 x 642 4,169,624
x 1331 416,962
x 1111 4,586,586
… …….. ……….. ………….. x ……. …… ……….. …..
31/08/19 PC027 31/08/19 Nộp tài khoản Vietinbank x 1121 780,000,000
x 1111 780,000,000
… …… ……. ……………. x …… ………… ….. ….
13/09/19 PC154 13/09/19
Nguyễn Văn Thiệu tạm ứng
tiền biển số cho cty Mai Giàu
x 141 30,000,000
x 1111 30,000,000
….. …… …….. ………….. x …. …….. …….. ……..
Cộng số phát sinh
Cộng chuyển sang trang sau
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: .....
x x x 902,786,586 899,786,586
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trần Thị Hường Trần Văn Đông
Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
(Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát 2019)
…….. . ….
19/08/19 PT921 19/08/19
145,862,000 145,862,000
x 1111 44,700,000
x 511 40,636,364
x
x …….
3331
………
x 1111
x 511
Đã ghi STT
Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu TK Số phát sinh
Sổ Cái dòng đối ứng Nợ Có
E F G 1 2
42
Đơn vị: Công ty TNHH Hiếu Thành Phát Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ: 984/32, tổ 6, kp Phú Nghị, P. Hòa Lợi, TX. Bến Cát, Bình Dươn (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TIỀN MẶT
Năm 2019
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu 1111
Ngày,
tháng ghi
sổ
A
Chứng từ
Số hiệu Ngày tháng
Nhật ký chung Số hiệu
Diễn giải
B C D
Trang
sổ
E
STT
dòng
F
TK đối
ứng
G
- Số dư đầu kì
26/07/19 0001538 26/07/19
Thu tiền xe mô tô 2 bánh Honda
GTR150 Lê Nguyễn Minh Cường
… ….. ……… ……….. …… …
19/08/19 0001753 19/08/19
Thu tiền xe mô tô 2 bánh Honda
Sonic 150R Trần Bình Khương
19/08/19 0001754 19/08/19
Thu tiền xe mô tô 2 bánh Honda
Winner X Phạm Thị Kim Th
20/08/19 137590 20/08/19 Trả tiền điện công ty
…….
31/08/19
……
13/09/19
……..
…….
PC027
……..
PC154
………..
…….. ………………
31/08/19 Nộp tài kho
……… ………
13/09/19
Nguy
b
……..
- Sổ này có......trang,
- Ngày mở sổ:...
G
Kế toán tiền mặt dựa trên những nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ nhật kí chung
(bảng 2.6) thực hiện ghi sổ cái tiền mặt (bảng 2.7).
Bảng 2.7. Sổ cái tiền mặt
43
(Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát 2019)
Trình bày lên báo cáo tài chính
Cuối kì, kế toán trình bày lên báo cáo tài chính các bảng sau:
Định kỳ cuối năm sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ
Cái, kế toán lập Bảng cân đối tài khoản (phụ lục số 1). Số dư đầu kì, số phát sinh
trong kì và số dư cuối kì ở sổ cái tiền mặt được kế toán tổng hợp lần lượt lên số dư
đầu kì, số phát sinh trong kì và số dư cuối kì trên bảng cân đối tài khoản tại tài
khoản 1111 tiền Việt Nam.
Thông tin trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phụ lục số 2): Khi đáp ứng
đủ yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Kế
toán căn cứ vào: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
kỳ trước; Các tài liệu kế toán khác như: Sổ cái Tiền mặt, Tiền gửi Ngân hàng sổ kế
toán chi tiết các tài khoản liên quan khác và các tài liệu kế toán chi tiết khác.
Thông tin trình bày trên Bảng báo cáo tình hình tài chính: Số dư Nợ cuối kì của
Tài khoản 111- Tiền mặt, là một trong những số liệu quan trọng để đưa vào chỉ tiêu
Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) được trình bày trên phần Tài sản
của Bảng báo cáo tình hình tài chính (Phụ lục só 3). Mã số 110 là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm:
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng .
Kế toán dựa trên số liệu phát sinh (nếu có) của các tài khoản doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ (511), các khoản giảm trừ doanh thu (521), Giá vốn hàng bán
(632), Doanh thu hoạt động tài chính (515), Chi phí tài chính (635), Chi phí bán
hàng (641), Chi phí quản lý doanh nghiệp (642), Chi phí khác (811), Thu nhập khác
44
(711) và Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kì trước từ đó lập bảng Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục số 4)
Phân tích biến động.của khoản mục tiền mặt
Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt giai đoạn năm 2017, 2018
Bảng 2.8 là bảng phân tích biến động khoản mục tiền và tương đương tiền tại
công ty TNHH Hiếu Thành Phát qua các năm 2017, 2018. Số liệu được tổng hợp
dựa bảng cân đối tài khoản của công ty TNHH Hiếu Thành Phát.
Bảng 2.8. Phân tích biến động khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 so với năm 2018
Chỉ tiêu Năm 2017 Tỉ trọng (%) Năm 2018
Tỉ trọng
(%)
Chênh lệch Chênh
lệch cơ
cấu (%)
Giá trị
Tỉ lệ
(%)
A B C D E F G H
Tiền và các khoản tương đương tiền 1.169.285.729 554.987.011 (614.298.718) -52,54
A. Tiền mặt 861.766.877 73,70 97.258.559 17,52 (764.508.318) -88,71 -56,18
Tiền Việt Nam 861.766.877 100,00 97.258.559 100,00 (764.508.318) -88,71 0,00
Tiền ngoại tệ 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
B. Tiền gửi ngân hàng 307.518.852 26,30 457.728.452 82,48 150.209.600 48,85 56,18
Tiền Việt Nam 307.518.852 100,00 457.728.452 100,00 150.209.600 48,85 0,00
Ngoại tệ 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ tài liệu công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2020)
41
42
Nhận xét:
 Phân tích biến động theo chiều dọc
Công ty sử dụng tiền Việt Nam áp dụng cho cả tài khoản tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng.
Nhìn bảng phân tích biến động khoản mục tiền và tương đương tiền trong năm
2017 và năm 2018 ta thấy:
- Năm 2017, khoản mục tiền và tương đương tiền cuối năm đạt 1.169.285.729 đồng,
trong đó tiền mặt đạt 861.766.877 chiếm phần lớn trong tổng số với tỉ lệ 73,7%,
trong khi tiền gửi ngân hàng chỉ đạt 307.518.852 đồng tương ứng tỉ lệ 26,3 %. Có
thể thấy, trong năm 2017 công ty giao dịch bằng tiền mặt khá nhiều chủ yếu là các
khoản thu vào từ khách hàng bằng tiền mặt.
- Khoản mục tiền và tương đương tiền trong năm 2018 là 554.987.011 đồng trong
đó tiền mặt chỉ đạt 97.258.559 đồng chiếm phần nhỏ tỉ trọng là 17.52%. Trong khi
tiền gửi ngân hàng chiếm phần lớn tới 82.48% tương ứng số tiền là 457.728.452
đồng. Trái ngược với năm 2017, tiền mặt năm 2018 giảm mạnh cho thấy sức chi ra
bằng tiền mặt của công ty là chủ yếu, mặc dù tiền gửi ngân hàng có tăng nhưng
không nhiều.
So về cơ cấu thì thấy tiền mặt năm 2018 giảm 56,18%, nhưng tiền gửi ngân hàng
lại tăng 56,18% so với năm 2017. Nếu như tiền và tương đương tiền không giảm thì
có thể thấy trong năm 2018 công ty chi tiền mặt nộp và tài khoản ngân hàng, nhưng
tiền mặt trong năm lại giảm mạnh như vậy thì có thể thấy năm 2018 công ty giao
dịch bằng tiền mặt tương đối nhiều, công ty có thể đã đầu tư cho một khoản mục
khác. Việc chi bằng tiền mặt cần phải có đầy đủ chữ kí chứng từ đầy đủ từ ban giám
đốc, bên cạnh đó chi bằng tiền mặt khó kiểm soát hơn tiền gửi ngân hàng nếu tiền
chi ra không được ghi chép trên phiếu thu chi ngay tức thời.
 Phân tích biến động theo chiều ngang
43
Nhìn vào khoản mục tiền và tương đương tiền qua các năm ta thấy, năm 2018 tổng
tiền và các khoản tương đương tiền đạt 554.987.011 đồng, giảm đáng kể so với năm
2017 cụ thể giảm tới 614.298.718 đồng giảm hơn một nửa là 52,54%.
- Lượng giảm chủ yếu là do tiền mặt năm 2018 giảm 764.508.318 đồng giảm
mạnh so với năm 2017 với tỉ lệ giảm 88,71%, cho thấy mức chi ra bằng tiền mặt
năm 2018 của công ty khá lớn. Với loại hình kinh doanh bán hàng thu bằng tiền mặt
là chủ yếu nhưng lượng tiền mặt cuối năm của công ty lại thấp. Trái lại với tình hình
của khoản mục tiền gửi ngân hàng, năm 2018 tiền gửi ngân hàng tăng thêm
150.209.600 đồng tăng hơn 2017 là 48,85%, Nếu khoản tăng này do công ty rút tiền
mặt gửi vào tiền gửi ngân hàng sẽ hợp lý với tình hình tăng tiền gửi nhưng lại giảm
tiền mặt như năm 2018. Công ty cũng nên tìm hiểu xem còn nguyên nhân nào khiến
cho tiền mặt năm 2018 lại giảm mạnh như vậy.
Tóm lại, điểm chung có thể thấy là Tiền gửi ngân hàng cả 2 năm đều ở mức thấp,
mặc dù năm 2018 có tăng nhưng không nhiều, công ty kinh doanh ngành nghề xe
máy là chủ yếub và khối lượng tiền chi trả mua hàng hóa là rất lớn nhưng với mức
tiền gửi ngân hàng thấp như vậy sẽ không đủ để thanh toán cho nhà cung cấp khi có
nguồn hàng mới nhập về, nếu thanh toán bằng tiền mặt sẽ khó khăn trong việc kiểm
đếm và không đủ điều kiện để được khấu trừ thuế vào cuối kì, vì thế công ty nên
xem xét lại về khoản mục này.
Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt giai đoạn 2018, 2019
Bảng 2.9. là bảng phân tích biến động khoản mục tiền và tương đương tiền tại
công ty TNHH Hiếu Thành Phát qua 2 năm 2018 và năm 2019. Số liệu được tổng
hợp dựa bảng cân đối tài khoản của công ty TNHH Hiếu Thành Phát
44
Bảng 2.9. Phân tích biến động khoản mục tiền và tương đương tiền năm 2018 so với năm 2019
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ tài liệu kế toán công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2020)
45
Nhận xét:
 Phân tích biến động theo chiều dọc
Qua bảng phân tích qua các năm, ta thấy, khoản mục tiền và tương đương tiền
của trong năm 2018 thấp nhất so với 2 năm 2017 và 2019, chỉ đạt 554.987.011 đồng.
- Tương tự như năm 2018, Tiền mặt trong năm 2019 chiếm tỉ trọng nhỏ là
22,36% trong tổng tiền và tương đương tiền, tương ứng số tiền 568,058,031 đồng,
so về cơ cấu ta thấy Tiền mặt năm 2019 tăng 4,84% so với tỉ trọng năm 2018.
Chiếm tỉ trọng phần lớn trong tiền gửi ngân hàng là 2.540.497.615 đồng chiếm tới
77,64% tương ứng số tiền là 1.972.439.584 đồng.
So với tiền và các khoản tương đương tiền năm 2018, ta thấy tiền và các khoản
tương đương tiền năm 2019 tăng mạnh cả về giá trị lẫn cơ cấu, đây là một tín hiệu
đáng mừng cho thấy công đã quản lý được khoản mục tiền hợp lý ở cả tiền mặt lẫn
tiền gửi so với 2 năm trước
 Phân tích biến động theo chiều ngang
Nhìn vào chỉ tiêu Tiền và tương đương tiền qua các năm ta thấy rõ lượng tiền và
tương đương tiền năm 2019 đạt 2.540.497.615 đồng tăng 1.985.510.604 đồng tăng
mạnh so với năm 2018 tương ứng tỉ lệ tăng 357,76%, cụ thể:
- Tiền mặt tại quỹ năm 2019 tăng vượt so với năm 2018 cụ thể tăng 470.799.472
đồng tương ứng tỉ lệ tăng là 484,07%. Tiền mặt tăng lên cho thấy trong năm 2019
tiền thu vào từ bán hàng hóa đang tăng lên, tình hình kinh doanh của công ty đang
phát triển.
- Tương tự với khoản mục tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, năm 2019 đạt
1.972.439.584 đồng, tăng thêm 1.514.711.132 đồng, tỉ lệ tăng vượt trội những
330,92%. Nguyên nhân tăng mạnh như vậy là do trong năm công ty đã thực hiện
vay từ hoạt động tài chính nhằm mở rộng thêm thị trường kinh doanh, bên cạnh đó
nguồn vốn góp từ các cá nhân khác cũng góp phần làm tăng tiền lên đáng kể.
Tổng quan qua 3 năm 2017, 2018 và năm 2019 và những phân tích số liệu ở bảng
trên ta thấy năm 2019 là năm công ty hoạt động phát triển nhất, khoản mục tiền và
46
các khoản tương đương tiền tăng vượt so với 2 năm trước, đây là một tín hiệu đáng
mừng cho thấy tài sản và nguồn vốn của công ty đang được tăng lên.
Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính
2.7.1.1. Giai đoạn năm 2017 - 2018
Bảng phân tích biến động dựa vào số liệu trên bảng báo cáo tình hình tài chính tại
công ty TNHH Hiếu Thành Phát năm 2018
47
Tỉ Tỉ Chênh lệch
Giá trị
F
Chên
Tỉ lệ
Bảng 2.10. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát năm 2017 so với năm
2018
Chỉ tiêu Năm 2017 trọng
(%)
Năm 2018 trọng
(%)
A B C D E
TÀI SẢN
I.Tiền và các khoản tương đương tiền 1.169.285.729 8,78 554.987.011 3,25
II.Đầu tư tài chính 0,00 0,00 0,00
III.Các khoản phải thu 3.358.241.833 25,22 4.730.32
IV. Hàng tồn kho 6.576.214.143 49,38 9
V. Tài sản cố định 0,00 0,0
VI. Bất động sản đầu tư 0,00
VII. Xây dựng cơ bản dở dang
VIII.Tài sản khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
II. Vốn chủ
TỔ
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ tài liệu tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2020)
48
Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc
Trong năm 2017, Tổng tài sản và nguồn vốn là 13.317.932.478 đồng.
Ta thấy rằng phần lớn tài sản của doanh nghiệp đang tập trung chủ yếu là hàng
tồn kho, với doanh nghiệp thương mại hàng tồn kho tại công ty chủ yếu là hàng hóa
(xe máy) chỉ tiêu hàng tồn kho chiếm 6,576,214,143 đồng chiếm tỉ trọng cao nhất
với gần một nửa tài sản là 49,38%. Công ty tăng lượng hàng tồn có thể là dự trữ
hàng hóa cho năm tới tuy nhiên tồn kho quá cao sẽ làm tăng chi phí đầu tư vào tồn
kho gây tốn kém cho công ty, làm tăng giá vốn hàng bán hàng bán.
Khoản phải thu năm 2017 chủ yếu là phải thu từ khách hàng đạt 3.358.241.833
đồng, chiếm 25,22 % tỉ trọng trong tổng tài sản. Với tổng tài sản đạt hơn 13 tỉ trong
đó các khoản phải thu chiếm hơn 3 tỉ, chiếm khá cao trong tổng tài sản, công ty nên
thu hẹp lại khoản thu vì các khoản phải thu thực chất là đồng vốn mà doanh nghiệp
bị đối tác (có thể là khách hàng hoặc nhà cung cấp) chiếm dụng, theo nguyên tắc,
công ty nên xem xét lại các khoản phải thu càng nhỏ càng tốt.
Tiền và tương đương tiền chỉ chiếm 8.78% trong tổng tài sản, như đã phân tích ở
mục 2.6.1. Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng.
Nguồn vốn năm 2017 được hình thành từ nợ phải trả vay và nợ thuê tài chính
chiếm tới 63,15% với số tiền vay là 8.410.000.000 đồng chiếm phần lớn trong tổng
nguồn vốn. Còn lại được hình thành từ vốn chủ sở hữu chiếm 36,85%, vốn chủ sở
hữu được hình thành từ vốn góp chủ sở hữu chỉ đạt 1.500.000.000 đồng chiếm phần
nhỏ trong vốn chủ sở hữu, số còn lại là được hình thành từ lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối.
Trong năm 2018, Tổng tài sản và nguồn vốn đạt 17.050.827.233 đồng.
Cũng như năm 2017, năm 2018 chỉ tiêu hàng tồn kho vẫn chiếm phần lớn trong
tổng tài sản đạt 9.777.589.447 đồng chiếm 57,34%. Tăng cả về giá trị lẫn cơ cấu,
hàng tồn kho tăng đã góp phần làm cho tổng tài sản năm 2018 tăng thêm 7,97%,
hàng tồn kho tăng liên tục cùng với tài sản cũng tăng cao cho thấy hàng hóa ra vào
49
kho đã tăng trưởng ổn định hơn và tình hình kinh doanh của công ty đang ngày càng
đi lên.
Khoản phải thu năm 2018 đạt 4.730.327.083 đồng trong tổng tài sản, có thể thấy
các khoản phải thu về cơ cấu năm 2018 đã giảm 2,53% so với năm 2017, so với tổng
tài sản năm 2018 là hơn 17 tỉ cùng với khoản phải thu chiếm 27,74% cho thấy công
ty đã kiểm soát tốt được tình hình phải thu từ khách hàng, giảm được phần nào rủi ro
cho công ty trong những trường hợp nợ khó đòi từ khách hàng.
Năm 2018 công ty đầu tư thêm khoản mục Xây dựng cơ bản dở dang góp phần
làm tăng tổng tài sản lên 939.090.909 đồng chiếm 5,51% trong tổng tài sản. Khoản
mục naỳ cho thấy công ty đang đầu tư xây dựng để mở thêm quy mô hoạt động cho
doanh nghiệp.
Nguồn vốn
Tương tự như năm 2017, nguồn vốn năm 2018 được hình thành từ vay và nợ thuê
tài chính là chủ yếu, nợ phải trả chiếm 57,62% trong tổng nguồn vốn, với tổng giá
trị là 9.825.000.000 đồng.
Vốn chủ sở hữu đạt tổng giá trị là 7.225.827.233 đồng chiếm 42,38% trong tồng
nguồn vốn, chủ yếu là từ các khoản nợ phải trả, cho thấy qua các năm, công ty càng
có xu hướng vay thêm tiền để đầu tư thêm cho nguồn vốn. Với khoản nợ phải trả
chiếm hơn một nửa nguồn vốn, có thể thấy nguồn hình thành lên tài sản của công ty
thực chất là không nhiều, chủ yếu là đi vay, việc vốn từ nguồn vay ngân hàng cũng
làm tăng thêm chi phí lãi vay hàng tháng cho doanh nghiệp.
Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang
Qua bảng tổng hợp các chỉ tiêu trọng yếu trong tài sản và nguồn vốn của năm
2017 - 2018 và tiến hành phân tích so sánh thông qua kỹ thuật tuyệt đối và tương đối
có thể nhận thấy, năm 2018 tổng tài sản và nguồn vốn tăng thêm 3.732.894.755
đồng so với năm 2017 tương ứng tỷ lệ tăng thêm là 28,03 %. Lượng tăng không
50
nhiều nhưng cũng cho thấy công ty đang có đang có những chuyển biến tích cực về
quy mô cũng như tình hình kinh doanh.
Hàng tồn kho năm 2018 tăng 3.201.375.304 đồng, tăng nhiều so với năm 2017, tỉ
lệ tăng đạt mức 48,68 %. Mặc dù hàng tồn kho tăng nhưng doanh thu năm 2018 tăng
cao cho thấy hàng hóa bán ra nhanh và không bị ứ đọng và hàng tồn kho như vậy là
phù hợp.
Năm 2018 công ty có đầu tư thêm khoản mục xây dựng cơ bản dở dang góp phần
làm cho tài sản tăng lên 939.090.909 đồng. Có thể công ty có thể đang đầu tư cho
một tài sản mới hoặc đang mở rộng thêm địa điểm kinh doanh mới.
Tiền và tương đương tiền năm 2018 giảm mạnh so với năm 2017, giảm
614.298.718 đồng giảm 52.54%. Cho thấy năm 2018, công ty đã thực hiện chi nhiều
và khoản chi này có thể công ty đã trích ra đầu tư cho xây dựng cơ bản dở dang
trong năm.
So về giá trị ta thấy các khoản phải thu năm 2018 tăng 1.372.085.250 đồng so với
năm 2017 tương ứng với tỉ lệ tăng 40.86%, mặc dù khoản thu có tăng nhưng nếu so
sánh về cơ cấu (phân tích theo chiều dọc) trong năm 2017 thì ta thấy khoản tăng này
là phù hợp với tài sản tăng lên của công ty.
Khoản mục tài sản khác giảm 1.165.357.990 đồng tương ứng tỉ lệ giảm 52,63% .
Lượng giảm chủ yếu là do giảm tài khoản khác xuống 1.188.591.287 đồng. Công ty
không đề cập đến tình hình của khoản mục khác là gì để xem xét và tính toán phù
hợp cho các bộ phận.
Phần nguồn vốn tăng 3.732.894.755 đồng tương ứng tỷ lệ tăng thêm là 28.03 %,
trong đó: Phần tăng nguồn vốn do tăng Nợ phải trả thêm 1.415.000.000 đồng tương
ứng tỉ lệ tăng 16.83 %. Nợ phải trả chủ yếu là từ khoản vay và nợ thuê tài chính năm
2018 là 9.825.000.000 đồng với khoản vay lớn như vậy cũng gây khó khăn cho công
ty trong việc trả nợ.
Nguồn vốn đã tăng lên là do 2 yếu tố: Vốn chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế, vốn
chủ sở hữu vẫn giữ nguyên là 1.500.000.000 đồng không thay đổi nhiều so với năm
51
2017. Phần tăng đến từ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, điều này là tín hiệu đáng
mừng cho thấy công ty đang hoạt động tốt, tình hình kinh doanh đang có lời.
Nhìn chung, về tình hình nguồn vốn và tài sản năm 2018 của công ty là khá cao,
đạt hơn 17 tỉ đồng. Nhưng khi phân chi tiết ta thấy tài sản của công ty chủ yếu được
hình thành từ hàng tồn kho và các khoản phải thu, đây là nguồn tài sản không cố
định và có thể tăng giảm thất thường. Hàng tồn kho tăng lên, dẫn đến các chi phí tồn
trữ bảo quản kho cũng tăng lên làm tăng giá vốn hàng hóa bán ra cao hơn so với thị
trường bên cạnh đó hàng tồn kho lâu cũng phần nào giảm đi chất lượng của sản
phẩm, mẫu mã bị lỗi dẫn đến khó bán. Về giá trị, các khoản phải thu có tăng nhưng
xét về cơ cấu điều, các khoản phải thu của công ty đã giảm được đáng kể, mức tăng
giảm này là phù hợp với tổng tài sản mà công ty hiện có cũng như tình hình kinh
doanh của công ty đã có bước phát triển tốt.
Nguồn vốn được hình thành từ nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, nợ phải trả của
công ty giảm cho thấy trong năm công ty đã có thêm nguồn vốn của chủ sở hữu,
giảm bớt phần nào những khoản vay cho công ty và những rủi ro nếu như công ty
không may rơi vào tình trạng thua lỗ phá sản và không đủ khả năng để chi trả, trong
khi tài sản của công ty phần lớn là hàng tồn kho và các khoản phải thu.
52
Bảng 2.11. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát năm 2018 so với năm
2019
Chỉ tiêu Năm 2018
Tỉ
trọng Năm 2019
Tỉ
trọng
Chênh lệch
Giá trị
Tỉ lệ
Chênh
lệch cơ
TÀI SẢN
I.Tiền và các khoản tương đương tiền 554.987.011 3,25 2.540.497.615 8,25 1.985.510.604 357,76 4,99
II.Đầu tư tài chính - 0,00 - 0,00 - 0,00 0,00
III.Các khoản phải thu 4.730.327.083 27,74 4.950.848.905 16,07 220.521.822 4,66 -11,67
IV. Hàng tồn kho 9.777.589.447 57,34 20.019.525.125 64,98 10.241.935.678 104,75 7,64
V. Tài sản cố định - 0,00 821.704.557 2,67 821.704.557 100,00 2,67
VI. Bất động sản đầu tư - 0,00 - 0,00 - 0,00 0,00
VII. Xây dựng cơ bản dở dang 939.090.909 5,51 1.081.539.127 3,51 142.448.218 15,17 -2,00
VIII.Tài sản khác 1.048.832.783 6,15 1.392.553.037 4,52 343.720.254 32,77 -1,63
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 17.050.827.233 100 30.806.668.366 100 13.755.841.133 80,68
NGUỒN VỐN 0,00
I. Nợ phải trả 9.825.000.000 57,62 17.402.784.175 56,49 7.577.784.175 77,13 -1,13
II. Vốn chủ sở hữu 7.225.827.233 42,38 13.403.884.191 43,51 6.178.056.958 85,50 1,13
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 17.050.827.233 100 30.806.668.366 100 13.755.841.133 80,68
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ tài liệu công TNHH Hiếu Thành Phát (2020)
(%) (%) (%) cấu (%)
A B C D E F G H
53
Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc
Trong năm 2019, Tổng tài sản và nguồn vốn đạt 30.806.668.366 đồng
Năm 2019 vẫn là hàng tồn kho chiếm tỉ trọng cao nhất chiếm 64,98% tương ứng
với số tiền 20.019.525.125 đồng. Nhìn vào doanh thu ở bảng báo cáo kết quả họat
động kinh doanh ta thấy doanh thu tăng đáng kể với mức hàng tồn kho tăng như vậy
cũng là phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, công ty cũng cần
xem xét và lường trước tình hình thị trường để giữ hàng tồn kho phù hợp cho các
năm tiếp theo.
Các khoản phải thu đạt 4.950.848.905 đồng tương ứng tỉ lệ 16,07%, so với các
năm trước khoản phải thu tăng nhẹ nhưng so với tổng tài sản năm 2019 ta thấy công
ty đã kiểm soát tốt tình hình phải thu từ khách hàng, khoản phải thu giảm giúp công
ty giảm được rủi ro nếu khách hàng không trả nợ.
Tiền và tương đương tiền chiếm 8,25% tỉ trọng. Điểm mới của công ty là phát
sinh thêm khoản mục xây dựng cơ bản dở dang và tài sản cố định phù hợp với thời
gian trong năm 2019 công ty mở thêm địa điểm kinh doanh mới, mở rộng quy mô
kinh doanh.
Nguồn vốn hình thành năm 2019 của công ty vẫn chiếm phần lớn chủ yếu là từ
nợ phải trả chiếm 56,49%, với khoản khoản nợ phải trả tăng đáng kể đạt
17.402.784.175 đồng. Nguồn vốn chủ sở hữu được đóng góp 43.51 % chủ yếu từ lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối
Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang
Qua bảng tổng hợp các chỉ tiêu trọng yếu trong tài sản và nguồn vốn của năm
2018, năm 2019 và tiến hành phân tích so sánh thông qua kỹ thuật tuyệt đối và
tương đối có thể nhận thấy, năm 2019 tổng tài sản và nguồn vốn tăng thêm
13.755.841.133 đồng so với năm 2018 tăng 80,68%. Điều này cho thấy công ty đang
trên đà phát triển mạnh cả về quy mô và tình hình kinh doanh qua các năm.
54
So với 2018 thì 2019 có sự thay đổi đáng kể về khoản mục tiền và tương đương
tiền, lượng tiền và tương đương tiền tăng lên đáng kể tăng 1.985.510.604 đồng
tương ứng với tỉ lệ tăng là 357,76%. Có thể thấy năm 2019 công ty đã phát sinh
nhiều về tài khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
Hàng tồn kho năm 2019 tăng thêm 10.241.935.678 đồng tăng mạnh so với năm
2018 tỉ lệ tăng lên đến 104.75 %. Qua 3 năm gần đây lượng tồn kho càng ngày càng
tăng, có thể thấy lượng hàng hóa của công ty đang có sự luân chuyển đáng kể, cho
thấy hàng hóa bán ra nhanh, không bị ứ đọng và hàng tồn kho là phù hợp, cho thấy
tình hình hoạt động của công ty đang theo đà phát triển.
Năm 2019 công ty có đầu tư thêm khoản mục tài sản cố định với nguyên giá là
939.090.909 đồng, nhận thấy đây là tài sản được đầu tư từ xây dựng cơ bản dở dang
năm 2018, nghĩa là phần tài sản này đã được đầu tư từ năm 2018 và hoàn thành
trong năm 2019 tài sản cố định này đã góp phần làm cho nguồn tài sản tăng lên
821.704.557 đồng.
Khoản mục xây dựng cơ bản dở dang năm 2019 vẫn liên tục tăng, tăng thêm
142.448.218 đồng, tăng 15,17% so với năm 2018. Công ty vẫn đang có dấu hiệu đầu
tư thêm một lĩnh vực mới hoặc đang có như cầu mở rộng thêm quy mô của doanh
nghiệp.
Các khoản phải thu năm 2019 chủ yếu là thu từ khách hàng tăng 220.521.822
đồng so với năm 2018 tương ứng với tỉ lệ tăng 4,66%, phần tăng không nhiều so với
tài sản tăng mạnh như năm 2019.
Tài sản khác tăng 32.77%, phần tăng này chủ yếu là từ nguồn thuế GTGT được
khấu trừ tăng lên 343.720.254 đồng.
Phần nguồn vốn tăng 13.755.841.133 đồng tương ứng tỷ lệ tăng thêm là 80,68%,
trong đó: Nguồn vốn của công ty đến từ nợ phải trả là chủ yếu tăng 77,13% so với
năm 2018. Kể từ năm 2019 Vốn góp của chủ sở hữu công ty thêm 6 tỉ, tăng 85.5%
cho thấy công ty đã hợp tác được với cá nhân hoặc doanh nghiệp để làm tăng thêm
nguồn vốn của công ty, giảm bớt được phần nợ phải trả cho công ty.
55
Kết luận tổng quan về 3 năm 2017, 2018 và 2019 thông qua các chỉ số về tài sản
và nguồn vốn của công ty cho thấy về tài sản và nguồn vốn của công ty càng ngày
càng tăng qua các năm, đặc biệt năm 2019 tài sản và nguồn vốn tăng vượt bậc so với
2 năm 2018 và 2017, thấy rằng năm 2019 là năm công ty hoạt động phát triển mạnh
cả về quy mô lẫn kết quả kinh doanh. Toàn bộ chỉ số năm 2019 đều tăng hơn so với
các năm cũ. Công ty nên tiếp tục duy trì tình hình như vậy cho các năm tiếp theo,
đồng thời công ty cũng nên xem lại khoản mục nợ phải trả năm 2019 và cải thiện
khoản mục này cho các năm tiếp theo.
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Dựa vào số liệu bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ qua các năm 2018 và năm 2019
để tổng hợp và phân tích (Bảng 2.12) Công ty TNHH Hiếu Thành Phát không trích
lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2017.
56
Bảng 2.12.Phân tích biến động lưu chuyển tiền tệ tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát năm 2018 so với năm 2019
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
Giá trị Tỉ lệ (%)
A B D F G
I. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
(1.093.018.497) (3.794.300.957) (2.701.282.460) 247,14
1. Lợi nhuận trước thuế 2.897.368.443 3.347.571.198 450.202.755 15,54
2. Chi phí lãi vay 220.000.000 1.496.786.352 1.276.786.352 580,36
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động
(4.210.386.940) (8.638.658.507) (4.428.271.567) 105,17
II. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư
(936.280.221) (1.073.188.439) (136.908.218) 14,62
Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ
BĐSĐT
(939.090.909) (1.081.539.127) (142.448.218) 15,17
Tiền thu lãi cho vay lợi nhuận chi được 2.810.688 8.350.688 5.540.000 197,10
III. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư tài chính
1.415.000.000 6.853.000.000 5.438.000.000 384,31
Tiền thu từ đi vay 17.125.546.257 104.328.638.420 87.203.092.163 509,20
Tiền trả nợ gốc vay và thuê tài chính (15.710.546.257) (97.475.638.420) (81.765.092.163) 520,45
Lưu chuyển tiền thuần trong năm (614.298.718) 1.985.510.604 2.599.809.322 -423,22
Tiền và tương đương tiền đầu kì 1.169.285.729 554.987.011 (614.298.718) -52,54
Tiền và tương đương tiền cuối kì 554.987.011 2.540.497.615 1.985.510.604 357,76
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2020)
57
Nhận xét:
Dòng tiền từ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đã được trình bày thành 3 phần tương
ứng với 3 dòng tiền: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, Dòng tiền từ hoạt động đầu
tư và Dòng tiền từ hoạt động tài chính.
Qua bảng phận tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2018 và năm 2019 ta thấy:
Lưu chuyển tiền thuần năm 2019 hoạt động có hiệu quả với số tiền thu vào đạt
1.985.510.604 đồng tăng so với năm 2018.
Trong cả 2 năm, Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư tài chính chiếm chủ
yếu lưu chuyển thuần trong năm, chủ yếu là tiền thu từ vay ngân hàng. Đặc biệt năm
2019, Lưu chuyển tiền từ hoạt động động đầu tư tài chính tăng 2.599.809.322 đồng
so với năm 2018, với số tiền thu từ vay trong năm đạt 104.328.638.420 đồng cùng
với khoản chi lãi là 97.475.638.420 đồng, cho thấy việc đi vay này được công ty vay
trong ngắn hạn để trả các khoản mua hàng hóa trong năm sau khi bán được hàng
công ty đã thanh toán kịp thời khoản vay này cho các tổ chức tài chính.
So với năm 2019, lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh tăng thêm
2.701.282.460 đồng so với năm 2018 tương ứng tỉ lệ tăng 247,14%. Tuy nhiên, phần
tăng này là do các khoản chi từ lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi
vốn lưu động năm 2019 tăng, cụ thể năm 2019 khoản mục hàng tồn kho chi ra là
10.241.935.678 đồng, tiền lãi vay đã trả đạt 1.379.400.000 đồng, thuế TNDN đã nộp
và phí trả trước cũng tăng lên, đã làm cho khoản Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh tăng chi lên 4.428.271.567 đồng.
Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư tăng chi thêm 136.908.218 đồng, Nguồn
chi này là do trong năm 2019 công ty chi mua thêm tài sản cố định hữu hình cho
thấy công ty đang đầu tư thêm cơ sở vật chất mở rộng quy mô kinh doanh. Tiền thu
từ lãi vay lợi nhuận chia được năm 2019 tăng thêm 5.540.000 đồng tỉ lệ tăng tương
ứng 197,10%, mặc dù tăng mạnh nhưng số tiền tăng từ lợi nhuận chia được trong 1
năm như vậy là khá ít.
58
Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ta biết được dòng tiền trong năm 2019
hoạt động mạnh hơn so với năm 2018, cụ thể tiền hoạt động mạnh lưu chuyển thuần
từ hoạt động đầu tư tài chính, tuy nhiên việc vay vào và trả lãi này diễn ra trong
năm, tiền ra từ hoạt động kinh doanh cũng tăng, tiền chi từ hoạt động đầu tư tăng do
có thêm khoản mục mua sắm và đầu tư TSCĐ, có thể thấy các khoản tăng thu từ
hoạt động đầu tư tài chính là để chi trả cho hàng tồn kho (hàng hóa) và đầu tư thêm
TSCĐ. Việc vay tiền từ hoạt động đầu tư tài chính này góp phần làm tăng thêm tài
sản cho công ty bên cạnh đó cũng thấy được tình hình kinh doanh của công ty đang
có bước phát triển tốt, hàng hóa bán ra nhanh giúp công ty có thể chi trả khoản vay
lớn như vậy trong năm.
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.7.3.1. Giai đoạn năm 2017 so với năm 2018
Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Hiếu
Thành Phát năm 2018 để tổng hợp và phân tích qua bảng 2.13, số liệu của năm 2017
là số năm trước của năm 2018 trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
59
Bảng 2.13. Phân tích biến động báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 - 2018
Chỉ tiêu Năm 2017
Tỉ
trọng
(%)
Năm 2018
Tỉ
trọng
(%)
Chênh lệch giá trị Chênh
lệch cơ
cấu (%)
Giá trị
Tỉ lệ
(%)
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20.191.593.303 100 25.297.618.806 100 5.106.025.503 25,29
Giá vốn hàng bán 17.245.906.508 85,41 22.826.130.744 90,23 5.580.224.236 32,36 4,82
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.945.686.795 14,59 2.471.488.062 9,77 (474.198.733) -16,10 -4,82
Doanh thu hoạt động tài chính 2.580.321 0,01 2.810.688 0,01 230.367 8,93 0,00
Chi phí tài chính 200.000.000 0,99 220.000.000 0,87 20.000.000 10,00 -0,12
Chi phí quản lý kinh doanh 1.045.685.999 5,18 811.063.825 3,21 (234.622.174) -22,44 -1,97
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.702.581.117 8,43 1.443.234.925 5,71 (259.346.192) -15,23 -2,73
Thu nhập khác 840.000.000 4,16 1.454.133.518 5,75 614.133.518 73,11 1,59
Chi phí khác 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Lợi nhuận khác 840.000.000 4,16 1.454.133.518 5,75 614.133.518 73,11 1,59
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.542.581.117 12,59 2.897.368.443 11,45 354.787.326 13,95 -1,14
Chi phí thuế TNDN 508.516.223,40 2,52 579.473.688,60 2,29 70.957.465 13,95 -0,23
Lợi nhuận sau thuế 2.034.064.894 10,07 2.317.894.754 9,16 283.829.861 13,95 -0,91
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2020)
60
Nhận xét:
Phân tích biến động theo chiều dọc
Năm 2018, doanh thu thuần tăng lên đạt 25.297.618.806 đồng, trong đó giá vốn
hàng bán chiếm 90,23%, xét về cơ cấu giá vốn hàng bán trong năm ta thấy năm
2018 tăng 4,82% so với năm 2017. Mặc dù doanh thu thuần năm 2018 tăng, nhưng
sau khi trừ đi giá vốn ta thấy lợi nhuận gộp giảm chỉ còn 2.471.488.062 đồng đạt tỉ
trọng là 9,77%, so về cơ cấu thì thấy thấp hơn hẳn so với năm 2017 là 4.82%. Cho
thấy giá vốn năm 2018 tăng cao hơn năm 2017 nguyên nhân tăng này là do hàng tồn
kho năm 2018 cao hơn so với năm 2017, công ty dự trữ nhiều hàng tồn kho với mức
giá nhập ban đầu cao trong khi giá cả thị trường lại giảm vô hình chung đã làm cho
giá vốn tăng lên.
Điểm đáng chú ý là lợi nhuận từ thu nhập khác năm 2018 khác chiếm 5,75% tỉ
trọng của doanh thu thuần đạt 1.454.133.518 đồng. Về cơ cấu lợi nhuận từ thu nhập
khác trong năm tăng 1,59% công ty cần lập bản thuyết minh báo cáo tài chính để
biết chính xác được thu nhập khác này là gì để tiếp tục duy trì khoản thu nhập này
qua các năm tới..
Phân tích báo cáo theo chiều ngang
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy, qua 2 năm công ty hoạt
động có hiệu quả và đều đạt lợi nhuận tăng qua các năm, lợi nhuận sau thuế tăng
thêm 283.829.861 đồng tăng 13,95% so với năm 2017.
Cụ thể, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 tăng
5.106.025.503 đồng với tỉ lệ tăng là 25,29%, tình hình kinh doanh của công ty có
hiệu quả. Sau khi trừ đi giá vốn ta ra được lợi nhuận gộp, thấy rằng lợi nhuận gộp
năm 2018 giảm 474.198.733 đồng so với năm 2017 giảm 16,1%, công ty cần xem
lại lợi nhuận gộp giảm là do giá bán ra hạ xuống hay do giá vốn tăng lên để đề ra
giải pháp để khắc phục kịp thời. Chính do lợi nhuận gộp giảm đã làm cho lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty giảm so với 2017 là 15,23%.
61
Chi phí quản lý kinh doanh năm 2018 giảm so với năm 2017, giảm 234.622.174
đồng, điều này là dấu hiệu đáng mừng cho thấy công ty đã giảm được một khoản chi
phí quản lý của công ty. Tuy nhiên cũng cần xem xét lại trong năm 2018 phần giảm
này là do công ty cắt giảm nhân sự hay do công ty đã kiểm soát tốt phần chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Nhìn chung qua 2 năm ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đang
tăng lên, lợi nhuận sau thuế có tăng cho thấy tình hình công ty đang theo hướng phát
triển tốt. Tuy nhiên, khi đi vào phân tích chi tiết ta thấy lợi nhuận sau thuế năm 2018
mặc dù tăng đạt 2.317.894.754 đồng ứng với tỉ trọng 9,16% nhưng xét về cơ cấu lại
thấp hơn so với năm 2017 0,91%, có thể thấy mặc dù hoạt động kinh doanh có lợi
nhuận nhưng các khoản chi phí phát sinh tăng nhiều đã phần nào làm giảm đi lợi
nhuận của công ty, vì thế công ty nên tìm cách khắc phục các khoản chi phí, đặc biệt
là chi phí giá vốn hàng bán cho các năm tiếp theo.
2.7.3.2. Giai đoạn năm 2018 so với năm 2019
Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Hiếu
Thành Phát năm 2018 và năm 2019 để tổng hợp và phân tích qua bảng 2.14
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.ssuser499fca
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyluanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cườngluanvantrust
 
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...anh hieu
 
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty Điện Tử Torex Việt Nam Semiconductor
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty  Điện Tử Torex Việt Nam SemiconductorKế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty  Điện Tử Torex Việt Nam Semiconductor
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty Điện Tử Torex Việt Nam SemiconductorDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...Dương Hà
 
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiềnKế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiềnluanvantrust
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 

What's hot (20)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty SơnKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
 
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
 
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty Điện Tử Torex Việt Nam Semiconductor
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty  Điện Tử Torex Việt Nam SemiconductorKế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty  Điện Tử Torex Việt Nam Semiconductor
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty Điện Tử Torex Việt Nam Semiconductor
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiềnKế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền
 
Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAYKhóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 

Similar to Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt okLuThThuH1
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmLuận Văn 1800
 
Kế Toán Tiền Mặt Tại Doanh Nghiệp Kinh Doanh Vàng Bạc Đá Quý Và Cầm Đồ Thanh Tâm
Kế Toán Tiền Mặt Tại Doanh Nghiệp Kinh Doanh Vàng Bạc Đá Quý Và Cầm Đồ Thanh TâmKế Toán Tiền Mặt Tại Doanh Nghiệp Kinh Doanh Vàng Bạc Đá Quý Và Cầm Đồ Thanh Tâm
Kế Toán Tiền Mặt Tại Doanh Nghiệp Kinh Doanh Vàng Bạc Đá Quý Và Cầm Đồ Thanh TâmDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát (20)

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
 
3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Báo Cáo Thực Tập Khai Thác Kênh Thông Tin Báo Chí Để Làm Truyền Thông Nội Bộ ...
Báo Cáo Thực Tập Khai Thác Kênh Thông Tin Báo Chí Để Làm Truyền Thông Nội Bộ ...Báo Cáo Thực Tập Khai Thác Kênh Thông Tin Báo Chí Để Làm Truyền Thông Nội Bộ ...
Báo Cáo Thực Tập Khai Thác Kênh Thông Tin Báo Chí Để Làm Truyền Thông Nội Bộ ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư giáo dục và đào tạo, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty đầu tư giáo dục và đào tạo, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty đầu tư giáo dục và đào tạo, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư giáo dục và đào tạo, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
 
Kế Toán Tiền Mặt Tại Doanh Nghiệp Kinh Doanh Vàng Bạc Đá Quý Và Cầm Đồ Thanh Tâm
Kế Toán Tiền Mặt Tại Doanh Nghiệp Kinh Doanh Vàng Bạc Đá Quý Và Cầm Đồ Thanh TâmKế Toán Tiền Mặt Tại Doanh Nghiệp Kinh Doanh Vàng Bạc Đá Quý Và Cầm Đồ Thanh Tâm
Kế Toán Tiền Mặt Tại Doanh Nghiệp Kinh Doanh Vàng Bạc Đá Quý Và Cầm Đồ Thanh Tâm
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty cổ phần đầu tư...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Recently uploaded

đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 

Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH HIẾU THÀNH PHÁT TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO 0936.885.877 VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP LUANVANTRITHUC.COM Bình Dương, tháng 11 năm 2020
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài Báo cáo tốt nghiệp “Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát” là một công trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn Huỳnh Thị Xuân Thùy. Ngoài ra không có bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực tập là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu tìm hiểu trong quá trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra.” Sinh viên Trần Thị Thúy Hiền
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thủ Dầu Một cho đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân, tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa kinh tế – Trường Đại Học Thủ Dầu Một lời cảm ơn và lời chúc sức khỏe chân trọng nhất, với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em cũng như các bạn trong suốt thời gian học tập tại trường. Em cũng chân thành cảm ơn cô Huỳnh Thị Xuân Thùy đã hướng dẫn và sửa chữa chi tiết giúp em hoàn thành bài báo cáo này. Nếu không có những lời hướng dẫn chi tiết từ cô thì em nghĩ bài báo cáo này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Em cũng chân thành cảm ơn công ty TNHH Hiếu Thành Phát, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn và sử dụng tài liệu của công ty để hoàn thành tốt chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này. Bài báo cáo tốt nghiệp này là bài báo cáo tốn nhiều công sức nhất nhưng cũng có nhiều kỉ niệm nhất trong 4 năm đại học. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong bài báo cáo không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cô. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. ii MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1 ....................................................................................................... 6 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Hiếu Thành Phát ........6 Giới thiệu sơ lược về công ty...............................................................6 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh.............................................7 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................8 Tình hình nhân sự tại công ty...............................................................8 Cơ cấu bộ máy kế toán.........................................................................8 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .................................................10 Tình hình nhân sự...............................................................................10 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..........................................................10 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng ..........................12 Chế độ, chính sách kế toán tại công ty...............................................12 Hình thức kế toán áp dụng .................................................................13 ..................................................................................................... 16 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH .............. 16 HIẾU THÀNH PHÁT .................................................................................... 16 Nội dung của tài khoản Tiền mặt ................................................................16 Tiền mặt là gì?....................................................................................16 Kết cấu tài khoản tiền mặt..................................................................16
  • 5. ii i Nội dung tài khoản tiền mặt...............................................................17 Nguyên tắc kế toán tiền mặt........................................................................17 Tài khoản sử dụng.......................................................................................18 Chứng từ, sổ sách kế toán ...........................................................................18 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập....................................19 Chứng từ và sổ sách các nghiêp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày.......19 Ghi sổ sách.........................................................................................39 Trình bày lên báo cáo tài chính..........................................................43 Phân tích biến động.của khoản mục tiền mặt..............................................44 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt giai đoạn năm 2017, 2018.....................................................................................................................44 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt giai đoạn 2018, 2019..43 Phân tích báo cáo tài chính..........................................................................46 Phân tích tình hình tài chính...............................................................46 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ..................................................55 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...............................58 Phân tích các chỉ số tài chính.............................................................64 ..................................................................................................... 69 NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ............................................................................ 69 Nhận xét ......................................................................................................69 Nhận xét về bộ máy quản lý công ty TNHH Hiếu Thành Phát..........69 Nhận xét về cơ cấu và bộ máy kế toán tại công ty.............................69 Nhận xét về thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty...........................70 Nhận xét về tình hình tài chính ..........................................................71
  • 6. iv Giải pháp.....................................................................................................72 Về bộ máy quản lý công ty TNHH Hiếu Thanh Phát ........................72 Về cơ cấu và bộ máy kế toán tại công ty ...........................................73 Về thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty .........................................73 Về tình hình tài chính của công ty .....................................................74 KẾT LUẬN.......................................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 76 PHỤ LỤC............................................................................................................. 79
  • 7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 GTGT Giá trị gia tăng 3 STT Số thứ tự 4 TT Thông tư 5 BTC Bộ tài chính 6 TK Tài khoản 7 DN Doanh nghiệp 8 TSCĐ Tài sản cố định
  • 8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Danh sách thành viên góp vốn..............................................................6 Bảng 2.1. Sổ quỹ tiền mặt 26/07.........................................................................21 Bảng 2.2. Sổ quỹ tiền mặt 19/08.........................................................................26 Bảng 2.3. Sổ quỹ tiền mặt 20/08.........................................................................29 Bảng 2.4. Sổ quỹ tiền mặt 31/08.........................................................................32 Bảng 2.5. Sổ quỹ tiền mặt 13/09.........................................................................35 Bảng 2.6. Sổ nhật kí chung.................................................................................36 Bảng 2.7. Sổ cái tiền mặt ....................................................................................37 Bảng 2.8. Phân tích biến động khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 và 2018 ...................................................................................................41 Bảng 2.9. Phân tích biến động khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền năm 2018 và 2019 ...................................................................................................44 Bảng 2.10. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát năm 2017 - 2018 ..................................................................................47 Bảng 2.11. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát năm 2018 - 2019 ..................................................................................52 Bảng 2.12. Phân tích biến động lưu chuyển tiền tệ tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát năm 2018 - 2019..............................................................................................56 Bảng 2.13. Phân tích biến động báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 - 2018. ....................................................................................................................... 59 Bảng 2.14. Phân tích biến động báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 - 2019. ....................................................................................................................... 62 Bảng 2.15. Phân tích chỉ số vòng quay các khoản phải thu năm 2018 – 2019.65 Bảng 2.16. Phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát qua các năm 2017 - 2018 – 2019............................................................................................................ 66
  • 9. vii Bảng 2.17. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu .......................................67
  • 10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty................................................8 Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.........................................10 Hình 1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung. .......................13 Hình 2.1. Hóa đơn GTGT đầu ra ....................................................................... 19 Hình 2.2. Phiếu thu tiền ......................................................................................20 Hình 2.3. Hóa đơn GTGT đầu ra ........................................................................22 Hình 2.4. Phiếu thu khách hàng mua xe .............................................................23 Hình 2.5. Hóa đơn GTGT đầu ra. .......................................................................25 Hình 2.6. Phiếu thu khách hàng mua xe .............................................................25 Hình 2.7. Phiếu chi trả tiền điện .........................................................................27 Hình 2.8. Hóa đơn thông báo tiền điện...............................................................28 Hình 2.9. Phiếu chi nộp tiền ...............................................................................30 Hình 2.10. Giấy nộp tiền ngân hàng ...................................................................31 Hình 2.11. Giấy đề nghị tạm ứng........................................................................33 Hình 2.12. Phiếu chi tạm ứng .............................................................................34
  • 11. 1 1. Lý do chọn đề tài PHẦN MỞ ĐẦU Thực hiện yêu cầu của trường Đại Thủ Dầu Một về việc đi thực tập và viết báo cáo tốt nghiệp, tác giả đã cố gắng tìm kiếm một doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu đó. Ở Việt Nam, xe máy là phương tiện lưu thông chính của người dân, vì vậy mà nhu cầu mua cũng như sử dụng xe ngày càng trở nên phổ biến và không ngừng tăng cao ở khách hàng. Công ty TNHH Hiếu Thành Phát là một trong những doanh nghiệp chuyên cung cấp xe gắn máy cho khách hàng Mặc dù chỉ là công ty mới thành lập nhưng số lượng xe bán trong tháng không ngừng tăng cao, việc chọn công ty TNHH Hiếu Thành Phát để thực tập và trải nghiệm thực tế là một quyết định chính xác. Số lượng người giao dịch mua bán ở đây khá nhiều, việc giao dịch bằng tiền mặt là chủ yếu lại thuận lợi hơn cho việc nghiên cứu đề tài của tác giả. Trong mọi giao dịch mua bán, việc sử dụng tiền để giao dịch qua việc mua bán là hết sức cần thiết và không thể thiếu đối với mỗi người. Ngày nay, công nghệ ngày càng phát triển việc dùng thẻ tín dụng (thẻ ngân hàng) hay tiền gửi ngân hàng đang được nhiều người sử dụng, bên cạnh đó Tiền mặt vẫn là công cụ không thể thiếu và được sử dụng phổ biến trong mọi giao dịch trong đời sống hằng ngày, khả năng thanh toán nhanh và tiện lợi. Nếu như tiền gửi ngân hàng thường được sử dụng trong lĩnh vực mua bán với giá trị tiền lớn và đối tượng sử dụng đa số là lớp trẻ thì tiền mặt được hầu hết mợi người sử dụng trong các giao dịch thu chi lớn nhỏ hàng ngày. Nhận thấy tầm quan trọng của tiền mặt và ứng dụng của nó trong mọi thu chi hằng ngày của công ty và sự phát triển của doanh nghiệp, tác giả quyết đinh chọn đề
  • 12. 2 tài “ Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát ” để tiến hành phân tích nhằm thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát, qua đó hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt tai công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được thể hiện như sau: + Tìm hiểu khái quát được tổng quan lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH Hiếu Thành Phát. + Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty, đồng thời tìm hiểu về các chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát. + Tìm hiểu thêm được nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và các chứng từ sổ sách thực tế trong công việc của một kế toán tiền mặt + Tổng hợp và minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các loại chứng từ sổ sách dùng trong quy trình kế toán tiền mặt tại công ty + Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát. Từ đó, đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và tình hình tài chính tại công ty nói riêng, làm cơ sở cho việc viết báo cáo tốt nghiệp. 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu
  • 13. 3 Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian, đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Hiếu Thành Phát Về thời gian nghiên cứu:  Thông tin chung về công ty trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo là vào cuối năm 2019.  Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt vào năm 2019. Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty được thu thập qua các năm 2018, 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu 4.1. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện thu thập dữ liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu, tác giả đã sử dụng một số phương pháp như sau: Để có được thông tin chung về lịch sử hình thành và phát triển của công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, cũng như chế độ chính sách và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát, tác giả sử dụng phương pháp dữ liệu thứ cấp. Vì đây là các tài liệu hoàn chỉnh được công bố từ công ty nên có độ tin cậy khi phân tích trong phạm vi không gian nghiên cứu Từ nguồn dữ liệu thứ cấp tác giả thu thập được các chứng từ liên quan cụ thể như phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn,…từ đó Tác giả sử dụng phương pháp pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp nhân viên bộ phận kế toán nhằm tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại quy trình kế toán tiền mặt tại công ty qua đó minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dùng trong quy trình kế toán tiền mặt tại công ty.bằng cách mô tả
  • 14. 4 kết hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát. Để phân tích biến động của khoản mục kế toán tiền mặt và tình hình tài chính tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát, tác giả sử dụng các phương pháp so sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối để phân tích báo cáo tài chính. Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính công ty TNHH Hiếu Thành Phát ở các thời kỳ 2017, 2018, 2019, chủ yếu phân tích số liệu tài chính trên Bảng cân đối tài khoản, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh đối chiếu, từ đó rút ra các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình kế toán tiền mặt tại công ty. 4.2. Nguồn dữ liệu Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty TNHH Hiếu Thành Phát. Cụ thể: - Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức công ty, - Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã được công bố. Báo cáo tài chính năm 2017 đã công bố. - Tài liệu giao dịch: Chứng từ kế toán tiền mặt như phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn,… được lưu trữ tại bộ phận kế toán. - Sổ cái tài khoản 1111, sổ quỹ tiền mặt tài khoản 1111, sổ nhật ký chung được kết xuất trên phần mềm kế toán excel và lưu trữ tại bộ phận Kế toán. 5. Ý nghĩa của đề tài Cùng với quá trình phát triển kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã không ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào nâng cao chất lượng quản lý tài chính quốc gia. Việc tổ chức kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp một
  • 15. 5 cách khoa học, hợp lý có ý nghĩa thiết thực đối với công tác quản lý kiểm soát tài sản của doanh nghiệp. Sau khi học xong các học phần kiến thức lý luận tổng hợp về kế toán và tiến hành thực tập tại doanh nghiệp để tìm hiểu và nắm bắt thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đợt thực tập này tác giả chọn đề tài kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát, bất cứ công ty nào cũng sử dụng tiền mặt để sử dụng trong các nghiệp vụ thường ngày vì thế việc chọn đề tài tiền mặt sẽ rất có ích cho tác giả trong quá trình làm báo cáo tốt nghiệp này. 6. Kết cấu của đề tài Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị
  • 16. 6 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Hiếu Thành Phát Giới thiệu sơ lược về công ty Công ty TNHH Hiếu Thành Phát được đưa vào hoạt động ngày 22/02/2016. Ngày cấp giấy phép hoạt động kinh doanh: 24/02/2016. Tên giao dịch: Công ty TNHH Hiếu Thành Phát Địa chỉ trụ sở chính: Thửa đất số 984, tờ bản đồ số 32, tổ 6, khu phố Phú Nghị, Phường Hòa Lợi, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương. Mã số thuế: 3702 438 826 Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH Nơi đăng kí quản lý tại Chi cục Thuế thị xã Bến Cát. Ông Trần Văn Đông là người đại diện theo pháp luật và là chủ sở hữu đồng thời là Tổng giám đốc của công ty. Vốn điều lệ: 5.000.000.000 (Năm tỉ đồng). Công ty TNHH Hiếu Thành Phát thuộc loại hình hoạt động là Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên. Danh sách thành viên góp vốn gồm Trần Văn Đông và Trần Thị Hường (Bảng 1.1) Danh sách thành viên góp vốn của công ty TNHH Hiếu Thành Phát Bảng 1.1. Danh sách thành viên góp vốn tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát STT Tên thành viên Giá trị phần vốn góp Tỉ lệ (%) 1 Trần Thị Hường 2.500.000.000 50
  • 17. 7 2 Trần Văn Đông 2.500.000.000 50 (Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát) Lĩnh vực kinh doanh của công ty là mua bán xe gắn máy và phụ tùng xe máy Công ty hoạt động chưa được 5 năm nhưng tính tới hiện tại đã mở thêm 2 địa điểm kinh doanh hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp. - Địa điểm kinh doanh số 1: Công ty TNHH Hiếu Thành Phát - địa chỉ: 1/79 Thủ Khoa Huân, khu phố Bình Thuận 2, phường Thuận Giao, TP. Thuận An, Bình Dương. - Địa điểm kinh doanh số 2: Cửa hàng Hiếu Thành Phát 3 – địa chỉ: ô 100 + ô 102, Lô DC 79, đường DA6, khu dân cư Việt Sing, phường Thuận Giao, TP. Thuận An, Bình Dương. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh Hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là buôn bán xe máy các dòng Honda, Yamaha, xe nhập khẩu, công ty đầu tư trang thiết bị hiện đại, tiện ích phục vụ cho việc kinh doanh của doanh nghiệp. Tổng số công nhân viên và người lao động hiện tại khoảng 70 người, chia đều cho mỗi chi nhánh và bộ phận khác nhau Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính. Trong môi trường đổi mới và phát triển kinh tế của đất nước theo cơ chế thị trường. Công ty TNHH Hiếu Thành Phát ra đời ngày 22/02/2016, là một công ty TNHH phải đối mặt với bao khó khăn của nền kinh tế biến động không ngừng, song công ty đã có những bước phát triển đáng kể. Qua một thời gian vừa khởi đầu vừa xây dựng bộ máy tổ chức, triển khai các mặt hoạt động từ năm 2016 đến nay, công ty tiếp tục ổn định và phát triển.
  • 18. 8 Giám đốc Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Tình hình nhân sự tại công ty Công ty được thành lập từ năm 2016, với tổng số lượng nhân viên ban đầu là 17 người: bộ phận bán hàng, bộ phận kế toán và bộ phận dịch vụ cùng với 1 cửa hàng trưởng và 1 giám đốc. Do nhu cầu của khách hàng mua xe ngày càng tăng, công ty quyết định mở thêm quy mô hoạt động và tăng thêm nhân viên ở cả 3 bộ phận. Vì thế đến năm 2019, số lượng nhân viên tại công ty đã tăng lên đến 60 người. Ban giám đốc là người đã có kinh nghiệm làm việc hơn 10 năm tại tập đoàn Hòa Bình Minh, với chuyên môn là Giám Đốc văn phòng phía Nam tại tập đoàn, người đã đứng ra thành lập công ty và quản lý oàn bộ dân sự ở đây Cửa hàng trường là những người được tốt nghiệp từ các đại học như đại học tài chính – marketing, đại học kinh tế, với chuyên môn và kinh nhiệm trên 4 năm. Bộ phận kế toán là những nhân viên có trình độ và chuyên môn trên 3 năm, được tốt nghiệp từ trường các trường cao đẳng, đại học. Bộ phận bán hàng và bộ phận dịch vụ là những người có độ tuổi từ 18 đến 30 tuổi, gồm những nhân viên từ học việc đến có kinh nghiệm. Tất cả các nhân viên trong các bộ phận khác nhau đều phối hợp và phân chia đầy đủ công việc cho nhau một cách hợp lý. Cơ cấu bộ máy kế toán Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Hiếu Thành Phát đc thể hiện như hình 1.1:
  • 19. 9 Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty Nguồn: Tài liệu tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Giải thích: Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc có quyền quyết định cho mọi chủ trương, biện pháp để thực hiện nhiệm vụ, làm chủ tài khoản và thực hiện các chế độ chính sách cho các cán bộ công nhân viên trong công ty, đồng thời gặp gỡ đối tác và kí kết hợp đồng kinh doanh lâu dài. Cửa hàng trưởng: Mỗi của hàng trưởng chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về tình hình kinh doanh của công ty, điều hành và quản lý mọi hoạt động của công ty đảm bảo các phòng ban phối hợp nhịp nhàng nhằm đạt được kết quả kinh doanh đề ra. Đồng thời tham mưu với giám độc thực hiện các chế độ chính sách, lương cho các cán bộ công nhân viên, thực hiện việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên, kiểm tra giám sát công việc của nhân viên, quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên. Bộ phận bán hàng: Là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh số theo mục tiêu ban giám đốc đưa ra. Chăm sóc, tư vấn và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, ghi chép thông tin khách hàng để thuận tiện Cửa hàng trưởng Bộ phận kĩ thuật - dịch vụ Bộ phận kế toán Bộ phận bán hàng
  • 20. 10 cho việc chăm sóc khách hàng sau khi mua.Tham mưu đề xuất cho cửa hàng trưởng để xử lý các công tác có liên quan đến họat động kinh doanh của công ty. Bộ phận kế toán: Giúp giám đốc quản lý các công tác tài chính; thống kê số lượng nhập xuất hàng hóa; báo cáo theo dõi công nợ; theo dõi các tài khoản tiền; các khoản phải thu, phải trả khách hàng; hạch toán và tính lương nhân viên;… phản ánh kịp thời chính xác các hoạt động tài chính của công ty, tham mưu đề xuất với cửa hàng trưởng xử lý các công tác liên quan đến tình hình tài chính và kinh doanh của công ty. Bộ phận kĩ thuật - dịch vụ: Chịu trách nhiệm sửa chữa, lắp ráp và bảo hành xe cho khách hàng đồng thời theo dõi và lưu trữ thông tin khách sửa chữa trong ngày từ đó đối chiếu chi tiết các sản phẩm xuất nhập với bộ phận kho kho. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Tình hình nhân sự Tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát có khoảng 60 nhân viên, tính luôn cả giám đốc và quản lý, chia đều ra các chi nhánh và các bộ phận khác nhau. Nhân viên bộ phận kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát gồm 6 người: Lý Thị Khúc – kế toán tổng hợp, Trần Thị Hường - Kế toán tiền (thủ quỹ), Nguyễn Văn Thiệu - Kế toán thuế, Phạm Văn Phương – kế toán kho, Nguyễn Văn Hòa – kế toán tiền lương, Nguyễn Thị Hà – kế toán công nợ. Mỗi nhân viên bộ phận kế toán đều có trình độ từ trung cấp trở lên và có kinh nhiệm làm việc trong công việc kế toán trên 5 năm, đảm bảo cho công tác lưu chuyển chứng từ một cách cẩn trọng và chính xác. Đảm bảo được tiến độ hoàn thành công việc. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
  • 21. 11 Kế toán tổng hợp Kế toán kho Kế toán thuế Kế toán tiền lương Kế toán tiền Kế toán công nợ Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát được thể hiện trên hình 1.2 như sau: Hình 1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức kế toán Nguồn: Tài liệu tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Kế toán tổng hợp: thực hiện các công việc - Hướng dẫn phân công công việc cho các kế toán thành viên - Kiểm tra rà soát các công việc kế toán thành viên - Tổng hợp số liệu của các bộ phận, lên sổ sách và tập hợp báo cáo cuối kì cuối năm. - Ghi sổ nhật kí chung - Báo cáo công việc cho ban giám đốc. Kế toán tiền: Theo dõi biến động của tiền trong doanh ngiệp, khoản thu chi hằng ngày, sự biến động của các sổ cái bao gồm cả tiền mặt và tiền gửi. Ở công ty TNHH Hiếu Thành Phát kế toán tiền kiêm luôn chức năng là thủ quỹ của công ty.
  • 22. 12 Kế toán tiền lương: Liên quan đến các khỏan phải thu – phải trả người lao động: theo dõi và chấm công nhân viên; tính lương, thanh toán tiền lương cho người lao động; Tạm ứng lương khi người lao động có như cầu. Kế toán thuế: Làm các nhiệm vụ liên quan đến thuế của doanh nghiệp: theo dõi tài khoản liên quan đến thuế, thu thập, xử lý các hóa đơn chứng từ kế toán; tính thuế, kê khai và làm báo cáo thuế; làm các báo cáo về hóa đơn chứng từ;… Kế toán kho: Theo dõi tình hình biến động của khoản mục hàng hóa, tài sản trong kho cũng như tài sản khác, ghi chép lập chứng từ xuất nhập kho, kiểm kê kho định kì. Thực hiện xuất kho khi có yêu cầu từ các bộ phận khác. Kế toán công nợ: theo dõi tài khoản nợ phải thu và phải trả của Công ty và các chi nhánh của công ty, Các khoản phải thu phải trả của khách hàng và nhà cung cấp. Lên kế hoạch thu hồi nợ, báo cáo với giám đốc về tình hình nợ của công ty. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng Chế độ, chính sách kế toán tại công ty Chế độ kế toán áp dụng: Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC do bọ tài chính ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016. Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù được Bộ tài chính chấp thuận bằng văn bản. Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp gián tiếp. Kỳ kế toán công ty áp dụng theo năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo phương pháp giá gốc - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền liên hoàn
  • 23. 13 Sổ kế toán chi tiết Sổ nhật kí chung Chứng từ kế toán - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao theo đường thẳng Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ trừ khi được vốn hóa theo quy định. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: Đơn vị không lập dự phòng. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Tuân thủ chuẩn mực kế toán số 14 - Chuẩn mực này áp dụng trong kế toán các khoản doanh thu và thu nhập khác phát sinh từ các nghiệp vụ bán hàng hóa mua vào . Hình thức kế toán áp dụng Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát: Nhật ký chung (Hình 1.3)
  • 24. 14 Bảng cân đối tài khoản Sổ cái Báo cáo tài chính Hình 1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung Nguồn: Tài liệu tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối kì Đối chiếu, kiểm tra: Công ty không sử dụng sổ nhật kí đặc biệt Hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để lập Sổ Cái. Bảng tổng hợp chi tiết
  • 25. 15 - Sổ Cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán. Mỗi tài khoản được mở một hoặc một số trang liên tiếp trên Sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán. - Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết. - Bảng tổng hợp chi tiết: Bảng này được lập vào cuối kì, căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết để lập. Sau đó đối chiếu với sổ cái của tài khoản tương ứng. - Bảng cân đối tài khoản: Phản ánh tình hình tăng giảm hiện có về tài sản và nguồn vốn trong kỳ báo cáo từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo là căn cứ để ghi chép đối chiếu và kiểm soát số liệu ghi trên Báo cáo tài chính. - Báo cáo tài chính: là công việc thực hiện các nghiệp vụ kế toán tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu để cho ra bộ báo cáo tài chính gồm có: Bảng cân đối kế toán; Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh báo cáo tài chính. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung: Hàng ngày: Kế toán thu thập chứng từ gốc từ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh lập sổ Nhật ký chung, đồng thời lập sổ kế toán chi tiết theo trình tự thời gian phát sinh. Cuối kì, dựa trên số liệu ở sổ Nhật ký chung để lập Sổ Cái và số liệu ở sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết. Kế toán thực hiện so sánh đối chiếu sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết sau đó lập bảng cân đối tài khoản. Từ đó tiến hành lập báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Sổ cái phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối tài khoản.
  • 26. 16 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH HIẾU THÀNH PHÁT Nội dung của tài khoản Tiền mặt Tiền mặt là gì? Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, tín phiếu và ngân phiếu… Kết cấu tài khoản tiền mặt Khoản mục này dùng để phản ánh số tiền thu chi tồn quỹ tại công ty, cụ thể: Bên Nợ: Thể hiện tiền tang trong kì, Các khoản tiền Việt Nam nhập quỹ: - Bán hàng thu bằng tiền mặt (Nợ TK111 - Có TK 156) - Khách hàng trả nợ (Nợ TK111 - Có TK 131) - Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt (Nợ TK111 - Có TK112) Bên Có: Thể hiện tiền giảm trong kì do Các khoản tiền Việt Nam xuất quỹ: - Chi tiền thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp (Nợ 156 - Có 111) - Trả lương,và các khoản trích lương cho nhân viên ( Nợ 334 - Có 111) - Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng (Nợ 112 - Có 111) - Phải trả người bán (Nợ 331 - Có 111) - Chi tiền tạm ứng cho nhân viên (Nợ 141- Có 111)… - Số tiền Việt Nam thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo hoặc cuối kì.
  • 27. 17 Nội dung tài khoản tiền mặt Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2, Công ty chỉ sử dụng Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. Công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến TK 1112 - Ngoại tệ và TK 1113 – Vàng tiền tệ. Nguyên tắc kế toán tiền mặt Nguyên tắc kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Hiếu Thành Phát áp dụng theo điều 12 Tài khoản 111: Tiền mặt - thông tư 133/2016/TT-BTC Chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Tài khoản tiền mặt phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp phản ánh vào TK 1111 “Tiền mặt” số tiền Việt Nam. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ,... theo quy định về chứng từ kế toán. Kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. - Lập các chứng từ thu, chi khi có phát sinh.
  • 28. 18 - Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt: sử dụng một đơn vị tiền tệ để hạch toán là đồng Việt Nam - Nhận báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc từ thủ quỹ hàng ngày. - Kiểm tra đối chiếu số liệu trên chứng từ với số liệu trên sổ quỹ. - Định khoản và ghi vào sổ cái tiền mặt. - Lưu giữ chứng từ liên quan tiền mặt theo quy định và quy chế của Công ty. Tài khoản sử dụng Công ty TNHH Hiếu Thành Phát căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán mà Công ty đã áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành vào ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính để vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản phù hợp. Trong công tác kế toán tiền mặt công ty sử dụng tài khoản 111 –Tiền mặt. Do công ty chỉ sử dụng tài khoản tiền mặt tiền Việt Nam – 1111, nên công ty không có tài khoản chi tiết. Chứng từ, sổ sách kế toán Các chứng từ, sổ sách sử dụng trong công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát: Sổ quỹ tiền mặt: Về thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát, kế toán sử dụng sổ quỹ tiền mặt tự thiết kế để theo dõi chi tiết các khoản thu chi hằng ngày dựa trên mẫu sổ quỹ số S04a-DNN TT133/2016/TT-BTC 26/08/2016 ban hành để phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty nhưng vẫn đảm bảo cung cấp thông tin quy định của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế. Sổ quỹ tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát là một bảng được lập trên phần mềm excel, mỗi sheet trong excel là một ngày được kế toán tiền (thủ quỹ) tổng
  • 29. 19 hợp các khoản thu chi phát sinh hàng ngày ghi vào sổ quỹ tiền mặt để kế toán tiền (thủ quỹ) đối chiếu kiểm tra số tiền trong ngày trên thực tế và sổ sách. Phiếu thu - Mẫu 01 – TT TT133/2016/TT-BTC 26/08/2016: Do kế toán hoặc thủ quỹ lập ra để thu tiền từ người trả tiền, người mua hang, người lập phải ghi rõ và đầy đủ thông tin trên phiếu thu theo quy định và kí đầy đủ họ tên trên phiếu thu Phiếu chi - Mẫu 02 – TT TT133/2016/TT-BTC 26/08/2016 Do kế toán hoặc thủ quỹ lập ra để chi tiền từ quỹ, người lập cần ghi đầy đủ thông tin trên phiếu chi và kí tên cho đúng với quy định. Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng: Do nhân viên trong công ty lập ra khi có như cầu ứng tiền để đi công tác, ứng trả trước tiền hàng, ứng lương,…và phải có sự đồng ý từ cấp trên. Sổ nhật kí chung được giao cho kế toán tổng hợp lập và theo dõi, Sổ cái tiền mặt do kế toán tiền mặt lập vào cuối kì. Sổ nhật kí chung và sổ cái được áp dụng theo biểu mẫu ban hành TT133/2016/TT-BTC 26/08/2016. Chứng từ để ghi vào bên Có TK 111 là phiếu chi kèm theo chứng từ gốc là hóa đơn tài chính, giấy nộp tiền, phiếu thu của nhà cung cấp, giấy đề nghị tạm ứng, giấy nộp tiền vào tài khoản … Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập Chứng từ và sổ sách các nghiêp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày Nghiệp vụ 1 26/7/2019 Khách hàng Lê Nguyễn Minh Cường thanh toán tiền mua xe, kế toán tiền kiểm tra thông tin trên hóa đơn GTGT số 0001538 (hình 2.1) do kế toán thuế lập, nhân viên bán hàng tiến hành lập phiếu thu số 000704 (hình 2.2) thành 3 liên, sau khi người nộp tiền đã nộp đủ số tiền ghi trên phiếu thu, thủ quỹ kí tên và đưa
  • 30. 20 giám đốc kí tên lên phiếu thu, thủ quỹ thực nhập quỹ và yêu cầu người nộp kí tên lên phiếu thu. Thủ quỹ giữ lại liên 2 để ghi vào Sổ quỹ (bảng 2.1) , liên 3 đưa khách hàng, liên 1 lưu tại nợi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi vào Sổ nhật kí chung (bảng 2.6), sau đó căn cứ vào sổ nhật kí chung để ghi vào Sổ cái (bảng 2.7) có liên quan. Hóa đơn GTGT khách hàng Lê Nguyễn Minh Cường:
  • 31. 21 Hình 2.1. Hóa đơn GTGT đầu ra 26/7
  • 32. 22 Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Phiếu thu tiền khách hàng Lê Nguyễn Minh Cường. Hình 2.2. Phiếu thu tiền Nguồn: Tài liệu kế toán tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Hằng ngày kế toán tiền tổng hợp các khoản thu chi trong ngày để lập sổ quỹ tiền mặt (bảng 2.1).
  • 33. 23 Bảng 2.1. Mẫu sổ quỹ tiền mặt 26/07 Cty TNHH HIẾU THÀNH PHÁT ĐC: 984/32, Tổ 6, KP Phú Nghị, P.Hoà Lợi, Bến Cát, Bình Dương SĐT: 06503589884 SỔ QUỸ TIỀN MẶT Ngày 26 tháng 07 năm 2019 DIỄN GIẢI SỐ PHÁT SINH SỐ TỒN Thu Chi Thu Chi 98,560,000 704 Nguyễn Minh Cường mua xe Honda GTR 44,700,000 Cộng Số Phát Sinh 44,700,000 - TỒN QUỸ 143,260,000 Cửa hàng trưởng Nhân viên bán hàng Thủ Quỹ (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên) Nguồn: Tài liệu kế toán tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Nghiệp vụ 2 Ngày 19/8/2019, khách hàng Trần Bình Khương thanh toán tiền mua xe, kế toán tiền kiểm tra thông tin trên hóa đơn GTGT số 0001753 (hình 2.3) do kế toán thuế lập, nhân viên bán hàng tiến hành lập phiếu thu số 000920 (hình 2.4) thành 3 liên, sau khi người nộp tiền đã nộp đủ số tiền ghi trên phiếu thu, thủ quỹ kí tên và đưa giám đốc kí tên lên phiếu thu, thủ quỹ thực nhập quỹ và yêu cầu người nộp kí tên lên phiếu thu. Thủ quỹ giữ lại liên 2 để ghi vào Sổ quỹ (bảng 2.2) , liên 3 đưa khách hàng, liên 1 lưu lại nợi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ chứng từ gốc chuyển cho kế
  • 34. 24 toán để ghi vào Sổ nhật kí chung (hình 2.6), sau đó căn cứ vào sổ nhật kí chung để ghi vào Sổ cái (hình 2.7) có liên quan. Hóa đơn GTGT khách hàng Trần Bình Khương:
  • 35. 25
  • 36. 26 Hình 2.3. Hóa đơn GTGT đầu ra Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Phiếu thu tiền khách hàng Trần Bình Khương Hình 2.4. Phiếu thu khách hàng mua xe Nguồn: Tài liệu kế toán tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Nghiệp vụ 3 Ngày 19/8/2019, khách hàng Phạm Thị Kim Thoa thanh toán tiền mua xe, kế toán tiền kiểm tra thông tin trên hóa đơn GTGT số 0001754 ( hình 2.5) do kế toán thuế lập, nhân viên bán hàng tiến hành lập phiếu thu số 000921 (hình 2.6) thành 3 liên,
  • 37. 27 sau khi người nộp tiền đã nộp đủ số tiền ghi trên phiếu thu, thủ quỹ kí tên và đưa giám đốc kí tên lên phiếu thu, thủ quỹ thực nhập quỹ và yêu cầu người nộp kí tên lên phiếu thu. Thủ quỹ giữ lại liên 2 để ghi vào Sổ quỹ (bảng 2.4), liên 3 đưa khách hàng, liên 1 lưu lại nợi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi vào Sổ nhật kí chung (bảng 2.6), sau đó căn cứ vào sổ nhật kí chung để ghi vào Sổ cái (bảng 2.7) có liên quan. Hóa đơn GTGT khách hàng Phạm Thị Kim Thoa:
  • 38. 28 Hình 2.5. Hóa đơn GTGT đầu ra Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
  • 39. 29 Phiếu thu tiền khách hàng Phạm Thị Kim Thoa: Hình 2.6. Phiếu thu khách hàng mua xe Nguồn: Tài liệu kế toán tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Hằng ngày kế toán tiền tổng hợp các khoản thu chi trong ngày để lập sổ quỹ tiền mặt (bảng 2.2). Sổ quỹ tiền mặt ngày 19/08
  • 40. 30 Bảng 2.2. Sổ quỹ tiền mặt 19/08 Cty TNHH HIẾU THÀNH PHÁT ĐC: 984/32, Tổ 6, KP Phú Nghị, P.Hoà Lợi, Bến Cát, Bình Dương SĐT: 06503589884 SỔ QUỸ TIỀN MẶT Ngày 19 tháng 08 năm 2019 DIỄN GIẢI SỐ PHÁT SINH SỐ TỒN Thu Chi Thu Chi 68,345,000 920 Trần Bình Khương mua xe Honda Sonic 40,600,000 921 Phạm Thị Kim Thoa mua xe Honda Winner X 46,600,000 Cộng Số Phát Sinh 87,200,000 - TỒN QUỸ 155,545,000 Cửa hàng trưởng Nhân viên bán hàng Thủ Quỹ (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên) Nguồn: Tài liệu kế toán tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Nghiệp vụ 4 Công ty chi trả tiền điện T8/2019 Ngày 9/8/2019 Công ty nhận được hóa đơn số 0135790 (hình 2.8) yêu cầu thanh toán tiền điện tháng 8, ngày 20/8/2019 kế toán sau khi kiểm tra số tiền trên hóa đơn tiến hành lập phiếu chi 3 liên số 000028 (hình 2.7). Sau khi đã kí tên đầy đủ, thủ quỹ chi trả tiền điện đồng đồng thời mang tiền đi thanh toán cho bên điện lực. Thủ quỹ giữ lại liên 3 để ghi vào Sổ quỹ (bảng 2.3), liên 2 đưa kế toán tiền, liên 1 lưu lại nợi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi vào Sổ nhật kí chung (bảng 2.6), sau đó căn cứ vào sổ nhật kí chung để ghi vào sổ cái (bảng 2.7 ) có liên quan.
  • 41. 31 Phiếu chi trả tiền điện tháng 8: Hình 2.7. Phiếu chi trả tiền điện Nguồn: Tài liệu kế toán tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Hóa đơn GTGT tiền điện:
  • 43. 33 Hình 2.8. Hóa đơn GTGT tiền điện Nguồn Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Hằng ngày kế toán tiền tổng hợp các khoản thu chi trong ngày để lập sổ quỹ tiền mặt (bảng 2.3). Sổ quỹ tiền mặt ngày 20/08 Bảng 2.3. Sổ quỹ tiền mặt 20/08 Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát 2019) Nghiệp vụ 5 Ngày 31/8/2019 Thủ quỹ lập phiếu chi 3 liên số 000027 (hình 2.9) để rút quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng. Sau khi thủ quỹ đếm đủ số tiền đã ghi, giám đốc kí tên xác nhận, thủ quỹ cho người nhận kí tên và đtác giả tiền đi nộp. toàn bộ tiền cho người nhận. Phiếu chi liên 2 đươc thủ quỹ giữ lại ghi vào Sổ quỹ (bảng 2.4), liên 3 đưa người nhận tiền, liên 1 lưu lại nợi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi vào Sổ nhật chung (bảng 2.6) Tiền sau khi
  • 44. 34 nộp có giấy nộp tiền của ngân hàng (hình 2.10) người nộp tiền đưa giấy nộp tiền cho kế toán tiền lưu trữ. sau đó căn cứ vào sổ nhật kí chung để ghi vào Sổ cái (bảng 2.7) có liên quan. Phiếu chi nộp tiền vào tài khoản ngân hàng: Hình 2.9. Phiếu chi nộp tiền Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Giấy nộp tiền vào ngân hàng:
  • 45. 35 Hình 2.10. Giấy nộp tiền ngân hàng Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Hằng ngày kế toán tiền tổng hợp các khoản thu chi trong ngày để lập sổ quỹ tiền mặt (bảng 2.4)
  • 46. 36 Bảng 2.4. Sổ quỹ tiền mặt 31/08 Cty TNHH HIẾU THÀNH PHÁT ĐC: 984/32, Tổ 6, KP Phú Nghị, P.Hoà Lợi, Bến Cát, Bình Dương SĐT: 06503589884 SỔ QUỸ TIỀN MẶT Ngày 31 tháng 08 năm 2019 DIỄN GIẢI SỐ PHÁT SINH SỐ TỒN Thu Chi Thu Chi 878,260,000 27 Nộp tiền vào TK viettinbank 780,000,000 Cộng Số Phát Sinh - 780,000,000 TỒN QUỸ 98,260,000 Cửa hàng trưởng Nhân viên bán hàng Thủ Quỹ (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên) Nguồn Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Nghiệp vụ 6 Ngày 13/9/2019, Ông Nguyễn Văn Thiệu – bộ phận kế toán thuế làm giấy đề nghị tạm (hình 2.11) cho kế toán tiền với lý do chi tạm ứng làm biển số xe cho công ty Mai Giàu. Giám đốc và kế toán tiền kí tên xác nhận đồng ý và quyết định chi tiền, kế toán tiền lập phiếu chi 3 liên số 00154 (hình 2.12), sau khi giám đốc, người nhận và thủ quỹ kí tên, thủ quỹ xuất quỹ tiền mặt chi tiền. Phiếu chi đươc thủ quỹ giữ lại liên 3 để ghi vào Sổ quỹ (bảng 2.7), liên 2 đưa người nhận, liên 1 lưu lại nợi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi vào Sổ nhật kí chung (bảng 2.6), sau đó căn cứ vào sổ nhật kí chung để ghi vào Sổ cái (bảng 2.7 ) có liên quan.
  • 47. 37 Giấy đề nghị tạm ứng
  • 48. 38 Hình 2.11. Giấy đề nghị tạm ứng Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Phiếu chi tạm ứng Hình 2.12. Phiếu chi tạm ứng Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019) Hằng ngày kế toán tiền tổng hợp các khoản thu chi trong ngày để lập sổ quỹ tiền mặt (bảng 2.5). Sổ quỹ tiền mặt ngày 13/9
  • 49. 39 Bảng 2.5. Sổ quỹ tiền mặt 13/09 Cty TNHH HIẾU THÀNH PHÁT ĐC: 984/32, Tổ 6, KP Phú Nghị, P.Hoà Lợi, Bến Cát, Bình Dương SĐT: 06503589884 SỔ QUỸ TIỀN MẶT Ngày 13 tháng 09 năm 2019 DIỄN GIẢI SỐ PHÁT SINH SỐ TỒN Thu Chi Thu Chi 231,300,000 154 Nguyễn Văn Thiệu tạm ứng tiền làm biển số cho cty Mai Giàu 30,000,000 Cộng Số Phát Sinh - 30,000,000 TỒN QUỸ 201,300,000 Cửa hàng trưởng Nhân viên bán hàng Thủ Quỹ (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên) (Nguồn: Tài liệu kế toán tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát 2019) Ghi sổ sách Sau khi tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cuối ngày kế toán thực hiện ghi sổ nhật kí chung các nghiệp vụ phát sinh trong ngày (bảng 2.6):
  • 50. 40 Bảng 2.6. Trích sổ nhật kí chung
  • 51. 41 h Dương Đơn vị: Cty TNHH HIẾU THÀNH PHÁT Địa chỉ: 984/32, Tổ 6, KP Phú Nghị, P.Hoà Lợi, Bến Cát, Bìn SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2019 Mẫu số S03a - DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Số hiệu Ngày, tháng Diễn giải A B C D Số trang trước chuyển sang 26/07/19 PT704 26/07/19 Thu tiền xe Honda GTR150 Lê Nguyễn Minh Cường x 3331 4,063,636 .. …….. ……… ……………… x ……. ….. ……….. ……… 19/08/19 PT920 19/08/19 Thu tiền xe Honda Sonic 150R Trần Bình Khương ………… Thu tiền xe Honda Winner X Phạm Thị Kim Thoa x 1111 40,600,000 x 511 36,909,091 3,690,909 ……… ………… 47,600,000 42,363,636 x 3331 2,236,364 …. ……….. ………… ……………. x ….. ……. …… ……… 20/08/19 0137590 20/08/19 Trả tiền điện công ty tháng 8 x 642 4,169,624 x 1331 416,962 x 1111 4,586,586 … …….. ……….. ………….. x ……. …… ……….. ….. 31/08/19 PC027 31/08/19 Nộp tài khoản Vietinbank x 1121 780,000,000 x 1111 780,000,000 … …… ……. ……………. x …… ………… ….. …. 13/09/19 PC154 13/09/19 Nguyễn Văn Thiệu tạm ứng tiền biển số cho cty Mai Giàu x 141 30,000,000 x 1111 30,000,000 ….. …… …….. ………….. x …. …….. …….. …….. Cộng số phát sinh Cộng chuyển sang trang sau - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... - Ngày mở sổ: ..... x x x 902,786,586 899,786,586 Ngày … tháng … năm … Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) Trần Thị Hường Trần Văn Đông Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. (Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát 2019) …….. . …. 19/08/19 PT921 19/08/19 145,862,000 145,862,000 x 1111 44,700,000 x 511 40,636,364 x x ……. 3331 ……… x 1111 x 511 Đã ghi STT Đơn vị tính: VNĐ Số hiệu TK Số phát sinh Sổ Cái dòng đối ứng Nợ Có E F G 1 2
  • 52. 42 Đơn vị: Công ty TNHH Hiếu Thành Phát Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 984/32, tổ 6, kp Phú Nghị, P. Hòa Lợi, TX. Bến Cát, Bình Dươn (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI TIỀN MẶT Năm 2019 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu 1111 Ngày, tháng ghi sổ A Chứng từ Số hiệu Ngày tháng Nhật ký chung Số hiệu Diễn giải B C D Trang sổ E STT dòng F TK đối ứng G - Số dư đầu kì 26/07/19 0001538 26/07/19 Thu tiền xe mô tô 2 bánh Honda GTR150 Lê Nguyễn Minh Cường … ….. ……… ……….. …… … 19/08/19 0001753 19/08/19 Thu tiền xe mô tô 2 bánh Honda Sonic 150R Trần Bình Khương 19/08/19 0001754 19/08/19 Thu tiền xe mô tô 2 bánh Honda Winner X Phạm Thị Kim Th 20/08/19 137590 20/08/19 Trả tiền điện công ty ……. 31/08/19 …… 13/09/19 …….. ……. PC027 …….. PC154 ……….. …….. ……………… 31/08/19 Nộp tài kho ……… ……… 13/09/19 Nguy b …….. - Sổ này có......trang, - Ngày mở sổ:... G Kế toán tiền mặt dựa trên những nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ nhật kí chung (bảng 2.6) thực hiện ghi sổ cái tiền mặt (bảng 2.7). Bảng 2.7. Sổ cái tiền mặt
  • 53. 43 (Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát 2019) Trình bày lên báo cáo tài chính Cuối kì, kế toán trình bày lên báo cáo tài chính các bảng sau: Định kỳ cuối năm sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái, kế toán lập Bảng cân đối tài khoản (phụ lục số 1). Số dư đầu kì, số phát sinh trong kì và số dư cuối kì ở sổ cái tiền mặt được kế toán tổng hợp lần lượt lên số dư đầu kì, số phát sinh trong kì và số dư cuối kì trên bảng cân đối tài khoản tại tài khoản 1111 tiền Việt Nam. Thông tin trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phụ lục số 2): Khi đáp ứng đủ yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Kế toán căn cứ vào: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước; Các tài liệu kế toán khác như: Sổ cái Tiền mặt, Tiền gửi Ngân hàng sổ kế toán chi tiết các tài khoản liên quan khác và các tài liệu kế toán chi tiết khác. Thông tin trình bày trên Bảng báo cáo tình hình tài chính: Số dư Nợ cuối kì của Tài khoản 111- Tiền mặt, là một trong những số liệu quan trọng để đưa vào chỉ tiêu Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) được trình bày trên phần Tài sản của Bảng báo cáo tình hình tài chính (Phụ lục só 3). Mã số 110 là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng . Kế toán dựa trên số liệu phát sinh (nếu có) của các tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (511), các khoản giảm trừ doanh thu (521), Giá vốn hàng bán (632), Doanh thu hoạt động tài chính (515), Chi phí tài chính (635), Chi phí bán hàng (641), Chi phí quản lý doanh nghiệp (642), Chi phí khác (811), Thu nhập khác
  • 54. 44 (711) và Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kì trước từ đó lập bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục số 4) Phân tích biến động.của khoản mục tiền mặt Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt giai đoạn năm 2017, 2018 Bảng 2.8 là bảng phân tích biến động khoản mục tiền và tương đương tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát qua các năm 2017, 2018. Số liệu được tổng hợp dựa bảng cân đối tài khoản của công ty TNHH Hiếu Thành Phát.
  • 55. Bảng 2.8. Phân tích biến động khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 so với năm 2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Tỉ trọng (%) Năm 2018 Tỉ trọng (%) Chênh lệch Chênh lệch cơ cấu (%) Giá trị Tỉ lệ (%) A B C D E F G H Tiền và các khoản tương đương tiền 1.169.285.729 554.987.011 (614.298.718) -52,54 A. Tiền mặt 861.766.877 73,70 97.258.559 17,52 (764.508.318) -88,71 -56,18 Tiền Việt Nam 861.766.877 100,00 97.258.559 100,00 (764.508.318) -88,71 0,00 Tiền ngoại tệ 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 B. Tiền gửi ngân hàng 307.518.852 26,30 457.728.452 82,48 150.209.600 48,85 56,18 Tiền Việt Nam 307.518.852 100,00 457.728.452 100,00 150.209.600 48,85 0,00 Ngoại tệ 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ tài liệu công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2020) 41
  • 56. 42 Nhận xét:  Phân tích biến động theo chiều dọc Công ty sử dụng tiền Việt Nam áp dụng cho cả tài khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Nhìn bảng phân tích biến động khoản mục tiền và tương đương tiền trong năm 2017 và năm 2018 ta thấy: - Năm 2017, khoản mục tiền và tương đương tiền cuối năm đạt 1.169.285.729 đồng, trong đó tiền mặt đạt 861.766.877 chiếm phần lớn trong tổng số với tỉ lệ 73,7%, trong khi tiền gửi ngân hàng chỉ đạt 307.518.852 đồng tương ứng tỉ lệ 26,3 %. Có thể thấy, trong năm 2017 công ty giao dịch bằng tiền mặt khá nhiều chủ yếu là các khoản thu vào từ khách hàng bằng tiền mặt. - Khoản mục tiền và tương đương tiền trong năm 2018 là 554.987.011 đồng trong đó tiền mặt chỉ đạt 97.258.559 đồng chiếm phần nhỏ tỉ trọng là 17.52%. Trong khi tiền gửi ngân hàng chiếm phần lớn tới 82.48% tương ứng số tiền là 457.728.452 đồng. Trái ngược với năm 2017, tiền mặt năm 2018 giảm mạnh cho thấy sức chi ra bằng tiền mặt của công ty là chủ yếu, mặc dù tiền gửi ngân hàng có tăng nhưng không nhiều. So về cơ cấu thì thấy tiền mặt năm 2018 giảm 56,18%, nhưng tiền gửi ngân hàng lại tăng 56,18% so với năm 2017. Nếu như tiền và tương đương tiền không giảm thì có thể thấy trong năm 2018 công ty chi tiền mặt nộp và tài khoản ngân hàng, nhưng tiền mặt trong năm lại giảm mạnh như vậy thì có thể thấy năm 2018 công ty giao dịch bằng tiền mặt tương đối nhiều, công ty có thể đã đầu tư cho một khoản mục khác. Việc chi bằng tiền mặt cần phải có đầy đủ chữ kí chứng từ đầy đủ từ ban giám đốc, bên cạnh đó chi bằng tiền mặt khó kiểm soát hơn tiền gửi ngân hàng nếu tiền chi ra không được ghi chép trên phiếu thu chi ngay tức thời.  Phân tích biến động theo chiều ngang
  • 57. 43 Nhìn vào khoản mục tiền và tương đương tiền qua các năm ta thấy, năm 2018 tổng tiền và các khoản tương đương tiền đạt 554.987.011 đồng, giảm đáng kể so với năm 2017 cụ thể giảm tới 614.298.718 đồng giảm hơn một nửa là 52,54%. - Lượng giảm chủ yếu là do tiền mặt năm 2018 giảm 764.508.318 đồng giảm mạnh so với năm 2017 với tỉ lệ giảm 88,71%, cho thấy mức chi ra bằng tiền mặt năm 2018 của công ty khá lớn. Với loại hình kinh doanh bán hàng thu bằng tiền mặt là chủ yếu nhưng lượng tiền mặt cuối năm của công ty lại thấp. Trái lại với tình hình của khoản mục tiền gửi ngân hàng, năm 2018 tiền gửi ngân hàng tăng thêm 150.209.600 đồng tăng hơn 2017 là 48,85%, Nếu khoản tăng này do công ty rút tiền mặt gửi vào tiền gửi ngân hàng sẽ hợp lý với tình hình tăng tiền gửi nhưng lại giảm tiền mặt như năm 2018. Công ty cũng nên tìm hiểu xem còn nguyên nhân nào khiến cho tiền mặt năm 2018 lại giảm mạnh như vậy. Tóm lại, điểm chung có thể thấy là Tiền gửi ngân hàng cả 2 năm đều ở mức thấp, mặc dù năm 2018 có tăng nhưng không nhiều, công ty kinh doanh ngành nghề xe máy là chủ yếub và khối lượng tiền chi trả mua hàng hóa là rất lớn nhưng với mức tiền gửi ngân hàng thấp như vậy sẽ không đủ để thanh toán cho nhà cung cấp khi có nguồn hàng mới nhập về, nếu thanh toán bằng tiền mặt sẽ khó khăn trong việc kiểm đếm và không đủ điều kiện để được khấu trừ thuế vào cuối kì, vì thế công ty nên xem xét lại về khoản mục này. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt giai đoạn 2018, 2019 Bảng 2.9. là bảng phân tích biến động khoản mục tiền và tương đương tiền tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát qua 2 năm 2018 và năm 2019. Số liệu được tổng hợp dựa bảng cân đối tài khoản của công ty TNHH Hiếu Thành Phát
  • 58. 44 Bảng 2.9. Phân tích biến động khoản mục tiền và tương đương tiền năm 2018 so với năm 2019 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ tài liệu kế toán công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2020)
  • 59. 45 Nhận xét:  Phân tích biến động theo chiều dọc Qua bảng phân tích qua các năm, ta thấy, khoản mục tiền và tương đương tiền của trong năm 2018 thấp nhất so với 2 năm 2017 và 2019, chỉ đạt 554.987.011 đồng. - Tương tự như năm 2018, Tiền mặt trong năm 2019 chiếm tỉ trọng nhỏ là 22,36% trong tổng tiền và tương đương tiền, tương ứng số tiền 568,058,031 đồng, so về cơ cấu ta thấy Tiền mặt năm 2019 tăng 4,84% so với tỉ trọng năm 2018. Chiếm tỉ trọng phần lớn trong tiền gửi ngân hàng là 2.540.497.615 đồng chiếm tới 77,64% tương ứng số tiền là 1.972.439.584 đồng. So với tiền và các khoản tương đương tiền năm 2018, ta thấy tiền và các khoản tương đương tiền năm 2019 tăng mạnh cả về giá trị lẫn cơ cấu, đây là một tín hiệu đáng mừng cho thấy công đã quản lý được khoản mục tiền hợp lý ở cả tiền mặt lẫn tiền gửi so với 2 năm trước  Phân tích biến động theo chiều ngang Nhìn vào chỉ tiêu Tiền và tương đương tiền qua các năm ta thấy rõ lượng tiền và tương đương tiền năm 2019 đạt 2.540.497.615 đồng tăng 1.985.510.604 đồng tăng mạnh so với năm 2018 tương ứng tỉ lệ tăng 357,76%, cụ thể: - Tiền mặt tại quỹ năm 2019 tăng vượt so với năm 2018 cụ thể tăng 470.799.472 đồng tương ứng tỉ lệ tăng là 484,07%. Tiền mặt tăng lên cho thấy trong năm 2019 tiền thu vào từ bán hàng hóa đang tăng lên, tình hình kinh doanh của công ty đang phát triển. - Tương tự với khoản mục tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, năm 2019 đạt 1.972.439.584 đồng, tăng thêm 1.514.711.132 đồng, tỉ lệ tăng vượt trội những 330,92%. Nguyên nhân tăng mạnh như vậy là do trong năm công ty đã thực hiện vay từ hoạt động tài chính nhằm mở rộng thêm thị trường kinh doanh, bên cạnh đó nguồn vốn góp từ các cá nhân khác cũng góp phần làm tăng tiền lên đáng kể. Tổng quan qua 3 năm 2017, 2018 và năm 2019 và những phân tích số liệu ở bảng trên ta thấy năm 2019 là năm công ty hoạt động phát triển nhất, khoản mục tiền và
  • 60. 46 các khoản tương đương tiền tăng vượt so với 2 năm trước, đây là một tín hiệu đáng mừng cho thấy tài sản và nguồn vốn của công ty đang được tăng lên. Phân tích báo cáo tài chính Phân tích tình hình tài chính 2.7.1.1. Giai đoạn năm 2017 - 2018 Bảng phân tích biến động dựa vào số liệu trên bảng báo cáo tình hình tài chính tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát năm 2018
  • 61. 47 Tỉ Tỉ Chênh lệch Giá trị F Chên Tỉ lệ Bảng 2.10. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát năm 2017 so với năm 2018 Chỉ tiêu Năm 2017 trọng (%) Năm 2018 trọng (%) A B C D E TÀI SẢN I.Tiền và các khoản tương đương tiền 1.169.285.729 8,78 554.987.011 3,25 II.Đầu tư tài chính 0,00 0,00 0,00 III.Các khoản phải thu 3.358.241.833 25,22 4.730.32 IV. Hàng tồn kho 6.576.214.143 49,38 9 V. Tài sản cố định 0,00 0,0 VI. Bất động sản đầu tư 0,00 VII. Xây dựng cơ bản dở dang VIII.Tài sản khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN I. Nợ phải trả II. Vốn chủ TỔ Nguồn: Tác giả tổng hợp từ tài liệu tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2020)
  • 62. 48 Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc Trong năm 2017, Tổng tài sản và nguồn vốn là 13.317.932.478 đồng. Ta thấy rằng phần lớn tài sản của doanh nghiệp đang tập trung chủ yếu là hàng tồn kho, với doanh nghiệp thương mại hàng tồn kho tại công ty chủ yếu là hàng hóa (xe máy) chỉ tiêu hàng tồn kho chiếm 6,576,214,143 đồng chiếm tỉ trọng cao nhất với gần một nửa tài sản là 49,38%. Công ty tăng lượng hàng tồn có thể là dự trữ hàng hóa cho năm tới tuy nhiên tồn kho quá cao sẽ làm tăng chi phí đầu tư vào tồn kho gây tốn kém cho công ty, làm tăng giá vốn hàng bán hàng bán. Khoản phải thu năm 2017 chủ yếu là phải thu từ khách hàng đạt 3.358.241.833 đồng, chiếm 25,22 % tỉ trọng trong tổng tài sản. Với tổng tài sản đạt hơn 13 tỉ trong đó các khoản phải thu chiếm hơn 3 tỉ, chiếm khá cao trong tổng tài sản, công ty nên thu hẹp lại khoản thu vì các khoản phải thu thực chất là đồng vốn mà doanh nghiệp bị đối tác (có thể là khách hàng hoặc nhà cung cấp) chiếm dụng, theo nguyên tắc, công ty nên xem xét lại các khoản phải thu càng nhỏ càng tốt. Tiền và tương đương tiền chỉ chiếm 8.78% trong tổng tài sản, như đã phân tích ở mục 2.6.1. Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Nguồn vốn năm 2017 được hình thành từ nợ phải trả vay và nợ thuê tài chính chiếm tới 63,15% với số tiền vay là 8.410.000.000 đồng chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn. Còn lại được hình thành từ vốn chủ sở hữu chiếm 36,85%, vốn chủ sở hữu được hình thành từ vốn góp chủ sở hữu chỉ đạt 1.500.000.000 đồng chiếm phần nhỏ trong vốn chủ sở hữu, số còn lại là được hình thành từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Trong năm 2018, Tổng tài sản và nguồn vốn đạt 17.050.827.233 đồng. Cũng như năm 2017, năm 2018 chỉ tiêu hàng tồn kho vẫn chiếm phần lớn trong tổng tài sản đạt 9.777.589.447 đồng chiếm 57,34%. Tăng cả về giá trị lẫn cơ cấu, hàng tồn kho tăng đã góp phần làm cho tổng tài sản năm 2018 tăng thêm 7,97%, hàng tồn kho tăng liên tục cùng với tài sản cũng tăng cao cho thấy hàng hóa ra vào
  • 63. 49 kho đã tăng trưởng ổn định hơn và tình hình kinh doanh của công ty đang ngày càng đi lên. Khoản phải thu năm 2018 đạt 4.730.327.083 đồng trong tổng tài sản, có thể thấy các khoản phải thu về cơ cấu năm 2018 đã giảm 2,53% so với năm 2017, so với tổng tài sản năm 2018 là hơn 17 tỉ cùng với khoản phải thu chiếm 27,74% cho thấy công ty đã kiểm soát tốt được tình hình phải thu từ khách hàng, giảm được phần nào rủi ro cho công ty trong những trường hợp nợ khó đòi từ khách hàng. Năm 2018 công ty đầu tư thêm khoản mục Xây dựng cơ bản dở dang góp phần làm tăng tổng tài sản lên 939.090.909 đồng chiếm 5,51% trong tổng tài sản. Khoản mục naỳ cho thấy công ty đang đầu tư xây dựng để mở thêm quy mô hoạt động cho doanh nghiệp. Nguồn vốn Tương tự như năm 2017, nguồn vốn năm 2018 được hình thành từ vay và nợ thuê tài chính là chủ yếu, nợ phải trả chiếm 57,62% trong tổng nguồn vốn, với tổng giá trị là 9.825.000.000 đồng. Vốn chủ sở hữu đạt tổng giá trị là 7.225.827.233 đồng chiếm 42,38% trong tồng nguồn vốn, chủ yếu là từ các khoản nợ phải trả, cho thấy qua các năm, công ty càng có xu hướng vay thêm tiền để đầu tư thêm cho nguồn vốn. Với khoản nợ phải trả chiếm hơn một nửa nguồn vốn, có thể thấy nguồn hình thành lên tài sản của công ty thực chất là không nhiều, chủ yếu là đi vay, việc vốn từ nguồn vay ngân hàng cũng làm tăng thêm chi phí lãi vay hàng tháng cho doanh nghiệp. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang Qua bảng tổng hợp các chỉ tiêu trọng yếu trong tài sản và nguồn vốn của năm 2017 - 2018 và tiến hành phân tích so sánh thông qua kỹ thuật tuyệt đối và tương đối có thể nhận thấy, năm 2018 tổng tài sản và nguồn vốn tăng thêm 3.732.894.755 đồng so với năm 2017 tương ứng tỷ lệ tăng thêm là 28,03 %. Lượng tăng không
  • 64. 50 nhiều nhưng cũng cho thấy công ty đang có đang có những chuyển biến tích cực về quy mô cũng như tình hình kinh doanh. Hàng tồn kho năm 2018 tăng 3.201.375.304 đồng, tăng nhiều so với năm 2017, tỉ lệ tăng đạt mức 48,68 %. Mặc dù hàng tồn kho tăng nhưng doanh thu năm 2018 tăng cao cho thấy hàng hóa bán ra nhanh và không bị ứ đọng và hàng tồn kho như vậy là phù hợp. Năm 2018 công ty có đầu tư thêm khoản mục xây dựng cơ bản dở dang góp phần làm cho tài sản tăng lên 939.090.909 đồng. Có thể công ty có thể đang đầu tư cho một tài sản mới hoặc đang mở rộng thêm địa điểm kinh doanh mới. Tiền và tương đương tiền năm 2018 giảm mạnh so với năm 2017, giảm 614.298.718 đồng giảm 52.54%. Cho thấy năm 2018, công ty đã thực hiện chi nhiều và khoản chi này có thể công ty đã trích ra đầu tư cho xây dựng cơ bản dở dang trong năm. So về giá trị ta thấy các khoản phải thu năm 2018 tăng 1.372.085.250 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỉ lệ tăng 40.86%, mặc dù khoản thu có tăng nhưng nếu so sánh về cơ cấu (phân tích theo chiều dọc) trong năm 2017 thì ta thấy khoản tăng này là phù hợp với tài sản tăng lên của công ty. Khoản mục tài sản khác giảm 1.165.357.990 đồng tương ứng tỉ lệ giảm 52,63% . Lượng giảm chủ yếu là do giảm tài khoản khác xuống 1.188.591.287 đồng. Công ty không đề cập đến tình hình của khoản mục khác là gì để xem xét và tính toán phù hợp cho các bộ phận. Phần nguồn vốn tăng 3.732.894.755 đồng tương ứng tỷ lệ tăng thêm là 28.03 %, trong đó: Phần tăng nguồn vốn do tăng Nợ phải trả thêm 1.415.000.000 đồng tương ứng tỉ lệ tăng 16.83 %. Nợ phải trả chủ yếu là từ khoản vay và nợ thuê tài chính năm 2018 là 9.825.000.000 đồng với khoản vay lớn như vậy cũng gây khó khăn cho công ty trong việc trả nợ. Nguồn vốn đã tăng lên là do 2 yếu tố: Vốn chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế, vốn chủ sở hữu vẫn giữ nguyên là 1.500.000.000 đồng không thay đổi nhiều so với năm
  • 65. 51 2017. Phần tăng đến từ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, điều này là tín hiệu đáng mừng cho thấy công ty đang hoạt động tốt, tình hình kinh doanh đang có lời. Nhìn chung, về tình hình nguồn vốn và tài sản năm 2018 của công ty là khá cao, đạt hơn 17 tỉ đồng. Nhưng khi phân chi tiết ta thấy tài sản của công ty chủ yếu được hình thành từ hàng tồn kho và các khoản phải thu, đây là nguồn tài sản không cố định và có thể tăng giảm thất thường. Hàng tồn kho tăng lên, dẫn đến các chi phí tồn trữ bảo quản kho cũng tăng lên làm tăng giá vốn hàng hóa bán ra cao hơn so với thị trường bên cạnh đó hàng tồn kho lâu cũng phần nào giảm đi chất lượng của sản phẩm, mẫu mã bị lỗi dẫn đến khó bán. Về giá trị, các khoản phải thu có tăng nhưng xét về cơ cấu điều, các khoản phải thu của công ty đã giảm được đáng kể, mức tăng giảm này là phù hợp với tổng tài sản mà công ty hiện có cũng như tình hình kinh doanh của công ty đã có bước phát triển tốt. Nguồn vốn được hình thành từ nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, nợ phải trả của công ty giảm cho thấy trong năm công ty đã có thêm nguồn vốn của chủ sở hữu, giảm bớt phần nào những khoản vay cho công ty và những rủi ro nếu như công ty không may rơi vào tình trạng thua lỗ phá sản và không đủ khả năng để chi trả, trong khi tài sản của công ty phần lớn là hàng tồn kho và các khoản phải thu.
  • 66. 52 Bảng 2.11. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát năm 2018 so với năm 2019 Chỉ tiêu Năm 2018 Tỉ trọng Năm 2019 Tỉ trọng Chênh lệch Giá trị Tỉ lệ Chênh lệch cơ TÀI SẢN I.Tiền và các khoản tương đương tiền 554.987.011 3,25 2.540.497.615 8,25 1.985.510.604 357,76 4,99 II.Đầu tư tài chính - 0,00 - 0,00 - 0,00 0,00 III.Các khoản phải thu 4.730.327.083 27,74 4.950.848.905 16,07 220.521.822 4,66 -11,67 IV. Hàng tồn kho 9.777.589.447 57,34 20.019.525.125 64,98 10.241.935.678 104,75 7,64 V. Tài sản cố định - 0,00 821.704.557 2,67 821.704.557 100,00 2,67 VI. Bất động sản đầu tư - 0,00 - 0,00 - 0,00 0,00 VII. Xây dựng cơ bản dở dang 939.090.909 5,51 1.081.539.127 3,51 142.448.218 15,17 -2,00 VIII.Tài sản khác 1.048.832.783 6,15 1.392.553.037 4,52 343.720.254 32,77 -1,63 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 17.050.827.233 100 30.806.668.366 100 13.755.841.133 80,68 NGUỒN VỐN 0,00 I. Nợ phải trả 9.825.000.000 57,62 17.402.784.175 56,49 7.577.784.175 77,13 -1,13 II. Vốn chủ sở hữu 7.225.827.233 42,38 13.403.884.191 43,51 6.178.056.958 85,50 1,13 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 17.050.827.233 100 30.806.668.366 100 13.755.841.133 80,68 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ tài liệu công TNHH Hiếu Thành Phát (2020) (%) (%) (%) cấu (%) A B C D E F G H
  • 67. 53 Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc Trong năm 2019, Tổng tài sản và nguồn vốn đạt 30.806.668.366 đồng Năm 2019 vẫn là hàng tồn kho chiếm tỉ trọng cao nhất chiếm 64,98% tương ứng với số tiền 20.019.525.125 đồng. Nhìn vào doanh thu ở bảng báo cáo kết quả họat động kinh doanh ta thấy doanh thu tăng đáng kể với mức hàng tồn kho tăng như vậy cũng là phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, công ty cũng cần xem xét và lường trước tình hình thị trường để giữ hàng tồn kho phù hợp cho các năm tiếp theo. Các khoản phải thu đạt 4.950.848.905 đồng tương ứng tỉ lệ 16,07%, so với các năm trước khoản phải thu tăng nhẹ nhưng so với tổng tài sản năm 2019 ta thấy công ty đã kiểm soát tốt tình hình phải thu từ khách hàng, khoản phải thu giảm giúp công ty giảm được rủi ro nếu khách hàng không trả nợ. Tiền và tương đương tiền chiếm 8,25% tỉ trọng. Điểm mới của công ty là phát sinh thêm khoản mục xây dựng cơ bản dở dang và tài sản cố định phù hợp với thời gian trong năm 2019 công ty mở thêm địa điểm kinh doanh mới, mở rộng quy mô kinh doanh. Nguồn vốn hình thành năm 2019 của công ty vẫn chiếm phần lớn chủ yếu là từ nợ phải trả chiếm 56,49%, với khoản khoản nợ phải trả tăng đáng kể đạt 17.402.784.175 đồng. Nguồn vốn chủ sở hữu được đóng góp 43.51 % chủ yếu từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang Qua bảng tổng hợp các chỉ tiêu trọng yếu trong tài sản và nguồn vốn của năm 2018, năm 2019 và tiến hành phân tích so sánh thông qua kỹ thuật tuyệt đối và tương đối có thể nhận thấy, năm 2019 tổng tài sản và nguồn vốn tăng thêm 13.755.841.133 đồng so với năm 2018 tăng 80,68%. Điều này cho thấy công ty đang trên đà phát triển mạnh cả về quy mô và tình hình kinh doanh qua các năm.
  • 68. 54 So với 2018 thì 2019 có sự thay đổi đáng kể về khoản mục tiền và tương đương tiền, lượng tiền và tương đương tiền tăng lên đáng kể tăng 1.985.510.604 đồng tương ứng với tỉ lệ tăng là 357,76%. Có thể thấy năm 2019 công ty đã phát sinh nhiều về tài khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Hàng tồn kho năm 2019 tăng thêm 10.241.935.678 đồng tăng mạnh so với năm 2018 tỉ lệ tăng lên đến 104.75 %. Qua 3 năm gần đây lượng tồn kho càng ngày càng tăng, có thể thấy lượng hàng hóa của công ty đang có sự luân chuyển đáng kể, cho thấy hàng hóa bán ra nhanh, không bị ứ đọng và hàng tồn kho là phù hợp, cho thấy tình hình hoạt động của công ty đang theo đà phát triển. Năm 2019 công ty có đầu tư thêm khoản mục tài sản cố định với nguyên giá là 939.090.909 đồng, nhận thấy đây là tài sản được đầu tư từ xây dựng cơ bản dở dang năm 2018, nghĩa là phần tài sản này đã được đầu tư từ năm 2018 và hoàn thành trong năm 2019 tài sản cố định này đã góp phần làm cho nguồn tài sản tăng lên 821.704.557 đồng. Khoản mục xây dựng cơ bản dở dang năm 2019 vẫn liên tục tăng, tăng thêm 142.448.218 đồng, tăng 15,17% so với năm 2018. Công ty vẫn đang có dấu hiệu đầu tư thêm một lĩnh vực mới hoặc đang có như cầu mở rộng thêm quy mô của doanh nghiệp. Các khoản phải thu năm 2019 chủ yếu là thu từ khách hàng tăng 220.521.822 đồng so với năm 2018 tương ứng với tỉ lệ tăng 4,66%, phần tăng không nhiều so với tài sản tăng mạnh như năm 2019. Tài sản khác tăng 32.77%, phần tăng này chủ yếu là từ nguồn thuế GTGT được khấu trừ tăng lên 343.720.254 đồng. Phần nguồn vốn tăng 13.755.841.133 đồng tương ứng tỷ lệ tăng thêm là 80,68%, trong đó: Nguồn vốn của công ty đến từ nợ phải trả là chủ yếu tăng 77,13% so với năm 2018. Kể từ năm 2019 Vốn góp của chủ sở hữu công ty thêm 6 tỉ, tăng 85.5% cho thấy công ty đã hợp tác được với cá nhân hoặc doanh nghiệp để làm tăng thêm nguồn vốn của công ty, giảm bớt được phần nợ phải trả cho công ty.
  • 69. 55 Kết luận tổng quan về 3 năm 2017, 2018 và 2019 thông qua các chỉ số về tài sản và nguồn vốn của công ty cho thấy về tài sản và nguồn vốn của công ty càng ngày càng tăng qua các năm, đặc biệt năm 2019 tài sản và nguồn vốn tăng vượt bậc so với 2 năm 2018 và 2017, thấy rằng năm 2019 là năm công ty hoạt động phát triển mạnh cả về quy mô lẫn kết quả kinh doanh. Toàn bộ chỉ số năm 2019 đều tăng hơn so với các năm cũ. Công ty nên tiếp tục duy trì tình hình như vậy cho các năm tiếp theo, đồng thời công ty cũng nên xem lại khoản mục nợ phải trả năm 2019 và cải thiện khoản mục này cho các năm tiếp theo. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Dựa vào số liệu bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ qua các năm 2018 và năm 2019 để tổng hợp và phân tích (Bảng 2.12) Công ty TNHH Hiếu Thành Phát không trích lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2017.
  • 70. 56 Bảng 2.12.Phân tích biến động lưu chuyển tiền tệ tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát năm 2018 so với năm 2019 Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Giá trị Tỉ lệ (%) A B D F G I. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (1.093.018.497) (3.794.300.957) (2.701.282.460) 247,14 1. Lợi nhuận trước thuế 2.897.368.443 3.347.571.198 450.202.755 15,54 2. Chi phí lãi vay 220.000.000 1.496.786.352 1.276.786.352 580,36 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động (4.210.386.940) (8.638.658.507) (4.428.271.567) 105,17 II. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (936.280.221) (1.073.188.439) (136.908.218) 14,62 Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ BĐSĐT (939.090.909) (1.081.539.127) (142.448.218) 15,17 Tiền thu lãi cho vay lợi nhuận chi được 2.810.688 8.350.688 5.540.000 197,10 III. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư tài chính 1.415.000.000 6.853.000.000 5.438.000.000 384,31 Tiền thu từ đi vay 17.125.546.257 104.328.638.420 87.203.092.163 509,20 Tiền trả nợ gốc vay và thuê tài chính (15.710.546.257) (97.475.638.420) (81.765.092.163) 520,45 Lưu chuyển tiền thuần trong năm (614.298.718) 1.985.510.604 2.599.809.322 -423,22 Tiền và tương đương tiền đầu kì 1.169.285.729 554.987.011 (614.298.718) -52,54 Tiền và tương đương tiền cuối kì 554.987.011 2.540.497.615 1.985.510.604 357,76 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2020)
  • 71. 57 Nhận xét: Dòng tiền từ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đã được trình bày thành 3 phần tương ứng với 3 dòng tiền: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, Dòng tiền từ hoạt động đầu tư và Dòng tiền từ hoạt động tài chính. Qua bảng phận tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2018 và năm 2019 ta thấy: Lưu chuyển tiền thuần năm 2019 hoạt động có hiệu quả với số tiền thu vào đạt 1.985.510.604 đồng tăng so với năm 2018. Trong cả 2 năm, Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư tài chính chiếm chủ yếu lưu chuyển thuần trong năm, chủ yếu là tiền thu từ vay ngân hàng. Đặc biệt năm 2019, Lưu chuyển tiền từ hoạt động động đầu tư tài chính tăng 2.599.809.322 đồng so với năm 2018, với số tiền thu từ vay trong năm đạt 104.328.638.420 đồng cùng với khoản chi lãi là 97.475.638.420 đồng, cho thấy việc đi vay này được công ty vay trong ngắn hạn để trả các khoản mua hàng hóa trong năm sau khi bán được hàng công ty đã thanh toán kịp thời khoản vay này cho các tổ chức tài chính. So với năm 2019, lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh tăng thêm 2.701.282.460 đồng so với năm 2018 tương ứng tỉ lệ tăng 247,14%. Tuy nhiên, phần tăng này là do các khoản chi từ lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động năm 2019 tăng, cụ thể năm 2019 khoản mục hàng tồn kho chi ra là 10.241.935.678 đồng, tiền lãi vay đã trả đạt 1.379.400.000 đồng, thuế TNDN đã nộp và phí trả trước cũng tăng lên, đã làm cho khoản Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh tăng chi lên 4.428.271.567 đồng. Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư tăng chi thêm 136.908.218 đồng, Nguồn chi này là do trong năm 2019 công ty chi mua thêm tài sản cố định hữu hình cho thấy công ty đang đầu tư thêm cơ sở vật chất mở rộng quy mô kinh doanh. Tiền thu từ lãi vay lợi nhuận chia được năm 2019 tăng thêm 5.540.000 đồng tỉ lệ tăng tương ứng 197,10%, mặc dù tăng mạnh nhưng số tiền tăng từ lợi nhuận chia được trong 1 năm như vậy là khá ít.
  • 72. 58 Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ta biết được dòng tiền trong năm 2019 hoạt động mạnh hơn so với năm 2018, cụ thể tiền hoạt động mạnh lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư tài chính, tuy nhiên việc vay vào và trả lãi này diễn ra trong năm, tiền ra từ hoạt động kinh doanh cũng tăng, tiền chi từ hoạt động đầu tư tăng do có thêm khoản mục mua sắm và đầu tư TSCĐ, có thể thấy các khoản tăng thu từ hoạt động đầu tư tài chính là để chi trả cho hàng tồn kho (hàng hóa) và đầu tư thêm TSCĐ. Việc vay tiền từ hoạt động đầu tư tài chính này góp phần làm tăng thêm tài sản cho công ty bên cạnh đó cũng thấy được tình hình kinh doanh của công ty đang có bước phát triển tốt, hàng hóa bán ra nhanh giúp công ty có thể chi trả khoản vay lớn như vậy trong năm. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.7.3.1. Giai đoạn năm 2017 so với năm 2018 Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Hiếu Thành Phát năm 2018 để tổng hợp và phân tích qua bảng 2.13, số liệu của năm 2017 là số năm trước của năm 2018 trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 73. 59 Bảng 2.13. Phân tích biến động báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 - 2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Tỉ trọng (%) Năm 2018 Tỉ trọng (%) Chênh lệch giá trị Chênh lệch cơ cấu (%) Giá trị Tỉ lệ (%) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20.191.593.303 100 25.297.618.806 100 5.106.025.503 25,29 Giá vốn hàng bán 17.245.906.508 85,41 22.826.130.744 90,23 5.580.224.236 32,36 4,82 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.945.686.795 14,59 2.471.488.062 9,77 (474.198.733) -16,10 -4,82 Doanh thu hoạt động tài chính 2.580.321 0,01 2.810.688 0,01 230.367 8,93 0,00 Chi phí tài chính 200.000.000 0,99 220.000.000 0,87 20.000.000 10,00 -0,12 Chi phí quản lý kinh doanh 1.045.685.999 5,18 811.063.825 3,21 (234.622.174) -22,44 -1,97 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.702.581.117 8,43 1.443.234.925 5,71 (259.346.192) -15,23 -2,73 Thu nhập khác 840.000.000 4,16 1.454.133.518 5,75 614.133.518 73,11 1,59 Chi phí khác 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Lợi nhuận khác 840.000.000 4,16 1.454.133.518 5,75 614.133.518 73,11 1,59 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.542.581.117 12,59 2.897.368.443 11,45 354.787.326 13,95 -1,14 Chi phí thuế TNDN 508.516.223,40 2,52 579.473.688,60 2,29 70.957.465 13,95 -0,23 Lợi nhuận sau thuế 2.034.064.894 10,07 2.317.894.754 9,16 283.829.861 13,95 -0,91 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2020)
  • 74. 60 Nhận xét: Phân tích biến động theo chiều dọc Năm 2018, doanh thu thuần tăng lên đạt 25.297.618.806 đồng, trong đó giá vốn hàng bán chiếm 90,23%, xét về cơ cấu giá vốn hàng bán trong năm ta thấy năm 2018 tăng 4,82% so với năm 2017. Mặc dù doanh thu thuần năm 2018 tăng, nhưng sau khi trừ đi giá vốn ta thấy lợi nhuận gộp giảm chỉ còn 2.471.488.062 đồng đạt tỉ trọng là 9,77%, so về cơ cấu thì thấy thấp hơn hẳn so với năm 2017 là 4.82%. Cho thấy giá vốn năm 2018 tăng cao hơn năm 2017 nguyên nhân tăng này là do hàng tồn kho năm 2018 cao hơn so với năm 2017, công ty dự trữ nhiều hàng tồn kho với mức giá nhập ban đầu cao trong khi giá cả thị trường lại giảm vô hình chung đã làm cho giá vốn tăng lên. Điểm đáng chú ý là lợi nhuận từ thu nhập khác năm 2018 khác chiếm 5,75% tỉ trọng của doanh thu thuần đạt 1.454.133.518 đồng. Về cơ cấu lợi nhuận từ thu nhập khác trong năm tăng 1,59% công ty cần lập bản thuyết minh báo cáo tài chính để biết chính xác được thu nhập khác này là gì để tiếp tục duy trì khoản thu nhập này qua các năm tới.. Phân tích báo cáo theo chiều ngang Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy, qua 2 năm công ty hoạt động có hiệu quả và đều đạt lợi nhuận tăng qua các năm, lợi nhuận sau thuế tăng thêm 283.829.861 đồng tăng 13,95% so với năm 2017. Cụ thể, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 tăng 5.106.025.503 đồng với tỉ lệ tăng là 25,29%, tình hình kinh doanh của công ty có hiệu quả. Sau khi trừ đi giá vốn ta ra được lợi nhuận gộp, thấy rằng lợi nhuận gộp năm 2018 giảm 474.198.733 đồng so với năm 2017 giảm 16,1%, công ty cần xem lại lợi nhuận gộp giảm là do giá bán ra hạ xuống hay do giá vốn tăng lên để đề ra giải pháp để khắc phục kịp thời. Chính do lợi nhuận gộp giảm đã làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty giảm so với 2017 là 15,23%.
  • 75. 61 Chi phí quản lý kinh doanh năm 2018 giảm so với năm 2017, giảm 234.622.174 đồng, điều này là dấu hiệu đáng mừng cho thấy công ty đã giảm được một khoản chi phí quản lý của công ty. Tuy nhiên cũng cần xem xét lại trong năm 2018 phần giảm này là do công ty cắt giảm nhân sự hay do công ty đã kiểm soát tốt phần chi phí quản lý doanh nghiệp. Nhìn chung qua 2 năm ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đang tăng lên, lợi nhuận sau thuế có tăng cho thấy tình hình công ty đang theo hướng phát triển tốt. Tuy nhiên, khi đi vào phân tích chi tiết ta thấy lợi nhuận sau thuế năm 2018 mặc dù tăng đạt 2.317.894.754 đồng ứng với tỉ trọng 9,16% nhưng xét về cơ cấu lại thấp hơn so với năm 2017 0,91%, có thể thấy mặc dù hoạt động kinh doanh có lợi nhuận nhưng các khoản chi phí phát sinh tăng nhiều đã phần nào làm giảm đi lợi nhuận của công ty, vì thế công ty nên tìm cách khắc phục các khoản chi phí, đặc biệt là chi phí giá vốn hàng bán cho các năm tiếp theo. 2.7.3.2. Giai đoạn năm 2018 so với năm 2019 Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Hiếu Thành Phát năm 2018 và năm 2019 để tổng hợp và phân tích qua bảng 2.14