2. 02 luật độc lập …
Luật Khiếu nại
- Được thông qua ngày
11/11/2011
- Có hiệu lực từ ngày
01/7/2012
- Gồm 8 chương và 70
điều.
Luật Tố cáo
- Được thông qua ngày
11/11/2011
- Có hiệu lực từ ngày
01/7/2012.
- Gồm 8 chương và 50
điều.
4. 1. Chủ thể khiếu nại, tố cáo
KHIẾU NẠI
1. Công dân, cơ quan, tổ
chức
khi có căn cứ cho rằng
quyền lợi của mình bị xâm
hại bởi một QĐHC, hành vi
HC của cơ quan HCNN,
của người có thẩm quyền
trong cơ quan HCNN.
2. CBCC có quyền khiếu
nại QĐ kỷ luật đối với họ.
TỐ CÁO
Cá nhân, một người
cụ thể.
Cá nhân có quyền tố cáo
mọi hành vi vi phạm mà
mình biết được, hành vi vi
phạm đó có thể tác động
trực tiếp hoặc không tác
động đến người tố cáo.
6. 2. Đối tượng của khiếu nại, tố cáo
KHIẾU NẠI
1.Quyết định HC,
hành vi hành chính.
2.QĐ kỷ luật
CBCC.
Những QĐ và hành vi
này phải tác động
trực tiếp đến quyền và
lợi ích hợp pháp của
người khiếu nại.
TỐ CÁO
- Hành vi VPPL của bất cứ cơ
quan, tổ chức, cá nhân nào gây
thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại
đến lợi ích của NN, quyền và lợi
ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
của mình và của người khác.
1/Hành vi vi phạm của
CBCCVC khi thực hiện nhiệm
vụ, công vụ
2/Hành vi vi phạm PL của
bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá
nhân về QLNN trong các lĩnh
vực
7. 3. Mục đích của khiếu nại, tố cáo
KHIẾU NẠI
Bảo vệ và khôi
phục quyền, lợi
ích hợp pháp
của người khiếu
nại.
TỐ CÁO
- Bảo vệ quyền và lợi ích
của người tố cáo
- Bảo vệ lợi ích của NN, XH
và của tập thể, của cá nhân
khác
- Trừng trị kịp thời, áp dụng
các biện pháp nghiêm khắc để
loại trừ những hành vi trái PL
xâm phạm đến lợi ích của
NN, của tập thể, của cá nhân.
8. 4. NGUYÊN TẮC
Nguyên tắc khiếu nại và
giải quyết khiếu nại
.Phải được thực
hiện theo quy định
của pháp luật;
.Bảo đảm khách
quan, công khai, dân
chủ và kịp thời.
Nguyên tắc giải quyết
tố cáo
.Phải kịp thời, chính xác,
khách quan, đúng thẩm quyền,
trình tự, thủ tục và thời hạn
theo quy định PL;
.Bảo đảm an toàn cho người tố
cáo;
.Bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của người bị tố cáo trong
quá trình giải quyết tố cáo.
9. 5. Quyền và nghĩa vụ của người
khiếu nại, người tố cáo
KHIẾU NẠI
Có thể tự mình hoặc
uỷ quyền cho người
khác khiếu nại tại cơ
quan có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại.
(được uỷ quyền cho
luật sư khiếu nại để
bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của mình)
TỐ CÁO
Phải tự mình (không
được uỷ quyền cho người
khác) tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật đến bất kỳ
tổ chức, cơ quan quản lý
nhà nước nào.
10. 5. Quyền và nghĩa vụ của người
khiếu nại, người tố cáo
KHIẾU NẠI
Có thể rút khiếu
nại tại bất cứ thời
điểm nào trong
quá trình khiếu
nại và giải quyết
khiếu nại
TỐ CÁO
Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung tố cáo của
mình, nếu cố ý tố cáo sai sự thật
thì phải bồi thường thiệt hại/ truy
cứu TNHS
Được rút đơn tố cáo khi
người giải quyết tố cáo xét thấy
việc rút tố cáo là có căn cứ (Điều
6 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 quy định về quy
trình giải quyết tố cáo)
11. 5. Quyền và nghĩa vụ của người
khiếu nại, người tố cáo
KHIẾU NẠI
- Khiếu nại trực tiếp đến
người có QĐHC, hành vi
HC hoặc có quyền khởi
kiện vụ án hành chính tại
Toà án
- Việc khởi kiện vụ án
hành chính tại Toà án
vẫn có thể thực hiện ở
bất kỳ giai đoạn nào
trong quá trình giải quyết
khiếu nại
TỐ CÁO
- Chỉ được tố cáo tiếp khi
có căn cứ cho rằng việc
giải quyết tố cáo của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền không đúng
PL hoặc quá thời hạn quy
định mà tố cáo không được
giải quyết chứ không được
khởi kiện ra Toà án.
13. QUYỀN CỦA NGƯỜI TỐ CÁO
- Được giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút
tích và các thông tin cá nhân khác của
mình;
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền thông báo về việc thụ lý
giải quyết tố cáo, thông báo chuyển vụ
việc tố cáo sang cơ quan có thẩm
quyền giải quyết
14. 6. Thẩm quyền giải quyết
KHIẾU NẠI
-Cơ quan có người
thực hiện hành vi HC,
Người đã ra QĐ hành
chính giải quyết KN lần
đầu.
-Thủ trưởng cơ quan
cấp trên trực tiếp của
người có thẩm quyền
giải quyết KN lần đầu
giải quyết KN lần hai
TỐ CÁO
Cơ quan QLNN thực hiện
chức năng nào thì có trách
nhiệm giải quyết tố cáo thuộc
chức năng của cơ quan đó.
Trong trường hợp xét thấy
trách nhiệm giải quyết tố cáo
không thuộc chức năng của cơ
quan mình thì phải chuyển đơn
đến CQ có thẩm quyền và TB
cho người tố cáo biết.
15. ĐỐI THOẠI
-Giải quyết KN lần đầu: có thể đối
thoại
-Giải quyết KN lần 2: bắt buộc đối
thoại
Giải quyết KN lần hai, người giải quyết
KN tiến hành đối thoại với người KN,
người bị KN, người có quyền và nghĩa vụ
liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan để làm rõ nội dung KN, yêu cầu
của người KN, hướng giải quyết KN.
(Giải quyết KN QĐ kỷ luật CBCC: bắt
16. 7. Thời hạn giải quyết
KHIẾU NẠI
1. KN lần đầu ≤ 30
ngày kể từ ngày thụ lý
(vùng sâu, xa: 45 ngày)
Vụ việc phức tạp thì có
thể kéo dài hơn nhưng ≤ 45
ngày (60 ngày).
2. KN lần hai ≤ 45
ngày kể từ ngày thụ lý
(vùng sâu, xa: 60 ngày)
Vụ việc phức tạp thì có
thể kéo dài hơn nhưng ≤ 60
ngày (70 ngày).
TỐ CÁO
Thời hạn giải quyết tố cáo
là 60 ngày kể từ ngày thụ
lý (Vụ việc phức tạp: 90
ngày).
Trường hợp cần thiết,
người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo có thể gia hạn
giải quyết một lần nhưng ≤
30 ngày (vụ việc phức tạp ≤
60 ngày).
17. 8. Bản chất khiếu nại, tố cáo
KHIẾU NẠI
Khiếu nại: đề nghị
xem xét lại QĐHC,
hành vi HC.
Giải quyết khiếu nại:
xác minh, kết luận và
ra QĐ giải quyết khiếu
nại.
TỐ CÁO
Tố cáo: báo cho biết về
hành vi vi phạm pháp luật.
Giải quyết tố cáo: xác
minh, kết luận có hành vi
VPPL như tố cáo không để
xử lý phù hợp với tính chất,
mức độ sai phạm và thông
báo cho người tố cáo biết về
kết quả giải quyết, không ra
QĐ giải quyết tố cáo.
20. Quyết định giải quyết khiếu nại
có hiệu lực pháp luật
1. QĐ giải quyết KN lần đầu có hiệu lực PL sau
30 ngày kể từ ngày ban hành mà người KN không
KN lần hai (vùng sâu, xa ≤ 45 ngày).
2. QĐ giải quyết KN lần hai có hiệu lực PL sau
30 ngày kể từ ngày ban hành (vùng sâu, xa ≤ 45
ngày).
3. Trường hợp người KN không đồng ý với QĐ
giải quyết KN thì có quyền khởi kiện vụ án HC tại
Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
4. QĐ giải quyết KN có hiệu lực PL có hiệu lực
thi hành ngay.
21. NHỮNG HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM
TRONG KHIẾU NẠI, GiẢI QUYẾT KN
1. Cản trở, gây phiền hà cho người thực hiện quyền
khiếu nại; đe dọa, trả thù, trù dập người khiếu nại.
2. Thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết khiếu nại;
không giải quyết khiếu nại; làm sai lệch các thông tin,
tài liệu, hồ sơ vụ việc khiếu nại; cố ý giải quyết khiếu
nại trái pháp luật.
3. Ra quyết định giải quyết khiếu nại không bằng
hình thức quyết định.
4. Bao che cho người bị khiếu nại; can thiệp trái
pháp luật vào việc giải quyết khiếu nại.
5. Cố tình khiếu nại sai sự thật.
22. NHỮNG HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM
TRONG KHIẾU NẠI, GiẢI QUYẾT KN
6. Kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua
chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu
nại, gây rối an ninh trật tự công cộng.
7. Lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống
Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; xuyên
tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của
cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm giải quyết
khiếu nại, người thi hành nhiệm vụ, công vụ khác.
8. Vi phạm quy chế tiếp công dân.
9. Vi phạm các quy định khác của pháp luật về
khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
23. BẢO VỆ NGƯỜI TỐ CÁO
Quy định mới về bảo vệ người tố cáo, cụ thể:
.Phạm vi, đối tượng và thời hạn bảo vệ;
.Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo được bảo
vệ;
.Bảo vệ bí mật thông tin về người tố cáo;
.Bảo vệ người tố cáo tại nơi công tác, làm việc;
.Bảo vệ người tố cáo tại nơi cư trú;
.Bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản, danh dự,
nhân phẩm, uy tín của người tố cáo.
25. NHỮNG HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM
TRONG TỐ CÁO, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Gây khó khăn, phiền hà đối với việc thực hiện quyền tố
cáo của công dân.
2. Thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết tố cáo.
3. Tiết lộ họ, tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và
những thông tin khác có thể làm lộ danh tính của người tố
cáo.
4. Làm sai lệch HS vụ việc trong quá trình giải quyết tố
cáo.
5. Không giải quyết hoặc cố ý giải quyết tố cáo trái PL; lợi
dụng chức vụ, quyền hạn trong việc giải quyết tố cáo để
thực hiện hành vi trái PL, sách nhiễu, gây phiền hà cho
người bị tố cáo.
26. NHỮNG HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM
TRONG TỐ CÁO, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
6. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
trách nhiệm bảo vệ người tố cáo.
7. Cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giải
quyết tố cáo.
8. Cản trở việc thực hiện quyền tố cáo; đe doạ, trả
thù, trù dập, xúc phạm người tố cáo.
9. Bao che người bị tố cáo.
10. Cố ý tố cáo sai sự thật; kích động, cưỡng ép,
dụ dỗ, mua chuộc người khác tố cáo sai sự thật;
mạo danh người khác để tố cáo.
27. NHỮNG HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM
TRONG TỐ CÁO, GIẢI QUYẾT TỐ
CÁO
11. Mua chuộc, hối lộ người giải quyết tố cáo; đe
doạ, trả thù, xúc phạm người giải quyết tố cáo.
12. Lợi dụng việc tố cáo để tuyên truyền chống
Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; xuyên
tạc, vu khống, gây rối an ninh, trật tự công cộng,
xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người
khác.
13. Đưa tin sai sự thật về việc tố cáo và giải quyết
tố cáo.
14. Vi phạm các quy định khác của pháp luật về
tố cáo và giải quyết tố cáo.
28. Bí thư Đảng uỷ xã Tam Đàn, Phú Ninh, Quảng Nam
bị đình chỉ công tác vì bị tố ngoại tình với cấp dưới
Trao đổi với Báo Thanh Niên vào chiều 6/8, ông
Nguyễn Cảnh, Bí thư Huyện ủy Phú Ninh (Quảng Nam)
cho biết đã đình chỉ chức vụ Bí thư Đảng ủy xã Tam Đàn
đối với ông Nguyễn Châu N. (37 tuổi) để Ủy ban Kiểm tra
Huyện ủy vào cuộc kiểm tra xác minh, liên quan đến đơn
thư khiếu nại về việc ông N. ngoại tình với một nữ cán bộ
xã.
Người “quan hệ tình cảm” với ông N. là một nữ cán bộ
xã; cả hai đã có gia đình. Ông N. thuộc diện cán bộ luân
chuyển, từ Bí thư Huyện đoàn Phú Ninh tăng cường về xã
Tam Đàn; đến tháng 5/2015 ông giữ chức Bí thư Đảng ủy
xã, sau đó kiêm giữ chức Chủ tịch UBND xã.