SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
Về các dãy số xác định bởi dãy các phương trình

                                                 Trần Nam Dũng – ĐH KHTN Tp HCM

Trong toán học, có rất nhiều trường hợp ta không xác định được giá trị cụ thể đối
tượng mà chúng ta đang xét (ví dụ số, hàm số) nhưng vẫn có thể thực hiện các
phép toán trên các đối tượng đó. Ví dụ ta có thể không biết giá trị các nghiệm của
một phương trình, nhưng vẫn biết được tổng của chúng:
“Tìm tổng các nghiệm của phương trình cos5x – 5cos3x + 3cosx – 1 = 0 trên đoạn
[0, 2π]”.
hay là tính tích phân của một hàm mà ta không có biểu thức tường minh:
“Chứng minh rằng với mọi t ≥ 0, phương trình x3 + tx – 8 = 0 luôn có 1 nghiệm
                                             7

                                            ∫[ x(t )]
                                                        2
dương duy nhất, ký hiệu là x(t). Tính                       dt . ”
                                             0

Trong bài viết nhỏ này, chúng ta sẽ đề cập đến một tình huống căn bản khác, đó là
khảo sát những dãy số xác định bởi dãy các phương trình:
“Cho dãy các hàm số fn(x) xác định bởi công thức tường mình hoặc truy hồi thoả
mãn điều kiện: các phương trình fn(x) = 0 có nghiệm duy nhất x n ∈ D. Cần khảo
sát các tính chất của xn như khảo sát sự hội tụ, tìm giới hạn …”

Chúng ta bắt đầu từ một bài toán thi tuyển sinh vào khoa Toán trường Đại học
Độc lập Matxcơva năm 2000

Bài toán 1. Ký hiệu xn là nghiệm của phương trình
        1   1            1
          +    + ... +      =0
        x x −1         x −n
thuộc khoảng (0, 1)
   a) Chứng minh dãy {xn} hội tụ;
   b) Hãy tìm giới hạn đó.

                                                                     1   1            1
Bình luận: xn được xác định duy nhất vì hàm số f n ( x) =              +    + ... +      liên
                                                                     x x −1         x −n
tục và đơn điệu trên (0, 1). Tuy nhiên, ta không thể xác định được giá trị cụ thể
của xn. Rất may mắn, để chứng minh tính hội tụ của x n, ta không cần đến điều đó.
Chỉ cần chứng minh tính đơn điệu và bị chặn là đủ. Với tính bị chặn, mọi thứ đều
ổn vì 0 < xn < 1. Với tính đơn điệu, ta chú ý một chút đến mối liên hệ giữa fn(x) và
                                                         1
fn+1(x): fn+1(x) = fn(x) + f n +1 ( x) = f n ( x) +            . Đây chính là chìa khoá để
                                                      x − n −1
chứng minh tính đơn điệu của xn.

Lời giải: Rõ ràng xn được xác định 1 cách duy nhất, 0 < x n < 1. Ta có fn+1(xn) =
fn(xn) + 1/(xn-n-1) = 1/(xn-n-1) < 0, trong khi đó fn+1(0+) > 0. Theo tính chất của
hàm liên tục, trên khoảng (0, xn) có ít nhất 1 nghiệm của fn+1(x). Nghiệm đó chính
là xn+1. Như thế ta đã chứng minh được x n+1 < xn. Tức là dãy số {xn} giảm. Do dãy
này bị chặn dưới bởi 0 nên dãy số có giới hạn.

Ta sẽ chứng minh giới hạn nói trên bằng 0. Để chứng minh điều này, ta cần đến
kết quả quen thuộc sau:
       1 + 1/2 + 1/3 + … + 1/n > ln(n)
(Có thể chứng minh dễ dàng bằng cách sử dụng đánh giá ln(1+1/n) < 1/n)

Thật vậy, giả sử lim xn = a > 0. Khi đó, do dãy số giảm nên ta có xn ≥ a với mọi n.

Do 1 + 1/2 + 1/3 + … + 1/n  ∞ khi n  ∞ nên tồn tại N sao cho với mọi n ≥ N
ta có 1 + 1/2 + 1/3 + … + 1/n > 1/a.

Khi đó với n ≥ N ta có
    1      1            1       1   1     1         1    1   1
0 = x + x − 1 + ... + x − n < x + − 1 + − 2 + ... + − n < a − a = 0
     n   n             n       n

Mâu thuẫn. Vậy ta phải có lim xn = 0.

Bài toán 2. Cho n là một số nguyên dương > 1. Chứng minh rằng phương trình
xn = x + 1 có một nghiệm dương duy nhất, ký hiệu là x n. Chứng minh rằng xn dần
về 1 khi n dần đến vô cùng và tìm lim n( x n − 1) .
                                     n →∞

Lời giải: Rõ ràng xn > 1. Đặt fn(x) = xn – x – 1. Khi đó f n+1(1) = - 1 < 0 và fn+1(xn) =
xnn+1 – xn – 1 > xnn – xn – 1= fn(xn) = 0. Từ đó ta suy ra 1 < x n+1 < xn . Suy ra dãy
{xn} có giới hạn hữu hạn a. Ta chứng minh a = 1. Thật vậy, giả sử a > 1. Khi đó x n
≥ a với mọi n và ta tìm được n đủ lớn sao cho: xnn ≥ an > 3 và xn + 1 < 3, mâu
thuẫn ví fn(xn) = 0.

Để giải phần cuối của bài toán, ta đặt x n = 1 + yn với lim yn = 0. Thay vào phương
trình fn(xn) = 0, ta được (1+yn)n = 2 + yn. Lấy logarith hai vế, ta được
        nln(1+yn) = ln(2+yn)
Từ đó suy ra
        lim nln(1+yn) = ln2
Nhưng lim ln(1+yn)/yn = 1 nên từ đây ta suy ra lim nyn = ln2, tức là
        lim n( xn −1) = ln 2.
        n →∞



Bài toán 3. (VMO 2007) Cho số thực a > 2 và fn(x) = a10xn+10 + xn + …+x + 1.
   a) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n, phương trình f n(x) = a luôn
      có đúng một nghiệm dương duy nhất.
   b) Gọi nghiệm đó là xn, chứng minh rằng dãy {xn} có giới hạn hữu hạn khi n
      dần đến vô cùng.
Lời giải. Kết quả của câu a) là hiển nhiên vì hàm f n(x) tăng trên (0, +∞). Dễ dàng
nhận thấy 0 < xn < 1. Ta sẽ chứng minh dãy xn tăng, tức là xn+1 > xn. Tương tự như
ở những lời giải trên, ta xét
       fn+1(xn) = a10xnn+11 + xnn+1 + xnn + … + x + 1 = xnfn(xn) + 1 = axn + 1
Vì ta đã có fn+1(1) = a10 + n + 1 > a nên ta chỉ cần chứng minh ax n + 1 < a là sẽ suy
ra xn < xn+1 < 1. Như vậy, cần chứng minh x n < (a-1)/a. Thật vậy, nếu x n ≥ (a-1)/a
                                                       n +1
                                             a −1 
                               n +10     1−                                   n                   n
                      a −1                                               a −1                 a −1
thì f n ( x n ) ≥ a 
                   10
                                     +     a              = ( a − 1) 
                                                                      10
                                                                                 + a − ( a − 1)      >a
                     a                       a −1                       a                    a 
                                           1−
                                                 a
(do a – 1 > 1). Vậy dãy số tăng {xn} tăng và bị chặn bởi 1 nên hội tụ.

Nhận xét: Một lần nữa mối liên hệ f n+1(x) = xfn(x) + 1 lại giúp chúng ta tìm được
mối quan hệ giữa xn và xn+1. Từ lời giải trên, ta có thể chứng minh được rằng
lim xn = (a-1)/a. Thật vậy, đặt c = (a-1)/a < 1, theo tính toán ở trên thì
       fn(c) – fn(xn) = kcn (với k = (a-1)((a-1)9 – 1) > 0)
Theo định lý Lagrange thì
       fn(c) – fn(xn) = f’(ξ)(c – xn) với ξ thuộc (xn, c)
Nhưng f’(ξ) = (n+10)a10ξn+9 + nξn-1 + …+ 1 > 1 nên từ đây suy ra
       kcn > c - xn
Từ đó ta có
       c – kcn < xn < c
Và có nghĩa làm lim xn = c.

Bài toán 4. (VMO 2002) Cho n là một số nguyên dương. Chứng minh rằng
phương trình
  1    1             1    1
    +      + ... + 2    =   có một nghiệm duy nhất xn > 1. Chứng minh rằng
x −1 4x −1        n x −1 2
khi n dần đến vô cùng, xn dần đến 4.

Bình luận: Việc chứng minh phương trình có nghiệm duy nhất x n > 1 là hiển
nhiên. Mối liên hệ fn+1(x) = fn(x) + 1/((n+1)2x-1) cho thấy xn là dãy số tăng (ở đây
                1    1             1   1
 f n ( x) =       +      + ... + 2    − ). Đề bài cho sẵn giới hạn của x n là 4 đã làm
              x −1 4x −1        n x −1 2
cho bài toán trở nên dễ hơn nhiều. Tương tự như cách chứng minh lim x n = c ở
nhận xét trên, ta sẽ dùng định lý Lagrange để đánh giá khoảng cách giữa x n và 4.
                                                                             1    1             1   1
Để làm điều này, ta cần tính fn(4), với f n ( x) =                             +      + ... + 2    − . Rất
                                                                           x −1 4x −1        n x −1 2
may mắn, bài tính fn(4) này liên quan đến 1 dạng tổng quen thuộc.
Lời giải: Đặt fn(x) như trên và gọi xn là nghiệm > 1 duy nhất của phương trình
fn(x) = 0.
Ta có
              1    1             1   1  1   1                1         1
f n (4) =       +      + ... +      − =   +    + ... +               −
            4 −1 16 −1         4n −1 2 1.3 3.5
                                 2
                                                       (2n −1)(2n +1) 2
    1 1 1 1 1          1    1  1    1
=      − + − + ... +      −   − = −
    2 1 3 3 5        2n −1 2n  2    4n
Áp dụng định lý Lagrange, ta có
       1/4n = |fn(xn) – f(4)| = |f’(c)||xn-4|
với c thuộc (xn, 4)

                           1           4            1
Nhưng do | f n ' (c) |= (c −1) 2 + (4c −1) 2 + ... > 9
Nên từ đây |xn – 4| < 9/4n, suy ra lim xn = 4.

Trong ví dụ trên (và trong phần nhận xét ở bài toán 3) chúng ta đã sử dụng định lý
Lagrange để đánh giá hiệu số giữa x n và giá trị giới hạn. Ở ví dụ cuối cùng của bài
viết này, ta tiếp tục nếu ra ứng dụng dụng định lý này trong một tình huống phức
tạp hơn.

Bài toán 5. Cho n là một số nguyên dương > 1. Chứng minh rằng phương trình
xn = x2 + x + 1 có một nghiệm dương duy nhất, ký hiệu là xn. Hãy tìm số thực a sao
cho giới hạn lim n ( xn − xn+1 ) tồn tại, hữu hạn và khác 0.
                   a
              n →∞

Bình luận. Dễ thấy giá trị a, nếu tồn tại, là duy nhất. Tương tự như ở bài toán 2, có
thể chứng minh được rằng xn ~ 1 + ln(3)/n. Từ đó có dự đoán là a = 2. Định lý
Lagrange sẽ giúp chúng ta đánh giá hiệu xn – xn+1 và chứng minh dự đoán này.

Lời giải. Đặt Pn(x) = xn – x2 – x – 1.
Ta có Pn+1(x) = xn+1 – x2 – x – 1 = xn+1 – xn + Pn(x) = xn(x-1) + Pn(x).
Từ đó Pn+1(xn) = xnn(xn-1) + Pn(xn) = (xn2+xn+1)(xn-1) = xn3 – 1.
Áp dụng định lý Lagrange, ta có
        (xn2+xn+1)(xn – 1) = Pn+1(xn) – Pn+1(xn+1) = (xn – xn+1)Pn+1’(c)
với c thuộc (xn+1, xn), Pn+1’(x) = (n+1)xn – 2x – 1.
Từ đó
(n+1)(xn+1+1+1/xn+1) – 2xn+1 – 1 = Pn+1’(xn+1) < Pn+1’(c)
    < Pn+1’(xn)= (n+1)(xn2+xn+1) – 2xn – 1.
Từ đây, với lưu ý lim xn = 1, ta suy ra
                      Pn'+1 (c)
                 lim            =3
                 n →∞     n
Tiếp tục sử dụng lim n(xn – 1) = 3, ta suy ra
lim nPn'+1 (c)( x n − x n +1 ) = lim n( x n + x n + 1)( x n − 1) = 3 ln(3)
                                          2
n →∞                                 n →∞
                               '
                           P (c )
⇔ lim n 2 ( x n − x n +1 ).   n +1
                                      = 3 ln(3)
  n →∞                         n
                               Pn'+1 (c)
⇔ lim n ( x n − x n +1 ) lim
        2
                                         = 3 ln(3)
  n →∞                    n →∞     n
⇔ lim n 2 ( x n − x n +1 )3 = 3 ln(3)
    n →∞

⇔ lim n 2 ( x n − x n +1 ) = ln(3)
    n →∞



Vậy với c = 2 thì giới hạn đã cho tồn tại, hữu hạn và khác 0. Dễ thấy với c > 2 thì
giới hạn đã cho bằng vô cùng và nới c < 2 thì giới hạn đã cho bằng 0. Vậy c = 2 là
đáp số duy nhất của bài toán.

Qua các ví dụ trên, chúng ta thấy công cụ cơ bản để khảo sát các dãy số cho bởi
dãy các phương trình là các định lý cơ bản của giải tích (về hàm liên tục, hàm đơn
điệu, định lý về sự hội tụ của dãy số đơn điệu và bị chặn, định lý Lagrange) và mối
liên hệ mang tính truy hồi giữa các phương trình. Hy vọng rằng việc phân tích các
tình huống ở 5 ví dụ trên đây sẽ giúp chúng ta có một cách nhìn tổng quát cho các
bài toán ở dạng này.

More Related Content

What's hot

Bài toán số học liên quan tới lũy thữa
Bài toán số học liên quan tới lũy thữaBài toán số học liên quan tới lũy thữa
Bài toán số học liên quan tới lũy thữaThế Giới Tinh Hoa
 
13 ki-thuat-giai-phuong-trinh-ham (1)
13 ki-thuat-giai-phuong-trinh-ham (1)13 ki-thuat-giai-phuong-trinh-ham (1)
13 ki-thuat-giai-phuong-trinh-ham (1)ljmonking
 
Bai7 khai trien_taylor
Bai7 khai trien_taylorBai7 khai trien_taylor
Bai7 khai trien_taylorljmonking
 
Cac cong thuc luong giac day du chinh xac
Cac cong thuc luong giac day du chinh xacCac cong thuc luong giac day du chinh xac
Cac cong thuc luong giac day du chinh xacb00mx_xb00m
 
10 dạng tích phân thường gặp thanh tùng
10 dạng tích phân thường gặp   thanh tùng10 dạng tích phân thường gặp   thanh tùng
10 dạng tích phân thường gặp thanh tùngTrần Hà
 
Các phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-ty
Các phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-tyCác phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-ty
Các phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-tyroggerbob
 
Chuyên đề phương tích và ứng dụng
Chuyên đề phương tích và ứng dụngChuyên đề phương tích và ứng dụng
Chuyên đề phương tích và ứng dụnglovemathforever
 
Chuyên dề dấu tam thức bậc hai
Chuyên dề dấu tam thức bậc haiChuyên dề dấu tam thức bậc hai
Chuyên dề dấu tam thức bậc haiNhập Vân Long
 
đồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đối
đồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đốiđồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đối
đồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đốiHướng Trần Minh
 
Ứng dụng tích phân tính giới hạn của dãy số
Ứng dụng tích phân tính giới hạn của dãy sốỨng dụng tích phân tính giới hạn của dãy số
Ứng dụng tích phân tính giới hạn của dãy sốSirô Tiny
 
Bai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giai
Bai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giaiBai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giai
Bai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giaigiaoduc0123
 
chuyên đề cực trị GTLN và GTNN , rất chi tiết và đầy đủ
chuyên đề cực trị GTLN và GTNN , rất chi tiết và đầy đủ chuyên đề cực trị GTLN và GTNN , rất chi tiết và đầy đủ
chuyên đề cực trị GTLN và GTNN , rất chi tiết và đầy đủ Jackson Linh
 
Bài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng Long
Bài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng LongBài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng Long
Bài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng LongHoàng Như Mộc Miên
 
Ứng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thức
Ứng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thứcỨng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thức
Ứng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thứcNhập Vân Long
 
BĐT Côsi ngược dấu
BĐT Côsi ngược dấuBĐT Côsi ngược dấu
BĐT Côsi ngược dấunhankhangvt
 
đạO hàm và vi phân
đạO hàm và vi phânđạO hàm và vi phân
đạO hàm và vi phânchuateonline
 

What's hot (20)

Đồng dư thức
Đồng dư thứcĐồng dư thức
Đồng dư thức
 
Bài toán số học liên quan tới lũy thữa
Bài toán số học liên quan tới lũy thữaBài toán số học liên quan tới lũy thữa
Bài toán số học liên quan tới lũy thữa
 
13 ki-thuat-giai-phuong-trinh-ham (1)
13 ki-thuat-giai-phuong-trinh-ham (1)13 ki-thuat-giai-phuong-trinh-ham (1)
13 ki-thuat-giai-phuong-trinh-ham (1)
 
Bai7 khai trien_taylor
Bai7 khai trien_taylorBai7 khai trien_taylor
Bai7 khai trien_taylor
 
Cac cong thuc luong giac day du chinh xac
Cac cong thuc luong giac day du chinh xacCac cong thuc luong giac day du chinh xac
Cac cong thuc luong giac day du chinh xac
 
Dãy số và giới hạn
Dãy số và giới hạnDãy số và giới hạn
Dãy số và giới hạn
 
Tuyen tap 410 cau he phuong trinh
Tuyen tap 410 cau he phuong trinh Tuyen tap 410 cau he phuong trinh
Tuyen tap 410 cau he phuong trinh
 
10 dạng tích phân thường gặp thanh tùng
10 dạng tích phân thường gặp   thanh tùng10 dạng tích phân thường gặp   thanh tùng
10 dạng tích phân thường gặp thanh tùng
 
Các phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-ty
Các phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-tyCác phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-ty
Các phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-ty
 
Bdt thuần nhất
Bdt thuần nhấtBdt thuần nhất
Bdt thuần nhất
 
Chuyên đề phương tích và ứng dụng
Chuyên đề phương tích và ứng dụngChuyên đề phương tích và ứng dụng
Chuyên đề phương tích và ứng dụng
 
Chuyên dề dấu tam thức bậc hai
Chuyên dề dấu tam thức bậc haiChuyên dề dấu tam thức bậc hai
Chuyên dề dấu tam thức bậc hai
 
đồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đối
đồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đốiđồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đối
đồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đối
 
Ứng dụng tích phân tính giới hạn của dãy số
Ứng dụng tích phân tính giới hạn của dãy sốỨng dụng tích phân tính giới hạn của dãy số
Ứng dụng tích phân tính giới hạn của dãy số
 
Bai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giai
Bai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giaiBai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giai
Bai tap-dai-so-tuyen-tinh-co-giai
 
chuyên đề cực trị GTLN và GTNN , rất chi tiết và đầy đủ
chuyên đề cực trị GTLN và GTNN , rất chi tiết và đầy đủ chuyên đề cực trị GTLN và GTNN , rất chi tiết và đầy đủ
chuyên đề cực trị GTLN và GTNN , rất chi tiết và đầy đủ
 
Bài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng Long
Bài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng LongBài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng Long
Bài Giảng Đại Số Tuyến Tính - ĐH Thăng Long
 
Ứng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thức
Ứng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thứcỨng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thức
Ứng dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thức
 
BĐT Côsi ngược dấu
BĐT Côsi ngược dấuBĐT Côsi ngược dấu
BĐT Côsi ngược dấu
 
đạO hàm và vi phân
đạO hàm và vi phânđạO hàm và vi phân
đạO hàm và vi phân
 

Similar to Dãy số namdung

74774655 chuỗi-ham
74774655 chuỗi-ham74774655 chuỗi-ham
74774655 chuỗi-hamVinh Phan
 
1 a n11_pp_newton
1 a n11_pp_newton1 a n11_pp_newton
1 a n11_pp_newtonHưng Cino
 
Giaitichcoso(PGS.TS.NguyenBichHuy).pdf
Giaitichcoso(PGS.TS.NguyenBichHuy).pdfGiaitichcoso(PGS.TS.NguyenBichHuy).pdf
Giaitichcoso(PGS.TS.NguyenBichHuy).pdfBui Loi
 
Toan cao cap 1 chuong 1_2021_2022.pdf
Toan cao cap 1 chuong 1_2021_2022.pdfToan cao cap 1 chuong 1_2021_2022.pdf
Toan cao cap 1 chuong 1_2021_2022.pdfThoTrn532996
 
Giải tích Hàm.pdf
Giải tích Hàm.pdfGiải tích Hàm.pdf
Giải tích Hàm.pdfMan_Ebook
 
Bài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phân
Bài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phânBài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phân
Bài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phânThế Giới Tinh Hoa
 
Một số dạng toán về đa thức qua các kỳ thi Olympic 6732069.pdf
Một số dạng toán về đa thức qua các kỳ thi Olympic 6732069.pdfMột số dạng toán về đa thức qua các kỳ thi Olympic 6732069.pdf
Một số dạng toán về đa thức qua các kỳ thi Olympic 6732069.pdfTieuNgocLy
 
toan boi duong HSG ntquang.net
toan boi duong HSG ntquang.nettoan boi duong HSG ntquang.net
toan boi duong HSG ntquang.netDuy Duy
 
Hamsolientuc
HamsolientucHamsolientuc
HamsolientucQuoc Thai
 
De thi va dap an thi hsg cum lg mon toan 11 nam 2013
De thi va dap an thi hsg cum lg mon toan 11 nam 2013De thi va dap an thi hsg cum lg mon toan 11 nam 2013
De thi va dap an thi hsg cum lg mon toan 11 nam 2013Phan Sanh
 
Cac dang toan quy ve bac hai co dien
Cac dang toan quy ve bac hai co dienCac dang toan quy ve bac hai co dien
Cac dang toan quy ve bac hai co dienphamtrunght2012
 
7007643 baitap xu_li_tin_hieu_so_6201
7007643 baitap xu_li_tin_hieu_so_62017007643 baitap xu_li_tin_hieu_so_6201
7007643 baitap xu_li_tin_hieu_so_6201mvminhdhbk
 
05 mat101 bai1_v2.3013101225
 05 mat101 bai1_v2.3013101225 05 mat101 bai1_v2.3013101225
05 mat101 bai1_v2.3013101225Yen Dang
 

Similar to Dãy số namdung (20)

Dãy số tuyến tính
Dãy số tuyến tínhDãy số tuyến tính
Dãy số tuyến tính
 
74774655 chuỗi-ham
74774655 chuỗi-ham74774655 chuỗi-ham
74774655 chuỗi-ham
 
Luận văn: Phương trình phi tuyến không chỉnh loại J - đơn điệu, 9đ
Luận văn: Phương trình phi tuyến không chỉnh loại J - đơn điệu, 9đLuận văn: Phương trình phi tuyến không chỉnh loại J - đơn điệu, 9đ
Luận văn: Phương trình phi tuyến không chỉnh loại J - đơn điệu, 9đ
 
Chuong04
Chuong04Chuong04
Chuong04
 
1 a n11_pp_newton
1 a n11_pp_newton1 a n11_pp_newton
1 a n11_pp_newton
 
Nguyen ham
Nguyen hamNguyen ham
Nguyen ham
 
Giaitichcoso(PGS.TS.NguyenBichHuy).pdf
Giaitichcoso(PGS.TS.NguyenBichHuy).pdfGiaitichcoso(PGS.TS.NguyenBichHuy).pdf
Giaitichcoso(PGS.TS.NguyenBichHuy).pdf
 
Btppt
BtpptBtppt
Btppt
 
Toan cao cap 1 chuong 1_2021_2022.pdf
Toan cao cap 1 chuong 1_2021_2022.pdfToan cao cap 1 chuong 1_2021_2022.pdf
Toan cao cap 1 chuong 1_2021_2022.pdf
 
Giải tích Hàm.pdf
Giải tích Hàm.pdfGiải tích Hàm.pdf
Giải tích Hàm.pdf
 
Bài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phân
Bài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phânBài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phân
Bài tập sử dụng công thức nguyên hàm, tích phân
 
Một số dạng toán về đa thức qua các kỳ thi Olympic 6732069.pdf
Một số dạng toán về đa thức qua các kỳ thi Olympic 6732069.pdfMột số dạng toán về đa thức qua các kỳ thi Olympic 6732069.pdf
Một số dạng toán về đa thức qua các kỳ thi Olympic 6732069.pdf
 
toan boi duong HSG ntquang.net
toan boi duong HSG ntquang.nettoan boi duong HSG ntquang.net
toan boi duong HSG ntquang.net
 
Hamsolientuc
HamsolientucHamsolientuc
Hamsolientuc
 
Hamsolientuc
HamsolientucHamsolientuc
Hamsolientuc
 
De thi va dap an thi hsg cum lg mon toan 11 nam 2013
De thi va dap an thi hsg cum lg mon toan 11 nam 2013De thi va dap an thi hsg cum lg mon toan 11 nam 2013
De thi va dap an thi hsg cum lg mon toan 11 nam 2013
 
Cac dang toan quy ve bac hai co dien
Cac dang toan quy ve bac hai co dienCac dang toan quy ve bac hai co dien
Cac dang toan quy ve bac hai co dien
 
7007643 baitap xu_li_tin_hieu_so_6201
7007643 baitap xu_li_tin_hieu_so_62017007643 baitap xu_li_tin_hieu_so_6201
7007643 baitap xu_li_tin_hieu_so_6201
 
05 mat101 bai1_v2.3013101225
 05 mat101 bai1_v2.3013101225 05 mat101 bai1_v2.3013101225
05 mat101 bai1_v2.3013101225
 
Chuyen de dao ham
Chuyen de dao ham Chuyen de dao ham
Chuyen de dao ham
 

More from Thế Giới Tinh Hoa

Cách chụp ảnh công ty đẹp 2019
Cách chụp ảnh công ty đẹp 2019Cách chụp ảnh công ty đẹp 2019
Cách chụp ảnh công ty đẹp 2019Thế Giới Tinh Hoa
 
Bảng báo giá sản phẩm rèm bạch dương
Bảng báo giá sản phẩm rèm bạch dươngBảng báo giá sản phẩm rèm bạch dương
Bảng báo giá sản phẩm rèm bạch dươngThế Giới Tinh Hoa
 
Album sổ mẫu Rèm cửa Bạch Dương
Album sổ mẫu Rèm cửa Bạch DươngAlbum sổ mẫu Rèm cửa Bạch Dương
Album sổ mẫu Rèm cửa Bạch DươngThế Giới Tinh Hoa
 
Cách tắm cho bé vào mùa đông
Cách tắm cho bé vào mùa đôngCách tắm cho bé vào mùa đông
Cách tắm cho bé vào mùa đôngThế Giới Tinh Hoa
 
Giáo trình tự học illustrator cs6
Giáo trình tự học illustrator cs6  Giáo trình tự học illustrator cs6
Giáo trình tự học illustrator cs6 Thế Giới Tinh Hoa
 
Nữ quái sân trườngtruonghocso.com
Nữ quái sân trườngtruonghocso.comNữ quái sân trườngtruonghocso.com
Nữ quái sân trườngtruonghocso.comThế Giới Tinh Hoa
 
Những chàng trai xấu tính nguyễn nhật ánhtruonghocso.com
Những chàng trai xấu tính  nguyễn nhật ánhtruonghocso.comNhững chàng trai xấu tính  nguyễn nhật ánhtruonghocso.com
Những chàng trai xấu tính nguyễn nhật ánhtruonghocso.comThế Giới Tinh Hoa
 
Những bài văn mẫu dành cho học sinh lớp 10truonghocso.com
Những bài văn mẫu dành cho học sinh lớp 10truonghocso.comNhững bài văn mẫu dành cho học sinh lớp 10truonghocso.com
Những bài văn mẫu dành cho học sinh lớp 10truonghocso.comThế Giới Tinh Hoa
 

More from Thế Giới Tinh Hoa (20)

Cách chụp ảnh công ty đẹp 2019
Cách chụp ảnh công ty đẹp 2019Cách chụp ảnh công ty đẹp 2019
Cách chụp ảnh công ty đẹp 2019
 
Lỗi web bachawater
Lỗi web bachawaterLỗi web bachawater
Lỗi web bachawater
 
Bảng báo giá sản phẩm rèm bạch dương
Bảng báo giá sản phẩm rèm bạch dươngBảng báo giá sản phẩm rèm bạch dương
Bảng báo giá sản phẩm rèm bạch dương
 
Album sổ mẫu Rèm cửa Bạch Dương
Album sổ mẫu Rèm cửa Bạch DươngAlbum sổ mẫu Rèm cửa Bạch Dương
Album sổ mẫu Rèm cửa Bạch Dương
 
thong tin lam viec tren lamchame
thong tin lam viec tren lamchamethong tin lam viec tren lamchame
thong tin lam viec tren lamchame
 
Cách tắm cho bé vào mùa đông
Cách tắm cho bé vào mùa đôngCách tắm cho bé vào mùa đông
Cách tắm cho bé vào mùa đông
 
Giáo trình tự học illustrator cs6
Giáo trình tự học illustrator cs6  Giáo trình tự học illustrator cs6
Giáo trình tự học illustrator cs6
 
Nang luc truyen thong
Nang luc truyen thongNang luc truyen thong
Nang luc truyen thong
 
Huongdansudung izishop
Huongdansudung izishopHuongdansudung izishop
Huongdansudung izishop
 
Ho so nang luc cong ty
Ho so nang luc cong tyHo so nang luc cong ty
Ho so nang luc cong ty
 
seo contract
seo contractseo contract
seo contract
 
di google cong
di google congdi google cong
di google cong
 
E1 f4 bộ binh
E1 f4 bộ binhE1 f4 bộ binh
E1 f4 bộ binh
 
E2 f2 bộ binh
E2 f2 bộ binhE2 f2 bộ binh
E2 f2 bộ binh
 
E3 f1 bộ binh
E3 f1 bộ binhE3 f1 bộ binh
E3 f1 bộ binh
 
E2 f1 bộ binh
E2 f1 bộ binhE2 f1 bộ binh
E2 f1 bộ binh
 
E1 f1 bộ binh
E1 f1 bộ binhE1 f1 bộ binh
E1 f1 bộ binh
 
Nữ quái sân trườngtruonghocso.com
Nữ quái sân trườngtruonghocso.comNữ quái sân trườngtruonghocso.com
Nữ quái sân trườngtruonghocso.com
 
Những chàng trai xấu tính nguyễn nhật ánhtruonghocso.com
Những chàng trai xấu tính  nguyễn nhật ánhtruonghocso.comNhững chàng trai xấu tính  nguyễn nhật ánhtruonghocso.com
Những chàng trai xấu tính nguyễn nhật ánhtruonghocso.com
 
Những bài văn mẫu dành cho học sinh lớp 10truonghocso.com
Những bài văn mẫu dành cho học sinh lớp 10truonghocso.comNhững bài văn mẫu dành cho học sinh lớp 10truonghocso.com
Những bài văn mẫu dành cho học sinh lớp 10truonghocso.com
 

Dãy số namdung

  • 1. Về các dãy số xác định bởi dãy các phương trình Trần Nam Dũng – ĐH KHTN Tp HCM Trong toán học, có rất nhiều trường hợp ta không xác định được giá trị cụ thể đối tượng mà chúng ta đang xét (ví dụ số, hàm số) nhưng vẫn có thể thực hiện các phép toán trên các đối tượng đó. Ví dụ ta có thể không biết giá trị các nghiệm của một phương trình, nhưng vẫn biết được tổng của chúng: “Tìm tổng các nghiệm của phương trình cos5x – 5cos3x + 3cosx – 1 = 0 trên đoạn [0, 2π]”. hay là tính tích phân của một hàm mà ta không có biểu thức tường minh: “Chứng minh rằng với mọi t ≥ 0, phương trình x3 + tx – 8 = 0 luôn có 1 nghiệm 7 ∫[ x(t )] 2 dương duy nhất, ký hiệu là x(t). Tính dt . ” 0 Trong bài viết nhỏ này, chúng ta sẽ đề cập đến một tình huống căn bản khác, đó là khảo sát những dãy số xác định bởi dãy các phương trình: “Cho dãy các hàm số fn(x) xác định bởi công thức tường mình hoặc truy hồi thoả mãn điều kiện: các phương trình fn(x) = 0 có nghiệm duy nhất x n ∈ D. Cần khảo sát các tính chất của xn như khảo sát sự hội tụ, tìm giới hạn …” Chúng ta bắt đầu từ một bài toán thi tuyển sinh vào khoa Toán trường Đại học Độc lập Matxcơva năm 2000 Bài toán 1. Ký hiệu xn là nghiệm của phương trình 1 1 1 + + ... + =0 x x −1 x −n thuộc khoảng (0, 1) a) Chứng minh dãy {xn} hội tụ; b) Hãy tìm giới hạn đó. 1 1 1 Bình luận: xn được xác định duy nhất vì hàm số f n ( x) = + + ... + liên x x −1 x −n tục và đơn điệu trên (0, 1). Tuy nhiên, ta không thể xác định được giá trị cụ thể của xn. Rất may mắn, để chứng minh tính hội tụ của x n, ta không cần đến điều đó. Chỉ cần chứng minh tính đơn điệu và bị chặn là đủ. Với tính bị chặn, mọi thứ đều ổn vì 0 < xn < 1. Với tính đơn điệu, ta chú ý một chút đến mối liên hệ giữa fn(x) và 1 fn+1(x): fn+1(x) = fn(x) + f n +1 ( x) = f n ( x) + . Đây chính là chìa khoá để x − n −1 chứng minh tính đơn điệu của xn. Lời giải: Rõ ràng xn được xác định 1 cách duy nhất, 0 < x n < 1. Ta có fn+1(xn) = fn(xn) + 1/(xn-n-1) = 1/(xn-n-1) < 0, trong khi đó fn+1(0+) > 0. Theo tính chất của
  • 2. hàm liên tục, trên khoảng (0, xn) có ít nhất 1 nghiệm của fn+1(x). Nghiệm đó chính là xn+1. Như thế ta đã chứng minh được x n+1 < xn. Tức là dãy số {xn} giảm. Do dãy này bị chặn dưới bởi 0 nên dãy số có giới hạn. Ta sẽ chứng minh giới hạn nói trên bằng 0. Để chứng minh điều này, ta cần đến kết quả quen thuộc sau: 1 + 1/2 + 1/3 + … + 1/n > ln(n) (Có thể chứng minh dễ dàng bằng cách sử dụng đánh giá ln(1+1/n) < 1/n) Thật vậy, giả sử lim xn = a > 0. Khi đó, do dãy số giảm nên ta có xn ≥ a với mọi n. Do 1 + 1/2 + 1/3 + … + 1/n  ∞ khi n  ∞ nên tồn tại N sao cho với mọi n ≥ N ta có 1 + 1/2 + 1/3 + … + 1/n > 1/a. Khi đó với n ≥ N ta có 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 = x + x − 1 + ... + x − n < x + − 1 + − 2 + ... + − n < a − a = 0 n n n n Mâu thuẫn. Vậy ta phải có lim xn = 0. Bài toán 2. Cho n là một số nguyên dương > 1. Chứng minh rằng phương trình xn = x + 1 có một nghiệm dương duy nhất, ký hiệu là x n. Chứng minh rằng xn dần về 1 khi n dần đến vô cùng và tìm lim n( x n − 1) . n →∞ Lời giải: Rõ ràng xn > 1. Đặt fn(x) = xn – x – 1. Khi đó f n+1(1) = - 1 < 0 và fn+1(xn) = xnn+1 – xn – 1 > xnn – xn – 1= fn(xn) = 0. Từ đó ta suy ra 1 < x n+1 < xn . Suy ra dãy {xn} có giới hạn hữu hạn a. Ta chứng minh a = 1. Thật vậy, giả sử a > 1. Khi đó x n ≥ a với mọi n và ta tìm được n đủ lớn sao cho: xnn ≥ an > 3 và xn + 1 < 3, mâu thuẫn ví fn(xn) = 0. Để giải phần cuối của bài toán, ta đặt x n = 1 + yn với lim yn = 0. Thay vào phương trình fn(xn) = 0, ta được (1+yn)n = 2 + yn. Lấy logarith hai vế, ta được nln(1+yn) = ln(2+yn) Từ đó suy ra lim nln(1+yn) = ln2 Nhưng lim ln(1+yn)/yn = 1 nên từ đây ta suy ra lim nyn = ln2, tức là lim n( xn −1) = ln 2. n →∞ Bài toán 3. (VMO 2007) Cho số thực a > 2 và fn(x) = a10xn+10 + xn + …+x + 1. a) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n, phương trình f n(x) = a luôn có đúng một nghiệm dương duy nhất. b) Gọi nghiệm đó là xn, chứng minh rằng dãy {xn} có giới hạn hữu hạn khi n dần đến vô cùng.
  • 3. Lời giải. Kết quả của câu a) là hiển nhiên vì hàm f n(x) tăng trên (0, +∞). Dễ dàng nhận thấy 0 < xn < 1. Ta sẽ chứng minh dãy xn tăng, tức là xn+1 > xn. Tương tự như ở những lời giải trên, ta xét fn+1(xn) = a10xnn+11 + xnn+1 + xnn + … + x + 1 = xnfn(xn) + 1 = axn + 1 Vì ta đã có fn+1(1) = a10 + n + 1 > a nên ta chỉ cần chứng minh ax n + 1 < a là sẽ suy ra xn < xn+1 < 1. Như vậy, cần chứng minh x n < (a-1)/a. Thật vậy, nếu x n ≥ (a-1)/a n +1  a −1  n +10 1−  n n a −1   a −1   a −1 thì f n ( x n ) ≥ a  10   +  a  = ( a − 1)  10  + a − ( a − 1)  >a  a  a −1  a   a  1− a (do a – 1 > 1). Vậy dãy số tăng {xn} tăng và bị chặn bởi 1 nên hội tụ. Nhận xét: Một lần nữa mối liên hệ f n+1(x) = xfn(x) + 1 lại giúp chúng ta tìm được mối quan hệ giữa xn và xn+1. Từ lời giải trên, ta có thể chứng minh được rằng lim xn = (a-1)/a. Thật vậy, đặt c = (a-1)/a < 1, theo tính toán ở trên thì fn(c) – fn(xn) = kcn (với k = (a-1)((a-1)9 – 1) > 0) Theo định lý Lagrange thì fn(c) – fn(xn) = f’(ξ)(c – xn) với ξ thuộc (xn, c) Nhưng f’(ξ) = (n+10)a10ξn+9 + nξn-1 + …+ 1 > 1 nên từ đây suy ra kcn > c - xn Từ đó ta có c – kcn < xn < c Và có nghĩa làm lim xn = c. Bài toán 4. (VMO 2002) Cho n là một số nguyên dương. Chứng minh rằng phương trình 1 1 1 1 + + ... + 2 = có một nghiệm duy nhất xn > 1. Chứng minh rằng x −1 4x −1 n x −1 2 khi n dần đến vô cùng, xn dần đến 4. Bình luận: Việc chứng minh phương trình có nghiệm duy nhất x n > 1 là hiển nhiên. Mối liên hệ fn+1(x) = fn(x) + 1/((n+1)2x-1) cho thấy xn là dãy số tăng (ở đây 1 1 1 1 f n ( x) = + + ... + 2 − ). Đề bài cho sẵn giới hạn của x n là 4 đã làm x −1 4x −1 n x −1 2 cho bài toán trở nên dễ hơn nhiều. Tương tự như cách chứng minh lim x n = c ở nhận xét trên, ta sẽ dùng định lý Lagrange để đánh giá khoảng cách giữa x n và 4. 1 1 1 1 Để làm điều này, ta cần tính fn(4), với f n ( x) = + + ... + 2 − . Rất x −1 4x −1 n x −1 2 may mắn, bài tính fn(4) này liên quan đến 1 dạng tổng quen thuộc.
  • 4. Lời giải: Đặt fn(x) như trên và gọi xn là nghiệm > 1 duy nhất của phương trình fn(x) = 0. Ta có 1 1 1 1 1 1 1 1 f n (4) = + + ... + − = + + ... + − 4 −1 16 −1 4n −1 2 1.3 3.5 2 (2n −1)(2n +1) 2 1 1 1 1 1 1 1  1 1 =  − + − + ... + − − = − 2 1 3 3 5 2n −1 2n  2 4n Áp dụng định lý Lagrange, ta có 1/4n = |fn(xn) – f(4)| = |f’(c)||xn-4| với c thuộc (xn, 4) 1 4 1 Nhưng do | f n ' (c) |= (c −1) 2 + (4c −1) 2 + ... > 9 Nên từ đây |xn – 4| < 9/4n, suy ra lim xn = 4. Trong ví dụ trên (và trong phần nhận xét ở bài toán 3) chúng ta đã sử dụng định lý Lagrange để đánh giá hiệu số giữa x n và giá trị giới hạn. Ở ví dụ cuối cùng của bài viết này, ta tiếp tục nếu ra ứng dụng dụng định lý này trong một tình huống phức tạp hơn. Bài toán 5. Cho n là một số nguyên dương > 1. Chứng minh rằng phương trình xn = x2 + x + 1 có một nghiệm dương duy nhất, ký hiệu là xn. Hãy tìm số thực a sao cho giới hạn lim n ( xn − xn+1 ) tồn tại, hữu hạn và khác 0. a n →∞ Bình luận. Dễ thấy giá trị a, nếu tồn tại, là duy nhất. Tương tự như ở bài toán 2, có thể chứng minh được rằng xn ~ 1 + ln(3)/n. Từ đó có dự đoán là a = 2. Định lý Lagrange sẽ giúp chúng ta đánh giá hiệu xn – xn+1 và chứng minh dự đoán này. Lời giải. Đặt Pn(x) = xn – x2 – x – 1. Ta có Pn+1(x) = xn+1 – x2 – x – 1 = xn+1 – xn + Pn(x) = xn(x-1) + Pn(x). Từ đó Pn+1(xn) = xnn(xn-1) + Pn(xn) = (xn2+xn+1)(xn-1) = xn3 – 1. Áp dụng định lý Lagrange, ta có (xn2+xn+1)(xn – 1) = Pn+1(xn) – Pn+1(xn+1) = (xn – xn+1)Pn+1’(c) với c thuộc (xn+1, xn), Pn+1’(x) = (n+1)xn – 2x – 1. Từ đó (n+1)(xn+1+1+1/xn+1) – 2xn+1 – 1 = Pn+1’(xn+1) < Pn+1’(c) < Pn+1’(xn)= (n+1)(xn2+xn+1) – 2xn – 1. Từ đây, với lưu ý lim xn = 1, ta suy ra Pn'+1 (c) lim =3 n →∞ n Tiếp tục sử dụng lim n(xn – 1) = 3, ta suy ra
  • 5. lim nPn'+1 (c)( x n − x n +1 ) = lim n( x n + x n + 1)( x n − 1) = 3 ln(3) 2 n →∞ n →∞ ' P (c ) ⇔ lim n 2 ( x n − x n +1 ). n +1 = 3 ln(3) n →∞ n Pn'+1 (c) ⇔ lim n ( x n − x n +1 ) lim 2 = 3 ln(3) n →∞ n →∞ n ⇔ lim n 2 ( x n − x n +1 )3 = 3 ln(3) n →∞ ⇔ lim n 2 ( x n − x n +1 ) = ln(3) n →∞ Vậy với c = 2 thì giới hạn đã cho tồn tại, hữu hạn và khác 0. Dễ thấy với c > 2 thì giới hạn đã cho bằng vô cùng và nới c < 2 thì giới hạn đã cho bằng 0. Vậy c = 2 là đáp số duy nhất của bài toán. Qua các ví dụ trên, chúng ta thấy công cụ cơ bản để khảo sát các dãy số cho bởi dãy các phương trình là các định lý cơ bản của giải tích (về hàm liên tục, hàm đơn điệu, định lý về sự hội tụ của dãy số đơn điệu và bị chặn, định lý Lagrange) và mối liên hệ mang tính truy hồi giữa các phương trình. Hy vọng rằng việc phân tích các tình huống ở 5 ví dụ trên đây sẽ giúp chúng ta có một cách nhìn tổng quát cho các bài toán ở dạng này.