De pt-k2

Nguyễn Ngọc Phan Văn
Nguyễn Ngọc Phan VănPhó thường dân en Nguyễn Ngọc Phan Văn

Nguyễn Ngọc Phan văn

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN(Lần 2)
MÔN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÓA 10
Thời gian: 90 phút
Câu 1: Anh(Chị) trình bày ngắn gọn những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ
sản phẩm của các DNSX?
Câu 2 : Cho tài liệu sản xuất sản phẩm của DNSX Y như sau :
Sản phẩm
Tỷ trọng về chi phí SX(%) Tỷ lệ sai hỏng cá biệt (%)
Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế
A 48,2 50,6 1,6 1,7
B 51,8 49,4 1,9 1,8
Yêu cầu : Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất về mặt chất lượng của các sản phẩm
tại DN Y.
Câu 3 : Trích tài liệu tại doanh nghiệp sản xuất Lâm Tùng Dương như sau :
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế
1. Giá trị sản xuất ( 1.000 đồng) 46.750.000 50.805.612
2. Số CNSX bình quân năm ( người) 500 550
3. Số ngày làm việc bình quân năm của một CNSX ( ngày) 275 278
4. Số giờ làm việc bình quân ngày của một CNSX(giờ) 8 7,8
Yêu cầu : Phân tích và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc yếu tố lao động đến
chỉ tiêu Giá trị sản xuất.
ĐÁP ÁN
Biểu điểm chi tiết
Câu 1 2 điểm
Câu 2 :
- Xác định chỉ tiêu thực tế, kế hoạch
- Xác định đối tượng phân tích
- Xác định mức độ ảnh hưởng của 2 nhân tố
- Tổng hợp
- Nhận xét : chung
Từng nhân tố ảnh hưởng
Nguyên nhân và biện pháp
4 điểm
1đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
1đ
Câu 3 :
- Xác định năng suất lao động bình quân giờ
- Xác định chỉ tiêu phân tích
- Đối tượng phân tích
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố (4)
- Tổng hợp
- Nhận xét
4 điểm
0,25đ
0,5đ
0,25đ
1đ
0,25đ
1,75đ
Câu 1 :
Tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều nguyên nhân, có thể khái quát
thành các loại nguyên nhân sau:
- Những nguyên nhân chủ quan (thuộc về bản thân doanh nghiệp)
Những nguyên nhân thuộc về bản thân doanh nghiệp ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ
bao gồm: tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất về số lượng và chất lượng sản phẩm, tình
hình dự trữ, công tác tiếp cận thị trường, xác định giá bán hợp lý, uy tín doanh nghiệp, . . .
- Những nguyên nhân khách quan
+ Nguyên nhân thuộc về chính sách nhà nước
. Mức độ ảnh hưởng của chính sách thuế, các chính sách kinh tế của chính phủ và tình
hình giao thương quốc tế
. Mức độ tác động của tỉ giá hối đoái và thị trường tài chính, tiền tệ.
. Tác động của khủng hoảng kinh tế và cạnh tranh.
. Chính sách bảo hộ với các chiến lược thương mại và công nghiệp hóa.
. Thông lệ thương mại quốc tế.
+ Nguyên nhân thuộc về xã hội
Do nhu cầu, thu nhập, tập quán tiêu dùng, văn hóa,...
Câu 2:
- Chỉ tiêu phân tích:
+ Thực tế: i
n
i
i tgttTg 1
1
11 .∑=
= = 50,6% x 1,7%+49,4% x 1,8% = 1,7494%
+ Kế hoạch: ik
n
i
kik tgttTg 1
1
.∑=
= = 48,2% x 1,6% + 51,8% x 1,9% = 1,7554%
- Đối tượng phân tích: ∆ k1 TgTgTg −= =1,7494% - 1,7554% = -0,006%
- Xác định mức ảnh hưởng của các nhân tố:
+ Nhân tố tỷ trọng hay nhân tố kết cấu mặt hàng:
k
n
1i
ki1ikc Tg.tgttTgΔ −= ∑=
=50,6% x 1,6% +49,4% x 1,9% - 1,7554% = - 0,0072%
+ Nhân tố tỷ lệ phế phẩm cá biệt:
∑=
−=
n
1i
ki1i1tg .tgttTgTgΔ = 1,7494% - 50,6% x 1,6% +49,4% x 1,9% = 0,0012%
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
tgkc TgTgTgΔ += = -0,0072% + 0,0012% = -0,006%
- Nhận xét: Tỷ lệ sai hỏng bình quân thực tế giảm so với kế hoạch là 0,006 %, chứng tỏ chất
lượng sản xuất của doanh nghiệp sản xuất Y tăng so với kế hoạch, do ảnh hưởng của 2 nhân tố
sau:
+ Do tỷ trọng chi phí sản xuất các mặt hàng thay đổi, cụ thể: tỷ trọng chi phí sản xuất của
sản phẩm A thực tế tăng so với kế hoạch 2,4%, tỷ trọng chi phí sản xuất của sản phẩm B thực
tế giảm so với kế hoạch 2,4%; mà tỷ lệ sai hỏng cá biệt của sản phẩm B cao hơn của sản
phẩm A nên làm tỷ lệ sai hỏng bình quân thực tế giảm so với kế hoạch là 0,00072%.
+ Do tỷ lệ sai hỏng cá biệt các mặt hàng thay đổi, cụ thể: tỷ lệ sai hỏng cá biệt của sản
phẩm A thực tế tăng so với kế hoạch là 0,1%, tỷ lệ sai hỏng cá biệt của sản phẩm B thực tế
giảm so với kế hoạch là 0,1% làm cho tỷ lệ sai hỏng bình quân thực tế tăng so với kế hoạch là
0,0012%.
Điều này chứng tỏ doanh nghiệp Y đã giảm được tỷ trọng mặt hàng có tỷ lệ sai hỏng cao,
như vậy doanh nghiệp đã có cố gắng trong công tác sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp cần
phát huy, tuy nhiên doanh nghiệp cũng nên tìm nguyên nhân vì sao tỷ lệ sai hỏng cá biệt của
sản phẩm A thực tế tăng so với kế hoạch để có thể đạt được kết quả cao trong chất lượng sản
xuất sản phẩm.
Nguyên nhân làm cho tỷ lệ sai hỏng cá biệt của sản phẩm A tăng có thể là do chất lượng
nguyên vật liệu đầu vào không đúng quy cách, do trình độ tay nghề nhân công thấp, máy móc
thiết bị lạc hậu,…
Biện pháp: Cần kiểm tra quy cách của NVL đầu vào.
Cho nhân công đi học nâng cao nghiệp vụ
Nâng cấp, mua mới máy móc thiết bị sản xuất,…
Câu 3:
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế Chênh lệch
Chênh lệch
tỷ lệ
1. Giá trị sản xuất ( 1.000 đồng) 46.750.000 50.805.612 4.055.612 8,68
2. Số CNSX bình quân năm ( người) 500 550 50 10
3. Số ngày làm việc bình quân năm của một
CNSX ( ngày)
275 278 3 1,09
4. Số giờ làm việc bình quân ngày của một
CNSX(giờ)
8 7,8 -0,2 -2,5
5. Năng suất lao động bình quân
giờ(1.000đồng/giờ/CN)
42,5 42,6 0,1 0,24
- Chỉ tiêu phân tích: Gs = NggnCN ×××
+ Thực tế: Gs1 = 50.805.612 (ngàn đồng)
+ Kế hoạch: Gsk = 46.750.000 (ngàn đồng)
- Đối tượng phân tích: ∆Gs = Gs1 - Gsk = 4.055.612 (ngàn đồng)
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến GTSX:
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến GTSX:
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số lượng công nhân bình quân:
∆ ( ) 5,42827550NggnCNCNCN kkkk1 ×××=×××−= =4.675.000 (ngàn đồng)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số ngày làm việc bình quân của một công nhân:
( ) =×××=××−×= 5,428)3(550NggnnCNnΔ kkk11 561.000 (ngàn đồng)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số giờ làm việc bình quân trong một ngày của một
công nhân:
∆ ( ) =×−××=×−××= 5,42)2,0(278550NgggnCNg kk111 -1.299.650 (ngàn đồng)
+ Mức độ ảnh hưởng của NSLĐ bình quân giờ:
( ) =×××=−×××= 1,08,7278550NgNggnCNNgΔ k1111 119.262 (ngàn đồng)
- Tổng hợp : =+++= NgΔgΔnΔCNΔΔGs 4.055.612 (ngàn đồng)
Nhận xét chung:
Giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 4.055.612 ngàn đồng ứng với tỷ lệ tăng
là 8,68%, do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
- Số công nhân trực tiếp sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch 50 người ứng với tỷ lệ
tăng là 10% làm giá trị sản xuất tăng 4.675.000 đồng. Để biết được đây có phải là biểu hiện
tốt hay không thì cần xem xét số CNSX tăng có hợp lý hay không.
Ta có: ∆CN =CN1 – CNk.Gs1/Gsk = 550 – 500 x 50.805.612/46.750.000 = 6 (7) người >0, vậy
số CNSX thực tế tăng so với kế hoạch làm tăng giá trị sản xuất nhưng sự gia tăng này là sự
lãng phí, sẽ làm cho doanh nghiệp lãng phí mất khoảng chi phí trả cho họ. Doanh nghiệp cần
xem xét để có thể sử dụng hợp lý số CN mà vẫn đảm bảo kế hoạch về GTSX.
- Số ngày làm việc bình quân năm của một CNSX thực tế tăng so với kế hoạch là 3
ngày làm cho giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 561.000 ngàn đồng. Đây là biểu
hiện tốt của công tác quản lý ngày công của doanh nghiệp, doanh nghịêp cần phát huy.
- Số giờ làm việc bình quân ngày của một CNSX thực tế giảm so với kế hoạch là 0,2
giờ làm giá trị sản xuất thực tế giảm so với kế hoạch là 1.299.650 đồng. Đây là biểu hiện
không tốt về công tác quản lý giờ làm việc của CN trong một ngày, doanh nghiệp cần tìm
nguyên nhân và khắc phục để đảm bảo kế hoạch đề ra.
- Năng suất làm việc bình quân giờ thực tế tăng so với kế hoạch là 0,1 ngàn đồng/giờ
làm cho giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 119.262 ngàn đồng. Đây là dấu hiệu
tốt về việc thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp đối với năng suất lao động bình quân giờ,
doanh nghiệp cần phát huy.
∆ ( ) =×−××=×−××= 5,42)2,0(278550NgggnCNg kk111 -1.299.650 (ngàn đồng)
+ Mức độ ảnh hưởng của NSLĐ bình quân giờ:
( ) =×××=−×××= 1,08,7278550NgNggnCNNgΔ k1111 119.262 (ngàn đồng)
- Tổng hợp : =+++= NgΔgΔnΔCNΔΔGs 4.055.612 (ngàn đồng)
Nhận xét chung:
Giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 4.055.612 ngàn đồng ứng với tỷ lệ tăng
là 8,68%, do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
- Số công nhân trực tiếp sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch 50 người ứng với tỷ lệ
tăng là 10% làm giá trị sản xuất tăng 4.675.000 đồng. Để biết được đây có phải là biểu hiện
tốt hay không thì cần xem xét số CNSX tăng có hợp lý hay không.
Ta có: ∆CN =CN1 – CNk.Gs1/Gsk = 550 – 500 x 50.805.612/46.750.000 = 6 (7) người >0, vậy
số CNSX thực tế tăng so với kế hoạch làm tăng giá trị sản xuất nhưng sự gia tăng này là sự
lãng phí, sẽ làm cho doanh nghiệp lãng phí mất khoảng chi phí trả cho họ. Doanh nghiệp cần
xem xét để có thể sử dụng hợp lý số CN mà vẫn đảm bảo kế hoạch về GTSX.
- Số ngày làm việc bình quân năm của một CNSX thực tế tăng so với kế hoạch là 3
ngày làm cho giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 561.000 ngàn đồng. Đây là biểu
hiện tốt của công tác quản lý ngày công của doanh nghiệp, doanh nghịêp cần phát huy.
- Số giờ làm việc bình quân ngày của một CNSX thực tế giảm so với kế hoạch là 0,2
giờ làm giá trị sản xuất thực tế giảm so với kế hoạch là 1.299.650 đồng. Đây là biểu hiện
không tốt về công tác quản lý giờ làm việc của CN trong một ngày, doanh nghiệp cần tìm
nguyên nhân và khắc phục để đảm bảo kế hoạch đề ra.
- Năng suất làm việc bình quân giờ thực tế tăng so với kế hoạch là 0,1 ngàn đồng/giờ
làm cho giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 119.262 ngàn đồng. Đây là dấu hiệu
tốt về việc thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp đối với năng suất lao động bình quân giờ,
doanh nghiệp cần phát huy.

Recomendados

Detck33 1 por
Detck33 1Detck33 1
Detck33 1Nguyễn Ngọc Phan Văn
97 vistas6 diapositivas
De thi-pt-k33-lan-2 por
De thi-pt-k33-lan-2De thi-pt-k33-lan-2
De thi-pt-k33-lan-2Nguyễn Ngọc Phan Văn
170 vistas6 diapositivas
K12 01 por
K12 01K12 01
K12 01Nguyễn Ngọc Phan Văn
265 vistas5 diapositivas
K12 02 por
K12 02K12 02
K12 02Nguyễn Ngọc Phan Văn
189 vistas6 diapositivas
K34 b1 1 por
K34 b1 1K34 b1 1
K34 b1 1Nguyễn Ngọc Phan Văn
105 vistas4 diapositivas
Dethi k11 2 por
Dethi k11 2Dethi k11 2
Dethi k11 2Nguyễn Ngọc Phan Văn
87 vistas4 diapositivas

Más contenido relacionado

Destacado

Quan tri-chien-luoc 1 por
Quan tri-chien-luoc 1Quan tri-chien-luoc 1
Quan tri-chien-luoc 1Nguyễn Ngọc Phan Văn
220 vistas3 diapositivas
Ktqt 4 por
Ktqt 4Ktqt 4
Ktqt 4Nguyễn Ngọc Phan Văn
124 vistas2 diapositivas
Thuế a2 por
Thuế a2Thuế a2
Thuế a2Nguyễn Ngọc Phan Văn
106 vistas3 diapositivas
Dethi k10 lần-2 por
Dethi k10 lần-2Dethi k10 lần-2
Dethi k10 lần-2Nguyễn Ngọc Phan Văn
114 vistas6 diapositivas
Quan tri-chien-luoc por
Quan tri-chien-luocQuan tri-chien-luoc
Quan tri-chien-luocNguyễn Ngọc Phan Văn
131 vistas2 diapositivas
Thuế k15 b1b2 por
Thuế k15  b1b2Thuế k15  b1b2
Thuế k15 b1b2Nguyễn Ngọc Phan Văn
115 vistas4 diapositivas

Destacado(19)

Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô por tibeodangyeu
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
tibeodangyeu165.1K vistas

Similar a De pt-k2

De thi-pt-k33-hoclai-lan-2 por
De thi-pt-k33-hoclai-lan-2De thi-pt-k33-hoclai-lan-2
De thi-pt-k33-hoclai-lan-2Nguyễn Ngọc Phan Văn
133 vistas3 diapositivas
Dethi k3lt por
Dethi k3ltDethi k3lt
Dethi k3ltNguyễn Ngọc Phan Văn
446 vistas7 diapositivas
Dethik33 lan-1 por
Dethik33 lan-1Dethik33 lan-1
Dethik33 lan-1Nguyễn Ngọc Phan Văn
90 vistas4 diapositivas
Dethi k11 lân-1-ca-2 por
Dethi k11 lân-1-ca-2Dethi k11 lân-1-ca-2
Dethi k11 lân-1-ca-2Nguyễn Ngọc Phan Văn
272 vistas6 diapositivas
Dethik33 2 por
Dethik33 2Dethik33 2
Dethik33 2Nguyễn Ngọc Phan Văn
95 vistas6 diapositivas
K10 2 por
K10 2K10 2
K10 2Nguyễn Ngọc Phan Văn
86 vistas6 diapositivas

Similar a De pt-k2(20)

GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5 por huytv
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5
huytv4.4K vistas
C8 lãi thô por Ngoc Tu
C8   lãi thôC8   lãi thô
C8 lãi thô
Ngoc Tu6.8K vistas
Khóa luận kế toán kiểm toán. por ssuser499fca
Khóa luận kế toán kiểm toán.Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.
ssuser499fca10 vistas
Nhdt ktqt por Ron Ve
Nhdt ktqtNhdt ktqt
Nhdt ktqt
Ron Ve1.4K vistas
De cuong chi tiet.doc (1) (1) por dung_cot
De cuong chi tiet.doc (1) (1)De cuong chi tiet.doc (1) (1)
De cuong chi tiet.doc (1) (1)
dung_cot1K vistas
Do an tot nghiep phan 1 por tahongthaihp
Do an tot nghiep phan 1Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1
tahongthaihp310 vistas

Más de Nguyễn Ngọc Phan Văn

Phát triển ngân hàng hiện đại por
Phát triển ngân hàng hiện đạiPhát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đạiNguyễn Ngọc Phan Văn
813 vistas4 diapositivas
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn por
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnNguyễn Ngọc Phan Văn
387 vistas16 diapositivas
Phát triển cho vay trung dài hạn por
Phát triển cho vay trung dài hạnPhát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạnNguyễn Ngọc Phan Văn
263 vistas64 diapositivas
Giải pháp phát triển kinh doanh por
Giải pháp phát triển kinh doanhGiải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanhNguyễn Ngọc Phan Văn
261 vistas29 diapositivas
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại por
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiNguyễn Ngọc Phan Văn
236 vistas76 diapositivas
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh por
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhNguyễn Ngọc Phan Văn
184 vistas60 diapositivas

Más de Nguyễn Ngọc Phan Văn(20)

Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank por Nguyễn Ngọc Phan Văn
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank

De pt-k2

  • 1. ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN(Lần 2) MÔN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÓA 10 Thời gian: 90 phút Câu 1: Anh(Chị) trình bày ngắn gọn những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của các DNSX? Câu 2 : Cho tài liệu sản xuất sản phẩm của DNSX Y như sau : Sản phẩm Tỷ trọng về chi phí SX(%) Tỷ lệ sai hỏng cá biệt (%) Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế A 48,2 50,6 1,6 1,7 B 51,8 49,4 1,9 1,8 Yêu cầu : Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất về mặt chất lượng của các sản phẩm tại DN Y. Câu 3 : Trích tài liệu tại doanh nghiệp sản xuất Lâm Tùng Dương như sau : Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế 1. Giá trị sản xuất ( 1.000 đồng) 46.750.000 50.805.612 2. Số CNSX bình quân năm ( người) 500 550 3. Số ngày làm việc bình quân năm của một CNSX ( ngày) 275 278 4. Số giờ làm việc bình quân ngày của một CNSX(giờ) 8 7,8 Yêu cầu : Phân tích và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc yếu tố lao động đến chỉ tiêu Giá trị sản xuất. ĐÁP ÁN Biểu điểm chi tiết Câu 1 2 điểm
  • 2. Câu 2 : - Xác định chỉ tiêu thực tế, kế hoạch - Xác định đối tượng phân tích - Xác định mức độ ảnh hưởng của 2 nhân tố - Tổng hợp - Nhận xét : chung Từng nhân tố ảnh hưởng Nguyên nhân và biện pháp 4 điểm 1đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 1đ Câu 3 : - Xác định năng suất lao động bình quân giờ - Xác định chỉ tiêu phân tích - Đối tượng phân tích - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố (4) - Tổng hợp - Nhận xét 4 điểm 0,25đ 0,5đ 0,25đ 1đ 0,25đ 1,75đ Câu 1 : Tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều nguyên nhân, có thể khái quát thành các loại nguyên nhân sau: - Những nguyên nhân chủ quan (thuộc về bản thân doanh nghiệp) Những nguyên nhân thuộc về bản thân doanh nghiệp ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ bao gồm: tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất về số lượng và chất lượng sản phẩm, tình hình dự trữ, công tác tiếp cận thị trường, xác định giá bán hợp lý, uy tín doanh nghiệp, . . . - Những nguyên nhân khách quan + Nguyên nhân thuộc về chính sách nhà nước . Mức độ ảnh hưởng của chính sách thuế, các chính sách kinh tế của chính phủ và tình hình giao thương quốc tế . Mức độ tác động của tỉ giá hối đoái và thị trường tài chính, tiền tệ. . Tác động của khủng hoảng kinh tế và cạnh tranh. . Chính sách bảo hộ với các chiến lược thương mại và công nghiệp hóa. . Thông lệ thương mại quốc tế.
  • 3. + Nguyên nhân thuộc về xã hội Do nhu cầu, thu nhập, tập quán tiêu dùng, văn hóa,... Câu 2: - Chỉ tiêu phân tích: + Thực tế: i n i i tgttTg 1 1 11 .∑= = = 50,6% x 1,7%+49,4% x 1,8% = 1,7494% + Kế hoạch: ik n i kik tgttTg 1 1 .∑= = = 48,2% x 1,6% + 51,8% x 1,9% = 1,7554% - Đối tượng phân tích: ∆ k1 TgTgTg −= =1,7494% - 1,7554% = -0,006% - Xác định mức ảnh hưởng của các nhân tố: + Nhân tố tỷ trọng hay nhân tố kết cấu mặt hàng: k n 1i ki1ikc Tg.tgttTgΔ −= ∑= =50,6% x 1,6% +49,4% x 1,9% - 1,7554% = - 0,0072% + Nhân tố tỷ lệ phế phẩm cá biệt: ∑= −= n 1i ki1i1tg .tgttTgTgΔ = 1,7494% - 50,6% x 1,6% +49,4% x 1,9% = 0,0012% - Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: tgkc TgTgTgΔ += = -0,0072% + 0,0012% = -0,006% - Nhận xét: Tỷ lệ sai hỏng bình quân thực tế giảm so với kế hoạch là 0,006 %, chứng tỏ chất lượng sản xuất của doanh nghiệp sản xuất Y tăng so với kế hoạch, do ảnh hưởng của 2 nhân tố sau: + Do tỷ trọng chi phí sản xuất các mặt hàng thay đổi, cụ thể: tỷ trọng chi phí sản xuất của sản phẩm A thực tế tăng so với kế hoạch 2,4%, tỷ trọng chi phí sản xuất của sản phẩm B thực tế giảm so với kế hoạch 2,4%; mà tỷ lệ sai hỏng cá biệt của sản phẩm B cao hơn của sản phẩm A nên làm tỷ lệ sai hỏng bình quân thực tế giảm so với kế hoạch là 0,00072%. + Do tỷ lệ sai hỏng cá biệt các mặt hàng thay đổi, cụ thể: tỷ lệ sai hỏng cá biệt của sản phẩm A thực tế tăng so với kế hoạch là 0,1%, tỷ lệ sai hỏng cá biệt của sản phẩm B thực tế giảm so với kế hoạch là 0,1% làm cho tỷ lệ sai hỏng bình quân thực tế tăng so với kế hoạch là 0,0012%. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp Y đã giảm được tỷ trọng mặt hàng có tỷ lệ sai hỏng cao, như vậy doanh nghiệp đã có cố gắng trong công tác sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp cần
  • 4. phát huy, tuy nhiên doanh nghiệp cũng nên tìm nguyên nhân vì sao tỷ lệ sai hỏng cá biệt của sản phẩm A thực tế tăng so với kế hoạch để có thể đạt được kết quả cao trong chất lượng sản xuất sản phẩm. Nguyên nhân làm cho tỷ lệ sai hỏng cá biệt của sản phẩm A tăng có thể là do chất lượng nguyên vật liệu đầu vào không đúng quy cách, do trình độ tay nghề nhân công thấp, máy móc thiết bị lạc hậu,… Biện pháp: Cần kiểm tra quy cách của NVL đầu vào. Cho nhân công đi học nâng cao nghiệp vụ Nâng cấp, mua mới máy móc thiết bị sản xuất,… Câu 3: Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế Chênh lệch Chênh lệch tỷ lệ 1. Giá trị sản xuất ( 1.000 đồng) 46.750.000 50.805.612 4.055.612 8,68 2. Số CNSX bình quân năm ( người) 500 550 50 10 3. Số ngày làm việc bình quân năm của một CNSX ( ngày) 275 278 3 1,09 4. Số giờ làm việc bình quân ngày của một CNSX(giờ) 8 7,8 -0,2 -2,5 5. Năng suất lao động bình quân giờ(1.000đồng/giờ/CN) 42,5 42,6 0,1 0,24 - Chỉ tiêu phân tích: Gs = NggnCN ××× + Thực tế: Gs1 = 50.805.612 (ngàn đồng) + Kế hoạch: Gsk = 46.750.000 (ngàn đồng) - Đối tượng phân tích: ∆Gs = Gs1 - Gsk = 4.055.612 (ngàn đồng) - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến GTSX: - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến GTSX: + Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số lượng công nhân bình quân: ∆ ( ) 5,42827550NggnCNCNCN kkkk1 ×××=×××−= =4.675.000 (ngàn đồng) + Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số ngày làm việc bình quân của một công nhân: ( ) =×××=××−×= 5,428)3(550NggnnCNnΔ kkk11 561.000 (ngàn đồng) + Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số giờ làm việc bình quân trong một ngày của một công nhân:
  • 5. ∆ ( ) =×−××=×−××= 5,42)2,0(278550NgggnCNg kk111 -1.299.650 (ngàn đồng) + Mức độ ảnh hưởng của NSLĐ bình quân giờ: ( ) =×××=−×××= 1,08,7278550NgNggnCNNgΔ k1111 119.262 (ngàn đồng) - Tổng hợp : =+++= NgΔgΔnΔCNΔΔGs 4.055.612 (ngàn đồng) Nhận xét chung: Giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 4.055.612 ngàn đồng ứng với tỷ lệ tăng là 8,68%, do ảnh hưởng của các nhân tố sau: - Số công nhân trực tiếp sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch 50 người ứng với tỷ lệ tăng là 10% làm giá trị sản xuất tăng 4.675.000 đồng. Để biết được đây có phải là biểu hiện tốt hay không thì cần xem xét số CNSX tăng có hợp lý hay không. Ta có: ∆CN =CN1 – CNk.Gs1/Gsk = 550 – 500 x 50.805.612/46.750.000 = 6 (7) người >0, vậy số CNSX thực tế tăng so với kế hoạch làm tăng giá trị sản xuất nhưng sự gia tăng này là sự lãng phí, sẽ làm cho doanh nghiệp lãng phí mất khoảng chi phí trả cho họ. Doanh nghiệp cần xem xét để có thể sử dụng hợp lý số CN mà vẫn đảm bảo kế hoạch về GTSX. - Số ngày làm việc bình quân năm của một CNSX thực tế tăng so với kế hoạch là 3 ngày làm cho giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 561.000 ngàn đồng. Đây là biểu hiện tốt của công tác quản lý ngày công của doanh nghiệp, doanh nghịêp cần phát huy. - Số giờ làm việc bình quân ngày của một CNSX thực tế giảm so với kế hoạch là 0,2 giờ làm giá trị sản xuất thực tế giảm so với kế hoạch là 1.299.650 đồng. Đây là biểu hiện không tốt về công tác quản lý giờ làm việc của CN trong một ngày, doanh nghiệp cần tìm nguyên nhân và khắc phục để đảm bảo kế hoạch đề ra. - Năng suất làm việc bình quân giờ thực tế tăng so với kế hoạch là 0,1 ngàn đồng/giờ làm cho giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 119.262 ngàn đồng. Đây là dấu hiệu tốt về việc thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp đối với năng suất lao động bình quân giờ, doanh nghiệp cần phát huy.
  • 6. ∆ ( ) =×−××=×−××= 5,42)2,0(278550NgggnCNg kk111 -1.299.650 (ngàn đồng) + Mức độ ảnh hưởng của NSLĐ bình quân giờ: ( ) =×××=−×××= 1,08,7278550NgNggnCNNgΔ k1111 119.262 (ngàn đồng) - Tổng hợp : =+++= NgΔgΔnΔCNΔΔGs 4.055.612 (ngàn đồng) Nhận xét chung: Giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 4.055.612 ngàn đồng ứng với tỷ lệ tăng là 8,68%, do ảnh hưởng của các nhân tố sau: - Số công nhân trực tiếp sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch 50 người ứng với tỷ lệ tăng là 10% làm giá trị sản xuất tăng 4.675.000 đồng. Để biết được đây có phải là biểu hiện tốt hay không thì cần xem xét số CNSX tăng có hợp lý hay không. Ta có: ∆CN =CN1 – CNk.Gs1/Gsk = 550 – 500 x 50.805.612/46.750.000 = 6 (7) người >0, vậy số CNSX thực tế tăng so với kế hoạch làm tăng giá trị sản xuất nhưng sự gia tăng này là sự lãng phí, sẽ làm cho doanh nghiệp lãng phí mất khoảng chi phí trả cho họ. Doanh nghiệp cần xem xét để có thể sử dụng hợp lý số CN mà vẫn đảm bảo kế hoạch về GTSX. - Số ngày làm việc bình quân năm của một CNSX thực tế tăng so với kế hoạch là 3 ngày làm cho giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 561.000 ngàn đồng. Đây là biểu hiện tốt của công tác quản lý ngày công của doanh nghiệp, doanh nghịêp cần phát huy. - Số giờ làm việc bình quân ngày của một CNSX thực tế giảm so với kế hoạch là 0,2 giờ làm giá trị sản xuất thực tế giảm so với kế hoạch là 1.299.650 đồng. Đây là biểu hiện không tốt về công tác quản lý giờ làm việc của CN trong một ngày, doanh nghiệp cần tìm nguyên nhân và khắc phục để đảm bảo kế hoạch đề ra. - Năng suất làm việc bình quân giờ thực tế tăng so với kế hoạch là 0,1 ngàn đồng/giờ làm cho giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 119.262 ngàn đồng. Đây là dấu hiệu tốt về việc thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp đối với năng suất lao động bình quân giờ, doanh nghiệp cần phát huy.