De thi-pt-k33-hoclai-lan-2

Nguyễn Ngọc Phan Văn
Nguyễn Ngọc Phan VănPhó thường dân en Nguyễn Ngọc Phan Văn

Nguyễn Ngọc Phan Văn

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN(Lần 2)
MÔN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TRUNG CẤP KHÓA 33(Học lại)
Thời gian: 75 phút
Câu 1: (4 điểm)
Có chỉ tiêu kinh tế: Q = a x b x c. Nếu ký hiệu 1 là kỳ phân tích, k là kỳ gốc. Hãy xác
định phương pháp phân tích sự biến động của chỉ tiêu Q và mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến sự biến động chỉ tiêu Q.
Câu 3: (6 điểm)Có tài liệu tại Doanh nghiệp X như sau :
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế
1. Giá trị sản xuất ( 1.000 đồng) 46.750.000 50.805.612
2. Số CNSX bình quân năm ( người) 500 550
3. Số ngày làm việc bình quân năm của một CNSX ( ngày) 275 278
4. Số giờ làm việc bình quân ngày của một CNSX(giờ) 8 7,8
Yêu cầu : - Căn cứ tài liệu trên, hãy kết luận: doanh nghiệp sử dụng lãng phí hay tiết kiệm số
công nhân sản xuất?
- Phân tích và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc yếu tố lao động
đến chỉ tiêu Giá trị sản xuất.
ĐÁP ÁN
Câu 3:
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế Chênh lệch
Chênh lệch
tỷ lệ
1. Giá trị sản xuất ( 1.000 đồng) 46.750.000 50.805.612 4.055.612 8,68
2. Số CNSX bình quân năm ( người) 500 550 50 10
3. Số ngày làm việc bình quân năm của một
CNSX ( ngày)
275 278 3 1,09
4. Số giờ làm việc bình quân ngày của một
CNSX(giờ)
8 7,8 -0,2 -2,5
5. Năng suất lao động bình quân
giờ(1.000đồng/giờ/CN)
42,5 42,6 0,1 0,24
- Chỉ tiêu phân tích: Gs = NggnCN ×××
+ Thực tế: Gs1 = 50.805.612 (ngàn đồng)
+ Kế hoạch: Gsk = 46.750.000 (ngàn đồng)
- Đối tượng phân tích: ∆Gs = Gs1 - Gsk = 4.055.612 (ngàn đồng)
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến GTSX:
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến GTSX:
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số lượng công nhân bình quân:
∆ ( ) 5,42827550NggnCNCNCN kkkk1 ×××=×××−= =4.675.000 (ngàn đồng)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số ngày làm việc bình quân của một công nhân:
( ) =×××=××−×= 5,428)3(550NggnnCNnΔ kkk11 561.000 (ngàn đồng)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số giờ làm việc bình quân trong một ngày của một
công nhân:
∆ ( ) =×−××=×−××= 5,42)2,0(278550NgggnCNg kk111 -1.299.650 (ngàn đồng)
+ Mức độ ảnh hưởng của NSLĐ bình quân giờ:
( ) =×××=−×××= 1,08,7278550NgNggnCNNgΔ k1111 119.262 (ngàn đồng)
- Tổng hợp : =+++= NgΔgΔnΔCNΔΔGs 4.055.612 (ngàn đồng)
Nhận xét chung:
Giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 4.055.612 ngàn đồng ứng với tỷ lệ tăng
là 8,68%, do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
- Số công nhân trực tiếp sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch 50 người ứng với tỷ lệ
tăng là 10% làm giá trị sản xuất tăng 4.675.000 đồng. Để biết được đây có phải là biểu hiện
tốt hay không thì cần xem xét số CNSX tăng có hợp lý hay không.
Ta có: ∆CN =CN1 – CNk.Gs1/Gsk = 550 – 500 x 50.805.612/46.750.000 = 6 (7) người >0, vậy
số CNSX thực tế tăng so với kế hoạch làm tăng giá trị sản xuất nhưng sự gia tăng này là sự
lãng phí, sẽ làm cho doanh nghiệp lãng phí mất khoảng chi phí trả cho họ. Doanh nghiệp cần
xem xét để có thể sử dụng hợp lý số CN mà vẫn đảm bảo kế hoạch về GTSX.
- Số ngày làm việc bình quân năm của một CNSX thực tế tăng so với kế hoạch là 3
ngày làm cho giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 561.000 ngàn đồng. Đây là biểu
hiện tốt của công tác quản lý ngày công của doanh nghiệp, doanh nghịêp cần phát huy.
- Số giờ làm việc bình quân ngày của một CNSX thực tế giảm so với kế hoạch là 0,2
giờ làm giá trị sản xuất thực tế giảm so với kế hoạch là 1.299.650 đồng. Đây là biểu hiện
không tốt về công tác quản lý giờ làm việc của CN trong một ngày, doanh nghiệp cần tìm
nguyên nhân và khắc phục để đảm bảo kế hoạch đề ra.
- Năng suất làm việc bình quân giờ thực tế tăng so với kế hoạch là 0,1 ngàn đồng/giờ
làm cho giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 119.262 ngàn đồng. Đây là dấu hiệu
tốt về việc thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp đối với năng suất lao động bình quân giờ,
doanh nghiệp cần phát huy.

Recomendados

K34 b1 1 por
K34 b1 1K34 b1 1
K34 b1 1Nguyễn Ngọc Phan Văn
105 vistas4 diapositivas
Detck33 1 por
Detck33 1Detck33 1
Detck33 1Nguyễn Ngọc Phan Văn
97 vistas6 diapositivas
1454 d2b zlrxpanvw_re_091323 por
1454 d2b zlrxpanvw_re_0913231454 d2b zlrxpanvw_re_091323
1454 d2b zlrxpanvw_re_091323Nguyễn Ngọc Phan Văn
83 vistas42 diapositivas
K11 lan1-ca1 por
K11 lan1-ca1K11 lan1-ca1
K11 lan1-ca1Nguyễn Ngọc Phan Văn
89 vistas6 diapositivas
Dethik33 2 por
Dethik33 2Dethik33 2
Dethik33 2Nguyễn Ngọc Phan Văn
95 vistas6 diapositivas
Tai chinh-quoc-te-dhcq por
Tai chinh-quoc-te-dhcqTai chinh-quoc-te-dhcq
Tai chinh-quoc-te-dhcqNguyễn Ngọc Phan Văn
139 vistas4 diapositivas

Más contenido relacionado

Destacado

Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671 por
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
92 vistas54 diapositivas
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671 por
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_656712890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
135 vistas93 diapositivas
32301 phan muc_luc_scg9_f_20130820103930 por
32301 phan muc_luc_scg9_f_2013082010393032301 phan muc_luc_scg9_f_20130820103930
32301 phan muc_luc_scg9_f_20130820103930Nguyễn Ngọc Phan Văn
168 vistas10 diapositivas
Decuong hp kltn (2) por
Decuong hp kltn (2)Decuong hp kltn (2)
Decuong hp kltn (2)Nguyễn Ngọc Phan Văn
179 vistas6 diapositivas
4 chuong 1_ev_qvwg_eu4f_20130819042848_65671 por
4 chuong 1_ev_qvwg_eu4f_20130819042848_656714 chuong 1_ev_qvwg_eu4f_20130819042848_65671
4 chuong 1_ev_qvwg_eu4f_20130819042848_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
97 vistas18 diapositivas
K3 lt lan-2 por
K3 lt lan-2K3 lt lan-2
K3 lt lan-2Nguyễn Ngọc Phan Văn
196 vistas6 diapositivas

Similar a De thi-pt-k33-hoclai-lan-2

De pt-k2 por
De pt-k2De pt-k2
De pt-k2Nguyễn Ngọc Phan Văn
147 vistas6 diapositivas
De pt-k2 por
De pt-k2 De pt-k2
De pt-k2 Nguyễn Ngọc Phan Văn
158 vistas6 diapositivas
De thi-pt-k33-lan-2 por
De thi-pt-k33-lan-2De thi-pt-k33-lan-2
De thi-pt-k33-lan-2Nguyễn Ngọc Phan Văn
170 vistas6 diapositivas
Dethi k3lt por
Dethi k3ltDethi k3lt
Dethi k3ltNguyễn Ngọc Phan Văn
446 vistas7 diapositivas
K12 01 por
K12 01K12 01
K12 01Nguyễn Ngọc Phan Văn
265 vistas5 diapositivas
Dethi k11 2 por
Dethi k11 2Dethi k11 2
Dethi k11 2Nguyễn Ngọc Phan Văn
87 vistas4 diapositivas

Similar a De thi-pt-k33-hoclai-lan-2(20)

C3 hoạch định por Ngoc Tu
C3   hoạch địnhC3   hoạch định
C3 hoạch định
Ngoc Tu16.1K vistas
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5 por huytv
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5
huytv4.4K vistas
C8 lãi thô por Ngoc Tu
C8   lãi thôC8   lãi thô
C8 lãi thô
Ngoc Tu6.9K vistas
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1) por Rain Snow
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Rain Snow556.4K vistas
Chuong 4 du toan sxkd print for student por atulavt01
Chuong 4 du toan sxkd print for studentChuong 4 du toan sxkd print for student
Chuong 4 du toan sxkd print for student
atulavt011.5K vistas

Más de Nguyễn Ngọc Phan Văn

Phát triển ngân hàng hiện đại por
Phát triển ngân hàng hiện đạiPhát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đạiNguyễn Ngọc Phan Văn
813 vistas4 diapositivas
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn por
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnNguyễn Ngọc Phan Văn
387 vistas16 diapositivas
Phát triển cho vay trung dài hạn por
Phát triển cho vay trung dài hạnPhát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạnNguyễn Ngọc Phan Văn
263 vistas64 diapositivas
Giải pháp phát triển kinh doanh por
Giải pháp phát triển kinh doanhGiải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanhNguyễn Ngọc Phan Văn
261 vistas29 diapositivas
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại por
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiNguyễn Ngọc Phan Văn
236 vistas76 diapositivas
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh por
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhNguyễn Ngọc Phan Văn
184 vistas60 diapositivas

Más de Nguyễn Ngọc Phan Văn(20)

Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank por Nguyễn Ngọc Phan Văn
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank

De thi-pt-k33-hoclai-lan-2

  • 1. ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN(Lần 2) MÔN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRUNG CẤP KHÓA 33(Học lại) Thời gian: 75 phút Câu 1: (4 điểm) Có chỉ tiêu kinh tế: Q = a x b x c. Nếu ký hiệu 1 là kỳ phân tích, k là kỳ gốc. Hãy xác định phương pháp phân tích sự biến động của chỉ tiêu Q và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động chỉ tiêu Q. Câu 3: (6 điểm)Có tài liệu tại Doanh nghiệp X như sau : Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế 1. Giá trị sản xuất ( 1.000 đồng) 46.750.000 50.805.612 2. Số CNSX bình quân năm ( người) 500 550 3. Số ngày làm việc bình quân năm của một CNSX ( ngày) 275 278 4. Số giờ làm việc bình quân ngày của một CNSX(giờ) 8 7,8 Yêu cầu : - Căn cứ tài liệu trên, hãy kết luận: doanh nghiệp sử dụng lãng phí hay tiết kiệm số công nhân sản xuất? - Phân tích và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc yếu tố lao động đến chỉ tiêu Giá trị sản xuất. ĐÁP ÁN Câu 3:
  • 2. Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế Chênh lệch Chênh lệch tỷ lệ 1. Giá trị sản xuất ( 1.000 đồng) 46.750.000 50.805.612 4.055.612 8,68 2. Số CNSX bình quân năm ( người) 500 550 50 10 3. Số ngày làm việc bình quân năm của một CNSX ( ngày) 275 278 3 1,09 4. Số giờ làm việc bình quân ngày của một CNSX(giờ) 8 7,8 -0,2 -2,5 5. Năng suất lao động bình quân giờ(1.000đồng/giờ/CN) 42,5 42,6 0,1 0,24 - Chỉ tiêu phân tích: Gs = NggnCN ××× + Thực tế: Gs1 = 50.805.612 (ngàn đồng) + Kế hoạch: Gsk = 46.750.000 (ngàn đồng) - Đối tượng phân tích: ∆Gs = Gs1 - Gsk = 4.055.612 (ngàn đồng) - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến GTSX: - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến GTSX: + Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số lượng công nhân bình quân: ∆ ( ) 5,42827550NggnCNCNCN kkkk1 ×××=×××−= =4.675.000 (ngàn đồng) + Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số ngày làm việc bình quân của một công nhân: ( ) =×××=××−×= 5,428)3(550NggnnCNnΔ kkk11 561.000 (ngàn đồng) + Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số giờ làm việc bình quân trong một ngày của một công nhân: ∆ ( ) =×−××=×−××= 5,42)2,0(278550NgggnCNg kk111 -1.299.650 (ngàn đồng) + Mức độ ảnh hưởng của NSLĐ bình quân giờ: ( ) =×××=−×××= 1,08,7278550NgNggnCNNgΔ k1111 119.262 (ngàn đồng) - Tổng hợp : =+++= NgΔgΔnΔCNΔΔGs 4.055.612 (ngàn đồng) Nhận xét chung: Giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 4.055.612 ngàn đồng ứng với tỷ lệ tăng là 8,68%, do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
  • 3. - Số công nhân trực tiếp sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch 50 người ứng với tỷ lệ tăng là 10% làm giá trị sản xuất tăng 4.675.000 đồng. Để biết được đây có phải là biểu hiện tốt hay không thì cần xem xét số CNSX tăng có hợp lý hay không. Ta có: ∆CN =CN1 – CNk.Gs1/Gsk = 550 – 500 x 50.805.612/46.750.000 = 6 (7) người >0, vậy số CNSX thực tế tăng so với kế hoạch làm tăng giá trị sản xuất nhưng sự gia tăng này là sự lãng phí, sẽ làm cho doanh nghiệp lãng phí mất khoảng chi phí trả cho họ. Doanh nghiệp cần xem xét để có thể sử dụng hợp lý số CN mà vẫn đảm bảo kế hoạch về GTSX. - Số ngày làm việc bình quân năm của một CNSX thực tế tăng so với kế hoạch là 3 ngày làm cho giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 561.000 ngàn đồng. Đây là biểu hiện tốt của công tác quản lý ngày công của doanh nghiệp, doanh nghịêp cần phát huy. - Số giờ làm việc bình quân ngày của một CNSX thực tế giảm so với kế hoạch là 0,2 giờ làm giá trị sản xuất thực tế giảm so với kế hoạch là 1.299.650 đồng. Đây là biểu hiện không tốt về công tác quản lý giờ làm việc của CN trong một ngày, doanh nghiệp cần tìm nguyên nhân và khắc phục để đảm bảo kế hoạch đề ra. - Năng suất làm việc bình quân giờ thực tế tăng so với kế hoạch là 0,1 ngàn đồng/giờ làm cho giá trị sản xuất thực tế tăng so với kế hoạch là 119.262 ngàn đồng. Đây là dấu hiệu tốt về việc thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp đối với năng suất lao động bình quân giờ, doanh nghiệp cần phát huy.