2. Nội dung
1. Tổng quan và phân loại kháng sinh nhóm Cephalosporins.
2. Phổ tác động và những lựa chọn trên lâm sàng.
3. Liều thường dùng, và điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận.
4. Ứng dụng PK/PD trên lâm sàng trong một số bệnh lý nhiễm
khuẩn đặc biệt.
5. Phối hợp kháng sinh Cephalosporins trên thực hành lâm sàng.
6. Sử dụng kháng sinh trong kỷ nguyên đề kháng thuốc.
3. Từ khóa
Enterobacteriaceae: Citrobacter, Edwardsiella, Enterobacter, E. coli, Klebsiella, Proteus,
Providencia, Shigella, Salmonella, Serratia, Hafnia, Morganella, Yersinia
ESBLs: Extended spectrum β-lactamases (β-lactamases phổ rộng)
CRE: Carbapenemase resistant Enterobacteriaceae (Enterobacteriaceae đề kháng Carbapenem)
KPC: Klebsiella pneumoniae Carbapenemase (Klebsiella pneumoniae tiết men Carbapenemase)
MRSA: Methicillin resistant Staphylococcus aureus (Tụ cầu đề kháng Methicillin)
MSSA: Methicillin sensitive Staphylococcus aureus ( Tụ cầu nhạy cảm với Methicillin)
VRE: Vancomycin resistant Enterococci (Enterococci đề kháng với Vancomycin)
VISA(GISA): Vancomycin (glycopeptide) intermediate Staphylococcus aureus
MDR: Multi-drug resistant (Đa kháng thuốc)
b.i.d: Twice a day (Ngày 2 lần)
t.i.d: Three times a day (Ngày 3 lần)
q_d: Every __ days (Mỗi ngày)
q_h: Every __ hours (Mỗi giờ)
MIC: Minimum inhibitory concentration (Nồng độ ức chế tối thiểu)
AUC: Area Under the Curve (Diện tích dưới đường cong)
PAE: Post Antibiotic effect (Tác dụng hậu kháng sinh)
5. Tổng quan
Cephalosporins diệt khuẩn
bằng cơ chế ức chế tổng hợp
vách tế bào vi khuẩn.
Là kháng sinh thuộc nhóm β-
lactam có cấu trúc tượng tự
như Penicillin.
Cephalosporin được chiết xuất
từ nấm Cephalosporium
acremonium vào 1948.
Cephalosporin C đã được
xác định vào 1961.
Cephalosporins được sản
xuất bán tổng hợp bởi sự gắn
kết hóa học của các chuỗi bên
với 7-aminocephalosporanic
acid.
6. Phân loại kháng sinh Cephalosporins
Basic Principles in the Diagnosis and Management of Infectious Diseases, p280.
8. Cephalosporins thế hệ 1
Cefalexin Cefadroxyl Cefradin Cefazolin
Gram negative PEcK: Poteus mirabilis; E. coli;
Klebsiella pneumonia.
Gram positive activity includes staphylococci
and most streptococci. Không tác động trên
MRSA or Enterococci.
Hiệu lực tốt trên tụ cầu tiết penicillnase (Meti – S)
Sinh khả dụng đường uống rất cao.
Phân bố tốt ớ các mô, trừ CSF vì vậy không sử dụng trong viêm màng não.
Sử dụng trên lâm sàng.
Nhiễm trùng hô hấp.
Nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng.
Nhiễm trùng da, mô mềm.
Dự phòng trong phẩu thuật tim, khớp giả, chỉnh hình (Cefazoline)
9. Cephalosporins thế hệ 2
Gram negative: (PEcK): Poteus mirabilis; E.
coli; Klebsiella pneumonia; H. Influenzae; M.
Catarrhalis; Neisseria spp.
Gram positive: MSSA; Str. pneumoniae; Str.
pyogenes.
Araerobic: Cefotetane, cefoxitine
Cefaclor Cefuroxime Cefotetane Cefoxitine
Sử dụng trên lâm sàng.
Nhiễm trùng hô hấp.
Nhiễm trùng tiết niệu, sinh dục.
Nhiễm trùng da, mô mềm.
10. Cephalosporins thế hệ 3
Hoạt tính tác động tốt trên vi khuẩn Gram (-)
Hoạt tính tác động kém trên vi khuẩn Gram (+)
• Methicillin-sensitive Staphylococcus aureus (kém tác động
hơn Cephalosporins thế hệ 1).
• Streptococcus
Gram (+)
• PEcK: Proteus, E. Coli, Klebsiella
• Haemophilus,Neisseria, Enterobacter.
• SerratiaGram (-)
Cefixim Cefpodoxim Cefdinir Cefotaxim Ceftazidim Ceftriaxone
11. Sử dụng trên lâm sàng.
Viêm màng
não do vi
khuẩn.
S.pneumoniae
N.meningitidis
Lậu cầu
Neisseria
gonorrhoeae
Viêm phổi trong
một số trường
hợp
Chỉ Ceftazidim,
cefoperazon
tác động
P. Aeruginosa
12. Hoạt tính tác động tốt trên vi khuẩn Gram (+) và Gram (-), bền vững
hơn trên vi khuẩn β-lactamase nhưng không bền với (KPC).
• Methicillin-sensitive Staphylococcus aureus
• StreptococcusGram (+)
• PEcK: Proteus, E. Coli, Klebsiella
• Haemophilus,Neisseria, Enterobacter.
• Serratia
• Acinetobacter
• Pseudomonas aeruginosa
Gram (-)
Cephalosporins thế hệ 4
Cefepime Cefpirome
14. Phổ tác động.
MSSA, streptococci, enteric
GNRs, MRSA.
Kém tác động trên Gram (-)
hơn Cephalosporins thế hệ 4.
Không tác động trên Pseudomonas
Sử dụng trên
lâm sàng.
Nhiễm trùng da
và mô mềm.
Viêm phổi cộng
đồng.
Cephalosporins thế hệ 5
17. LIỀU SỬ DỤNG VÀ ĐIỀU CHỈNH LIỀU
TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN
18. Liều sử dụng trên lâm sàng của Cephalosporins.
Cephalosphorins ADULT CHILDREN Maximum
dose
Usual dose Severe dose Usual dose
1st
Cefazolin 0.5-1 g q8-12h 2 g q6-8h 12.5-33 mg/kg q6-8h 6g/day IV
2nd
Cefuroxime
Cefotetane
Cefoxitine
0.75-1.5 g q8h
1-2 g q12h
1-2 g q6h
1.5 g q8h
2-3 g q12h
2 g q4-6h
12.5-60 mg/kg q6-8h
Not recommended
20-25 mg/kg q4-6h
9g/day IV
6g/day IV
12g/day IV
3rd
Cefotaxime
Ceftazidime
Ceftriaxone
1 g q8-12h
1 g q8-12h
1 g q24h
2 g q4-8h
2 g q8h
2 g q12-24h
25-30 mg/kg q4-6h
30-50 mg/kg q8h
50-100 mg/kg q24h
12g/day IV
6g/day IV
4g/day IV
4th
Cefepime
Cefpirome
1 g q12h
1 g q12h
2 g q8-12h
2 g q12h
50 mg/kg q8h
Not recommended
2g/ day IV
5th
Ceftaroline
Ceftobiprole
0.6 g q12h
0.5 g q12h
0.6 g q8h
0.5 g q8h
Not recommended
Not recommended
1.2g/day
19. Cephalosphorins ADULT CHILDREN Maximun
dose
Usual dose Severe dose Usual dose
1st
Cefalexin
Cefadroxil
250-500 mg qid
500 mg bid
1 g qid
1 g bid
6.25-25 mg/kg qid
15 mg/kg bid
4g/day
2g/day
2nd
Cefprozil
Cefuroxime (axetil)
250-500 mg bid
250-500 mg bid
500 mg bid
500 mg bid
7.5-15 mg/kg bid
10-15 mg/kg bid
1g/day
1g/day
3rd
Cefixime
Cefpodoxime
Cefdinir
200 mg bid or
400 mg qd
200-400 mg bid
300 mg bid or
600 mg qd
400 mg bid
400 mg bid
300 mg bid or
600 mg qd
4 mg/kg bid or
8 mg/kg qd
5 mg/kg bid
7 mg/kg bid or
14 mg/kg qd
400mg/day
400mg/day
600mg/day
Liều sử dụng trên lâm sàng của Cephalosporins.
Basic Principles in the Diagnosis and Management of Infectious Diseases, p288.
20. Liều sử dụng trên bệnh nhân suy thận, lọc máu.
Cephalosphori
n
USUAL
ADULT
DOSING
REGIMEN
DOSING REGIMEN WITH RENAL
INSUFFICIENCY
DOSING REGIMEN WITH
DIALYSIS
GFR <
10mL/min
GFR 10-
50mL/min
GFR 50-
90mL/min
Hemodialysis CAPD
1st
Cefazolin 1 g q8h 0.5-1 g q24h 0.5-1 g q12h NC 0.5-1 g after 0.5 g q12h
2nd
Cefuroxime
Cefotetane
Cefoxitine
1.5 g q8h
2 g q12h
2 g q6h
0.75g q24h
1 g q24h
1 q q12h
0.75 g q8-
12h
2 g q24h
2 g q12h
NC
NC
2 g q8h
0.75 g after
1 g after
1 g after
0.75 q24h
1 g q24h
1 g q12h
3rd
Cefotaxime
Ceftazidime
Ceftriaxone
2 g q8h
2 g q8h
1 g q24h
2 g q24h
0.5 g q24h
NC
2g q12h
2g q24h
NC
NC
2 g q12h
NC
1 g after
1 g after
None
1 g q24h
0.5 q24h
NC
4th
Cefepime
Cefpirome
2 g q12h
2 g q12h
0.5-1 g q24h
0.5 g q12h
1g q24h
1g q12h
NC
NC
1 g after
1 g after
0.5-1 g q24h
0.5 g three
times
weekly
5th
Ceftaroline 0.5 g q8h 0.25 g q12h 0.5 g q12h NC 0.25 g after 0.25 g q12h
21. Liều sử dụng trên bệnh nhân suy thận, lọc máu.
Cephalosphorin
USUAL
ADULT
DOSING
REGIMEN
DOSING REGIMEN WITH RENAL
INSUFFICIENCY
DOSING REGIMEN WITH
DIALYSIS
GFR <
10mL/min
GFR 10-
50mL/min
GFR 50-
90mL/min
Hemodialysi
s
CAPD
1st
Cefalexin
Cefadroxil
500 mg q6h
500 mg
q12h
250 mg q12h
500 mg q24h
500 mg
q12h
500 mg
q24h
NC
NC
500 mg after
500 mg after
500 mg q12h
500 mg q24h
2nd
Cefprozil
Cefuroxime
(axetil)
500 mg
q12h
500 mg q8h
250 mg q24h
500 mg q24h
500 mg
q24h
500 mg
q12h
NC
NC
500 mg after
500 mg after
250 mg q24h
500 mg q24h
3rd
Cefixime
Cefpodoxime
Cefdinir
400 mg
q24h
200 mg
q12h
300 mg
q12h
200 mg q24h
200 mg q24h
300 mg q24h
300 mg
q24h
NC
NC
NC
NC
NC
300 mg after
200 mg after
300 mg after
200 mg q24h
200 mg q24h
300 mg q24h
Basic Principles in the Diagnosis and Management of Infectious Diseases, p287.
25. Nhiễm trùng trung bình đến
năng trên bệnh nhân không suy
giảm miễn dịch.
Nhiễm trùng nặng trên bệnh
nhân suy giảm miễn dịch.
T > MIC của Cephalosporins bao nhiêu?
26. Các chiến lược về hiệu chỉnh liều đối với các tác
nhân kháng khuẩn phụ thuộc thời gian
Lựa chọn các thuốc có thời gian bán thải dài, ít gắn kết protein
và Vd lớn (liệu có tồn tại một thuốc nào như vậy không?)
Dùng thường xuyên hơn
Tiêm truyền kháng sinh liên tục hay kéo dài
Liên tục (tiêm truyền trong suốt 24 giờ)
Kéo dài (tiêm truyền mỗi liều trong 3-4 giờ)
Dùng các dạng bào chế giải phóng chậm (như benzathine
penicillin)
Ức chế sự bài tiết thuốc (probenecid)
Lựa chọn thuốc với chất chuyển hoá có hoạt tính
Lựa chọn nhóm thuốc có MIC thấp nhất
27. Khuyến nghị chỉ định trên lâm sàng
Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi
bệnh viện, nhiễm trùng ổ bụng) do vi khuẩn gram âm
kháng thuốc.
Carbapenemase sản xuất Enterobacteriaceae
MDR- Pseudomonas spp
MDR- Acinetobacter
http://www.hopkinsmedicine.org/amp/includes/Continuous_and_Extended_Infusion_Beta_lactam
29. 4 mg/L26%
Ứng dụng kháng sinh phụ thuộc thời gian
Serumconcentration
(mg/L)
Time (h)
Amoxicillin 2000 mg b.i.d.
(all immediate release)
AUGMENTIN SR 2000/125 mg b.i.d.
(1125 mg immediate release +
875 mg sustained release amoxicillin)
1Kaye CM, Allen A, Perry S, et al. Clin Ther 2001; 23: 578–584.
0
5
10
1
5
20
25
30
2 4 6 8 10 120
35%49%
Amoxicillin 875 mg b.i.d.
(all immediate release)
30. Nghiên cứu với Cefepime
87 bệnh nhân nhiễm P. aeruginosa.
54 bệnh nhân được truyền 2 gram cefepime trong 30 phút
mỗi 8 giờ.
33 bn được truyền 2 gram cefepime trong 4 giờ mỗi 8 giờ.
Các KS còn lại giống nhau giữa 2 nhóm bệnh nhân
Tỷ lệ tử vong ở nhóm có thời gian tiêm truyền kéo dài
hơn ngắn hơn đáng kể (3 % vs. 11 %)
Goff et al AAC 2013;57:2907
41. Tóm lại
Cephalosporins là kháng sinh có phổ tác động thay đổi qua từng thế
hệ.
Kháng sinh phụ thuộc thời gian (T>MIC) ứng dụng trong các bệnh lý
nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kháng thuốc. Tối ưu hóa có thể tiêm
truyền kéo dài hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.
Beta-lactam (Cephalosporin) là nhóm kháng sinh nền tảng trong việc
phối hợp với các nhóm thuốc kháng sinh khác trong điều trị nhiễm
khuẩn.
42. Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y Tế (2015). Hướng dẫn sử dụng kháng sinh (Ban hành kèm theo quyết định số 708/QĐ-BYT ngày
02/03/2015).
2. Burke A. Cunha, MD, MACP (2015). Antibiotic Essentials, Fourteenth edition
3. John E. Bennett,Raphael Dolin,Martin J. Blaser (2015). Basic Principles in the Diagnosis and
Management of Infectious Diseases, Eighth edition.
4. http://www.idse.net/download/Antimicrobial_IDSE0915_WM.pdf
5. https://www.sec.gov/Archives/edgar/data/1461993/000119312515379153/d97088dex991.htm.
6. http://www.hopkinsmedicine.org/amp/includes/Continuous_and_Extended_Infusion_Beta_lactams.pdf
7. http://www.medscape.org/viewarticle/412892
8. http://jac.oxfordjournals.org/content/66/suppl_3/iii11.full