Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Trẻ biếng ăn TS Phạm Thúy Hòa
1. BIẾNG ĂN
NGUYÊN NHÂN VÀ THÁO GỠ
TS. Phạm Thúy Hòa
Giám đốc trung tâm Đào tạo
Viện Dinh dưỡng
2. ĐỊNH NGHĨA
BIẾNG ĂN:
Trẻ không chịu ăn đủ số lượng cần thiết do mất
cảm giác ngon miệng
Thời gian ăn thường kéo dài quá 30 phút
3. BIỂU HIỆN CỦA TRẺ BIẾNG ĂN
Lượng thức ăn trong ngày ít hơn nhu cầu theo tuổi
Thường hay táo bón
Lượng phân ít hơn bình thường
Tăng cân chậm hơn bình thường hoặc không tăng
cân, có khi còn giảm cân.
4. NGUYÊN NHÂN
1. BỆNH LÝ
ốm, nhiễm vi rút, nhiễm khuẩn
các bệnh toàn thân như thiếu máu thiếu sắt, suy
dinh dưỡng, còi xương…
viêm loét tại chỗ (viêm miệng, lưỡi...)
nhiễm ký sinh trùng đường ruột
5. NGUYÊN NHÂN
2. Uống thuốc hoặc can thiệp y tế
Tiêm chủng
Uống kháng sinh
Uống vitamin (như vitamin D)
Uống khóang chất: can xi
6. NGUYÊN NHÂN
3. Tâm lý
Sợ ăn
Xung đột tâm lý
+ giữa mẹ và con như mẹ muốn con ăn nhiều để
mau lớn nhưng con không muốn ăn nhiều…
+ giữa những người trong gia đình đến nuôi trẻ
7. NGUYÊN NHÂN
4. ĂN CHƯA ĐÚNG CÁCH
Ăn đơn điệu thiếu vitamin A, B, C, vi lượng:
Kẽm, Mg.., lysine..
Thức ăn không hợp khẩu vị,
Bữa ăn không phù hợp lứa tuổi.
Hay ăn uống vặt (bú vặt), không ăn đúng bữa
Ăn ngọt hay nước ngọt có ga
8. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Xuất phát từ nguyên nhân
Quá trình không đơn giản, đòi hỏi tinh tế
và kiên nhẫn
9. Điều trị:
+ Trẻ sốt cao, SDD bổ sung men enzyme (không
nên dùng quá 3 tuần) và Vitamin, Chất khoáng vi
lượng: lysin, kẽm, Magie...
Không nên cho trẻ uống quá nhiều loại thuốc để
điều trị lâm sàng
11. TRẺ BÚ MẸ dưới 6 tháng tuổi
Cho trẻ bú nhiều lần hơn
Nếu trẻ không ngậm bú được, cần vắt sữa vào cốc
rồi dùng thìa cho trẻ uống
12. TRẺ ĂN BỔ SUNG
(từ 6 tháng tuổi trở lên)
Nên ăn các loại thức ăn mềm, đa dạng, dễ tiêu
hoá và theo sở thích
Không bú mẹ quá gần bữa bột, cháo
Không kéo dài bữa ăn quá 20 phút
Không để trẻ vừa ăn vừa chạy chơi
13. Thay đổi thức ăn, để chọn ra những vị thức ăn trẻ
tỏ ra thích hơn
Tạo tâm lý thoải mái, ganh đua khi ăn, giúp tuyến
tiêu hoá tăng cường hoạt động, tăng bài tiết men
tiêu hoá
Tránh mắng, đánh trẻ trong bữa ăn
14. ĂN CÁC THỰC PHẨM GIÀU
DINH DƯỠNG
THỰC PHẨM GIÀU CHẤT ĐẠM
Sữa (sữa mẹ, sữa công thức)
Trứng
Thịt
Cá, tôm, cua
Có thể thay thế đạm động vật bằng đạm nguồn gốc
thực vật như Đậu tương, đậu xanh, lạc…
15. CÁC THỰC PHẨM GIÀU DINH DƯỠNG
THỰC PHẨM GIÀU CHẤT BÉO
Nên cho trẻ ăn cả dầu thực vật và mỡ động vật (đặc
biệt là mỡ gà 18% chất béo chưa no và những acid
béo no tốt cho chuyển hoá của trẻ)
16. CÁC THỰC PHẨM GIÀU DINH DƯỠNG
Cho trẻ uống đủ nước
Uống nước hoa quả tươi và ăn thêm hoa quả
để cung cấp đủ các Vitamin và khóang chất
cho trẻ
17. NHU CẦU ĂN THEO LỨA TUỔI
0 – 6 tháng: Bú mẹ
7 – 9 tháng: Sữa mẹ
2 – 3 bữa bột đặc (10 –15%)
Nước hoa quả hoặc hoa quả nghiền
10 – 12 tháng: sữa mẹ
3 bữa bột đặc (20%)
Hoa quả nghiền
13 – 24 tháng: Sữa
3 bữa cháo
Hoa quả
18. NHU CẦU ĂN THEO LỨA TUỔI
25 – 36 tháng:
3 – 4 bữa cháo hoặc súp, cơm nát
Sữa
Hoa quả
Từ 36 tháng trở đi:
Ăn như người lớn trong gia đình nhưng ưu tiên về thức
ăn (thức ăn nấu riêng)
Cho trẻ ăn thêm 3 bữa phụ: cháo, phở, bún, súp, sữa…
19. NHU CẦU CHẤT ĐẠM HÀNG NGÀY
Trẻ 7 – 12 tháng:
80 – 90g thịt, trứng, cá, tôm
3 – 4 lòng đỏ trứng/ 1 tuần
13 – 36 tháng:
100 – 140g thịt, trứng, cá, tôm
3 – 4 quả trứng/ 1 tuần
36 tháng tuổi trở lên
150g thịt trứng, 200g cá, tôm mỗi ngày
Nếu ăn 1 quả trứng thì cần giảm bớt lượng thịt, cá (30g
thịt lợn nạc = 1 quả trứng gà)
20. NHU CẦU CHẤT BỘT GẠO
Trẻ 7 – 9 tháng: 4 – 5 thìa
(20-25g bột/1 bữa) X 3 bữa
Trẻ 10 – 12 tháng: 4 – 6 thìa
(20-30g/bữa) X 3 bữa
Trẻ 13 – 24 tháng: 100 – 150g/ ngày
Trẻ 24 – 36 tháng: 150 – 200g/ ngày
Trẻ 36 tháng tuổi trở lên: ăn như bữa ăn của
người lớn, thức ăn chế biến riêng, cần thêm 2
bữa phụ
21. NHU CẦU CHẤT BÉO HÀNG NGÀY
7 – 12 Tháng: 3 – 4 thìa/ bữa
22. NHU CẦU RAU CỦ
7 – 12 tháng: 2 thìa (20g/bữa)
12 – 24 tháng: 3 thìa (30g/bữa)
Từ 24 tháng trở lên: 40-50g/bữa
23. NHU CẦU QUẢ CHÍN
7 – 12 tháng: 70 – 100g/ngày
12 – 24 tháng: 3 thìa 120 – 150g/ngày
Từ 24 tháng trở lên: 150 – 300g/ngày
24. NHU CẦU SỮA HÀNG NGÀY
Trẻ 7 – 12 tháng: 180 – 200ml/bữa X 3
bữa/ngày
Trẻ > 12 tháng: 500ml/ngày
25. TĂNG CƯỜNG SỮA CHO TRẺ BIẾNG ĂN
Dưới 6 tháng: sữa chua nên làm từ sữa bột công
thức phù hợp lứa tuổi
Trẻ trên 6 tháng: thay thế 1 phần sữa bổ sung
bằng sữa chua (1-2hộp/ngày) nếu trẻ chấp nhận,
không ăn lúc đói
Tăng cường chế phẩm sữa như pho mát mềm giàu
canxi và năng lượng
Trộn thêm sữa bột vào bột cháo trứng/ thịt lúc
nguội với tỷ lệ thấp (1 – 2 thìa sữa bột/200ml dung
dịch bột cháo)
26. TĂNG CƯỜNG NĂNG LƯỢNG CHO TRẺ CHẬM LỚN
Nếu mẹ ít/ không có sữa, hoặc khi cần bổ sung, hãy
chọn sữa công thức năng lượng cao (1Kcal/1ml sữa)
Cho trẻ uống thêm sữa dầu 5%: 100ml sữa bột công
thức trộn thêm 5ml dầu ăn sống
Sử dụng bột mộng có thêm thành phần enzyme hoặc
dùng nước giá đỗ để tăng khả năng tiêu hoá thức ăn và
hoá lỏng thức ăn 2 – 3 lần (đặc biệt đối với trẻ kém ăn
bột/cháo đặc so với lứa tuổi)
Cung cấp đủ dầu mỡ theo tuổi, đảm bảo đủ năng lượng
27. SAI LẦM KHI CHĂM SÓC TRẺ BIẾNG ĂN
Không tăng cường số bữa dù trẻ ăn rất ít hoặc bỏ
ăn
Nấu loãng hơn bình thường (cho ít chất bột, đạm
hơn bình thường) khiến trẻ ít hơn về lượng lại thiệt
thòi về chất
Không cho hoặc cho quá ít dầu mỡ vào bột, cháo
của trẻ làm trẻ thiếu năng lượng khẩu phần
28. SAI LẦM KHI CHĂM SÓC TRẺ
BIẾNG ĂN
Không cho trẻ ăn cá, tôm, vì sợ trẻ bị tiêu chảy, ho,
sốt
Cho trẻ ăn thực phẩm không nên dùng:
Thực phẩm nguyên hạt, khó tiêu (ngô, đỗ…)
Thực phẩm thấp năng lượng nhưng chiếm dung lượng
lớn trong dạ dày (miến, khoai…)
29. THÔNG TIN
CHUNGĐối tượng sử dụng: Trẻ biếng ăn,
suy dinh dưỡng
(từ 6 tháng đến 10 tuổi)
Khối lượng tịnh:
400g
Hạn sử dụng: 24
tháng
Hạn sử dụng sau
mở nắp: 4 tuần
Hướng dẫn sử dụng
8 thìa (48g) + 200ml (khoảng 400
C) =
230ml sữa
30. Sữa dê – Thực phẩm quý của tự
nhiên
Mát lành Dễ tiêu hóa
Tốt cho sức khỏe
31. 1. Sữa dê dễ tiêu hóa và không gây dị ứng
Sữa dê giàu hàm lượng Beta casein giúp cơ thể dễ tiêu hóa và hạn chế dị
ứng đạm sữa ở trẻ.
2. Sữa dê giàu chất béo có giá trị dinh dưỡng cao
Giàu Omega 6 (ARA, linoleic ) cần thiết cho quá trình hoàn thiện não bộ
của trẻ nhỏ
Tỷ lệ cao các axit béo chuỗi ngắn và chuỗi trung bình (MCT) có khả năng
chuyển hóa và cung cấp năng lượng nhanh
Ít cholestetol – tốt cho sức khỏe tim mạch
Nguồn: ScienceDaily (May 19, 2011)
32. 3. Sữa dê mát và không gây táo bón
Trong sữa dê có sẵn gốc đường oligosaccharides (một prebiotic được
tìm thấy trong sữa mẹ) còn được gọi là chất xơ hoàn tan giúp hạn chế
táo bón, kích thích tăng sinh hệ vi khuẩn có lợi trong đường ruột
4. Sữa dê giúp phòng ngừa bệnh thiếu máu do
thiếu sắt và bệnh khử khoáng xương (mềm
xương, loãng xương)
Sữa dê giàu canxi, phospho, sắt, magie có giá trị sinh học cao đồng thời
giàu vitamin A, vitamin B - các yếu tố rất cần thiết cho quá trình tạo
xương và tăng trưởng chiều cao ở trẻ
Đặc biệt canxi và sắt trong sữa dê ít tương tác ức chế hấp thu lẫn nhau
5. Sữa dê giàu vitamin B2 giúp phòng ngừa hiệu
quả các bệnh viêm da, viêm niêm mạc miệng
Nguồn: ScienceDaily (May 19, 2011)
Chú ý: Sữa dê rất thích hợp với trẻ em nhưng với trẻ dưới 1 tuổi phải sử dụng
sữa dê dưới dạng công thức
33. Đậm độ năng lượng cao
Goatamil BA có m n ng l ng caođậ độ ă ượ (1ml cung c pấ
1kcal) giúp bổ sung và bù đắp năng lượng bị thiếu hụt cho
trẻ khi trẻ ăn uống kém hoặc bỏ bữa.
Việc đáp ứng năng lượng kịp thời cũng giúp trẻ nhanh chóng
hồi phục và bắt kịp đà tăng trưởng
62
70
100
0
20
40
60
80
100
sữa tươi sữa bột thông thường Goatamil BA
Trẻ ốm, biếng ăn dễ bị thiếu năng lượng dẫn tới giảm hoạt động của cơ
thể cũng như làm chậm tốc độ tăng trưởng
Kc
al
Bảng so sánh năng lượng
Kcal/100ml
34. Dinh dưỡng hoàn chỉnh cân đối
Protein
12%
Lipid
44%
Glucid
44%
Tỷ lệ P : L: G trong Goatmil BA
Năng lượng và tỷ lệ khẩu phần được xây dựng theo
khuyến nghị về chế độ ăn cho trẻ suy dinh dưỡng
(nguồn: Dinh dưỡng lâm sàng – NXB Y Học)
35. LIPID:
ph c h i dinh d ng , cân n ngĐể ụ ồ ưỡ ặ
cho tr , ch t bé o c ng ó ng vai tròẻ ấ ũ đ
h t s c q uan tr ng . Ch t bé o khô ngế ứ ọ ấ
ch là ng u n cung c p n ng l ngỉ ồ ấ ă ượ
ch y u, là m ô i tr ng hò a tan cácủ ế ườ
vitam in tan tro ng d u m à ch t bé oầ ấ
cò n là y u t c n thi t xây d ngế ố ầ ế để ự
và các tham g ia các ho t ng c aạ độ ủ
h th n kinhệ ầ
• Goatamil BA tăng cường
các chất béo chuỗi ngắn
và chuỗi trung bình (MCT)
được hấp thu toàn bộ qua
niêm mạc ruột và tạo
năng lượng một cách
nhanh chóng
PROTEIN
Là y u t c bi t c n thi t i v iế ố đặ ệ ầ ế đố ớ
s c kh e và s t ng tr ng c aứ ỏ ự ă ưở ủ
tr . Ng o ài thi u n ng l ng , thi uẻ ế ă ượ ế
m c ng là tình tr ng th ng g pđạ ũ ạ ườ ặ
nh t tr bi ng n, suy dinhấ ở ẻ ế ă
d ng .ưỡ
• Goatamil BA cung cấp
thành phần đạm dễ hấp
thu, cho một chế độ ăn
cân đối giữa tỷ lệ đạm
động vật/ đạm thực vật
ms a dê / m u nànhĐạ ữ Đạ đậ
phân tách
36. Giúp bé phát triển toàn diện
• Goatmin BA rất giàu Lysine, 1 trong 8 axit amin cần thiết
đối với cơ thể đặc biệt là trẻ giai đoạn tăng trưởng mạnh
Giúptr nngonmi ngh nvàt ngtr ngt tẻ ă ệ ơ ă ưở ố
h nơ
• Goatamil BA bổ sung hệ chất xơ kép Synergy1
(FOS/Inulin)
h nch táobón, nuôi d ngh vi khu ncó l iạ ế ưỡ ệ ẩ ợ
cho ngru t, b ov vàt ngc ngch c n ngđườ ộ ả ệ ă ườ ứ ă
tiêuhóa
37. • Goatamil BA tăng cường Vitamin A, Vitamin C, s t, axitắ
folic, k m, magiêẽ
b i b c th , phòngch ngthi umáudo thi us tồ ổ ơ ể ố ế ế ắ
• Bổ sung Taurine, Choline
phát tri nvàh tr ch c n ngnão b , th l cể ỗ ợ ứ ă ộ ị ự
• Goatamil BA giúp trẻ phát tri nchi ucao t i uể ề ố ư nhờ kết
hợp một cách khoa học các thành phần canxi, vitamin D, và
Lysine