SlideShare a Scribd company logo
1 of 43
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA DƯỢC

Môn học : Thực hành hóa sinh căn bản
MÃ TÀI LIỆU : 0013
Kết bạn zalo : 0936 8484 22
Tham khảo giá dịch vụ viết báo cáo theo yêu cầu:
Luanvantrust.com
Năm 2014 – 2015
MỤC LỤC
BÀI 1: KHẢO SÁT ENZYME
BÀI 2: XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ CỦA ENZYME
BÀI 3: SACCHARIDE
BÀI 4: LIPID
BÀI 5: AMINO ACID VÀ PROTEIN
BÀI 6: TÌM NHỮNG CHẤT BẤT THƯỜNG TRONG NƯỚC TIỂU
1
BÀI 1:
KHẢO SÁT ENZYME
I/ MỤC TIÊU:
1. Nắm được cơ chế hoạt động của enzyme.
2. Biết được một số enzyme thủy phân cơ bản và những cơ chất tương ứng được
thủy phân bởi các enzyme đó.
II/ THỰC HÀNH:
1. Thí nghiệm 1: Thủy phân tinh bột bằng Amylase
a. Nguyên tắc:
- Tinh bột khi có mặt của Amylase bị thủy phân thành các dextrin.
- Thời gian thủy phân càng kéo dài thì càng tạo các dextrin với phân tử lượng
càng nhỏ và cuối cùng là maltose.
- Các sản phẩm tạo thành ở mức độ thủy phân khác nhau từ tinh bột tạo thành
màu khác nhau với dung dịch Iốt.
b. Hoá chất và dụng cụ:
- Ống nghiệm - Nước cất
- Cốc có mỏ - Nước bọt
- Ống hút - Hồ tinh bột
c. Tiến hành:
1 ml nước bọt 19 ml nước cất
Cốc có mỏ
Lắc đều Dung dịch nước
bọt 1/20
1 ml dd hồ 4tinh
bột 1% + 0.5 ml
dd nước bọt 1/20
(lần lượt mỗi ống)
1 2 3 4 5
Nhỏ 1 giọt
dd Iốt 1% Sau thời
gian Ống 3: 10p
Ống 2: 5p
Ống 1: 0p
Ống 4: 15p
Ống 5: 20p
2
d. Kết quả và bàn luận:
 Quan sát ta thấy: ( từ trái sang phải)
- Ống 1: có màu tím than
- Ống 2: có màu tím than nhưng nhạt hơn ống 1
- Ống 3: có màu nhạt hơn ống 2 (màu nâu)
- Ống 4: có màu vàng cam
- Ống 5: có màu vàng nhạt
 Giải thích:
Tại thời gian 0 phút, nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 1, ta quan sát được ống 1 có
màu tím than. Và 5 phút sau nhỏ tiếp một giọt Iốt 1% vào ống 2, lúc này ống 2 sẽ có
màu nhạt hơn ống 1. Tiếp tục như vậy 5 phút sau, lại nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống
3, ống sẽ có màu nhạt hơn ống 2 (dần chuyển qua màu nâu). Ở ba ống 1, 2, 3: thời
gian từ 0 đến 10 phút màu còn tối là vì lượng tinh bột chưa được thủy phân hết, còn
nhiều nên khi cho Iốt tác dụng với tinh bột cho ra màu nhạt dần từ tím đến nâu.
Vẫn như vậy, sau 5 phút, khi sang ống 4, ống sẽ có màu vàng cam, sự chuyển
đổi màu rõ rệt hơn vì lượng tinh bột đã bị thủy phân gần hết. Cuối cùng là ống 5,
lượng tinh bột đã bị thủy phân hết nên có màu vàng nhạt.
3
2. Thí nghiệm 2:Thủyphân Urê bằng Urease
a. Nguyên tắc:
CO(NH2)2+ H2O CO2 + 2NH3
NH3 làm kiềm hóa môi trường, với sự có mặt của phenolphthalein làm dung dịch
chuyển màu hồng.
b. Hóa chất và dụng cụ:
- Ống nghiệm - Dd Urê 10%
- Ống hút - Dd phenolphthalein 1%
- Bột đậu nành
c. Tiến hành:
Cho 2 ống nghiệm:
Lắc đều (5 – 10 phút)
d. Kết quả và bàn luận:
 Quan sát ta thấy (từ trái sang phải):
- Ống 1: có màu phớt hồng
- Ống 2: tách làm 2 lớp: lớp trên có màu hồng bị vẩn đục, lớp dưới có màu
vàng
Urease
1.5 ml dd Urê 10%
1.5 ml dd phenolphthalein 1%
1.5 ml dd Urê 10%
1.5 ml dd phenolphthalein 1%
0.5g bột đậu nành
1 2
4
 Giải thích:
Ở ống 1, khi cho 1.5 ml dd Urê 10% và 2 giọt dd Phenolphthalein 1% tác dụng
với nhau thì ta thấy xuất hiện mà phớt hồng là bởi vì Urê có tính kiềm yếu nên khi
cho phenolphthalein vào sẽ có màu như vậy.
Ở ống 2, vẫn với lượng dd Urê 10% và dd Phenolphthalein 1% như ống 1, và
thêm 0.5g bột đậu nành thì ta thấy sự tách lớp, vì Urê đã bị thủy phân bởi bột đậu
nành tạo ra NH3(môi trường kiềm). Khi cho phenolphthalein vào thì dd sẽ có màu
hồng bị vẩn đục ở lớp trên, lớp dưới sẽ có màu vàng là do bột đậu nành chưa tan
hết.
3. Thí nghiệm 3:Thủy phân Lipid bằng Lipase
a. Nguyên tắc:
Lipid (Triglyceride) bị thủy phân thành glycerol và acid béo, sự giải phóng ra
acid làm acid hóa môi trường phản ứng.
b. Hóa chất và dụng cụ:
5
- Ống nghiệm - Dd sữa nhũ tương
- Ống hút - Dd phenolphthalein 1%
- Dd Na2CO3
- Nước cất
- Dịch tụy
c. Tiến hành:
Cho 2 ống nghiệm:
Để 30 phút
d. Kết quả và bàn luận:
 Quan sát ta thấy (từ trái sang phải):
- Ống 1: có màu hồng
- Ống 2: có màu trắng đục
1 ml dd sữa nhũ tương
2 giọt dd phenolphthalein 1%
1 2
Nhỏ từ từ dd Na2CO3 1%
3 giọt nước cất
1 ml dd sữa nhũ tương
2 giọt dd phenolphthalein 1%
Nhỏ từ từ dd Na2CO3 1%
3 giọt dịch tủy
6
 Giải thích:
Trong sữa nhũ tương có lipid nên khi cho phenolphthalein vado thì cả hai ống
đều không đổi màu. Đến khi nhỏ từ từ Na2CO3 vào hai ống dd bắt màu hồng (vì
Na2CO3có môi trường kiềm).
Tiếp theo khi cho nước cất vào ống 1 và dịch tụy vào ống 2, thì dd trong ống 1
vẫn không đổi màu, còn ống 2: vì trong dịch tụy có enzyme thủy phân lipid thành
glycerol và acid béo (môi trường acid), acid sẽ tác dụng với base tạo ra muối (môi
trường trung tính) nên sẽ làm mất màu hồng
HÌNH ẢNH CẢ BA THÍ NGHIỆM
7
BÀI 2:
XÁC ĐINH HỌAT ĐỘ ENZYME
I/. MỤC TIÊU:
1. Nắm được phương pháp đo quan và ứng dụng.
2. Định lượng sGOT, sGPT, amylase.
II/ THỰC HÀNH:
CÁCH VẬN HÀNH MÁY SH PRIETEST TOUCH
Ở bài thí nghiệm này thì cả 3 thí nghiệm đều có những bước tiến hành giống
nhau, chỉ khác ở tỉ lệ pha mẫu thử:
- Đối với thí nghiệm xác định hoát độ sGOT, sGPT:
+ Thuốc thử : 500 µl
+ Huyết thanh: 50 µl
- Đối với thí nghiệm xác định α amylase huyết thanh:
+ Thuốc thử: 500 µl
+ Huyết thanh: 5 µl
Bước 1: Khởi động máy
 Vệ sinh máy, kiểm tra dây cáp điện, ống dẫn hóa chất… đã sẵn sàng.
 Bật công tắt nguồn.
 Hệ thống khởi đông xong màn hình chính hiển thị MENU.
 Rửa máy: đưa nước cất đến vị trí hút mẫu, chọn WASH ( tương tự lặp lại 3
lần)
Bước 2: Chạy mẫu thử bệnh nhân
 Chuẩn bị mẫu bệnh nhân (hút hóa chất, huyết tương, ủ)
 Trên màn hình chính MENU di chuyển con trỏ đến xét nghiệm cần làm
(sGOT, sGPT, Amylase) sau đó chọn ENTER chọn SEL chọn RUN
 Chờ màn hình hiển thị “Press ASP Switch to sip”
 Đưa nước cất đến vị trí hút mẫu, nhấn nút bên dưới ống hút.
Sau đó tùy loại xét nghiệm màn hình sẽ hiển thị một trong hai trường hợp sau:
TH1:
 Màn hình hiển thị “Use stored result?”, chọn Yes.
8
 Chờ màn hình hiển thị “Use blank stored result?” chọn Yes.
 Chờ màn hình hiển thị “Read sample”, đưa mẫu bệnh nhân đến vị trí hút
mẫu, nhấn nút bên dưới ống hút.
 Kết quả sẽ hiện ra trong 3 phút.
TH2:
 Màn hình hiển thị “Read sample”, đưa mẫu bệnh nhân đến vị trí hút mẫu,
nhấn nút bên dưới ống hút.
 Kết quả sẽ hiện ra trong 3 phút.
Chú ý:
+ Sau mỗi loại xét nghiệm rửa nước cất lại trước khi làm xét nghiệm khác.
+ Bấm ESC trở về màn hình chính MENU.
+ Vệ sinh máy sau mỗi lần thí nghiệm.
1. Thí nghiệm 1:Xác định hoạt độ sGOT (ASAT) và sGPT (ALAT)
a. Nguyên tắc:
- ASAT (GOT) được xác định dựa trên phản ứng:
L-Aspartate + α-Ketoglutarate Oxaloacetate + L-Glutamate
Oxaloacetate + NADHH+L-Malate + NAD+
 MDH – Malate dehydrogenase
- ALAT (GPT) được xác định dựa trên phản ứng :
Alanine + α-Ketoglutarate Pyruvate + L-Glutamate
Pyruvate + NADHH L-Latate + NAD
 LDH – Latate dehydrogenase
b. Dụng cụ và hóa chất:
 Hóa chất.
- Huyết tương được li tâm thành huyết thanh.
- Thuốc thử Sgot và sgop.
 Dụng cụ.
- Ống nghiệm thủy tinh.
- Ông hút thuốc thử và huyết thanh.
- Máy đo quang.
9
c. Tiến hành:
 Định lượng hoạt độ sGOT trong huyết thanh.
- Đo bước sóng 340nm (334 – 365nm)
- Nhiệt độ : 30 – 37ºC.
- Đọc đối chiếu với nước cất.
- Trong ống nghiệm cho vào:
+ Thuốc thử : 500 µl.
+ Huyết thanh : 50 µl.
- Trộn đều và sau khi ủ 1 phút, đọc giá trị.
 Định lượng hoạt độ sGPT trong huyết thanh.
- Đo bước sóng 340nm (334 – 365nm).
- Nhiệt độ : 30 – 37ºC.
- Đọc đối chiếu với nước cất.
- Trong ống nghiệm cho vào:
+ Thuốc thử : 500µl.
+ Huyết thanh : 50µl.
- Trộn đều và sau khi ủ 1 phút, đọc giá trị.
d. Kết quả và bàn luận:
 Định lượng hoạt độ sGOT trong huyết thanh:
* Kết quả:
- Vũ ĐứcAnh : 30,48 U/L.
10
- Kiều My : 22,43 U/L.
*Biện luận:
- Đối với Vũ Đức Anh, trị số 30,48 U/L là bình thường vì trị số sGOT
bình thường đối với nam là từ 13-46 U/L. Nếu sGOT nhỏ hơn 13 U/L
hoặc lớn hơn 46 U/L thì trị số sGOT là không bình thường.
- Đối với Kiều My, trị số 22,43 U/L là bình thường vì trị số sGOT bình
thường đối với nữ là từ 11-39 U/L. Nếu sGOT nhỏ hơn 11U/L hoắc lớn
hơn 39 U/L thì trị số sGOT là không bình thường.
 Định lượng hoạt độ sGPT trong huyết thanh:
*Kết quả:
- Vũ Đức Anh : 24,21 U/L.
11
-Kiều My : 15,44 U/L.
*Biện luận:
- Đối với Vũ Đức Anh, trị số 24,21 U/L là bình thường vì trị số sGPT
bình thường đối với nam là từ 11-59 U/L. Nếu trị số sGPT nhỏ hơn 11
U/L hoặc lớn hơn 59 U/L là không bình thường.
- Đối với Kiều My, trị số 15,44 U/L là bình thường vì trị số sGPT bình
thường đối với nữ là từ 9-37 U/L. Nếu trị số sGPT nhỏ hơn 9 U/L hoặc
lớn hơn 37 U/L là không bình thường.
Từ két quả tên ta có được tỉ số Deritis (ASAT/ALAT).
- Vũ Đức Anh :
30,48
24,21
= 1,25
- Kiều My :
22,43
15,44
= 1,45
e. Nhận định kết quả:
- Hoạt độ ezyme sGOT và sGPT trong huyết thanh của Vũ Đức Anh và
Kiều My là bình thường.
- Trong một số trường hợp sgop và sgtp tăng quá cao, quá thấp hoặc 2 trị
số chênh lệch nhau quá nhiều thì có thể mắc 1 số bệnh như : viêm gan
cấp tính, viêm gan mãn, xơ gan, nhồi máu cơ tim, tăng trọng lượng dưởng
cơ xương, viêm xương, tiêu myglobin.
* Những yếu tố ảnh hưởng đến trị số sGOT và sGPT trong huyết thanh.
12
- Yếu tố gây giảm: thiếu vitamin B6.
- Yếu tố gây tăng: thuốc điều trị tiểu đường, giảm đau, chống thống
phong,trợ tim, chống động kinh, ngừa thai.
2. Thí nghiệm 2:Xác định α amylase huyết thanh
a. Nguyên tắc:
5CNPG3 3CNP + 2CNPG2 + 3G3 +2G
CNPG3 : 2-chloro-4-nitrophenyl-maltotrioside
CNP: 2-chloro-4-nitrophenol
b. Dụng cụ và hóa chất:
 Hóa chất.
- Huyết tương được li tâm thành huyết thanh.
- Enzyme amylase
 Dụng cụ.
- Ống nghiệm thủy tinh.
- Ông hút thuốc thử và huyết thanh.
- Máy đo quang.
c. Tiến hành:
- Thuốc thử: dung dịch RGT đã pha sẵn
- Mẫu thử: huyết thanh
- Bước sóng đo:400 – 410 nm
- Nhiệt độ : 25ºC - 37ºC.
- Đọc đối chiếu với nước cất.
- Trong ống nghiệm cho vào:
+ Thuốc thử : 500 µl.
+ Huyết thanh : 5 µl.
- Trộn đều, cho vào máy đo và đọc giá trị sau 3p.
d. Kết quả và bàn luận:
*Kết quả:
- Vũ Đức Anh: 272,5 U/L
α amylase
13
- Kiều My: 274,8 U/L
*Biện luận:
- Đối với Vũ Đức Anh, giá trị amylase huyết thanh cao hơn so với giá trị
bình thường ( >220 U/L).
- Đối với Kiều My, giá trị amylase huyết thanh cũng cao hơn so với giá
trị bình thường ( >220 U/L).
e. Nhận định kết quả:
- Giá trị bình thường: Amylase huyết thanh, huyết tương <220U/L.
- Huyết thanh, huyết tăng có thể nhận định kết quả là:
14
+ Suy thận tiến triển: thường tăng, thậm chí cả khí không có viêm tụy.
+ Tăng tiết amylase.
+ Loét dạ dày tá tràng thủng vào tủy.
- Amylase giảm khi tụy bị hoại tử lan rộng, ngoài ra nó còn giảm trong
một số bệnh lý như:
+ Viêm tụy mạn tính.
+ Viêm tụy mạn tính tiến triển.
+ Xơ hóa ống dẫn tụy tiến triển.
15
BÀI 3:
XÁC ĐINH HỌAT ĐỘ ENZYME
I/ MỤC TIÊU:
1. Khảo sát các tính chất hóa học cơ bản của saccharide.
2. Định lượng saccharide bằng phương pháp enzyme.
II/ THỰC HÀNH:
1. Thí nghiệm 1: Phản ứng Fehling
a. Nguyên tắc:
- Ở nhiệt độ nóng trong môi trường kiềm, tất cả những chất đường có nhóm
chức aldehyde có tính khử, khử những muối của vài kim loại nặng như: Cu2+,
Pb2+, Ag+. Fe3+
- Những đường có chứa nhóm –OH bán acetal tự do cũng cho phản ứng này.
b. Dụng cụ và hóa chất:
- Fehling A và B - Ống nghiệm
- Glucose 5% - Ống hút
- Fructose 5% - Máy cách thủy
- Lactose 5%
- Saccarose 5%
- Formol 5%
c. Tiến hành:

0.5 ml Fehling A + 0.5 ml
Fehling B
1 2 3 4 5
Trộn đều
Đun cách thủy 5
phút
16
Thêm vào mỗi ống nghệm
Ống nghiệm Hóa chất Lượng
1 Glucose 5% 0.5 ml
2 Fructose 5% 0.5 ml
3 Lactose 5% 0.5 ml
4 Saccarose 5% 0.5 ml
5 Formol 5% 0.5 ml
Trộn đều, đun sôi cách thủy 5 phút.
d. Kết quả và bàn luận:
- Khi cho 0.5 ml Fehling A + 0.5 ml Fehling B vào các ống nghiệm thì dung
dịch trong ống nghiệm có màu xanh dương, sau khi đun cách thủy 5 phút thì màu
dung dịch không đổi.
- Sau khi thêm vào mỗi ống nghiệm 1, 2, 3, 4, 5 lần lượt là 0.5 Glucose 5%,
0.5 ml Fructose 5%, 0.5 ml Lactose 5%, 0.5 ml Saccarose 5%, 0.5 ml Formol 5%
thì màu dd không đổi.
- Sau khi đun cách thủy lần 2 màu dung dịch lần lượt là:
+ Ống 1: Ban đầu dd phớt đỏ, để một thời gian thì có màu hơi xanh, kết tủa
gạch đỏ.
17
+ Ống 2: Lớp trên có màu phớt đỏ, phía dưới có màu xanh, sau một thời gian
dd có màu xanh đậm hơn ống 1.
+ Ống 3: Lớp trên màu vàng nhạt, phía dưới có màu xanh. Sau một thời gian
có kết tủa đỏ gạch.
+ Ống 4: Có màu xanh, sau một thời gian có kết tủa đỏ gạch.
+ Ống 5: Có màu xanh, sau một thời gian có kết tủa đỏ gạch nhưng ít hơn
ống 4.
Giải thích:
Các chất glucose, fructose, lactose, saccarose, formol đều có tính khử, tuy
nhiên tính khử của các chất giảm dần từ glucose > fructose > lactose >
saccarose > formol nên khi hử Cu2+có trong Fehling thành Cu+màu đậm dần từ
ống 1 đến 5.
Sau khi đun nóng CuOH tạo thành Cu2O có màu đỏ gạch
R-CHO + 2 Cu(OH)2R-COOH + 2CuOH + 2H2O
2CuOH Cu2O + H2O
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng Furfural (Phản ứng Molisch)
a. Nguyên tắc:
18
- Như
̃ ng nhóm –OH rượ u bậc 2 trong phân tư
̉ đườ ng có thể bị khư
̉ có thể
khư
̉ nướ c bở i âxit mậnh như HCl, H2SO4 đậm đậc tậo nói đoi.
- Như
̃ ng chất thu đượ c nầy lầ dẫn xuất củâ furfurâl, vớ i sư
̣ có mật củâ
polyphênol tậo thầnh phư
́ c hợ p có mầu đậc trưng khấc nhâu.
b. Dụng cụ và hóa chất:
- Thuốc thử Molisch - Ống nghiệm
- Glucose 5% - Ống hút
- Fructose 5%
- Lactose 5%
- Saccarose 5%
- H2SO4 đậm đặc
c. Tiến hành:
- Cho vào óng nghiệm 1ml mọt dung dịch sâcchâridê, thêm vầo 2 giọt
thuóc thư
̉ Molisch.
- Sâu đó nghiêng thầnh óng, cho tư
̀ tư
̀ thêo dọc thầnh óng nghiệm khoẩng
1ml H2SO4 đậm đậc.
- Phẩn ư
́ ng dương tinh khi xuất hiện vòng tròn mầu tím ở mật phân cấch
giư
̃ â 2 lớ p chất lỏng.
d. Kết quả và bàn luận:
- Ống Saccarose: chia thành 2 lớp, ở giữa có 1 vòng màu xanh tím ở bề mặt
phân cách giữa hai lớp chất lỏng, lớp trên không màu, lớp dưới có màu tím.
19
Trước khi cho axit:
Sau khi cho axit:
- Ống Glucose: chia thành 2 lớp, ở giữa có 1 vòng màu tím nhạt phân cách
giữa 2 lớp chất lỏng, lớp dưới màu phớt tím, lớp trên không màu.
20
Trước khi cho axit:
Sau khi cho axit:
- Ống Fructose: chia thành 2 lớp, lớp trên không màu, lớp dưới xanh tím.
Trước khi cho axit:
21
Sau khi cho axit:
- Ống Lactose: ở giữa có 1 vòng màu tím ở bề mặt phân cách 2 lớp chất
lỏng, lớp trên màu
Trước khi cho axit:
22
Sau khi cho axit:
Giải thích:
- Khi cho H2SO4 thì cấc nhóm OH rượ u bậc 2 củâ glucosê, fructosê, lâctosê,
sâccârosê, formol sễ bị khư
̉ nướ c tậo thầnh furfurâl hoậc chuyển hóâ chất
furfural.
- Furfural phẩn ư
́ ng vớ i cấc polyphênol (Molish) cho râ nhũng mầu đậc
trưng thêo tư
̀ ng loậi đườ ng.
23
3. Thí nghiệm 3: Khảo sát Polysacccharide (Khảo sát tinh bột)
a. Nguyên tắc:
- Tinh bột không tân trong nước lạnh, trong nước nóng tạo thành dung
dịch keo gọi là hồ tinh bột.
- Hồ tinh bột cho phản ứng Molisch, khppng cho phản ứng khử, với Iốt tạo
dd màu xanh tím.
b. Dụng cụ và hóa chất:
- Hồ tinh bột - Ống nghiệm
- Dung dịch Iốt - Ống hút
- Máy cách thủy
c. Tiến hành:
Tinh bột với Iốt: Cho vào ống nghiêm 1 ml hồ tinh bột, thêm vài giọt Iốt,
quan sát màu xuất hiện, đun sôi vài phút (đun cách thủy), quan sát hiện tượng,
sau đó làm lạnh dưới vòi nước, quan sát.
d. Kết quả và bàn luận:
Khi cho Iốt vào tinh bột có màu tím than, sau khi đun sôi dung dịch mất màu,
dung dịch keo làm lạnh dưới vòi nước thì dd lại có màu tím than, nhưng nhạt
hơn lúc ban đầu.
Ban đầu:
24
Sau khi đun cách thủy:
Làm lạnh dưới vòi nước:
Giải thích:
- Trong tinh bột có amylose và amylosepectin, amylose sẽ bắt màu xanh với
Iốt, amylosepectin bắt màu tím với Iốt nên dung dịch có màu tím than.
25
- Mặt khác, khi đun nóng thì amylose bị mất màu vì tan trong nước nóng, tạo
keo vì amylosepectin không tan trong nước nóng, và khi nguội thì amylose sẽ
hiện màu trở lại.
4. Thí nghiệm 4: Định lượng glucose bằng phương pháp dùng enzyme
(Glucose Oxydase)
a. Nguyên tắc:
- Glucose Oxidase (GOD) oxy hóa glucose thành gluconic acid và peroxide
hydrogen (H2O2).
- Peroxide hydrogen tạo thành bị enzyme peroxidase (POD) phân hủy và giải
phóng oxy.
- Oxy giải phóng oxy hóa 4-aminophenazone và phenol tạo phức chất
quinonimine có màu đỏ hồng.
- Cường độ màu tỉ lệ với hàm lượng glucose.
b. Dụng cụ và hóa chất:
 Hóa chất.
- Huyết tương được li tâm thành huyết thanh.
- Thuốc thử
 Dụng cụ.
- Ống nghiệm thủy tinh.
- Ông hút thuốc thử và huyết thanh.
- Máy đo quang.
c. Tiến hành:
Trong ống nghiệm cho vào:
+ Thuốc thử : 500 µl.
+ Huyết thanh : 5 µl.
Trộn đều, ủ 37◦C trong 5 phút.
d. Kết quả và bàn luận:
Glucose trong huyết thanh của Mai là 57.53 mg/dl
30,48
24,21
𝑥 57,53 = 3.164 (
𝑚𝑚𝑜𝑙
𝑙
)
Giá trị glucose trong huyết thanh của mai bé hơn giá trị bình thường ( 4.1 – 6.4
mmol/l)
26
e. Nhận định kết quả:
- Có thể do nhịn đói lâu ngày
- Giảm trong thiểu năng tuyến yên, tuyến thượng thận, dùng nhiều insulin.
27
BÀI 4 + 5:
LIPID, AMINO ACID VÀ PROTEIN
I/ MỤC TIÊU:
1. Khảo sát tính hòa tan của Lipid trong các dung môi khác nhau
2. Nắm được tính chất hóa học của amino acid, protein
3. Hiểu rõ và tiến hành được phương pháp định lượng protein, creatinine
II. THỰC HÀNH:
1. Thí nghiệm 1:Định lượng triglyceride huyết thanh
a. Nguyên tắc:
 Thủy phân Triglyceride bằng enzyme, xác đingj glycerol được giải phóng
bằng phương pháp so màu:
Triglyceride + 3H2O Glycerol + 3R-COOH
Glycerol + ATP Glycerol-3-Phosphate + ADP
Glycerol-3-Phosphate Dihydroxyacetone Phosphate + H2O2
2H2O2 + 4-amoniantipyrin + phenol Đỏ quinone + 4H2O
 Thành phần các lipoprotein máu:
Lipoprotein
Phân đoạn Lipid Phân đoạn
protein
Cholesterol Triglycerid Phospholipid
apolipoprotein
Chylomicron 5% 90% 3% 2%
VLDL 15% 60% 15% 10%
LDL 45% 10% 20% 25% (98% Apo B)
HDL 17% 8% 25% 50%(67% Apo
A1, 22% Apo A2)
Lipoprotein lipase
Glycerol kynase
Glycerol-3-Phosphate
Oxydase
Peroxydase
Oxydase
28
 Các thể vi chất (Chymomocrom)
 VLDL: Lipoprotein có tỷ trọng rất thấp [Very Low Density Lipoprotein]
 LDL: Lipoprotein có tỷ trọng thấp [Low Density Lipoprotein]
 HDL: Lipoprotein có tỷ trọng cao [High Density Lipoprotein]
b. Tiến hành:
 Trong ống nghiệm cho vào:
o Thuốc thử: 500 µl
o Huyết thanh: 5 µl
 Trộn đều và đọc giá trị sau khi ủ 5 phút
c. Kết quả và bàn luận:
Lượng triglycerid: 132.1 (mg/DL) x 0.0114 = 1.50594 (mmol/l)
Lượng Trigyceride cao hơn so với lượng Triglycerid bình thường
29
d. Nhận định kết quả:
Loại mỡ trong máu Trị số bình thường Trị số không tốt gây hại
cho sức khỏe
Cholesterol toàn phần <200 mg/dL
(<5,2 mmol/L)
>240 mg/dL
(>6,2 mmol/L)
LDL – Cholesterol <130 mg/dL
(<3,3 mmol/L)
>160 mg/dL
(>4,1 mmol/L)
Triglyceride <160 mg/dL
(<2,2 mmol/L)
>200md/dL
(2,3 mmol/L)
HDL – Cholesterol >50 mg/dL
>1,3 mmol/L)
<40 mg/dL
(<1 mmol/L)
 Bình thường: Triglyceride < 2,2 mmol/L
 40 – 165 mg/dL; 0,50 – 1,30 g/L (0,57 – 1,5 mmol/L) ở nam
 0,40 – 1,1 g/L (0,46 – 1,3 mmol/L) ở nữ
 Cách đổi đơn vị:
o g/L x 1,143 = mmol/L
o mmol/L x 0,875 = g/L
 Sự thay đổi nồng độ triglyceride máu phản ánh sự thay đổi của lipoprotein
chứa nhiềutriglyceride, tức là VLDL và chylomicron
 Cholesterol toàn phần và triglyceride là hai thông số chủ yếu bước đầu để
thăm dò một cách cóhệ thống bilan lipid, phát hiện xơ vữa động mạch
 Khi kết quả của hai thông số trên vượt ra khỏi trị số bình thường, cần xét
nghiệm tiếp HDL_C,LDL_C
 Lấy máu bệnh nhân khi đói (12 giờ sau khi ăn). Trong điều kiện này mà
huyết thanh có màu sữahoặc đục chứng tỏ máu bệnh lý vàđể ý tới khả năng
triglyceride máu tăng
30
 Triglyceride máu tăng vừa (3 – 4 mmol/L) có thể thấy trong các trường hợp
sau: đái đường,cường hoặc thiểu năng tuyến thượng thận, bệnh thống phong
(gút), những bệnh về gan (ứ mật,xơ gan), viêm tụy cấp và mạn, hội chứng
thận hư, suy thận, Cushing
 Triglyceride máu tăng vượt qua 11,3 mmol/L có thể dẫn đến viêm tụy cấp và
làm tăng thiểu năngmạch máu ngoại biên
 Cũng có khả năng tăng triglyceride sau khi dùng thuốc cordicoid kéo dài
hoặc ở phụ nữ dùngthuốc tránh thai có hormon sinh dục nữ
2. Thí nghiệm 2: Định lượng Cholesterol TP trong huyết thanh
 Cholestetol là một alcol vòng 27C có nhóm –OH ở vị trí C3. Khi alcol + acid
béo cholesteride
 Cholesterol trong cơ thểnội sinh và ngoại sinh
 Nội sinh acetyl CoA
 Cơ quan tổng hợp chủ yếu là gan, thận, tinh hoàn, buồng trứng,…
 Ngoại sinh cholesterol từ bên ngoài vào qua thức ăn
 Cholesterol có vai trò rất quan trọng vì nó tham gia cấu tạo nên màng TB, là
nguyên liệu tổnghợp nên các hormon có bản chất steroid, và là một trong ba
thành phần của dung dịch mật. Tuynhiên nồng độ Cholesterol tăng cao trong
máu lại là nguyên nhân dẫn đến xơ vữa động mạch
a. Nguyên tắc:
 Cholesterol TP trong huyết thanh gồm cholesterol tự do và cholesterol este
hóa. Để định lượngcholesterol TP, trước hết phải dùng phản ứng thủy phân
cắt đứt liên kết este, biến cholesteroleste thành cholesterol tự do
 Cholesterol este + H2O cholesterol tự do + acid béo
 Cholesterol tự do + O2 Cholesten-4 + H2O2
 H2O2 + 4Aminoantipyrin + phenol Quinonemin + 4H2O
Cholesterol esterase
Cholesterol oxydase
POD
31
Độ đậm màu của phức hồng cánh sen tỷ lệ thuận với nồng độ cholesterol toàn
phần trong huyếtthanh và được xác định ở bước sóng 546nm bằng phép đo điểm
cuối
b. Tiến hành:
 Mẫu thử: huyết thanh
 Thuốc thử: bộ kit hóa chất gồm: reagent A – cholesterol và standard –
cholesterol (cholesterolmẫu có nồng độ 5,18 mmol/L)
Hóa chất Ống nghiệm, µl
Ống trắng Ống chuẩn Ống mẫu
Dung dịch thuốc thử 500 500 500
Nước cất 5 0 0
Dung dịch chuẩn 0 5 0
Huyết thanh 0 0 5
 Lắc đều, ủ 10 phút, 370C
 Đo máy ở bước sóng 505nm, phương pháp đo điểm cuối
c. Kết quả và bàn luận:
Lượng cholesterol TP: 60.10 (mg/DL) x 0.026 = 1.5626 (mmol/l)
32
Lượng cholesterol TP trong huyết thanh thắp so với trị số bình thường
d. Nhận định kết quả:
 Trị số bình thường: 1,5 -2,6 g/L (3,9 – 6,7 mmol/L)
 Chuyển đổi đơn vị:
- g/L x 2,59 = mmol/L
- mmol/L x 0,387 = g/L
- mmol/L x 387 = mg/dL
 Tăng cholesterol máu khi trên 2,6 g/L
 Tăng cholesterol máu tiền phát: bệnh gia đình, thường gặp nhất trong các
bệnh lipid di truyền,cholesterol máu có thể 8 – 10 g/L
 Vàng da tắt mật: trong sỏi mật (Cholesterol máu có thể đạt 4 g/L);
Carcinoma ống dẫn mật, xơgan viêm tiểu quản mật
 Bệnh Von Gierke, viêm gan nhiễm độc (As)
 Bệnh thận, viêm thận mạn tăng urea trong máu; thận hư (do viêm thận mạn,
huyết khối TMthận, thoái hóa dạng tinh bột, luput ban đỏ toàn thân, viêm
quanh động mạch, xơ cầu thận, tiểuđường). Trong thận nhiễm mỡ cholesterol
máu có thể đạt tới 5 g/L
 Bệnh tụy tạng: tiểu đường (cùng tăng với lipid, nhất là triglyceride), cắt tụy
toàn phần, viêm tụymạn
 Suy tuyến giáp tiên phát hay thứ phát: cholesterol máu có thể quá 6 g/L,
trong phù niêm donhược giáp, không có tuyến giáp bẩm sinh, rối loạn tổng
hợp hormon giáp bẩm sinh; cholesterolmáu tăng ít hoặc không tăng trong
phù niêm do suy tuyến yên (suy tuyến giáp) trong phù niêmdo thiếu iod…
 Xơ mỡ động mạch (XMĐM): các loại tăng LP máu có nguy cơ gây XMĐM
nhất đều có cholesterolmáu cao, các mảng XMĐM chứa 7 – 20 lần
cholesterol hơn động mạch chủ
 Các rối loạn chuyển hóa lipid khác: vữa ĐM, mập, tích lipid,…
 Giảm cholesterol máu khi dưới 1,5 g/L
 Thiếu dinh dưỡng: đói, ung thư giai đoạn cuối, tăng urea máu, kém hấp thụ
trong tiêu chảy mỡ,viêm trực đại tràng, cắt dạ dày, viêm tụy
 Gan bị tổn thương nặng: do hóa chất, thuốc, viêm gan
33
 Xơ gan, trong đó có xơ gan do nghiện rượu: nếu cholesterol máu giảm dưới 1
g/L và tỉ số CE/CTPdưới 30% thì tiền lượng xấu
 Cường giáp, tăng aldosterol, cường cận giáp,…
 Thiếu máu mạn: thiếu máu ác tính tái phát, thiếu máu tan huyết bẩm sinh,
thiếu máu nhược sắcrõ
 Điều trị bằng ACTH và cortisol; điều trị hôn mê tiểu đường bằng insulin;
dùng thuốc lợi tiểu
 Sốt và nhiễm khuẩn: viêm phổi, bạch hầu, thương hàn,…
 Giảm cholesterol máu tự phát: bệnh di truyền hiếm, vô beta lipoprotein
3. Thí nghiệm 3: Hóa học amino và protein
 Phản ứng của amino acid
 Tác dụng với Ninhydrin
a. Nguyên tắc:
- Do tác dụng đồng thơi của 2 nhóm –COOH và –NH2, amino acid tác dụng
với Ninhydrin cho phứcchất màu xanh tím
- Phản ứng dùng để phát hiện amino acid, ứng dụng quan trọng trong phương
pháp sắc ký aminoacid
- Riêng proline và hydroxyproline cho với Ninhydrin phức chất màu vàng
b. Tiến hành:
Cho vào ống nghiệm 0,5ml glycine; 0,5 dung dịch Ninhydrin. Lắc đều, đun
cách thủy 5 phút
c. Kết quả và bàn luận:
Ban đầu khi cho Glycine và ninhydrin vào thì chưa có hiện tương . Sau khi
lắc đều và đun cách thuỷ thì xuất hiện màu xanh tím.
34
4. Thí nghiệm 4:Phản ứng của Protein
a. Nguyên tắc:
Các peptide và protein với Cu2+ trong môi trường kiềm tạo phúc chất màu
tím hồng, tương tự như phản ứng của các phân tử biure với Cu2+ trong môi trường
kiềm nên gọi là phản ứng biure
b. Tiến hành:
Lấy 3 ống nghiệm:
Hóa chất Ống nghiệm, µl
Ống trắng Ống chuẩn Ống mẫu
CuSO4 1%, giọt 2 2 2
NaOH 1N, giọt 3 3 3
Lòng trắng trứng, ml 0 0.5 1.5
Nước cất, ml 2 1.5 0
c. Kết quả và bàn luận:
35
Khi cho CuSO4 và NaOH vào mỗi ống thì sẽ xuất hiện kết tủa màu xanh lam
Cu(OH)2
CuSO4 + NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
- Ống 1 : chỉ thêm nước cất , kết tủa không tan , không đổi màu.
- Ống 2 : thêm 0,5 ml lòng trắng trứng, có xuất hiện phức chất màu tím hồng
nhưng màu rất nhạt, dolượng lòng trắng trứng thêm vào ít. Các peptide và
protein trong lòng trắng trứng tác dụng với Cu2+theophản ứng biure nên tạo
phức chất màu tím hồng.
- Ống 3 : thêm 1,5 ml lòng trắng trứng, có xuất hiện phức chất màu tím hồng
rõ ràng hơn ống 2 , do lượnglòng trắng trứng thêm vào nhiều. Các peptide và
protein trong lòng trắng trứng tác dụng với Cu2+theophản ứng biure nên tạo
phức chất màu tím hồng.
5. Thí nghiệm 5:Trầm hiện Protein bằng acid
a. Nguyên tắc:
Các Protein bị biến tính không thuận nghịch và trầm hiện bởi các acid như
sulfosalicylic, trichloracetic, nitric acid,..
b. Tiến hành:
36
Trong ống nghiệm, cho vào 2 ml dung dịch lòng trắng trứng, thêm 0,5 ml
dung dịch sulfosalicylic acid
c. Kết quả và bàn luận:
Xuất hiện kết tủa trắng đục
Giải thích:
Protein có trong lòng trắng trứng dưới tác dụng của dung dịch sulfosalicylic
acid tạo kết tủa không thuận nghịch ( hay protein đã bị biến tính)
6. Thí nghiệm 6:Định lượng protein huyết thanh
a. Nguyên tắc:
- Protein tác dụng với CuSO4 trong môi trường kiềm cho phức chất màu tím
hồng
- Cường độ màu tỷ lệ với nồng độ Protein ở trong huyết thanh
b. Tiến hành:
 Trong ống nghiệm cho vào:
o Thuốc thử: 500 µl
o Huyết thanh: 10 µl
 Trộn đều và đọc kết quả, bước sóng 546 nm sau 10 phút ủ
37
c. Kết quả và bàn luận:
Lượng protein toàn phần trong huyết thanh bệnh nhân cao hơn mức bình thường
(71.07 g/L)
Bệnh nhân có thể mắc các bệnh như đau tủy xương, nôn mửa nhiều, ỉa chảy nặng,
mất nhiều mồ hôi khi sốt cao kéo dài, thiểu nặng vỏ thượng thận, đái tháo đường
nặng …
d. Nhận định kết quả:
 Giá trị bình thường:
o Protein toàn phần huyết thanh: 46 – 82 g/L
o Trong đó Albumin = 38 – 54 g/L, globulin = 26 – 42 g/L
 Tăng trong đa u tủy xương, nôn mửa nhiều, ỉa chảy nặng, mất nhiều mồ hôi
khi sốt cao kéo dài,thiểu nặng vỏ thượng thận, đái tháo đường nặng,…
 Giảm trong viêm thận cấp hoặc mạn tính, thận hư, mất nhiều protein qua
đường ruột (do hấpthụ kém)
7. Thí nghiệm 8:Định lượng Ure
a. Nguyên tắc:
- Ure bị thủy phân trong nước dưới xúc tác của Urease tạo NH3 và CO2
38
- Sau đó ion amoni phản ứng với hypochloride và salicylate tạo hợp chất có
màu xanh
- Độ hấp thụ ánh sáng của hợp chất này ở bước sóng 570 nm tỷ lệ thuận với
nồng độ ure có trongmẫu
b. Tiến hành:
Chuẩn bị:
 Huyết thanh
 Thuốc thử
 Thuốc thử R1: đệm phosphate (pH=7), sodium salicylate, sodium
nitroprusside, EDTA
 Thuốc thử R2: đệm phosphate (pH=7), hypochloride
 Enzyme: urease
 Dung dịch ure chuẩn: 80mg/dL hoặc 13,3 mmol/L
 Chuẩn bị thuốc thử
o Dung dịch enzyme 1A: trộn 10ml enzyme urease với 1000ml thuốc thử R1
 Lấy 2 ống nghiệm
Hóa chất Ống nghiệm, µl
Ống trắng Ống chuẩn Ống mẫu
Dung dịch enzyme 1A 1000 1000 1000
Dung dịch chuẩn 0 10 0
Huyết thanh 0 0 10
Trộn và ủ 3 phút ở 370C
Thuốc thử R2 1000 1000 1000
Trộn và ủ 5 phút ở 370C. Đo độ hấp thụ ở 578nm, đọc kết quả
c. Kết quả và bàn luận:
Lượng Ure: 11.28 (mg/DL) x 0.026 = 0.29328 (mmol)
39
d. Nhận định kết quả:
 Ure là sản phẩm thoái hóa quan trọng nhất của Protein
 Bình thường: 0,2 – 0,4 g/L
 Thay đổi có 2 trường hợp:
 Thay đổi sinh lý: chế độ ăn và theo tuổi
 Phạm vi bình thường đối với nito ure
o Nam: 8 – 24 mg/dL (2,86 – 8,57 mmol/L)
o Nữ: 6 – 21 mg/dL (2,14 – 7,50 mmol/L)
 Thay đổi bệnh lý:
 Tăng:
o Nguyên nhân tại thận:
- Cấp tính (viêm cầu thận cấp, viêm ống thận, sốt vàng da chảy máu
doxoắn khuẩn Liptospira gây nên hội chứng Gan thận cấp,…)
- Mạn tính (viêm thận mạn tính hay suy thận)
o Nguyên nhân ngoài thận:
- Giảm lưu lượng máu đến thận: suy tim ứ huyết, sốc giảm thể tích,…
- Ứ nước tiểu do chứng ngày tiết niệu: sỏi niệu quản, u tiền liệt tuyến,...
40
- Tăng ure nội sinh do hủy hoại mạnh tế bào: bỏng rộng, chấn thương,phẫu
thuật lớn,…
 Giảm:
o Có Thai
o Truyền nước quá nhiều
o Tổn thương gan nặng
o Chế độ ăn thiếu protid lâu ngày

More Related Content

What's hot

Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidChuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidLam Nguyen
 
Bài giảng hóa học acid nucleic
Bài giảng hóa học acid nucleicBài giảng hóa học acid nucleic
Bài giảng hóa học acid nucleicLam Nguyen
 
Chuyển hóa acid nucleic
Chuyển hóa acid nucleicChuyển hóa acid nucleic
Chuyển hóa acid nucleicLam Nguyen
 
Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế
Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế
Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế TBFTTH
 
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinh
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinhBộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinh
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinhLa Vie En Rose
 
Tài liệu Sinh lý học
Tài liệu Sinh lý họcTài liệu Sinh lý học
Tài liệu Sinh lý họcĐiều Dưỡng
 
Giao trinh-vat-ly-ly-sinh-y-hoc
Giao trinh-vat-ly-ly-sinh-y-hocGiao trinh-vat-ly-ly-sinh-y-hoc
Giao trinh-vat-ly-ly-sinh-y-hocLe Tran Anh
 
Chuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidChuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidLunar-duong
 
TRẮC NGHIỆM SINH LÝ HỌC MÁU
TRẮC NGHIỆM SINH LÝ HỌC MÁUTRẮC NGHIỆM SINH LÝ HỌC MÁU
TRẮC NGHIỆM SINH LÝ HỌC MÁUSoM
 
Hoá sinh enzym
Hoá sinh enzymHoá sinh enzym
Hoá sinh enzymBongpet
 
chuyển hóa hemoglobin
chuyển hóa hemoglobinchuyển hóa hemoglobin
chuyển hóa hemoglobinkaka chan
 
Giai phau sinh ly he ho hap
Giai phau sinh ly he ho hapGiai phau sinh ly he ho hap
Giai phau sinh ly he ho hapThanh Liem Vo
 
Chuong 4 chuyen hoa glucid
Chuong 4  chuyen hoa glucidChuong 4  chuyen hoa glucid
Chuong 4 chuyen hoa glucidangTrnHong
 
RUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀRUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀSoM
 
Vi sinh thuc tap dinh soan ya29
Vi sinh thuc tap dinh soan ya29Vi sinh thuc tap dinh soan ya29
Vi sinh thuc tap dinh soan ya29Jasmine Nguyen
 

What's hot (20)

Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidChuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipid
 
Bài giảng hóa học acid nucleic
Bài giảng hóa học acid nucleicBài giảng hóa học acid nucleic
Bài giảng hóa học acid nucleic
 
Chuyển hóa acid nucleic
Chuyển hóa acid nucleicChuyển hóa acid nucleic
Chuyển hóa acid nucleic
 
Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế
Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế
Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế
 
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinh
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinhBộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinh
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá sinh
 
Thuc hanh mo
Thuc hanh moThuc hanh mo
Thuc hanh mo
 
Tài liệu Sinh lý học
Tài liệu Sinh lý họcTài liệu Sinh lý học
Tài liệu Sinh lý học
 
Giao trinh-vat-ly-ly-sinh-y-hoc
Giao trinh-vat-ly-ly-sinh-y-hocGiao trinh-vat-ly-ly-sinh-y-hoc
Giao trinh-vat-ly-ly-sinh-y-hoc
 
Chuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidChuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucid
 
TRẮC NGHIỆM SINH LÝ HỌC MÁU
TRẮC NGHIỆM SINH LÝ HỌC MÁUTRẮC NGHIỆM SINH LÝ HỌC MÁU
TRẮC NGHIỆM SINH LÝ HỌC MÁU
 
Hoá sinh enzym
Hoá sinh enzymHoá sinh enzym
Hoá sinh enzym
 
chuyển hóa hemoglobin
chuyển hóa hemoglobinchuyển hóa hemoglobin
chuyển hóa hemoglobin
 
Bai 8 he tuan hoan
Bai 8 he tuan hoanBai 8 he tuan hoan
Bai 8 he tuan hoan
 
Phuong phap tao phuc
Phuong phap tao phucPhuong phap tao phuc
Phuong phap tao phuc
 
Mô cơ
Mô cơMô cơ
Mô cơ
 
Giai phau sinh ly he ho hap
Giai phau sinh ly he ho hapGiai phau sinh ly he ho hap
Giai phau sinh ly he ho hap
 
Chuong 4 chuyen hoa glucid
Chuong 4  chuyen hoa glucidChuong 4  chuyen hoa glucid
Chuong 4 chuyen hoa glucid
 
RUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀRUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀ
 
Vi sinh thuc tap dinh soan ya29
Vi sinh thuc tap dinh soan ya29Vi sinh thuc tap dinh soan ya29
Vi sinh thuc tap dinh soan ya29
 
Hoa hoc va chuyen hoa gllucid
Hoa hoc va chuyen hoa gllucidHoa hoc va chuyen hoa gllucid
Hoa hoc va chuyen hoa gllucid
 

Similar to Kết quả thực hành môn hóa sinh căn bản - HOT

kế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bản
kế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bảnkế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bản
kế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bảnhieu anh
 
Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2
Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2
Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2Lee Dong
 
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 2 svth le thi kim thoa
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 2 svth le thi kim thoaBao cao ke hoach hoa li 2016 part 2 svth le thi kim thoa
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 2 svth le thi kim thoaNguyen Thanh Tu Collection
 
Bai giang sac ky long hieu nang cao hplc 13102017
Bai giang sac ky long hieu nang cao hplc 13102017Bai giang sac ky long hieu nang cao hplc 13102017
Bai giang sac ky long hieu nang cao hplc 13102017Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUY TRÌNH KỸ THUẬT LẤY MẪU XÉT NGHIỆM, BẢO QUẢN VÀVẬN CHUYỂN BỆNH PHẨM.pdf
QUY TRÌNH KỸ THUẬT LẤY MẪU XÉT NGHIỆM, BẢO QUẢN VÀVẬN CHUYỂN BỆNH PHẨM.pdfQUY TRÌNH KỸ THUẬT LẤY MẪU XÉT NGHIỆM, BẢO QUẢN VÀVẬN CHUYỂN BỆNH PHẨM.pdf
QUY TRÌNH KỸ THUẬT LẤY MẪU XÉT NGHIỆM, BẢO QUẢN VÀVẬN CHUYỂN BỆNH PHẨM.pdfNuioKila
 
Ly trích Biomarker trong nước bọt
Ly trích Biomarker trong nước bọtLy trích Biomarker trong nước bọt
Ly trích Biomarker trong nước bọtHội Đặng
 
Hoa Phan Tich[Chemvn.Net]
Hoa Phan Tich[Chemvn.Net]Hoa Phan Tich[Chemvn.Net]
Hoa Phan Tich[Chemvn.Net]clayqn88
 
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuan
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuanPhuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuan
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuanNguyen Thanh Tu Collection
 
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Sven Warios
 
Hyperglycemic crisis hhs. y5.thuong
Hyperglycemic crisis hhs. y5.thuongHyperglycemic crisis hhs. y5.thuong
Hyperglycemic crisis hhs. y5.thuongVi Văn Thượng
 
CHUYỂN HÓA GLUCOSE
CHUYỂN HÓA GLUCOSECHUYỂN HÓA GLUCOSE
CHUYỂN HÓA GLUCOSESoM
 
B13 - Ống trinh độc - Sơn PH55.pptx
B13 - Ống trinh độc - Sơn PH55.pptxB13 - Ống trinh độc - Sơn PH55.pptx
B13 - Ống trinh độc - Sơn PH55.pptxKijuto Huỳnh
 
Phan tich du luong thuoc bao ve thuc vat
Phan tich du luong thuoc bao ve thuc vatPhan tich du luong thuoc bao ve thuc vat
Phan tich du luong thuoc bao ve thuc vatTony Han
 
BÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptx
BÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptxBÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptx
BÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptxKhiBui
 
An toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvAn toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvljmonking
 
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Kết quả thực hành môn hóa sinh căn bản - HOT (20)

kế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bản
kế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bảnkế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bản
kế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bản
 
TẢI: Bài kết quả thực hành môn học thực hành Hóa sinh Căn bản
TẢI: Bài kết quả thực hành môn học thực hành Hóa sinh Căn bảnTẢI: Bài kết quả thực hành môn học thực hành Hóa sinh Căn bản
TẢI: Bài kết quả thực hành môn học thực hành Hóa sinh Căn bản
 
Đề tài: Thực hành hóa sinh căn bản, HAY
Đề tài: Thực hành hóa sinh căn bản, HAYĐề tài: Thực hành hóa sinh căn bản, HAY
Đề tài: Thực hành hóa sinh căn bản, HAY
 
Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2
Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2
Bao cao ket qua thuc tap nghe nghiep 2
 
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 2 svth le thi kim thoa
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 2 svth le thi kim thoaBao cao ke hoach hoa li 2016 part 2 svth le thi kim thoa
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 2 svth le thi kim thoa
 
Bai giang sac ky long hieu nang cao hplc 13102017
Bai giang sac ky long hieu nang cao hplc 13102017Bai giang sac ky long hieu nang cao hplc 13102017
Bai giang sac ky long hieu nang cao hplc 13102017
 
QUY TRÌNH KỸ THUẬT LẤY MẪU XÉT NGHIỆM, BẢO QUẢN VÀVẬN CHUYỂN BỆNH PHẨM.pdf
QUY TRÌNH KỸ THUẬT LẤY MẪU XÉT NGHIỆM, BẢO QUẢN VÀVẬN CHUYỂN BỆNH PHẨM.pdfQUY TRÌNH KỸ THUẬT LẤY MẪU XÉT NGHIỆM, BẢO QUẢN VÀVẬN CHUYỂN BỆNH PHẨM.pdf
QUY TRÌNH KỸ THUẬT LẤY MẪU XÉT NGHIỆM, BẢO QUẢN VÀVẬN CHUYỂN BỆNH PHẨM.pdf
 
Ly trích Biomarker trong nước bọt
Ly trích Biomarker trong nước bọtLy trích Biomarker trong nước bọt
Ly trích Biomarker trong nước bọt
 
Hoa Phan Tich[Chemvn.Net]
Hoa Phan Tich[Chemvn.Net]Hoa Phan Tich[Chemvn.Net]
Hoa Phan Tich[Chemvn.Net]
 
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuan
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuanPhuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuan
Phuong phap ic chuan do dien the trao doi ion co dien ky thuat duong chuan
 
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...
Phuong phap ic chuan do dien the do do dan trao doi ion co dien ky thuat duon...
 
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
 
Hyperglycemic crisis hhs. y5.thuong
Hyperglycemic crisis hhs. y5.thuongHyperglycemic crisis hhs. y5.thuong
Hyperglycemic crisis hhs. y5.thuong
 
CHUYỂN HÓA GLUCOSE
CHUYỂN HÓA GLUCOSECHUYỂN HÓA GLUCOSE
CHUYỂN HÓA GLUCOSE
 
B13 - Ống trinh độc - Sơn PH55.pptx
B13 - Ống trinh độc - Sơn PH55.pptxB13 - Ống trinh độc - Sơn PH55.pptx
B13 - Ống trinh độc - Sơn PH55.pptx
 
Phan tich du luong thuoc bao ve thuc vat
Phan tich du luong thuoc bao ve thuc vatPhan tich du luong thuoc bao ve thuc vat
Phan tich du luong thuoc bao ve thuc vat
 
BÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptx
BÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptxBÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptx
BÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptx
 
An toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvAn toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsv
 
Dinh luong vsv
Dinh luong vsvDinh luong vsv
Dinh luong vsv
 
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...
 

More from YenPhuong16

Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổiDự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổiYenPhuong16
 
Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi
Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổiSáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi
Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổiYenPhuong16
 
Intership report at English Center - NEW
Intership report  at English Center - NEWIntership report  at English Center - NEW
Intership report at English Center - NEWYenPhuong16
 
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dục
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dụcTài liệu ôn thi công chức ngành giáo dục
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dụcYenPhuong16
 
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đai
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đaiTiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đai
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đaiYenPhuong16
 
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland CoffeePhân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland CoffeeYenPhuong16
 
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTT
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR  CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTTNGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR  CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTT
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTTYenPhuong16
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...YenPhuong16
 
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh viện
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh việnTiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh viện
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh việnYenPhuong16
 
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt Nam
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt NamTiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt Nam
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt NamYenPhuong16
 
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh viện
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh việnBáo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh viện
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh việnYenPhuong16
 
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà LạtBáo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà LạtYenPhuong16
 
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty Mtech
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty MtechBáo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty Mtech
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty MtechYenPhuong16
 
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hayTiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hayYenPhuong16
 
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...YenPhuong16
 
Kế toán thuế tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
Kế toán thuế  tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh KhôiKế toán thuế  tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
Kế toán thuế tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh KhôiYenPhuong16
 
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt Nam
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt NamChiến lược Marketing Mix của Toyota Việt Nam
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt NamYenPhuong16
 
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật Bản
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật BảnĐề án thành lập trung tư vấn du học Nhật Bản
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật BảnYenPhuong16
 
Tiểu luận Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
Tiểu luận  Các phong cách đàm phán trong kinh doanhTiểu luận  Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
Tiểu luận Các phong cách đàm phán trong kinh doanhYenPhuong16
 
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của công ty Biti’s
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của  công ty Biti’sGiải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của  công ty Biti’s
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của công ty Biti’sYenPhuong16
 

More from YenPhuong16 (20)

Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổiDự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
 
Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi
Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổiSáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi
Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi
 
Intership report at English Center - NEW
Intership report  at English Center - NEWIntership report  at English Center - NEW
Intership report at English Center - NEW
 
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dục
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dụcTài liệu ôn thi công chức ngành giáo dục
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dục
 
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đai
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đaiTiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đai
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đai
 
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland CoffeePhân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
 
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTT
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR  CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTTNGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR  CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTT
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTT
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
 
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh viện
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh việnTiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh viện
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh viện
 
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt Nam
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt NamTiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt Nam
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt Nam
 
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh viện
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh việnBáo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh viện
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh viện
 
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà LạtBáo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
 
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty Mtech
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty MtechBáo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty Mtech
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty Mtech
 
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hayTiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
 
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...
 
Kế toán thuế tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
Kế toán thuế  tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh KhôiKế toán thuế  tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
Kế toán thuế tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
 
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt Nam
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt NamChiến lược Marketing Mix của Toyota Việt Nam
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt Nam
 
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật Bản
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật BảnĐề án thành lập trung tư vấn du học Nhật Bản
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật Bản
 
Tiểu luận Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
Tiểu luận  Các phong cách đàm phán trong kinh doanhTiểu luận  Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
Tiểu luận Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
 
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của công ty Biti’s
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của  công ty Biti’sGiải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của  công ty Biti’s
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của công ty Biti’s
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Kết quả thực hành môn hóa sinh căn bản - HOT

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC  Môn học : Thực hành hóa sinh căn bản MÃ TÀI LIỆU : 0013 Kết bạn zalo : 0936 8484 22 Tham khảo giá dịch vụ viết báo cáo theo yêu cầu: Luanvantrust.com
  • 2. Năm 2014 – 2015 MỤC LỤC BÀI 1: KHẢO SÁT ENZYME BÀI 2: XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ CỦA ENZYME BÀI 3: SACCHARIDE BÀI 4: LIPID BÀI 5: AMINO ACID VÀ PROTEIN BÀI 6: TÌM NHỮNG CHẤT BẤT THƯỜNG TRONG NƯỚC TIỂU
  • 3.
  • 4. 1 BÀI 1: KHẢO SÁT ENZYME I/ MỤC TIÊU: 1. Nắm được cơ chế hoạt động của enzyme. 2. Biết được một số enzyme thủy phân cơ bản và những cơ chất tương ứng được thủy phân bởi các enzyme đó. II/ THỰC HÀNH: 1. Thí nghiệm 1: Thủy phân tinh bột bằng Amylase a. Nguyên tắc: - Tinh bột khi có mặt của Amylase bị thủy phân thành các dextrin. - Thời gian thủy phân càng kéo dài thì càng tạo các dextrin với phân tử lượng càng nhỏ và cuối cùng là maltose. - Các sản phẩm tạo thành ở mức độ thủy phân khác nhau từ tinh bột tạo thành màu khác nhau với dung dịch Iốt. b. Hoá chất và dụng cụ: - Ống nghiệm - Nước cất - Cốc có mỏ - Nước bọt - Ống hút - Hồ tinh bột c. Tiến hành: 1 ml nước bọt 19 ml nước cất Cốc có mỏ Lắc đều Dung dịch nước bọt 1/20 1 ml dd hồ 4tinh bột 1% + 0.5 ml dd nước bọt 1/20 (lần lượt mỗi ống) 1 2 3 4 5 Nhỏ 1 giọt dd Iốt 1% Sau thời gian Ống 3: 10p Ống 2: 5p Ống 1: 0p Ống 4: 15p Ống 5: 20p
  • 5. 2 d. Kết quả và bàn luận:  Quan sát ta thấy: ( từ trái sang phải) - Ống 1: có màu tím than - Ống 2: có màu tím than nhưng nhạt hơn ống 1 - Ống 3: có màu nhạt hơn ống 2 (màu nâu) - Ống 4: có màu vàng cam - Ống 5: có màu vàng nhạt  Giải thích: Tại thời gian 0 phút, nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 1, ta quan sát được ống 1 có màu tím than. Và 5 phút sau nhỏ tiếp một giọt Iốt 1% vào ống 2, lúc này ống 2 sẽ có màu nhạt hơn ống 1. Tiếp tục như vậy 5 phút sau, lại nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 3, ống sẽ có màu nhạt hơn ống 2 (dần chuyển qua màu nâu). Ở ba ống 1, 2, 3: thời gian từ 0 đến 10 phút màu còn tối là vì lượng tinh bột chưa được thủy phân hết, còn nhiều nên khi cho Iốt tác dụng với tinh bột cho ra màu nhạt dần từ tím đến nâu. Vẫn như vậy, sau 5 phút, khi sang ống 4, ống sẽ có màu vàng cam, sự chuyển đổi màu rõ rệt hơn vì lượng tinh bột đã bị thủy phân gần hết. Cuối cùng là ống 5, lượng tinh bột đã bị thủy phân hết nên có màu vàng nhạt.
  • 6. 3 2. Thí nghiệm 2:Thủyphân Urê bằng Urease a. Nguyên tắc: CO(NH2)2+ H2O CO2 + 2NH3 NH3 làm kiềm hóa môi trường, với sự có mặt của phenolphthalein làm dung dịch chuyển màu hồng. b. Hóa chất và dụng cụ: - Ống nghiệm - Dd Urê 10% - Ống hút - Dd phenolphthalein 1% - Bột đậu nành c. Tiến hành: Cho 2 ống nghiệm: Lắc đều (5 – 10 phút) d. Kết quả và bàn luận:  Quan sát ta thấy (từ trái sang phải): - Ống 1: có màu phớt hồng - Ống 2: tách làm 2 lớp: lớp trên có màu hồng bị vẩn đục, lớp dưới có màu vàng Urease 1.5 ml dd Urê 10% 1.5 ml dd phenolphthalein 1% 1.5 ml dd Urê 10% 1.5 ml dd phenolphthalein 1% 0.5g bột đậu nành 1 2
  • 7. 4  Giải thích: Ở ống 1, khi cho 1.5 ml dd Urê 10% và 2 giọt dd Phenolphthalein 1% tác dụng với nhau thì ta thấy xuất hiện mà phớt hồng là bởi vì Urê có tính kiềm yếu nên khi cho phenolphthalein vào sẽ có màu như vậy. Ở ống 2, vẫn với lượng dd Urê 10% và dd Phenolphthalein 1% như ống 1, và thêm 0.5g bột đậu nành thì ta thấy sự tách lớp, vì Urê đã bị thủy phân bởi bột đậu nành tạo ra NH3(môi trường kiềm). Khi cho phenolphthalein vào thì dd sẽ có màu hồng bị vẩn đục ở lớp trên, lớp dưới sẽ có màu vàng là do bột đậu nành chưa tan hết. 3. Thí nghiệm 3:Thủy phân Lipid bằng Lipase a. Nguyên tắc: Lipid (Triglyceride) bị thủy phân thành glycerol và acid béo, sự giải phóng ra acid làm acid hóa môi trường phản ứng. b. Hóa chất và dụng cụ:
  • 8. 5 - Ống nghiệm - Dd sữa nhũ tương - Ống hút - Dd phenolphthalein 1% - Dd Na2CO3 - Nước cất - Dịch tụy c. Tiến hành: Cho 2 ống nghiệm: Để 30 phút d. Kết quả và bàn luận:  Quan sát ta thấy (từ trái sang phải): - Ống 1: có màu hồng - Ống 2: có màu trắng đục 1 ml dd sữa nhũ tương 2 giọt dd phenolphthalein 1% 1 2 Nhỏ từ từ dd Na2CO3 1% 3 giọt nước cất 1 ml dd sữa nhũ tương 2 giọt dd phenolphthalein 1% Nhỏ từ từ dd Na2CO3 1% 3 giọt dịch tủy
  • 9. 6  Giải thích: Trong sữa nhũ tương có lipid nên khi cho phenolphthalein vado thì cả hai ống đều không đổi màu. Đến khi nhỏ từ từ Na2CO3 vào hai ống dd bắt màu hồng (vì Na2CO3có môi trường kiềm). Tiếp theo khi cho nước cất vào ống 1 và dịch tụy vào ống 2, thì dd trong ống 1 vẫn không đổi màu, còn ống 2: vì trong dịch tụy có enzyme thủy phân lipid thành glycerol và acid béo (môi trường acid), acid sẽ tác dụng với base tạo ra muối (môi trường trung tính) nên sẽ làm mất màu hồng HÌNH ẢNH CẢ BA THÍ NGHIỆM
  • 10. 7 BÀI 2: XÁC ĐINH HỌAT ĐỘ ENZYME I/. MỤC TIÊU: 1. Nắm được phương pháp đo quan và ứng dụng. 2. Định lượng sGOT, sGPT, amylase. II/ THỰC HÀNH: CÁCH VẬN HÀNH MÁY SH PRIETEST TOUCH Ở bài thí nghiệm này thì cả 3 thí nghiệm đều có những bước tiến hành giống nhau, chỉ khác ở tỉ lệ pha mẫu thử: - Đối với thí nghiệm xác định hoát độ sGOT, sGPT: + Thuốc thử : 500 µl + Huyết thanh: 50 µl - Đối với thí nghiệm xác định α amylase huyết thanh: + Thuốc thử: 500 µl + Huyết thanh: 5 µl Bước 1: Khởi động máy  Vệ sinh máy, kiểm tra dây cáp điện, ống dẫn hóa chất… đã sẵn sàng.  Bật công tắt nguồn.  Hệ thống khởi đông xong màn hình chính hiển thị MENU.  Rửa máy: đưa nước cất đến vị trí hút mẫu, chọn WASH ( tương tự lặp lại 3 lần) Bước 2: Chạy mẫu thử bệnh nhân  Chuẩn bị mẫu bệnh nhân (hút hóa chất, huyết tương, ủ)  Trên màn hình chính MENU di chuyển con trỏ đến xét nghiệm cần làm (sGOT, sGPT, Amylase) sau đó chọn ENTER chọn SEL chọn RUN  Chờ màn hình hiển thị “Press ASP Switch to sip”  Đưa nước cất đến vị trí hút mẫu, nhấn nút bên dưới ống hút. Sau đó tùy loại xét nghiệm màn hình sẽ hiển thị một trong hai trường hợp sau: TH1:  Màn hình hiển thị “Use stored result?”, chọn Yes.
  • 11. 8  Chờ màn hình hiển thị “Use blank stored result?” chọn Yes.  Chờ màn hình hiển thị “Read sample”, đưa mẫu bệnh nhân đến vị trí hút mẫu, nhấn nút bên dưới ống hút.  Kết quả sẽ hiện ra trong 3 phút. TH2:  Màn hình hiển thị “Read sample”, đưa mẫu bệnh nhân đến vị trí hút mẫu, nhấn nút bên dưới ống hút.  Kết quả sẽ hiện ra trong 3 phút. Chú ý: + Sau mỗi loại xét nghiệm rửa nước cất lại trước khi làm xét nghiệm khác. + Bấm ESC trở về màn hình chính MENU. + Vệ sinh máy sau mỗi lần thí nghiệm. 1. Thí nghiệm 1:Xác định hoạt độ sGOT (ASAT) và sGPT (ALAT) a. Nguyên tắc: - ASAT (GOT) được xác định dựa trên phản ứng: L-Aspartate + α-Ketoglutarate Oxaloacetate + L-Glutamate Oxaloacetate + NADHH+L-Malate + NAD+  MDH – Malate dehydrogenase - ALAT (GPT) được xác định dựa trên phản ứng : Alanine + α-Ketoglutarate Pyruvate + L-Glutamate Pyruvate + NADHH L-Latate + NAD  LDH – Latate dehydrogenase b. Dụng cụ và hóa chất:  Hóa chất. - Huyết tương được li tâm thành huyết thanh. - Thuốc thử Sgot và sgop.  Dụng cụ. - Ống nghiệm thủy tinh. - Ông hút thuốc thử và huyết thanh. - Máy đo quang.
  • 12. 9 c. Tiến hành:  Định lượng hoạt độ sGOT trong huyết thanh. - Đo bước sóng 340nm (334 – 365nm) - Nhiệt độ : 30 – 37ºC. - Đọc đối chiếu với nước cất. - Trong ống nghiệm cho vào: + Thuốc thử : 500 µl. + Huyết thanh : 50 µl. - Trộn đều và sau khi ủ 1 phút, đọc giá trị.  Định lượng hoạt độ sGPT trong huyết thanh. - Đo bước sóng 340nm (334 – 365nm). - Nhiệt độ : 30 – 37ºC. - Đọc đối chiếu với nước cất. - Trong ống nghiệm cho vào: + Thuốc thử : 500µl. + Huyết thanh : 50µl. - Trộn đều và sau khi ủ 1 phút, đọc giá trị. d. Kết quả và bàn luận:  Định lượng hoạt độ sGOT trong huyết thanh: * Kết quả: - Vũ ĐứcAnh : 30,48 U/L.
  • 13. 10 - Kiều My : 22,43 U/L. *Biện luận: - Đối với Vũ Đức Anh, trị số 30,48 U/L là bình thường vì trị số sGOT bình thường đối với nam là từ 13-46 U/L. Nếu sGOT nhỏ hơn 13 U/L hoặc lớn hơn 46 U/L thì trị số sGOT là không bình thường. - Đối với Kiều My, trị số 22,43 U/L là bình thường vì trị số sGOT bình thường đối với nữ là từ 11-39 U/L. Nếu sGOT nhỏ hơn 11U/L hoắc lớn hơn 39 U/L thì trị số sGOT là không bình thường.  Định lượng hoạt độ sGPT trong huyết thanh: *Kết quả: - Vũ Đức Anh : 24,21 U/L.
  • 14. 11 -Kiều My : 15,44 U/L. *Biện luận: - Đối với Vũ Đức Anh, trị số 24,21 U/L là bình thường vì trị số sGPT bình thường đối với nam là từ 11-59 U/L. Nếu trị số sGPT nhỏ hơn 11 U/L hoặc lớn hơn 59 U/L là không bình thường. - Đối với Kiều My, trị số 15,44 U/L là bình thường vì trị số sGPT bình thường đối với nữ là từ 9-37 U/L. Nếu trị số sGPT nhỏ hơn 9 U/L hoặc lớn hơn 37 U/L là không bình thường. Từ két quả tên ta có được tỉ số Deritis (ASAT/ALAT). - Vũ Đức Anh : 30,48 24,21 = 1,25 - Kiều My : 22,43 15,44 = 1,45 e. Nhận định kết quả: - Hoạt độ ezyme sGOT và sGPT trong huyết thanh của Vũ Đức Anh và Kiều My là bình thường. - Trong một số trường hợp sgop và sgtp tăng quá cao, quá thấp hoặc 2 trị số chênh lệch nhau quá nhiều thì có thể mắc 1 số bệnh như : viêm gan cấp tính, viêm gan mãn, xơ gan, nhồi máu cơ tim, tăng trọng lượng dưởng cơ xương, viêm xương, tiêu myglobin. * Những yếu tố ảnh hưởng đến trị số sGOT và sGPT trong huyết thanh.
  • 15. 12 - Yếu tố gây giảm: thiếu vitamin B6. - Yếu tố gây tăng: thuốc điều trị tiểu đường, giảm đau, chống thống phong,trợ tim, chống động kinh, ngừa thai. 2. Thí nghiệm 2:Xác định α amylase huyết thanh a. Nguyên tắc: 5CNPG3 3CNP + 2CNPG2 + 3G3 +2G CNPG3 : 2-chloro-4-nitrophenyl-maltotrioside CNP: 2-chloro-4-nitrophenol b. Dụng cụ và hóa chất:  Hóa chất. - Huyết tương được li tâm thành huyết thanh. - Enzyme amylase  Dụng cụ. - Ống nghiệm thủy tinh. - Ông hút thuốc thử và huyết thanh. - Máy đo quang. c. Tiến hành: - Thuốc thử: dung dịch RGT đã pha sẵn - Mẫu thử: huyết thanh - Bước sóng đo:400 – 410 nm - Nhiệt độ : 25ºC - 37ºC. - Đọc đối chiếu với nước cất. - Trong ống nghiệm cho vào: + Thuốc thử : 500 µl. + Huyết thanh : 5 µl. - Trộn đều, cho vào máy đo và đọc giá trị sau 3p. d. Kết quả và bàn luận: *Kết quả: - Vũ Đức Anh: 272,5 U/L α amylase
  • 16. 13 - Kiều My: 274,8 U/L *Biện luận: - Đối với Vũ Đức Anh, giá trị amylase huyết thanh cao hơn so với giá trị bình thường ( >220 U/L). - Đối với Kiều My, giá trị amylase huyết thanh cũng cao hơn so với giá trị bình thường ( >220 U/L). e. Nhận định kết quả: - Giá trị bình thường: Amylase huyết thanh, huyết tương <220U/L. - Huyết thanh, huyết tăng có thể nhận định kết quả là:
  • 17. 14 + Suy thận tiến triển: thường tăng, thậm chí cả khí không có viêm tụy. + Tăng tiết amylase. + Loét dạ dày tá tràng thủng vào tủy. - Amylase giảm khi tụy bị hoại tử lan rộng, ngoài ra nó còn giảm trong một số bệnh lý như: + Viêm tụy mạn tính. + Viêm tụy mạn tính tiến triển. + Xơ hóa ống dẫn tụy tiến triển.
  • 18. 15 BÀI 3: XÁC ĐINH HỌAT ĐỘ ENZYME I/ MỤC TIÊU: 1. Khảo sát các tính chất hóa học cơ bản của saccharide. 2. Định lượng saccharide bằng phương pháp enzyme. II/ THỰC HÀNH: 1. Thí nghiệm 1: Phản ứng Fehling a. Nguyên tắc: - Ở nhiệt độ nóng trong môi trường kiềm, tất cả những chất đường có nhóm chức aldehyde có tính khử, khử những muối của vài kim loại nặng như: Cu2+, Pb2+, Ag+. Fe3+ - Những đường có chứa nhóm –OH bán acetal tự do cũng cho phản ứng này. b. Dụng cụ và hóa chất: - Fehling A và B - Ống nghiệm - Glucose 5% - Ống hút - Fructose 5% - Máy cách thủy - Lactose 5% - Saccarose 5% - Formol 5% c. Tiến hành: 0.5 ml Fehling A + 0.5 ml Fehling B 1 2 3 4 5 Trộn đều Đun cách thủy 5 phút
  • 19. 16 Thêm vào mỗi ống nghệm Ống nghiệm Hóa chất Lượng 1 Glucose 5% 0.5 ml 2 Fructose 5% 0.5 ml 3 Lactose 5% 0.5 ml 4 Saccarose 5% 0.5 ml 5 Formol 5% 0.5 ml Trộn đều, đun sôi cách thủy 5 phút. d. Kết quả và bàn luận: - Khi cho 0.5 ml Fehling A + 0.5 ml Fehling B vào các ống nghiệm thì dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh dương, sau khi đun cách thủy 5 phút thì màu dung dịch không đổi. - Sau khi thêm vào mỗi ống nghiệm 1, 2, 3, 4, 5 lần lượt là 0.5 Glucose 5%, 0.5 ml Fructose 5%, 0.5 ml Lactose 5%, 0.5 ml Saccarose 5%, 0.5 ml Formol 5% thì màu dd không đổi. - Sau khi đun cách thủy lần 2 màu dung dịch lần lượt là: + Ống 1: Ban đầu dd phớt đỏ, để một thời gian thì có màu hơi xanh, kết tủa gạch đỏ.
  • 20. 17 + Ống 2: Lớp trên có màu phớt đỏ, phía dưới có màu xanh, sau một thời gian dd có màu xanh đậm hơn ống 1. + Ống 3: Lớp trên màu vàng nhạt, phía dưới có màu xanh. Sau một thời gian có kết tủa đỏ gạch. + Ống 4: Có màu xanh, sau một thời gian có kết tủa đỏ gạch. + Ống 5: Có màu xanh, sau một thời gian có kết tủa đỏ gạch nhưng ít hơn ống 4. Giải thích: Các chất glucose, fructose, lactose, saccarose, formol đều có tính khử, tuy nhiên tính khử của các chất giảm dần từ glucose > fructose > lactose > saccarose > formol nên khi hử Cu2+có trong Fehling thành Cu+màu đậm dần từ ống 1 đến 5. Sau khi đun nóng CuOH tạo thành Cu2O có màu đỏ gạch R-CHO + 2 Cu(OH)2R-COOH + 2CuOH + 2H2O 2CuOH Cu2O + H2O 2. Thí nghiệm 2: Phản ứng Furfural (Phản ứng Molisch) a. Nguyên tắc:
  • 21. 18 - Như ̃ ng nhóm –OH rượ u bậc 2 trong phân tư ̉ đườ ng có thể bị khư ̉ có thể khư ̉ nướ c bở i âxit mậnh như HCl, H2SO4 đậm đậc tậo nói đoi. - Như ̃ ng chất thu đượ c nầy lầ dẫn xuất củâ furfurâl, vớ i sư ̣ có mật củâ polyphênol tậo thầnh phư ́ c hợ p có mầu đậc trưng khấc nhâu. b. Dụng cụ và hóa chất: - Thuốc thử Molisch - Ống nghiệm - Glucose 5% - Ống hút - Fructose 5% - Lactose 5% - Saccarose 5% - H2SO4 đậm đặc c. Tiến hành: - Cho vào óng nghiệm 1ml mọt dung dịch sâcchâridê, thêm vầo 2 giọt thuóc thư ̉ Molisch. - Sâu đó nghiêng thầnh óng, cho tư ̀ tư ̀ thêo dọc thầnh óng nghiệm khoẩng 1ml H2SO4 đậm đậc. - Phẩn ư ́ ng dương tinh khi xuất hiện vòng tròn mầu tím ở mật phân cấch giư ̃ â 2 lớ p chất lỏng. d. Kết quả và bàn luận: - Ống Saccarose: chia thành 2 lớp, ở giữa có 1 vòng màu xanh tím ở bề mặt phân cách giữa hai lớp chất lỏng, lớp trên không màu, lớp dưới có màu tím.
  • 22. 19 Trước khi cho axit: Sau khi cho axit: - Ống Glucose: chia thành 2 lớp, ở giữa có 1 vòng màu tím nhạt phân cách giữa 2 lớp chất lỏng, lớp dưới màu phớt tím, lớp trên không màu.
  • 23. 20 Trước khi cho axit: Sau khi cho axit: - Ống Fructose: chia thành 2 lớp, lớp trên không màu, lớp dưới xanh tím. Trước khi cho axit:
  • 24. 21 Sau khi cho axit: - Ống Lactose: ở giữa có 1 vòng màu tím ở bề mặt phân cách 2 lớp chất lỏng, lớp trên màu Trước khi cho axit:
  • 25. 22 Sau khi cho axit: Giải thích: - Khi cho H2SO4 thì cấc nhóm OH rượ u bậc 2 củâ glucosê, fructosê, lâctosê, sâccârosê, formol sễ bị khư ̉ nướ c tậo thầnh furfurâl hoậc chuyển hóâ chất furfural. - Furfural phẩn ư ́ ng vớ i cấc polyphênol (Molish) cho râ nhũng mầu đậc trưng thêo tư ̀ ng loậi đườ ng.
  • 26. 23 3. Thí nghiệm 3: Khảo sát Polysacccharide (Khảo sát tinh bột) a. Nguyên tắc: - Tinh bột không tân trong nước lạnh, trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột. - Hồ tinh bột cho phản ứng Molisch, khppng cho phản ứng khử, với Iốt tạo dd màu xanh tím. b. Dụng cụ và hóa chất: - Hồ tinh bột - Ống nghiệm - Dung dịch Iốt - Ống hút - Máy cách thủy c. Tiến hành: Tinh bột với Iốt: Cho vào ống nghiêm 1 ml hồ tinh bột, thêm vài giọt Iốt, quan sát màu xuất hiện, đun sôi vài phút (đun cách thủy), quan sát hiện tượng, sau đó làm lạnh dưới vòi nước, quan sát. d. Kết quả và bàn luận: Khi cho Iốt vào tinh bột có màu tím than, sau khi đun sôi dung dịch mất màu, dung dịch keo làm lạnh dưới vòi nước thì dd lại có màu tím than, nhưng nhạt hơn lúc ban đầu. Ban đầu:
  • 27. 24 Sau khi đun cách thủy: Làm lạnh dưới vòi nước: Giải thích: - Trong tinh bột có amylose và amylosepectin, amylose sẽ bắt màu xanh với Iốt, amylosepectin bắt màu tím với Iốt nên dung dịch có màu tím than.
  • 28. 25 - Mặt khác, khi đun nóng thì amylose bị mất màu vì tan trong nước nóng, tạo keo vì amylosepectin không tan trong nước nóng, và khi nguội thì amylose sẽ hiện màu trở lại. 4. Thí nghiệm 4: Định lượng glucose bằng phương pháp dùng enzyme (Glucose Oxydase) a. Nguyên tắc: - Glucose Oxidase (GOD) oxy hóa glucose thành gluconic acid và peroxide hydrogen (H2O2). - Peroxide hydrogen tạo thành bị enzyme peroxidase (POD) phân hủy và giải phóng oxy. - Oxy giải phóng oxy hóa 4-aminophenazone và phenol tạo phức chất quinonimine có màu đỏ hồng. - Cường độ màu tỉ lệ với hàm lượng glucose. b. Dụng cụ và hóa chất:  Hóa chất. - Huyết tương được li tâm thành huyết thanh. - Thuốc thử  Dụng cụ. - Ống nghiệm thủy tinh. - Ông hút thuốc thử và huyết thanh. - Máy đo quang. c. Tiến hành: Trong ống nghiệm cho vào: + Thuốc thử : 500 µl. + Huyết thanh : 5 µl. Trộn đều, ủ 37◦C trong 5 phút. d. Kết quả và bàn luận: Glucose trong huyết thanh của Mai là 57.53 mg/dl 30,48 24,21 𝑥 57,53 = 3.164 ( 𝑚𝑚𝑜𝑙 𝑙 ) Giá trị glucose trong huyết thanh của mai bé hơn giá trị bình thường ( 4.1 – 6.4 mmol/l)
  • 29. 26 e. Nhận định kết quả: - Có thể do nhịn đói lâu ngày - Giảm trong thiểu năng tuyến yên, tuyến thượng thận, dùng nhiều insulin.
  • 30. 27 BÀI 4 + 5: LIPID, AMINO ACID VÀ PROTEIN I/ MỤC TIÊU: 1. Khảo sát tính hòa tan của Lipid trong các dung môi khác nhau 2. Nắm được tính chất hóa học của amino acid, protein 3. Hiểu rõ và tiến hành được phương pháp định lượng protein, creatinine II. THỰC HÀNH: 1. Thí nghiệm 1:Định lượng triglyceride huyết thanh a. Nguyên tắc:  Thủy phân Triglyceride bằng enzyme, xác đingj glycerol được giải phóng bằng phương pháp so màu: Triglyceride + 3H2O Glycerol + 3R-COOH Glycerol + ATP Glycerol-3-Phosphate + ADP Glycerol-3-Phosphate Dihydroxyacetone Phosphate + H2O2 2H2O2 + 4-amoniantipyrin + phenol Đỏ quinone + 4H2O  Thành phần các lipoprotein máu: Lipoprotein Phân đoạn Lipid Phân đoạn protein Cholesterol Triglycerid Phospholipid apolipoprotein Chylomicron 5% 90% 3% 2% VLDL 15% 60% 15% 10% LDL 45% 10% 20% 25% (98% Apo B) HDL 17% 8% 25% 50%(67% Apo A1, 22% Apo A2) Lipoprotein lipase Glycerol kynase Glycerol-3-Phosphate Oxydase Peroxydase Oxydase
  • 31. 28  Các thể vi chất (Chymomocrom)  VLDL: Lipoprotein có tỷ trọng rất thấp [Very Low Density Lipoprotein]  LDL: Lipoprotein có tỷ trọng thấp [Low Density Lipoprotein]  HDL: Lipoprotein có tỷ trọng cao [High Density Lipoprotein] b. Tiến hành:  Trong ống nghiệm cho vào: o Thuốc thử: 500 µl o Huyết thanh: 5 µl  Trộn đều và đọc giá trị sau khi ủ 5 phút c. Kết quả và bàn luận: Lượng triglycerid: 132.1 (mg/DL) x 0.0114 = 1.50594 (mmol/l) Lượng Trigyceride cao hơn so với lượng Triglycerid bình thường
  • 32. 29 d. Nhận định kết quả: Loại mỡ trong máu Trị số bình thường Trị số không tốt gây hại cho sức khỏe Cholesterol toàn phần <200 mg/dL (<5,2 mmol/L) >240 mg/dL (>6,2 mmol/L) LDL – Cholesterol <130 mg/dL (<3,3 mmol/L) >160 mg/dL (>4,1 mmol/L) Triglyceride <160 mg/dL (<2,2 mmol/L) >200md/dL (2,3 mmol/L) HDL – Cholesterol >50 mg/dL >1,3 mmol/L) <40 mg/dL (<1 mmol/L)  Bình thường: Triglyceride < 2,2 mmol/L  40 – 165 mg/dL; 0,50 – 1,30 g/L (0,57 – 1,5 mmol/L) ở nam  0,40 – 1,1 g/L (0,46 – 1,3 mmol/L) ở nữ  Cách đổi đơn vị: o g/L x 1,143 = mmol/L o mmol/L x 0,875 = g/L  Sự thay đổi nồng độ triglyceride máu phản ánh sự thay đổi của lipoprotein chứa nhiềutriglyceride, tức là VLDL và chylomicron  Cholesterol toàn phần và triglyceride là hai thông số chủ yếu bước đầu để thăm dò một cách cóhệ thống bilan lipid, phát hiện xơ vữa động mạch  Khi kết quả của hai thông số trên vượt ra khỏi trị số bình thường, cần xét nghiệm tiếp HDL_C,LDL_C  Lấy máu bệnh nhân khi đói (12 giờ sau khi ăn). Trong điều kiện này mà huyết thanh có màu sữahoặc đục chứng tỏ máu bệnh lý vàđể ý tới khả năng triglyceride máu tăng
  • 33. 30  Triglyceride máu tăng vừa (3 – 4 mmol/L) có thể thấy trong các trường hợp sau: đái đường,cường hoặc thiểu năng tuyến thượng thận, bệnh thống phong (gút), những bệnh về gan (ứ mật,xơ gan), viêm tụy cấp và mạn, hội chứng thận hư, suy thận, Cushing  Triglyceride máu tăng vượt qua 11,3 mmol/L có thể dẫn đến viêm tụy cấp và làm tăng thiểu năngmạch máu ngoại biên  Cũng có khả năng tăng triglyceride sau khi dùng thuốc cordicoid kéo dài hoặc ở phụ nữ dùngthuốc tránh thai có hormon sinh dục nữ 2. Thí nghiệm 2: Định lượng Cholesterol TP trong huyết thanh  Cholestetol là một alcol vòng 27C có nhóm –OH ở vị trí C3. Khi alcol + acid béo cholesteride  Cholesterol trong cơ thểnội sinh và ngoại sinh  Nội sinh acetyl CoA  Cơ quan tổng hợp chủ yếu là gan, thận, tinh hoàn, buồng trứng,…  Ngoại sinh cholesterol từ bên ngoài vào qua thức ăn  Cholesterol có vai trò rất quan trọng vì nó tham gia cấu tạo nên màng TB, là nguyên liệu tổnghợp nên các hormon có bản chất steroid, và là một trong ba thành phần của dung dịch mật. Tuynhiên nồng độ Cholesterol tăng cao trong máu lại là nguyên nhân dẫn đến xơ vữa động mạch a. Nguyên tắc:  Cholesterol TP trong huyết thanh gồm cholesterol tự do và cholesterol este hóa. Để định lượngcholesterol TP, trước hết phải dùng phản ứng thủy phân cắt đứt liên kết este, biến cholesteroleste thành cholesterol tự do  Cholesterol este + H2O cholesterol tự do + acid béo  Cholesterol tự do + O2 Cholesten-4 + H2O2  H2O2 + 4Aminoantipyrin + phenol Quinonemin + 4H2O Cholesterol esterase Cholesterol oxydase POD
  • 34. 31 Độ đậm màu của phức hồng cánh sen tỷ lệ thuận với nồng độ cholesterol toàn phần trong huyếtthanh và được xác định ở bước sóng 546nm bằng phép đo điểm cuối b. Tiến hành:  Mẫu thử: huyết thanh  Thuốc thử: bộ kit hóa chất gồm: reagent A – cholesterol và standard – cholesterol (cholesterolmẫu có nồng độ 5,18 mmol/L) Hóa chất Ống nghiệm, µl Ống trắng Ống chuẩn Ống mẫu Dung dịch thuốc thử 500 500 500 Nước cất 5 0 0 Dung dịch chuẩn 0 5 0 Huyết thanh 0 0 5  Lắc đều, ủ 10 phút, 370C  Đo máy ở bước sóng 505nm, phương pháp đo điểm cuối c. Kết quả và bàn luận: Lượng cholesterol TP: 60.10 (mg/DL) x 0.026 = 1.5626 (mmol/l)
  • 35. 32 Lượng cholesterol TP trong huyết thanh thắp so với trị số bình thường d. Nhận định kết quả:  Trị số bình thường: 1,5 -2,6 g/L (3,9 – 6,7 mmol/L)  Chuyển đổi đơn vị: - g/L x 2,59 = mmol/L - mmol/L x 0,387 = g/L - mmol/L x 387 = mg/dL  Tăng cholesterol máu khi trên 2,6 g/L  Tăng cholesterol máu tiền phát: bệnh gia đình, thường gặp nhất trong các bệnh lipid di truyền,cholesterol máu có thể 8 – 10 g/L  Vàng da tắt mật: trong sỏi mật (Cholesterol máu có thể đạt 4 g/L); Carcinoma ống dẫn mật, xơgan viêm tiểu quản mật  Bệnh Von Gierke, viêm gan nhiễm độc (As)  Bệnh thận, viêm thận mạn tăng urea trong máu; thận hư (do viêm thận mạn, huyết khối TMthận, thoái hóa dạng tinh bột, luput ban đỏ toàn thân, viêm quanh động mạch, xơ cầu thận, tiểuđường). Trong thận nhiễm mỡ cholesterol máu có thể đạt tới 5 g/L  Bệnh tụy tạng: tiểu đường (cùng tăng với lipid, nhất là triglyceride), cắt tụy toàn phần, viêm tụymạn  Suy tuyến giáp tiên phát hay thứ phát: cholesterol máu có thể quá 6 g/L, trong phù niêm donhược giáp, không có tuyến giáp bẩm sinh, rối loạn tổng hợp hormon giáp bẩm sinh; cholesterolmáu tăng ít hoặc không tăng trong phù niêm do suy tuyến yên (suy tuyến giáp) trong phù niêmdo thiếu iod…  Xơ mỡ động mạch (XMĐM): các loại tăng LP máu có nguy cơ gây XMĐM nhất đều có cholesterolmáu cao, các mảng XMĐM chứa 7 – 20 lần cholesterol hơn động mạch chủ  Các rối loạn chuyển hóa lipid khác: vữa ĐM, mập, tích lipid,…  Giảm cholesterol máu khi dưới 1,5 g/L  Thiếu dinh dưỡng: đói, ung thư giai đoạn cuối, tăng urea máu, kém hấp thụ trong tiêu chảy mỡ,viêm trực đại tràng, cắt dạ dày, viêm tụy  Gan bị tổn thương nặng: do hóa chất, thuốc, viêm gan
  • 36. 33  Xơ gan, trong đó có xơ gan do nghiện rượu: nếu cholesterol máu giảm dưới 1 g/L và tỉ số CE/CTPdưới 30% thì tiền lượng xấu  Cường giáp, tăng aldosterol, cường cận giáp,…  Thiếu máu mạn: thiếu máu ác tính tái phát, thiếu máu tan huyết bẩm sinh, thiếu máu nhược sắcrõ  Điều trị bằng ACTH và cortisol; điều trị hôn mê tiểu đường bằng insulin; dùng thuốc lợi tiểu  Sốt và nhiễm khuẩn: viêm phổi, bạch hầu, thương hàn,…  Giảm cholesterol máu tự phát: bệnh di truyền hiếm, vô beta lipoprotein 3. Thí nghiệm 3: Hóa học amino và protein  Phản ứng của amino acid  Tác dụng với Ninhydrin a. Nguyên tắc: - Do tác dụng đồng thơi của 2 nhóm –COOH và –NH2, amino acid tác dụng với Ninhydrin cho phứcchất màu xanh tím - Phản ứng dùng để phát hiện amino acid, ứng dụng quan trọng trong phương pháp sắc ký aminoacid - Riêng proline và hydroxyproline cho với Ninhydrin phức chất màu vàng b. Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 0,5ml glycine; 0,5 dung dịch Ninhydrin. Lắc đều, đun cách thủy 5 phút c. Kết quả và bàn luận: Ban đầu khi cho Glycine và ninhydrin vào thì chưa có hiện tương . Sau khi lắc đều và đun cách thuỷ thì xuất hiện màu xanh tím.
  • 37. 34 4. Thí nghiệm 4:Phản ứng của Protein a. Nguyên tắc: Các peptide và protein với Cu2+ trong môi trường kiềm tạo phúc chất màu tím hồng, tương tự như phản ứng của các phân tử biure với Cu2+ trong môi trường kiềm nên gọi là phản ứng biure b. Tiến hành: Lấy 3 ống nghiệm: Hóa chất Ống nghiệm, µl Ống trắng Ống chuẩn Ống mẫu CuSO4 1%, giọt 2 2 2 NaOH 1N, giọt 3 3 3 Lòng trắng trứng, ml 0 0.5 1.5 Nước cất, ml 2 1.5 0 c. Kết quả và bàn luận:
  • 38. 35 Khi cho CuSO4 và NaOH vào mỗi ống thì sẽ xuất hiện kết tủa màu xanh lam Cu(OH)2 CuSO4 + NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4 - Ống 1 : chỉ thêm nước cất , kết tủa không tan , không đổi màu. - Ống 2 : thêm 0,5 ml lòng trắng trứng, có xuất hiện phức chất màu tím hồng nhưng màu rất nhạt, dolượng lòng trắng trứng thêm vào ít. Các peptide và protein trong lòng trắng trứng tác dụng với Cu2+theophản ứng biure nên tạo phức chất màu tím hồng. - Ống 3 : thêm 1,5 ml lòng trắng trứng, có xuất hiện phức chất màu tím hồng rõ ràng hơn ống 2 , do lượnglòng trắng trứng thêm vào nhiều. Các peptide và protein trong lòng trắng trứng tác dụng với Cu2+theophản ứng biure nên tạo phức chất màu tím hồng. 5. Thí nghiệm 5:Trầm hiện Protein bằng acid a. Nguyên tắc: Các Protein bị biến tính không thuận nghịch và trầm hiện bởi các acid như sulfosalicylic, trichloracetic, nitric acid,.. b. Tiến hành:
  • 39. 36 Trong ống nghiệm, cho vào 2 ml dung dịch lòng trắng trứng, thêm 0,5 ml dung dịch sulfosalicylic acid c. Kết quả và bàn luận: Xuất hiện kết tủa trắng đục Giải thích: Protein có trong lòng trắng trứng dưới tác dụng của dung dịch sulfosalicylic acid tạo kết tủa không thuận nghịch ( hay protein đã bị biến tính) 6. Thí nghiệm 6:Định lượng protein huyết thanh a. Nguyên tắc: - Protein tác dụng với CuSO4 trong môi trường kiềm cho phức chất màu tím hồng - Cường độ màu tỷ lệ với nồng độ Protein ở trong huyết thanh b. Tiến hành:  Trong ống nghiệm cho vào: o Thuốc thử: 500 µl o Huyết thanh: 10 µl  Trộn đều và đọc kết quả, bước sóng 546 nm sau 10 phút ủ
  • 40. 37 c. Kết quả và bàn luận: Lượng protein toàn phần trong huyết thanh bệnh nhân cao hơn mức bình thường (71.07 g/L) Bệnh nhân có thể mắc các bệnh như đau tủy xương, nôn mửa nhiều, ỉa chảy nặng, mất nhiều mồ hôi khi sốt cao kéo dài, thiểu nặng vỏ thượng thận, đái tháo đường nặng … d. Nhận định kết quả:  Giá trị bình thường: o Protein toàn phần huyết thanh: 46 – 82 g/L o Trong đó Albumin = 38 – 54 g/L, globulin = 26 – 42 g/L  Tăng trong đa u tủy xương, nôn mửa nhiều, ỉa chảy nặng, mất nhiều mồ hôi khi sốt cao kéo dài,thiểu nặng vỏ thượng thận, đái tháo đường nặng,…  Giảm trong viêm thận cấp hoặc mạn tính, thận hư, mất nhiều protein qua đường ruột (do hấpthụ kém) 7. Thí nghiệm 8:Định lượng Ure a. Nguyên tắc: - Ure bị thủy phân trong nước dưới xúc tác của Urease tạo NH3 và CO2
  • 41. 38 - Sau đó ion amoni phản ứng với hypochloride và salicylate tạo hợp chất có màu xanh - Độ hấp thụ ánh sáng của hợp chất này ở bước sóng 570 nm tỷ lệ thuận với nồng độ ure có trongmẫu b. Tiến hành: Chuẩn bị:  Huyết thanh  Thuốc thử  Thuốc thử R1: đệm phosphate (pH=7), sodium salicylate, sodium nitroprusside, EDTA  Thuốc thử R2: đệm phosphate (pH=7), hypochloride  Enzyme: urease  Dung dịch ure chuẩn: 80mg/dL hoặc 13,3 mmol/L  Chuẩn bị thuốc thử o Dung dịch enzyme 1A: trộn 10ml enzyme urease với 1000ml thuốc thử R1  Lấy 2 ống nghiệm Hóa chất Ống nghiệm, µl Ống trắng Ống chuẩn Ống mẫu Dung dịch enzyme 1A 1000 1000 1000 Dung dịch chuẩn 0 10 0 Huyết thanh 0 0 10 Trộn và ủ 3 phút ở 370C Thuốc thử R2 1000 1000 1000 Trộn và ủ 5 phút ở 370C. Đo độ hấp thụ ở 578nm, đọc kết quả c. Kết quả và bàn luận: Lượng Ure: 11.28 (mg/DL) x 0.026 = 0.29328 (mmol)
  • 42. 39 d. Nhận định kết quả:  Ure là sản phẩm thoái hóa quan trọng nhất của Protein  Bình thường: 0,2 – 0,4 g/L  Thay đổi có 2 trường hợp:  Thay đổi sinh lý: chế độ ăn và theo tuổi  Phạm vi bình thường đối với nito ure o Nam: 8 – 24 mg/dL (2,86 – 8,57 mmol/L) o Nữ: 6 – 21 mg/dL (2,14 – 7,50 mmol/L)  Thay đổi bệnh lý:  Tăng: o Nguyên nhân tại thận: - Cấp tính (viêm cầu thận cấp, viêm ống thận, sốt vàng da chảy máu doxoắn khuẩn Liptospira gây nên hội chứng Gan thận cấp,…) - Mạn tính (viêm thận mạn tính hay suy thận) o Nguyên nhân ngoài thận: - Giảm lưu lượng máu đến thận: suy tim ứ huyết, sốc giảm thể tích,… - Ứ nước tiểu do chứng ngày tiết niệu: sỏi niệu quản, u tiền liệt tuyến,...
  • 43. 40 - Tăng ure nội sinh do hủy hoại mạnh tế bào: bỏng rộng, chấn thương,phẫu thuật lớn,…  Giảm: o Có Thai o Truyền nước quá nhiều o Tổn thương gan nặng o Chế độ ăn thiếu protid lâu ngày