Đề thi viên chức chuyên ngành du lịch ( Trắc nghiệm )đề 19
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH DU LỊCH
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: ………………………………….. Số BD: ………………..
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1(ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Đề thi số 19
Câu 1: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào không
vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành?
a, Không hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan khi bên nhận đại lý lữ hành yêu
cầu.
b, Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề.
c, Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện
nhóm khách theo quy định.
d, Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm
làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
Câu 2: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm
quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 10.000.000 đến 15.000.000đ?
a, Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện
nhóm khách theo quy định.
b, Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm
làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
c, Hợp đồng lữ hành đã ký thiếu một trong những nội dung quy định.
d, Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch.
Câu 3: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm
quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 15.000.000 đến 20.000.000đ?
a, Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện
nhóm khách theo quy định.
1
2. b, Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm
làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
c, Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên
quốc tế.
d, Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch.
Câu 4: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm
quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 25.000.000 đến 30.000.000đ?
a, Tổ chức tiếp thị, bán dịch vụ du lịch theo hình thức bán hàng đa cấp.
b, Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm
làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
c, Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên
quốc tế.
d, Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch.
Câu 5: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm
quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 40.000.000đ đến 50.000.000đ?
a, Tổ chức tiếp thị, bán dịch vụ du lịch theo hình thức bán hàng đa cấp.
b, Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có Giấy phép kinh doanh lữ
hành quốc tế.
c, Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên
quốc tế.
d, Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch.
Câu 6: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào dưới
đây vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch?
a, Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề.
b, Thuyết minh không đúng nội dung giới thiệu tại khu du lịch, điểm du lịch.
c, Không cung cấp đầy đủ thông tin về lịch trình, chương trình du lịch cho khách
du lịch, đại diện nhóm khách du lịch.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào dưới
đây không vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch?
a, Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề.
b, Thuyết minh không đúng nội dung giới thiệu tại khu du lịch, điểm du lịch.
c, Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên
quốc tế .
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 8: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm
quy định về hướng dẫn du lịch, mức xử phạt từ 1.000.000 đến 3.000.000đ?
2
3. a, Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề
b, Cho người khác sử dụng Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
c, Không mang theo chương trình du lịch, giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh
nghiệp lữ hành trong khi hành nghề.
d. Cả a,b,c đều đúng.
Câu 9: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm
quy định về hướng dẫn du lịch, mức xử phạt từ 5.000.000 đến 10.000.000đ?
a, Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
b, Cho người khác sử dụng Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
c, Không mang theo chương trình du lịch, giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh
nghiệp lữ hành trong khi hành nghề.
d. Cả a,b,c đều đúng.
Câu 10: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về hướng dẫn du lịch, mức xử phạt từ 15.000.000 đến 20.000.000đ?
a, Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
b, Cho người khác sử dụng Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
c, Không mang theo chương trình du lịch, giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh
nghiệp lữ hành trong khi hành nghề.
d. Đưa khách du lịch đến khu vực cấm.
Câu 11: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về hoạt động xúc tiến du lịch?
a) Sử dụng sản phẩm tuyên truyền, quảng bá du lịch có nội dung không phù hợp
với cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia đã được công bố.
b) Sử dụng sản phẩm tuyên truyền, quảng bá du lịch không có hoặc không đúng
tiêu đề, biểu tượng chung do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
c) Sử dụng sản phẩm tuyên truyền, quảng bá du lịch Việt Nam không đúng hình
ảnh, đất nước và con người Việt Nam.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 12: Theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, thời hạn báo cáo về hoạt động kinh doanh lữ hành của
doanh nghiệp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch?
a, Hai tháng.
b, Một tháng.
c, Ba tháng.
d, Định kỳ sáu tháng và hàng năm
Câu 13: Theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lich có thời hạn là
bao nhiêu năm kể từ ngày cấp?
3
4. a, Một năm.
b, Hai năm.
c, Ba năm.
d, Không thời hạn.
Câu 14: Theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ
cho hướng dẫn viên có giá trị bao nhiêu năm từ ngày cấp?
a, Một năm.
b, Hai năm.
c, Ba năm.
d, Không thời hạn.
Câu 15: Cơ quan nào có thẩm quyền Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch ?
a, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c, Tổng cục Du lịch.
d, Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du lịch.
Câu 16: Theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Điều kiện cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên bao
gồm những điều kiện nào?
a, Có quốc tịch Việt Nam, thường trú ở địa phương hoặc làm việc tại khu du lịch,
điểm du lịch.
b, Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
c, Có đủ sức khỏe khi hành nghề thuyết minh viên; Đã tham dự lớp bồi dưỡng về
nghiệp vụ du lịch; Có cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của khu, điểm
du lịch và của ngành du lịch.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 17: Theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Điều kiện cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên không
bao gồm điều kiện nào?
a, Có quốc tịch Việt Nam, thường trú ở địa phương hoặc làm việc tại khu du lịch,
điểm du lịch.
b, Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
c, Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành du lịch trở lên.
c, Có đủ sức khỏe khi hành nghề thuyết minh viên; Đã tham dự lớp bồi dưỡng về
nghiệp vụ du lịch; Có cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của khu, điểm
du lịch và của ngành du lịch.
4
5. Câu 18: Theo Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 3 tháng 12 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không có
nhiệm vụ và quyền hạn nào dưới đây ?
a, Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
b, Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch; cấp, thu hồi giấy
chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
c, Thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch trong tua du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch.
d, Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng
ăn uống trong cơ sở lưu trú du lịch.
Câu 19: Theo Luật Du lịch năm 2005, Điều kiện kinh doanh lữ hành nội địa bao
gồm điều kiện nào dưới đây?
a, Có đăng ký kinh doanh lữ hành.
b, Có phương án kinh doanh.
c, Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành có thời gian ít nhất ba năm hoạt
động trong lĩnh vực lữ hành.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 20: Theo Luật Du lịch năm 2005, thời hạn xếp hạng cơ sở lưu trú là bao nhiêu
năm ?
a, Ba năm.
b, Bốn năm.
c, Năm năm
d, Hai năm.
Câu 21: Theo Luật Du lịch năm 2005, Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa
bao gồm điều kiện nào dưới đây ?
a, Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lwucj hành vi dân sự
đầy đủ.
b, Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.
c, Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
d, Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 22: Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 không quy định hành vi
vi phạm trong lĩnh vực nào dưới đây?
5
6. a, Du lịch.
b, Thể thao.
c, Văn hóa.
d. Kế hoạch hóa gia đình.
Câu 23: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, Hành vi vi phạm
nào dưới đây không quy định về thông báo hoạt động kinh doanh lữ hành ?
a, Không thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh lữ
hành cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đóng trụ sở
chính.
b, Không thông báo bằng văn bản về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp.
c, Không thông báo ngay cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về tai nạn,
rủi ro, sự cố xảy ra với khách du lịch.
d, Không thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về chương trình
du lịch đã ký kết với khách du lịch .
Câu 24: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về kinh doanh lữ hành?
a, Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm
làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
b, Thuyết minh viên không có Giấy chứng nhận thuyết minh viên.
c, Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 25: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng ?
a) Sử dụng phương tiện, trang thiết bị không bảo đảm sức khỏe, an toàn tính mạng,
tài sản của khách du lịch theo quy định.
b, Không ban hành, niêm yết nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch.
c, Không thực hiện đúng chế độ báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định.
d, Không gắn biển hạng cơ sở lưu trú du lịch sau khi được xếp hạng.
6
7. a, Du lịch.
b, Thể thao.
c, Văn hóa.
d. Kế hoạch hóa gia đình.
Câu 23: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, Hành vi vi phạm
nào dưới đây không quy định về thông báo hoạt động kinh doanh lữ hành ?
a, Không thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh lữ
hành cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đóng trụ sở
chính.
b, Không thông báo bằng văn bản về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp.
c, Không thông báo ngay cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về tai nạn,
rủi ro, sự cố xảy ra với khách du lịch.
d, Không thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về chương trình
du lịch đã ký kết với khách du lịch .
Câu 24: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về kinh doanh lữ hành?
a, Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm
làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
b, Thuyết minh viên không có Giấy chứng nhận thuyết minh viên.
c, Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề.
d, Cả a,b,c đều đúng.
Câu 25: Theo Nghị định số158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi
phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng ?
a) Sử dụng phương tiện, trang thiết bị không bảo đảm sức khỏe, an toàn tính mạng,
tài sản của khách du lịch theo quy định.
b, Không ban hành, niêm yết nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch.
c, Không thực hiện đúng chế độ báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định.
d, Không gắn biển hạng cơ sở lưu trú du lịch sau khi được xếp hạng.
6