2. 2
Hiểu
Nền kinh tế là gì?
Nền kinh tế bao gồm những thị trường chính nào?
(hàng hóa, tài chính tiền tệ, ngoại hối, lao động)
Các đại lượng vĩ mô đo lường trên các thị trường này là gì?
(GDP và GNP; giá cả và lạm phát; cán cân thương mại và tỷ
giá; việc làm và thất nghiệp)
Mối quan hệ giữa các thị trường và các đại lượng vĩ mô
Vận
dụng
Khả năng nhận diện được các trục trặc chính của nền kinh tế
Khả năng giải thích những biến động trong ngắn hạn và dài
hạn của nền kinh tế
Khả năng phân tích những chính sách mà chính phủ sử dụng
để đối phó với các trục trặc kinh tế vĩ mô
Mục tiêu môn học
3. Ngày 1 Chương 10 Đo lường thu nhập quốc gia
Ngày 2 Chương 11 Đo lường chi phí sinh hoạt
Chương 12 Sản xuất và tăng trưởng
Ngày 3 Chương 13 Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
Ngày 4 Chương 14 Các công cụ cơ bản của tài chính
Chương 15 Thất nghiệp
Ngày 5 Chương 16 Hệ thống tiền tệ
Ngày 6 Chương 17 Tăng trưởng tiền và lạm phát
Ngày 7 Chương 18 Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở: các khái niệm cơ bản
Ngày 8 Chương 19: Lý thuyết kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở
Chương 20 Tổng cung và tổng cầu
Ngày 9 Chương 21: Tác động của chính sách tài khoá và tiền tệ lên tổng cầu
Chương 22: Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
NỘI DUNG MÔN HỌC
4. ĐÁNH GIÁ
Kiểm tra giữa kỳ: 40%
Kiểm tra cuối khoá: 60%
Tổng cộng : 100% = 10 điểm
Hình thức: trắc nghiệm
5. 1. N. Gregory Mankiw, Kinh tế học Vĩ mô , Nhà xuất bản
Cengage Learning, Singapore, 2014.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
6. TRANG WEB THAM KHẢO
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
http://www.sbv.gov.vn
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam:
http://www.mpi.gov.vn
Bộ Tài chính Việt Nam: http://www.mof.gov.vn
Quỹ Tiền tệ Quốc tế: www.imf.org
Tổng cục thống kê Việt Nam: gso.gov.vn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, Học liệu
mở FETP OCW (www.fetp.edu.vn), môn
Macroeconomics qua các năm
7. 7
Nhập môn
KTVM nghiên cứu nền kinh tế nhằm:
- Tìm hiểu cách thức hoạt động
- Điều chỉnh kinh tế, và
- Vận hành nền kinh tế ở trạng thái tối ưu
Với mục tiêu:
Mang lại cho mỗi công dân một mức sống vật chất ổn định và
cao nhất trong điều kiện nguồn lực sẵn có.
Nền kinh tế thực là quá phức tạp để có thể phân tích – Vì vậy mô
phỏng nền kinh tế là cần thiết để phát hiện các quan hệ kinh tế và
các quy luật chi phối.
Sơ đồ chu chuyển kinh tế
8. 8
Nền kinh tế đơn giản
Sơ đồ chu chuyển kinh tế
Hộ gia đình (Households):
Sở hữu YTSX (đất, nhà, máy móc, NVL, lao động..)
Bán/ cho DN thuê để có thu nhập
Dùng thu nhập để mua và tiêu dùng HH&DV
(giả định hộ xài hết thu nhập)
Doanh nghiệp (Firms):
Mua/ thuê yếu tố sản xuất, sử dụng
YTSX để sản xuất HH&DV
Bán HH & DV để lấy tiền
Dùng tiền trả chi phí thuê/mua YTSX
Phần thừa là lợi nhuận của chủ D/n
Các doanh
nghiệp
Các hộ gia
đình
9. 9
Các doanh
nghiệp
Y = 10.000
Doanh nghiệp bánh mì sản xuất
Q=1000, P=10 Y =10.000
Sơ đồ chu chuyển kinh tế
Để SX bánh mì cần:
- Bột, điện nước, Lđ (VC): 2000 (W)
- Lò, Nhà xưởng (Vốn-FC): 2000 (R)
- Lãi vay: 1000 (i)
- Khấu hao TSCĐ: 1000 (De)
Các hộ gia đình
(hộ làm công+hộ cho thuê tài
sản+hộ cho vay+hộ chủ D/n)
2000 (W) + 2000 (R) + 1000 (i)
6.000
Lợi nhuận D/n: 4000 (Pr)
+ 4000 (Pr)
Khấu hao TSCĐ là khoản chi không thực chi:
ghi là chi phí của doanh nghiệp như thực tế
không có chi tiền ra chủ D/n giữ.
+ 1000 (De)
Thu nhập khả dụng của các hộ
DI = Y = 10.000
Chi mua HH&DV (C)= 10.000
Tổng giá trị sản lượng Y (GDP)= tổng thu nhập của nền kinh tế (GDP)
= tổng chi tiêu cho hh&dv của nền kinh tế (GDP) =10.000
GDP
GDP
GDP
10. 10
Vấn đề thiếu sót của sơ đồ chu chuyển kinh
tế
- Các doanh nghiệp có bán hàng cho nhau
không?
- Các hộ gia đình có tiêu dùng hết tiền kiếm
được?
11. 11
Các DN bán sản phẩm cho nhau?
Hãng sắt thép
Hãng ôtô
Hãng lốp xe
$5.000 thép $2.000 lốp xe
Người tiêu dùng
$10.000 ôtô
Xét một nền kinh tế chỉ có 5 hãng: hãng thép (khai thác quặng), hãng sản xuất
máy móc, hãng sản xuất lốp xe (trồng cao su), và hãng sản xuất ôtô bán cho
các hộ gia đình.
Tổng giá trị hàng hóa được sx là $17.000
Nhưng hãng ôtô tạo ra $10.000 ôtô
từ $5.000 thép và $2.000 lốp, nên
giá trị sp mà hãng ôtô tạo ra thực
chỉ có $3.000
Tổng giá trị hàng hóa mà các hãng
tạo ra thực sự là $10.000
Hàng trung
gian
Hàng cuối cùng
Do giá trị hàng trung gian đã được tính trong
giá của hành cuối cùng nên khi tính sản lượng
kinh tế người ta bỏ hàng trung gian ra
Các D/n có bán hàng cho nhau (hàng trung gian) nên không
tính vào nền kinh tế
12. 12
Hộ gia đình không tiêu dùng hết tiền?
CÁC HỘ GIA ĐÌNH
DI =Y= 10.000
DOANH NGHIỆP
Y = 10.000
AD=C= 10.000
TT.TÀI CHÍNH
(ngân hàng)
W + R + i + Pr + De = 10.000
TR=10.000
Tổng nhu cầu mua HH&DV: AD
AD=C+I= 10.000
C =7.000
Tiết kiệm cá
nhân Sp=3000
+ Hệ thống tài chính
Kết hợp nguồn cung vốn của người
tiết kiệm và cầu vay vốn
Đầu tư
I=3.000
13. 13
VAI TRÒ KINH TẾ CỦA CHÍNH PHỦ?
Chính phủ can thiệp vào vòng luân chuyển thông qua:
* Khoản chuyển giao thu nhập (Tr):
* Chi tiêu mua sắm hàng hóa dịch vụ của chính phủ (G): gồm chi
thường xuyên CP (chi hoạt động) và chi đầu tư công CP
* Công cụ thuế
Thuế trực thu (Td):
Thuế gián thu (Ti):
là khoản thuế đánh vào
thu nhập như tiền lương, tiền lãi, tiền cho
thuê tài sản, lợi nhuận
là khoản thuế đánh vào
các khoản chi tiêu (thuế giá trị gia tăng, thuế
đánh vào xăng dầu, thuốc lá…
là các khoản trợ cấp của chính phủ
như là trợ cấp hưu trí, trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp cho ngành hàng.
Như vậy, do có thuế gián thu nên giá bán lúc này là giá bán có thuế
14. 14
Doanh nghiệp bánh mì sản xuất
Q=1000, P=10 Y =10.000
HGĐ
DI=Y=10000
DN
AD=C+I= 10.000
TT.TÀI CHÍNH
W + R+ i + Pr +De = 10.000
CHÍNH PHỦ Ti=1.000
Td=1.500
Tr=500
G=2.000
C2=7700
Y=10.000
Y=11.000
T=Ti=11.000
T=Ti+Td=2.500
T=Ti+Td-Tr = 2.000
DI=Y-Ti-Td+Tr=9.000
S2
I=1.300
I2=1.300
AD=C+I+G= 11.000
Doanh nghiệp bánh mì sản xuất
Q=1000, P=10+1 Y =11.000
TR2=11.000
I2=1.300
CP vay/trả
1000 (TP)
Kinh tế đóng – có chính phủ
15. 15
KHU VỰC NƯỚC NGOÀI
Mở rộng nền kinh tế với sự tham gia của khu vực nước ngoài
Các hộ gia đình, các hãng, chính phủ có thể mua hàng nhập khẩu
của khu vực nước ngoài. Đây là những hàng hóa không do nền kinh
tế trong nước sản xuất nhưng lại được tiêu dùng nội địa.
Các hãng cũng có thể bán hàng xuất khẩu ra khu vực nước ngoài.
Đây là những hàng hóa do nền kinh tế trong nước sản xuất ra nhưng
không được tiêu dùng nội địa.
Do đó ta phải loại bỏ những hàng hóa nhập khẩu khi đo
lường mức độ hoạt động của nền kinh tế trong nước.
Do đó ta phải tính giá trị của những hàng hóa này khi đo lường
mức độ hoạt động của nền kinh tế trong nước
16. HGĐ
DI=Y=10000
DN
TT.TÀI CHÍNH
(R)
W + R+ i + Pr +De = 10.000
C2=7700
CHÍNH PHỦ
Ti=1.000
Td=1.500
Tr=500
G=2.000
Y=11.000
T=Ti=11.000
T=Ti+Td=2.500
T=Ti+Td-Tr = 2.000
DI=Y-Ti-Td+Tr=9.000
S2
I=1.300
I2=1.300
AD=C+I+G= 11.000
TR2=11.000
I2=1.300
Nước ngoài
(E)
M=3000
X=3000
AD=C+I+G+X-M= 11.000
17. HGĐ
DI=Y=10000
DN
TT.TÀI CHÍNH
(R)
W + R+ i + Pr +De = 10.000
C2=7700
CHÍNH PHỦ
Ti=1.000
Td=1.500
Tr=500
G=2.000
Y=11.000
T=Ti=11.000
T=Ti+Td=2.500
T=Ti+Td-Tr = 2.000
DI=Y-Ti-Td+Tr=9.000
S2
I=1.300
I2=1.300
TR2=11.000
I2=1.300
Nước ngoài
(E)
AD=C+I+G+X-M= 11.000
+ Nếu M = 2000 và X = 4000
Ngoại tệ chạy vào > chạy ra
Nền kinh tế tăng dần ngoại tệ
Ngoại tệ dần dư thừa
Giá ngoại tệ giảm dần lên giá nội tệ
tăng dần
Hàng nước ngoài bán vào nước ta ngày
càng rẻ hơn Ta nhập khẩu nhiều lên
(M tăng dần)
Hàng trong nước bán ra nước ngoài
càng mắc dần Ta xuất được ít hơn
(X giảm dần)
KQ: quá trình diễn ra tới khi X = M = 3000
(đây là nguyên tắc tự do)
M=2000 X=4000
(và CP muốn giữ mãi thế này)
19. Nội dung
Tổng sản phẩm quốc dân (GDP) là gì?
GDP liên hệ với tổng thu nhập và chi tiêu của quốc gia như thế nào?
Các thành phần của GDP?
GDP điều chỉnh làm phát như thế nào?
GDP có đo lường phúc lợi của xã hội không?
20. Thu nhập và Chi tiêu của nền kinh tế
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic
Product -GDP) đo lường đồng thời 2 chỉ tiêu:
Đo lường thu nhập của mọi người trong
nền kinh tế
Đo lường chi tiêu vào toàn bộ sản lượng
hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế
20
21. Ba phương pháp tính thu nhập(sản
lượng) quốc gia
1.Phương pháp tính theo tổng chi tiêu:
GDP =
2.Phương pháp tính theo tổng thu nhập:
GDP =
3.Phương pháp tính theo giá trị gia
tăng(VA):
GDP=
Tran Thị Bich Dung 21
22. Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng
Được sản xuất trong một quốc gia
Trong một khoảng thời gian nhất định.
23. Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
1.GDP là giá trị thị trường….
GDP được tính theo giá thị trường.
+ Gía thị trường (market prices) đo lường
số tiền mà người ta chấp nhận trả cho
hàng hóa phản ảnh giá trị của hàng
hóa.
+ Tất cả các loại hàng hóa khác nhau đều
được đo lường cùng 1 đơn vị đo (đơn vị
tiền)
24. Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
2.GDP…… của tất cả
- Tất cả những thứ được sản xuất ra trong
một nền kinh tế
- và được bán một cách hợp pháp trên thị trường
- Không bao gồm hầu hết các thứ:
Được sản xuất và bán một cách bất hợp
pháp
Được sản xuất và tiêu dùng tại nhà
25. 3.GDP……cuối cùng ….
GDP chỉ bao gồm giá trị của các hàng hóa cuối
cùng, không tính hàng hoá trung gian.
→ nhằm loại trừ việc tính trùng trong GDP
Hàng hóa trung gian là hàng hóa được sử dụng
để sản xuất ra các hàng hóa khác,
giá trị của hàng hóa trung gian đã được chuyển
hết vào giá trị của hàng hóa cuối cùng.
III.Đo lường tổng sản phẩm quốc
nội
26. Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
Hàng hoá được chia làm 2 loại:
Hàng hoá trung gian(intermediate goods): là yếu tố
đầu vào, tham gia 1 lần vào quá trình sản xuất &
chuyển hết giá trị vào giá trị của hàng hoá mới
Hàng hoá cuối cùng (final goods ): là hàng hoá được
người sử dụng cuối cùng trong nền kinh tế mua:
hàng tiêu dùng của HGĐ
hàng đầu tư của DN
hàng hoá xuất khẩu
27. Cần lưu ý:
Hàng hóa trung gian chưa được sử dụng, DN
đưa vào lưu kho để sử dụng hoặc bán về sau.
Trong trường hợp này hàng hóa trung gian được
tính như là đầu tư vào hàng tồn kho và giá trị
của nó được tính vào GDP.
Khi hàng tồn kho được sử dụng hay bán ra sau
đó thì lượng hàng tồn kho giảm đi được trừ ra
khỏi GDP
Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
28. 4……hàng hóa & dịch vụ.
- Hàng hóa có tính chất hữu hình như: thực
phẩm, quần áo, xe hơi……
- Dịch vụ có tính chất vô hình: cắt tóc, dọn
dẹp nhà cửa, khám sức khỏe, giải trí……
5……..được sản xuất
GDP bao gồm những hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất hiện hành.
Không bao gồm các giao dịch liên quan đến
những hàng hóa được sản xuất trước đây
Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
29. 6.….. trong phạm vi một quốc gia
- Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong phạm
vi lãnh thổ một nước
- Bất kể quốc tịch của nhà sản xuất
7…..trong một khoảng thời gian nhất định
GDP đo lường giá trị sản xuất trong một khoảng
thời gian cụ thể, thông thường là 1 năm hay
1 quý
III.Đo lường tổng sản phẩm quốc
nội
30. Những thước đo thu nhập
Tổng sản phẩm quốc dân GNP (Gross
National Products): Tổng thu nhập kiếm được
bởi công dân một nước
GNP = GDP + TN công dân kiếm được ở nước ngoài
– TN người nước ngoài kiếm được ở trong nước
= GDP + TN từ yếu tố xuất khẩu
- TN từ yếu tố nhập khẩu
= GDP + NIA
NIA: Net income from abroad 30
31. Người NN sx
Tại NN
Người VN sx
Tại NN
Người VN sx
Tại VN
Người NN sx
Tại VN
GDP VN GDP NN GNP VN GNP NN
GDP và GNP
Khiá cạnh lãnh thổ Khiá cạnh sở hữu
GNP: Gross National Product: Tổng sản phẩm quốc dân
Người VN sx
Tại VN
Người VN sx
Tại NN
Người NN sx
Tại NN
Người NN sx
Tại VN
32. Những thước đo thu nhập
Sản phẩm quốc dân ròng NNP (Net National
Products): là tổng sản phẩm quốc dân còn lại
sau hao mòn NNP = GNP – Khấu hao
32
Thu nhập quốc dân (National Income): tổng
thu nhập kiếm được bởi cư dân của một nước
trong quá trình sản xuất hh&dv.
Khác với NNP: sai số thống kê
33. Những thước đo thu nhập
Thu nhập cá nhân (Personal Income): thu
nhập mà các hộ gia đình và các hoạt động
sxkd nhỏ lẻ nhận được
= Thu nhập quốc dân – Thu nhập giữ lại
- Thuế kinh doanh gián tiếp
– Thuế TN doanh nghiệp
– Các khoản đóng góp BHXH
+ Chi chuyển nhượng… 33
34. Những thước đo thu nhập
Thu nhập cá nhân khả dụng (Disposable
Personal Income): Thu nhập mà hộ gia đình
và các hoạt động sx kinh doanh nhỏ lẻ còn lại
sau khi đã thực hiện nghĩa vụ đối với chính phủ
= Thu nhập cá nhân – Thuế cá nhân
– Các khoản chi trả ngoài thuế nhất định
34
35. Các thành phần của GDP
Nhắc lại: GDP là tổng chi tiêu
4 thành phần
Tiêu dùng (consumption:C)
Đầu tư (investment: I)
Mua sắm của chính phủ (government
purchases: G)
Xuất khẩu ròng (net exports: NX)
Các thành phần này cộng lại bằng GDP (ký
hiệu Y)
35
Y = C + I + G + NX
36. Các thành phần của GDP
Tiêu dùng, (C- Consumption)
Chi tiêu của hộ gia đình vào hàng
hóa và dịch vụ
Không bao gồm: mua nhà ở mới
36
37. Các thành phần của GDP
Đầu tư, (I- Investment)
Chi tiêu vào MMTB, và nhà xưởng…
Mua sắm nhà ở mới của hộ gia đình
Tích lũy tồn kho
Không bao gồm đầu tư tài chính
37
38. Các thành phần của GDP
Mua sắm của chính phủ, (Government
purchases)
Chi tiêu tiêu dùng và tổng đầu tư của
chính phủ
Bởi chính phủ trung ương và địa phương
Không bao gồm chi chuyển nhượng
(transfer payments) 38
39. Các thành phần của GDP
Xuất khẩu ròng, NX = Xuất khẩu – Nhập khẩu
Xuất khẩu
Chi tiêu của người nước ngoài vào hàng hóa
sản xuất trong nước
Nhập khẩu
Chi tiêu của cư dân trong nước vào hàng hóa
nước ngoài 39
40. GDP của Mỹ và các thành phần,
2018
Tổng
(Ngàn tỉ $)
Bình quân
đầu người ($)
%
Tổng sản phẩm quốc dân, Y ? ?
Tiêu dùng, C ? ?
Đầu tư, I ? ?
Chi tiêu chính phủ, G ? ?
Xuất khẩu ròng, NX ? ?
40
41. GDP và các thành phần của GDP
41
Trong các trường hợp sau, xác định thay đổi của GDP và
các thành phần của GDP thay đổi.
A. Cô An và gia đình ăn tối tại nhà hàng ở TPHCM hết
$200
B. Cô Hoa mua laptop mới trị giá $1800 để dùng trong
kinh doanh. Laptop này sản xuất ở Trung Quốc
C. Cô Mai mua máy tính mới trị giá $1200 để dùng trong
hoạt động kinh doanh. Cô mua máy tính của một nhà
sản xuất trong nước được giảm giá, có model năm
rồi.
D. Toyota Vietnam sản xuất xe hơi trị giá $500 triệu
nhưng toàn bộ chi tiêu của người tiêu dùng cho xe hơi
là $470 triệu
42. GDP thực và danh nghĩa
Tổng chi tiêu gia tăng theo thời gian
Nền kinh tế - sản xuất sản lượng HH&DV
nhiều hơn
Và/hay HH&DV được bán ra với giá cao
hơn
42
43. GDP thực và danh nghĩa
Sản xuất HH&DV
Tính giá trị theo giá
không đổi (giá cố định)
Chọn ra một năm làm
năm gốc hay cơ sở
Không bị ảnh hưởng
bởi thay đổi giá cả
43
• Sản xuất HH&DV
• Tính giá trị theo giá
hiện hành
Ở năm cơ sở
GDP danh nghĩa = GDP thực
GDP danh nghĩa
(nominal GDP)
GDP thực
(Real GDP)
44. Ví dụ:
Tính GDP danh nghĩa qua các năm:
2016:
2017:
2018:
Pizza Cà phê
Năm P Q P Q
2016 $10 400 $2.00 1000
2017 $11 500 $2.50 1100
2018 $12 600 $3.00 1200
Tăng:
45. Ví dụ:
Tính GDP thực của mỗi năm,
Với năm 2016 là năm gốc :
Pizza Cà phê
Năm P Q P Q
2016 $10 400 $2.00 1000
2017 $11 500 $2.50 1100
2018 $12 600 $3.00 1200
Tăng:
$10 $2.00
2016:
2017:
2018:
46. Ví dụ:
Thay đổi trong GDP danh nghĩa phản ánh cả thay
đổi của giá và sản lượng.
Năm GDP DN
GDP
thực
2016 $6000 $6000
2017 $8250 $7200
2018 $10,800 $8400
20.0%
16.7%
37.5%
30.9%
Thay đổi của GDP thực là phần thay đổi của GDP
nếu giá không đổi (nghĩa là lạm phát bằng 0).
Vì vậy, GDP thực được điều chỉnh lạm phát.
47. Chỉ số khử lạm phát
Chỉ số khử lạm phát (The GDP deflator) là
công cụ đo lường mức giá chung
Định nghĩa:
Một cách để đo lường tỉ lệ lạm phát của nền kinh
tế là tính phần trăm tăng của chỉ số khử lạm phát
qua các năm.
Chỉ số khử lạm phát
GDP deflator
GDP danh nghĩa
GDP thực
= x 100
48. GDP thực và danh nghĩa
Chỉ số khử lạm phát GDP (GDP deflator)
Tỷ số giữa GDP danh nghĩa so GDP thực
nhân cho 100
Có giá trị là 100 ở năm cơ sở
Đo lường mức giá hiện hành so với mức
giá năm cơ sở
Có thể được sử dụng để khử lạm phát từ
GDP danh nghĩa (“giảm phát” GDP danh
nghĩa)
48
49. GDP thực và danh nghĩa
Lạm phát (Inflation)
Mức giá chung của nền kinh tế đang tăng
lên
Tỷ lệ lạm phát (Inflation rate)
Thay đổi % của một số thước đo của mức giá
kỳ này so kỳ trước đó
49
Tỉ lệ
lạm phát
năm thứ 2
CS khử lạm phát năm 2 – Chỉ số khử lạm phát năm 1
=
Chỉ số khử lạm phát năm 1
x 100%
50. Ví dụ:
Tính chỉ số khử lạm phát qua các năm :
Năm
GDP
danh nghĩa GDP thực
Chỉ số
khử lạm
phát
2016 $6000 $6000
2017 $8250 $7200
2018 $10,800 $8400
2016: 100 x (6000/6000) =
2017: 100 x (8250/7200) =
2018: 100 x (10,800/8400) =
51. A C T I V E L E A R N I N G 2
Tính GDP
Sử dụng dữ liệu trên để tính :
A. Tính GDP danh nghĩa 2016.
B. Tính GDP thực 2017.
C. Tính chỉ số khử lạm phát năm 2018.
2016
(năm gốc)
2017 2018
P Q P Q P Q
Hàng hoá A $30 900 $31 1000 $36 1050
Hàng hoá B $100 192 $102 200 $100 205
52. GDP thực trải qua lịch sử gần đây
Dữ liệu GDP
GDP thực tăng theo thời gian
Tăng trưởng – trung bình 3% năm kể từ
1965
Tăng trưởng không ổn định
Tăng trưởng GDP bị gián đoạn bởi các
cuộc suy thoái
52
53. Hình 2
53
GDP thực ở Hoa Kỳ
This figure shows quarterly data on real GDP for the U.S. economy since 1965. Recessions—
periods of falling real GDP—are marked with the shaded vertical bars.
54. GDP thực trải qua lịch sử gần đây
Suy thoái
Sụt giảm GDP liên tục 2 quý
GDP thực giảm
Thu nhập thấp hơn
Gia tăng thất nghiệp
Giảm lợi nhuận
Tình trạng phá sản tăng lên
54
55. GDP
GDP – “thước đo duy nhất tốt nhất về phúc
lợi kinh tế của một xã hội”
Tổng thu nhập của một nền kinh tế
Tổng chi tiêu của một nền kinh tế
GDP lớn hơn
Cuộc sống tốt, chăm sóc sức khỏe tốt hơn
Hệ thống giáo dục tốt hơn
Đo lường khả năng của chúng ta để đạt được
nhiều nhập lượng đầu vào cho cuộc sống quý
giá
55
56. GDP
GDP – không phải là thước đo hoàn hảo
về phúc lợi cuộc sống
Không bao gồm
Giải trí
Giá trị của hầu hết tất cả các hoạt động
mà thực hiện bên ngoài của thị trường
Chất lượng của môi trường
Không nói gì về phân phối thu nhập
56
57. Sự khác biệt quốc tế:
GDP & chất lượng cuộc sống
Các nước giàu - GDP đầu người cao hơn
Tốt hơn
Tuổi thọ kỳ vọng
Tỷ lệ người biết đọc biết viết
Sử dụng Internet
Các nước nghèo - GDP đầu người thấp hơn
Tệ hơn
Tuổi thọ kỳ vọng
Tỷ lệ người biết đọc biết viết
Sử dụng Internet 57
58. Sự khác biệt quốc tế:
GDP & chất lượng cuộc sống
GDP bình quân đầu người thấp
Nhiều trẻ em sinh ra với cân nặng thấp
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao hơn
Tỷ lệ tử vong phụ nữ mang thai cao hơn
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cao hơn
Tiếp cận nguồn nước an toàn ít hơn
Trẻ em tuổi đi học được đến trường thực tế
ít hơn
58
59. Sự khác biệt quốc tế:
GDP & chất lượng cuộc sống
GDP bình quân đầu người thấp
Số giáo viên ít hơn trên mỗi học sinh
Tivi ít hơn
Điện thoại ít hơn
Ít đường tráng nhựa hơn
Số hộ gia đình có điện ít hơn
59
61. Tại sao chúng ta quan tâm
đến GDP?
GDP lớn cho phép quốc gia có trường học
tốt hơn, môi trường sạch hơn, chăm sóc y
tế tốt hơn, v.v.
Những chỉ số đo lường chất lượng cuộc
sống có quan hệ dương với GDP. …
62. GDP và tuổi thọ của 12 quốc gia
62
Life
expectancy
(years)
Real GDP per capita
U.S.
Germany
Japan
Mexico
Russia
Brazil
China
India
Indonesia
Pakistan
Bangladesh
Nigeria
63. GDP và tỉ lệ biết chữ ở 12 quốc gia
63
Adult
Literacy
(%
of
population)
Real GDP per capita
U.S.
Germany Japan
Mexico
Russia
Brazil
China
India
Indonesia
Nigeria
Pakistan
Bangladesh
64. GDP và sử dụng Internet ở 12 quốc gia
64
Internet
Usage
(%
of
population)
Real GDP per capita
U.S.
Germany
Japan
Mexico
Russia
Brazil
China
India
Indonesia
Nigeria
Bangladesh
Pakistan
65. T Ó M T Ắ T
• Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic
Product- GDP) đo lường tổng thu nhập và chi tiêu
của một quốc gia.
• 4 thành phần chi tiêu của GDP gồm: tiêu dùng,
đầu tư, chi tiêu của chính phủ về hàng hoá và dịch
vụ, xuất khẩu ròng.
• GDP danh nghĩa sử dụng giá hiện hành. GDP thực
sử dụng giá cố định của năm gốc và được điều
chỉnh theo lạm phát.
• GDP là chỉ số cơ bản để đo lường phúc lợi kinh tế
của một quốc gia, mặc dù không phải là một chỉ số
hoàn hảo.