Publicidad

Phuong an QHCT Du an Tinh An - Tinh Long 02-02-2023 .pdf

7 de Feb de 2023
Publicidad

Más contenido relacionado

Similar a Phuong an QHCT Du an Tinh An - Tinh Long 02-02-2023 .pdf(20)

Publicidad

Phuong an QHCT Du an Tinh An - Tinh Long 02-02-2023 .pdf

  1. QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 DỰ ÁN ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG TẠO QUỸ ĐẤT SẠCH TẠI VỊ TRÍ HẠ LƢU ĐẬP DÂNG SÔNG TRÀ KHÚC, XÃ TỊNH AN VÀ TỊNH LONG THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI BÁO CÁO PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH
  2. - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009 của Quốc Hội - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014. Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc Hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng; - Luật Bảo vệ môi trƣờng số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020. - Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017. - Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; - Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 01/7/2020 - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. - Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; - Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; - Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/0/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tƣ phát triển đô thị; - Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Thông tƣ số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ trƣởng bộ Xây dựng hƣớng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và thông tƣ số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tƣ số 06/2013/TT-BXD; - Thông tƣ số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; - Thông tƣ số 01/2021/TT-BXD ngày 05/7/2021 của Bộ Xây Dựng ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng (QCVN 01:2021/BXD); - Thông tƣ số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2040; - Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày 31/08/2022 của UBND Tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lƣu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2015-2024); Thuộc nhiệm vụ: điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hƣớng đến năm 2050; - Quyết định số 1352/QĐ-UBND ngày 04/10/2022 của UBND Tỉnh Quảng Ngãi về việc điều chỉnh tọa độ biên ranh giới không gian thoát lũ bờ Bắc sông Trà Khúc tại Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày 31/08/2022 của chủ tịch UBND tỉnh; - Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 15/09/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất đầu năm của quy hoạch sử dụng đất thành phố Quảng Ngãi; - Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 13/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phân bổ nguồn Trung ƣơng thƣởng vƣợt thu năm 2021; - Quyết định số 7475/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của UBND thành phố Quảng Ngãi về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phần còn lại phía Bắc thành phố Quảng Ngãi. - Quyết định số 1131/QĐ-UBND ngày 13/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Đầu tƣ cơ sở hạ tầng tạo quỹ đất sạch tại vị trí hạ lƣu Đập dâng sông Trà Khúc, xã tịnh An và xã Tịnh Long, thành phố Quảng Ngãi; C ĂN C Ứ P H ÁP L Ý
  3. VỊ TRÍ QUY HOẠCH  Vị trí: Khu vực lập quy hoạch thuộc xã Tịnh An và xã Tịnh Long, thành phố Quảng Ngãi, có tứ cận nhƣ sau: - Phía Đông: Giáp sông Trà Khúc; - Phía Tây: Giáp cầu Đập Dâng; - Phía Nam: Giáp sông Trà Khúc; - Phía Bắc: Giáp đƣờng Hoàng Sa.  Quy mô: Diện tích lập quy hoạch khoảng 45,4 ha, gồm diện tích thuộc xã Tịnh An là 38 ha và diện tích thuộc xã Tịnh Long là 7,4 ha. S Ơ Đ Ồ V Ị T R Í , G I Ớ I H ẠN K H U Đ ẤT VỊ TRÍ QUY HOẠCH TRONG ĐỒ ÁN QHPK PHẦN CÒN LẠI PHÍA BẮC THÀNH PHỐ
  4. Xã Tịnh An 38 ha Xã Tịnh An 38 ha Xã Tịnh Long 7,4 ha Sông Trà Khúc Cầu Đập Dâng Tổng diện tích trong khu vực lập quy hoạch là 45,4 ha. Trong đó: - Đất nông nghiệp có diện tích khoảng 40,55 ha, chiếm khoảng 89% diện tích lập quy hoạch. - Đất bãi cát có diện tích khoảng 4,85 ha, chiếm tỉ lệ 11% diện tích đất quy hoạch. H I Ệ N T R ẠN G S Ử D Ụ N G Đ ẤT
  5. H I Ệ N T R ẠN G S Ử D Ụ N G Đ ẤT
  6.  Tính chất: - Là khu đô thị sinh thái đa chức năng với với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại, đồng bộ; - Là điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan ven sông Trà Khúc và thành phố Quảng Ngãi trong tƣơng lai.  Các chức năng chính: - Đất ở, gồm: Đất ở liền kề và đất ở biệt thự, nhà ở xã hội; - Đất công trình hỗn hợp: Căn hộ cao cấp, văn phòng, khách sạn, thƣơng mại,… - Đất công cộng, thƣơng mại dịch vụ; - Đất công viên cây xanh; - Đất hạ tầng kỹ thuật, bãi xe.  Dự báo dân số: - Theo định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; + Trên cơ sở các phân tích các mục tiêu chiến lƣợc hình thành, phát triển của dự án; + Khả năng dung nạp của quỹ đất và nhu cầu sử dụng đất trong tƣơng lai. - Dự báo dân số: Khoảng 3.600 ngƣời.  Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chính - Căn cứ đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2040 và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD, đề xuất các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án nhƣ sau: TT Hạng mục Đơn vị tính Chỉ tiêu I Dân số ngƣời khoảng 3.600 II Sử dụng đất 1 Tổng diện tích quy hoạch ha 45,4 ha 2 Chỉ tiêu sử dụng đất 2.1 - Đất ở m²/ngƣời ≤45 - Đất công trìnhhỗn hợp m²/ngƣời 6-8 2.2 - Đất công trìnhthƣơng mại dịch vụ m²/ngƣời ≥2 2.3 - Đất cây xanh m²/ngƣời ≥6 2 Tầngcao công trình tối đa 2.1 - Nhà ở liên kế, biệt thự Tầng ≤5 (ở liên kế), ≤3 (ở biệt thự) - Công trình hỗn hợp Tầng ≤30 2.2 - Công trình thƣơngmại dịch vụ, du lịch Tầng ≤30 3 Mật độ xây dựngtối đa 3.1 - Nhà ở liên kế, biệt thự % 60 – 100 (tùy diện tích lô đất) 3.2 - Công trình hỗn hợp % 40 – 70 (tùy diện tích lô đất và chiều cao công trình) 3.3 - Công trình thƣơngmại dịch vụ, du lịch % 40 – 70 (tùy diện tích lô đất và chiều cao công trình) III Hạ tầngkỹ thuật 1 Tỷ lệ đất giao thông % >20 2 Cấp điện 2.1 - Sinh hoạt KW/hộ ≥3 (ở liên kế) ≥5 (ở biệt thự) 2.2 - Công trình công cộng, dịch vụ W/m2sàn ≥20 3 Cấp nƣớc 3.1 - Sinh hoạt Lít/ngƣời.ngđ ≥150 3.2 - Công trình công cộng, dịch vụ Lít/m²sàn.ngđ ≥2 4 Tỉ lệ thu gom, xử lý nƣớc thải % (nƣớc cấp) 100% 5 Tỷ lệ đƣờng có hệ thống thoátnƣớc mƣa % 100 6 Chất thải rắn Kg/ngƣời/ng.đêm 1,0 Tỉ lệ thugom ≥ 95% T Í N H C H ẤT- D Ự B ÁO D ÂN S Ố - C ÁC C H Ỉ T I Ê U K T K T
  7. ĐỊNH HƢỚNG KHU VỰC THEO QHPK PHẦN CÒN LẠI PHÍA BẮC TP QUẢNG NGÃI Sơ đồ phân vùng đô thị Tp. Quảng Ngãi  Theo định hƣớng đồ án điều chỉnh QHC thành phố Quảng Ngãi khu vực quy hoạch thuộc đô thị xanh phía Bắc B1.  Theo định hƣớng đồ án QHPK phần còn lại phía Bắc thành phố Quảng Ngãi khu vực quy hoạch là Khu ở, đất công cộng công vên cây xanh ven sông. VỊ TRÍ QUY HOẠCH TRONG ĐỒ ÁN QHPK PHẦN CÒN LẠI PHÍA BẮC Sông Trà Khúc Cầu Đập Dâng Khu du lịch xóm Lân VỊ TRÍ QUY HOẠCH TRONG ĐỒ ÁN QHC THÀNH PHỐ
  8. Ý T Ƣ Ở N G V À G I ẢI P H ÁP T Ố C H Ứ C K G K I Ế N T R Ú C C ẢN H Q U AN Chú thích Đƣờng hiện trạng Đƣờng quy hoạch Trục cảnh quan Quảng trƣờng
  9. Ý T Ƣ Ở N G V À G I ẢI P H ÁP T Ố C H Ứ C K G K I Ế N T R Ú C C ẢN H Q U AN Chú thích Đƣờng hiện trạng Đƣờng quy hoạch Trục cảnh quan Quảng trƣờng Khu nhà ở xã hội Khu nhà ở liền kề kết hợp thƣơng mại Khu biệt thự sinh thái Trung tâm thƣơng mại – dịch vụ Trung tâm khu ở
  10. Ý T Ƣ Ở N G V À G I ẢI P H ÁP T Ố C H Ứ C K G K I Ế N T R Ú C C ẢN H Q U AN  Ƣu tiên tối đa không gian ven sông dành cho việc phục vụ cộng đồng dân cƣ thành phố: Hình thành dải công viên ven sông đa chức năng, kết hợp quảng trƣờng đa năng, bãi đỗ xe, các khu vƣờn hoa, thảm cỏ, không gian đi bộ, nghỉ ngơi thƣ giãn cho ngƣời dân. Sông Trà Khúc Cầu Đập Dâng 2
  11. Ý T Ƣ Ở N G V À G I ẢI P H ÁP T Ố C H Ứ C K G K I Ế N T R Ú C C ẢN H Q U AN  Tăng cƣờng kết nối khu vực phía Bắc đƣờng Hoàng Sa và khu vực ven sông bằng việc tổ chức các trục không gian mở lớn và các trục giao thông kết nối theo định hƣớng QHPK.  Tạo nên không gian tổng thể hài hòa, gắn kết chặt chẽ với cảnh quan ven sông Trà Khúc; Giúp người dân dễ dàng tiếp cận không gian cảnh quan ven sông, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của người dân, tạo động lực phát triển khu vực phía Bắc sông Trà Khúc. Sông Trà Khúc Cầu Đập Dâng
  12.  Khai thác các quỹ đất tại các nút giao thông chính trên đƣờng Hoàng Sa, ven sông, hình thành các công trình thương mại dịch vụ, kết hợp tuyến phố chuyên doanh: phố thời trang, phố ẩm thực, thủ công mỹ nghệ,… nhộn nhịp, sôi động, phục vụ cộng đồng dân cƣ và tạo điểm đến cho khách du lịch. Ý T Ƣ Ở N G V À G I ẢI P H ÁP T Ố C H Ứ C K G K I Ế N T R Ú C C ẢN H Q U AN Sông Trà Khúc Cầu Đập Dâng P P P P P P
  13.  Xây dựng các công trình công cộng phục vụ khu ở: trƣờng mầm non, cửa hàng dịch vụ, khu thể dục thể thao, bãi đỗ xe,… đảm bảo quy chuẩn hiện hành, tạo khu ở tiện nghi, chất lƣợng. Minh họa CT giáo dục Minh họa CT thể dục thể thao Ý T Ƣ Ở N G V À G I ẢI P H ÁP T Ố C H Ứ C K G K I Ế N T R Ú C C ẢN H Q U AN Sông Trà Khúc Cầu Đập Dâng P P P P P P P Minh họa cửa hàng dịch vụ
  14.  Hình thành Khu ở mới hiện đại, dễ dàng tiếp cận với các không gian công viên cây xanh ven sông, bãi xe, cửa hàng, … tạo khu ở tiện nghi, sinh thái, xanh mát, với 2 loại hình nhà ở:  Nhà ở liền kề: bố trí tập trung chủ yếu ở khu trung tâm trên đƣờng Hoàng Sa, hình thành tuyến phố chuyên doanh, tạo sự sinh động nhộn nhịp, tạo việc làm cho cƣ dân đô thị.  Nhà ở biệt thự (đơn lập và song lập): tập trung ở phía Tây và phía Đông gắn kết không gian sinh thái ven sông, đảo Xóm Lân, hình thành khu ở yên bình, xanh mát.  Ngoài ra còn bố trí quỹ đất nhà ở xã hội phía Tây, đảm bảo theo quy định hiện hành. Minh họa các khu ở Ý T Ƣ Ở N G V À G I ẢI P H ÁP T Ố C H Ứ C K G K I Ế N T R Ú C C ẢN H Q U AN Sông Trà Khúc Cầu Đập Dâng
  15.  Đảo Xóm Lân: hình thành Đảo du lịch nghỉ dưỡng sinh thái ven sông Ý T Ƣ Ở N G V À G I ẢI P H ÁP T Ố C H Ứ C K G K I Ế N T R Ú C C ẢN H Q U AN
  16. PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH
  17. Q U Y H O ẠC H T Ổ N G M ẶT B ẰN G S Ử D Ụ N G Đ ẤT BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT P P P P P P P P STT Hạng mục Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) Chỉ tiêu (m2/người) Số lô (lô/căn) Tầng cao tối đa Mật độ xd tối đa (%) Hệ số SDĐ Dân số I Đất ở 165.968,2 36,3 834 3.610 1 Đất nhà ở liên kế 17.637,9 10,6 93 5 90 4,5 372 2 Đất nhà ở biệt thự đơn lập 12.966,3 7,8 49 3 70 2,1 196 3 Đất nhà ở biệt thự song lập 102.246,0 61,6 692 4 80 3,2 2.214 4 Đất nhà ở xã hội 33.118,0 20,0 40,0 828 II Đất thương mại công cộng 28.902,3 6,3 , 1 Đất thƣơng mại dịch vụ 19.477,8 4,3 5,4 20 60 12,0 2 Đất trƣờng học 2.815,0 0,6 0,8 4 40 1,6 3 Đất thể dục thể thao 6.609,5 1,4 1,8 4 40 1,6 III Đất công viên, quảng trường 106.150,9 23,2 1 Đất công viên 97.670,7 21,4 27,1 1 5 0,05 2 Đất quảng trƣờng 8.480,2 1,9 IV Đất hạ tầng kỹ thuật 20.427,3 4,5 1 Đất công trình đầu mối HTKT 3.366,9 0,7 2 Đất HTKT ngoài nhà 6.956,0 1,5 _ _ 3 Đất bãi đỗ xe 10.104,4 2,2 2,8 V Đất giao thông 135.251,3 29,6 Tổng diện tích 456.700,0 100,0
  18. S Ơ Đ Ồ T Ổ C H Ứ C K H Ô N G G I AN K I Ế N T R Ú C C ẢN H Q U AN 1 NHÀ Ở LIÊN KẾ 2 NHÀ Ở BIỆT THỰ 3 NHÀ Ở XÃ HỘI 4 TRƢỜNG MẦM NON 5 CÔNG TRÌNH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ 6 CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT 7 CÔNG VIÊN Sông Trà Khúc Cầu Đập Dâng Đi cầu Cổ Lũy Đi xã Tịnh Châu Đi xã Tịnh Ấn Đông Đi phƣờng Trƣơng Q Trọng P P P P P P P 1 1 2 2 3 3 4 6 7 7 8 QUẢNG TRƢỜNG 8 9 SÂN THỂ THAO 9 5 5 5 5 2 2 P P
  19. CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT
  20. CỐNG NGANG THOÁT NƢỚC MƢA RANH GIỚI QUY HOẠCH HÀNH LANG THOÁT LŨ HƢỚNG THOÁT NƢỚC + Cao độ hiện trạng: + 2,0m -> +5,0m + Hƣớng thoát nƣớc: Từ Bắc xuống Nam H I Ệ N T R ẠN G H Ạ T ẦN G K Ỹ T H U ẬT
  21. 5.7 + Mực nƣớc tính toán P=5% theo QH PCL: + 6,83m -> + 4,9m + Mực nƣớc tính toán P=10% theo QH PCL: + 6,36m -> + 4,45m + Xây dựng Kè ven sông đảm bảo tần suất đến năm 2030 P=10%; Cao độ đỉnh + 6,9m -> + 5,0m + Cao độ khống chế san nền tần suất 10%: >=5,0m 6.5 Trạm bơm B2 CS: 11.000 m3/H (theo QHPK) Trạm bơm B1 CS: 22.000 m3/H (theo QHPK) Q U Y H O ẠC H C H U ẨN B Ị K Ỹ T H U ẬT Cống Chính thoát nƣớc mƣa Hành lang thoát lũ Trạm bơm nƣớc mƣa (theo QH PK 1/2000 – ngoài DA) Cống thoát nƣớc theo QHPK Kè quanh xóm lân, L=1,77km Kè ven sông, L=2,7km (Đập dâng đến kè HT Tịnh Long)
  22. - Giao thông đối ngoại: + Đƣờng Hoàng Sa: Giữ nguyên mặt cắt hiện trạng Bn=36m. - Giao thông nội bộ + Đƣờng phân khu vực: Quy mô mặt cắt Bn=18,5 -> 27,0m (Bm=10,5m) + Đƣờng nhóm nhà ở: Quy mô mặt cắt Bn=14,5 -> 18,5m (Bm=7,5 ->10,5m) + Bố trí bãi đỗ xe đảm bảo tiêu chuẩn 2,5m2/ngƣời. Đi Tịnh Khê Q U Y H O ẠC H G I AO T H Ô N G P P P P P P Đi Tịnh Ấn Đông Đi P. Trƣơng Q.Trọng Đi Tịnh Châu Đƣờng Hoàng Sa Đƣờng phân khu vực P P
  23. + Nguồn: Đấu nối cấp nƣớc với tuyến ống D300 quy hoạch trên đƣờng Hoàng Sa (Hiện tại chƣa có đƣờng ống nƣớc để cấp cho khu vực quy hoạch). + Nhu cầu dùng nƣớc khoảng 1.400m3/ngđ. + Quy hoạch các tuyến ống truyền dẫn D100 cấp nƣớc cho sinh hoạt và PCCC. Bố trí các ống phân phối D50 cấp nƣớc đến từng hộ gia đình NMN Tịnh An (theo QHPK) Đƣờng ống cấp nƣớc Nguồn: NMN thành phố Q U Y H O ẠC H C ẤP N Ƣ Ớ C Nhà máy nƣớc Tịnh An (theo QH PK 1/2000 – ngoài DA)
  24. + Nguồn: Lấy từ Xuất tuyến 474/T5 Sơn Tịnh. + Nhu cầu cấp điện khoảng: 6.850kVA + Quy hoạch các tuyến đƣờng dây 22kV từ điểm đấu nối cấp điện đến các trạm biến áp để cấp điện cho khu vực. + Hệ thống điện trung thế, hạ thế; hệ thống điện chiếu sáng đƣờng phố và công viên đi ngầm đảm bảo mỹ quan đô thị Đƣờng dây 22kv Trạm biến áp 22/0.4kv XT 474/T5 Sơn Tịnh Q U Y H O ẠC H C ẤP Đ I Ệ N
  25. + Xử lý nƣớc thải: Bố trí trạm xử lý ở phía Đông. Trạm xử lý nƣớc thải sử dụng các công nghệ tiên tiến xử lý. Vị trí trạm đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trƣờng và trồng cây xanh cách ly xung quanh. + CTR: Đƣa về Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa kỳ, huyện Tƣ nghĩa. + Nghĩa trang: Không bố trí đất nghĩa trang, chôn mới về nghĩa trang chung của thành phố tại xã Tịnh Ấn Đông. Trạm XLNT Cs: 750 m3/ngđ Đƣờng ống thoát nƣớc thải Trạm xử lý Hƣớng thoát nƣớc Q H T H O ÁT N Ƣ Ớ C T H ẢI , Q U ẢN L Ý C T R V À N G H Ĩ A T R AN G
  26.  Phƣơng án 1 + Nguồn vốn ngân sách: Kè ven sông hạ lƣu đập dâng đến vị trí kè hiện trạng tại xã Tịnh Long, L=2,6km. Kè quanh xóm Lân, L=2,02km. Cầu nối xóm lân, Lc=85m, Bc=16m và đƣờng nối đầu cầu Bn=16m, L=150m. Giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch khoảng 45,7ha. Chi phí xây dựng khoảng 301 tỷ đồng + Nguồn vốn Nhà đầu tƣ: Hạ tầng kỹ thuật đô thị 45,7ha. Chi phí xây dựng và thiết bị khoảng 443 tỷ đồng P H Ƣ Ơ N G ÁN Đ ẦU T Ƣ V À K H ÁI T O ÁN C H I P H Í X ÂY D Ự N G TT HẠNG MỤC CHI PHÍ ĐƠN VỊ QUY MÔ ĐẦU TƢ ĐƠN GIÁ (nghìn đồng) THÀNH TIỀN I CHI PHÍ XÂY DỰNG 301.065.310 1 Giao thông 47.240.310 1.1 Cầu nối xóm Lân, L=85m, Bc=16m, Kết cấu cầu dầm giản đơn m2 1.360 32.091 43.643.760 1.2 Đƣờng đầu cầu từ mố sau cầu đến đƣờng hiện trạng giữa đảo, L=150m, Bn=16m md 150 23.977 3.596.550 2 Công nghiệp nông nghiệp 253.825.000 2.1 Kè ven sông: đoạn 1 từ hạ lƣu đập dâng đến kè hiện trạng tại xã Tịnh long. Kết cấu kè đứng kết hợp mái nghiêng md 2.600 55.000 143.000.000 2.2 Ke bao quanh xóm Lân md 2.015 55.000 110.825.000 BẢNG KHÁI TOÁN CPXD VỐN NGÂN SÁCH
  27. P H Ƣ Ơ N G ÁN Đ ẦU T Ƣ V À K H ÁI T O ÁN C H I P H Í X ÂY D Ự N G  Phƣơng án 2 + Nguồn vốn ngân sách: Kè ven sông hạ lƣu đập dâng bao qua xóm lân đến giáp đƣờng Hoàng Sa tại xã Tịnh Long, L=3,1km. Giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch khoảng 45,7ha. Chi phí xây dựng khoảng 172 tỷ đồng + Nguồn vốn Nhà đầu tƣ: Hạ tầng kỹ thuật đô thị 45,7ha; kè cảnh quan đoạn ven dự án, L=1,1km. Chi phí xây dựng và thiết bị khoảng 470 tỷ đồng BẢNG KHÁI TOÁN CPXD VỐN NGÂN SÁCH TT HẠNG MỤC CHI PHÍ ĐƠN VỊ QUY MÔ ĐẦU TƢ ĐƠN GIÁ (nghìn đồng) THÀNH TIỀN I CHI PHÍ XÂY DỰNG 171.600.000 1 Công nghiệp nông nghiệp 171.600.000 Kè ven sông từ hạ lƣu đập dâng đi theo hành lang thoát lũ bao qua xóm lân đên giao với đƣờng Hoàng Sa, kết cấu kè đứng + mái nghiêng m 3.120 55.000 171.600.000
  28. K H ÁI T O ÁN T Ổ N G M Ứ C Đ ẦU T Ƣ - Phƣơng án 1: Có nhiều ƣu điểm về kiến trúc cảnh quan đô thị, giữ đƣợc lạch sông tự nhiên giữa xóm Lân và khu vực dự kiến phát triển đô thị nhằm tạo kiến trúc cảnh quan sông nƣớc, có thể kết hợp các khu vực phát triển du lịch sông nƣớc khi phát triển du lịch tại vị trí xóm Lân. Đầu tƣ cầu nối đƣờng Hoàng Sa ra xóm lân giúp ngƣời dân đi lại thuận lợi, an toàn trong mùa mƣa bảo. - Phƣơng án 2: Có kinh phí đầu tƣ thấp hơn, tuy nhiên sẽ không khai thác hiệu quả cảnh quan và lạch sông giữa xóm lân và khu vực bên trong. Tạo ra mực nƣớc đọng bên trong không lƣu thông dễ gây ô nhiễm môi trƣờng. Chƣa đầu tƣ cầu kết nối từ đƣờng Hoàng Sa ra xóm Lân, chƣa giải quyết đƣợc bài toán dân sinh, ngƣời dân đi lại rất khó khăn, đặc biệt trong mùa mƣa bảo. - Trên cơ sở phân tích ƣu nhƣợc điểm các phƣơng án, kiến nghị lựa chọn phƣơng án 1 để đầu tƣ xây dựng. BẢNG KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƢ CÁC PHƢƠNG ÁN TT HẠNG MỤC CHI PHÍ KH DỰ KIẾN VỐN NGÂN SÁCH DỰ KIẾN VỐN NHÀ ĐẦU TƢ TMĐT DỰ KIẾN PHƢƠNG ÁN 1 - KÈ QUANH DỰ ÁN - KÈ BAO XÓM LÂN - CẦU NỐI XÓM LÂN PHƢƠNG ÁN 2 - KÈ TỪ ĐẬP DÂNG BAO QUA XÓM PHƢƠNG ÁN 1 - HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ PHƢƠNG ÁN 2 - HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ - KÈ CẢNH QUAN PHƢƠNG ÁN 1 - KIẾN NGHỊ LỰA CHỌN ĐẦU TƢ PHƢƠNG ÁN 2 I CHI PHÍ BỒI THƢỜNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐB 54.840.000.000 54.840.000.000 0 0 54.840.000.000 54.840.000.000 II CHI PHÍ XÂY DỰNG GXD 301.065.310.000 171.600.000.000 394.681.320.000 422.181.320.000 695.746.630.000 593.781.320.000 III CHI PHÍ THIẾT BỊ GXD 0 0 48.533.400.000 48.533.400.000 48.533.400.000 48.533.400.000 IV CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN QLDA 5.049.927.000 2.871.960.000 7.562.260.000 7.921.500.000 12.612.187.000 10.793.460.000 V CHI PHÍ TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG: TV 13.179.133.000 8.269.028.000 17.067.785.000 17.897.596.000 30.246.918.000 26.166.624.000 VI CHI PHÍ KHÁC CK 3.051.665.000 2.133.120.000 3.086.402.000 3.162.441.000 6.138.067.000 5.295.561.000 VII CHI PHÍ DỰ PHÕNG DP 48.352.000.000 27.731.000.000 70.640.000.000 74.955.000.000 118.992.000.000 102.686.000.000 TỔNG MỨC ĐẦU TƢ TMĐT 425.538.035.000 267.445.108.000 541.571.167.000 574.651.257.000 967.109.202.000 842.096.365.000 LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN ĐẦU TƢ
  29. H I Ệ U Q U Ả Đ ẦU T Ƣ - Hiệu quả về kinh tế: Tạo nguồn thu về cho ngân sách khoảng trên 500 tỷ đồng - Hiệu quả về mặt xã hội: + Tạo đƣợc khoảng 3,3ha đất nhà ở xã hội nhằm phục vụ nhu cầu nhà ở thu nhập thấp. + Tạo đƣợc khu đô thị văn minh, hiện đại, với nhiều công viên ven sông, khu vực công cộng, góp phần thúc đẩy phát triển đô thị, du lịch khu vực ven sông Trà khúc và khu vực xóm Lân… BẢNG KHÁI TOÁN SƠ BỘ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ TT Nội dung Giá trị ĐVT 1 Tổng mức đầu tƣ hạ tầng (vốn nhà đầu tƣ) 541.571.167.000 đồng 2 Tổng mức đầu tƣ tạo quỹ đất sạch (vốn nhà nƣớc) 425.538.035.000 đồng 3 Tổng mức đầu tƣ toàn dự án 967.109.202.000 đồng 4 Doanh thu 1.593.336.000.000 đồng - Giá bán đấu giá dự kiến 12.000.000 đồng - Diện tích đất ở (liên kế + biệt thự) 132.778 m2 5 Chi phí khai thác, vận hành (phần vốn nhà đầu tƣ) 108.314.233.400 đồng - Chi phí quản lý vận hành, khai thác (15% Vốn NĐT) 81.235.675.050 đồng - Chi phí khác (5% Vốn NĐT) 27.078.558.350 đồng 6 Hiệu quả tài chính (6) = (3)-(4)-(5) 517.912.564.600 đồng
Publicidad