5. 1. Trình bày được phân loại, đặc điểm DĐH,
t/d và cơ chế t/d của các thuốc HS-GĐ-CV.
Mục tiêu học tập
2. Trình bày được các t/d phụ, TTT, CĐ và
CCĐ chung của các thuốc HS-GĐ-CV.
3. Vận dụng kê đơn và tư vấn được một
cách chu đáo về cách sử dụng các thuốc
aspirin, celecoxib, và paracetamol.
6. TẬP BÀI GIẢNG CỦA BỘ MÔN
DƯỢC LÝ – HỌC VIỆN QUÂN Y
TÀI LIỆU HỌC TẬP
9. 1. Đại cương
1.1. Khái niệm
1.2. Phân loại
1.3. T/d, cơ chế t/d
1.4. Tác dụng phụ, tương
tác thuốc
2. Các thuốc
10. 1.1. Khái niệm
NSAID
Non steroidal anti inflammatory Drug
CVPS
chống viêm phi steroid
Thuốc giảm đau dạng aspirin
nonnarcotic, nonopioid, aspirin like
like analgesic
11. Hình 1. Enzym cyclooxygenase (COX).
COX-1 là enzym giữ nhà. COX-2 là enzym cảm ứng.
12. 1.2. Phân loại
1.2.1. Các thuốc ức chế enzym
COX không chọn lọc
- Các salicylate: Aspirin, Diflunisal
- Các dẫn xuất của acid propionic: Ibuprofen, Neproxen..
- Dẫn xuất acid anthranilic: Mephenamic acid
- Các dẫn xuất của acid aryl acetic: Diclofenac, Aceclofenac
- Các dẫn xuất oxicam: Piroxicam, Tenoxicam
- Dẫn xuất pyrrolo-pyrrole: Ketorolac
- Dẫn xuất indol: Indomethacin, Sulindac
- Dẫn xuất Pyrazolone: Phenyl butazone, Oxyphenbutazone
13. 1.2.2. Các thuốc ức chế ưu tiên trên
COX-2: Nimesulide, Meloxicam,
Nabumetone
1.2.3. Các thuốc ức chế chọn lọc trên
COX -2: Celecoxib, Etericoxib, Parecoxib
1.2.4. Các thuốc giảm đau hạ sốt với
tác dụng chống viêm yếu: Paracetamol
(Acetaminophen), Metamizol, Nefopam
15. 1.3.1.Tác dụng chống viêm
Đặc điểm:
Tác dụng hầu hết các loại viêm
do nhiều n.nhân khác nhau
Liều chống viêm/liều hạ sốt giảm
đau ≥ 2, víi indomethacin,
phenylbutazon, piroxicam ≈ 1
16. Cơ chế
Ức chế COX, ức chế t.hợp PG,
làm giảm PGs – chất TGHH của
p.ư viêm
Khác: Làm bền vững màng
lysosom, ức chế BC tới ổ viêm,
ức chế p.ư KN-KT, ức chế tạo
các gốc tự do trong viêm…
17. 1.3.2.Tác dụng giảm đau
Đặc điểm:
Chỉ có t.d với chứng đau nhẹ, đau
khư trú.
T.d tốt với đau do viêm (đau khớp,
viêm cơ, viêm dây thần kinh, đau
răng, đau sau mổ). Không có t.d với
đau nội tạng
Không gây ngủ, không gây nghiện
18. Cơ chế
Giảm t.hợp PGF2alpha nên giảm
tính cảm thụ của ngọn dây c.giác
với chất gây đau (bradykinin,
histamin, serotonin)
Giảm viêm, giảm phù nề tại chỗ,
giảm chèn ép các đầu mút dây
thần kinh
19. 1.3.3.Tác dụng hạ sốt
Đặc điểm:
Chỉ hạ sốt trên bn bị sốt, không có
td trên người b.thường
Hạ sốt do bất kỳ n.nhân nào
Chỉ là thuốc đ.trị triệu chứng
20. Cơ chế
Chất gây sốt ngoại lai kích thích BC sản
sinh chất gây sốt nội tại (cytokin,
interferon, TNF alpha). Chất này hoạt hóa
PG synthetase, làm tăng t/h PG (E1, E2) ở
vùng dưới đồi, làm tăng qt tạo nhiệt,
giảm qt thải nhiệt, gây sốt
NSAID ức chế PG synthetase, làm giảm
tổng hợp các PG, lập lại cân bằng cho TT
điều nhiệt ở vùng dưới đồi
21. VK,
Độc tố
BẠCH CẦU
Chất
gây sốt
nội tại
PG
synthetase
Arachidonic
acid
PG E1, E2
TKTV
TKTƯ
Rung cơ,
tăng h.h
SỐT
Co mạch,
tăng ch.h
NSAID
Cơ chế tác dụng hạ sốt của NSAID
22. 1.3.4. TD CHỐNG NGƯNG KẾT TiỂU CẦU
Quá trình tạo thromboxan A2 (kết tập tiểu
cầu) và tạo PG I2 (chống kết tập tiểu cầu)
cân bằng, nên TC không đông vón
Khi nội mạc tổn thương làm PGI2 giảm.
TC tiếp xúc với nội mạc tổn thương tạo ra
TXA2 và “giả túc” làm bám dích các TC
với nhau. Dẫn đến ngưng kết TC
Các NSAID ức chế thr. synth, làm giảm
TXA2 nên chống ngưng kết TC
Aspirin ức chế ko hồi phục COX nªn cã td
trong suốt đời sống TC
24. 1.4. TÁC DỤNG PHỤ, TƯƠNG TÁC THUỐC
1.4.1. TÁC DỤNG PHỤ
Trên ống tiêu hoá
Trên quá trình đông máu
Với phụ nữ có thai
Khác:
Độc với thận
Gây cơn hen giả
1.4.2. TƯƠNG TÁC THUỐC
27. Acid acetyl salicylic (Aspirin)
Đặc điểm tác dụng
Hạ sốt: từ 1 - 4 giờ sau khi uống
Chống viêm: chỉ có t.dụng khi dùng
liều cao > 3g/ngày. Liều thấp hơn chủ
yếu là hạ sốt và g.đau
Thải trừ acid uric: phụ thuộc liều dùng
Tác dụng trên tiểu cầu: 10-12 ngµy
28. Acid acetyl salicylic (Aspirin)
Chỉ định
điều trị thấp khớp cấp (thấp tim)
Thấp khớp mạn
Viêm đa khớp
Viêm đa dây thần kinh
Giảm đau, hạ sốt
29. Acid acetyl salicylic (Aspirin)
Độc tính
Khi dùng thời gian kéo dài có thể
gây "h.ch salicylisme " (buồn nôn,
nôn, ù tai, điếc, nhức đầu, lú lẫn)
Gây viêm loét, xuất huyết dạ dày
tá tràng
Dị ứng với biểu hiện như phù, mề
đay, mẩn, phù Quincke
Gây cơn hen giả
30. 2.2.2. Dẫn xuất của indol-
indometacin
Đặc điểm tác dụng
Mạnh hơn phenylbutazon 20 – 80 lần;
hydrocortisol 2 – 4 lần
Td cả giai đoạn đầu và gđ muộn của viêm
Liều chống viêm/liều giảm đau = 1
Có t.dụng hạ sốt nhưng ko dùng hạ sốt
đơn thuần vì nhiều độc tính và hiện nay
có nhiều thuốc hạ sốt khác tốt hơn
31. Độc tính
Rối loạn tiêu hóa, loét dạ dày
Chóng mặt, nhức đầu (công
thức hóa học gần giống
serotonin)
32. Chỉ định
Viêm xương khớp
Hư khớp
Thâp khớp
Viêm đa khớp dạng thấp
Viêm dây thần kinh
33. 2.2.3.Dẫn xuất của phenylacetic
– diclofenac (voltaren)
Tác dụng
Chống viêm trong viêm khớp mạn tương
tự như aspirin
Hiệu quả trong viêm đau sau chấn
thương, sau phẫu thuật, cơn đau nửa
đầu, đau bụng kinh
34. Tác dụng không mong muốn
Gây viêm loét, chảy máu dd -tt
Tăng men gan, viêm gan, vàng da
Tổn thương thận, tim (người già)
35. 2.2.4. Dẫn xuất của propionic
Đặc điểm
Liều thấp có td giảm đau
Liều cao hơn có td chống viêm
Ít có td phụ (trên tiêu hóa) hơn
so với aspirin, indometacin và
pyrazolon. Do đó dùng nhiều
trong viêm khớp mạn
37. 2.2.5. Dẫn xuất của fenamic
Đặc điểm:
Tác dụng chống viêm mạnh, ức chế quá
trình tổng hợp PGF2alpha
Ngoài td phụ nói chung, thuốc có thể gây
ỉa chảy, td này có thể kéo dài ngay cả khi
đã dừng thuốc
Thời gian dùng thuốc < 7 ngày
Dùng đt: viêm khớp cấp, giảm đau trong
thời gian ngắn (đau bụng kinh, đau cơ)
39. 2.2.6. Dẫn xuất của oxicam
Đặc điểm:
Tác dụng chống viêm nhanh, mạnh
(hấp thu nhanh, sau 30p uống có td
giảm đau)
Ít tan trong mỡ nên dễ thấm vào bao
khớp bị viêm, ít thấm vào mô khác (ít
td phụ)
T1/2 = 45-75 giờ
40. Chỉ định:
Thường dùng viêm mạn tính (tác dụng
kéo dài)
41. Tác dụng không mong muốn:
Viêm loét dd-tt
Giảm thị lực
Dị ứng
43. 2.2.7. Thuốc ức chế chọn lọc COX-2
Đặc điểm
Chống viêm, giảm đau mạnh (do ức chế
chọn lọc lên COX-2)
Tác dụng phụ ít hơn (ko ức chế COX-1 –
enzym bảo vệ nội môi)
Hấp thu dễ qua OTH, dễ thấm vào mô và
dịch bao khớp nên có nồng độ cao
trong mô viêm
Thời gian bán thải dài: 20giờ (ngày
dùng một lần)
44. 2.2.7. Thuốc ức chế chọn lọc COX-2
Đặc điểm
Ức chế COX-2 được khẳng định là
thuốc làm giảm tai biến chảy máu
tiêu hóa. Nhưng sau 5 năm dùng
thấy tăng nguy cơ tim mạch (do
mất thăng thăng bằng giữa PGI2 và
TXA2,, làm giảm PGI2 – yếu tố bảo
vệ nội mạc)
45. Chỉ định
Viêm khớp dạng thấp
Thoái hóa khớp
Hư khớp
Viêm cột sống dính khớp
Viêm đau dây TK ngoại vi
46. Chống chỉ định:
Dị ứng với thuốc
Viêm loét dd-tt (ức chế qt liền sẹo)
Suy chức năng gan, thận
47. Chế phẩm và liều dùng
Rofecoxib (Vioxx)
do tai biến tim mạch nên 10/2004 hãng
Merk đã rút khỏi thị trường
Celecoxib (celebrex)
Etodolac
52. Chỉ định
Giảm đau (đau nông, nhẹ/vừa):
Đau đầu
Đau khớp
Đau cơ và gân
Đau do chấn thương
Đau do gẫy xương
53. Chỉ định
Giảm sốt do mọi nguyên nhân như:
Viêm khớp
Nhiễm khuẩn T-M-H, miệng, phế
quản phổi
Say nắng
Phát ban và bệnh tr/nhiễm ở trẻ em
Sốt do tiêm chủng
54. Độc tính
Liều điều trị: ít tác dụng phụ
Liều cao (>10g): độc gan/bn thiếu GSH,
suy dinh dưỡng, nghiện rượu, phụ nữ
có thai,…
56. Chế phẩm và liều dùng
Chế phẩm viên nén: Paracetamol,
Panadol, Donodol… 500mg.
Chế phẩm viên đạn: Efferalgan, Panadol
80mg, 150mg, 300mg.
Chế phẩm viên sủi: Efferalgan, Donodol,
Panadol 500mg.
Chế phẩm gói bột Efferalgan 80mg.
Chế phẩm dạng bột tiêm: Pro-Dafalgan
2g proparacetamol tương đương 1g
paracetamol.
57. Chế phẩm và liều dùng
Các chế phẩm kết hợp với các thuốc khác:
Pamin (Paracetamol 400mg + Chlorpheramin 2mg)
Decolgen, Typhi... viên nén (Paracetamol 400mg,
Phenyl Propanolamin 5mg, Chlorpheramin 2mg) có
tác dụng hạ sốt, giảm đau, giảm xuất tiết đường hô
hấp để chữa cảm cúm.
Efferalgan-codein, Paracetamol-codein, Codoliprane,
Claradol-codein, Algeisedal, Dafagan-codein dạng
viên sủi gồm Paracetamol 400-500mg và Codein
sulphat 20-30mg có tác dụng giảm đau nhanh và
mạnh, giảm ho.
Di-Antalvic dạng viên nang trụ gồm Paracetamol
400mg và Dextro-propoxyphen hydrochloride 30mg
(thuộc nhóm opiat yếu) có tác dụng giảm đau mạnh
(ở mức độ trung gian so với giảm đau gây nghiện và
giảm đau non-steroid).