1. SĂN SÓC BỆNH NHÂN BỊ TỔN
THƯƠNG LIỆT TỦY SỐNG Ở
SĂN SÓC ĐẶC BIỆT
Sue Burton
1
2. MỤC TIÊU
• Gia tăng sự quan tâm về tầm quan trọng
và sự hợp lý khi chăm sóc bệnh nhân bị
tổn thương liệt tủy sống ở đơn vị Săn Sóc
Đặc Biệt
2
3. Các mục tiêu
• Thảo luận cách tiếp
cận một cách hệ
thống ở đơn vị Săn
Sóc Đặc Biệt cách
chăm sóc BN TTTS
thở máy
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Săn sóc hô hấp
Quan tâm tim mạch
Vận động
Điều hòa nhiệt độ
Quan tâm hệ tiêu hóa
Chế độ ruột già
Kiểm soát bọng đái
Bảo vệ da
Săn sóc tâm lý
Săn sóc chuyên khoa
lâu dài
3
4. Săn sóc ban đầu
• 48 giờ đầu rất quan trọng
• Vì các biến chứng tức thì và thứ phát dễ xảy ra
• Bệnh nhân tổn thương liệt tủy sống thường
kèm theo chấn thương lồng ngực và sọ não
4
5. Tổn thương phổi
• Tổn thương trên C3 gây
liệt cơ hoành khiến bệnh
nhân không tự thở được
mà lệ thuộc máy giúp thở
vĩnh viễn.
• Tổn thương C3-C6 tuy
còn thở với cơ hoành
nhưng bị ảnh hưởng
nhiều vì số cơ gian sườn
và cơ thành bụng bị liệt
tương ứng.
http://universe-review.ca/I10-13-spinal.jpg
5
6. Săn sóc phổi cho BN TT TS
Cai máy thở cho bệnh nhân càng sớm càng tốt để
có thể gia tăng lực và sự kiểm soát cơ hô hấp,
kiểm soát sự thở bằng cơ hoành
6
7. Săn sóc phổi cho BN TT TS
Bệnh nhân bị tổn thương trên Ngực 6 không thể ho khạc hữu hiệu
được:
Nghe phổi
Hút đàm nhớt trước khi cho thở oxygen
Chú ý triệu chứng đối giao cảm
Ẩm hóa đường thở
Giảm đau đúng mức
Suy nghĩ việc mở khí quản sớm
Tư thế bệnh nhân: đầu cao, đầu thấp...
Biến chứng: Thuyên tắc phổi, suy hô hấp cấp viêm phổi, loét tì
đè (?barotrauma)
7
8. Những vấn đề tim mạch của BNTTTS
• Hệ trực giao cảm chỉ huy tim mạch đi ra từ khúc
tủy N2-N5.
• Sốc tủy gây ra mất trương lực trực giao cảm,
dãn mạch ngoại biên, hạ huyết áp và mạch chậm
• Mạch chậm quá thường cần dùng thuốc
Atropine điều trị
8
9. Giám sát và điều trị
những vần đề tim mạch
• Giám sát là chủ yếu– Tâm Điện Đồ, huyết áp,
giám sát oxygen máu; cân bằng đạm, nước và
điện giải
• Tránh những kích thích gây ra nhịp tim chậm
• Phân biệt sốc tủy và thiếu nước
9
10. Điều hòa thân nhiệt
• Nhiệt độ thường thấp hơn một
độ dưới mức tổn thương
• Nguy cơ thoát nhiệt chân
lông? *poikilothermia*.TD:
Nhiệt độ thân bằng nhiệt độ
môi trường.
• Giữ nhiệt độ phòng.
• Đắp ấm bệnh nhân bằng mền.
• Dùng dịch truyền ấm.
10
12. Vận động
• Chú ý những ghi nhận sự giới
hạn vận động của bệnh nhân.
• Luôn luôn giữ bệnh nhân
thẳng lưng và xoay trở thành
khối
• Dằn túi cát hai bên đầu, mang
nẹp cổ thích hợp cho bệnh
nhân bị chấn thương tủy
sống.
• Phòng thuyên tắc tĩnh mạch
sâu: TEDS?, tập thụ động,
thuốc kháng đông.
12
13. Những vấn đề tiêu hóa
Sốc tủy gây ra mất nhu động ruột và liệt ruột cơ
năng: Thông mũi bao tử trừ khi có chống chỉ định
(CTSN?)
Nếu bệnh nhân bị nôn, ói thì dẫn lưu tự do
Nuôi ăn qua ống ngay khi có tiếng ruột
Rủi ro loét đường tiêu hóa- Cho ranitidine phòng
ngừa
Tập vận động? (Prokinetics) giúp hoạt động đường
ruột.
PEG? lâu dài
13
14. Săn sóc bọng đái
• BN TTTS thường có bọng đái thần kinh kiểu
liệt mềm: phải thông tiểu.
• Thiểu niệu thường thấy lúc đầu
• Giám sát lượng nước tiểu hằng giờ
14
15. Chương trình kích thích hoạt
động ruột già
• BN TTTS mất nhu động ruột già bình thường
• Sốc tủy- ruột già nhão sẽ cần lấy phân bằng tay
• Kiểm soát ?PR
• Cố gắng hình thành chương trình ruột già (đi tiêu)
bình thường
15
16. Bảo vệ da
• BN TTTS dễ bị loét do tì
đè
• Dùng các dụng cụ và trợ
cụ chống loét do tì đè, giữ
trục chân thẳng bằng gối
• Giảm xuất độ loét bằng
cách chú ý: dinh dưỡng
tốt, nước đầy đủ, tránh
thiếu máu v...v...
• Săn sóc thường xuyên nơi
dễ loét do tì đè kể cả loét
da sau đầu do nẹp cổ
16
17. Những quan tâm vấn đề tâm lý
• Tầm quan trọng hàng
đầu đối với bệnh nhân
và gia đình.
• TTTS là một tổn
thương rất nặng.
• Bàn bạc những mong
đợi
• Chân thành và thực
tiển
17