Publicidad
Publicidad

Más contenido relacionado

Similar a Cục diện APAC.pptx(20)

Publicidad

Cục diện APAC.pptx

  1. NHÓM 14 Đinh Hoàng Tú Uyên Nguyễn Thị Hồng Đào Nguyễn Thanh Thảo
  2. 10 năm cuối thế kỷ 20
  3. NỘI DUNG 1. Bối cảnh lịch sử 2. Khái niệm “cục diện” 3. Giới thiệu châu Á – Thái Bình Dương 4. Mỹ 6. Trung Quốc 5. Nhật bản 7. Đông Nam Á 8. Phản ứng của các quốc gia trước chính sách “xoay trục ra biển” của Trung Quốc 10. Kết luận 9. Các mối quan hệ trong khu vực
  4. ● Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa tan rã, rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng. ● Trật tự thế giới đơn cực do Mỹ “lãnh đạo” hình thành. ● Kinh tế thị trường đã trở thành hình mẫu chung. ● Hội nhập kinh tế quốc tế phát triển mạnh mẽ cả về tốc độ, quy mô, bề rộng và chiều sâu. BỐI CẢNH
  5. trong QHQT là tình hình mọi mặt của thế giới trong một khoảng thời gian nhất định; phản ánh tương quan lực lượng và quan hệ giữa các chủ thể chính của QHQT, trước hết là các cường quốc, trong một phạm vi không gian và ở một khung thời gian nhất định, bao quát tất cả các lĩnh vực từ kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa, tôn giáo.
  6. CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG • Không có định nghĩa cố định. • Vị trí địa lý: châu Á – Thái Bình Dương nằm gần phía Tây TBD, bao gồm nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á, Đông Nam Á và châu Đại Dương. • Châu Á - Thái Bình Dương rất quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa và an ninh trên thế giới hiện nay.
  7. THẾKỶXX THIÊNHẠCỦAMỸ
  8. TRƯỚC 1990 Cuối TK XIX, Mỹ đã nắm giữ địa vị ưu việt tại CA–TBD. Từ 1949 – 1975, sự hiện diện của Mỹ ở CA–TBD chủ yếu nhằm phục vụ chiến lược chống cộng toàn cầu. 1978, Mỹ - Trung tái lập quan hệ ngoại giao bằng “ngoại giao bóng bàn”.
  9. HẬU CHIẾN TRANH LẠNH Thâm hụt thương mại với Nhật Bản 50 tỉ đô la Thâm hụt thương mại với các nước châu Á khác 25 tỉ đô la
  10. SỰ NỔI DẬY CỦA CHỦ NGHĨA ĐA PHƯƠNG Mỹ ủng hộ các diễn đàn đa phương hiện hữu và tạo ra những cơ chế đa phương mới. Tổng thống Bill Clinton tiếp cận theo hướng “can dự và mở rộng”. Clinton kêu gọi đối thoại an ninh giữa các nước TBD. Đề xuất nhiều hoạt động an ninh chồng chéo nhau.
  11. ƯU THẾ CỦA CHỦ NGHĨA SONG PHƯƠNG Các chiến lược đơn phương và song phương được tái chứng minh tầm quan trọng Chủ nghĩa đa phương không còn là ưu tiên hàng đầu trong các nghị trình ngoại giao nữa Liên minh mới giữa Mỹ và Nhật là xương sống của kiến trúc an ninh khu vực, bảo đảm hòa bình và an ninh cho toàn bộ khu vực CA-TBD Xác định quan hệ đồng minh Mỹ - Nhật càng ảnh hưởng đến sự thay đổi trong nhận thức trên
  12. NHẬT BẢN
  13. KINH TẾ – THỜI KỲ TRÌ TRỆ KÉO DÀI Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động thiếu hiệu quả Tình trạng nợ động Các ngân hàng ngần ngại cho vay 1 2 3 5 Nền “kinh tế bong bóng” vỡ những năm 1990-1991 4 Thực hiện một số biện pháp kích cầu  độ hiệu quả quá thấp
  14. QUÂN SỰ  JSDF không thể tham gia  Một sự sỉ nhục lớn  Nhân tố quyết định làm Nhật rời bỏ đối ngoại hòa bình  Các hoạt động đối ngoại: hỗ trợ các sứ mệnh gìn giữ hòa bình, cứu trợ thảm họa, giúp ngăn chặn xung đột và khủng bố.  Hướng dẫn về Hợp tác Quốc phòng Nhật- Mỹ đã được sửa đổi vào năm 1997.  28/5/1999: Luật Các vấn đề khu vực được ban hành. CHIẾN TRANH VÙNG VỊNH (1990-1991) HOẠT ĐỘNG VÀ CHÍNH SÁCH
  15. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
  16. Chính trị • Đặng Tiểu Bình nghỉ hưu sau sự kiện Quảng trường Thiên An Môn 1989, Giang Trạch Dân nắm quyền. • Danh dự của Trung Quốc bị hạ thấp. • Thu hồi Hồng Kông và Ma Cao – “Một quốc gia, hai hệ thống”.
  17. Chuyến công du phía Nam 1992 của Đặng Tiểu Bình bàn về triển khai “Chương trình Cải cách và Mở cửa” ở Trung Quốc đại lục được cho là đã cứu vãn cuộc cải cách kinh tế Trung Quốc cũng như thị trường vốn , và duy trì sự ổn định của xã hội.
  18. KINH TẾ • Có sự bùng nổ trong tăng trưởng kinh tế và đầu tư nước ngoài. Thành cường quốc kinh tế toàn cầu • Khủng hoảng tài chính châu Á 1997: giữ vững mệnh giá, viện trợ tài chính. • Chính sách hội nhập của Giang Trạch Dân.  Thành quả: + Trung Quốc trở nên quan trọng trong các tổ chức/liên minh kinh tế + FDI tăng mạnh và nhanh + Đối tác thương mại lớn nhất trong khu vực + Biểu tượng mới của hội nhập toàn cầu
  19. Kết quả Vấn đề HỆ QUẢ
  20. CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á
  21. THÁCH THỨC  Chính trị chưa ổn định  Kinh tế, khoa học kĩ thuật, giáo dục lạc hậu  Quan hệ quốc tế nhiều trở ngại  Đe dọa an ninh bởi Trung Quốc
  22. Tam giác tăng trưởng HÀNH ĐỘNG
  23. ASEAN EAS APEC ARF ASEM AEC Phát triển kinh tế để hội nhập và cạnh tranh
  24. PHẢN ỨNG CỦA CÁC NƯỚC VỚI CHÍNH SÁCH HƯỚNG BIỂN CỦA TRUNG QUỐC ‘VAI TRÒ CỦA BIỂN ĐÔNG TRONG NỀN KINH TẾ TOÀN CẦU’ ‘CHIẾN LƯỢC XOAY TRỤC RA BIỂN CỦA TRUNG QUỐC’ ‘PHẢN ỨNG CỦA CÁC NƯỚC’
  25. VAI TRÒ CỦA BIỂN ĐÔNG VỚI NỀN KINH TẾ TOÀN CẦU biển đông rất phong phú về sinh vật biển trữ lượng dầu mỏ và khí đốt tự nhiên lớn tuyến vận tải biển quan trọng nhất thế giới
  26. Chiến lược "xoay trục ra biển“ của Trung Quốc
  27. BIỂU HIỆN ⚔ Tháng 2 năm 1992: Trung Quốc thông qua Luật Lãnh Hải và Vùng Tiếp Giáp. ⚔ Tháng 1 năm 1996: Sự cố đá Vành Khăn. ⚔ Tháng 1 năm 1998: Hiệp định quân sự Hoa Kỳ - Trung Quốc. ⚔ Trung Quốc đã có những động thái: • Tăng cường tranh chấp quần đảo Điếu Ngư với Nhật Bản và thiết lập vùng nhận diện phòng không (ADIZ) trên biển Hoa Đông. • Cưỡng đoạt bãi cạn Scarborough từ Philippines. • Đơn phương hạ đặt một giàn khoan dầu trị giá 1 tỷ USD tại vùng biển thuộc vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. • Xây dựng những căn cứ quân sự lớn trên những nơi vốn là đảo chìm thuộc quần đảo Trường Sa. • Quấy nhiễu các tàu hải quân Mỹ hoạt động trên biển Đông.
  28. Quá trìnhcôngnghiệphóavàtoàncầuhóađãchuyển “tráitim” kinhtếchâu Átừđấtliềnsangvùngbiển TrungQuốc không cònlàmộtđế chếtựcungtựcấpcủangày trước Nềnkinh tếcủaTrungQuốc ngày nayđang lệthuộcvàocáctuyến đườngbuôn bántrêncácbiểnĐông Á 🌐 ¥ ⛵ CHIẾN LƯỢC “XOAY TRỤC RA BIỂN” Lý do?
  29. PHẢN ỨNG CỦA CÁC NƯỚC Quan vọng, không muốn bất kỳ thế lực nào độc chiếm vùng biển này nhưng cũng không nhúng tay. Mỹ cáo buộc Trung Quốc bất chấp luật pháp quốc tế, ép buộc các nước láng giềng nhỏ hơn bằng vũ lực và cố gắng từ chối quyền tiếp cận của Mỹ. 11/2011, chiến lược an ninh “Tái cân bằng châu Á – Thái Bình Dương” của Barack Obama. Các nước thành viên ASEAN không đồng tình và bất mãn với những việc làm của Trung Quốc nhưng ở trong thế “bị động”. Tổ chức ASEAN vẫn luôn cố duy trì thế trung lập. Các nước khác Đông Nam Á Hoa Kỳ
  30. NHẬT Đồng minh, hòa hợp về mọi mặt. Chỉ có xung đột kinh tế nhỏ. Nhật Bản là cường quốc kinh tế số 1 trong khu vực tại thời điểm. ÚC Đồng minh lâu đời, liên hệ chặt chẽ. Australia có quan hệ kinh tế với Trung Quốc nên chủ trương làm hòa giữa 2 bên. ĐÔNG NAM Á Không được quan tâm nhiều trong thập kỷ này. Bình thuờng hóa quan hệ ngoại giao như trừ Singapore và Philippine ít có hợp tác.
  31. NHẬT Xung đột chủ quyền biển đảo. Hợp tác kinh tế tăng dần. ÚC Bị thị trường Trung Quốc thu hút. Australia chủ trương trung lập trong căng thẳng Trung - Mỹ. ĐÔNG NAM Á Bị Trung Quốc đe dọa an ninh. Nhận đầu tư và có quan hệ thương mại chặt chẽ với Trung Quốc.
  32. Vì sao sức ảnh hưởng của Mỹ dần bị Trung Quốc thay thế? HoaKỳ  Xem nhẹ APAC. Không thấy được tiềm năng kinh tế từ các nước đang phát triển (trừ 4 con rồng kinh tế châu Á).  Đầu tư rất ít cho các quốc gia trong khu vực, thuờng dồn nguồn lực để can thiệp quân sự.  Làm lơ các tình huống khó khăn (khủng hoảng kinh tế, xung đột giữa các nước, tình trạng lạc hậu…).  Có quá nhiều mối quan tâm trong nước và quốc tế nên không đủ nguồn lực. TrungQuốc  Tăng cường can thiệp ra bên ngoài với các nước láng giềng.  Duy trì chính sách bành trướng lãnh thổ nhưng bớt cứng rắn.  Xây dựng quan hệ thương mại chặt chẽ với các nước khác, tích cực đầu tư nước ngoài.  Thực lực tổng thể của quốc gia tăng lên.  Chiến lược phát triển rõ ràng, thống nhất, đặt trọng tâm vào khu vực.
  33. KẾT LUẬN Nhìn chung, cục diện CA- TBD thời điểm này là bức tranh toàn cảnh, phản ánh tương quan lực lượng và quan hệ giữa các chủ thể chính của QHQT. Thể hiện sự tác động qua lại giữa các chủ thể từ đó hình thành, thay đổi hướng đi của một quốc gia.
  34. THANK YOU!
Publicidad