SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 80
Descargar para leer sin conexión
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
(SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO.
GVHD: TH.S BỬU THÙY.
SVTH: TRẦN MINH TRỌNG.
MSSV: B1100264.
KHÓA: ĐH K15.
TP.HCM, THÁNG 08 NĂM 2014
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Tôn Đức Thắng và
thực tập tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh
Hưng Đạo, nhận được sự tận tình dạy dỗ và truyền đạt kiến thức của các
Thầy Cô Khoa Tài Chính - Ngân Hàng và các anh chị làm việc tại ngân
hàng, bản thân em đã luôn nỗ lực tiếp thu, học hỏi và tích lũy kiến thức để
hoàn thành tốt báo cáo thực tập của mình.
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến tập thể
giảng viên khoa Tài Chính – Ngân Hàng đã quan tâm, chia sẻ, truyền đạt
những kiến thức và kinh nghiệm hết sức bổ ích cho em làm hành trang sau
khi rời giảng đường đại học. Cảm ơn GVCN Ths. Bùi Đức Nhã đã luôn kề
cận, theo sát, hướng dẫn em trong suốt thời gian theo học ở trường. Chúc
Thầy nhiều sức khỏe, gặt hái thêm nhiều thành tựu mới, và luôn luôn quan
tâm đến sinh viên chúng em như thế nữa.
Em xin chân thành biết ơn Ths. Bửu Thùy, luôn luôn kề cận, nhắc nhở,
nhiệt tình đôn đốc, hướng dẫn, và đóng góp nhiều kinh nghiệm thực tiễn
thật quý báu để em có thể hoàn thành báo cáo này. Chúc thầy luôn luôn
mạnh khỏe và công tác tốt.
Và đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hưng Đạo đã tạo điều kiện cho em
có cơ hội được trải nghiệm thực tế hoạt động của ngân hàng. Cám ơn
P.PKD chị Bùi Ngọc Hồng Anh, chị Phạm Thị Hoa, anh Lê Hoàng Nam,
chị Nguyễn Thị Thu Hiền đã nhiệt tình hướng dẫn tỉ mỉ công việc thực tế về
thanh toán quốc tế, giúp em làm quen với công việc trong những ngày đầu
bỡ ngỡ nhất. Chúc các anh chị và toàn thể nhân viên tại Chi nhánh sức
khỏe và công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
--------o0o--------
..................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, Ngày 19 tháng 08 năm 2014
Xác nhận của GVHD
--------o0o--------
 ……………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………....................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
.......................
Tp.Hồ Chí Minh, Ngày… tháng 08 năm 2014
Xác nhận của GVPB
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Ý nghĩa
CV.TTQT Chuyên viên thanh toán quốc tế.
D/A Trả chậm.
D/P Trả ngay.
L/C Letter of credit (Phương thức tín dụng chứng từ).
NHNN Ngân hàng Nhà nước.
NHNNg Ngân hàng nước ngoài.
NHTM Ngân hàng thương mại.
NK Nhập khẩu.
Sacombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Thương Tín.
T/T Chuyển tiền.
TMCP Thương mại cổ phần.
Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh.
TT.TTQT Trung tâm thanh toán quốc tế.
TTQT Thanh toán quốc tế.
XK Xuất khẩu.
XNK Xuất nhập khẩu.
DANH MỤC BẢNG BIỂU:
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank từ 2011- 2013...................... 10
Bảng 2.1 Chênh lệch doanh số từ 2011 - 2013................................................................. 28
Bảng 2.2 Tình hình thanh toán hàng NK từ 2011-2013................................................... 30
Bảng 2.3 Tình hình thanh toán hàng XK từ 2011-2013................................................... 30
Bảng 2.4 Phân tích doanh số theo đồng tiền thanh toán ................................................. 31
Bảng 2.5 Phân tích chênh lệch và tỷ trọng của từng phương thức thanh toán.............. 33
Bảng 2.6 Tỷ trọng và chênh lệch doanh số theo đối tượng khách hàng ........................ 35
Bảng 3.1 Bảng phân công trách nhiệm của từng bộ phận trong mô hình quản lý rủi ro:
................................................................................................................................................. 54
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của Sacombank............................................................................6
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh Hưng Đạo.......................................................... 15
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ phận TTQT ........................................................................... 19
Sơ đồ 2.2 Các dịch vụ TTQT mà Sacombank đang cung cấp......................................... 22
DANH MỤC BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 1.1 Biểu đồ thể hiện một số chỉ tiêu hoạt động.................................................. 11
Biểu đồ 2.1 Doanh số TTQT từ 2011 - 2013.................................................................... 29
Biểu đồ 2.2 Tỷ trọng doanh số của từng phương thức TTQT 2011, 2012, 2013 ......... 34
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................11
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
(SACOMBANK) CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO ..................................................1
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
(SACOMBANK)..................................................................................................................1
1.1.1 Giới thiệu về Sacombank...................................................................................1
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................2
1.1.3 Hệ thống tổ chức của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) ........6
1.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức...................................................................................6
1.1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban.............................................7
1.1.4 Các hoạt động chính của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín ..........................7
1.1.4.1 Họat động huy đông vốn............................................................................7
1.1.4.2 Họat động cho vay ......................................................................................7
1.1.4.3 Hoạt động cung cấp dịch vụ ......................................................................8
1.1.4.4 Hoạt động đầu tư - liên doanh ...................................................................8
1.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank từ 2011- 2013....................8
1.1.6 Cơ hội và thách thức của Sacombank ............................................................12
1.1.6.1 Cơ hội .........................................................................................................12
1.1.6.2 Thách thức..................................................................................................13
1.2 SƠ LƯỢC VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) -
CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO..............................................................................................13
1.2.1 Giới thiệu Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo.............................................13
1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo ..............14
1.2.2.1 Nhiệm vụ của Chi nhánh Hưng Đạo.......................................................14
1.2.2.2 Chức năng của Chi nhánh Hưng Đạo.....................................................14
1.2.3 Hệ thống tổ chức của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) -Chi
nhánh Hưng Đạo............................................................................................................15
1.2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................................15
1.2.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban...........................................16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................................18
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH
HƯNG ĐẠO...............................................................................................19
2.1 GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN TTQT TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH
HƯNG ĐẠO.......................................................................................................................19
2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ phận thanh toán quốc tế...................................................19
2.1.2 Chức năng từng vị trí .......................................................................................19
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH
HƯNG ĐẠO.......................................................................................................................20
2.2.1 Hoạt động TTQT tại Sacombank....................................................................20
2.2.1.1 Sự ra đời và phát triển ..............................................................................20
2.2.1.2 Thành tựu...................................................................................................21
2.2.2 Quy trình thực hiện các phương thức TTQT tại Sacombank - Chi nhánh
Hưng Đạo........................................................................................................................22
2.2.2.1 Phương thức chuyển tiền (T/T) ...............................................................23
2.2.2.1.1 Chuyển tiền doanh nghiệp ................................................................23
2.2.2.1.2 Chuyển tiền cá nhân...........................................................................23
2.2.2.2 Quy trình nhờ thu......................................................................................24
2.2.2.2.1 Nhờ thu NK.........................................................................................24
2.2.2.2.2 Nhờ thu XK.........................................................................................25
2.2.2.3 Quy trình tín dụng chứng từ (L/C)..........................................................25
2.2.2.3.1 Quy trình tín dụng chứng từ NK ......................................................25
2.2.2.3.2 Quy trình tín dụng chứng từ XK ......................................................27
2.2.3 Phân tích hoạt động TTQT tại Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo ..........28
2.2.3.1 Phân tích chung .........................................................................................28
2.2.3.2 Phân tích theo loại tiền.............................................................................31
2.2.3.3 Phân tích theo phương thức thanh toán..................................................33
2.2.3.4 Phân tích theo đối tượng ..........................................................................35
2.2.4 Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank - Chi nhánh Hưng
Đạo .............................................................................................................................36
2.2.4.1 Những kết quả đạt được tại Chi nhánh...................................................36
2.2.4.2 Những hạn chế...........................................................................................38
2.2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................38
2.2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan..................................................................39
2.2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................................43
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH
HƯNG ĐẠO ..............................................................................................44
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
(SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO ...........................................................44
3.1.1 Chiến lược nguồn nhân lực .............................................................................44
3.1.2 Chiến lược công nghệ Ngân hàng ..................................................................45
3.1.3 Chiến lược tài chính .........................................................................................45
3.1.4 Chiến lược kênh phân phối..............................................................................45
3.1.5 Chiến lược kinh doanh (huy động, cho vay).................................................46
3.1.6 Chiến lược sản phẩm, dịch vụ.........................................................................46
3.1.7 Chiến lược quản trị - điều hành: ....................................................................46
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI NH TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO.............47
3.2.1 Tăng cường hoạt động Marketing ..................................................................47
3.2.2 Nâng cao chất lượng và da dạng hóa dịch vụ TTQT ...................................48
3.2.2.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ TTQT.......................................................48
3.2.2.2 Đa dạng hóa các dịch vụ TTQT ..............................................................49
3.2.3 Hiện đại hóa công nghệ thanh toán của ngân hàng ......................................49
3.2.4 Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ nhân viên TTQT ..........................50
3.2.5 Tư vấn cho khách hàng trong nghiệp vụ TTQT ...........................................51
3.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động TTQT..........53
3.2.7 Xây dựng mô hình quản lý rủi ro trong TTQT .............................................53
3.2.8 Đẩy mạnh hoạt động tín dụng XNK ..............................................................54
3.2.8.1 Hoạt động tài trợ XK ................................................................................54
3.2.8.2 Hoạt động tài trợ NK ................................................................................55
3.2.9 Đảm bảo an toàn trong hoạt động TTQT ......................................................55
3.2.10 Giải pháp khác ..................................................................................................57
3.3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................57
3.3.1 Kết luận..............................................................................................................57
3.3.2 Kiến nghị ...........................................................................................................58
3.3.2.1 Đối với Sacombank...................................................................................58
3.3.2.1.1 Mở rộng và củng cố quan hệ đại lý với NHNNg ...........................58
3.3.2.1.2 Tạo điều kiện cho Chi nhánh có đủ thẩm quyền thực hiện TTQT
cho khách hàng......................................................................................................59
3.3.2.1.3 Hiện đại hoá công nghệ thanh toán qua hệ thống ngân hàng .......60
3.3.2.1.4 Soạn thảo chi tiết các quy định trong TTQT ..................................61
3.3.2.2 Đối với Nhà nước......................................................................................62
3.3.2.2.1 Tạo môi trường pháp lý cho hoạt động TTQT ...............................62
3.3.2.2.2 Cải thiện cán cân TTQT....................................................................62
a) Đẩy mạnh hoạt động XNK, cải thiện cán cân thương mại quốc tế........62
b) Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài, quản lý chặt chẽ vay nợ nước
ngoài...................................................................................................................63
3.3.2.3 Đối với doanh nghiệp XNK .........................................................................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................................66
KẾT LUẬN.............................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................68
PHỤ LỤC...............................................................................................................................69
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu hướng quốc tế hóa mạnh mẽ, nền kinh tế Việt Nam đang dần từng bước
hội nhập sâu với nền kinh tế thế thế giới. Các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và
hoạt động đầu tư thương mại nói riêng của nước ta với các nước trên thế giới đã và
đang mở rộng phát triển hết sức phong phú, ngày càng khẳng định đầy đủ hơn vị trí và
vai trò của Việt Nam trong cộng đồng quốc tế. Việc mở rộng quan hệ ngoại thương và
đầu tư quốc tế đòi hỏi phải phát triển các quan hệ thanh toán, tiền tệ và các dịch vụ
ngân hàng quốc tế, các NHTM đóng vai trò như là cầu nối cho các quan hệ kinh tế nói
trên.
Như một mắt xích không thế thiếu được trong hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt
động TTQT của các ngân hàng càng có vị trí và vai trò quan trọng, nó được xem là
công cụ; là cầu nối trong quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thương mại
giữa các nước trên thế giới. TTQT ra đời dựa trên nền tảng thương mại quốc tế, nhưng
thương mại quốc tế có tồn tại được hay không lại còn phụ thuộc vào khâu thanh toán
có thông suốt, kịp thời, an toàn và chính xác.
Sacombank là một trong những ngân hàng cổ phần hàng đầu của Việt Nam, có
quy mô lớn vốn lớn nhất trong hệ thống NH TMCP. Có thể nói đây là một ngân hàng
có uy tín nhất trong lĩnh vực tài chính. Và đặc biệt trong cả lĩnh vực TTQT. Điều đó
được chứng minh bằng các bằng khen và giải thưởng có uy tín trong nước và quốc tế
trao tặng cho ngân hàng về lĩnh vực này, điển hình như: ngân hàng được nhận giải
thưởng "Ngân hàng có hoạt động TTQT tốt nhất 2006", “Ngân hàng có dịch vụ ngoại
hối tốt nhất Việt Nam năm 2006” và "Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh
toán quốc tế năm 2007.
Nhận thấy hoạt động TTQT của Sacombank mạnh mẽ như vậy, nhưng không biết
là đằng sau thành công ấy Sacombank đã làm như thế nào, thuận lợi và khó khăn ra
sao cũng như những giải pháp giải quyết khó khăn. Bên cạnh sự quan tâm đó cùng với
ý thức được tầm quan trọng của hoạt động TTQT và có cơ hội được thực tập tại
Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo, em đã mạnh dạn chọn: “PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
(SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO” làm đề tài báo cáo thực tập của
mình.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Phân tích, đánh giá thực trạng TTQT
Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo trong thời gian qua. Qua đó, có thể rút ra được
những thành quả đạt được, cũng như những khó khăn, hạn chế, nguyên nhân của
những hạn chế. Từ đó, đề xuất một số giải pháp khắc phục nhằm phát triển hoạt động
TTQT tại Chi nhánh.
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động TTQT tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín -
Chi nhánh Hưng Đạo.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu hoạt động TTQT của NH TMCP Sài
Gòn Thương Tín (Sacombank) - Chi nhánh Hưng Đạo từ 2011-2013. Hoạt động
TTQT có nhiều phương thức thanh toán khác nhau, nhưng trong báo cáo này chỉ tập
trung nghiên cứu ba phương thức thanh toán chính đó là: Chuyển tiền, nhờ thu, tín
dụng chứng từ.
Bố cục của báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NH TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO.
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG
ĐẠO.
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI
NHÁNH HƯNG ĐẠO.
Tuy nhiên, vì điều kiện thời gian thực tập có hạn và khả năng của bản thân còn
nhiều hạn chế, bài báo cáo thực tập này của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô để nội dung được hoàn thiện
và phong phú hơn.
1
Chương 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK)
CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
(SACOMBANK):
1.1.1 Giới thiệu về Sacombank :
Tên ngân hàng:
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN.
Tên giao dịch quốc tế:
SAI GON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK.
Tên viết tắt: SACOMBANK.
Hội sở chính: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84-8) 9320 420.
Fax: (84-8) 9320 424.
Website: www.sacombank.com.vn.
Logo:
Vốn điều lệ:10.739.000.000.000 đồng.
Ngành nghề sản xuất kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh:
 Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới mọi hình thức tiền gửi có kì hạn,
không kì hạn, chứng chỉ tiền gửi;
 Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các
tổ chức tín dụng khác;
 Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn;
 Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá;
 Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật;
2
 Làm dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng;
 Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, TTQT;
 Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác;
 Hoạt động bao thanh toán.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:
Cho đến nay NH TMCP Sài Gòn Thương Tín đã trải qua 23 năm xây dựng và
phát triển với những bước thăng trầm. Để đạt được những thành quả như ngày hôm
nay, NH TMCP Sài Gòn Thương Tín cũng có lịch sử hình thành và phát triển như bao
ngân hàng khác.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) thành lập vào ngày
21/12/1991, trên cơ sở sáp nhập Ngân hàng phát triển kinh tế Gò Vấp và 3 Hợp tác xã
tín dụng: Tân bình – Thành Công – Lữ Gia, với số vốn điều liện ban đầu là 2.9 tỷ
đồng, với 1 hội sở và 3 chi nhánh giao dịch, hoạt động chủ yếu tại Tp.HCM, tình hình
tài chính và nhân sự không thật sự mạnh mẽ.
Sau gần 23 năm hoạt động và phát triển, NH TMCP Sài Gòn Thương Tín đã trở
thành NH TMCP hàng đầu Việt Nam, lần lượt thành lập các công ty liên doanh hoạt
động trong lĩnh vực quản lý tài sản, chuyển tiền kiều hối, cho thuê tài chính, chứng
khoán, đầu tư và quản lý quỹ. Ngân hàng đã thành lập chi nhánh tại Lào và
Campuchia.
Sự kiện Sacombank chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán
Tp.HCM ngày 12/07/2006 đã đánh dấu 1 bước phát triển quan trọng của thị trường tài
chính Việt Nam. Sacombank là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam niêm yết cổ phiếu,
với tổng mức vốn hóa thị trường gần 2 tỷ đô la Mỹ, Sacombank đã và đang mang lại
thu nhập hấp dẫn cho cổ đông.
Sacombank định hướng phát triển trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt
Nam. Ngân hàng đặt mục tiêu xây dựng nền tảng khách hàng vững chắc thông qua xây
dựng niềm tin, uy tín và chất lượng phục vụ. Đồng thời đa dạng hóa các sản phẩm tín
dụng để phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng .
Mạng lưới hoạt động trải dài khắp đất nước đem đến khách hàng Sacombank
những tiện ích ngân hàng tối ưu.
3
Hành trình phát triển:
1991: Sacombank là một trong những NH TMCP đầu tiên được thành lập tại
Tp.HCM việc hợp nhất Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gò Vấp cùng với 03 hợp tác xã
tín dụng là tân Bình, Thành Công và Lữ Gia.
1993: Là NH TMCP đầu tiên của Tp.HCM khai trương chi nhánh tại Hà Nội,
phát hành kỳ phiếu có mục đích và thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh từ Hà Nội đi
Tp.HCM và ngược lại, góp phần giảm dần tình trạng sử dụng tiền mặt giữa hai trung
tâm kinh tế lớn nhất nước.
1996: Là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá 200.000
đồng/cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 71 tỷ đồng với gần 9.000 cổ đông tham gia góp
vốn.
1997: Tiên phong thành lập tổ tín dụng ngoài địa bàn (nơi chưa có Sacombank
trú đóng) để đưa vốn về nông thôn, góp phần cải thiện đời sống của các hộ nông dân
và hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong nền kinh tế.
2001: Tập đoàn Tài chính Dragon Financial Holdings (Anh Quốc) tham gia góp
10% vốn điều lệ của Sacombank, mở đường cho việc tham gia góp vốn cổ phần của
Công ty Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation – IFC, trực thuộc World
Bank) vào năm 2002 và Ngân hàng ANZ vào năm 2005. Nhờ vào sự hợp tác này mà
Sacombank đã sớm nhận được sự hỗ trợ về kinh nghiệm quản lý, công nghệ ngân
hàng, quản lý rủi ro, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực từ các cổ đông chiến lược
nước ngoài.
2002: Thành lập Công ty trực thuộc đầu tiên - Công ty Quản lý nợ và Khai thác
tài sản Sacombank - SBA, bước đầu thực hiện chiến lược đa dạng hóa các sản phẩm
dịch vụ tài chính trọn gói.
2003: Là doanh nghiệp đầu tiên được phép thành lập Công ty Liên doanh Quản
lý Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VietFund Management - VFM), là liên doanh
giữa Sacombank (nắm giữ 51% vốn điều lệ) và Dragon Capital (nắm giữ 49% vốn
điều lệ).
2004: Ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking T-24 với công ty
Temenos (Thụy Sĩ) nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, quản lý và phát triển các
dịch vụ ngân hàng điện tử.
4
2005: Thành lập Chi nhánh 8 Tháng 3, là mô hình ngân hàng dành riêng cho phụ
nữ đầu tiên tại Việt Nam hoạt động với sứ mệnh vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam
hiện đại.
2006: Là NH TMCP đầu tiên tại Việt Nam tiên phong niêm yết cổ phiếu tại
HOSE với tổng số vốn niêm yết là 1.900 tỷ đồng. Thành lập các công ty trực thuộc
bao gồm: Công ty Kiều hối Sacombank-SBR, Công ty Cho thuê tài chính Sacombank-
SBL, Công ty Chứng khoán Sacombank-SBS.
2007: Thành lập Chi nhánh Hoa Việt, là mô hình ngân hàng đặc thù phục vụ cho
cộng đồng Hoa ngữ. Phủ kín mạng lưới hoạt động tại các tỉnh, thành phố miền Tây
Nam Bộ, Đông Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây nguyên.
2008: Tháng 3, xây dựng và đưa vào vận hành Trung tâm dữ liệu (Data Center)
hiện đại nhất khu vực nhằm đảm bảo tính an toàn tuyệt đối hệ thống trung tâm dữ liệu
dự phòng. Tháng 11, thành lập Công ty vàng bạc đá quý Sacombank-SBJ. Tháng 12,
là ngân hàng TMCP đầu tiên của Việt Nam khai trương chi nhánh tại Lào.
2009: Tháng 5, cổ phiếu STB của Sacombank được vinh danh là một trong 19 cổ
phiếu vàng của Việt Nam. Suốt từ thời điểm chính thức niêm yết trên Sàn giao dịch
chứng khoán Tp.HCM, STB luôn nằm trong nhóm cổ phiếu nhận được sự quan tâm
của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tháng 06, khai trương chi nhánh tại Phnôm
Pênh, hoàn thành việc mở rộng mạng lưới tại khu vực Đông Dương, góp phần tích cực
trong quá trình giao thương kinh tế của các doanh nghiệp giữa ba nước Việt Nam, Lào
và Campuchia. Tháng 09, chính thức hoàn tất quá trình chuyển đổi và nâng cấp hệ
thống ngân hàng lõi (core banking) từ Smartbank lên T24, phiên bản R8 tại tất cả các
điểm giao dịch trong và ngoài nước.
2011: Kết thúc thắng lợi các mục tiêu phát triển giai đoạn 2001 - 2011 với tốc độ
tăng trưởng bình quân đạt 64%/năm; đồng thời thực hiện thành công chương trình tái
cấu trúc song song với việc xây dựng nền tảng vận hành vững chắc, chuẩn bị đủ các
nguồn lực để thực hiện tốt đẹp các mục tiêu phát triển giai đoạn 2012 - 2020.
2012: Ngày 03/03/2012, khai trương hoạt động Trung tâm Dịch vụ Quản lý tài
sản Sacombank Imperial nhằm cung cấp những giải pháp tài chính trọn gói phục vụ
đối tượng khách hàng là cá nhân có nguồn tiền nhàn rỗi và tài sản lớn nhằm đáp ứng
nhu cầu quản lý và phát triển tài sản một cách có hiệu quả nhất. Ngày 05/10/2012,
Sacombank thành lập Ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Campuchia đánh dấu bước
5
chuyển tiếp giai đoạn mới của chiến lược phát triển và nâng cao năng lực hoạt động
của Sacombank tại Campuchia nói riêng và khu vực Đông Dương. Ngày 20/12/2012,
Sacombank vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba của Chủ tịch Nước vì
những thành tích đặc biệt xuất sắc giai đoạn 2006-2011, góp phần vào sự nghiệp xây
dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc theo QĐ số 2413/QĐ-CTN ngày 15 tháng
12 năm 2012.
2013: Ngày 03/02/2013, cổ phiếu STB của Sacombank nằm trong nhóm cổ phếu
VN30 được Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM (HOSE) công bố. Các cổ phiếu được
lựa chọn vào VN 30 dựa vào 3 tiêu chí: vốn hóa, số lượng cổ phiếu lưu hành tự do và
tính thanh khoản cao. Việc cổ phiếu STB của Sacombank được xếp thứ nhất trong
tổng số 30 cổ phiếu tiêu của nhóm VN30 đã khẳng định vị thế và sức hấp dẫn của cổ
phiếu STB trên thị trường. Tháng 4, nâng cấp thành công hệ thống ngân hàng lõi (core
banking) T24 từ phiên bản R8 lên R11 hiện đại nhằm phát huy năng lực quản lý, đa
dạng hóa sản phẩm dịch vụ và tăng cường sức cạnh tranh cho Sacombank. Ngày
10/12/2013, Sacombank chính thức tiếp nhận và trở thành ngân hàng TMCP đầu tiên
tại Việt Nam áp dụng Hệ thống quản lý trách nhiệm với môi trường và xã hội (ESMS)
theo chuẩn mực quốc tế do Price waterhouse Coopers (PwC) Hà Lan tư vấn nhằm tăng
cường quản lý các tác động đến môi trường - xã hội trong hoạt động cấp tín dụng đến
các khách hàng.
6
1.1.3 Hệ thống tổ chức của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank):
1.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
(Nguồn: Sacombank.com.vn)
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của Sacombank.
7
1.1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị có vai trò xây dựng chiến lược tổng thể và
định hướng lâu dài cho Ngân hàng, ấn định mục tiêu tài chính giao cho Ban điều hành.
Hội đồng quản trị chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ban điều hành thông qua một số
hội đồng và ban chuyên môn do Hội đồng quản trị thành lập.
Ban kiểm soát: Kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của các đơn vị thuộc hệ
thống Sacombank về sự tuân thủ pháp luật, các quy định pháp lý của ngành ngân hàng
và các quy chế, thể lệ, quy trình nghiệp vụ của Sacombank. Qua đó, Ban kiểm toán nội
bộ đánh giá chất lượng điều hành và hoạt động của từng đơn vị, tham mưu cho Ban
điều hành, cũng như đề xuất khắc phục yếu kém, đề phòng rủi ro nếu có.
Ban điều hành: Ban điều hành gồm có Tổng Giám đốc có trách nhiệm điều hành
chung và có các Phó Tổng Giám đốc trợ giúp cho Tổng Giám đốc. Ban điều hành có
chức năng cụ thể hoá chiến lược tổng thể và các mục tiêu do Hội đồng quản trị đề ra,
bằng các kế hoạch, phương án kinh doanh, tham mưu cho Hội đồng quản trị về các
vấn đề chiến lược, chính sách, trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Ngân hàng.
1.1.4 Các hoạt động chính của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín:
1.1.4.1 Họat động huy đông vốn:
Là hoạt động mang lại nguồn tiền chủ yếu giúp ngân hàng có cơ sở thực hiện các
hoạt động kinh doanh khác.
Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi không kỳ hạn và chứng chỉ tiền gửi.
Vay vốn của NHNN và từ các Tổ chức tín dụng khác.
Tiếp nhận nguồn vốn đầu tư phát triển từ Nhà nước hoặc tiếp nhận các nguồn
vốn ủy thác đầu tư từ các tổ chức kinh tế trong nước và quốc tế như FMO, RDF II,
SMEDF,...
1.1.4.2 Họat động cho vay:
Đây là hoạt động mang lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng, hoạt động
cho vay của Ngân hàng chủ yếu bao gồm các hoạt động sau:
- Phân chia theo thời hạn cho vay, có 3 loại sản phấm cho vay bao gồm sản phẩm
cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Cho vay ngắn hạn (thời gian cho vay dưới 12
tháng). Cho vay trung hạn (thời gian cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng). Cho vay dài
hạn (thời gian cho vay lớn hơn 60 tháng).
8
- Phân chia theo hình thức cho vay, có 2 loại sản phấm cho vay bao gồm cho vay
theo món và cho vay theo hạn mức.
- Phân chia theo đối tượng cho vay, có 3 loại sản phẩm cho vay bao gồm cho vay
cá nhân, cho vay doanh nghiệp và cho vay tập thể hay Hợp tác xã.
1.1.4.3 Hoạt động cung cấp dịch vụ:
Ngân hàng ngày càng chú trọng đến các loại hình hoạt động này vì các hoạt động
dịch vụ thường mang lại cho ngân hàng nguồn lợi lớn trong khi rủi ro ít. Các hoạt
động dịch vụ đã được Sacombank triển khai là:
 Dịch vụ TTQT dưới các hình thức mở thư tín dụng (L/C) cho khách hàng, thu
hộ bằng D/P và D/A, chi hộ bằng T/T và M/T, tài trợ xuất khẩu…
 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và vàng bạc với các nghiệp vụ phái sinh liên quan
như swap, future, option,...
 Dịch vụ chuyển tiền.
 Một số hoạt động dịch vụ khác như: bảo lãnh, phát hành và chấp nhận thẻ, các
hoạt động chi hộ, quản lý ngân quỹ, e-banking (SMS, SMA), ...
1.1.4.4 Hoạt động đầu tư - liêndoanh:
Sacombank hiện đã đầu tư xây dựng một số công ty trực thuộc chuyên doanh một
số sản phẩm chủ yếu như:
 Công ty quản lý Nợ và khai thác tài sản – AMC.
 Công ty Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – SBS.
 Công ty địa ốc Sài Gòn Thương Tín – Sacomreal.
 Công ty Kinh doanh Kiều hối Sài Gòn Thương Tín – Sacomrex.
 Công ty Cho thuê Tài Chính Sài Gòn Thương Tín - Sacom Leasing.
 Trung Tâm thẻ Sài Gòn Thương Tín.
Ngoài ra Sacombank cỏn liên doanh thành lập công ty Liên doanh Quản lý Quỹ
đầu tư chứng khoán Việt Nam - VMF với tỷ lệ góp vốn là 51%. Thời gian sắp tới,
Sacombank dự kiến sẽ tiếp tục thành lập một số công ty liên doanh khác như công ty
liên doanh vàng, công ty liên doanh thẻ, công ty liên doanh Bảo hiểm.
1.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank từ 2011- 2013:
Năm 2013, tình hình kinh tế chung vẫn tiếp tục rất khó khăn cho hoạt động của
ngành ngân hàng. Với quyết tâm to lớn, Hội đồng quản trị đã thường xuyên tổ chức
9
họp giao ban hàng tuần với Ban điều hành để đưa ra những chỉ đạo kịp thời giúp Ban
điều hành thực hiện nhiệm vụ kinh doanh. Về phía Ban điều hành đã rất nổ lực trong
việc hoàn thành vượt mức kế hoạch kinh doanh năm 2013 của Sacombank, lợi nhuận
trước thuế đạt 101,3% so với kế hoạch đề ra. Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban
điều hành đã phối hợp chặt chẽ trong công tác kiểm tra giám sát hoạt động, Ban điều
hành đã cung cấp đầy đủ các thông tin báo cáo và dữ liệu liên quan để Ban Kiểm soát
thực hiện nhiệm vụ.
Những kết quả tích cực nói trên đã được thể hiện trên bảng Tổng kết tài sản của
Sacombank năm 2013 theo đúng như quy định về tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt động
theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2011 và Thông tư 13/2011/TT-NHNN ngày
20/05/2011, cụ thể như sau:
 Tỷ lệ an toàn vốn đạt 10,22% (quy định là >9%);
 Giới hạn tín dụng, trong đó:
Tỷ lệ cấp tín dụng cho một khách hàng cao nhất/ Vốn tự có là 13,88% (quy
định là <15%);
Tỷ lệ cấp tín dụng 1 nhóm khách hàng/ Vốn tự có là 15,91% (quy định là <
25%);
Tỷ lệ khả năng chi trả ngay trong mức 18,87% (quy định là >15%);
Tỷ lệ khả năng chi trả 1 tuần tiếp theo của VNĐ là 129,9% (quy định là
>100%);
Tỷ lệ đầu tư tài sản cố định/ Vốn điều lệ và Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ là
41,05% (quy định là <50%).
 Tổng mức góp vốn mua cổ phần là 28,08%/ Vốn điều lệ + Quỹ dự trữ là (quy
định là <40%);
 Tổng mức góp vốn vào Công ty trực thuộc là 14,20% / Vốn điều lệ + Quỹ dự
trữ (quy định là <25%).
10
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank từ 2011- 2013.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 % tăng/giảm
Tổng tài sản 141,798,738 140,136,974 151,281,538 7.95%
Vốn điều lệ 9,179,230 10,739,677 10,739,677 0.00%
Tổng vốn huy động 126,203,455 111,513,453 123,752,773 10.98%
Tổng dư nợ cho vay 77,486,218 79,429,470 98,728,188 24.30%
Tổng thu nhập từ
HĐKD
4,613,073 6,511,022 6,740,585 3.53%
Lợi nhuận trước thuế 2,425,859 2,740,230 1,314,557 -52.03%
Thuế TNDN hiện
hành
627,299 707,045 636,068 -10.04%
Thuế TNDN hoãn lại - - 308,915 100%
Lợi nhuận sau thuế 1,798,560 2,033,185 987,404 -51.44%
(Nguồn: BCTC đã kiểm toán của Sacombank năm 2011, 2012,2013).
Trong năm 2012, với bối cảnh khó khăn của nền kinh tế nói chung và môi trường
hoạt động kinh doanh nhiều rủi ro của ngành ngân hàng nói riêng, Sacombank đã chủ
động thực hiện chủ trương không chú trọng về các chỉ số tăng trưởng mà tập trung
phát triển an toàn, hiệu quả. Do đó, chỉ tiêu về tổng tài sản không biến động so với
năm 2011. Bên cạnh đó, do thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn để phù
hợp với diễn biến của thị trường nên tốc độ tăng trưởng cho vay của Sacombank trong
năm 2012 cũng ở mức không quá cao.
Tính đến 31/12/2012, tổng dư nợ cho vay đạt 79.429 tỷ đồng, tăng 1.943 tỷ đồng,
tương ứng tăng 2,51% so với đầu năm, chiếm 56,68% tổng tài sản. Sang năm 2013, dù
tình hình thị trường còn nhiều khó khăn do những biến động mạnh về lãi suất trong
năm nhưng hoạt động kinh doanh của Sacombank vẫn tiếp tục đạt được những kết quả
khá khả quan. Tính đến ngày 31/12/2013 tổng tài sản của Sacombank đạt 151.282 tỷ
đồng, tăng 11.145 tỷ đồng, tương đương tăng 7,95% so với đầu năm. Với việc tiếp tục
duy trì quan điểm kinh doanh an toàn - hiệu quả, tổng tài sản của Sacombank được
điều hành tăng trưởng một cách chặt chẽ, phù hợp với chính sách, định hướng của
NHNN. Cơ cấu tổng tài sản thay đổi theo hướng ngày càng nâng cao các tiêu chí an
11
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
160000
2011 2012 2013
9179 10740 10740
1798 2033 987
141798 140136
151282
Vốn điều lệ
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
toàn: Nguồn tiền huy động từ thị trường 1 tăng 24,29% so với cuối năm 2012, chiếm
tỷ trọng 75,93% tổng tài sản, nhờ đó thanh khoản luôn trong trạng thái ổn định, sẵn
sàng đáp ứng các biến động của thị trường. Bên cạnh đó, hoạt động huy động vốn và
cho vay cũng đạt được nhiều kết quả tăng trưởng tốt.
ĐVT: Triệu đồng.
(Nguồn: BP.TTQT Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo).
Biểu đồ 1.1 Biểu đồ thể hiện một số chỉ tiêu hoạt động.
Tính đến ngày 31/12/2013, tổng nguồn huy động toàn ngân hàng đạt 123.753 tỷ
đồng, tăng 10,98% so đầu năm. Trong đó, huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt
114.863 tỷ đồng tăng 24,29% so đầu năm, chiếm khoảng 4% thị phần. Huy động bằng
VND cũng đạt mức tăng trưởng cao so với đầu năm đồng thời vượt mức kế hoạch đã
đề ra. Như vậy, diễn biến tiền gửi tiếp tục thay đổi theo hướng tích cực, đáp ứng được
các tiêu chí hoạt động của Sacombank và theo đúng quan điểm điều hành tiền tệ của
Nhà nước: tập trung tăng trưởng tiền gửi dân cư mang tính ổn định lâu dài; tăng tỷ
trọng tiền gởi VND tạo được thế chủ động khi vai trò thanh toán của đồng bản tệ ngày
càng được củng cố. Song song đó, hoạt động cho vay của Sacombank trong năm 2013
cũng đạt được những kết quả rất khả quan. Tổng dư nợ cho vay khách hàng tại thời
điểm 31/12/2013 đạt 98.728 tỷ đồng, chiếm hơn 65% tổng tài sản và tăng 24,3% so
với cùng kỳ. Như vậy, tốc độ tăng trưởng này là cao gần 3 lần so với tốc độ tăng toàn
ngành (khoảng 8,91%). Ngoài ra, thị phần cho vay của Sacombank đạt 3,17%, tăng
nhẹ so với đầu năm (2,86%). Ngay từ đầu năm, với việc dự báo tình hình kinh tế nói
chung và thị trường ngân hàng nói riêng còn nhiều khó khăn, Sacombank đã có những
12
nỗ lực cao trong phát triển hoạt động kinh doanh, tận dụng mọi cơ hội thị trường, duy
trì lãi suất biên tế ở mức hợp lý, tiết kiệm chi điều hành để nâng cao hiệu suất, mở
rộng thị phần theo đúng định hướng ổn định - bền vững nhằm đạt kết quả cao nhất.
Kết quả trong năm 2013, lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng đạt 1.315 tỷ đồng, bằng
38,7% kế hoạch năm 2013. Kết quả này mặc dù khá thấp so với kỳ vọng ban đầu,
nhưng so với mặt bằng chung của ngành và một số ngân hàng cùng quy mô thì đây là
con số khả quan trong bối cảnh kinh tế vĩ mô gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, để đảm
bảo an toàn hoạt động, ngân hàng đã trích đủ 100% các khoản dự phòng theo quy
định. Đây cũng là nguyên nhân chính, có ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả kinh doanh
toàn ngân hàng.
1.1.6 Cơ hội và thách thức của Sacombank:
1.1.6.1 Cơ hội:
Trong nỗ lực kiềm chế lạm phát của chính phủ, các giải pháp kiềm chế lạm phát
được triển khai đồng loạt và kiên quyết trong thời gian vừa qua đã có những kết quả
khả quan nhất định. Tỷ lệ lạm phát có dấu hiệu chững lại và dự báo đến cuối năm 2014
tỷ lệ này vẫn ở mức một con số. Các vấn đề về tỷ giá và thâm hụt thương mại cũng
được Chính phủ tập trung xử lý triệt để. Bức tranh nền kinh tế Việt nam năm 2014
được dự báo không quá khởi sắc nhưng có phần lành mạnh sẽ là điểm tựa cho sự phát
triển an toàn và bền vững của nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng.
Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) cũng như mở
cửa thị trường tài chính, đã giúp cho các ngân hàng trong nước có cơ hội tiếp cận với
thị trường tài chính quốc tế, có điều kiện học hỏi, nâng cao trình độ quản trị, điều
hành, và phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới cũng như kỹ năng kinh doanh, đặc biệt
là các hoạt động nghiệp vụ mà các ngân hàng trong nước có ít kinh nghiệm như:
TTQT, kinh doanh ngoại hối, tín dụng thương mại quốc tế, dịch vụ ngân hàng điện tử,
quản lý quỹ, môi giới tiền tệ, quản lý rủi ro. Ngoài ra, việc tăng vốn của ngân hàng
cũng dễ dàng thực hiện hơn. Và, quan trọng là ngân hàng có thể tiếp thu kiến thức,
kinh nghiệm quản lý và công nghệ hiện đại bằng việc ký kết với các đối tác chiến lược
là các ngân hàng danh tiếng trên thế giới.
Sự ổn định về chính trị – xã hội và đặc biệt là với khuôn khổ pháp lý về hoạt
động ngân hàng ngày càng hoàn thiện theo hướng thông thoáng, minh bạch hơn, là nền
tảng cho sự phát triển mạnh mẽ và bền vững của ngành ngân hàng.
13
1.1.6.2 Thách thức:
Trong bối cảnh suy thoái kinh tế diễn ra trên toàn cầu như hiện nay, tình hình
kinh tế thế giới năm 2014 được dự báo là vẫn gặp nhiều khó khăn. Việc này dẫn đến
những ảnh hưởng nghiêm trọng đối với những doanh nghiệp hoạt động chủ yếu là xuất
khẩu, và hệ quả là cũng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của ngân hàng.
Quy trình quản trị của các ngân hàng thương mại chưa phù hợp với các nguyên
tắc và chuẩn mực quốc tế, tính minh bạch còn thấp; việc cải thiện môi trường làm việc
và văn hóa kinh doanh chưa được quan tâm đúng mức.
Khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế Việt Nam nói chung và của khu vực ngân
hàng nói riêng còn rất thấp. Đây là một thách thức lớn đối với ngân hàng trong việc
tận dụng một cách có hiệu quả nhất luồng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam ngày
càng lớn.
1.2 SƠ LƯỢC VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) -
CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO:
1.2.1 Giới thiệu Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo :
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hưng Đạo được thành lập
theo giấy phép số 309739 cấp ngày 04/12/1998 thay đổi lần thứ 03 ngày 21/12/2004
do Sở kế hoạch và đầu tư Tp.HCM cấp.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hưng Đạo đặt tại 99A
Nguyễn Văn Cừ, phường 2, quận 5, Tp.HCM, là một trong bốn đơn vị cơ sở đầu tiên
hình thành nên NH TMCP Sài Gòn Thương Tín. Cùng với sự thăng trầm của
Sacombank, trải qua bao nhiêu khó khăn và thử thách, Chi nhánh Hưng Đạo ngày càng
ổn định, hoạt động hiệu quả, trở thành một trong những chi nhánh lớn mạnh hàng đầu
trong toàn hệ thống Sacombank.
Quận 5 là một trong các quận thuộc khu trung tâm Tp.HCM. Ngân hàng có thuận
lợi rất lớn về địa điểm nằm trong khu vực có đa số dân cư sinh sống là người Hoa, tập
trung đông đúc các hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân, hoạt động kinh doanh diễn
ra sôi nổi, là nơi được xem là trung tâm hàng hóa của thành phố với nhiều chợ đầu mối
lớn, do đó nhu cầu về vốn trên địa bàn này là rất lớn.
Các phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh hiện nay:
 Phòng giao dịch tiềm năng Đồng Khánh.
 Phòng giao dịch Lê Đại Hành.
14
 Phòng giao dịch Nguyễn Thị Minh Khai .
 Phòng giao dịch 3/2.
 Phòng giao dịch Hồng Bàng.
Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo với quan điểm phục vụ tốt nhất về quyền lợi
của khách hàng là phục vụ cho quyền lợi lâu dài của chính chi nhánh, của ngân hàng.
Vì vậy ngân hàng đã tạo được niềm tin ở khách hàng. Hoạt động sinh lời chủ yếu của
ngân hàng là cho vay, mà chủ yếu là cho vay cá nhân theo phương thức trả góp. Cùng
với hoạt động trong nước, doanh số của các giao dịch thanh toán quốc tế ngày càng
tăng nhanh, góp phần khẳng định sức mạnh và uy tín của chi nhánh.
1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo:
1.2.2.1 Nhiệm vụ của Chi nhánh Hưng Đạo:
Hoạt động chính của chi nhánh là huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các
hình thức gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi; tiếp nhận vốn ủy thác
đầu tư; nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước; cho vay ngắn, trung và
dài hạn; chiết khấu thương phiếu; làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; thanh
toán quốc tế, và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác.
Thực hiện lưu chuyển tiền tệ giữa các thành phần kinh tế trong xã hội, thu hút
nguồn vốn nhàn rỗi trong cư dân, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, doanh
nghiệp tiếp cận với nguồn vốn cho vay, các sản phẩm tín dụng, dịch vụ của ngân hàng
để phục vụ tiêu dùng hay bổ sung nguồn vốn kinh doanh, sản xuất.
Thông qua việc sử dụng các phương thức tín dụng, sản phẩm của ngân hàng đã
góp phần nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh của doanh nghiệp, doanh nghiệp có
thể giải quyết được vấn đề mở rộng sản xuất kinh doanh. Mặt khác do liên kết với
ngân hàng nên doanh nghiệp còn được ngân hàng tài trợ về vốn và thông tin về nhu
cầu của khách hàng đối với hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp từ đó điều chỉnh
hoạt động kinh doanh tốt hơn.
1.2.2.2 Chức năng của Chi nhánh Hưng Đạo:
Theo quyết định số 372/2005/QĐ-HĐQT ngày 07/10/2005 của Hội đồng quản trị
Sacombank đã ban hành quy chế về chức năng hoạt động của chi nhánh như sau: thực
hiện các nghiệp vụ về tiền gửi, tiền vay và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng phù hợp
theo quy định của NHNN và quy định về phạm vi hoạt động được phép của chi nhánh,
các quy định, quy chế của ngân hàng liên quan đến từng nghiệp vụ
15
Tổ chức công tác hạch toán kế toán và an toàn kho quỹ theo quy định của NHNN
và quy trình nghiệp vụ liên quan, quy định, quy chế của ngân hàng.
Phối hợp với các phòng nghiệp vụ ngân hàng trong công tác kiểm tra kiểm soát
và thường xuyên thực hiện công tác tự kiểm tra mọi mặt hoạt động của chi nhánh và
các đơn vị trực thuộc theo quy định và quy chế của ngân hàng.
Thực hiện công tác tiếp thị, phát triển thị phần, xây dựng và bảo vệ thương hiệu,
nghiên cứu và đề xuất các nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của địa bàn hoạt động.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của chi nhánh theo định hướng kế hoạch phát
triển chung tại khu vực và của toàn ngân hàng trong từng thời kì.
Tổ chức công tác hành chính, quản trị nhân sự phục vụ cho hoạt động của đơn vị.
Thực hiện công tác hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tạo môi trường làm việc thân
thiện, phát huy tối đa năng lực, hiệu quả phục vụ của các bộ nhân viên toàn hệ thống
một cách tốt nhất.
1.2.3 Hệ thống tổ chức của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
- Chi nhánh Hưng Đạo:
1.2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh Hưng Đạo.
Giám đốc
PGĐ KD
P.KD
KHCN
KHDN
TTQT
KDTT
PGĐ nội
nghiệp
P.KT & Quỹ
Kế toán
HC
Quỹ
Xử lý GD
P.KSRR
KSRR
KS tín dụng
PGĐ QL các
PGD
PGD 3 tháng
2
PGD Minh
Khai
PGD Lê Đại
Hành
PGD.Đồng
Khánh
PGD Hồng
Bàng
16
1.2.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:
Ban giám đốc:
Giám đốc: thực hiện chức năng lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của ngân hàng
theo quy định của pháp luật và quyết định của hội đồng quản trị phê duyệt. thực hiện
quyền quyết định mọi hoạt động của chi nhánh và các phòng giao dịch trực thuộc.
Phó giám đốc: giúp việc cho giám đốc theo sự ủy quyền của giám đốc, lãnh đạo
hoạt động chuyên môn nghiệp vụ theo sự phân công, giám sát tình hình hoạt động của
các phòng ban trực thuộc được phân công thực hiện đúng các quy chế đề ra.
Phòng kinh doanh:
 Khách hàng doanh nghiệp:
Thực hiện công tác tiếp thị để phát triển khách hàng, phát triến thị phần và chăm
sóc khách hàng hiện hữu. Hướng dẫn khách hàng về tất cả các vấn đề có liên quan đến
cho vay, bảo lãnh. Nghiên cứu hồ sơ, xác minh tình hình sản xuất kinh doanh, phương
án vay vốn, khả năng quản lỷ, tài sản đảm bảo của khách hàng. Phân tích, thẩm định,
đề xuất cho vay và gia hạn hồ sơ cho vay bảo lãnh. Hướng dẫn khách hàng bổ sung hồ
sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ. Thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay
của ngân hàng đến khách hàng. Thực hiện thủ tục công chứng các hợp đồng cầm cố
thế chấp và đăng ký giao dịch bảo đảm. Tham gia tiếp nhận tài sản cầm cố. Lập chứng
thư bảo lãnh đối với ghiệp vụ bảo lãnh nội địa. Kiểm tra sử dụng vốn định kỳ, đột xuất
sau khi cho vay. Đôn đốc khách hàng trả vốn và lãi đúng kỳ hạn. Đề xuất các biện
pháp xử lý các khoản nợ trễ hạn, quá hạn trong phạm vi trách nhiệm theo quy định của
ngân hàng. Xây dựng kế hoạch tháng, năm; theo dõi đánh giá tình hình thực hiện và đề
xuất cho Giám đốc Chi nhánh các biện pháp khắc phục các khó khăn trong công tác.
 Khách hàng cá nhân:
Cũng giống như bộ phận tín dụng doanh nghiệp, ngoại trừ chức năng thứ ba được
bổ sung như sau: nghiên cứu hồ sơ, xác minh nhân thân, nguồn thu nhập dùng để trả
nợ, tài sản đảm bảo,... của khách hàng cho vay bất động sản và tiêu dùng; tham gia
thực hiện việc giải ngân, thu nợ đối với nghiệp vụ cho vay cán bộ công nhân viên theo
quy định của ngân hàng.
 Bộ phận TTQT:
Hướng dẫn khách hàng tất cả các nghiệp vụ liên quan đến TTQT. Kiểm tra về
mặt kỹ thuật, thẩm định và đề xuất phát hành, tu chỉnh, thanh toán, thông báo L/C và
17
trong thực hiện các phương thức TTQT khác. Lập thủ tục và thanh toán cho nước
ngoài và nhận thanh toán từ nước ngoài theo yêu cầu của khách hàng. Thực hiện việc
chuyển tiền phi mậu dịch ra nước ngoài. Quản lý và lưu trữ hồ sơ TTQT theo quy
định. Xây dựng kế họach tháng, năm; theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất
cho Giám đốc chi nhánh các biện pháp khắc phục các khó khăn trong công tác.
 Kinh doan tiền tệ: Thu nhận và tra đổi ngoại tệ với khách hàng. Thực hiện các
nghiệp vụ như kiều hối, phát triển các nghiệp vụ thanh toán ngoại tệ cho ngân hàng,
thu hút ngoại tệ trôi nổi trên thị trường, đa dạng hóa các loại ngoại tệ, đa dạng hóa
các hình thức giao dịch ngoại tệ.
Bộ phận giao dịch: Thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các dịch vụ
khác có liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, các nghiệp vụ
kế toán tiền vay; chuyển tiền nhanh nội địa, chi trả kiều hối, chuyển tiền phi mậu dịch;
thu đối ngoại tệ tiền mặt, séc và các loại thẻ quốc tế theo yêu cầu của khách hàng. Lập
các chứng từ kế toán liên quan do bộ phận đảm trách. Hướng dẫn và giới thiệu tư vấn
tất cả các sản phẩm của Chi nhánh. Thực hiện các thủ tục ban đầu khi khách hàng sử
dụng sản phẩm và hướng dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan. Thu thập, tổng
hợp và quản lý thông tin khách hàng phục vụ hoạt động của Chi nhánh.
Phòng kế toán và hành chính: Hướng dẫn và hậu kiểm việc hạch toán kế toán
đối với tất cả các đơn vị trực thuộc Chi nhánh. Đảm nhận công tác thanh toán của chi
nhánh đối với nội bộ ngân hàng và với các ngân hàng khác .Tổng hợp kế hoạch kinh
doanh tài chính toàn Chi nhánh. Quản lý kho quỹ. Tiếp nhận, phân phối, phát hành và
lưu trữ văn thư. Đảm nhận công tác lễ tân, hậu cần của Chi Nhánh. Thực hiện mua
sắm, tiếp nhận, quản lý, phân phổi các loại tài sản, vật phẩm liên quan đến hoạt động
tại Chi nhánh. Chủ trì việc kiểm kê tài sản, tham mưu, theo dõi thực hiện chi phí điều
hành trên cơ sở có kế hoạch đã được duyệt. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự
hàng năm căn cứ kế hoạch mở rộng mạng lưới và kết quả định biên của Chi nhánh.
Phối hợp với Phòng nhân sự tại Hội sở trong việc tuyển dụng tại Chi nhánh. Quản lý
các vấn đề nhân sự liên quan đến luật lao động: Hợp đồng lao động, nghỉ phép,...tại
Chi nhánh. Chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra tính tuân thủ chấp hành nội
quy, quy chế, quy định có liên quan đến nhân sự trong toàn Chi nhánh.
18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 cho chúng ta cái nhìn tổng quan về lịch sử hình thành, phát triển, cơ
cấu tổ chức, các mặt hoạt động của Sacombank từ 2011-2013.
Qua quá trình hình thành, xây dựng và phát triển, Sacombank đã đạt được những
thành tựu to lớn với mục tiêu lâu dài của ngân hàng là “Xây dựng Sacombank trở
thành ngân hàng bán lẻ - hiện đại – đa năng và chuyển dần hoạt động đầu tư sang các
công ty trực thuộc nhằm chuyên nghiệp hóa kinh doanh và phát huy sức mạnh của Tập
đoàn tài chính Sacombank”. Chiến lược phát triển giai đoạn 2011-2020 của
Sacombank là kết hợp nhuần nhuyễn giữa củng cố và phát triển, đảm bảo hài hòa giữa
hai mục tiêu cốt lõi: ngân hàng phát triển nhanh, ổn định và bền vững trên cơ sở đáp
ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu giao dịch tài chính của khách hàng; đảm bảo được lợi
ích cộng đồng; tạo ra nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng, cổ đông và nhà đầu tư;
tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Bên cạnh đó, ngân hàng luôn tiên phong
trong công tác chống lạm phát thông qua việc thực thi và tuân thủ các chính sách tiền
tệ của NHNN và Chính phủ. Vì vậy, việc đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả, bền
vững luôn là trách nhiệm hàng đầu mà các ngân hàng cần tập trung trong năm tới.
Trong bối cảnh tình hình nền kinh tế thế giớ tuy có dấu hiệu hồi phụ nhưng chưa thật
sự vững chắc, đồng thời tồn tại một số vần đề nội tại mà nền kinh tế vẫn còn phải giải
quyết. Trên cơ sở đánh giá các lợi thế so sánh của Sacombank, sự kỳ vọng của cổ đông
cùng các nhà đầu tư và ban điều hành, Sacombank đã đặt ra phương hướng nhiệm vụ
của ngân hàng trong năm 2014 tập trung vào các nội dung chủ yếu như: Phấn đấu tăng
năng lực tài chính và nâng cao quy mô tổng tài sản theo xu hướng phát triển vừa đảm
bảo tính hiệu quả và vừa an toàn; tiếp tục hoàn thiện việc tái cấu trúc ngân hàng trong
đó ưu tiên việc tái cấu trúc cơ cấu sản phẩm dịch vụ hướng về đáp ứng các nhu cầu
của khách hàng làm nhiệm vụ hàng đầu trong năm 2014, để trên cơ sở đó tái cấu trúc
thu nhập theo hướng tăng nhanh thu nhập từ các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng.
19
Chương 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
(SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO
2.1 GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN TTQT TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH
HƯNG ĐẠO:
2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ phận TTQT:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ phận TTQT (Nguồn: tại Chi nhánh Hưng Đạo).
2.1.2 Chức năng từng vị trí:
Chuyên viên TTQT:
Tiếp nhận nhu cầu khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ thanh toán thương mại
ngân hàng. Theo dõi việc thực hiện cam kết của khách hàng trong việc sử dụng dịch
vụ thanh toán thương mại. Hỗ trợ Phòng khách hàng doanh nghiệp phát triển khách
hàng có sử dụng dịch vụ thanh toán thương mại với ngân hàng. Tư vấn trực tiếp khách
hàng trong việc thực hiện dịch vụ thanh toán thương mại.
Phó phòng kinh doanh:
Kiểm soát các giao dịch TTQT trên hệ thống SWIFT tại Chi nhánh nhằm đảm
bảo tính chính xác và thống nhất trên toàn hệ thống. Hướng dẫn và kiểm tra; giám sát
và hỗ trợ Chi nhánh, Phòng giao dịch xử lý các giao dịch TTQT & các nghiệp vụ liên
quan nhằm đảm bảo đúng quy trình nghiệp vụ TTQT của Sacombank cũng như luật
PhóP.KD
Chuyên viên TTQT 1
Chuyên viên TTQT 2
Chuyên viên TTQT 3
20
pháp quốc tế. Tư vấn, giới thiệu và hướng dẫn khách hàng về các sản phẩm TTQT
nhằm đảm bảo thuận lợi các hoạt động TTQT của Chi nhánh cũng như mang lại lợi
nhuận cho Sacombank. Chăm sóc và phát triển khách hàng; đề xuất & kiến nghị lên
Ban Giám Đốc Trung tâm những vấn đề & giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của họat
động TTQT. Kiểm tra các báo cáo gửi NHNN và các báo cáo theo quy định của
Sacombank.
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH
HƯNG ĐẠO:
2.2.1 Hoạt động TTQT tại Sacombank:
2.2.1.1 Sự ra đời và phát triển:
Kể từ năm 1990, do sự biến động về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong
nước cũng như trên thế giới đã làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước thay
đổi nhiều mặt.
Trước tiên, do nền kinh tế trong nước bắt đầu chuyển sang cơ chế thị trường, nên
các giao dịch ngoại thương không còn bị bó buộc bởi Nhà nước nên đã bùng nổ theo
sự chỉ đạo của “bàn tay vô hình” dẫn đến kim ngạch XNK tăng lên.
Đặc biệt, từ khi Mỹ bãi bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam thì ngày càng có nhiều
doanh nghiệp tham gia vào hoạt động XNK. Trước tình hình đó, nếu vẫn để một mình
ngân hàng ngoại thương độc quyền trong TTQT thì chắc chắn Ngân hàng ngoại
thương không thể kham nổi. Chính vì vậy, ngày 24-5-1992 Hội đồng Nhà nước đã ký
pháp lệnh số 38/CCT - HĐNN cho phép các NHTM tham gia vào các quan hệ tín dụng
và TTQT.
Vượt qua ba năm hoạt động ban đầu đầy khó khăn, vào năm 1994, Sacombank
bắt đầu tham gia vào lĩnh lực mới mẻ và thử thách: TTQT. Do có tính chất quốc tế,
hoạt động này đòi hỏi ngân hàng cung cấp dịch vụ không chỉ có uy tín ở thị trường
trong nước mà còn cả trên thị trường quốc tế để đảm bảo quyền lợi cho các bên tham
gia thanh toán qua ngân hàng. Trong khi đó, Sacombank thời điểm ấy chỉ là một trong
những ngân hàng nhỏ, mới thành lập không bao lâu nên gặp rất nhiều trở ngại. Các
nhà XK, NK và NHNNg không dễ dàng chấp nhận các thư tín dụng cũng như các hình
thức khác do Sacombank phát hành. Tuy nhiên, với sự nỗ lực phấn đấu, hiện tại
Sacombank là một trong những NH TMCP dẫn đầu trong mảng TQTT. Bắt đầu từ đây,
21
Sacombank đã có nhiều thành công đáng kế, có vị trí, uy tín, thương hiệu trong và
ngoài nước.
Từ khi thành lập Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo thì có cơ sở nghiệp vụ
TTQT, song tự xét thấy chưa đủ khả năng cũng như chưa có nhu cầu từ phía khách
hàng nên Chi Nhánh vẫn chưa thực sự tham gia vào hoạt động này. Quá trình đi lên
của nền kinh tế, đứng trước thực trạng là khách hàng có quan hệ tín dụng với
Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo, có tài khoản ở chi nhánh song nếu có quan hệ
TTQT lại phải thực hiện thông qua Ngân hàng Ngoại thương, điều đó kéo theo nhiều
thủ tục rườm rà. Tại sao trong khi các chi nhánh Sacombank được phép tham gia vào
hoạt động TTQT mà khách hàng của mình lại phải thông qua Ngân hàng Ngoại
thương. Vì thế nên Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo đã quan tâm tới hoạt động này.
Ban đầu Chi nhánh gặp rất nhiều khó khăn do chưa có kinh nghiệm trong nghiệp
vụ này, nhưng được sự chỉ đạo của Sacombank, cùng với trình độ chuyên môn và sức
sáng tạo của đội ngũ nhân viên làm công tác TTQT, chi nhánh đã đạt được nhiều kết
quả khả quan trong hoạt động kinh doanh hết sức mới mẻ này. Nghiệp vụ bắt đầu phát
triển mạnh từ năm 2007 và đến nay đã và đang trên đà phát triển. Góp phần tăng
doanh thu, lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng.
2.2.1.2 Thành tựu:
Không lâu sau khi nhận được giải thưởng “Ngân hàng có hoạt động TTQT tốt
nhất 2006” do Ngân hàng Wachovia trao tặng. Ngày 29/05/2007, Sacombank đã lần
thứ ba liên tiếp vinh hạnh được Ngân hàng HSBC trao tặng giải thưởng “Global
Payments Casch Management 2006 Cetificate of Excellence” về chất chất lượng điện
TTQT.
Năm 2007, tổng doanh số TTQT của Sacombank đạt trên 3 tỷ USD, hoàn thành
xuất sắc kế hoạch đặt ra trước đó. Nhằm minh chứng cho việc cung cấp các dịch vụ
TTQT có uy tín và đạt chất lượng tốt nhất tại thị trường Việt Nam hiện nay,
Sacombank đã và đang triển khai các sản phẩm dịch vụ theo hướng an toàn, tiện lợi,
mang lại nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng. Những giải thưởng mà Sacombank
nhận được là dẫn chứng cho việc mạnh dạn đầu tư vào nguồn nhân lực, công nghệ để
tiến đến một tầm cao mới, đẳng cấp quốc tế; vươn tầm hoạt động, tự tin hội nhập vào
lĩnh vực tài chính - ngân hàng trong khu vực và quốc tế.
22
(Nguồn: BP.TTQT Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo).
Sơ đồ 2.2 Các dịch vụ TTQT mà Sacombank đang cung cấp.
2.2.2 Quy trình thực hiện các phương thức TTQT tại Sacombank - Chi
nhánh Hưng Đạo:
Hoạt động TTQT của Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo được tập trung đầu mối
là TT.TTQT tại Hội sở Sacombank Tp.HCM.
Hội sở mới được phép đặt quan hệ đại lý và mở tài khoản NOSTRO tại ngân
hàng đại lý ở nước ngoài, các tài khoản tiền gửi tiền vay các NHTM khác trên lãnh thổ
Việt Nam đồng thời mở tài khoản điều chuyển vốn ngoại tệ, tiền gửi dữ trữ bắt buộc,...
cho các Chi nhánh theo từng loại ngoại tệ và thực hiện tính lãi cho các Chi nhánh. Các
Chi nhánh được yêu cầu Hội sở chuyển đổi từ loại ngoại tệ này sang loại ngoại tệ
khác.
THANH TOÁN
QUỐC TẾ
CHUYỂN TIỀN
Chuyển tiền
DN
Trả trước
Trả sau
Dịch vụ
Chuyển
tiềncác
nhân
NHỜ THU
Nhờ thu
NK
D/A
D/P
Nhờ thu
XK
D/A
D/P
TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ
L/C NK
Trả ngay
Trả
chậm
UPAS
L/C XK
Trả ngay
Trả
chậm
UPAS
23
2.2.2.1 Phương thức chuyển tiền(T/T):
2.2.2.1.1 Chuyển tiền doanh nghiệp:
Quy trình chuyển tiền trả trước:
Khách hàng cung cấp các chứng từ sau:
• Hợp đồng ngoại thương.
• Lệnh chuyển tiền.
Bước 1: Lập tờ trình T/T trả trước (đối với khách hàng thực hiện thanh toán T/T
lần đầu tiên với Sacombank). Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Kiểm tra tính pháp lý và
nội dung của các chứng từ, phải khớp với nhau.
Bước 2: Thực hiện chuyển tiền: kiểm tra số dư tài khoản của khách hàng, thực
hiện việc bán ngoại tệ (nếu có), tính phí và thu phí khách hàng. Soạn điện MT103, lập
phiếu thanh toán.
Bước 3: Trình ký hồ sơ.
Bước 4: Scan hồ sơ qua chương trình OmniScan lên TT.TTQT: lệnh chuyển tiền,
hợp đồng ngoại thương, tờ trình hoặc phiếu nhận xét tình trạng thanh toán. Chờ Hội sở
trả điện về, in điện ra giao cho khách hàng.
Quy trình chuyển tiền trả sau:
Khách hàng cung cấp các chứng từ sau:
• Lệnh chuyển tiền.
• Tờ khai hải quan (bản chính).
• Hợp đồng ngoại thương.
• Hóa đơn thương mại.
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Kiểm tra tính pháp lý và nội dung các
chứng từ phải khớp đúng với nhau. Đặt biệt kiểm tra tờ khai hải quan, chú ý các nội
dung sau: phương thức thanh toán, số và ngày của các chứng từ có liên quan như: hóa
đơn, hợp đồng, vận đơn, đơn vị XNK, loại ngoại tệ mua bán, trị giá còn lại của tờ khai,
dấu thông quan, dấu và chữ ký của cán bộ hải quan.
Các bước còn lại giống chuyển tiền trả trước.
2.2.2.1.2 Chuyển tiền cá nhân:
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của khách hàng: lệnh chuyển tiền. Bản sao
CMND/Passport của người chuyển. Giấy tờ chứng minh mục đích chuyển tiền hợp lệ
(giấy thông báo học phí, giấy thông báo viện phí, giấy tờ chứng minh quan hệ nhân
24
thân: bản sao giấy khai sinh, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, xác nhân của
cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương chứng minh quan hệ thân nhân).
Các bước còn lại giống chuyển tiền trả sau.
2.2.2.2 Quy trình nhờ thu:
2.2.2.2.1 Nhờ thu NK:
Quy trình nhờ thu bộ chứng từ NK:
Bước 1: Tiếp nhận bộ chứng từ: nhận bộ chứng từ từ đơn vị chuyển phát nhanh,
chỉ CV.TTQT mới được nhận, ghi vào sổ theo dõi, ngày giờ, ký nhận.
Bước 2: CV.TTQT ghi vào sổ theo dõi, đóng dấu chứng từ đến, lập phiếu kiểm
tra bộ chứng từ nhờ thu NK, kiểm tra số lượng chứng từ thực tế có phù hợp với thư đòi
tiền, scan bộ chứng từ, phiếu kiểm, biên lai chuyển phát nhanh lên hội sở thông qua
OmniScan.
Bước 3: Nhận kết quả từ Hội sở trả về bằng email, in ra, lưu hồ sơ, in thông báo
gửi khách hàng, theo dõi phản hồi của khách hàng.
Bước 4: Gửi bộ chứng từ gốc vào két sắt.
Quy trình thanh toán nhờ thu:
Bước 1: Tiếp nhận đề nghị thanh toán của khách hàng: thông báo chấp nhận
thanh toán. Giấy đề nghị mua ngoại tệ (nếu có).
Bước 2: Kiểm tra, ký hậu (nếu có):
Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: dấu mộc tròn của công ty, chữ ký của người đại
diện hợp pháp của công ty (có văn bản ủy quyền hợp pháp), chữ ký kế toán trưởng lên
giấy đề nghị mua ngoại tệ (nếu có). Kiểm tra số dư tài khoản của khách hàng: số dư
trên tài khoản tiền gửi và số dư nợ vay (nếu khách hàng vay thanh toán). Lập phiếu đề
nghị trích ký quỹ hoặc phong tỏa tài khoản tính phí. Hạch toán kế toán. Ký hậu (nếu
có): đóng dấu ký hậu, điền tên công ty, ngày kí hậu trên bản chính vận đơn (đối với bộ
chứng từ D/P).
Bước 3: Ký kiểm soát và ký duyệt.
Bước 4: Giao chứng từ cho khách hàng (đối với thanh toán D/P). Giao bộ chứng
từ D/P và vận đơn đã ký hậu bản chính cho khách hàng (nếu có). Khách hàng ký nhận
lên thư đòi tiền hoặc vận đơn đã ký hậu bản sao lưu tại ngân hàng.
Bước 5: Chuyển hồ sơ lên TT.TTQT qua OmniScan.
Bước 6: In điện thanh toán trả về từ Hội sở.
25
Bước 7: Giao bản điện thanh toán, phiếu chuyển khoản cho khách hàng.
Bước 8: Lưu hồ sơ.
2.2.2.2.2 Nhờ thu XK:
Quy trình nhờ thu bộ chứng từ XK:
Bước 1: Tiếp nhận chứng từ nhờ thu từ khách hàng: phiếu xuất trình chứng từ
nhờ thu, hối phiếu (D/A), bộ chứng từ giao hàng.
Bước 2: Vào sổ nhờ thu. Kiểm đếm chứng từ với bảng kê của khách hàng theo
thư yêu cầu nhờ thu. Kiểm tra yêu cầu nhờ thu của khác hàng : tên, địa chỉ ngân hàng
nhờ thu, tên và địa chỉ người trả tiền, số tiền nhờ thu, chỉ thị nhờ thu, chỉ thị thu phí,
phương thức gửi chứng từ. Kiểm tra trị giá hối phiếu, trị giá hóa đơn thương mại với
giá trị nhờ thu. Kiểm tra việc ký hậu B/L và chứng thư bảo hiểm (nếu cần phải ký hậu
thì yêu cầu khách hàng ký hậu). Kiểm tra và xác nhận chữ ký, con dấu của khách
hàng: CV.TTQT ký nháy ở ô xác nhận chữ ký. Ký nhận ghi rõ ngày giờ nhận chứng từ
và giao cho khách hàng một bản. Nếu có điểm nào bất đồng chưa hợp lý thì tư vấn
khách hàng chỉnh sửa nếu cần.Vào sổ theo dõi chứng từ nhờ thu xuất khẩu.
Bước 3: Scan chứng từ lên TT.TTQT qua OmniScan.
Bước 4: Nhận kết quả kiểm tra từ Hội sở, in thư nhờ thu, ký hậu hối phiếu (nếu
có), đem đi trình ký, gửi chứng từ ra NHNNg.
Bước 5: Lưu hồ sơ chờ thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, tiếp nhận tra soát
thanh toán/chấp nhận thanh toán từ khách hàng và thực hiện tra soát.
2.2.2.3 Quy trình tín dụng chứng từ (L/C):
2.2.2.3.1 Quy trình tín dụng chứng từ NK:
Quy trình phát hành L/C:
Khách hàng chuẩn bị các chứng từ sau:
• Giấy đề nghị mở L/C (theo mẫu của Sacombank).
• Hợp đồng ngoại thương .
• Giấy đề nghị mua ngoại tệ (nếu có).
• Bản chính chứng thư bảo hiểm.
• Phương án kinh doanh (nếu có).
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của khách hàng (bao gồm các chứng từ trên). Đóng dấu
và ghi ngày giờ nhận hồ sơ.
26
Bước 2: Kiểm tra và chuyển hồ sơ cho chuyên viên khách hàng doanh nghiệp
làm trờ trình, thực hiện mở L/C. Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ. Kiểm tra nội dung hồ
sơ: Nội dung thể hiện trên các chứng từ phải thống nhất và không mâu thuẫn nhau.
Giấy đề nghị mở L/C: không có điều khoản nào bất lợi, mâu thuẫn với nhau và các
thông lệ quốc tế. Lập phiếu nhận xét kỹ thuật nghiệp vụ L/C ghi nhận những điều kiện
của L/C có rủi ro về mặt nghiệp vụ và chuyển cho trưởng phòng hoặc phó phòng ký
duyệt. Chuyển hồ sơ sang chuyên viên khách hàng doanh nghiệp soạn trờ trình phát
hành L/C. Nhận tờ trình phát hành L/C đã được cấp có thẩm quyền ký duyệt. Lập
phiếu đề nghị trích ký quỹ/thu phí, hạch toán, chuyển cho Trưởng phòng hoặc Phó
phòng kinh doanh ký duyệt.
Bước 3: Chuyển hồ sơ lên TT.TTQT qua OmniScan.
Bước 4: In điện trả về từ hội sở, trình ký điện L/C, đóng dấu L/C.
In điện:
• In điện MT700 được trả về từ hội sở bằng giấy liên tục 2 liên.
• Kiểm tra tính khớp đúng giữa bản điện trả về từ hội sở và giấy đề nghị mở
L/C.
• Vào sổ phát hành L/C NK.
Trình Trưởng phòng hoặc Phó phòng kinh doanh kiểm tra và ký kiểm soát trước
khi trình lên ban giám đốc ký bản điện L/C gốc.
Đóng dấu: đóng dấu mộc tròn đỏ, mộc tên và chức danh của ban giám đốc lên
bản L/C gốc.
Bước 5: Giao L/C gốc cho khách hàng: Giao bản chính điện MT700 cho khách
hàng. Khách hàng ký nhận lên bản sao (liên còn lại của bản điện)
Bước 6: Lập bìa và lưu hồ sơ phát hành L/C.
Quy trình xử lý bộ chứng từ xuất trình theo L/C NK:
Bước 1: Tiếp nhận bộ chứng từ: nhận bộ chứng từ gốc từ đơn vị chuyển phát
nhanh.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, ghi nhận kết quả kiểm tra.
Bước 3: Chuyển bộ chứng từ lên TT.TTQT qua OmniScan.
Bước 4: Nhận kết quả kiểm tra bộ chứng từ từ trung tâm qua OmniDocs.
Bước 5: In thông báo chứng từ đến trên T24.
Bước 6: Ký thông báo.
27
Bước 7:Trình Ký.
Bước 8: Thông báo cho khách hàng.
Bước 9: Thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, lưu hồ sơ, theo dõi phản ứng của
khách hàng, NHNNg, thời hạn thanh toán.
2.2.2.3.2 Quy trình tín dụng chứng từ XK:
Quy trình thông báo L/C xuất:
Bước 1: Tiếp nhận L/C từ TT.TTQT hoặc từ ngân hàng khác chuyển đến, đóng
dấu ngày giờ nhận được L/C.
Bước 2: Xác nhận tính chân thực của L/C: Trường hợp TT.TTQT nhận trực tiếp
L/C thông qua SWIFT thì TT.TTQT sẽ tiến hành kiểm tra tính chân thực của L/C và
chuyển chi nhánh thực hiện thông báo. Trường hợp Chi nhánh nhận trực tiếp L/C từ
ngân hàng khác chuyển đến thì Chi nhánh scan qua OmniScan lên TT.TTQT, nhập vào
hệ thống T24 và tư vấn những nội dung L/C rủi ro hoặc bất lợi cho khách hàng. Gửi
thông báo cho Chi nhánh qua mail.
Bước 3: Chi nhánh nhận thông báo từ TT.TTQT, in thông báo và nhập vào T24,
in phiếu tư vấn trên OmniDocs. Lập phiếu thu phí và thu phí thông báo L/C. Trình ký
thư thông báo L/C. Thông báo cho khách hàng.
Bước 4: Giao L/C chính cho khách hàng: Yêu cầu khách hàng nộp giấy giới
thiệu (nếu là khách hàng mới), sau đó giao L/C chính và thư thông báo chính cho
khách hàng, yêu cầu khách hàng ký nhận, ghi rõ ngày giờ, lưu bản phụ L/C, bản phụ
thư thông báo.
Bước 5: Mở bìa lưu hồ sơ thông báo L/C XK.
Quy trình xử lý bộ chứng từ L/C XK:
Khách hàng chuẩn bị hồ sơ gồm:
Phiếu xuất trình chứng từ.
L/C bản gốc, các bản tu chỉnh L/C nếu có.
Các chứng từ theo quy định của L/C.
Bước 1: Tiếp nhận bộ chứng từ L/C xuất khẩu từ khách hàng: Xác nhận chữ ký,
con dấu khách hàng: CV.TTQT ký vào ô xác nhận chữ ký. Kiểm tra số lượng chứng từ
so với phiếu xuất trình chứng từ. Kiểm tra yêu cầu của khách hàng trên phiếu xuất
trình chứng từ: khách hàng yêu cầu kiểm tra chứng từ, chiết khấu hay chỉ gửi chứng từ
nhờ thu. Ký nhận ghi rõ ngày giờ nhận và giao cho khách hàng một bản ký nhận.
28
Bước 2: Gửi chứng từ lên TT.TTQT qua OmniScan. Nhận kết quả kiểm tra từ
TT.TTQT qua OmniDocs và gửi thông báo cho khách hàng về tình trạng bộ chứng từ.
Bước 3: Thông báo khách hàng: Trường hợp chứng từ hoàn toàn hợp lệ, không
có sai sót: ghi rõ tình trạng bộ chứng từ “hoàn toàn hợp lệ” trên phiếu kiểm chứng từ,
thông báo khách hàng. Trường hợp chứng từ có sai sót, bất hợp lệ:
• Tổng hợp các sai sót, bất hợp lệ cần phải chỉnh sửa vào bảng kê sai sót, bất
hợp lệ và thông báo khách hàng.
• CV.TTQT phải giải thích tất cả những sai sót, bất hợp lệ mà khách hàng chưa
rõ nhằm đảm bảo khách hàng sửa chữa chứng từ một cách chính xác và đầy
đủ.
Bước 4: Tiếp nhận chứng từ bổ sung, chứng từ chỉnh sửa và chỉ thị của khách
hàng (nếu có). Chứng từ có bất hợp lệ có thể chỉnh sửa: Tiếp nhận chứng từ đã chỉnh
sửa tiến hành kiểm tra lại như các bước ở trên. Thông báo khách hàng chứng từ phù
hợp, nếu còn sai sót yêu cầu khách hàng chỉnh sửa tiếp cho đến khi bộ chứng từ hoàn
toàn hợp lệ. CV.TTQT ký tên sau đó chuyển cho kiểm soát viên hoặc trưởng phòng
xem lại và ký xác nhận tình trạng bộ chứng từ. Chứng từ có bất hợp lệ, không thể
chỉnh sửa hoặc khách hàng không muốn chỉnh sửa. Lập thư thông báo tình trạng bộ
chứng từ gửi cho khách hàng, nhận thông báo bất hợp lệ và đề nghị gửi bộ chứng từ
của khách hàng.
Bước 5: Gửi chứng từ.
2.2.3 Phân tích hoạt động TTQT tại Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo :
2.2.3.1 Phân tíchchung:
(Để thuận tiện trong việc tính toán và phân tích, doanh số theo từng loại tiền đã
quy về đơn vị tính chung là đô-la Mỹ. )
Bảng 2.1 Chênh lệch doanh số từ 2011 – 2013.
(Nguồn: Bp.TTQT tại Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo ).
Năm Doanh số Tăng giảm Tỷ lệ tăng giảm
2011 130,047,332
2012 111,121,877 -18,925,455 -14.55%
2013 157,453,049 46,331,172 41.69%
29
(Nguồn: BP.TTQT Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo).
Biểu đồ 2.1 Doanh số TTQT từ 2011 – 2013.
Quan sát biểu đồ ta thấy, doanh số TTQT của Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo
có sự biến động khá lớn qua các năm, nhưng vẫn cho thấy xu hướng tăng. Năm 2011,
doanh số TTQT đạt hơn 130 triệu USD, nhưng qua năm 2012, lại giảm 14,55% xuống
còn 111 triệu USD.
Bước qua 2013, tăng lên 41.69% so với năm 2012 khi đạt mức 157 triệu USD.
Là do tổng kim ngạch XNK hàng hóa 2013 đạt 132,2 tỷ USD tăng 15,4% so với 2012.
Như vậy năm 2013 hoạt động XNK của nước ta tăng cả về quy mô và tốc độ tăng
trưởng. Sự tăng trưởng của hoạt động XNK đã kéo theo sự tăng trưởng của hoạt động
TTQT trong năm 2013 không chỉ của Chi nhánh Hưng Đạo mà của toàn hệ thống
Sacombank. Theo như dự báo dự báo của Bộ công thương năm 2014, kim ngạch XNK
tăng 10.4% so với 2013, một tín hiệu rất khả quan, cho thấy doanh số TTQT cũng có
xu hướng tăng trong tương lai gần. Sự tăng trưởng này đòi hỏi các ngân hàng Việt
Nam, trong đó Sacombank nói chung và Chi nhánh Hưng Đạo nói riêng phải cung cấp
các dịch vụ TTQT an toàn, nhanh chóng, hiệu quả. Và kết quả về doanh số của hoạt
động TTQT Chi nhánh Hưng Đạo đã phần nào nói lên được điều đó.
0
20,000,000
40,000,000
60,000,000
80,000,000
100,000,000
120,000,000
140,000,000
160,000,000
2011 2012 2013
130,047,332
111,121,877
157,453,049
Doanh số(USD)
30
Bảng 2.2 Tình hình thanh toán hàng NK từ 2011-2013:
Chỉ tiêu Năm2011 Năm2012 Năm2013
Tổng giá trị L/C 60,586,157 35,705,355 50,320,398
Tổng giá trị nhờ thu 2,718,727 3,099,786 5,764,714
Tổng giá trị TT 29,693,402 28,755,417 26,937,797
Tổng cộng 92,998,286 67,560,558 83,022,909
Tỷ lệ tăng/giảm -27.35% 22.89%
(Nguồn: BP.TTQT Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo).
Doanh số hoạt động thanh toán hàng NK (bao gồm L/C, nhờ thu, T/T) năm 2012
đạt 67,560,558USD đã giảm 27,35% so với 2011, nhưng bước qua năm 2013 đạt tới
83,022,909USD tăng 22,89% so với 2012. Năm 2013, thị trường NK Việt Nam có
nhiều chuyển biến tích cực, tình hình nhập siêu của Việt Nam đã gia tăng cả về kim
ngạch và cả về tỷ lệ so với XK; NK hàng hóa, máy móc, thiết bị. nguyên liệu từ những
thị trường công nghệ cao như Mỹ, Nhật, Singapore, Trung Quốc… tăng 18% so với
2011, NK sắt thép và phân bón từ Trung Quốc đạt gần 8 tỷ USD tăng 28% so với
2012. NK từ thị trường Nhật cũng tăng đáng kể. Những mặt hàng đạt kim ngạch cao
kể trên cũng một phần là những mặt hàng NK của khách hàng giao dịch với
Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo. Chính những chuyển biến tích cực của tình hình
nhập khẩu Việt Nam đã làm cho doanh số thanh toán NK của Sacombank - Chi nhánh
Hưng Đạo năm 2013 tăng so với 2012.
Bảng 2.3 Tình hình thanh toán hàng XK từ 2011-2013.
Chỉ tiêu Năm2011 Năm2012 Năm2013
Tổng giá trị L/C 4,650,506 3,344,899 1,427,677
Tổng giá trị nhờ thu 188,779 502,798 2,390,302
Tổng giá trị TT 32,209,760 39,713,622 70,612,161
Tổng cộng 37,049,046 43,561,319 74,430,140
Tỷ lệ tăng/giảm 17.58% 70.86%
(Nguồn: BP.TTQT Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo).
Doanh số hoạt động thanh toán XK năm 2012 đạt 43 triệu USD tăng 17.85% so
với năm 2011, cơ cấu thị trường XK của Việt Nam có nhiều chuyển biến tích cực.
giảm dần sự phụ thuộc vào thị trường Châu Á, tăng XK vào thị trường Châu Âu, Châu
Mỹ. Ngoài ra, hàng XK của Việt Nam còn thâm nhập được vào thị trường đầy tiềm
31
năng như thị trường Châu Phi. Các sản phẩm chủ yếu XK vào các thị trường này chủ
yếu là giày dép, thủy sản, hàng dệt may, nông sản….tăng 20% so với 2011.
Năm 2013, doanh số thanh toán hàng XK đạt 74 triệu USD, tăng 70,86% so với
2012. XK hàng hoá của Việt Nam năm 2013 đạt 132,13 tỷ USD, tăng 15,3% so với
năm trước đó tương ứng tăng 17,61 tỷ USD. Chiếm tỷ trọng lớn (85,4%) trong kim
ngạch XK thuộc về 22 nhóm hàng có kim ngạch trên 1 tỷUSD. Đứng đầu về kim
ngạch XK là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện với 21,24 tỷ USD, tiếp theo là
hàng dệt may với trị giá 17,95 tỷ USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với
trị giá10,6 tỷ USD. Nhóm hàng đạt kim ngạch trên 10 tỷ USD này chiếm 37,7% trị giá
XK của cả nước và đóng góp vào tăng XK là 14,15 tỷUSD. Có 5 mặt hàng đạt trị giá
XK trong năm 2013 thuộc ngưỡng từ 5 đến 10 tỷ USD, đó là: giày dép các loại đạt 8,4
tỷ USD; dầu thô đạt 7,3 tỷ USD; hàng thủy sản đạt 6,7 tỷ USD; máy móc, thiết bị dụng
cụ và phụ tùng đạt 6,04 tỷ USD, gỗ và sản phẩm từ gỗ đạt gần 5,6 tỷ USD. Trị giá XK
của 5 mặt hàng này là gần 34 tỷ USD, chiếm 25,7% tổng kim ngạch XK của cả nước.
Năm 2013, hàng hóa của Việt Nam thâm nhập sâu và thị trường nước ngoài, nên hàng
hóa được XK nhiều hơn. Sự tăng trưởng của tình hình XK năm 2013 cũng kéo theo sự
tăng trưởng của doanh số thanh toán hàng XK của các ngân hàng nói chung và
Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo nói riêng.
2.2.3.2 Phân tíchtheo loại tiền:
Bảng 2.4 Phân tích doanh số theo đồng tiền thanh toán.
ĐVT: USD
(Nguồn: BP.TTQT Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo).
Trong TTQT, tùy theo sự thỏa thuận của các bên giao thương sẽ quyết định sử
dụng loại ngoại tệ nào để thanh toán cho thương vụ của mình. Nhưng nhìn chung, ta
dễ dàng nhận thấy rằng: doanh thu trong hoạt động TTQT chủ yếu là ngoại tệ mà điển
hình là đồng đô-la Mỹ (USD), đô-la Úc (AUD), đô-la Singapore (SGD) và France
Giátrị % Giátrị % Giátrị % +/- % +/- %
Tổngcộng 130,047,332 100% 111,121,877 100% 157,453,049 100.0% -18,925,455 -14.6% 46,331,172 41.69%
VND 0 0% 0 0% 0 0% 0 0
USD 110,540,232 85% 96,676,033 87% 135,409,622 86.0% -13,864,199 -12.5% 38,733,589 40.07%
AUD 2,600,947 2% 1,111,219 1% 3,936,326 2.5% -1,489,728 -57.3% 2,825,107 254.24%
SGD 7,802,840 6% 4,444,875 4% 7,872,652 5.0% -3,357,965 -43.0% 3,427,777 77.12%
CHF 2,600,947 2% 3,333,656 3% 3,936,326 2.5% 732,710 28.2% 602,670 18.08%
Khác 6,502,367 5% 5,556,094 5% 6,298,122 4.0% -946,273 -14.6% 742,028 13.36%
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênhlệch2012/2011 Chênhlệch2013/2012
Chỉ tiêu
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàngThực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàngBUG Corporation
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp VietbankBáo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbankluanvantrust
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829nataliej4
 

La actualidad más candente (20)

Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAYĐề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại LPB
Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại LPBThanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại LPB
Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại LPB
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
Thực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàngThực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
 
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp VietbankBáo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 

Similar a Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank

Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...
[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...
[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...Giang Vu Hoang
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar a Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank (20)

Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn,  ĐIỂM 8Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn,  ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAYĐề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
 
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
 
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANKHoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
 
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
 
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
 
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đĐề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
 
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
 
[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...
[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...
[VIETNAMESE THESIS] Solutions to limit risks in international payment at Saig...
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại ngân hàng,2022
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại ngân hàng,2022Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại ngân hàng,2022
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại ngân hàng,2022
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9dLuận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 

Más de Nguyễn Ngọc Phan Văn

Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankTình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankNguyễn Ngọc Phan Văn
 

Más de Nguyễn Ngọc Phan Văn (20)

Phát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đạiPhát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
 
Phát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạnPhát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạn
 
Giải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanhGiải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanh
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
 
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
 
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
 
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankTình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
 
Quan tri ngan hang
Quan tri ngan hangQuan tri ngan hang
Quan tri ngan hang
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBanh
De thi MBBanhDe thi MBBanh
De thi MBBanh
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Huong dan su dung openoffice
Huong dan su dung openofficeHuong dan su dung openoffice
Huong dan su dung openoffice
 

Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank

  • 1. TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO. GVHD: TH.S BỬU THÙY. SVTH: TRẦN MINH TRỌNG. MSSV: B1100264. KHÓA: ĐH K15. TP.HCM, THÁNG 08 NĂM 2014
  • 2. Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Tôn Đức Thắng và thực tập tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hưng Đạo, nhận được sự tận tình dạy dỗ và truyền đạt kiến thức của các Thầy Cô Khoa Tài Chính - Ngân Hàng và các anh chị làm việc tại ngân hàng, bản thân em đã luôn nỗ lực tiếp thu, học hỏi và tích lũy kiến thức để hoàn thành tốt báo cáo thực tập của mình. Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến tập thể giảng viên khoa Tài Chính – Ngân Hàng đã quan tâm, chia sẻ, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm hết sức bổ ích cho em làm hành trang sau khi rời giảng đường đại học. Cảm ơn GVCN Ths. Bùi Đức Nhã đã luôn kề cận, theo sát, hướng dẫn em trong suốt thời gian theo học ở trường. Chúc Thầy nhiều sức khỏe, gặt hái thêm nhiều thành tựu mới, và luôn luôn quan tâm đến sinh viên chúng em như thế nữa. Em xin chân thành biết ơn Ths. Bửu Thùy, luôn luôn kề cận, nhắc nhở, nhiệt tình đôn đốc, hướng dẫn, và đóng góp nhiều kinh nghiệm thực tiễn thật quý báu để em có thể hoàn thành báo cáo này. Chúc thầy luôn luôn mạnh khỏe và công tác tốt. Và đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hưng Đạo đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được trải nghiệm thực tế hoạt động của ngân hàng. Cám ơn P.PKD chị Bùi Ngọc Hồng Anh, chị Phạm Thị Hoa, anh Lê Hoàng Nam, chị Nguyễn Thị Thu Hiền đã nhiệt tình hướng dẫn tỉ mỉ công việc thực tế về thanh toán quốc tế, giúp em làm quen với công việc trong những ngày đầu bỡ ngỡ nhất. Chúc các anh chị và toàn thể nhân viên tại Chi nhánh sức khỏe và công tác tốt. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. --------o0o-------- .................................................................................................................. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tp.Hồ Chí Minh, Ngày 19 tháng 08 năm 2014 Xác nhận của GVHD
  • 4. --------o0o--------  …………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………….................................... ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ....................... Tp.Hồ Chí Minh, Ngày… tháng 08 năm 2014 Xác nhận của GVPB
  • 5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Ý nghĩa CV.TTQT Chuyên viên thanh toán quốc tế. D/A Trả chậm. D/P Trả ngay. L/C Letter of credit (Phương thức tín dụng chứng từ). NHNN Ngân hàng Nhà nước. NHNNg Ngân hàng nước ngoài. NHTM Ngân hàng thương mại. NK Nhập khẩu. Sacombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Thương Tín. T/T Chuyển tiền. TMCP Thương mại cổ phần. Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh. TT.TTQT Trung tâm thanh toán quốc tế. TTQT Thanh toán quốc tế. XK Xuất khẩu. XNK Xuất nhập khẩu.
  • 6. DANH MỤC BẢNG BIỂU: Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank từ 2011- 2013...................... 10 Bảng 2.1 Chênh lệch doanh số từ 2011 - 2013................................................................. 28 Bảng 2.2 Tình hình thanh toán hàng NK từ 2011-2013................................................... 30 Bảng 2.3 Tình hình thanh toán hàng XK từ 2011-2013................................................... 30 Bảng 2.4 Phân tích doanh số theo đồng tiền thanh toán ................................................. 31 Bảng 2.5 Phân tích chênh lệch và tỷ trọng của từng phương thức thanh toán.............. 33 Bảng 2.6 Tỷ trọng và chênh lệch doanh số theo đối tượng khách hàng ........................ 35 Bảng 3.1 Bảng phân công trách nhiệm của từng bộ phận trong mô hình quản lý rủi ro: ................................................................................................................................................. 54 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của Sacombank............................................................................6 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh Hưng Đạo.......................................................... 15 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ phận TTQT ........................................................................... 19 Sơ đồ 2.2 Các dịch vụ TTQT mà Sacombank đang cung cấp......................................... 22 DANH MỤC BIỂU ĐỒ: Biểu đồ 1.1 Biểu đồ thể hiện một số chỉ tiêu hoạt động.................................................. 11 Biểu đồ 2.1 Doanh số TTQT từ 2011 - 2013.................................................................... 29 Biểu đồ 2.2 Tỷ trọng doanh số của từng phương thức TTQT 2011, 2012, 2013 ......... 34
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................11 Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO ..................................................1 1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK)..................................................................................................................1 1.1.1 Giới thiệu về Sacombank...................................................................................1 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................2 1.1.3 Hệ thống tổ chức của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) ........6 1.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức...................................................................................6 1.1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban.............................................7 1.1.4 Các hoạt động chính của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín ..........................7 1.1.4.1 Họat động huy đông vốn............................................................................7 1.1.4.2 Họat động cho vay ......................................................................................7 1.1.4.3 Hoạt động cung cấp dịch vụ ......................................................................8 1.1.4.4 Hoạt động đầu tư - liên doanh ...................................................................8 1.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank từ 2011- 2013....................8 1.1.6 Cơ hội và thách thức của Sacombank ............................................................12 1.1.6.1 Cơ hội .........................................................................................................12 1.1.6.2 Thách thức..................................................................................................13 1.2 SƠ LƯỢC VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO..............................................................................................13 1.2.1 Giới thiệu Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo.............................................13 1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo ..............14 1.2.2.1 Nhiệm vụ của Chi nhánh Hưng Đạo.......................................................14 1.2.2.2 Chức năng của Chi nhánh Hưng Đạo.....................................................14 1.2.3 Hệ thống tổ chức của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) -Chi nhánh Hưng Đạo............................................................................................................15 1.2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................................15 1.2.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban...........................................16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................................18
  • 8. Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO...............................................................................................19 2.1 GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN TTQT TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO.......................................................................................................................19 2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ phận thanh toán quốc tế...................................................19 2.1.2 Chức năng từng vị trí .......................................................................................19 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO.......................................................................................................................20 2.2.1 Hoạt động TTQT tại Sacombank....................................................................20 2.2.1.1 Sự ra đời và phát triển ..............................................................................20 2.2.1.2 Thành tựu...................................................................................................21 2.2.2 Quy trình thực hiện các phương thức TTQT tại Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo........................................................................................................................22 2.2.2.1 Phương thức chuyển tiền (T/T) ...............................................................23 2.2.2.1.1 Chuyển tiền doanh nghiệp ................................................................23 2.2.2.1.2 Chuyển tiền cá nhân...........................................................................23 2.2.2.2 Quy trình nhờ thu......................................................................................24 2.2.2.2.1 Nhờ thu NK.........................................................................................24 2.2.2.2.2 Nhờ thu XK.........................................................................................25 2.2.2.3 Quy trình tín dụng chứng từ (L/C)..........................................................25 2.2.2.3.1 Quy trình tín dụng chứng từ NK ......................................................25 2.2.2.3.2 Quy trình tín dụng chứng từ XK ......................................................27 2.2.3 Phân tích hoạt động TTQT tại Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo ..........28 2.2.3.1 Phân tích chung .........................................................................................28 2.2.3.2 Phân tích theo loại tiền.............................................................................31 2.2.3.3 Phân tích theo phương thức thanh toán..................................................33 2.2.3.4 Phân tích theo đối tượng ..........................................................................35 2.2.4 Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo .............................................................................................................................36 2.2.4.1 Những kết quả đạt được tại Chi nhánh...................................................36 2.2.4.2 Những hạn chế...........................................................................................38 2.2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................38
  • 9. 2.2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan..................................................................39 2.2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................41 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................................43 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO ..............................................................................................44 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO ...........................................................44 3.1.1 Chiến lược nguồn nhân lực .............................................................................44 3.1.2 Chiến lược công nghệ Ngân hàng ..................................................................45 3.1.3 Chiến lược tài chính .........................................................................................45 3.1.4 Chiến lược kênh phân phối..............................................................................45 3.1.5 Chiến lược kinh doanh (huy động, cho vay).................................................46 3.1.6 Chiến lược sản phẩm, dịch vụ.........................................................................46 3.1.7 Chiến lược quản trị - điều hành: ....................................................................46 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO.............47 3.2.1 Tăng cường hoạt động Marketing ..................................................................47 3.2.2 Nâng cao chất lượng và da dạng hóa dịch vụ TTQT ...................................48 3.2.2.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ TTQT.......................................................48 3.2.2.2 Đa dạng hóa các dịch vụ TTQT ..............................................................49 3.2.3 Hiện đại hóa công nghệ thanh toán của ngân hàng ......................................49 3.2.4 Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ nhân viên TTQT ..........................50 3.2.5 Tư vấn cho khách hàng trong nghiệp vụ TTQT ...........................................51 3.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động TTQT..........53 3.2.7 Xây dựng mô hình quản lý rủi ro trong TTQT .............................................53 3.2.8 Đẩy mạnh hoạt động tín dụng XNK ..............................................................54 3.2.8.1 Hoạt động tài trợ XK ................................................................................54 3.2.8.2 Hoạt động tài trợ NK ................................................................................55 3.2.9 Đảm bảo an toàn trong hoạt động TTQT ......................................................55 3.2.10 Giải pháp khác ..................................................................................................57 3.3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................57 3.3.1 Kết luận..............................................................................................................57
  • 10. 3.3.2 Kiến nghị ...........................................................................................................58 3.3.2.1 Đối với Sacombank...................................................................................58 3.3.2.1.1 Mở rộng và củng cố quan hệ đại lý với NHNNg ...........................58 3.3.2.1.2 Tạo điều kiện cho Chi nhánh có đủ thẩm quyền thực hiện TTQT cho khách hàng......................................................................................................59 3.3.2.1.3 Hiện đại hoá công nghệ thanh toán qua hệ thống ngân hàng .......60 3.3.2.1.4 Soạn thảo chi tiết các quy định trong TTQT ..................................61 3.3.2.2 Đối với Nhà nước......................................................................................62 3.3.2.2.1 Tạo môi trường pháp lý cho hoạt động TTQT ...............................62 3.3.2.2.2 Cải thiện cán cân TTQT....................................................................62 a) Đẩy mạnh hoạt động XNK, cải thiện cán cân thương mại quốc tế........62 b) Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài, quản lý chặt chẽ vay nợ nước ngoài...................................................................................................................63 3.3.2.3 Đối với doanh nghiệp XNK .........................................................................64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................................66 KẾT LUẬN.............................................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................68 PHỤ LỤC...............................................................................................................................69
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU Trong xu hướng quốc tế hóa mạnh mẽ, nền kinh tế Việt Nam đang dần từng bước hội nhập sâu với nền kinh tế thế thế giới. Các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động đầu tư thương mại nói riêng của nước ta với các nước trên thế giới đã và đang mở rộng phát triển hết sức phong phú, ngày càng khẳng định đầy đủ hơn vị trí và vai trò của Việt Nam trong cộng đồng quốc tế. Việc mở rộng quan hệ ngoại thương và đầu tư quốc tế đòi hỏi phải phát triển các quan hệ thanh toán, tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng quốc tế, các NHTM đóng vai trò như là cầu nối cho các quan hệ kinh tế nói trên. Như một mắt xích không thế thiếu được trong hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt động TTQT của các ngân hàng càng có vị trí và vai trò quan trọng, nó được xem là công cụ; là cầu nối trong quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thương mại giữa các nước trên thế giới. TTQT ra đời dựa trên nền tảng thương mại quốc tế, nhưng thương mại quốc tế có tồn tại được hay không lại còn phụ thuộc vào khâu thanh toán có thông suốt, kịp thời, an toàn và chính xác. Sacombank là một trong những ngân hàng cổ phần hàng đầu của Việt Nam, có quy mô lớn vốn lớn nhất trong hệ thống NH TMCP. Có thể nói đây là một ngân hàng có uy tín nhất trong lĩnh vực tài chính. Và đặc biệt trong cả lĩnh vực TTQT. Điều đó được chứng minh bằng các bằng khen và giải thưởng có uy tín trong nước và quốc tế trao tặng cho ngân hàng về lĩnh vực này, điển hình như: ngân hàng được nhận giải thưởng "Ngân hàng có hoạt động TTQT tốt nhất 2006", “Ngân hàng có dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam năm 2006” và "Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc tế năm 2007. Nhận thấy hoạt động TTQT của Sacombank mạnh mẽ như vậy, nhưng không biết là đằng sau thành công ấy Sacombank đã làm như thế nào, thuận lợi và khó khăn ra sao cũng như những giải pháp giải quyết khó khăn. Bên cạnh sự quan tâm đó cùng với ý thức được tầm quan trọng của hoạt động TTQT và có cơ hội được thực tập tại Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo, em đã mạnh dạn chọn: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO” làm đề tài báo cáo thực tập của mình.
  • 12. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Phân tích, đánh giá thực trạng TTQT Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo trong thời gian qua. Qua đó, có thể rút ra được những thành quả đạt được, cũng như những khó khăn, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế. Từ đó, đề xuất một số giải pháp khắc phục nhằm phát triển hoạt động TTQT tại Chi nhánh. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động TTQT tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hưng Đạo. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu hoạt động TTQT của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) - Chi nhánh Hưng Đạo từ 2011-2013. Hoạt động TTQT có nhiều phương thức thanh toán khác nhau, nhưng trong báo cáo này chỉ tập trung nghiên cứu ba phương thức thanh toán chính đó là: Chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ. Bố cục của báo cáo gồm 3 chương: Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO. Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO. Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO. Tuy nhiên, vì điều kiện thời gian thực tập có hạn và khả năng của bản thân còn nhiều hạn chế, bài báo cáo thực tập này của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô để nội dung được hoàn thiện và phong phú hơn.
  • 13. 1 Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO 1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK): 1.1.1 Giới thiệu về Sacombank : Tên ngân hàng: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN. Tên giao dịch quốc tế: SAI GON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK. Tên viết tắt: SACOMBANK. Hội sở chính: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh. Điện thoại: (84-8) 9320 420. Fax: (84-8) 9320 424. Website: www.sacombank.com.vn. Logo: Vốn điều lệ:10.739.000.000.000 đồng. Ngành nghề sản xuất kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:  Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới mọi hình thức tiền gửi có kì hạn, không kì hạn, chứng chỉ tiền gửi;  Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác;  Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn;  Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá;  Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật;
  • 14. 2  Làm dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng;  Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, TTQT;  Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác;  Hoạt động bao thanh toán. 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển: Cho đến nay NH TMCP Sài Gòn Thương Tín đã trải qua 23 năm xây dựng và phát triển với những bước thăng trầm. Để đạt được những thành quả như ngày hôm nay, NH TMCP Sài Gòn Thương Tín cũng có lịch sử hình thành và phát triển như bao ngân hàng khác. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) thành lập vào ngày 21/12/1991, trên cơ sở sáp nhập Ngân hàng phát triển kinh tế Gò Vấp và 3 Hợp tác xã tín dụng: Tân bình – Thành Công – Lữ Gia, với số vốn điều liện ban đầu là 2.9 tỷ đồng, với 1 hội sở và 3 chi nhánh giao dịch, hoạt động chủ yếu tại Tp.HCM, tình hình tài chính và nhân sự không thật sự mạnh mẽ. Sau gần 23 năm hoạt động và phát triển, NH TMCP Sài Gòn Thương Tín đã trở thành NH TMCP hàng đầu Việt Nam, lần lượt thành lập các công ty liên doanh hoạt động trong lĩnh vực quản lý tài sản, chuyển tiền kiều hối, cho thuê tài chính, chứng khoán, đầu tư và quản lý quỹ. Ngân hàng đã thành lập chi nhánh tại Lào và Campuchia. Sự kiện Sacombank chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM ngày 12/07/2006 đã đánh dấu 1 bước phát triển quan trọng của thị trường tài chính Việt Nam. Sacombank là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam niêm yết cổ phiếu, với tổng mức vốn hóa thị trường gần 2 tỷ đô la Mỹ, Sacombank đã và đang mang lại thu nhập hấp dẫn cho cổ đông. Sacombank định hướng phát triển trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Ngân hàng đặt mục tiêu xây dựng nền tảng khách hàng vững chắc thông qua xây dựng niềm tin, uy tín và chất lượng phục vụ. Đồng thời đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng để phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng . Mạng lưới hoạt động trải dài khắp đất nước đem đến khách hàng Sacombank những tiện ích ngân hàng tối ưu.
  • 15. 3 Hành trình phát triển: 1991: Sacombank là một trong những NH TMCP đầu tiên được thành lập tại Tp.HCM việc hợp nhất Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gò Vấp cùng với 03 hợp tác xã tín dụng là tân Bình, Thành Công và Lữ Gia. 1993: Là NH TMCP đầu tiên của Tp.HCM khai trương chi nhánh tại Hà Nội, phát hành kỳ phiếu có mục đích và thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh từ Hà Nội đi Tp.HCM và ngược lại, góp phần giảm dần tình trạng sử dụng tiền mặt giữa hai trung tâm kinh tế lớn nhất nước. 1996: Là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá 200.000 đồng/cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 71 tỷ đồng với gần 9.000 cổ đông tham gia góp vốn. 1997: Tiên phong thành lập tổ tín dụng ngoài địa bàn (nơi chưa có Sacombank trú đóng) để đưa vốn về nông thôn, góp phần cải thiện đời sống của các hộ nông dân và hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong nền kinh tế. 2001: Tập đoàn Tài chính Dragon Financial Holdings (Anh Quốc) tham gia góp 10% vốn điều lệ của Sacombank, mở đường cho việc tham gia góp vốn cổ phần của Công ty Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation – IFC, trực thuộc World Bank) vào năm 2002 và Ngân hàng ANZ vào năm 2005. Nhờ vào sự hợp tác này mà Sacombank đã sớm nhận được sự hỗ trợ về kinh nghiệm quản lý, công nghệ ngân hàng, quản lý rủi ro, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực từ các cổ đông chiến lược nước ngoài. 2002: Thành lập Công ty trực thuộc đầu tiên - Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Sacombank - SBA, bước đầu thực hiện chiến lược đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tài chính trọn gói. 2003: Là doanh nghiệp đầu tiên được phép thành lập Công ty Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VietFund Management - VFM), là liên doanh giữa Sacombank (nắm giữ 51% vốn điều lệ) và Dragon Capital (nắm giữ 49% vốn điều lệ). 2004: Ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking T-24 với công ty Temenos (Thụy Sĩ) nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, quản lý và phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử.
  • 16. 4 2005: Thành lập Chi nhánh 8 Tháng 3, là mô hình ngân hàng dành riêng cho phụ nữ đầu tiên tại Việt Nam hoạt động với sứ mệnh vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam hiện đại. 2006: Là NH TMCP đầu tiên tại Việt Nam tiên phong niêm yết cổ phiếu tại HOSE với tổng số vốn niêm yết là 1.900 tỷ đồng. Thành lập các công ty trực thuộc bao gồm: Công ty Kiều hối Sacombank-SBR, Công ty Cho thuê tài chính Sacombank- SBL, Công ty Chứng khoán Sacombank-SBS. 2007: Thành lập Chi nhánh Hoa Việt, là mô hình ngân hàng đặc thù phục vụ cho cộng đồng Hoa ngữ. Phủ kín mạng lưới hoạt động tại các tỉnh, thành phố miền Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây nguyên. 2008: Tháng 3, xây dựng và đưa vào vận hành Trung tâm dữ liệu (Data Center) hiện đại nhất khu vực nhằm đảm bảo tính an toàn tuyệt đối hệ thống trung tâm dữ liệu dự phòng. Tháng 11, thành lập Công ty vàng bạc đá quý Sacombank-SBJ. Tháng 12, là ngân hàng TMCP đầu tiên của Việt Nam khai trương chi nhánh tại Lào. 2009: Tháng 5, cổ phiếu STB của Sacombank được vinh danh là một trong 19 cổ phiếu vàng của Việt Nam. Suốt từ thời điểm chính thức niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM, STB luôn nằm trong nhóm cổ phiếu nhận được sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tháng 06, khai trương chi nhánh tại Phnôm Pênh, hoàn thành việc mở rộng mạng lưới tại khu vực Đông Dương, góp phần tích cực trong quá trình giao thương kinh tế của các doanh nghiệp giữa ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia. Tháng 09, chính thức hoàn tất quá trình chuyển đổi và nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi (core banking) từ Smartbank lên T24, phiên bản R8 tại tất cả các điểm giao dịch trong và ngoài nước. 2011: Kết thúc thắng lợi các mục tiêu phát triển giai đoạn 2001 - 2011 với tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 64%/năm; đồng thời thực hiện thành công chương trình tái cấu trúc song song với việc xây dựng nền tảng vận hành vững chắc, chuẩn bị đủ các nguồn lực để thực hiện tốt đẹp các mục tiêu phát triển giai đoạn 2012 - 2020. 2012: Ngày 03/03/2012, khai trương hoạt động Trung tâm Dịch vụ Quản lý tài sản Sacombank Imperial nhằm cung cấp những giải pháp tài chính trọn gói phục vụ đối tượng khách hàng là cá nhân có nguồn tiền nhàn rỗi và tài sản lớn nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và phát triển tài sản một cách có hiệu quả nhất. Ngày 05/10/2012, Sacombank thành lập Ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Campuchia đánh dấu bước
  • 17. 5 chuyển tiếp giai đoạn mới của chiến lược phát triển và nâng cao năng lực hoạt động của Sacombank tại Campuchia nói riêng và khu vực Đông Dương. Ngày 20/12/2012, Sacombank vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba của Chủ tịch Nước vì những thành tích đặc biệt xuất sắc giai đoạn 2006-2011, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc theo QĐ số 2413/QĐ-CTN ngày 15 tháng 12 năm 2012. 2013: Ngày 03/02/2013, cổ phiếu STB của Sacombank nằm trong nhóm cổ phếu VN30 được Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM (HOSE) công bố. Các cổ phiếu được lựa chọn vào VN 30 dựa vào 3 tiêu chí: vốn hóa, số lượng cổ phiếu lưu hành tự do và tính thanh khoản cao. Việc cổ phiếu STB của Sacombank được xếp thứ nhất trong tổng số 30 cổ phiếu tiêu của nhóm VN30 đã khẳng định vị thế và sức hấp dẫn của cổ phiếu STB trên thị trường. Tháng 4, nâng cấp thành công hệ thống ngân hàng lõi (core banking) T24 từ phiên bản R8 lên R11 hiện đại nhằm phát huy năng lực quản lý, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và tăng cường sức cạnh tranh cho Sacombank. Ngày 10/12/2013, Sacombank chính thức tiếp nhận và trở thành ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam áp dụng Hệ thống quản lý trách nhiệm với môi trường và xã hội (ESMS) theo chuẩn mực quốc tế do Price waterhouse Coopers (PwC) Hà Lan tư vấn nhằm tăng cường quản lý các tác động đến môi trường - xã hội trong hoạt động cấp tín dụng đến các khách hàng.
  • 18. 6 1.1.3 Hệ thống tổ chức của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank): 1.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức: (Nguồn: Sacombank.com.vn) Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của Sacombank.
  • 19. 7 1.1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban: Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị có vai trò xây dựng chiến lược tổng thể và định hướng lâu dài cho Ngân hàng, ấn định mục tiêu tài chính giao cho Ban điều hành. Hội đồng quản trị chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ban điều hành thông qua một số hội đồng và ban chuyên môn do Hội đồng quản trị thành lập. Ban kiểm soát: Kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của các đơn vị thuộc hệ thống Sacombank về sự tuân thủ pháp luật, các quy định pháp lý của ngành ngân hàng và các quy chế, thể lệ, quy trình nghiệp vụ của Sacombank. Qua đó, Ban kiểm toán nội bộ đánh giá chất lượng điều hành và hoạt động của từng đơn vị, tham mưu cho Ban điều hành, cũng như đề xuất khắc phục yếu kém, đề phòng rủi ro nếu có. Ban điều hành: Ban điều hành gồm có Tổng Giám đốc có trách nhiệm điều hành chung và có các Phó Tổng Giám đốc trợ giúp cho Tổng Giám đốc. Ban điều hành có chức năng cụ thể hoá chiến lược tổng thể và các mục tiêu do Hội đồng quản trị đề ra, bằng các kế hoạch, phương án kinh doanh, tham mưu cho Hội đồng quản trị về các vấn đề chiến lược, chính sách, trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Ngân hàng. 1.1.4 Các hoạt động chính của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín: 1.1.4.1 Họat động huy đông vốn: Là hoạt động mang lại nguồn tiền chủ yếu giúp ngân hàng có cơ sở thực hiện các hoạt động kinh doanh khác. Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn và chứng chỉ tiền gửi. Vay vốn của NHNN và từ các Tổ chức tín dụng khác. Tiếp nhận nguồn vốn đầu tư phát triển từ Nhà nước hoặc tiếp nhận các nguồn vốn ủy thác đầu tư từ các tổ chức kinh tế trong nước và quốc tế như FMO, RDF II, SMEDF,... 1.1.4.2 Họat động cho vay: Đây là hoạt động mang lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng, hoạt động cho vay của Ngân hàng chủ yếu bao gồm các hoạt động sau: - Phân chia theo thời hạn cho vay, có 3 loại sản phấm cho vay bao gồm sản phẩm cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Cho vay ngắn hạn (thời gian cho vay dưới 12 tháng). Cho vay trung hạn (thời gian cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng). Cho vay dài hạn (thời gian cho vay lớn hơn 60 tháng).
  • 20. 8 - Phân chia theo hình thức cho vay, có 2 loại sản phấm cho vay bao gồm cho vay theo món và cho vay theo hạn mức. - Phân chia theo đối tượng cho vay, có 3 loại sản phẩm cho vay bao gồm cho vay cá nhân, cho vay doanh nghiệp và cho vay tập thể hay Hợp tác xã. 1.1.4.3 Hoạt động cung cấp dịch vụ: Ngân hàng ngày càng chú trọng đến các loại hình hoạt động này vì các hoạt động dịch vụ thường mang lại cho ngân hàng nguồn lợi lớn trong khi rủi ro ít. Các hoạt động dịch vụ đã được Sacombank triển khai là:  Dịch vụ TTQT dưới các hình thức mở thư tín dụng (L/C) cho khách hàng, thu hộ bằng D/P và D/A, chi hộ bằng T/T và M/T, tài trợ xuất khẩu…  Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và vàng bạc với các nghiệp vụ phái sinh liên quan như swap, future, option,...  Dịch vụ chuyển tiền.  Một số hoạt động dịch vụ khác như: bảo lãnh, phát hành và chấp nhận thẻ, các hoạt động chi hộ, quản lý ngân quỹ, e-banking (SMS, SMA), ... 1.1.4.4 Hoạt động đầu tư - liêndoanh: Sacombank hiện đã đầu tư xây dựng một số công ty trực thuộc chuyên doanh một số sản phẩm chủ yếu như:  Công ty quản lý Nợ và khai thác tài sản – AMC.  Công ty Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – SBS.  Công ty địa ốc Sài Gòn Thương Tín – Sacomreal.  Công ty Kinh doanh Kiều hối Sài Gòn Thương Tín – Sacomrex.  Công ty Cho thuê Tài Chính Sài Gòn Thương Tín - Sacom Leasing.  Trung Tâm thẻ Sài Gòn Thương Tín. Ngoài ra Sacombank cỏn liên doanh thành lập công ty Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam - VMF với tỷ lệ góp vốn là 51%. Thời gian sắp tới, Sacombank dự kiến sẽ tiếp tục thành lập một số công ty liên doanh khác như công ty liên doanh vàng, công ty liên doanh thẻ, công ty liên doanh Bảo hiểm. 1.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank từ 2011- 2013: Năm 2013, tình hình kinh tế chung vẫn tiếp tục rất khó khăn cho hoạt động của ngành ngân hàng. Với quyết tâm to lớn, Hội đồng quản trị đã thường xuyên tổ chức
  • 21. 9 họp giao ban hàng tuần với Ban điều hành để đưa ra những chỉ đạo kịp thời giúp Ban điều hành thực hiện nhiệm vụ kinh doanh. Về phía Ban điều hành đã rất nổ lực trong việc hoàn thành vượt mức kế hoạch kinh doanh năm 2013 của Sacombank, lợi nhuận trước thuế đạt 101,3% so với kế hoạch đề ra. Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban điều hành đã phối hợp chặt chẽ trong công tác kiểm tra giám sát hoạt động, Ban điều hành đã cung cấp đầy đủ các thông tin báo cáo và dữ liệu liên quan để Ban Kiểm soát thực hiện nhiệm vụ. Những kết quả tích cực nói trên đã được thể hiện trên bảng Tổng kết tài sản của Sacombank năm 2013 theo đúng như quy định về tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt động theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2011 và Thông tư 13/2011/TT-NHNN ngày 20/05/2011, cụ thể như sau:  Tỷ lệ an toàn vốn đạt 10,22% (quy định là >9%);  Giới hạn tín dụng, trong đó: Tỷ lệ cấp tín dụng cho một khách hàng cao nhất/ Vốn tự có là 13,88% (quy định là <15%); Tỷ lệ cấp tín dụng 1 nhóm khách hàng/ Vốn tự có là 15,91% (quy định là < 25%); Tỷ lệ khả năng chi trả ngay trong mức 18,87% (quy định là >15%); Tỷ lệ khả năng chi trả 1 tuần tiếp theo của VNĐ là 129,9% (quy định là >100%); Tỷ lệ đầu tư tài sản cố định/ Vốn điều lệ và Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ là 41,05% (quy định là <50%).  Tổng mức góp vốn mua cổ phần là 28,08%/ Vốn điều lệ + Quỹ dự trữ là (quy định là <40%);  Tổng mức góp vốn vào Công ty trực thuộc là 14,20% / Vốn điều lệ + Quỹ dự trữ (quy định là <25%).
  • 22. 10 Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank từ 2011- 2013. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 % tăng/giảm Tổng tài sản 141,798,738 140,136,974 151,281,538 7.95% Vốn điều lệ 9,179,230 10,739,677 10,739,677 0.00% Tổng vốn huy động 126,203,455 111,513,453 123,752,773 10.98% Tổng dư nợ cho vay 77,486,218 79,429,470 98,728,188 24.30% Tổng thu nhập từ HĐKD 4,613,073 6,511,022 6,740,585 3.53% Lợi nhuận trước thuế 2,425,859 2,740,230 1,314,557 -52.03% Thuế TNDN hiện hành 627,299 707,045 636,068 -10.04% Thuế TNDN hoãn lại - - 308,915 100% Lợi nhuận sau thuế 1,798,560 2,033,185 987,404 -51.44% (Nguồn: BCTC đã kiểm toán của Sacombank năm 2011, 2012,2013). Trong năm 2012, với bối cảnh khó khăn của nền kinh tế nói chung và môi trường hoạt động kinh doanh nhiều rủi ro của ngành ngân hàng nói riêng, Sacombank đã chủ động thực hiện chủ trương không chú trọng về các chỉ số tăng trưởng mà tập trung phát triển an toàn, hiệu quả. Do đó, chỉ tiêu về tổng tài sản không biến động so với năm 2011. Bên cạnh đó, do thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn để phù hợp với diễn biến của thị trường nên tốc độ tăng trưởng cho vay của Sacombank trong năm 2012 cũng ở mức không quá cao. Tính đến 31/12/2012, tổng dư nợ cho vay đạt 79.429 tỷ đồng, tăng 1.943 tỷ đồng, tương ứng tăng 2,51% so với đầu năm, chiếm 56,68% tổng tài sản. Sang năm 2013, dù tình hình thị trường còn nhiều khó khăn do những biến động mạnh về lãi suất trong năm nhưng hoạt động kinh doanh của Sacombank vẫn tiếp tục đạt được những kết quả khá khả quan. Tính đến ngày 31/12/2013 tổng tài sản của Sacombank đạt 151.282 tỷ đồng, tăng 11.145 tỷ đồng, tương đương tăng 7,95% so với đầu năm. Với việc tiếp tục duy trì quan điểm kinh doanh an toàn - hiệu quả, tổng tài sản của Sacombank được điều hành tăng trưởng một cách chặt chẽ, phù hợp với chính sách, định hướng của NHNN. Cơ cấu tổng tài sản thay đổi theo hướng ngày càng nâng cao các tiêu chí an
  • 23. 11 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 160000 2011 2012 2013 9179 10740 10740 1798 2033 987 141798 140136 151282 Vốn điều lệ Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản toàn: Nguồn tiền huy động từ thị trường 1 tăng 24,29% so với cuối năm 2012, chiếm tỷ trọng 75,93% tổng tài sản, nhờ đó thanh khoản luôn trong trạng thái ổn định, sẵn sàng đáp ứng các biến động của thị trường. Bên cạnh đó, hoạt động huy động vốn và cho vay cũng đạt được nhiều kết quả tăng trưởng tốt. ĐVT: Triệu đồng. (Nguồn: BP.TTQT Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo). Biểu đồ 1.1 Biểu đồ thể hiện một số chỉ tiêu hoạt động. Tính đến ngày 31/12/2013, tổng nguồn huy động toàn ngân hàng đạt 123.753 tỷ đồng, tăng 10,98% so đầu năm. Trong đó, huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt 114.863 tỷ đồng tăng 24,29% so đầu năm, chiếm khoảng 4% thị phần. Huy động bằng VND cũng đạt mức tăng trưởng cao so với đầu năm đồng thời vượt mức kế hoạch đã đề ra. Như vậy, diễn biến tiền gửi tiếp tục thay đổi theo hướng tích cực, đáp ứng được các tiêu chí hoạt động của Sacombank và theo đúng quan điểm điều hành tiền tệ của Nhà nước: tập trung tăng trưởng tiền gửi dân cư mang tính ổn định lâu dài; tăng tỷ trọng tiền gởi VND tạo được thế chủ động khi vai trò thanh toán của đồng bản tệ ngày càng được củng cố. Song song đó, hoạt động cho vay của Sacombank trong năm 2013 cũng đạt được những kết quả rất khả quan. Tổng dư nợ cho vay khách hàng tại thời điểm 31/12/2013 đạt 98.728 tỷ đồng, chiếm hơn 65% tổng tài sản và tăng 24,3% so với cùng kỳ. Như vậy, tốc độ tăng trưởng này là cao gần 3 lần so với tốc độ tăng toàn ngành (khoảng 8,91%). Ngoài ra, thị phần cho vay của Sacombank đạt 3,17%, tăng nhẹ so với đầu năm (2,86%). Ngay từ đầu năm, với việc dự báo tình hình kinh tế nói chung và thị trường ngân hàng nói riêng còn nhiều khó khăn, Sacombank đã có những
  • 24. 12 nỗ lực cao trong phát triển hoạt động kinh doanh, tận dụng mọi cơ hội thị trường, duy trì lãi suất biên tế ở mức hợp lý, tiết kiệm chi điều hành để nâng cao hiệu suất, mở rộng thị phần theo đúng định hướng ổn định - bền vững nhằm đạt kết quả cao nhất. Kết quả trong năm 2013, lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng đạt 1.315 tỷ đồng, bằng 38,7% kế hoạch năm 2013. Kết quả này mặc dù khá thấp so với kỳ vọng ban đầu, nhưng so với mặt bằng chung của ngành và một số ngân hàng cùng quy mô thì đây là con số khả quan trong bối cảnh kinh tế vĩ mô gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, để đảm bảo an toàn hoạt động, ngân hàng đã trích đủ 100% các khoản dự phòng theo quy định. Đây cũng là nguyên nhân chính, có ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả kinh doanh toàn ngân hàng. 1.1.6 Cơ hội và thách thức của Sacombank: 1.1.6.1 Cơ hội: Trong nỗ lực kiềm chế lạm phát của chính phủ, các giải pháp kiềm chế lạm phát được triển khai đồng loạt và kiên quyết trong thời gian vừa qua đã có những kết quả khả quan nhất định. Tỷ lệ lạm phát có dấu hiệu chững lại và dự báo đến cuối năm 2014 tỷ lệ này vẫn ở mức một con số. Các vấn đề về tỷ giá và thâm hụt thương mại cũng được Chính phủ tập trung xử lý triệt để. Bức tranh nền kinh tế Việt nam năm 2014 được dự báo không quá khởi sắc nhưng có phần lành mạnh sẽ là điểm tựa cho sự phát triển an toàn và bền vững của nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) cũng như mở cửa thị trường tài chính, đã giúp cho các ngân hàng trong nước có cơ hội tiếp cận với thị trường tài chính quốc tế, có điều kiện học hỏi, nâng cao trình độ quản trị, điều hành, và phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới cũng như kỹ năng kinh doanh, đặc biệt là các hoạt động nghiệp vụ mà các ngân hàng trong nước có ít kinh nghiệm như: TTQT, kinh doanh ngoại hối, tín dụng thương mại quốc tế, dịch vụ ngân hàng điện tử, quản lý quỹ, môi giới tiền tệ, quản lý rủi ro. Ngoài ra, việc tăng vốn của ngân hàng cũng dễ dàng thực hiện hơn. Và, quan trọng là ngân hàng có thể tiếp thu kiến thức, kinh nghiệm quản lý và công nghệ hiện đại bằng việc ký kết với các đối tác chiến lược là các ngân hàng danh tiếng trên thế giới. Sự ổn định về chính trị – xã hội và đặc biệt là với khuôn khổ pháp lý về hoạt động ngân hàng ngày càng hoàn thiện theo hướng thông thoáng, minh bạch hơn, là nền tảng cho sự phát triển mạnh mẽ và bền vững của ngành ngân hàng.
  • 25. 13 1.1.6.2 Thách thức: Trong bối cảnh suy thoái kinh tế diễn ra trên toàn cầu như hiện nay, tình hình kinh tế thế giới năm 2014 được dự báo là vẫn gặp nhiều khó khăn. Việc này dẫn đến những ảnh hưởng nghiêm trọng đối với những doanh nghiệp hoạt động chủ yếu là xuất khẩu, và hệ quả là cũng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của ngân hàng. Quy trình quản trị của các ngân hàng thương mại chưa phù hợp với các nguyên tắc và chuẩn mực quốc tế, tính minh bạch còn thấp; việc cải thiện môi trường làm việc và văn hóa kinh doanh chưa được quan tâm đúng mức. Khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế Việt Nam nói chung và của khu vực ngân hàng nói riêng còn rất thấp. Đây là một thách thức lớn đối với ngân hàng trong việc tận dụng một cách có hiệu quả nhất luồng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam ngày càng lớn. 1.2 SƠ LƯỢC VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO: 1.2.1 Giới thiệu Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hưng Đạo được thành lập theo giấy phép số 309739 cấp ngày 04/12/1998 thay đổi lần thứ 03 ngày 21/12/2004 do Sở kế hoạch và đầu tư Tp.HCM cấp. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hưng Đạo đặt tại 99A Nguyễn Văn Cừ, phường 2, quận 5, Tp.HCM, là một trong bốn đơn vị cơ sở đầu tiên hình thành nên NH TMCP Sài Gòn Thương Tín. Cùng với sự thăng trầm của Sacombank, trải qua bao nhiêu khó khăn và thử thách, Chi nhánh Hưng Đạo ngày càng ổn định, hoạt động hiệu quả, trở thành một trong những chi nhánh lớn mạnh hàng đầu trong toàn hệ thống Sacombank. Quận 5 là một trong các quận thuộc khu trung tâm Tp.HCM. Ngân hàng có thuận lợi rất lớn về địa điểm nằm trong khu vực có đa số dân cư sinh sống là người Hoa, tập trung đông đúc các hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân, hoạt động kinh doanh diễn ra sôi nổi, là nơi được xem là trung tâm hàng hóa của thành phố với nhiều chợ đầu mối lớn, do đó nhu cầu về vốn trên địa bàn này là rất lớn. Các phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh hiện nay:  Phòng giao dịch tiềm năng Đồng Khánh.  Phòng giao dịch Lê Đại Hành.
  • 26. 14  Phòng giao dịch Nguyễn Thị Minh Khai .  Phòng giao dịch 3/2.  Phòng giao dịch Hồng Bàng. Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo với quan điểm phục vụ tốt nhất về quyền lợi của khách hàng là phục vụ cho quyền lợi lâu dài của chính chi nhánh, của ngân hàng. Vì vậy ngân hàng đã tạo được niềm tin ở khách hàng. Hoạt động sinh lời chủ yếu của ngân hàng là cho vay, mà chủ yếu là cho vay cá nhân theo phương thức trả góp. Cùng với hoạt động trong nước, doanh số của các giao dịch thanh toán quốc tế ngày càng tăng nhanh, góp phần khẳng định sức mạnh và uy tín của chi nhánh. 1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo: 1.2.2.1 Nhiệm vụ của Chi nhánh Hưng Đạo: Hoạt động chính của chi nhánh là huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi; tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư; nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước; cho vay ngắn, trung và dài hạn; chiết khấu thương phiếu; làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; thanh toán quốc tế, và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác. Thực hiện lưu chuyển tiền tệ giữa các thành phần kinh tế trong xã hội, thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong cư dân, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, doanh nghiệp tiếp cận với nguồn vốn cho vay, các sản phẩm tín dụng, dịch vụ của ngân hàng để phục vụ tiêu dùng hay bổ sung nguồn vốn kinh doanh, sản xuất. Thông qua việc sử dụng các phương thức tín dụng, sản phẩm của ngân hàng đã góp phần nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh của doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể giải quyết được vấn đề mở rộng sản xuất kinh doanh. Mặt khác do liên kết với ngân hàng nên doanh nghiệp còn được ngân hàng tài trợ về vốn và thông tin về nhu cầu của khách hàng đối với hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp từ đó điều chỉnh hoạt động kinh doanh tốt hơn. 1.2.2.2 Chức năng của Chi nhánh Hưng Đạo: Theo quyết định số 372/2005/QĐ-HĐQT ngày 07/10/2005 của Hội đồng quản trị Sacombank đã ban hành quy chế về chức năng hoạt động của chi nhánh như sau: thực hiện các nghiệp vụ về tiền gửi, tiền vay và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng phù hợp theo quy định của NHNN và quy định về phạm vi hoạt động được phép của chi nhánh, các quy định, quy chế của ngân hàng liên quan đến từng nghiệp vụ
  • 27. 15 Tổ chức công tác hạch toán kế toán và an toàn kho quỹ theo quy định của NHNN và quy trình nghiệp vụ liên quan, quy định, quy chế của ngân hàng. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ ngân hàng trong công tác kiểm tra kiểm soát và thường xuyên thực hiện công tác tự kiểm tra mọi mặt hoạt động của chi nhánh và các đơn vị trực thuộc theo quy định và quy chế của ngân hàng. Thực hiện công tác tiếp thị, phát triển thị phần, xây dựng và bảo vệ thương hiệu, nghiên cứu và đề xuất các nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của địa bàn hoạt động. Xây dựng kế hoạch kinh doanh của chi nhánh theo định hướng kế hoạch phát triển chung tại khu vực và của toàn ngân hàng trong từng thời kì. Tổ chức công tác hành chính, quản trị nhân sự phục vụ cho hoạt động của đơn vị. Thực hiện công tác hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tạo môi trường làm việc thân thiện, phát huy tối đa năng lực, hiệu quả phục vụ của các bộ nhân viên toàn hệ thống một cách tốt nhất. 1.2.3 Hệ thống tổ chức của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) - Chi nhánh Hưng Đạo: 1.2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức: Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh Hưng Đạo. Giám đốc PGĐ KD P.KD KHCN KHDN TTQT KDTT PGĐ nội nghiệp P.KT & Quỹ Kế toán HC Quỹ Xử lý GD P.KSRR KSRR KS tín dụng PGĐ QL các PGD PGD 3 tháng 2 PGD Minh Khai PGD Lê Đại Hành PGD.Đồng Khánh PGD Hồng Bàng
  • 28. 16 1.2.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban: Ban giám đốc: Giám đốc: thực hiện chức năng lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của ngân hàng theo quy định của pháp luật và quyết định của hội đồng quản trị phê duyệt. thực hiện quyền quyết định mọi hoạt động của chi nhánh và các phòng giao dịch trực thuộc. Phó giám đốc: giúp việc cho giám đốc theo sự ủy quyền của giám đốc, lãnh đạo hoạt động chuyên môn nghiệp vụ theo sự phân công, giám sát tình hình hoạt động của các phòng ban trực thuộc được phân công thực hiện đúng các quy chế đề ra. Phòng kinh doanh:  Khách hàng doanh nghiệp: Thực hiện công tác tiếp thị để phát triển khách hàng, phát triến thị phần và chăm sóc khách hàng hiện hữu. Hướng dẫn khách hàng về tất cả các vấn đề có liên quan đến cho vay, bảo lãnh. Nghiên cứu hồ sơ, xác minh tình hình sản xuất kinh doanh, phương án vay vốn, khả năng quản lỷ, tài sản đảm bảo của khách hàng. Phân tích, thẩm định, đề xuất cho vay và gia hạn hồ sơ cho vay bảo lãnh. Hướng dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ. Thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay của ngân hàng đến khách hàng. Thực hiện thủ tục công chứng các hợp đồng cầm cố thế chấp và đăng ký giao dịch bảo đảm. Tham gia tiếp nhận tài sản cầm cố. Lập chứng thư bảo lãnh đối với ghiệp vụ bảo lãnh nội địa. Kiểm tra sử dụng vốn định kỳ, đột xuất sau khi cho vay. Đôn đốc khách hàng trả vốn và lãi đúng kỳ hạn. Đề xuất các biện pháp xử lý các khoản nợ trễ hạn, quá hạn trong phạm vi trách nhiệm theo quy định của ngân hàng. Xây dựng kế hoạch tháng, năm; theo dõi đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất cho Giám đốc Chi nhánh các biện pháp khắc phục các khó khăn trong công tác.  Khách hàng cá nhân: Cũng giống như bộ phận tín dụng doanh nghiệp, ngoại trừ chức năng thứ ba được bổ sung như sau: nghiên cứu hồ sơ, xác minh nhân thân, nguồn thu nhập dùng để trả nợ, tài sản đảm bảo,... của khách hàng cho vay bất động sản và tiêu dùng; tham gia thực hiện việc giải ngân, thu nợ đối với nghiệp vụ cho vay cán bộ công nhân viên theo quy định của ngân hàng.  Bộ phận TTQT: Hướng dẫn khách hàng tất cả các nghiệp vụ liên quan đến TTQT. Kiểm tra về mặt kỹ thuật, thẩm định và đề xuất phát hành, tu chỉnh, thanh toán, thông báo L/C và
  • 29. 17 trong thực hiện các phương thức TTQT khác. Lập thủ tục và thanh toán cho nước ngoài và nhận thanh toán từ nước ngoài theo yêu cầu của khách hàng. Thực hiện việc chuyển tiền phi mậu dịch ra nước ngoài. Quản lý và lưu trữ hồ sơ TTQT theo quy định. Xây dựng kế họach tháng, năm; theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất cho Giám đốc chi nhánh các biện pháp khắc phục các khó khăn trong công tác.  Kinh doan tiền tệ: Thu nhận và tra đổi ngoại tệ với khách hàng. Thực hiện các nghiệp vụ như kiều hối, phát triển các nghiệp vụ thanh toán ngoại tệ cho ngân hàng, thu hút ngoại tệ trôi nổi trên thị trường, đa dạng hóa các loại ngoại tệ, đa dạng hóa các hình thức giao dịch ngoại tệ. Bộ phận giao dịch: Thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, các nghiệp vụ kế toán tiền vay; chuyển tiền nhanh nội địa, chi trả kiều hối, chuyển tiền phi mậu dịch; thu đối ngoại tệ tiền mặt, séc và các loại thẻ quốc tế theo yêu cầu của khách hàng. Lập các chứng từ kế toán liên quan do bộ phận đảm trách. Hướng dẫn và giới thiệu tư vấn tất cả các sản phẩm của Chi nhánh. Thực hiện các thủ tục ban đầu khi khách hàng sử dụng sản phẩm và hướng dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan. Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin khách hàng phục vụ hoạt động của Chi nhánh. Phòng kế toán và hành chính: Hướng dẫn và hậu kiểm việc hạch toán kế toán đối với tất cả các đơn vị trực thuộc Chi nhánh. Đảm nhận công tác thanh toán của chi nhánh đối với nội bộ ngân hàng và với các ngân hàng khác .Tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính toàn Chi nhánh. Quản lý kho quỹ. Tiếp nhận, phân phối, phát hành và lưu trữ văn thư. Đảm nhận công tác lễ tân, hậu cần của Chi Nhánh. Thực hiện mua sắm, tiếp nhận, quản lý, phân phổi các loại tài sản, vật phẩm liên quan đến hoạt động tại Chi nhánh. Chủ trì việc kiểm kê tài sản, tham mưu, theo dõi thực hiện chi phí điều hành trên cơ sở có kế hoạch đã được duyệt. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm căn cứ kế hoạch mở rộng mạng lưới và kết quả định biên của Chi nhánh. Phối hợp với Phòng nhân sự tại Hội sở trong việc tuyển dụng tại Chi nhánh. Quản lý các vấn đề nhân sự liên quan đến luật lao động: Hợp đồng lao động, nghỉ phép,...tại Chi nhánh. Chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra tính tuân thủ chấp hành nội quy, quy chế, quy định có liên quan đến nhân sự trong toàn Chi nhánh.
  • 30. 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 cho chúng ta cái nhìn tổng quan về lịch sử hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức, các mặt hoạt động của Sacombank từ 2011-2013. Qua quá trình hình thành, xây dựng và phát triển, Sacombank đã đạt được những thành tựu to lớn với mục tiêu lâu dài của ngân hàng là “Xây dựng Sacombank trở thành ngân hàng bán lẻ - hiện đại – đa năng và chuyển dần hoạt động đầu tư sang các công ty trực thuộc nhằm chuyên nghiệp hóa kinh doanh và phát huy sức mạnh của Tập đoàn tài chính Sacombank”. Chiến lược phát triển giai đoạn 2011-2020 của Sacombank là kết hợp nhuần nhuyễn giữa củng cố và phát triển, đảm bảo hài hòa giữa hai mục tiêu cốt lõi: ngân hàng phát triển nhanh, ổn định và bền vững trên cơ sở đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu giao dịch tài chính của khách hàng; đảm bảo được lợi ích cộng đồng; tạo ra nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng, cổ đông và nhà đầu tư; tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Bên cạnh đó, ngân hàng luôn tiên phong trong công tác chống lạm phát thông qua việc thực thi và tuân thủ các chính sách tiền tệ của NHNN và Chính phủ. Vì vậy, việc đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả, bền vững luôn là trách nhiệm hàng đầu mà các ngân hàng cần tập trung trong năm tới. Trong bối cảnh tình hình nền kinh tế thế giớ tuy có dấu hiệu hồi phụ nhưng chưa thật sự vững chắc, đồng thời tồn tại một số vần đề nội tại mà nền kinh tế vẫn còn phải giải quyết. Trên cơ sở đánh giá các lợi thế so sánh của Sacombank, sự kỳ vọng của cổ đông cùng các nhà đầu tư và ban điều hành, Sacombank đã đặt ra phương hướng nhiệm vụ của ngân hàng trong năm 2014 tập trung vào các nội dung chủ yếu như: Phấn đấu tăng năng lực tài chính và nâng cao quy mô tổng tài sản theo xu hướng phát triển vừa đảm bảo tính hiệu quả và vừa an toàn; tiếp tục hoàn thiện việc tái cấu trúc ngân hàng trong đó ưu tiên việc tái cấu trúc cơ cấu sản phẩm dịch vụ hướng về đáp ứng các nhu cầu của khách hàng làm nhiệm vụ hàng đầu trong năm 2014, để trên cơ sở đó tái cấu trúc thu nhập theo hướng tăng nhanh thu nhập từ các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng.
  • 31. 19 Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO 2.1 GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN TTQT TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO: 2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ phận TTQT: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ phận TTQT (Nguồn: tại Chi nhánh Hưng Đạo). 2.1.2 Chức năng từng vị trí: Chuyên viên TTQT: Tiếp nhận nhu cầu khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ thanh toán thương mại ngân hàng. Theo dõi việc thực hiện cam kết của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ thanh toán thương mại. Hỗ trợ Phòng khách hàng doanh nghiệp phát triển khách hàng có sử dụng dịch vụ thanh toán thương mại với ngân hàng. Tư vấn trực tiếp khách hàng trong việc thực hiện dịch vụ thanh toán thương mại. Phó phòng kinh doanh: Kiểm soát các giao dịch TTQT trên hệ thống SWIFT tại Chi nhánh nhằm đảm bảo tính chính xác và thống nhất trên toàn hệ thống. Hướng dẫn và kiểm tra; giám sát và hỗ trợ Chi nhánh, Phòng giao dịch xử lý các giao dịch TTQT & các nghiệp vụ liên quan nhằm đảm bảo đúng quy trình nghiệp vụ TTQT của Sacombank cũng như luật PhóP.KD Chuyên viên TTQT 1 Chuyên viên TTQT 2 Chuyên viên TTQT 3
  • 32. 20 pháp quốc tế. Tư vấn, giới thiệu và hướng dẫn khách hàng về các sản phẩm TTQT nhằm đảm bảo thuận lợi các hoạt động TTQT của Chi nhánh cũng như mang lại lợi nhuận cho Sacombank. Chăm sóc và phát triển khách hàng; đề xuất & kiến nghị lên Ban Giám Đốc Trung tâm những vấn đề & giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của họat động TTQT. Kiểm tra các báo cáo gửi NHNN và các báo cáo theo quy định của Sacombank. 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH HƯNG ĐẠO: 2.2.1 Hoạt động TTQT tại Sacombank: 2.2.1.1 Sự ra đời và phát triển: Kể từ năm 1990, do sự biến động về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước cũng như trên thế giới đã làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước thay đổi nhiều mặt. Trước tiên, do nền kinh tế trong nước bắt đầu chuyển sang cơ chế thị trường, nên các giao dịch ngoại thương không còn bị bó buộc bởi Nhà nước nên đã bùng nổ theo sự chỉ đạo của “bàn tay vô hình” dẫn đến kim ngạch XNK tăng lên. Đặc biệt, từ khi Mỹ bãi bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam thì ngày càng có nhiều doanh nghiệp tham gia vào hoạt động XNK. Trước tình hình đó, nếu vẫn để một mình ngân hàng ngoại thương độc quyền trong TTQT thì chắc chắn Ngân hàng ngoại thương không thể kham nổi. Chính vì vậy, ngày 24-5-1992 Hội đồng Nhà nước đã ký pháp lệnh số 38/CCT - HĐNN cho phép các NHTM tham gia vào các quan hệ tín dụng và TTQT. Vượt qua ba năm hoạt động ban đầu đầy khó khăn, vào năm 1994, Sacombank bắt đầu tham gia vào lĩnh lực mới mẻ và thử thách: TTQT. Do có tính chất quốc tế, hoạt động này đòi hỏi ngân hàng cung cấp dịch vụ không chỉ có uy tín ở thị trường trong nước mà còn cả trên thị trường quốc tế để đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia thanh toán qua ngân hàng. Trong khi đó, Sacombank thời điểm ấy chỉ là một trong những ngân hàng nhỏ, mới thành lập không bao lâu nên gặp rất nhiều trở ngại. Các nhà XK, NK và NHNNg không dễ dàng chấp nhận các thư tín dụng cũng như các hình thức khác do Sacombank phát hành. Tuy nhiên, với sự nỗ lực phấn đấu, hiện tại Sacombank là một trong những NH TMCP dẫn đầu trong mảng TQTT. Bắt đầu từ đây,
  • 33. 21 Sacombank đã có nhiều thành công đáng kế, có vị trí, uy tín, thương hiệu trong và ngoài nước. Từ khi thành lập Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo thì có cơ sở nghiệp vụ TTQT, song tự xét thấy chưa đủ khả năng cũng như chưa có nhu cầu từ phía khách hàng nên Chi Nhánh vẫn chưa thực sự tham gia vào hoạt động này. Quá trình đi lên của nền kinh tế, đứng trước thực trạng là khách hàng có quan hệ tín dụng với Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo, có tài khoản ở chi nhánh song nếu có quan hệ TTQT lại phải thực hiện thông qua Ngân hàng Ngoại thương, điều đó kéo theo nhiều thủ tục rườm rà. Tại sao trong khi các chi nhánh Sacombank được phép tham gia vào hoạt động TTQT mà khách hàng của mình lại phải thông qua Ngân hàng Ngoại thương. Vì thế nên Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo đã quan tâm tới hoạt động này. Ban đầu Chi nhánh gặp rất nhiều khó khăn do chưa có kinh nghiệm trong nghiệp vụ này, nhưng được sự chỉ đạo của Sacombank, cùng với trình độ chuyên môn và sức sáng tạo của đội ngũ nhân viên làm công tác TTQT, chi nhánh đã đạt được nhiều kết quả khả quan trong hoạt động kinh doanh hết sức mới mẻ này. Nghiệp vụ bắt đầu phát triển mạnh từ năm 2007 và đến nay đã và đang trên đà phát triển. Góp phần tăng doanh thu, lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng. 2.2.1.2 Thành tựu: Không lâu sau khi nhận được giải thưởng “Ngân hàng có hoạt động TTQT tốt nhất 2006” do Ngân hàng Wachovia trao tặng. Ngày 29/05/2007, Sacombank đã lần thứ ba liên tiếp vinh hạnh được Ngân hàng HSBC trao tặng giải thưởng “Global Payments Casch Management 2006 Cetificate of Excellence” về chất chất lượng điện TTQT. Năm 2007, tổng doanh số TTQT của Sacombank đạt trên 3 tỷ USD, hoàn thành xuất sắc kế hoạch đặt ra trước đó. Nhằm minh chứng cho việc cung cấp các dịch vụ TTQT có uy tín và đạt chất lượng tốt nhất tại thị trường Việt Nam hiện nay, Sacombank đã và đang triển khai các sản phẩm dịch vụ theo hướng an toàn, tiện lợi, mang lại nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng. Những giải thưởng mà Sacombank nhận được là dẫn chứng cho việc mạnh dạn đầu tư vào nguồn nhân lực, công nghệ để tiến đến một tầm cao mới, đẳng cấp quốc tế; vươn tầm hoạt động, tự tin hội nhập vào lĩnh vực tài chính - ngân hàng trong khu vực và quốc tế.
  • 34. 22 (Nguồn: BP.TTQT Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo). Sơ đồ 2.2 Các dịch vụ TTQT mà Sacombank đang cung cấp. 2.2.2 Quy trình thực hiện các phương thức TTQT tại Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo: Hoạt động TTQT của Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo được tập trung đầu mối là TT.TTQT tại Hội sở Sacombank Tp.HCM. Hội sở mới được phép đặt quan hệ đại lý và mở tài khoản NOSTRO tại ngân hàng đại lý ở nước ngoài, các tài khoản tiền gửi tiền vay các NHTM khác trên lãnh thổ Việt Nam đồng thời mở tài khoản điều chuyển vốn ngoại tệ, tiền gửi dữ trữ bắt buộc,... cho các Chi nhánh theo từng loại ngoại tệ và thực hiện tính lãi cho các Chi nhánh. Các Chi nhánh được yêu cầu Hội sở chuyển đổi từ loại ngoại tệ này sang loại ngoại tệ khác. THANH TOÁN QUỐC TẾ CHUYỂN TIỀN Chuyển tiền DN Trả trước Trả sau Dịch vụ Chuyển tiềncác nhân NHỜ THU Nhờ thu NK D/A D/P Nhờ thu XK D/A D/P TÍN DỤNG CHỨNG TỪ L/C NK Trả ngay Trả chậm UPAS L/C XK Trả ngay Trả chậm UPAS
  • 35. 23 2.2.2.1 Phương thức chuyển tiền(T/T): 2.2.2.1.1 Chuyển tiền doanh nghiệp: Quy trình chuyển tiền trả trước: Khách hàng cung cấp các chứng từ sau: • Hợp đồng ngoại thương. • Lệnh chuyển tiền. Bước 1: Lập tờ trình T/T trả trước (đối với khách hàng thực hiện thanh toán T/T lần đầu tiên với Sacombank). Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Kiểm tra tính pháp lý và nội dung của các chứng từ, phải khớp với nhau. Bước 2: Thực hiện chuyển tiền: kiểm tra số dư tài khoản của khách hàng, thực hiện việc bán ngoại tệ (nếu có), tính phí và thu phí khách hàng. Soạn điện MT103, lập phiếu thanh toán. Bước 3: Trình ký hồ sơ. Bước 4: Scan hồ sơ qua chương trình OmniScan lên TT.TTQT: lệnh chuyển tiền, hợp đồng ngoại thương, tờ trình hoặc phiếu nhận xét tình trạng thanh toán. Chờ Hội sở trả điện về, in điện ra giao cho khách hàng. Quy trình chuyển tiền trả sau: Khách hàng cung cấp các chứng từ sau: • Lệnh chuyển tiền. • Tờ khai hải quan (bản chính). • Hợp đồng ngoại thương. • Hóa đơn thương mại. Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Kiểm tra tính pháp lý và nội dung các chứng từ phải khớp đúng với nhau. Đặt biệt kiểm tra tờ khai hải quan, chú ý các nội dung sau: phương thức thanh toán, số và ngày của các chứng từ có liên quan như: hóa đơn, hợp đồng, vận đơn, đơn vị XNK, loại ngoại tệ mua bán, trị giá còn lại của tờ khai, dấu thông quan, dấu và chữ ký của cán bộ hải quan. Các bước còn lại giống chuyển tiền trả trước. 2.2.2.1.2 Chuyển tiền cá nhân: Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của khách hàng: lệnh chuyển tiền. Bản sao CMND/Passport của người chuyển. Giấy tờ chứng minh mục đích chuyển tiền hợp lệ (giấy thông báo học phí, giấy thông báo viện phí, giấy tờ chứng minh quan hệ nhân
  • 36. 24 thân: bản sao giấy khai sinh, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, xác nhân của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương chứng minh quan hệ thân nhân). Các bước còn lại giống chuyển tiền trả sau. 2.2.2.2 Quy trình nhờ thu: 2.2.2.2.1 Nhờ thu NK: Quy trình nhờ thu bộ chứng từ NK: Bước 1: Tiếp nhận bộ chứng từ: nhận bộ chứng từ từ đơn vị chuyển phát nhanh, chỉ CV.TTQT mới được nhận, ghi vào sổ theo dõi, ngày giờ, ký nhận. Bước 2: CV.TTQT ghi vào sổ theo dõi, đóng dấu chứng từ đến, lập phiếu kiểm tra bộ chứng từ nhờ thu NK, kiểm tra số lượng chứng từ thực tế có phù hợp với thư đòi tiền, scan bộ chứng từ, phiếu kiểm, biên lai chuyển phát nhanh lên hội sở thông qua OmniScan. Bước 3: Nhận kết quả từ Hội sở trả về bằng email, in ra, lưu hồ sơ, in thông báo gửi khách hàng, theo dõi phản hồi của khách hàng. Bước 4: Gửi bộ chứng từ gốc vào két sắt. Quy trình thanh toán nhờ thu: Bước 1: Tiếp nhận đề nghị thanh toán của khách hàng: thông báo chấp nhận thanh toán. Giấy đề nghị mua ngoại tệ (nếu có). Bước 2: Kiểm tra, ký hậu (nếu có): Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: dấu mộc tròn của công ty, chữ ký của người đại diện hợp pháp của công ty (có văn bản ủy quyền hợp pháp), chữ ký kế toán trưởng lên giấy đề nghị mua ngoại tệ (nếu có). Kiểm tra số dư tài khoản của khách hàng: số dư trên tài khoản tiền gửi và số dư nợ vay (nếu khách hàng vay thanh toán). Lập phiếu đề nghị trích ký quỹ hoặc phong tỏa tài khoản tính phí. Hạch toán kế toán. Ký hậu (nếu có): đóng dấu ký hậu, điền tên công ty, ngày kí hậu trên bản chính vận đơn (đối với bộ chứng từ D/P). Bước 3: Ký kiểm soát và ký duyệt. Bước 4: Giao chứng từ cho khách hàng (đối với thanh toán D/P). Giao bộ chứng từ D/P và vận đơn đã ký hậu bản chính cho khách hàng (nếu có). Khách hàng ký nhận lên thư đòi tiền hoặc vận đơn đã ký hậu bản sao lưu tại ngân hàng. Bước 5: Chuyển hồ sơ lên TT.TTQT qua OmniScan. Bước 6: In điện thanh toán trả về từ Hội sở.
  • 37. 25 Bước 7: Giao bản điện thanh toán, phiếu chuyển khoản cho khách hàng. Bước 8: Lưu hồ sơ. 2.2.2.2.2 Nhờ thu XK: Quy trình nhờ thu bộ chứng từ XK: Bước 1: Tiếp nhận chứng từ nhờ thu từ khách hàng: phiếu xuất trình chứng từ nhờ thu, hối phiếu (D/A), bộ chứng từ giao hàng. Bước 2: Vào sổ nhờ thu. Kiểm đếm chứng từ với bảng kê của khách hàng theo thư yêu cầu nhờ thu. Kiểm tra yêu cầu nhờ thu của khác hàng : tên, địa chỉ ngân hàng nhờ thu, tên và địa chỉ người trả tiền, số tiền nhờ thu, chỉ thị nhờ thu, chỉ thị thu phí, phương thức gửi chứng từ. Kiểm tra trị giá hối phiếu, trị giá hóa đơn thương mại với giá trị nhờ thu. Kiểm tra việc ký hậu B/L và chứng thư bảo hiểm (nếu cần phải ký hậu thì yêu cầu khách hàng ký hậu). Kiểm tra và xác nhận chữ ký, con dấu của khách hàng: CV.TTQT ký nháy ở ô xác nhận chữ ký. Ký nhận ghi rõ ngày giờ nhận chứng từ và giao cho khách hàng một bản. Nếu có điểm nào bất đồng chưa hợp lý thì tư vấn khách hàng chỉnh sửa nếu cần.Vào sổ theo dõi chứng từ nhờ thu xuất khẩu. Bước 3: Scan chứng từ lên TT.TTQT qua OmniScan. Bước 4: Nhận kết quả kiểm tra từ Hội sở, in thư nhờ thu, ký hậu hối phiếu (nếu có), đem đi trình ký, gửi chứng từ ra NHNNg. Bước 5: Lưu hồ sơ chờ thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, tiếp nhận tra soát thanh toán/chấp nhận thanh toán từ khách hàng và thực hiện tra soát. 2.2.2.3 Quy trình tín dụng chứng từ (L/C): 2.2.2.3.1 Quy trình tín dụng chứng từ NK: Quy trình phát hành L/C: Khách hàng chuẩn bị các chứng từ sau: • Giấy đề nghị mở L/C (theo mẫu của Sacombank). • Hợp đồng ngoại thương . • Giấy đề nghị mua ngoại tệ (nếu có). • Bản chính chứng thư bảo hiểm. • Phương án kinh doanh (nếu có). Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của khách hàng (bao gồm các chứng từ trên). Đóng dấu và ghi ngày giờ nhận hồ sơ.
  • 38. 26 Bước 2: Kiểm tra và chuyển hồ sơ cho chuyên viên khách hàng doanh nghiệp làm trờ trình, thực hiện mở L/C. Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ. Kiểm tra nội dung hồ sơ: Nội dung thể hiện trên các chứng từ phải thống nhất và không mâu thuẫn nhau. Giấy đề nghị mở L/C: không có điều khoản nào bất lợi, mâu thuẫn với nhau và các thông lệ quốc tế. Lập phiếu nhận xét kỹ thuật nghiệp vụ L/C ghi nhận những điều kiện của L/C có rủi ro về mặt nghiệp vụ và chuyển cho trưởng phòng hoặc phó phòng ký duyệt. Chuyển hồ sơ sang chuyên viên khách hàng doanh nghiệp soạn trờ trình phát hành L/C. Nhận tờ trình phát hành L/C đã được cấp có thẩm quyền ký duyệt. Lập phiếu đề nghị trích ký quỹ/thu phí, hạch toán, chuyển cho Trưởng phòng hoặc Phó phòng kinh doanh ký duyệt. Bước 3: Chuyển hồ sơ lên TT.TTQT qua OmniScan. Bước 4: In điện trả về từ hội sở, trình ký điện L/C, đóng dấu L/C. In điện: • In điện MT700 được trả về từ hội sở bằng giấy liên tục 2 liên. • Kiểm tra tính khớp đúng giữa bản điện trả về từ hội sở và giấy đề nghị mở L/C. • Vào sổ phát hành L/C NK. Trình Trưởng phòng hoặc Phó phòng kinh doanh kiểm tra và ký kiểm soát trước khi trình lên ban giám đốc ký bản điện L/C gốc. Đóng dấu: đóng dấu mộc tròn đỏ, mộc tên và chức danh của ban giám đốc lên bản L/C gốc. Bước 5: Giao L/C gốc cho khách hàng: Giao bản chính điện MT700 cho khách hàng. Khách hàng ký nhận lên bản sao (liên còn lại của bản điện) Bước 6: Lập bìa và lưu hồ sơ phát hành L/C. Quy trình xử lý bộ chứng từ xuất trình theo L/C NK: Bước 1: Tiếp nhận bộ chứng từ: nhận bộ chứng từ gốc từ đơn vị chuyển phát nhanh. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, ghi nhận kết quả kiểm tra. Bước 3: Chuyển bộ chứng từ lên TT.TTQT qua OmniScan. Bước 4: Nhận kết quả kiểm tra bộ chứng từ từ trung tâm qua OmniDocs. Bước 5: In thông báo chứng từ đến trên T24. Bước 6: Ký thông báo.
  • 39. 27 Bước 7:Trình Ký. Bước 8: Thông báo cho khách hàng. Bước 9: Thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, lưu hồ sơ, theo dõi phản ứng của khách hàng, NHNNg, thời hạn thanh toán. 2.2.2.3.2 Quy trình tín dụng chứng từ XK: Quy trình thông báo L/C xuất: Bước 1: Tiếp nhận L/C từ TT.TTQT hoặc từ ngân hàng khác chuyển đến, đóng dấu ngày giờ nhận được L/C. Bước 2: Xác nhận tính chân thực của L/C: Trường hợp TT.TTQT nhận trực tiếp L/C thông qua SWIFT thì TT.TTQT sẽ tiến hành kiểm tra tính chân thực của L/C và chuyển chi nhánh thực hiện thông báo. Trường hợp Chi nhánh nhận trực tiếp L/C từ ngân hàng khác chuyển đến thì Chi nhánh scan qua OmniScan lên TT.TTQT, nhập vào hệ thống T24 và tư vấn những nội dung L/C rủi ro hoặc bất lợi cho khách hàng. Gửi thông báo cho Chi nhánh qua mail. Bước 3: Chi nhánh nhận thông báo từ TT.TTQT, in thông báo và nhập vào T24, in phiếu tư vấn trên OmniDocs. Lập phiếu thu phí và thu phí thông báo L/C. Trình ký thư thông báo L/C. Thông báo cho khách hàng. Bước 4: Giao L/C chính cho khách hàng: Yêu cầu khách hàng nộp giấy giới thiệu (nếu là khách hàng mới), sau đó giao L/C chính và thư thông báo chính cho khách hàng, yêu cầu khách hàng ký nhận, ghi rõ ngày giờ, lưu bản phụ L/C, bản phụ thư thông báo. Bước 5: Mở bìa lưu hồ sơ thông báo L/C XK. Quy trình xử lý bộ chứng từ L/C XK: Khách hàng chuẩn bị hồ sơ gồm: Phiếu xuất trình chứng từ. L/C bản gốc, các bản tu chỉnh L/C nếu có. Các chứng từ theo quy định của L/C. Bước 1: Tiếp nhận bộ chứng từ L/C xuất khẩu từ khách hàng: Xác nhận chữ ký, con dấu khách hàng: CV.TTQT ký vào ô xác nhận chữ ký. Kiểm tra số lượng chứng từ so với phiếu xuất trình chứng từ. Kiểm tra yêu cầu của khách hàng trên phiếu xuất trình chứng từ: khách hàng yêu cầu kiểm tra chứng từ, chiết khấu hay chỉ gửi chứng từ nhờ thu. Ký nhận ghi rõ ngày giờ nhận và giao cho khách hàng một bản ký nhận.
  • 40. 28 Bước 2: Gửi chứng từ lên TT.TTQT qua OmniScan. Nhận kết quả kiểm tra từ TT.TTQT qua OmniDocs và gửi thông báo cho khách hàng về tình trạng bộ chứng từ. Bước 3: Thông báo khách hàng: Trường hợp chứng từ hoàn toàn hợp lệ, không có sai sót: ghi rõ tình trạng bộ chứng từ “hoàn toàn hợp lệ” trên phiếu kiểm chứng từ, thông báo khách hàng. Trường hợp chứng từ có sai sót, bất hợp lệ: • Tổng hợp các sai sót, bất hợp lệ cần phải chỉnh sửa vào bảng kê sai sót, bất hợp lệ và thông báo khách hàng. • CV.TTQT phải giải thích tất cả những sai sót, bất hợp lệ mà khách hàng chưa rõ nhằm đảm bảo khách hàng sửa chữa chứng từ một cách chính xác và đầy đủ. Bước 4: Tiếp nhận chứng từ bổ sung, chứng từ chỉnh sửa và chỉ thị của khách hàng (nếu có). Chứng từ có bất hợp lệ có thể chỉnh sửa: Tiếp nhận chứng từ đã chỉnh sửa tiến hành kiểm tra lại như các bước ở trên. Thông báo khách hàng chứng từ phù hợp, nếu còn sai sót yêu cầu khách hàng chỉnh sửa tiếp cho đến khi bộ chứng từ hoàn toàn hợp lệ. CV.TTQT ký tên sau đó chuyển cho kiểm soát viên hoặc trưởng phòng xem lại và ký xác nhận tình trạng bộ chứng từ. Chứng từ có bất hợp lệ, không thể chỉnh sửa hoặc khách hàng không muốn chỉnh sửa. Lập thư thông báo tình trạng bộ chứng từ gửi cho khách hàng, nhận thông báo bất hợp lệ và đề nghị gửi bộ chứng từ của khách hàng. Bước 5: Gửi chứng từ. 2.2.3 Phân tích hoạt động TTQT tại Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo : 2.2.3.1 Phân tíchchung: (Để thuận tiện trong việc tính toán và phân tích, doanh số theo từng loại tiền đã quy về đơn vị tính chung là đô-la Mỹ. ) Bảng 2.1 Chênh lệch doanh số từ 2011 – 2013. (Nguồn: Bp.TTQT tại Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo ). Năm Doanh số Tăng giảm Tỷ lệ tăng giảm 2011 130,047,332 2012 111,121,877 -18,925,455 -14.55% 2013 157,453,049 46,331,172 41.69%
  • 41. 29 (Nguồn: BP.TTQT Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo). Biểu đồ 2.1 Doanh số TTQT từ 2011 – 2013. Quan sát biểu đồ ta thấy, doanh số TTQT của Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo có sự biến động khá lớn qua các năm, nhưng vẫn cho thấy xu hướng tăng. Năm 2011, doanh số TTQT đạt hơn 130 triệu USD, nhưng qua năm 2012, lại giảm 14,55% xuống còn 111 triệu USD. Bước qua 2013, tăng lên 41.69% so với năm 2012 khi đạt mức 157 triệu USD. Là do tổng kim ngạch XNK hàng hóa 2013 đạt 132,2 tỷ USD tăng 15,4% so với 2012. Như vậy năm 2013 hoạt động XNK của nước ta tăng cả về quy mô và tốc độ tăng trưởng. Sự tăng trưởng của hoạt động XNK đã kéo theo sự tăng trưởng của hoạt động TTQT trong năm 2013 không chỉ của Chi nhánh Hưng Đạo mà của toàn hệ thống Sacombank. Theo như dự báo dự báo của Bộ công thương năm 2014, kim ngạch XNK tăng 10.4% so với 2013, một tín hiệu rất khả quan, cho thấy doanh số TTQT cũng có xu hướng tăng trong tương lai gần. Sự tăng trưởng này đòi hỏi các ngân hàng Việt Nam, trong đó Sacombank nói chung và Chi nhánh Hưng Đạo nói riêng phải cung cấp các dịch vụ TTQT an toàn, nhanh chóng, hiệu quả. Và kết quả về doanh số của hoạt động TTQT Chi nhánh Hưng Đạo đã phần nào nói lên được điều đó. 0 20,000,000 40,000,000 60,000,000 80,000,000 100,000,000 120,000,000 140,000,000 160,000,000 2011 2012 2013 130,047,332 111,121,877 157,453,049 Doanh số(USD)
  • 42. 30 Bảng 2.2 Tình hình thanh toán hàng NK từ 2011-2013: Chỉ tiêu Năm2011 Năm2012 Năm2013 Tổng giá trị L/C 60,586,157 35,705,355 50,320,398 Tổng giá trị nhờ thu 2,718,727 3,099,786 5,764,714 Tổng giá trị TT 29,693,402 28,755,417 26,937,797 Tổng cộng 92,998,286 67,560,558 83,022,909 Tỷ lệ tăng/giảm -27.35% 22.89% (Nguồn: BP.TTQT Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo). Doanh số hoạt động thanh toán hàng NK (bao gồm L/C, nhờ thu, T/T) năm 2012 đạt 67,560,558USD đã giảm 27,35% so với 2011, nhưng bước qua năm 2013 đạt tới 83,022,909USD tăng 22,89% so với 2012. Năm 2013, thị trường NK Việt Nam có nhiều chuyển biến tích cực, tình hình nhập siêu của Việt Nam đã gia tăng cả về kim ngạch và cả về tỷ lệ so với XK; NK hàng hóa, máy móc, thiết bị. nguyên liệu từ những thị trường công nghệ cao như Mỹ, Nhật, Singapore, Trung Quốc… tăng 18% so với 2011, NK sắt thép và phân bón từ Trung Quốc đạt gần 8 tỷ USD tăng 28% so với 2012. NK từ thị trường Nhật cũng tăng đáng kể. Những mặt hàng đạt kim ngạch cao kể trên cũng một phần là những mặt hàng NK của khách hàng giao dịch với Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo. Chính những chuyển biến tích cực của tình hình nhập khẩu Việt Nam đã làm cho doanh số thanh toán NK của Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo năm 2013 tăng so với 2012. Bảng 2.3 Tình hình thanh toán hàng XK từ 2011-2013. Chỉ tiêu Năm2011 Năm2012 Năm2013 Tổng giá trị L/C 4,650,506 3,344,899 1,427,677 Tổng giá trị nhờ thu 188,779 502,798 2,390,302 Tổng giá trị TT 32,209,760 39,713,622 70,612,161 Tổng cộng 37,049,046 43,561,319 74,430,140 Tỷ lệ tăng/giảm 17.58% 70.86% (Nguồn: BP.TTQT Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo). Doanh số hoạt động thanh toán XK năm 2012 đạt 43 triệu USD tăng 17.85% so với năm 2011, cơ cấu thị trường XK của Việt Nam có nhiều chuyển biến tích cực. giảm dần sự phụ thuộc vào thị trường Châu Á, tăng XK vào thị trường Châu Âu, Châu Mỹ. Ngoài ra, hàng XK của Việt Nam còn thâm nhập được vào thị trường đầy tiềm
  • 43. 31 năng như thị trường Châu Phi. Các sản phẩm chủ yếu XK vào các thị trường này chủ yếu là giày dép, thủy sản, hàng dệt may, nông sản….tăng 20% so với 2011. Năm 2013, doanh số thanh toán hàng XK đạt 74 triệu USD, tăng 70,86% so với 2012. XK hàng hoá của Việt Nam năm 2013 đạt 132,13 tỷ USD, tăng 15,3% so với năm trước đó tương ứng tăng 17,61 tỷ USD. Chiếm tỷ trọng lớn (85,4%) trong kim ngạch XK thuộc về 22 nhóm hàng có kim ngạch trên 1 tỷUSD. Đứng đầu về kim ngạch XK là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện với 21,24 tỷ USD, tiếp theo là hàng dệt may với trị giá 17,95 tỷ USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với trị giá10,6 tỷ USD. Nhóm hàng đạt kim ngạch trên 10 tỷ USD này chiếm 37,7% trị giá XK của cả nước và đóng góp vào tăng XK là 14,15 tỷUSD. Có 5 mặt hàng đạt trị giá XK trong năm 2013 thuộc ngưỡng từ 5 đến 10 tỷ USD, đó là: giày dép các loại đạt 8,4 tỷ USD; dầu thô đạt 7,3 tỷ USD; hàng thủy sản đạt 6,7 tỷ USD; máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 6,04 tỷ USD, gỗ và sản phẩm từ gỗ đạt gần 5,6 tỷ USD. Trị giá XK của 5 mặt hàng này là gần 34 tỷ USD, chiếm 25,7% tổng kim ngạch XK của cả nước. Năm 2013, hàng hóa của Việt Nam thâm nhập sâu và thị trường nước ngoài, nên hàng hóa được XK nhiều hơn. Sự tăng trưởng của tình hình XK năm 2013 cũng kéo theo sự tăng trưởng của doanh số thanh toán hàng XK của các ngân hàng nói chung và Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo nói riêng. 2.2.3.2 Phân tíchtheo loại tiền: Bảng 2.4 Phân tích doanh số theo đồng tiền thanh toán. ĐVT: USD (Nguồn: BP.TTQT Sacombank - Chi nhánh Hưng Đạo). Trong TTQT, tùy theo sự thỏa thuận của các bên giao thương sẽ quyết định sử dụng loại ngoại tệ nào để thanh toán cho thương vụ của mình. Nhưng nhìn chung, ta dễ dàng nhận thấy rằng: doanh thu trong hoạt động TTQT chủ yếu là ngoại tệ mà điển hình là đồng đô-la Mỹ (USD), đô-la Úc (AUD), đô-la Singapore (SGD) và France Giátrị % Giátrị % Giátrị % +/- % +/- % Tổngcộng 130,047,332 100% 111,121,877 100% 157,453,049 100.0% -18,925,455 -14.6% 46,331,172 41.69% VND 0 0% 0 0% 0 0% 0 0 USD 110,540,232 85% 96,676,033 87% 135,409,622 86.0% -13,864,199 -12.5% 38,733,589 40.07% AUD 2,600,947 2% 1,111,219 1% 3,936,326 2.5% -1,489,728 -57.3% 2,825,107 254.24% SGD 7,802,840 6% 4,444,875 4% 7,872,652 5.0% -3,357,965 -43.0% 3,427,777 77.12% CHF 2,600,947 2% 3,333,656 3% 3,936,326 2.5% 732,710 28.2% 602,670 18.08% Khác 6,502,367 5% 5,556,094 5% 6,298,122 4.0% -946,273 -14.6% 742,028 13.36% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênhlệch2012/2011 Chênhlệch2013/2012 Chỉ tiêu